Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 09/2022/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk Người ký: Nguyễn Tuấn Hà
Ngày ban hành: 28/01/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2022/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 28 tháng 01 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 21, điểm b khoản 3 Điều 24 và điểm b khoản 3 Điều 41 Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 328/TTr-SNN ngày 30 tháng 11 năm 2021; Công văn số 262/SNN-TL ngày 24 tháng 01 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức triển khai, theo dõi, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này với Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Giám đốc Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/02/2022 và thay thế Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắc Lắk và Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Quy định phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2014./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Đắk Lắk;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- TT.HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTCN&CTTĐT tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT&TH tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các phòng: KT, TH, NNMT;
- Lưu: VT, NNMT (Đg65b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tuấn Hà

QUY ĐỊNH

PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 09/2022/QĐ-UBND ngày 28/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Quy định này quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi; phê duyệt, công bố công khai quy trình vận hành công trình thủy lợi; phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

b) Đối với các công trình, hệ thống công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng các nguồn vốn khác, việc tổ chức quản lý, vận hành và bảo vệ công trình do chủ sở hữu công trình thủy lợi (hoặc đại diện chủ sở hữu) quyết định theo quy định của pháp luật, đảm bảo an toàn, sử dụng có hiệu quả.

2. Đối tượng áp dụng

Các sở, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Ủy ban nhân dân cấp huyện được phân cấp; thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức và cá nhân được giao quản lý, khai thác và phê duyệt quy trình vận hành, phương án bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Công trình thủy lợi là công trình hạ tầng kỹ thuật thủy lợi bao gồm đập, hồ chứa nước, cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao thủy lợi và công trình khác phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi.

2. Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (bao gồm cả đất gắn với công trình thủy lợi) do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công bao gồm: Đập (đập thủy lợi và các công trình phụ trợ gắn liền với đập thủy lợi), hồ chứa nước (gồm đập tạo hồ, tràn, cống, lòng hồ, cống lấy nước, cống xả đáy...), cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao thủy lợi và công trình phụ trợ phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi (Nhà, trạm, đường quản lý, thiết bị quan trắc, kho, bãi vật tư, cột mốc chỉ giới, biển báo).

3. Chủ sở hữu công trình thủy lợi là cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao quyền, trách nhiệm đại diện chủ sở hữu đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước; tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng công trình thủy lợi.

4. Chủ quản lý công trình thủy lợi là cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thủy lợi thuộc Ủy ban nhân dân các cấp hoặc tổ chức được Nhà nước giao quyền, trách nhiệm đại diện chủ sở hữu; tổ chức thủy lợi cơ sở; tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng công trình thủy lợi.

5. Tổ chức thủy lợi cơ sở là tổ chức của những người sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi cùng hợp tác đầu tư xây dựng hoặc quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.

6. Thủy lợi nội đồng là công trình kênh, mương, rạch, đường ống dẫn nước tưới, tiêu nước trong phạm vi từ điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đến khu đất canh tác.

7. Khai thác công trình thủy lợi là việc khai thác, sử dụng tiềm năng và lợi thế của công trình thủy lợi để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.

8. Quy trình vận hành công trình thủy lợi là văn bản quy định về nguyên tắc, trách nhiệm, tổ chức thực hiện, trình tự vận hành và các thông số kỹ thuật công trình thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh và các ngành kinh tế khác; đảm bảo các công trình làm việc đúng năng lực thiết kế và an toàn, hài hòa lợi ích giữa các nhu cầu dùng nước (sau đây gọi là Quy trình vận hành).

9. Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là sản phẩm, dịch vụ được tạo ra do khai thác công trình thủy lợi.

Chương II

PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Điều 3. Phân loại công trình thủy lợi

Công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh được phân loại theo quy định chi tiết tại Điều 4 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP , Điều 3 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP của Chính phủ, gồm 03 loại: Công trình thủy lợi lớn, công trình thủy lợi vừa, công trình thủy lợi nhỏ (cụ thể như tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo).

Điều 4. Phân cấp quản lý công trình thủy lợi

1. Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý công trình thủy lợi theo danh mục công trình tại Phụ lục 1 kèm theo.

2. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý một số công trình thủy lợi vừa và nhỏ trên địa bàn theo danh mục công trình tại Phụ lục 2 kèm theo.

3. Đối với các công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn nhà nước sau thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định quản lý hoặc phân cấp bổ sung theo quy định (bổ sung danh mục công trình trong Phụ lục 1, Phụ lục 2).

Điều 5. Trách nhiệm quản lý công trình thủy lợi; trách nhiệm quản lý nhà nước về thủy lợi.

1. Trách nhiệm quản lý công trình thủy lợi được quy định tại Điều 21 Luật Thủy lợi.

2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong việc quản lý nhà nước về thủy lợi được quy định tại Điều 57 Luật Thủy lợi.

