BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
100/2008/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG
PHÂN BÓN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hoá của Quốc hội khoá XII, kỳ họp thứ 2, số
05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về
quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;
Căn cứ Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 của
Chính phủ về việc quy định quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay
thế Quyết định số 36/2007/QĐ-BNN ngày 24/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
QUY ĐỊNH
SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG PHÂN BÓN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 100/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng trong lĩnh
vực sản xuất, gia công, kinh doanh, sử
dụng, quản lý chất lượng, công bố Danh mục phân bón được phép sản xuất kinh
doanh và sử dụng ở Việt Nam (sau đây gọi tắt là Danh mục phân bón) và phân công
trách nhiệm quản lý nhà nước về phân bón, trừ sản xuất phân bón vô cơ.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân trong nước và
nước ngoài có hoạt động trong các lĩnh vực tại khoản 1 Điều này trên lãnh thổ
Việt Nam phải thực hiện Quy định này.
Trường hợp Điều ước quốc tế mà
Việt Nam gia nhập có quy định khác thì thực hiện theo Điều ước quốc tế đó.
Chương II
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG PHÂN
BÓN
Điều 3.
Công bố tiêu chuẩn áp dụng, chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy
Tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón trong nước, nhập khẩu phân bón phải
thực hiện:
1. Công bố tiêu chuẩn áp dụng
theo quy định tại Điều 23 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá và ghi nhãn
theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hoá.
2. Chứng nhận hợp quy và công bố
hợp quy áp dụng đối với những loại phân bón quy định tại Phụ lục số 1 của Quy định
này.
3. Trình tự, thủ tục chứng nhận
hợp quy, công bố hợp quy thực hiện theo quy định của Quyết định số
24/2007/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
ban hành “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy".
4. Phải đăng ký Bản công bố hợp quy phân bón tại Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn nơi có trụ sở chính theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2 của Quy định
này.
5. Các chỉ tiêu trong phân bón
có liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm như: kim loại nặng, vi sinh vật gây
hại, chất kích thích sinh trưởng không được vượt quá ngưỡng giới hạn cho phép
quy định tại Phụ lục số 3 của Quy định này.
Điều 4. Lấy
mẫu và phân tích phân bón
1. Lấy mẫu phân bón để phân tích
kiểm tra chất lượng
a) Phải thực hiện theo phương
pháp lấy mẫu ghi trong tiêu chuẩn công bố áp dụng. Trường hợp tiêu chuẩn công bố
áp dụng không ghi rõ phương pháp lấy mẫu thì việc lấy mẫu được áp dụng theo
tiêu chuẩn Việt Nam, nếu chưa có tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) thì áp dụng theo
tiêu chuẩn Ngành (TCN) hoặc tiêu chuẩn Quốc tế;
b) Phải do người được công nhận
hoặc chỉ định là người lấy mẫu phân bón thực hiện.
2. Phân tích kiểm tra chất lượng
mẫu phân bón
a) Phải thực hiện theo phương
pháp phân tích ghi trong Công bố tiêu chuẩn áp dụng phân bón. Trường hợp Công bố
tiêu chuẩn áp dụng không ghi rõ phương pháp phân tích thì việc phân tích áp dụng
theo TCVN, nếu không có TCVN thì áp dụng TCN hoặc tiêu chuẩn Quốc tế;
b) Phải do các Phòng kiểm nghiệm, Tổ chức chứng nhận được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền công nhận hoặc chỉ định thực hiện.
Điều 5. Các
chỉ tiêu bắt buộc kiểm tra, mức sai số định lượng cho phép, định lượng bắt buộc,
đơn vị tính
1. Các chỉ tiêu bắt buộc kiểm
tra đối với các yếu tố có trong tiêu chuẩn công bố áp dụng phân bón hoặc được
quy định trong Danh mục phân bón:
a) Phân vô cơ bao gồm phân đơn,
phân đa yếu tố:
- Hàm lượng N tổng số (sau đây
viết tắt là Nts) đối với phân bón có chứa đạm;
- Hàm lượng P2O5 hữu hiệu (sau
đây viết tắt là P2O5hh) đối với phân bón có chứa lân;
- Hàm lượng K2O hoà tan (sau đây
viết tắt là K2Oht) đối với các loại phân bón có chứa kali;
- Hàm lượng Canxi, được tính bằng
Ca hoặc CaO đối với phân bón có chứa Canxi;
- Hàm lượng Magiê, được tính bằng
Mg hoặc MgO đối với phân bón có chứa Magiê;
- Hàm lượng Lưu huỳnh, được tính
bằng S hữu hiệu đối với phân bón có chứa Lưu huỳnh;
- Hàm lượng Silic, được tính bằng
SiO2 hữu hiệu đối với phân bón có chứa Silic;
- Hàm lượng các yếu tố vi lượng:
Bo (B); Đồng (Cu); Sắt (Fe); Man gan (Mn); Molípđen (Mo); Kẽm (Zn) dạng hữu hiệu
đối với phân bón có đăng ký các yếu tố trên;
- Hàm lượng bioret đối với phân
urê;
- Hàm lượng a xít tự do đối với
phân supe lân;
- Hàm lượng Cd đối với phân lân
nhập khẩu.
b) Phân hữu cơ, hữu cơ khoáng, hữu
cơ sinh học:
- Độ ẩm (đối với phân bón dạng bột);
- Hàm lượng hữu cơ tổng số;
- Hàm lượng Nts, đối với các loại phân hữu
cơ, hữu cơ sinh học;
- Hàm lượng Nts, P2O5hh,
K2Oht đối với phân hữu cơ khoáng;
- Hàm lượng axít Humíc, các chất
sinh học đối với phân bón hữu cơ sinh học sản xuất từ nguồn than bùn;
- Độ hoai đối với phân hữu cơ,
phân hữu cơ sinh học (đo diễn biến nhiệt độ khối phân trong một khoảng thời
gian nhất định);
- pHH2O đối với phân
hữu cơ và phân hữu cơ sinh học bón qua lá;
- Hàm lượng kim loại nặng gồm:
Asen (As), Cadimi (Cd), Chì (Pb), Thuỷ ngân (Hg) đối với phân bón sản xuất từ
nguồn nguyên liệu là rác thải đô thị; phế thải công nghiệp chế biến từ nông sản,
thực phẩm, phế thải chăn nuôi;
- Mật độ vi sinh vật gây hại gồm:
E. Coli, Salmonella, Coliform, đối với phân bón sản xuất từ nguồn nguyên liệu
là rác thải đô thị; phế thải công nghiệp chế biến từ nông sản, thực phẩm, phế
thải chăn nuôi.
