ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1012/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 10 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN ĐÀN TRÂU THEO HƯỚNG THỊT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2016-2020 VÀ NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
10/2008/QĐ-TTg ngày 16/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến
lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2194/QĐ-TTg
ngày 25/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triển
giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 11/2012/TTLL-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 01/3/2012
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài
chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc
hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho đề án
phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản;
Căn cứ Quyết định số 148/QĐ-UBND
ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi
phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị
gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Quyết định số 806/QĐ-UBND ngày
13/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phân khai kinh phí thực
hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp
năm 2016 (đợt 2);
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1244/TTr-SNNPTNT
ngày 30/5/2016 về việc phê duyệt Kế hoạch
Cải tạo và phát triển đàn trâu theo hướng
thịt tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 và năm 2016; ý kiến của Sở Tài chính
tại Công văn số 1254/STC-TCHCSN ngày 25/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Kế hoạch Cải tạo và phát triển đàn trâu theo hướng thịt trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 và năm 2016, với nội dung như sau:
1. Đơn vị chủ trì và phối hợp thực hiện:
a) Đơn vị chủ trì: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Trung tâm Khuyến nông tỉnh Quảng Ngãi);
b) Đơn vị phối hợp thực hiện: UBND
cấp huyện; các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND
cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị, đoàn thể chính trị - xã hội có
liên quan.
2. Mục
tiêu dự án:
- Cải tạo tầm vóc, thể trạng đàn trâu
địa phương; từng bước nâng cao chất lượng giống trâu ở các huyện miền núi, hạn
chế thoái hóa về giống trâu.
- Từng bước phát triển chăn nuôi trâu
theo hướng sản xuất hàng hóa; góp phần tăng tỷ trọng giá trị sản xuất về chăn
nuôi trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh nhà.
- Thay đổi dần tập quán chăn nuôi
trâu thả rông của đồng bào miền núi, kết hợp một cách khoa học giữa ứng dụng
tiến bộ kỹ thuật mới với điều kiện tự
nhiên hiện có để phát triển chăn nuôi trâu.
3. Nội dung và quy mô đầu tư
- Lai tạo giống trâu bằng phương pháp
nhảy trực tiếp cả chu kỳ dự án là 11.700 con; số lượng trâu nghé lai ra đời là
10.530 con.
- Tập huấn về kỹ thuật chăn nuôi
trâu: 240 lượt nông dân được tập huấn về kỹ thuật chăn nuôi trâu.
- Xây dựng 130 chuồng nuôi trâu đực
giống đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật; xây dựng mô hình trồng cỏ và dự trữ rơm rạ
làm thức ăn cho trâu.
4. Thời
gian và địa điểm thực hiện:
- Thời gian: 05 năm (từ 2016 - 2020).
- Địa điểm: 03 huyện miền núi: Ba Tơ,
Sơn Hà, Minh Long.
5. Kinh phí đầu tư:
Tổng vốn:
|
109.298.519.000
đồng
|
a) Tổng vốn ngân sách đầu tư:
|
6.907.919.000
đồng
|
- Chi phí đầu tư mua trâu đực
giống:
|
5.656.820.000
đồng
|
- Chi phí xây dựng mô hình trồng
cỏ:
|
96.200.000
đồng
|
- Hỗ trợ chi phí làm chuồng nuôi
trâu đực giống:
|
588.250.000
đồng
|
- Mua sắm thiết bị:
|
33.000.000
đồng
|
- Thông tin tuyên truyền, tài liệu
hướng dẫn kỹ thuật:
|
75.000.000
đồng
|
- Tập huấn kỹ thuật chăn nuôi trâu
đực giống:
|
34.000.000
đồng
|
- Hội nghị triển khai, hội thảo,
sơ, tổng kết
|
45.700.000
đồng
|
- Văn phòng phẩm:
|
50.000.000
đồng
|
- Quản lý phí:
|
328.949.000
đồng
|
b) Vốn dân:
|
102.390.600.000
đồng
|
- Chi phí xây dựng mô hình trồng cỏ:
|
58.500.000
đồng
|
- Chi phí xây dựng cây rơm:
|
130.000.000
đồng
|
- Chi phí làm chuồng nuôi trâu đực
giống:
|
834.600.000
đồng
|
- Chi phí chăn nuôi trâu:
|
101.367.500.000
đồng
|
6. Nguồn vốn đầu
tư:
Vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư: Nguồn vốn sự nghiệp.
Từ nguồn kinh phí thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp năm 2016
(đợt 2), tại Quyết định số 806/QĐ-UBND ngày
13/5/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
- Năm 2017:
|
1.795.895.000
đồng
|
- Năm 2018:
|
1.935.374.000
đồng
|
- Năm 2019:
|
30.597.000
đồng
|
- Năm 2020:
|
30.597.000
đồng
|
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn chủ trì phối hợp các sở ngành chức năng liên quan thẩm tra phê duyệt
phương án hàng năm (riêng dự toán 2016 được phê duyệt chung trong Kế hoạch 2016-2020); tổ chức triển khai
thực hiện, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị thuộc Sở và chịu trách
nhiệm chỉ đạo triển khai, tổ chức phối hợp thực hiện hoàn thành các nội dung dự
án đạt hiệu quả cao. Từ năm 2017-2020, hàng năm vào thời điểm xây dựng dự toán,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổng hợp nhu cầu kinh phí
thực hiện chung trong Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo Quyết định số
148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh, gửi Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh
xem xét, quyết định giao dự toán để thực hiện.
2. Các sở, ban, ngành liên quan, các
huyện xã thị trấn có triển khai dự án, các cơ quan chuyên môn liên quan có
trách nhiệm phối hợp thực hiện.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối bố trí nguồn vốn sự nghiệp hàng năm đảm bảo thực hiện
dự án đúng tiến độ phê duyệt.
4. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi
có trách nhiệm kiểm soát, tạm ứng, thanh toán vốn kịp thời, đảm
bảo đảm bảo cho việc triển khai thực hiện dự án và đúng quy định hiện hành của
Nhà nước.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc
Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện: Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT(NL) UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP(NL), KTTH, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TNndt199.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|