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với công trình thủy lợi được phân cấp, gồm:

a) Đại diện chủ sở hữu công trình thủy lợi;

b) Quản lý nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;

c) Quyết định giao cho tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Quy định này; phê duyệt, công bố công khai quy trình vận hành, phương án bảo vệ công trình thủy lợi;

d) Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Khoản 2 Điều 57 Luật Thủy lợi.

đ) Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Trách nhiệm của chủ sở hữu, chủ quản lý và tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi

1. Chủ sở hữu, chủ quản lý công trình thủy lợi thực hiện các trách nhiệm quy định tại Khoản 1, 2 Điều 22 Luật Thủy lợi.

2. Doanh nghiệp, tổ chức thủy lợi cơ sở, cá nhân được giao khai thác công trình thủy lợi có quyền, trách nhiệm theo quy định tại Điều 54 Luật Thủy lợi.

3. Doanh nghiệp được giao quản lý vốn hình thành từ công trình thủy lợi có trách nhiệm quản lý tài sản, quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật chuyên ngành về thủy lợi và pháp luật có liên quan.

Điều 7. Tổ chức được giao khai thác công trình thủy lợi

1. Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước được giao quản lý, khai thác các công trình thủy lợi đã tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh làm chủ sở hữu vốn. Phương thức khai thác theo quy định tại Khoản 3 Điều 23 Luật Thủy lợi.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện giao các công trình thủy lợi được phân cấp quản lý cho Tổ chức thủy lợi cơ sở và các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực khai thác theo quy định, phương thức khai thác theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 23 Luật Thủy lợi.

3. Đối với địa phương chưa thành lập được tổ chức thủy lợi cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định tại Khoản 5 Điều 50 Luật Thủy lợi. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị liên quan phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã kịp thời thành lập tổ chức thủy lợi cơ sở đề khai thác công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi

1. Điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là vị trí chuyển giao sản phẩm, dịch vụ thủy lợi giữa tổ chức, cá nhân khai thác công trình với tổ chức thủy lợi cơ sở; được xác định theo quy mô thủy lợi nội đồng như sau:

a) Đối với công trình có diện tích tưới lớn hơn 500 ha lúa: Điểm giao nhận tại vị trí diện tích được tưới nhỏ hơn 100 ha lúa.

b) Đối với công trình có diện tích tưới nhỏ hơn hoặc bằng 500 ha lúa: Điểm giao nhận tại vị trí diện tích được tưới nhỏ hơn 20 ha lúa.

c) Đối với diện tích tưới cho các loại cây trồng khác được quy đổi (02 ha cây trồng khác = 01 ha lúa; 01 ha mặt nước nuôi trồng thủy sản = 01 ha lúa).

2. Trường hợp tổ chức thủy lợi cơ sở đáp ứng điều kiện năng lực, việc mở rộng quy mô thủy lợi nội đồng thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 16 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Các trường hợp không xác định được vị trí cụ thể thì thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 16 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Chương III

THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, CÔNG BỐ CÔNG KHAI QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Điều 9. Thẩm định quy trình vận hành công trình thủy lợi

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định quy trình vận hành công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền phê duyệt, công bố công khai của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế là đầu mối tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định quy trình vận hành đối với những công trình thủy lợi Ủy ban nhân dân cấp huyện được phân cấp phê duyệt, công bố công khai.

Điều 10. Phê duyệt, công bố công khai quy trình vận hành công trình thủy lợi

1. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, công bố công khai quy trình vận hành đối với các công trình thủy lợi đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp quản lý, trừ công trình thủy lợi nhỏ.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, công bố công khai quy trình vận hành các công trình thủy lợi không phân cấp quản lý, trừ công trình thủy lợi nhỏ.

3. Đối với công trình thủy lợi nhỏ, tổ chức, cá nhân trực tiếp khai thác phải lập quy trình vận hành và công bố công khai theo quy định tại Khoản 4 Điều 24 Luật Thủy lợi và Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 11. Xây dựng, thực hiện quy trình vận hành công trình thủy lợi

Việc xây dựng quy trình vận hành công trình thủy lợi (yêu cầu, nội dung quy trình; trình tự, thủ tục lập, trình thẩm định, phê duyệt, công bố, các biểu mẫu liên quan) và việc tổ chức thực hiện quy trình vận hành thực hiện theo quy định tại Chương II Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 12. Điều chỉnh quy trình vận hành công trình thủy lợi

1. Khi nhu cầu dùng nước hoặc nguồn nước, quy mô, nhiệm vụ công trình thủy lợi thay đổi thì phải điều chỉnh quy trình vận hành theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Định kỳ 5 năm hoặc khi quy trình vận hành công trình thủy lợi không còn phù hợp, tổ chức cá nhân khai thác đập, hồ chứa thủy lợi có trách nhiệm rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP .

3. Nội dung, trình tự, thủ tục điều chỉnh quy trình vận hành công trình thủy lợi được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT và Điều 11, Điều 12 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP .

Chương IV

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Điều 13. Tiếp nhận hồ sơ, xem xét, có ý kiến bằng văn bản đối với phương án bảo vệ công trình thủy lợi trước khi trình phê duyệt

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận hồ sơ, tổ chức xem xét, có ý kiến bằng văn bản đối với các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 41 Luật Thủy lợi và tính khả thi, phù hợp của phương án bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh trước khi trình phê duyệt.

2. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế là đầu mối tiếp nhận hồ sơ, tổ chức xem xét, có ý kiến bằng văn bản đối với các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 41 Luật Thủy lợi và tính khả thi, phù hợp của phương án bảo vệ công trình thủy lợi đối với những công trình Ủy ban nhân dân cấp huyện được phân cấp phê duyệt trước khi trình phê duyệt.

Điều 14. Phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi

1. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án bảo vệ các công trình thủy lợi đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp quản lý, trừ công trình thủy lợi nhỏ.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án bảo vệ các công trình thủy lợi không phân cấp quản lý, trừ công trình thủy lợi nhỏ.

3. Đối với công trình thủy lợi nhỏ, tổ chức, cá nhân khai thác quyết định phương án bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định tại Khoản 4 Điều 41 Luật Thủy lợi.

Điều 15. Điều chỉnh phương án bảo vệ công trình thủy lợi

Khi phương án bảo vệ công trình thủy lợi không còn phù hợp, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm báo cáo, kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi quy định tại Điều 13 Quy định này cho chủ trương để điều chỉnh phương án đã được phê duyệt hoặc lập phương án mới và thực hiện các thủ tục trình phê duyệt phương án thay thế theo quy định.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 16. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước đối với công trình thủy lợi quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 và Điều 57 Luật Thủy lợi.

b) Trong quá trình thực hiện, trường hợp danh mục công trình thủy lợi theo phân cấp tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo quy định này cần thiết điều chuyển hoặc bổ sung công trình mới, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi tỉnh Đắk Lắk, các sở và đơn vị có liên quan tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung danh mục công trình trong phụ lục để quản lý cho phù hợp với điều kiện thực tế, đúng quy định pháp luật.

c) Đôn đốc các địa phương tiến hành thành lập, củng cố, kiện toàn, bổ sung năng lực tổ chức thủy lợi cơ sở trên địa bàn; đôn đốc Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk thực hiện việc củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy theo quy định để khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi. Phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho lực lượng tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định.

d) Hàng năm, xây dựng kế hoạch để kiểm tra công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh, báo cáo kết quả kiểm tra về Ủy ban nhân dân tỉnh.

đ) Hàng năm, tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân được giao trực tiếp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Nhà nước đầu tư quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh vả gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định tại Khoản 3 Điều 32 Nghị định số 129/2017/NĐ-CP .

e) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

2. Sở Tài chính

a) Hướng dẫn các địa phương, đơn vị, cá nhân đánh giá đúng giá trị tài sản từng công trình theo quy định.

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn sự nghiệp thủy lợi để sửa chữa các công trình khi gặp sự cố thiên tai lũ lụt, hạn hán.

c) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp danh mục nâng cấp, sửa chữa các công trình thủy lợi theo đề xuất của các Sở ban, ngành và các đơn vị có liên quan vào danh mục đầu tư công trung hạn theo từng giai đoạn; chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn lực để thực hiện, đảm bảo an toàn và sử dụng có hiệu quả các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

b) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Hướng dẫn các đơn vị khai thác lập hồ sơ xin khai thác, sử dụng nước mặt theo quy định của Luật Tài nguyên nước.

b) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

5. Ủy ban nhân dân cấp huyện

a) Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về thủy lợi theo quy định của pháp luật.

b) Giao Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý nhà nước đối với công trình thủy lợi quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 và Điều 57 Luật Thủy lợi, áp dụng đối với các công trình thủy lợi trên địa bàn được phân cấp cho địa phương quản lý.

c) Hàng năm, chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế tham mưu, tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với công trình thủy lợi được phân cấp quản lý gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 20 tháng 02 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định tại Khoản 3 Điều 32 Nghị định số 129/2017/NĐ-CP .

d) Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế và Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành thành lập, củng cố, kiện toàn, bổ sung năng lực tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định tại Chương III và Khoản 3 Điều 37 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.

d) Thực hiện chức năng quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị khai thác quản lý tốt công trình thủy lợi trên địa bàn cũng như xem xét để trình cơ quan có thẩm quyền sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi.

e) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

6. Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk

a) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị được giao quản lý vốn, khai thác công trình thủy lợi theo quy định hiện hành.

b) Các trường hợp không xác định được vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi cụ thể trong hệ thống công trình do Công ty khai thác thì Công ty và tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi tự thỏa thuận điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.

c) Hàng năm, tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với công trình thủy lợi được giao khai thác gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 20 tháng 02 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định định tại Khoản 3 Điều 32 Nghị định số 129/2017/NĐ-CP .

d) Thực hiện việc củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy theo quy định tại Chương III và Khoản 3 Điều 37 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.

đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

7. Các tổ chức, cá nhân khác

a) Tổ chức thủy lợi cơ sở, hộ gia đình, cá nhân được giao khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm quản lý, khai thác công trình thủy lợi được giao đúng quy định của pháp luật.

b) Thực hiện việc củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy theo quy định tại Chương III, Khoản 3 Điều 37 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP và Chương V Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT .

c) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 17. Quy định chuyển tiếp

1. Trường hợp phân cấp quản lý công trình thủy lợi tại Quy định này khác với phân cấp quản lý tại Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND thì trong thời hạn 45 ngày, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk đang quản lý, khai thác công trình đó phải điều chuyển công trình theo phân cấp tại Quy định này để thực hiện việc quản lý theo quy định của pháp luật.

2. Đối với công trình thủy lợi vừa và nhỏ, trường hợp được giao cho các tổ chức, cá nhân khác có năng lực khai thác công trình thủy lợi thì các tổ chức, cá nhân đang khai thác công trình có trách nhiệm bàn giao toàn bộ hồ sơ liên quan đến công trình cho tổ chức, cá nhân mới tiếp nhận trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày tổ chức, cá nhân mới được tiếp nhận khai thác công trình theo quy định của pháp luật.

Điều 18. Trách nhiệm thi hành

1. Các văn bản được viện dẫn thực hiện trong Quy định này khi bị sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định hiện hành.

2. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc nội dung chưa phù hợp cần sửa đổi, bổ sung, thì các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung theo quy định./.

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI DO UBND TỈNH QUẢN LÝ
GIAO CHO CÔNG TY TNHH MTV QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ĐẮK LẮK KHAI THÁC THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
(kèm theo Quyết định số 09 /2022/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh)

STT

Tên hồ chứa

Địa điểm

Loại công trình

Năng lực tưới thực tế (ha)

Thông số công trình

Phân loại

Lúa

Cà phê

Cây khác

Dung tích hồ (106m3)

Chiều cao đập (m)

Chiều dài đập (m)