c) Phân hữu cơ vi sinh, phân vi
sinh vật:
- Độ ẩm (đối với phân bón dạng bột);
- Hàm lượng hữu cơ tổng số với
phân hữu cơ vi sinh;
- Mật độ các chủng vi sinh vật
có ích đăng ký trong phân bón;
- Mật độ vi sinh vật gây hại quy
định tại điểm b khoản 1 của Điều này;
- Hàm lượng kim loại nặng quy định
tại điểm b khoản 1 của Điều này đối với phân hữu cơ vi sinh.
d) Phân bón lá có hoặc không bổ
sung chất điều hoà sinh trưởng; giá thể cây trồng; chất phụ gia; chất làm tăng
hiệu suất sử dụng phân bón; chất giữ ẩm; chất cải tạo đất:
- Kiểm tra các chỉ tiêu định lượng
ghi trong Công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc các chỉ tiêu quy định trong Danh mục
phân bón của mỗi loại sản phẩm nêu trên;
- Hàm lượng kim loại nặng quy định
tại điểm b khoản 1 của Điều này;
- Mật độ vi sinh vật gây hại quy
định tại điểm b khoản 1 của Điều này đối với phân bón lá có nguồn gốc hữu cơ và
giá thể cây trồng.
2. Mức sai số định lượng cho
phép và định lượng bắt buộc đối với các yếu tố trong phân bón được quy định tại
Phụ lục số 3 của Quy định này.
3. Đơn vị tính đối với các yếu tố
có trong phân bón được quy định tại Phụ lục số 4 của Quy định này.
Chương III
DANH MỤC PHÂN BÓN
Điều 6. Điều
kiện phân bón được đưa vào Danh mục phân bón
1. Phân bón qua khảo nghiệm được Cục Trồng trọt công nhận là biện
pháp kỹ thuật mới (phân bón mới).
2. Phân bón không qua khảo nghiệm
nhưng đạt tiêu chuẩn sau đây:
a) Phân đa lượng dạng đơn hoặc
đa yếu tố có tổng hàm lượng dinh dưỡng: Nts + P2O5hh
+ K2Oht ³ 18%;
b) Phân đa lượng đa yếu tố có tổng hàm lượng dinh dưỡng: Nts
+ P2O5hh + K2Oht ³ 18% có bổ sung một trong các yếu tố trung lượng, vi lượng,
chất hữu cơ < 10% hoặc có bổ sung cả ba thành phần nêu trên;
c) Phân trung lượng bón rễ có chứa một yếu tố riêng lẻ có hàm lượng ³ 5%
hoặc có chứa từ 2 - 4 yếu tố dinh dưỡng Ca, Mg, S, SiO2 hữu hiệu có
tổng hàm lượng ³ 10%;
d) Phân vi lượng bón rễ có chứa hàm lượng tối thiểu một trong các
yếu tố dinh dưỡng sau:
B: 200 mg/kg (lít) Co: 50 mg/kg
(lít) Cu: 500 mg/kg (lít)
Fe: 100 mg/kg (lít) Mn: 500
mg/kg (lít) Mo: 5 mg/kg (lít)
Zn: 500 mg/kg (lít).
3. Phân bón là kết quả của đề
tài nghiên cứu khoa học được nghiệm thu tại Hội đồng khoa học công nghệ cấp Bộ
hoặc cấp Nhà nước và được công nhận là phân bón mới. Hồ sơ đăng ký vào Danh mục
phân bón được quy định tại Phụ lục số 5 của Quy định này.
Điều 7. Bổ
sung, điều chỉnh Danh mục phân bón
1. Định kỳ từ 3 đến 6 tháng, Cục
Trồng trọt trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung, sửa
đổi Danh mục phân bón.
2. Nội dung chỉnh sửa, bổ sung
vào Danh mục phân bón gồm:
a) Bổ sung các loại phân bón thuộc
khoản 1 và khoản 3 Điều 6 của Quy định này vào Danh mục phân bón.
b) Thay đổi hoặc bổ sung tên
phân bón, tên đơn vị chủ sở hữu, đơn vị nhận chuyển giao công nghệ sản xuất các
loại phân bón đã có trong Danh mục phân bón.
3. Đưa ra khỏi Danh mục phân bón
những loại sau:
a) Phân bón không còn tồn tại
trên thị trường;
b) Trong quá trình sử dụng phát
hiện gây tác hại đến sản xuất, môi trường, vệ
sinh an toàn thực phẩm;
c) Phân bón có tên trong Danh mục
phân bón đã quá hạn hiệu lực quy định tại khoản 4 của Điều này nhưng không đăng
ký lại với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Phân bón sau hai lần kiểm tra
liên tục trong một năm có thành phần, hàm lượng các chất dinh dưỡng không đạt
so với Công bố tiêu chuẩn áp dụng.
4. Thời hạn có hiệu lực đăng ký
trong Danh mục phân bón là năm năm. Ba tháng trước khi hết hiệu lực, tổ chức,
cá nhân có phân bón làm thủ tục đăng ký lại nếu có nhu cầu.
Chương IV
SẢN
XUẤT, KINH DOANH, SỬ DỤNG PHÂN BÓN
Điều 8. Sản
xuất, gia công phân bón
1. Điều kiện sản xuất phân bón:
Tổ chức, cá nhân sản xuất
các loại phân bón (trừ sản xuất phân bón vô cơ, phân hữu cơ truyền thống) phải
có đủ các điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định 191/2007/NĐ-CP.
