BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1006/QĐ-BNN-TT
|
Hà Nội, ngày
13 tháng 5 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU LĨNH VỰC
TRỒNG TRỌT NĂM 2014 - 2015 VÀ GIAI ĐOẠN 2016-2020
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông, nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án tái cơ cấu
ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số
1384/QĐ-BNN-KH, ngày 18 tháng 06 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT
ban hành Chương trình hành động thực hiện đề án "Tái cơ cấu ngành nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững";
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Trồng trọt,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt năm 2014-2015 và giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng cục Trồng trọt,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT NĂM
2014 – 2015 VÀ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1006/QĐ-BNN-TT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT)
I. MỤC TIÊU
1. Triển khai các nhiệm vụ thuộc lĩnh
vực trồng trọt trong “Chương trình hành động của Bộ Nông nghiệp và PTNT thực hiện
đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát
triển bền vững" tại Quyết định số 1384/QĐ-BNN-KH ngày 18 tháng 6 năm 2013
nhằm duy trì tăng trưởng, đảm bảo vững chắc an ninh lương thực trước mắt và lâu
dài; tăng thu nhập cho nông dân, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị
xã hội, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Xác định cụ thể các nhiệm vụ,
thời gian hoàn thành và phân công cho các đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch
tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt.
II. NHIỆM VỤ CHỦ
YẾU
1. Tuyên truyền, phổ biến
và quán triệt chủ trương, nội dung Kế hoạch thực hiện tái cơ cấu lĩnh vực trồng
trọt năm 2014-2015 và giai đoạn 2016-2020
- Tổ chức các hội nghị chuyên đề
và lồng ghép với các hội nghị triển khai kế hoạch sản xuất trồng trọt theo
vùng, mùa vụ để phổ biến Kế hoạch hành động tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt năm
2014-2015 và giai đoạn 2016-2020 đến các cơ quan, đơn vị, địa phương; cán bộ,
công chức, viên chức trong toàn ngành và qua đó đến nông dân cả nước.
- Các cơ quan truyền thông, báo
chí của ngành tổ chức đưa tin về thực hiện Kế hoạch hành động tái cơ cấu lĩnh vực
trồng trọt năm 2014-2015 và giai đoạn 2016-2020 nhằm thống nhất nhận thức và
quyết tâm thực hiện Kế hoạch trong toàn ngành, góp phần thực hiện thắng lợi Đề
án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát
triển bền vững.
2. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
phát triển sản xuất quy mô lớn, tập trung gắn với thị trường trên cơ sở phát
huy lợi thế các vùng, miền
a) Lúa gạo: Đổi mới ngành sản xuất
lúa gạo nhằm đảm bảo vững chắc an ninh lương thực và xuất khẩu có hiệu quả cao;
chuyển đổi diện tích gieo trồng lúa hiệu quả thấp sang cây trồng khác hoặc kết
hợp nuôi trồng thủy sản; rà soát quy hoạch, xác định các vùng đất chuyên trồng
lúa nước cần được bảo vệ và đầu tư hạ tầng đồng bộ; xác định cơ cấu giống phù hợp
với nhu cầu thị trường; nâng cao tỷ lệ sử dụng giống xác nhận, trong đó tập
trung thực hiện Kế hoạch sản xuất giống lúa xác nhận năm 2014-2015 vùng Đồng bằng
sông Cửu Long (Quyết định số 713/QĐ- BNN-TT ngày 10 tháng 4 năm 2014); áp dụng
quy trình sản xuất tiên tiến, tiết kiệm giống, phân bón, nước, hạn chế sử dụng
thuốc BVTV; sản xuất gắn với chế biến, tiêu thụ theo chuỗi giá trị; thu gom,
tái sử dụng các phụ phẩm từ lúa, gạo (rơm rạ, vỏ trấu) để tăng giá trị gia
tăng.
b) Cây rau mầu và cây nguyên liệu
chế biến: Đa dạng hóa sản phẩm hàng hóa các cây rau mầu, hoa, nấm ăn và nấm dược
liệu theo yêu cầu thị trường; tập trung các sản phẩm đang nhập khẩu lớn, như
ngô, đậu tương làm thức ăn chăn nuôi trên cơ sở diện tích hiện có và mở rộng diện
tích trên đất trồng lúa kém hiệu quả, không chủ động tưới; mở rộng vụ đông trên
đất 2 lúa; khai thác diện tích đất lúa 1 vụ ở miền núi; áp dụng giống ưu thế
lai, ngô chuyển gen; tăng cường bảo quản, chế biến giảm tổn thất sau thu hoạch.