Lớn

Vừa

Nhỏ

I

Huyện Buôn Đôn

916.35

89.37

25.88

1

Ea Bar

Xã Ea Bar

Hồ chứa

0.50

8.00

400

x

2

Jang Lành

Xã Krông Ana

Hồ chứa

9.10

2.90

4.70

0.45

9.55

883

x

3

Đắk Minh

Xã Krông Ana

Hồ chứa

96.21

4.25

8.72

20 00

196

x

4

Đắk Huar

Xã Ea Huar

Hồ chứa

2.46

11.50

261

x

5

Thiên Đường

Xã Tân Hòa

Hồ chứa

50.91

27.95

5.51

0.32

1.60

118

x

6

Nà Xược

Xã Ea Huar

Đập dâng

158.75

2.00

55

x

7

Cây Sung

Xã Cuôr Knia

Đập dâng

245.19

52.99

7.22

3.30

190

x

8

Ea Bar II

Xã Ea Bar

Đập dâng

5.10

2.30

63

x

9

Ea Né

Xã Ea Bar

Đập dâng

351.09

5.53

4.20

5.00

330

x

II

Thị xã Buôn Hồ

419.79

1,946.61

149.61

1

Ea Drông

Xã Ea Drông

Hồ chứa

29.96

137.57

0.22

10.40

350

x

2

Ea Mrông

Xã Ea Drông

Hồ chứa

19 72

41.81

0.15

13.80

230

x

3

Ea Mých Thượng

Xã Ea Drông

Hồ chứa

45.50

104.41

0.14

11.20

278

x

4

Ea Ngách

Xã Ea Drông

Hồ chứa

47.60

96.66

0.14

11.20

288

x

5

Ea Tung

Xa Ea Drông

Hồ chứa

22.24

103.43

0 11

8 10

118

x

6

Ea Mých Hạ

Xã Ea Drông

Hồ chứa

633

70.41

0.12

10.80

238

x

7

Ông Sung

Xã Bình Thuận

Hồ chứa

25.01

20.64

0.08

6.00

260

x

8

Ea Phê

Xã Bình Thuận

Hồ chứa

38.84

126.12

5.56

0.51

9.50

160

x

9

Hòa Bình

Xã Bình Thuận

Hồ chứa

40.46

72.13

0.12

12.00

160

x

10

Thôn 8

Xã Bình Thuận

Hồ chứa

26.15

0.10

10.00

200

x

11

Ea Mnut

Xã Cư Bao

Hồ chứa

0.46

34.96

0.16

13.00

88

x

12

Ea Kram

Xã Cư Bao

Hồ chứa

58.92

82.87

0.60

13.50

344

x

13

Hà Môn

P. Thống Nhất

Hồ chứa

108.31

0.39

8.70

167

x

14

Hợp Thành

P. Thống Nhất

Hồ chứa

114.91

0.51

9.10

211

x

15

Hà Cỏ

P. Bình Tân

Hồ chứa

9.73

87.72

0.19

7.00

338

x

16

Nam Hồng 2

P. Bình Tân

Hồ chứa

15.29

70.71

0.28

6.30

117

x

17

Ea Blang

Xã Ea Siên

Hồ chứa

10.57

115.28

39.38

0.21

8.70

157

x

18

Ea Myung

Xã Ea Siên

Hồ chứa

15.06

116.61

104.67

0.42

13.70

270

x

19

Giao Thủy

P. Đạt Hiếu

Hồ chứa

192.18

0.60

17.30

190

x

20

Nam Hồng 1

P. Bình Tân

Hồ chứa

34.10

116.21

0.42

10.00

253

x

21

Buôn Trinh

Xã Ea Blang

Đập dâng

107.52

2.10

x

III

TP Buôn Ma Thuột

857.32

2,295.07

73.29

1

Ea Chư Káp Thượng

Xã Hòa Thắng

Hồ chứa

5.52

1.19

13.50

300

x

2

Ea Chu Káp

Xã Hòa Thắng

Hồ chứa

100.00

1,400.00

11.20

22.00

350

x

3

Nam Sơn

Xã Cư Êbur

Hồ chứa

29.09

0.06

14.00

250

x

4

Quê Hương

Xã Cư Êbur

Hồ chứa

35.68

4.66

0.60

0.0012

3.20

284

x

5

K’dun

Xã Cư Êbur

Hồ chúa

9.91

12.32

1.26

0.16

14.80

238

x

6

Đạt Lý

Xã Hòa Thuận

Hồ chứa

7.72

304.15

0.93

14.60

188

x

7

Giò Gà

P. Khánh Xuân

Hồ chứa

5.04

39.97

0.60

0.31

5.30

x

8

Ea Kao

Xã Ea Kao

Hồ chứa

465.11

258.24

59.94

17.76

17.00

2,560

x

8

Ea Kao

P. Khánh Xuân

Đập dâng

90.40

168.46

2.75

2.50

x

9

Khánh Xuân

Xã Hòa Xuân

Đập dâng

142.46

72.66

8.14

3.00

x

IV

Huyện Cư Kuin

624.18

488.60

2.67

1

Buôn Pu Huê

Xã Ea Ktur

Hồ chứa

131.82

4.91

0.59

6.00

130

x

2

Đội 9 (37B)

Xã Ea Ktur

Hồ chứa

20.15

0.04

6.00

120

x

3

Ea Tlá 1

Xã Đdrây Bhăng

Hồ chứa

3.75

57.60

0.32

10.00

120

x

4

Ea Mtá

Xã Ea Bhốk

Hồ chứa

32.66

74.29

0.80

7.00

200

x

5

Ea Bih

Xã Ea Bhốk

Hồ chứa

93.10

12.91

0.57

1.36

9.10

200

x

6

Thắng Lợi

Xã Ea Hu

Hồ chứa

92.20

29.61

0.72

4.00

170

x

7

24 (Sen)

Xã Ea Hu

Hỗ chứa

127.70

132.24

0.55

4.30

400

x

8

Thôn 5

Xã Cư Êwi

Hồ chứa

36 01

7.04

0.51

7.30

480

x

9

Sinh Tre

Xã Cư Êwi

Hồ chứa

46 58

143.06

110

0.41

8.00

245

x

10

Ea Tlá 2

Xã Hòa Hiệp

Hồ chứa

60.36

6.79

1.00

0.15

9.00

70

x

11

Cây dừa 1

Xã Hòa Hiệp

Đập dâng

2.50

x

12

Cây dừa 2

Xã Hòa Hiệp

Đập dâng

2.50

x

13

Đội 9 (37A)

Xã Ea Ktur

Hồ chứa

0.11

8.00

180

x

14

Đội 8 (Ea Msen)