2. Điều kiện gia công phân bón:
Tổ chức, cá nhân gia công phân
bón (trừ gia công phân bón vô cơ, phân hữu cơ truyền thống) phải có đủ điều kiện
quy định tại điểm a, b, d, đ khoản 4 Điều 1 của Nghị định 191/2007/NĐ-CP.
3. Các loại phân bón được phép sản
xuất gồm:
a) Có tên trong Danh mục phân
bón;
b) Dùng để khảo nghiệm theo Giấy
chứng nhận đăng ký khảo nghiệm và Đơn đăng ký sản xuất phân bón để khảo nghiệm
theo hướng dẫn tại Phụ lục số 7 của Quy định này;
c) Dùng để xuất khẩu theo hợp đồng
với đối tác nước ngoài.
Điều 9. Kinh
doanh phân bón
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh
phân bón có đủ các điều kiện quy định tại Điều 19 của Nghị định 113/2003/NĐ-CP được quyền kinh doanh các loại
phân bón có tên trong Danh mục phân bón.
2. Phân bón lưu hành trên thị
trường phải có nhãn hàng hoá phù hợp theo quy định về pháp luật ghi nhãn hàng
hoá.
3. Các đại lý phân bón phải thực
hiện các thủ tục về Đại lý quy định trong Luật Thương mại. Người bán hàng phân
bón phải thực hiện các quy định về quyền và nghĩa vụ quy định trong Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hoá.
4. Tổ chức, cá nhân muốn quảng
cáo phân bón trên các phương tiện thông tin đại chúng phải tuân thủ quy định
pháp luật về quảng cáo và phải được Cục Trồng trọt thẩm định, xác định tính xác
thực của các thông tin về phân bón trước khi đăng quảng cáo.
Điều 10. Sử
dụng phân bón
1. Các loại phân bón được phép sử
dụng bao gồm:
a) Phân bón có tên trong Danh mục
phân bón.
b) Các loại phân bón đang trong
thời gian khảo nghiệm chỉ được sử dụng theo quy định của Giấy chứng nhận đăng
ký khảo nghiệm.
c) Phân bón hữu cơ truyền thống
qua xử lý đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường.
2. Sử dụng phân bón thực hiện
theo quy trình sản xuất đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc theo khuyến
cáo của các tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón.
3. Sử dụng phân bón phải đảm bảo
đạt hiệu suất sử dụng cao, không gây ô nhiễm môi trường và đảm bảo an toàn thực
phẩm.
Điều 11. Xuất
khẩu, nhập khẩu phân bón
1. Việc xuất khẩu, nhập khẩu
phân bón thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Nghị định
191/2007/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Các trường hợp nhập khẩu sau
đây phải được sự đồng ý bằng văn bản của Cục Trồng trọt:
a) Phân bón mới để khảo nghiệm;
b) Nguyên liệu là phân bón hoặc
nguyên liệu khác chưa có tên trong Danh mục phân bón để sản xuất các loại phân
bón sau đây:
- Có tên trong Danh mục phân
bón;
- Chỉ để xuất khẩu theo hợp đồng
với các đối tác nước ngoài;
c) Phân bón chuyên dùng cho sân
thể thao;
d) Phân bón chuyên dùng của các công ty có vốn đầu tư nước ngoài để phục
vụ cho sản xuất trong phạm vi của công ty mà trong nước không có loại phân bón
đó;
đ) Phân bón làm hàng mẫu, quà biếu,
dùng để nghiên cứu khoa học, thử nghiệm.
e) Các loại phân bón đã qua khảo nghiệm, được Hội đồng khoa học công nghệ
đề nghị công nhận là biện pháp kỹ thuật mới (phân bón mới), được Cục Trồng trọt
công nhận là phân bón mới trong thời gian chờ đưa vào Danh mục phân bón.
3. Hồ sơ đăng ký nhập khẩu phân
bón gồm:
a) Đơn đăng ký nhập khẩu theo hướng
dẫn tại Phụ lục số 8 của Quy định này;
b) Tờ khai kỹ thuật theo hướng dẫn
tại Phụ lục số 9 của Quy định này;
c) Bản giới thiệu tóm tắt sơ đồ
công nghệ, thành phần, công dụng phân bón (bản tiếng nước ngoài và bản dịch
sang tiếng Việt có công chứng hoặc xác nhận của cơ sở dịch thuật có đăng ký).
Điều 12. Đổi
tên đơn vị nhận chuyển giao công nghệ sản xuất và tên đơn vị nhận chuyển nhượng
quyền sở hữu phân bón
1. Đăng ký đổi tên đơn vị nhận chuyển giao toàn phần công nghệ sản xuất
phân bón phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Các loại phân bón đã có tên trong Danh mục phân bón;
b) Có Hợp đồng chuyển giao phù hợp
theo quy định tại Luật Chuyển giao công nghệ và các văn bản quy định chi tiết
kèm theo.
2. Đăng ký đổi tên đơn vị nhận chuyển quyền sở hữu phân bón phải đảm bảo các
yêu cầu sau:
a) Các loại phân bón đã có tên trong Danh mục phân bón;
b) Có Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu theo quy định của Luật Dân sự.
3. Tổ chức, cá nhân đăng ký thay
đổi tên đơn vị nhận chuyển giao toàn phần, tên đơn vị nhận chuyển quyền sở hữu
phân bón quy định tại khoản 1 và 2 của Điều này gửi Hồ sơ đăng ký về Cục Trồng
trọt, hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký theo hướng dẫn tại
Phụ lục số 10 của Quy định này;
b) Hợp đồng chuyển giao công nghệ
hoặc Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu giữa các bên liên quan có xác nhận của
cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp phải xác nhận theo quy định của pháp
luật);
4. Cục Trồng trọt thẩm định hồ
sơ và trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung vào Danh mục
phân bón.
Chương V
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 13.