Nâng cao năng suất, chất lượng mía
để tăng khả năng cạnh tranh của đường Việt Nam; quy hoạch vùng sản xuất, thâm
canh tăng năng suất sắn đáp ứng nguyên liệu chế biến tinh bột và sản xuất
etanol...
c) Cây công nghiệp lâu năm có khả
năng cạnh tranh cao (cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, chè): rà soát quy hoạch
phát triển cao su, cà phê, chè; quy hoạch phát triển hồ tiêu, điều cho phù hợp
với thị trường và đảm bảo các điều kiện sản xuất bền vững; ưu tiên tập trung
tái canh cà phê để duy trì năng suất, sản lượng cà phê; thâm canh tăng năng suất,
chất lượng điều, giảm lượng điều nguyên liệu nhập khẩu.
d) Cây ăn quả: Mở rộng diện tích,
thâm canh, rải vụ, tăng năng suất, chất lượng, an toàn thực phẩm cây ăn quả,
trong đó tập trung các cây ăn quả chủ lực (thanh long, xoài, sầu riêng, nhãn,
chôm chôm, vải, chuối...).
Các nhiệm vụ cụ thể về xây dựng
chiến lược, quy hoạch, đề án phát triển theo từng sản phẩm thuộc lĩnh vực trồng
trọt năm 2014-2015 và giai đoạn 2016-2020 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Kế
hoạch này.
3. Đẩy mạnh nghiên cứu, áp dụng
khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ cao nhằm tăng năng suất, chất lượng,
giảm giá thành và thích ứng với biến đổi khí hậu
a) Về giống cây trồng: Nghiên cứu,
chọn tạo các giống cây trồng mới có năng suất cao, chất lượng tốt theo nhu cầu
thị trường; áp dụng giống ngô, đậu tương, bông chuyển gen; khuyến khích các
thành phần kinh tế sản xuất, kinh doanh giống, tăng tỷ lệ sử dụng hạt giống xác
nhận, cây giống đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn.
b) Về kỹ thuật canh tác: Áp dụng
công nghệ cao, các quy trình sản xuất bền vững theo Thực hành nông nghiệp tốt
(GAP) theo hướng tiết kiệm nước, tăng hiệu suất sử dụng phân bón, giảm thuốc
BVTV, hóa chất nhằm giảm chi phí, tăng năng suất, chất lượng, an toàn thực phẩm,
giảm phát thải, bảo vệ môi trường.
c) Đẩy manh tập huấn, khuyến nông
và các dịch vụ tư vấn nhằm nâng cao kỹ năng sản xuất, thu hoạch, bảo quản cho
nông dân; ưu tiên các dự án khuyến nông trung ương cho các sản phẩm trọng điểm
như: lúa gạo, cà phê, điều, mía, chè, ngô, rau an toàn, quả an toàn... phục vụ
tái cơ cấu.
Các nhiệm vụ cụ thể về khoa học
công nghệ và khuyến nông tại Kế hoạch thúc đẩy nghiên cứu và ứng dụng khoa học
công nghệ phục vụ tái cơ cấu nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng
và phát triển bền vững ban hành theo Quyết định số 986/QĐ-BNN-KHCN ngày 09
tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Đổi mới công tác bảo vệ thực vật
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật.
b) Tăng cường kế hoạch giám sát
phòng chống sâu bệnh, quản lý sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật trong sản
xuất, chế biến, bảo quản các loại nông sản có nguồn gốc thực vật.
c) Tập trung vào công tác dự báo,
cảnh báo và tư vấn để người sản xuất cùng tham gia phòng chống dịch bệnh; sử dụng
giống kháng bệnh và các biện pháp tổng hợp để cây trồng khỏe, lấy phòng sâu bệnh
là chính; tổ chức lại dịch vụ BVTV tại cơ sở để bảo vệ cây trồng, bảo vệ môi
trường và đảm bảo an toàn thực phẩm.
Các nhiệm vụ cụ thể về đổi mới
công tác bảo vệ thực vật tại Kế hoạch hành động của ngành Bảo vệ thực vật phục
vụ tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt tại Phụ lục 4.
5. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng các
vùng sản xuất tập trung; áp dụng rộng rãi công nghệ tưới tiết kiệm
a) Dồn điền, đổi thửa, quy hoạch
các vùng sản xuất tập trung, quy mô lớn; hoàn chỉnh giao thông, thủy lợi, điện
nội đồng tại các vùng sản xuất hàng hoá tập trung.
b) Về thủy lợi:
Hoàn thiện hệ thống thủy lợi nội đồng,
củng cố hệ thống thủy nông cơ sở đáp ứng yêu cầu của sản xuất lúa và cây rau mầu,
yêu cầu chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa; ưu tiên đầu tư các vùng vùng
đất chuyên trồng lúa nước cần được bảo vệ nghiêm ngặt; áp dụng rộng rãi công
nghệ tưới nông lộ phơi trên cây lúa.
- Chuyển dịch mạnh mẽ đối tượng phục
vụ sang các cây trồng cạn; áp dụng trên diện rộng các giải pháp, công nghệ tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước cho các cây trồng chủ lực: cà phê, cao su, hồ tiêu,
chè, điều, mía, cây ăn quả, rau, hoa,...trọng tâm tại khu vực Tây Nguyên, Nam
Trung bộ, miền Trung và miền núi phía Bắc.
Các nhiệm vụ cụ thể về thủy lợi tại
Đề án tái cơ cấu ngành thủy lợi ban hành tại Quyết định số 794/QĐ-BNN-TCTL ngày
21 tháng 4 năm 2014 và Chương trình hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành
thủy lợi ban hành tại Quyết định số 802/QĐ-BNN-TCTL ngày 22 tháng 4 năm 2014 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
6. Đẩy mạnh chế biến, bảo quản, áp
dụng cơ giới hóa, giảm thất thoát sau thu hoạch
a) Đẩy mạnh áp dụng cơ giới hóa
trong sản xuất, giảm chi phí, giảm tổn thất sau thu hoạch.
b) Rà soát xây dựng, hoàn thiện hệ
thống quy chuẩn kỹ thuật về nhà xưởng bảo quản, chế biến, công nghệ đảm bảo an
toàn thực phẩm.
c) Nghiên cứu và chuyển giao các
công nghệ chế biến ướt cà phê nhân; công nghệ thu hái, chế biến chè; công nghệ
chế biến sâu các sản phẩm từ gạo quy mô công nghiệp; công nghệ chế biến rau, quả;
công nghệ chế biến cao su thành các sản phẩm công nghiệp...; các công nghệ bảo
quản, giảm tổn thất về sản lượng và chất lượng sản phẩm (thanh trùng bằng nước
nóng; chiếu xạ; bảo quản bằng bao gói có điều chỉnh khí; sấy bằng bơm nhiệt, sấy
hồng ngoại, bảo quản bằng chế phẩm chiết xuất từ thực vật, công nghệ bao bì,
bao gói, màng thông minh...)
d) Nghiên cứu, áp dụng khoa học
công nghệ tận dụng triệt để các phế phụ phẩm trong sản xuất nông nghiệp (như trấu,
cám, mật rỉ, bã mía, vỏ điều...) để tạo ra các sản phẩm có giá trị, bảo vệ môi
trường.
7. Tổ chức lại sản xuất theo chuỗi
giá trị, mỡ rộng đối tác công tư PPP, tăng cường xúc tiến thương mại
a) Tổ chức liên kết nông dân:
nghiên cứu các mô hình tổ chức sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt (HTX, Tổ hợp
tác); Xác định mô hình HTX, Tổ hợp tác tiên tiến để khuyến cáo phát triển cho
phù hợp; Đề xuất giải pháp, chính sách hỗ trợ để phát triển các hình thức tổ chức
kinh tế hợp tác theo Luật HTX 2012. Xây dựng và phát triển các mô hình liên kết
gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ sản phẩm theo hợp đồng thông qua triển
khai thực hiện Quyết định 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về liên kết sản
xuất, tiêu thụ nông sản xây dựng cánh đồng lớn.