Xã Ea Ktur

Hồ chứa

1.59

16.50

x

15

Ea Sim 1

Xã Ea Ktur

Hồ chứa

0.53

13.50

147

x

16

Ai ven

Xã Hòa Hiệp

Đập dâng

x

V

Huyện Cư M'gar

910.08

4,079.35

17.75

1

Buôn Win

Xã Ea Kuêh

Hồ chứa

277.37

1.15

14.80

300

x

2

Buôn Thái

Xã Ea Kuêh

Hồ chứa

151.69

0.21

12.50

195

x

3

Buôn Jun 1

Xã Ea Kuêh

Hồ chứa

145.69

0.045

8.00

88

x

4

Buôn Lang 1

Xã Ea Pok

Hồ chứa

82.36

32.35

1.23

0.53

6.00

645

x

5

Thôn 11

Xã Ea Kiết

Hồ chứa

129.96

0.23

13.37

184

x

6

Thôn 9

Xã Ea Kiết

Hồ chứa

29.88

0.30

7.00

100

x

7

Buôn Ya Wằm

Xã Ea Kiết

Hồ chứa

131.82

1.20

9.00

147

x

8

Ea Rêch

Xã Ea Mróh

Hồ chứa

61.01

109.45

0.45

17.60

149

x

9

Ea Kdoh

Xã Ea Tar

Hồ chứa

3.66

1 19.46

0.41

11.90

160

x

10

Đạt Hiếu

Xã Cư Diê Mnông

Hồ chứa

94.40

0.95

13.00

319

x

11

Ea Nhuôi

Xã Cư Diê Mnông

Hồ chứa

45.58

0.34

13.85

150

x

12

Buôn Đinh

Xã Cư Diê Mnông

Hồ chứa

17.03

0.04

15.00

131

x

13

Đrao I

Xã Cư Diê Mnông

Hồ chứa

11.47

113.34

2.20

15.00

330

x

14

Ea Mdrang

Xã Ea Hding

Hồ chứa

49.15

75.45

0.42

11.10

298

x

15

Ea Yuê

Xã Ea Tul

Hồ chứa

26.59

0.20

10.00

85

x

16

Ea Tria

Xã Ea Tul

Hồ chứa

84.83

0.25

12.00

279

x

17

Ea Ra 1

Xã Ea Tul

Hồ chứa

100.50

0.10

9.00

147

x

18

Ea Ra 2

Xã Ea Tul

Hồ chứa

80.25

0.07

6.00

70

X

19

Ea Nhuôi

Xã Ea Drơng

Hồ chứa

67.41

0.34

13.85

150

x

20

Ea Trum

Xã Cư Suê

Hồ chứa

20.88

0.30

9.00

150

x

21

Ea Kruê

Xã Ea Drơng

Hồ chứa

32.46

0.04

11.00

82

x

22

Ea Ring

Xã Cuôr Đăng

Hồ chứa

22.08

62.25

0.55

10.00

310

x

23

Ea Mkang

Xã Cuôr Đăng

Hồ chứa

7.57

45.07

0.46

12.00

120

x

24

Buôn Joong

Xã Ea Kpam

Hồ chứa

343.33

1,785.12

9.91

17.30

27.00

576

x

25

Buôn Dhung

Xã Quảng Hiệp

Hồ chứa

31.03

62.73

0.21

8.20

334

x

26

Súp Mrư

Xã Cư Suê

Đập dâng

22.70

0.33

2.50

x

27

Ea Ding 2

Xã Cư M’gar

Đập dâng

39.32

30.47

1.70

x

28

Ea Ding 1

Xã Cư M'gar

Đập dâng

14.96

3.01

1.50

x

29

Phú Sơn

Xã Cư M'gar

Đập dâng

18.04

2.40

x

30

Buôn Pốk

TT Ea Pốk

Đập dâng

5.30

x

31

Ea Chua

TT Ea Pốk

Đập dâng

144.07

183.30

4.80

3.00

x

32

Ea M’roh

Xã Ea M'roh

Đập dâng

42.14

3.80

x

33

Quảng Phú

Xã Quảng Tiến

Đập dâng

5.00

x

34

Đông Xuân 1

Xã Quảng Tiến

Đập dâng

12.19

20.68

1.81

1.50

x

35

Ea M’nang

Xã Ea M’nang

Đập dâng

3.50

x

36

Hồ Đrao II

Xã Cư Diê Mnông

Hồ chứa

65.00

3.54

13.00

383

x

VI

Huyện Ea H'Leo

153.96

3,709.28

60.78

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHÂN CẤP CHO UBND CẤP HUYỆN QUẢN LÝ
GIAO TỔ CHỨC THỦY LỢI CƠ SỞ VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ ĐỦ NĂNG LỰC KHAI THÁC THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT

(kèm theo Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh)

STT

Tên công trình

Địa điểm

Loại công trình

Năng lực tưới thực tế (ha)

Thông số công trình

Phân loại

Lúa

Cà phê

Cây khác

Dung tích hồ (103m3)

Chiều cao đập (m)