Trách nhiệm của Cục Trồng trọt
1. Soạn thảo trình cấp có thẩm
quyền ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và cơ chế
chính sách về sản xuất (trừ sản xuất phân bón vô cơ), kinh doanh, sử dụng, quản
lý chất lượng phân bón.
2. Là đầu mối giúp Bộ trưởng quản
lý nhà nước về sản xuất (trừ sản xuất phân bón vô cơ), sử dụng, quản lý chất lượng
phân bón.
3. Cấp phép và thu hồi giấy phép
nhập khẩu phân bón quy định tại khoản 2 Điều 11 của Quy định này.
4. Cấp và thu hồi Giấy đăng ký sản
xuất phân bón ở trong nước để khảo nghiệm.
5. Lập Danh mục phân bón và
trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
6. Tập hợp hồ sơ đăng ký các loại
phân bón không phải qua khảo nghiệm nhưng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản
2 và 3 Điều 6 của Quy định này để bổ sung vào Danh mục phân bón.
7. Thu thập và quản lý các thông
tin, tư liệu về phân bón, tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật, kinh nghiệm
về sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón.
8. Tổ chức kiểm tra, thanh tra,
xử lý các vi phạm về điều kiện sản xuất, kinh doanh phân bón (trừ sản xuất phân
bón vô cơ), các vi phạm về chất lượng và sử dụng phân bón.
9. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực
sản xuất, kinh doanh, quản lý chất lượng và sử dụng phân bón (trừ sản xuất phân
bón vô cơ).
10. Thẩm định và xác nhận tính
xác thực các thông tin đăng ký quảng cáo về phân bón.
Điều 14.
Trách nhiệm của Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường
1. Phối hợp với các cơ quan có
liên quan tổ chức nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào các
hoạt động có liên quan đến phân bón (trừ lĩnh vực sản xuất phân bón vô cơ).
2. Tổ chức soạn thảo quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật về phân bón.
3. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực
nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào các hoạt động về phân
bón (trừ lĩnh vực sản xuất phân bón vô cơ).
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
1. Thực hiện dự báo nhu cầu sử dụng
phân bón trên phạm vi địa phương theo sự hướng dẫn thống nhất của Cục Trồng trọt.
2. Chủ trì giúp Uỷ ban nhân dân
tỉnh/thành phố:
a) Thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về sản xuất, kinh doanh, quản lý chất lượng phân bón, hướng dẫn sử dụng
các loại phân bón đúng kỹ thuật, đạt hiệu quả cao, hạn chế gây ô nhiễm môi trường;
b) Kiểm tra, thanh tra và xử lý
các vi phạm về điều kiện sản xuất (trừ sản xuất phân bón vô cơ), kinh doanh, chất
lượng phân bón, nhãn hàng hoá phân bón, các hình thức quảng cáo phân bón thông
qua việc tổ chức hội thảo, xây dựng mô hình trình diễn, các quy định về sử dụng
phân bón và báo cáo kết quả về Cục Trồng trọt sau khi kiểm tra, thanh tra.
3. Phối hợp với các ngành chức
năng khác của địa phương giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố thực hiện chức
năng quản lý nhà nước, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm về sản xuất, kinh
doanh phân bón vô cơ.
4. Tiếp nhận công bố hợp quy chất
lượng phân bón của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phân bón theo Phụ
lục số 11 của quy định này.
5. Báo cáo về Cục Trồng trọt
tình hình sản xuất, kinh doanh, sử dụng và chất lượng phân bón của các tổ chức,
cá nhân trên địa bàn vào tháng 12 hàng năm.
Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và sử dụng
phân bón
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh và sử dụng phân bón phải thực hiện các nội dung trong Nghị định
113/2003/NĐ-CP, Nghị định 191/2007/NĐ-CP, các nội dung của Quy định này và quy
định pháp luật khác có liên quan.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập
khẩu phân bón phải công bố tiêu chuẩn áp dụng công khai trên nhãn hàng hoá hoặc
các phương tiện khác theo quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hoá và Luật
Chất lượng sản phẩm hàng hoá; phải đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn ghi
trên nhãn hàng hoá, chỉ được phép sai số theo mức quy định tại Phụ lục số 2 của
Quy định này.
3. Định kỳ tháng 12 hàng năm phải
báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh phân bón của đơn vị mình về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn nơi đặt trụ sở chính.
Điều 17. Xử
lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân vi phạm các
quy định về sản xuất, kinh doanh phân bón thì căn cứ vào các văn bản quy phạm
pháp luật sau đây để xử lý:
a) Nếu vi phạm các điều kiện sản
xuất, kinh doanh phân bón, áp dụng các hình thức xử lý theo quy định của Nghị định
số 06/2008/NĐ-CP ngày 16/01/2008 ban hành Quy định về xử phạt vi phạm hành
chính trong hoạt động thương mại.
b) Nếu vi phạm về khối lượng, chất
lượng phân bón, áp dụng các hình thức xử phạt theo quy định của các văn bản
sau:
- Điều 30; Điều 40; Điều 66 của
Luật Chất lượng sản phẩm hàng hoá và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nghị định số 126/2005/NĐ-CP
ngày 10/10/2005 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
- Nghị định số 95/2007/NĐ-CP
ngày 4/7/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2005/NĐ-CP ngày
10/10/2005 Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo
lường và chất lượng sản phẩm;
- Nghị định số 37/2005/NĐ-CP
ngày 18/3/2005 Quy định thủ tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính.
2. Đối với các loại phân bón nhập
khẩu không đáp ứng mức Công bố tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
của Việt Nam:
a) Buộc tái xuất hoặc tiêu huỷ đối
với những loại có chứa hàm lượng kim loại nặng, vi sinh vật gây hại và các chất
độc hại khác vượt mức quy định;
b) Buộc tái chế để đảm bảo theo
Công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc chỉ sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất các loại
phân bón khác đối với những loại phân bón không thuộc điểm a khoản 2 Điều này.