Nội dung cụ thể tại Kế hoạch đổi mới,
phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác xã trong nông nghiệp ban hành
tại Quyết định số 710/QĐ-BNN-KTHT ngày 10 tháng 4 năm 2014.
b) Hoàn thiện, mở rộng, nâng cao
hiệu quả mô hình tổ chức sản xuất bền vững theo hình thức PPP: trước mắt giai
đoạn 2014-2015 cùng các đối tác tập trung triển khai kết quả 4 mô hình PPP:
chè, cà phê, ca cao, rau khoai tây; tổng kết rút kinh nghiệm để mở rộng trong
giai đoạn 2016-2012.
c) Xúc tiến thương mại, mở rộng thị
trường tiêu thụ; xây dựng các hàng rào kỹ thuật phù hợp với thông lệ quốc tế để
bảo vệ thị trường trong nước.
8. Đổi mới cơ chế chính sách
a) Cụ thể hóa và ưu tiên lồng ghép
các nguồn kinh phí để thực hiện các chính sách đã được ban hành: Quyết định số
62/2013/QĐ-TTg về liên kết sản xuất, xây dựng cánh đồng lớn; Quyết định số
68/2013/QĐ-TTg về cơ giới hóa, giảm tổn thất sau thu hoạch, Quyết định số
01/2012/QĐ-TTg về áp dụng GAP trong sản xuất; Nghị định 210/2013/NĐ-CP về hỗ trợ
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn...;
b) Xây dựng mới chính sách hỗ trợ
chuyển dịch cơ cấu cây trồng trên đất lúa; chính sách tái canh cà phê; chính
sách thâm canh tăng năng suất điều; chính sách đổi mới tổ chức dịch vụ thuốc
BVTV; chính sách áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm cho cây trồng cạn (cao su, cà
phê, hồ tiêu, điều chè, mía...)...; trong đó tập trung ưu tiên hỗ trợ giống mới;
hoàn thiện gói kỹ thuật đồng bộ; xây dựng mô hình, đào tạo, tập huấn;chính sách
tín dụng ưu đãi, nhất là cho nông dân nghèo, vùng sâu vùng xa.
9. Tăng cường hiệu lực quản lý nhà
nước về trồng trọt
a) Nâng cao chất lượng xây dựng
chiến lược, quy hoạch, đề án sản xuất; tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước đối
với việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch; kịp thời điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
cho phù hợp cơ chế thị trường và thực tiễn sản xuất.
b) Hoàn thiện các văn bản quy phạm
pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan đến sản xuất trồng trọt,
đặc biệt là quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp; chất lượng, an toàn thực phẩm
sản phẩm trồng trọt (chi tiết tại Phụ lục 2, Phụ lục 3).
c) Tổ chức lại hệ thống quản lý
nhà nước về trồng trọt thống nhất cả nước từ Trung ương đến cấp xã: thành lập
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Ban nông nghiệp ở cấp xã;
d) Nâng cao năng lực cho Cục Trồng
trọt: Thành lập Cơ quan thường trực Cục Trồng trọt phía Nam có con dấu, tài khoản
riêng; tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp (Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản
phẩm cây trồng Quốc gia và Trung tâm Khảo kiểm nghiệm phân bón Quốc gia) nhằm
phục vụ công tác quản lý nhà nước của Cục Trồng trọt (chi tiết tại Đề án tổ chức
lại các đơn vị sự nghiệp thuộc Cục Trồng trọt).
đ) Nâng cao hiệu quả hoạt động của
các Ban chỉ đạo tái canh cà phê; Ban chỉ đạo thâm canh tăng năng suất, chất lượng
điều; Ban chỉ đạo rải vụ trái cây vùng Nam Bộ; Ban chỉ đạo phát triển chè bền vững;
Ban điều phối ngành hàng cà phê; Ban chỉ đạo chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất
lúa. Tổng kết, rút kinh nghiệm, đề xuất mở rộng thành phần và cơ chế hoạt động
của các ban chỉ đạo theo hướng đối tác công tư PPP có sự tham gia của các bên
trong chuỗi giá trị ngành hàng.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thành lập Ban chỉ đạo Tái cơ cấu
lĩnh vực Trồng trọt, do Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực trồng trọt làm Trưởng
ban, có đại diện của các đơn vị thuộc Bộ có liên quan là thành viên để chỉ đạo
triển khai, giám sát, tổng kết, rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện.
Giao Cục Trồng trọt là đơn vị thường
trực, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị theo dõi việc triển khai
thực hiện Kế hoạch thực hiện tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt; định kỳ tổng hợp
tình hình thực hiện, báo cáo Ban chỉ đạo tái cơ cấu của Bộ.