Lớn

Vừa

Nhỏ

I

Huyện Buôn Đôn

228.47

1.2

11.09

1

Hồ Thác Mua

Xã Ea Bar

Hồ chứa

64.79

207

12.50

X

2

Đập Cơ Khí

Xã Ea Bar

Đập dâng

19

3.50

X

3

Đập Ea Bar III

Xã Ea Bar

Đập dâng

31

2.50

X

4

Hồ Hoà Phú

Xã Ea Nuol

Hồ chứa

4.89

9.29

26

4.50

X

5

Đập dâng Ea Tul

Xã Ea Wer

Đập dâng

88.79

1.20

1.80

3.70

X

6

Đập Suối Tre

Xã Ea Wer

Đập dâng

20

3.50

X

II

Thị xã Buôn Hồ

9,510.68

24,320.17

1

Đập Suối nước trong

P. An Bình

Đập dâng

65.78

1.30

X

2

Hồ Chí An

P. An Bình

Hồ chứa

95.95

80

6.00

X

3

Hồ Cung Kiệm

P. An Bình

Hồ chứa

98.93

120

10.00

X

4

Hồ Liên Kết

P. An Lạc

Hồ chứa

85.75

115

10.00

X

5

Hồ Ông Diễn

P. An Lạc

Hồ chứa

87.57

56

13.60

X

6

Hồ Ea Hrắk

P. An Lạc

Hồ chứa

106.68

160

7.20

X

7

Hồ Ba Ban

P. Bình Tân

Hồ chứa

10.16

50.00

60

1.50

X

8

Hồ Ea Đê

P. Đạt Hiếu

Hồ chứa

50.00

193

11.30

X

9

Hồ Hố Đá

P. Đạt Hiếu

Hồ chứa

52.30

136

8.70

X

10

Hồ 12/3

P. Đoàn Kết

Hồ chứa

5060

70

8.00

X

11

Hồ Ân Mỹ

P. Đoàn Kết

Hồ chứa

66.45

1.50

X

12

Hồ Tân Hà

P.Thống Nhất

Hồ chứa

151.71

411

11.00

X

13

Hồ Buôn Lung

P.Thống Nhất

Hồ chứa

12.04

39.66

60

6.00

X

14

Hồ Lầy Long

P.Thống Nhất

Hồ chứa

62.65

98

5.50

X

15

Hồ Thuận Phát

P Thống Nhất

Hồ chứa

68.41

118

7.00

X

16

Hồ Lầy Bình

P.Thống Nhất

Hồ chứa

40.63

51

5.80

X

17

Hồ Cây Sấu

Xã Bình Thuận

Hồ chứa

11.41

44.59

225

8.50

X

18

Hồ A90 Thượng

Xã Bình Thuận

Hồ chứa

43.51

45

7.50

X

19

Hồ A90 Hạ

Xã Bình Thuận

Hồ chứa

7.91

41.99

265

8.00

X

20

Hồ Ea Buor

Xã Cư Bao

Hồ chứa

6.87

70.40

295

11.50

X

21

Hồ Sơn Lộc

Xã Cư Bao

Hồ chứa

9.45

11.78

45

3.50

X

22

Hồ Ea Nao Đa

Xã Cư Bao

Hồ chứa

13.30

89.32

436

8.40

X

23

Hồ Tơng Mja

Xã Ea Blang

Hồ chứa

4.56

104.77

220

11.40

X

24

Hồ Dung Kbiêng

Xã Ea Blang

Hồ chứa

30.95

40

6.00

X

III

Thành phố Buôn Ma Thuột

185

987

0

1

Hồ Chư Dluê

P. Khánh Xuân

Hồ chứa

20

30

278

10.00

X

2

Hồ Thống Nhất

P. Khánh Xuân

Hồ chứa

50

279

4.60

X

3

Hồ Ea Nao II

P. Tân An

Hồ chứa

52

75

8.00

X

4

Hồ Ea Bur

Phường Ea Tam

Hồ chứa

18

45

X

5

Đập Alê B

Phường Ea Tam

Đập dâng

32

100

2.50

X

6

Đập Tổ dân phố 9

Phường Ea Tam

Đập dâng

10

110

2.60

X

7

Hồ Trúc

Phường Ea Tam

Hồ chứa

25

75

5.00

X

8

Hồ Ea Kô

Xã Cư Ê Bur

Hồ chứa

51

8.74

X

9

Hồ Buôn Dung

Xã Cư Ê Bur

Hồ chứa

34

7.20

X

10

Hồ 201

Xã Cư Ê Bur

Hồ chứa

300

8.00

X

11

Hồ Buôn Bông

Xã Ea Kao

Hồ chứa

15

65

417

10.50

X

12

Hồ 19/5

Xã Ea Kao

Hồ chứa

20

20

38

X

13

Hồ Cao Thắng

Xã Ea Kao

Hồ chứa

20

40

4.20

X

14

Hồ Kô Tam

Xã Ea Tu

Hồ chứa

20

40

230

11.50

X

15

Hồ Ông Và

Xã Ea Tu

Hồ chứa

8

30

16

4.00

X

16

Hồ Ea Nao I

Xã Ea Tu

Hồ chứa

17

145

14

6.00

X

17

Hồ Ea Nao III

Xã EaTu

Hồ chứa

60

155

7.00

X

18

Đập Suối đá

Xã Hòa Khánh

Đập dâng

20

100

X

19

Hồ Ba Vòi

Xã Hòa Khánh

Hồ chứa

5

40

100

7.50

X

20

Hồ Ông Hòa

Xã Hòa Khánh

Hồ chứa

80

6.005

X

21

Đập Tháng 10