Cục Trồng trọt có văn bản đề xuất phương án xử lý và chỉ định đơn vị giám sát
kiểm tra việc thực hiện phương án xử lý, báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để Bộ trưởng quyết định xử lý.
4. Tổ chức, cá nhân lợi dụng chức
vụ, quyền hạn có hành vi vi phạm các quy định của Quy định này và các hành vi
khác trái với các quy định của pháp luật về việc quản lý nhà nước về phân bón,
thì tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Các loại phân bón mới sản xuất,
nhập khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng phải thực hiện
theo các chỉ tiêu định lượng bắt buộc quy định tại Phụ lục số 3 của Quy định
này kể từ ngày văn bản có hiệu lực thi hành.
2. Các loại phân bón có tên
trong Danh mục phân bón đã sản xuất, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường và
trong quá trình sử dụng trước ngày văn bản này có hiệu lực có các chỉ tiêu chất
lượng không phù hợp với các chỉ tiêu định lượng bắt buộc quy định tại Phụ lục số
3 của Quy định này được phép tiếp tục kinh doanh theo các tiêu chuẩn đã công bố,
thời hạn có hiệu lực kinh doanh đến hết ngày 31 tháng 10 năm 2009. Sau thời điểm
này, việc sản xuất, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng
phân bón phải đảm bảo các chỉ tiêu định lượng bắt buộc của Quy định này.
PHỤ LỤC SỐ 1
DANH MỤC PHÂN BÓN PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ
HỢP QUY
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 100/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
|
LOẠI
PHÂN BÓN
|
CHỈ
TIÊU PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY, CÔNG BỐ HỢP QUY
|
1
|
Urê
|
- Hàm lượng Bioret
|
2
|
Supe lân
|
- Hàm lượng a xít tự do
|
3
|
Phân lân nhập khẩu
|
- Hàm lượng Cadimi (Cd)
|
4
|
Phân hữu cơ
|
- Hàm lượng hữu cơ tổng số
- Ẩm độ (đối với dạng bột)
- Hàm lượng Nts
- pH H2O (đối với
phân bón lá)
|
5
|
Phân hữu cơ sinh học
|
- Hàm lượng hữu cơ tổng số
- Ẩm độ (đối với dạng bột)
- Hàm lượng Nts
- Độ hoai
- Hàm lượng axít Humíc, các chất
sinh học (đối với phân bón sản xuất từ nguồn than bùn)
- pH H2O (đối với phân bón lá)
|
6
|
Phân hữu cơ khoáng
|
- Hàm lượng hữu cơ tổng số
- Ẩm độ
- Tổng hàm lượng Nts+P2O5hh +
K2Oht; Nts+P2O5hh; Nts +K2Oht; P2O5hh +K2Oht
|
7
|
Phân hữu cơ vi sinh
|
- Ẩm độ (đối với dạng bột)
- Hàm lượng hữu cơ tổng số
- Mật độ mỗi chủng vi sinh vật
có ích
|
8
|
Phân vi sinh vật
|
- Mật độ mỗi chủng vi sinh vật
có ích
|
9
|
Phân bón có bổ sung chất điều
hoà sinh trưởng
|
- Hàm lượng từng yếu tố điều
hoà sinh trưởng
- Tổng hàm lượng các chất điều
hoà sinh trưởng
|
10
|
Đối với phân bón hữu cơ; hữu
cơ khoáng; hữu cơ vi sinh; hữu cơ sinh học sản xuất từ nguồn nguyên liệu là
rác thải đô thị; phế thải công nghiệp chế biến từ nông sản, thực phẩm, phế thải
chăn nuôi
|
- Hàm lượng kim loại nặng gồm:
Asen (As), Cadimi (Cd), Chì (Pb), Thuỷ ngân (Hg).
- Mật độ vi sinh vật gây hại gồm:
E. Coli, Salmonella, Coliform.
|
* Ghi chú: Mức quy chuẩn đối với
từng chỉ tiêu được quy định tại Mục b, Phụ lục số 3 của Quy định này.
PHỤ LỤC SỐ 2
MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 100/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY PHÂN BÓN
Số............
Tên tổ chức, cá nhân........
.............................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Điện thoại: .....................................Fax:..........................................................
E-mail..............................................................................................................
CÔNG BỐ:
Loại phân bón (tên gọi, kiểu,
loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,….. )
...........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số
hiệu, ký hiệu, tên gọi)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Thông tin bổ sung (căn cứ
công bố hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
|
..............,
ngày.......tháng........năm..........