2. Căn cứ Kế hoạch này và chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công, Cục Trồng trọt và các đơn vị có liên
quan tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện tái cơ cấu của đơn vị, theo từng
năm, từng thời kỳ; bảo đảm thực hiện kịp thời, hiệu quả, phù hợp với tình hình
thực tế.
3. Định kỳ 6 tháng, hàng năm các
đơn vị tiến hành đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện trong đó nêu rõ việc đã
hoàn thành, việc chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục thực
hiện gửi về Thường trực Ban chỉ đạo tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt để tổng họp
báo cáo Bộ.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung Kế hoạch hành động, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
chủ động báo cáo Bộ để xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I.
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH,
ĐỀ ÁN LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT NĂM 2014-2015 VÀ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 1006/QĐ-BNN-TT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị quản
lý
|
Đơn vị thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
|
I
|
Nhiệm vụ
đang thực hiện
|
|
|
1
|
Chiến lược phát triển ngành trồng trọt đến
2030
|
Cục Trồng trọt
|
|
Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy
11/2014
|
|
2
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch phát triển hồ
tiêu toàn quốc đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
|
Cục Trồng trọt
|
Viện QH
&TKNN
|
Trình Bộ phê duyệt Quý 11/2014
|
|
3
|
Quy hoạch hệ thống sản xuất giống một số cây trồng
chủ lực đến năm 2020 và tầm nhìn 2030
|
Cục Trồng trọt
|
Viện QH
&TKNN
|
Trình Bộ phê duyệt Quý 11/2014
|
|
4
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành
điều Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
Cục Trồng trọt
|
Phân viện
QH& TKNNMN
|
Trình Bộ phê duyệt Quý 11/2014
|
|
5
|
Quy hoạch vùng trồng sắn nguyên liệu cho các
nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030
|
Cục Trồng trọt
|
Viện QH
&TKNN
|
Trình Bộ phê duyệt Quý 11/2014
|
|
6
|
Quy hoạch sản xuất lúa Thu Đông vùng ĐBSCL đến
năm 2020, tầm nhìn 2030;
|
Cục Trồng trọt
|
Phân viện
QH& TKNNMN
|
Trình Bộ phê duyệt Quý 11/2014
|
|
7
|
Đề án tái canh cà phê giai đoạn 2014-2020
|
Cục Trồng trọt
|
Phân viện
QH& TKNNMN
|
Trình Bộ phê duyệt Quý 11/2014
|
|
8
|
Đề án trồng thay thế giống điều chất lượng tốt
giai đoạn 2014-2020
|
Cục Trồng trọt
|
Phân viện
QH& TKNNMN
|
Trình Bộ phê duyệt Quý 11/2014
|
|
9
|
Quy hoạch sản xuất nấm đến năm 2020, tầm nhìn
2030
|
Cục Trồng trọt
|
Viện QH
&TKNN
|
Trình Bộ phê duyệt Quý 11/2014
|
|
10
|
Quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất
lúa giai đoạn 2014-2020;
|
Cục Trồng trọt
|
Viện QH
&TKNN
|
Trình Bộ phê duyệt Quý 11/2014
|
|
11
|
Đề án phát triển bền vững ngành Điều Việt Nam
đến năm 2020
|
Cục Trồng trọt
|
Cục Trồng trọt
|
Trình Bộ phê duyệt Quý 11/2014
|
|
12
|
Đề án phát triển bền vững ngành cà phê Việt
Nam đến năm 2020
|
Cục Trồng trọt
|
Cục Trồng trọt
|
Trình Bộ phê duyệt Quý 11/2014
|
II
|
Nhiệm vụ mới năm 2014 -2015
|
|
|
|
1
|
Rà soát quy hoạch cao su toàn quốc đến năm
2020
|
Cục Trồng trọt
|
Đơn vị tư vấn
|
2014
|
2
|
Quy hoạch sản xuất ngô toàn quốc đến năm 2020
|
Cục Trồng trọt
|
Đơn vị tư vấn
|
2014
|
3
|
Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn
|
Cục Trồng trọt
|
Đơn vị tư vấn
|
2014
|
4
|
Quy hoạch vùng trồng cây thanh long
|
Cục Trồng trọt
|
Đơn vị tư vấn
|
2014
|
5
|
Đề án thâm canh tăng năng suất, chất lượng mía
nguyên liệu
|
Cục Trồng trọt
|
Cục Trồng trọt
|
2014
|
6
|
Đề án phát triển các vùng lương thực trọng điểm
quốc gia
|
Cục Trồng trọt
|
Đơn vị tư vấn
|
2015
|
III
|
Nhiệm vụ giai đoạn 2016-2020
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch vùng trắng chuối xuất khẩu đến năm
2020
|
Cục Trồng trọt
|
Đơn vị tư vấn
|
2016-2020
|
2
|
Quy hoạch vùng trồng Nhãn, vải đến năm 2030
|
Cục Trồng trọt
|
Đơn vị tư vấn
|
2016-2020
|
3
|
Quy hoạch vùng trồng cây có múi đến năm 2030
|
Cục Trồng trọt
|
Đơn vị tư vấn
|
2016-2020
|
4
|
Quy hoạch vùng trồng Xoài đến năm 2030
|
Cục Trồng trọt
|
Đơn vị tư vấn
|
2016-2020
|
5
|
Quy hoạch vùng trồng Vú sữa đến năm 2030