Đại
diện Tổ chức, cá nhân
(Ký
tên, chức vụ, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 3
MỨC SAI SỐ ĐỊNH LƯỢNG
CHO PHÉP VÀ ĐỊNH LƯỢNG BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CÁC YẾU TỐ TRONG PHÂN BÓN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 100/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
A. MỨC SAI SỐ ĐỊNH LƯỢNG CHO
PHÉP KHI PHÂN TÍCH KIỂM TRA
(so với mức đăng ký trong Công bố
tiêu chuẩn áp dụng hoặc mức ghi trong Danh mục phân bón)
STT
|
CHỈ
TIÊU
|
SAI
SỐ ĐỊNH LƯỢNG CHO PHÉP
|
1
|
Phân Urê, DAP, MAP, KNO3,
SA
|
|
|
- Hàm lượng Nts
|
Trong khoảng ≤ 2%
|
2
|
Phân DAP, MAP, Supe phốt phát,
Lân nung chảy
|
|
|
- Hàm lượng P2O5hh
|
Trong khoảng ≤ 2%
|
3
|
Phân KCl, K2SO4,
KNO3,
|
|
|
- Hàm lượng K2Oht
|
Trong khoảng ≤ 2%
|
4
|
Phân SA, K2SO4
|
|
|
- Hàm lượng S hữu hiệu
|
Trong khoảng ≤ 2%
|
5
|
Phân trộn (NPK, NP, NK, PK)
|
|
|
- Một yếu tố Nts hoặc
P2O5hh hoặc K2Oht
|
Trong khoảng ≤ 3%
|
|
- Tổng hai hoặc cả ba yếu tố Nts,
P2O5hh và K2Oht
|
Trong khoảng ≤ 5%
|
6
|
Phân trung lượng (Ca, Mg, S,
SiO2 hữu hiệu) hoặc phân bón bổ sung yếu tố trung lượng
|
|
|
- Một yếu tố
|
Trong khoảng ≤ 5%
|
|
- Tổng hai hoặc cả bốn yếu
tố trung lượng
|
Trong khoảng ≤ 10%
|
7
|
Phân vi lượng (Fe, Zn, Cu, B,
Mo, Mn) hoặc phân bổ sung yếu tố vi lượng
|
|
|
- Một yếu tố
|
Trong khoảng ≤ 5%
|
|
- Tổng các yếu tố vi lượng
|
Không được lớn hơn hoặc nhỏ
hơn 15%
|
8
|
Phân bón có chứa chất hữu cơ
|
|
|
- Hàm lượng hữu cơ
|
Trong khoảng ≤ 15%
|
B. CHỈ TIÊU ĐỊNH LƯỢNG BẮT BUỘC
STT
|
CHỈ
TIÊU
|
ĐỊNH
LƯỢNG BẮT BUỘC
|
1
|
Phân hữu cơ khoáng
|
|
|
- Hàm lượng hữu cơ tổng số
|
≥ 15%
|
|
- Ẩm độ đối với phân dạng bột
|
≤ 20%
|
|
- Tổng hàm lượng Nts+P2O5hh
+ K2Oht;
Nts+P2O5hh;
Nts +K2Oht; P2O5hh + K2Oht
|
≥ 8%
|
2
|
Phân hữu cơ
|
|
|
- Ẩm độ đối với phân dạng bột
|
≤ 20%
|
|
- Hàm lượng hữu cơ tổng số
|
≥ 22%
|
|
- Hàm lượng Nts
|
≥ 2,5%
|
|
- pHH2O đối với
phân hữu cơ bón qua lá
|
5-7
|
3
|
Phân hữu cơ sinh học
|
|
|
- Ẩm độ đối với phân dạng bột
|
≤ 20%
|
|
- Hàm lượng hữu cơ tổng số
|
≥ 22%
|
|
- Hàm lượng Nts
|
≥ 2,5%
|
|
- Hàm lượng axit Humic, các chất
sinh học (đối với phân HCSH chế biến từ than bùn)
|
≥ 2,5%
|
|
- Độ hoai (đo diễn biến nhiệt
độ trong khối phân theo quy định)
|
Không tăng quá 0,50C
|
|
- pHH2O đối với
phân hữu cơ sinh học bón qua lá
|
5-7
|
4
|
Phân hữu cơ vi sinh,
|
|
|
- Ẩm độ đối với phân dạng bột
|
≤ 30%
|
|
- Hàm lượng hữu cơ tổng số
|
≥ 15%
|
|
- Mật độ mỗi chủng vi sinh vật
có ích
|
≥ 1x 106 CFU/g (ml)
|
5
|
Phân vi sinh vật
|
|
|
Mật độ mỗi chủng vi sinh vật
có ích
|
≥ 1x 108 CFU/g (ml)
|
6
|
Tổng hàm lượng các chất điều
hoà sinh trưởng so với khối lượng sản phẩm đối với phân có bổ sung chất điều
hoà sinh trưởng
|
≤ 0,5%
|
7
|
Hàm lượng bioret đối với phân
urê
|
≤ 1,5%
|
8
|
Hàm lượng a xít tự do đối với
phân supe lân
|
≤ 4,0%
|
9
|
Đối với phân bón hữu cơ; hữu
cơ khoáng; hữu cơ vi sinh; hữu cơ sinh học sản xuất từ nguồn nguyên liệu là
rác thải đô thị, từ phế thải công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm, phế thải
chăn nuôi; phân bón lá có nguồn gốc hữu cơ.
|
|
- Hàm lượng Asen (As)
|
≤ 2,0 mg/kg (lít) hoặc ppm
|
|
- Hàm lượng Cadimi (Cd), bao gồm
cả phân lân nhập khẩu
|
≤ 2,5 mg/kg hoặc ppm
|
|
- Hàm lượng Chì (Pb)
|
≤ 250,0 mg/kg (lít) hoặc ppm
|
|
- Hàm lượng Thuỷ ngân (Hg)
|
≤ 2,0 mg/kg (lít) hoặc ppm
|
|
- Mật độ Vi khuẩn Coliform
|
Bằng không CFU/25g (ml)
|
|
- Mật độ Vi khuẩn E.Coli
|
Bằng không CFU/25g (ml)
|
|
- Mật độ Vi khuẩn Salmonella
|
Bằng không CFU/25g (ml)
|
PHỤ LỤC SỐ 4
QUY ĐỊNH ĐƠN VỊ TÍNH ĐỐI VỚI CÁC YẾU TỐ CÓ TRONG
PHÂN BÓN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 100/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Ký
hiệu
|
Đơn
vị tính
|
|
I. Các yếu tố đa lượng
|
|
|
1
|
Đạm tổng số
|
Nts
|
% khối lượng chất khô
|
2
|
Lân hữu hiệu
|
P2O5hh
|
% khối lượng chất khô
|
3
|
Kali hoà tan
|
K2Oht
|
% khối lượng chất khô
|
|
II. Các yếu tố trung lượng
|
|
|
4
|
Canxi
|
Ca hoặc CaO
|
% khối lượng chất khô
|
5
|
Magiê
|
Mg hoặc MgO
|
% khối lượng chất khô
|
6
|
Lưu huỳnh
|
S
|
% khối lượng chất khô
|
7
|
Silic hữu hiệu
|
SiO2hh
|
% khối lượng chất khô
|
|
III. Các yếu tố vi lượng
|
|
|
8
|
Bo
|
B
|
mg/kg (lít) hoặc ppm
|
9
|
Đồng
|
Cu
|
mg/kg (lít) hoặc ppm
|
10
|
Sắt
|
Fe
|
mg/kg (lít) hoặc ppm
|
11
|
Man gan
|
Mn
|
mg/kg (lít) hoặc ppm
|
12
|
Molípđen
|
Mo
|
mg/kg (lít) hoặc ppm
|
13
|
Kẽm
|
Zn
|
mg/kg (lít) hoặc ppm
|
|
IV. Kim loại nặng
|
|
|
14
|
Asen
|
As
|
mg/kg (lít) hoặc ppm
|
15
|
Cadimi
|
Cd
|
mg/kg (lít) hoặc ppm
|
16
|
Chì
|
Pb
|
mg/kg (lít) hoặc ppm
|
17
|
Thuỷ ngân
|
Hg
|
mg/kg (lít) hoặc ppm
|
|
V. Các chỉ tiêu khác
|
|
|
18
|
Độ ẩm
|
|
% khối lượng chất khô
|
19
|
Hàm lượng hữu cơ tổng số
|
HC
|
% khối lượng chất khô
|
20
|
Mật độ các chủng vi sinh vật
|
|
CFU/g (ml)
|
21
|
Chất điều hoà sinh trưởng
|
|
mg/kg (lít) hoặc ppm hoặc % khối
lượng chất khô
|
22
|
Axít Humíc
|
|
% khối lượng chất khô
|
PHỤ LỤC SỐ 5
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ VÀO DANH MỤC PHÂN BÓN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 100/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đối với phân bón là kết quả của
đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ hoặc cấp Nhà nước Hồ sơ đăng ký vào Danh mục
phân bón gồm:
1. Đơn đăng ký vào Danh mục phân
bón theo hướng dẫn tại Phụ lục số 6;
2. Biên bản nghiệm thu đánh giá của Hội đồng khoa học công nghệ có xác
nhận của Bộ chủ quản;
3. Báo cáo kết quả nghiên cứu đề
tài;
4. Quyết định kết quả nghiệm thu
đánh giá của Hội đồng khoa học công nghệ;
5. Tài liệu có liên quan về tính
chất hoá học, lý học, sinh học; kết quả phân tích thành phần, hàm lượng các chất
dinh dưỡng có trong phân bón; công dụng và hướng dẫn sử dụng;
6. Tờ khai kỹ thuật theo hướng dẫn
tại Phụ lục số 9.
PHỤ LỤC SỐ 6
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ VÀO DANH MỤC PHÂN BÓN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 100/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ VÀO DANH MỤC PHÂN BÓN
Kính
gửi: Cục Trồng trọt
- Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: E-mail:
- Tên phân bón đăng ký:
- Loại phân bón:
- Thành phần, hàm lượng dinh dưỡng,
phương pháp phân tích:
- Nguồn gốc, thành phần nguyên
liệu chủ yếu làm phân bón:
- Xuất xứ:
- Các tài liệu nộp kèm theo:
|
Ngày
tháng năm
Tổ
chức, cá nhân xin đăng ký
(ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 7
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ SẢN
XUẤT PHÂN BÓN ĐỂ KHẢO NGHIỆM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 100 /2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT PHÂN BÓN ĐỂ KHẢO NGHIỆM
Kính
gửi: Cục Trồng trọt
- Tên tổ chức, cá nhân sản xuất
phân bón:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: E-mail:
- Tên phân bón đăng ký:
- Loại phân bón:
- Thành phần, hàm lượng chất
dinh dưỡng:
- Định mức bón (cho 1ha):
- Số lượng sản xuất:
- Thời gian sản xuất:
- Địa điểm sản xuất:
- Các tài liệu nộp kèm theo:
|
Ngày
tháng năm
Tổ
chức, cá nhân xin đăng ký
(ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 8
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 100/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN
Kính
gửi: Cục Trồng trọt
- Tên, địa chỉ, điện thoại, Fax
của tổ chức, cá nhân đăng ký nhập khẩu:
- Tên phân bón hoặc tên nguyên
liệu:
- Loại phân bón:
- Định mức bón kg/ha (đối với nhập
khẩu để khảo nghiệm):
- Số lượng nhập khẩu:
- Nước sản xuất phân bón (nguyên
liệu):
- Mục đích nhập khẩu:
- Thời gian nhập khẩu:
- Cửa khẩu nhập khẩu:
- Các tài liệu nộp kèm theo:
Khi cần liên hệ theo địa chỉ, điện
thoại, Fax, E-mail:
|
Ngày
tháng năm
Tổ
chức, cá nhân xin đăng ký
|
* Ghi chú: Biểu mẫu này dùng
chung cho việc đăng ký nhập khẩu phân bón trong các trường hợp sau:
- Để khảo nghiệm
- Làm nguyên liệu sản xuất phân
bón
- Phục vụ sản xuất cho các doanh
nghiệp có vốn nước ngoài
- Chăm sóc sân thể thao
- Làm hàng mẫu, thử nghiệm,
nghiên cứu khoa học...
PHỤ LỤC SỐ 9
MẪU TỜ KHAI KỸ THUẬT PHÂN BÓN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 100 /2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TỜ KHAI KỸ THUẬT
(Đối
với phân bón đăng ký khảo nghiệm, nhập khẩu)
I. Những thông tin chung về
phân bón:
1. Tên phân bón:
................................................................................................................................
Tên thương mại: ...............................................................................................................................
Tên khác (nếu có):
...........................................................................................................................
2. Nguồn gốc:
Sản xuất trong nước □ Nhập khẩu
□ Nước sản xuất ……………..…………
3. Loại phân bón
Phân bón lá □ Phân bón rễ □ Hữu
cơ □ Hữu cơ khoáng □
Hữu cơ vi sinh □ Hữu cơ sinh học
□ Phân vi sinh □
Vô cơ tự nhiên □ Vô cơ hoá học □
Có bổ sung chất ĐHST □
Loại khác (ghi rõ loại gì):
..........................................................................................................................