|
Cục Trồng trọt
|
Đơn vị tư vấn
|
2016-2020
|
6
|
Quy hoạch vùng trồng chôm chôm đến năm 2030;
|
Cục Trồng trọt
|
Đơn vị tư vấn
|
2016-2020
|
7
|
Rà soát quy hoạch phát triển chè đến năm 2030;
|
Cục Trồng trọt
|
Đơn vị tư vấn
|
2016-2020
|
8
|
Quy hoạch vùng hoa công nghệ cao đến năm 2030;
|
Cục Trồng trọt
|
Đơn vị tư vấn
|
2016-2020
|
9
|
Các Chương trình, đề án, dự án quy hoạch khác
theo yêu cầu của sản xuất
|
Cục Trồng trọt
|
Đơn vị tư vấn
|
Thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT
|
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối
hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
A
|
NĂM 2014
|
|
|
|
1
|
Xây dựng văn bản Quy phạm pháp luật
|
|
|
T2-T12/2014
|
1.1
|
Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
- T8/2014: Trình thẩm định -T10/2014: Trình Bộ,
CP
|
1.2
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số
114/2013/NĐ-CP ngày 3/10/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật và Nghị định số 157/2013/
NĐ-CP ngày 11/11/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý, phát
triển, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
- T10/2014: Trình thẩm định - T12/2014: Trình
Bộ, CP
|
1.3
|
Thông tư ban hành Danh mục vật thể thuộc diện
kiểm dịch thực vật; Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân
tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
- T4/2014: Trình thẩm định - T6/2014: Trình Bộ
|
1.4
|
Thông tư ban hành quy trình phân tích nguy cơ
dịch hại
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
- T7/2014: Trình thẩm định
-T9/2014: Trình Bô
|
1.5
|
Thông tư về quản lý thuốc bảo vệ thực vật
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
- T7/2014: Trình thẩm định
-T9/2014: Trình Bộ
|
1.6
|
Thông tư quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực
vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh, sau nhập khẩu và cấp Giấy chứng nhận kiểm
dịch thực vật
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
- T8/2014: Trình thẩm định - TI0/2014: Trình Bộ
|
1.7
|
Thông tư quy định xử lý vật the thuộc diện kiểm
dịch thực vật nhập khẩu, xuất khấu, quá cảnh và cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
- T9/2014: Trình thẩm định -TI 1/2014: Trình Bộ
|
1.8
|
Thông tư liên tịch với Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
-T10/2014: Trình thẩm định
- T12/2014: Trình Bộ
|
1.9
|
Thông tư quy định cụ thể về kiểm dịch thực vật
nội địa
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Chương trình chuẩn bị
|
1.10
|
Thông tư quy định về điều kiện hoạt động dịch
vụ BVTV
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Chương trình chuẩn bị
|
1.11
|
Thông tư ban hành Danh mục đối tượng kiểm dịch
thực vật
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
T12/2014 Đề nghị Bộ bổ sung vào kế hoạch 6
tháng cuối năm 2014
|
2
|
Giám sát, phòng chống dịch hại trên cây trồng
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
T2-T12/2014
|
3
|
Đầy mạnh áp dụng tiến bộ kỹ thuật BVTV vào sản
xuất
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
T2-T12/2014
|
4
|
Xây dựng Đề án Chính sách khuyến khích phát
triển sản xuất rau an toàn
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Trình Bộ trong T3/2014
|
5
|
Xây dựng Đề án thí điểm dịch vụ bảo vệ thực vật
tại các địa phương
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Trình Bộ trong T6/2014
|
6
|
Xúc tiến thương mại
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
|
6.1
|
Nhật Bản: Đàm phán kết quả xử lý hơi nước nóng
trừ ruồi đục quả trên xoài đế mở của thị trường
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
T2-T4/2014
|
6.2
|
Hàn Quốc: Đã có thông báo sẽ cho phép nhập khẩu
xoài của Việt Nam; Đàm phán về Báo cáo PRA trên quà vú sữa
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
T3/2014 T3-T12/2014
|
6.3
|
Australia: Làm việc với cơ quan KDTV của Australia
về việc kiểm tra cơ sở xử lý KDTV, cơ sở đóng gói quả vải tại Việt Nam; Kiểm
tra vùng trồng xoài, thanh long của Việt Nam
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Quý II- III/2014
|
6.4
|
New Zealand: Đàm phán với Cơ quan KDTV của New
Zealand về điều kiện nhập khẩu đối với quả thanh long của Việt Nam.