4. Dạng phân bón:
Dạng lỏng □ Dạng viên □ Dạng bột
□ Dạng hạt □
Dạng khác (ghi rõ dạng gì):
......................................................................................................................
5. Mầu sắc, mùi phân bón:
...........................................................................................................................................
6. Bao bì: Ghi rõ loại bao bì,
khối lượng hoặc dung tích:
...............................................................
..............................................................................................................................................................................................................
7. Thành phần, hàm lượng các chất
đăng ký
Tên
phân bón
|
Đơn
vị tính
|
Hàm
lượng các chất dinh dưỡng chủ yếu
|
Phương
pháp phân tích
|
Trên
bao bì
|
Kết
quả phân tích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hàm lượng các độc tố trong
phân bón:
Các
yếu tố
|
Đơn
vị
|
Hàm
lượng
|
PP
phân tích
|
Các
yếu tố
|
Đơn
vị
|
Hàm
lượng
|
PP
phân tích
|
Thuỷ ngân (Hg)
|
ppm
|
|
|
E. Coli
|
CFU/gam
(ml)
|
|
|
Chì (Pb)
|
ppm
|
|
|
Salmonella
|
CFU/gam
(ml)
|
|
|
Asen (As)
|
ppm
|
|
|
Coliform
|
CFU/gam
(ml)
|
|
|
Cadimi (Cd)
|
ppm
|
|
|
|
|
|
|
Hàm lượng Biuret trong phân
Urê
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàm lượng axit tự do trong
supe lân
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàm lượng chất kích thích sinh
trưởng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
9. Hướng dẫn sử dụng (ghi tóm tắt):
- Liều lượng sử dụng (ghi rõ cho
từng loại cây trồng/đơn vị diện tích):.....................................
................................................................................................................................................
- Thời gian sử dụng:
..................................................................................................................................................
- Phương pháp sử dụng:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
- Các lưu ý khác trong quá trình
sử dụng:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
10. Các cảnh báo tác động xấu đến
sức khoẻ, môi trường: ......................................................
....................................................................................................................................................
11. Báo cáo khảo nghiệm sơ bộ (nếu
có): Thời gian, địa điểm, loại đất, loại cây trồng, tác dụng của loại phân bón
đã khảo nghiệm và những hạn chế trong quá trình sử dụng.
II. Thông tin về tình hình sản
xuất, nhập khẩu và sử dụng loại phân bón khảo nghiệm
1. Đối với phân bón nhập khẩu
- Tên Đơn vị (Công ty), quốc gia
hoặc vùng lãnh thổ sản xuất phân bón:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
- Tình hình sử dụng ở Quốc gia
hoặc vùng lãnh thổ sản xuất phân bón:
Được sử dụng rộng rãi □ Được sử
dụng hạn chế □
Sử dụng trên loại cây trồng:
......................... Sử dụng tại vùng đất:
...................................
Sử dụng vào các giai đoạn nào của
cây:
......................................................................................
2. Đối với phân sản xuất trong
nước:
- Tên cơ sở (Công ty) sản xuất
(kèm theo địa chỉ):
........................................................................
.........................................................................................................................................................
- Địa điểm sản xuất:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
- Sơ đồ quy trình sản xuất (kèm
theo) □
Chúng tôi cam đoan và chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin trong tờ khai kỹ thuật
này.
|
Tổ
chức, cá nhân đăng ký khai báo
(Ký
tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 10
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐỔI TÊN ĐƠN VỊ NHẬN CHUYỂN GIAO
PHÂN BÓN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 100/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐỔI TÊN ĐƠN VỊ NHẬN CHUYỂN GIAO PHÂN BÓN
Kính
gửi: Cục Trồng trọt
- Tên tổ chức, cá nhân đăng ký
chuyển giao phân bón :
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: E-mail:
- Tên phân bón đăng ký:
- Loại phân bón:
- Thành phần, hàm lượng dinh dưỡng,
phương pháp phân tích:
- Nguồn gốc và thành phần nguyên
liệu chủ yếu làm phân bón:
- Xuất xứ:
- Tên tổ chức, cá nhân nhận chuyển
giao:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: E-mail:
- Các tài liệu nộp kèm theo:
|
Ngày
tháng năm
Tổ
chức, cá nhân xin đăng ký
(ký
tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Biểu mẫu này dùng
trong trường hợp đăng ký đổi tên phân bón hoặc đổi chủ sở hữu khi thực hiện
chuyển giao toàn phần công nghệ hoặc khi chuyển nhượng quyền sở hữu loại phân
bón đã có tên trong Danh mục phân bón.
PHỤ LỤC SỐ 11
MẪU THÔNG BÁO TIẾP NHẬN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 100/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
"Tên cơ quan chủ quản"
"Tên cơ quan tiếp
nhận công bố »
Số:.............
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà
Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2008
|
THÔNG BÁO
TIẾP
NHẬN CÔNG BỐ PHÂN BÓN PHÙ HỢP QUY CHUẨN KỸ THUẬT
......
(Tên cơ quan tiếp nhận công bố) ....... xác nhận đã nhận Bản công bố hợp
quy của:.......................... (tên doanh nghiệp)
..................................................
Địa chỉ của doanh nghiệp..........................................................................................
cho loại phân bón (mô tả đặc
điểm phân bón) ..........................................................
...................................................................................................................................
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật (số
hiệu quy chuẩn kỹ thuật):.......................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Bản thông báo này chỉ ghi nhận sự
cam kết của doanh nghiệp, không có giá trị chứng nhận cho loại phân bón phù hợp
với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Doanh nghiệp phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
về tính phù hợp của phân bón do mình sản xuất, kinh doanh và sử dụng.
Nơi nhận:
- Doanh nghiệp;
- Cơ quan chủ quản (để báo
cáo)
|
................,
ngày ..... tháng ...... năm ...........
Đại
diện có thẩm quyền của cơ quan tiếp nhận công bố
(Ký
tên, chức vụ, đóng dấu)
|