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Quý II-111/2014
|
6.5
|
Hoa Kỳ: Tiếp tục đàm phán các điển kiện kỹ thuật
để xuất khẩu nhãn, vải, vú sữa, xoài
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Quý 11- III/2014
|
6.6
|
Đài Loan: Tiếp tục đàm phán về các biện pháp xử
lý KDTV để mở cửa lại thị trường xuất khẩu trái thanh long
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
T3-T12/2014
|
6.7
|
EU: Kiểm tra cấp mã số vùng trồng cho các cơ sở
sản xuất rau quả xuất khẩu đi EU
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
T2-T12/2014
|
7
|
Rà soát các hoạt chất BVTV có độ độc cao và đề
xuất loại bỏ khỏi danh mục thuốc BVTV
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
T2-T12/2014
|
8
|
Rà soát các hoạt chất thuốc BVTV cẩm sử dụng tại
các nước, trong đó tập trung vào các nước Hoa kỳ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc,
Australia, Đài Loan
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
T2-T12/2014
|
9
|
Tuyên truyền, phổ biến các loại thuốc BVTV cấm
sử dụng của từng quốc gia, khu vực đến các doanh nghiệp, nông dân sản xuất
rau, hoa, quả và các mặt hàng nông sản khác
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
T2-T12/2014
|
10
|
Xây dựng danh mục thuốc BVTV trên rau
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
T3-T6/2014
|
11
|
Thanh kiểm tra các cơ sở sản xuất, buôn bán
thuốc BVTV
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
T2T12/2014
|
12
|
Kiểm soát chặt chẽ công tác khảo nghiệm và
đăng ký thuốc BVTV
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
T2-T12/2014
|
13
|
Thực hiện dự án Điều tra cơ bản: Điều tra thực
trạng, tổ chức thực hiện dịch vụ bảo vệ thực vật và hoạt động kinh doanh thuốc
bảo vệ thực vật tại Việt Nam
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
T2-T12/2014
|
B
|
NĂM 2015
|
|
|
|
1
|
Xây dựng các cơ chế chính sách
|
|
|
|
1.1
|
Tổ chức thực hiện Đề án Chính sách khuyến
khích phát triển sản xuất rau an toàn
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
(Cục BVTV xây dựng Đề án và Trình Bộ phê duyệt
năm 2014)
|
1.2
|
Tổ chức thực hiện Đề án thí điểm dịch vụ bảo vệ
thực vật tại các địa phương
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
(Cục BVTV xây dựng Đề án và Trình Bộ phê duyệt
năm 2014)
|
2
|
Công tác phòng chống dịch hại
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
|
2.1
|
Giám sát, phòng chống dịch hại trên cây trồng
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2015
|
2.2
|
Xây dựng phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin
trong giám sát dịch hại
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
(Cục BVTV xây dụng dự án và Trình Bộ phê duyệt
năm 2014)
|
2.3
|
Đẩy mạnh áp dụng tiến bộ kỹ thuật BVTV vào sản
xuất
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2015
|
3
|
Xúc tiến thương mại
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2015
|
3.1
|
Hoa Kỳ: Tiếp tục đàm phán các điều kiện kỹ thuật
đề xuất khẩu nhãn, vải, vú sữa, xoài
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2015
|
3.2
|
Nhật Bản: Đàm phán kết quả xử lý hơi nước nóng
trừ ruồi đục quả trên xoài đề mở cửa thị trường; đảm phán về thanh long ruột
đỏ.
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2015
|
3.3
|
Hàn Quốc: Đàm phán về Báo cáo PRA trên quả vú
sữa
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2015
|
3.4
|
Australia: Đàm phán với cơ quan KDTV của
Australia để hoàn chỉnh điều kiện nhập khẩu quả vải và cấp phép nhập khẩu cho
quả vải;
Theo dõi tiến trình phân tích nguy cơ dịch hại
quả thanh long.
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2015
|
3.5
|
New Zealand: Theo dõi tiến trình phân tích
nguy cơ dịch hại quả chôm chôm.
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ'
|
2015
|
3.6
|
Đài Loan: Cung cấp thông tin và theo dõi tiến
trình phân tích nguy cơ dịch hại quả xoài
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2015
|
3.7
|
Trung Quốc: theo dõi tiến trình phân tích nguy
cơ dịch hại quả măng cụt, roi, khoai lang
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2015
|
4
|
Quản lý thuốc BVTV
|
|
|
2015
|
4.1
|
Rà soát các hoạt chất BVTV có độ dốc cao và đề
xuất loại bỏ khỏi danh mục thuốc BVTV
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2015
|
4.2
|
Xây dựng được danh mục thuốc BVTV khuyến cáo sử
dụng trên chè
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2015
|
4.3
|
Thanh kiểm tra sản xuất, kinh doanh thuốc BVTV
trên phạm vi cả nước
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2015
|
C
|
GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
|
|
|
|
1
|
Xây dựng các cơ chế chính sách
|
|
|
|
1.1
|
Tổ chức thực hiện Đề án Chính sách khuyến
khích phát triển sản xuất rau an toàn
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2016-2020
|
1.2
|
Tổ chức thực hiện Đề án thí điểm dịch vụ bảo vệ
thực vật tại các địa phương
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2016-2020
|
2
|
Công tác phòng chống dịch hại
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2016-2020
|
2.1
|
Giám sát, phòng chống dịch hại trên cây trồng
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2016-2020
|
2.2
|
Xây dựng phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin
trong giám sát dịch hại
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2016-2020
|
2.3
|
Đẩy mạnh áp dụng tiến bộ kỹ thuật BVTV vào sản
xuất
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2016-2020
|
3
|
Xúc tiến thương mại
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2016-2020
|
3.1
|
Hoa Kỳ: Tiếp tục đàm phán các điều kiện kỹ thuật
để xuất khẩu nhãn, vải, vú sữa, xoài
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2016 - 2020
|
3.2
|
Nhật Bản: Đàm phán kết quả xử lý hơi nước nóng
trừ ruồi đục quả trên xoài để mở cửa thị trường; đàm phán về thanh long ruột
đỏ.
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2016-2020
|
3.3
|
Hàn Quốc: Đàm phán về Báo cáo PRA trên quả vú
sữa
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2016-2020
|
3.4
|
Australia: Đàm phán với cơ quan KDTV của
Australia để hoàn chỉnh điều kiện nhập khẩu quả vải và cấp phép nhập khẩu cho
quả vải;
Theo dõi tiến trình phân tích nguy cơ dịch hại
quả thanh long.
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2016-2020
|
3.5
|
New Zealand: Theo dõi tiến trình phân tích
nguy cơ dịch hại quả chôm chôm.
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2016-2020
|
3.6
|
Đài Loan: Cung cấp thông tin và theo dõi tiến
trình phân tích nguy cơ dịch hại quả xoài
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2016-2020
|
3.7
|
Trung Quốc: theo dõi tiến trình phân tích nguy
cơ dịch hại quả măng cụt, roi, khoai lang
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2016-2020
|
4
|
Quản lý thuốc BVTV
|
|
|
|
|
Rà soát các hoạt chất BVTV có độ độc cao và đề
xuất loại bỏ khỏi danh mục thuốc BVTV
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2016-2020
|
4.1
|
Xây dựng được danh mục thuốc BVTV khuyến cáo sử
dụng trên chè
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2016-2020
|
4.2
|
Thanh kiểm tra sản xuất, kinh doanh thuốc BVTV
trên phạm vi cả nước
|
Cục BVTV
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2016-2020
|