Xã Hòa Phú

Đập dâng

100

2.80

X

22

Hồ Ea Khan

Xã Hòa Thắng

Hồ chứa

44

7.70

X

IV

Huyện Cư Kuin

493

1,119

-

1

Hồ Tăk Ngà

Xã Cư Ê Wi

Hồ chứa

70

50

304

6.80

X

2

Đập dâng Thôn 3

Xã Cư Ê Wi

Đập dâng

15

-

32

1.50

X

3

Đập dâng Thôn 4

Xã Cư Ê Wi

Đập dâng

10

-

46

2.00

X

4

Đập dâng Thôn 2

Xã Cư Ê Wi

Đập dâng

10

-

59

2.40

X

5

Đập dâng thôn 5

Xã Cư Ê Wi

Đập dâng

10

-

450

9.00

X

6

Đập Hra Hning

Xã Dray Bhăng

Đập dâng

5

20

300

5.60

X

7

Trạm bơm buôn Kõ Êmông A

Xã Ea Bhốk

Trạm bơm

15

10

X

8

Đập dâng 18

Xã Ea Hu

Đập dâng

15

30

21

1.80

X

9

Đập dâng đội 6 thôn 4

Xã Ea Hu

Đập dâng

10

-

36

2.80

X

10

Đập dâng đồng Đồi dầu, thôn 2

Xã Ea Hu

Đập dâng

10

42

2.00

X

11

Đập dâng ngã 3, cánh đồng 24

Xã Ea Hu

Đập dâng

5

30

28

2.30

X

12

Đập dâng thôn 7 (Tếch Lúk)

Xã Ea Hu

Đập dâng

15

30

52

2.50

X

13

Đập dâng Thôn 6

Xã Ea Hu

Đập dâng

65

-

27

2.20

X

14

Hồ Ea Hu

Xã Ea Hu

Hồ chứa

10

20

500

4.00

X

15

Đập dâng Thái Bình

Xã Ea Hu

Đập dâng

20

30

7

3.00

X

16

Đập dâng Cầu Voi

Xã Ea Hu

Đập dâng

10

20

25

3.00

X

17

Hồ thôn 15 (Hồ đội 37A-Đội 9)

Xã Ea Ktur

Hồ chứa

120

110

7.00

X

18

Hồ Ea Sim 2

Xã Ea Ktur

Hồ chứa

160

180

8.00

X

19

Hồ Đội 3

Xã Ea Ktur

Hồ chứa

165

105

7.00

X

20

Đập dâng buôn Knir

Xã Ea Tiêu

Đập dâng

8

20

56

1.60

X

21

Hồ Ea Pul

Xã Ea Tiêu

Hồ chứa

37

37

75

4.50

X

22

Hồ Ea Tiêu 1

Xã Ea Tiêu

Hồ chứa

5

120

98

3.00

X

23

Hồ Ra Tiêu 2

Xã Ea Tiêu

Hồ chứa

3

150

71

4.00

X

24

Hồ Ea Ung

Xã Ea Tiêu

Hồ chứa

-

34

30

2.50

X

25

Hồ Buôn Gà

Xã Ea Tiêu

Hồ chứa

5

3

150

7.20

X

26

Hồ Puk Prong

xã EaNing

Hồ chứa

20

50

310

8.70

X

27

Đập Tràn Si

Xã Hòa Hiệp

Đập dâng

120

20

64

3.00

X

28

Hồ Đội 40

Xã EaNing

Hồ chứa

96

72

600

6

X

29

Hồ Đội 42

Xã EaNing

Hồ chứa

102

226

7.3

X

30

Hồ Đội 43

Xã EaNing

Hồ chứa

180

673

8.5

X

31

Hồ Đội 45

Xã Cư Êwi

Hồ chứa

45

100

269

10

X

32

Hồ Đội 56

Xã EaNing

Hồ chứa

120

383

10

X

33

Hồ Đội 26

Xã EaNing

Hồ chứa

20

80

5

X

34

Hồ Đội 41

Xã EaNing

Hồ chứa

40

120

5

X

35

Hồ Đội 1 (Chế biến)

Xã Ea Bhốc

Hồ chứa

139

600

5

X

36

Đập Ea Puor (Đội 10)

Xã Ea Bhốc

Đập dâng

108

314

5

X

37

Hồ đội 5 (Hồ số 5A)

Xã EaNing

Hồ chứa

50

135

4

X

38

Hồ đội 5 (Hồ số 5B)

Xã EaNing

Hồ chứa

50

130

4

X

39

Hồ đội 5 (Hồ số 5C)

Xã EaNing

Hồ chứa

190

710

6

X

V

Huyện Cư M’gar

140.00

127.00

0.00

1

Đập dâng Đầm cao

Xã Cư M’gar

Đập dâng

16.00

X

2

Đập Ea Nung 1

Xã Cư M’gar

Đập dâng

30.00

20.00

2.50

X

3

Đập Buôn Huk

Xã Cư M’gar

Đập dâng

20.00

1.80

X

4

Đập dâng Đầm Bò

Xã Cư M’gar

Đập dâng

13.00

1.70

X

5

Đập dâng Cuổr Kbông

Xã Cư M’gar

Đập dâng

40.00

1.80

X

6

Hồ Ea Nung 2

Xã Cư M’gar

Hồ chứa

14.00

37.00

100

7.50

X

7

Hồ Buôn Tah 1

Xã Ea Drơng

Hồ chứa

7.00

70.00

249

11.70

X

VI

Huyện Ea H'Leo

2.00

120.00

120.00

1

Hồ thủy diện Ea Drăng

TT Ea Đrăng

Hồ chứa

330

13.00

X

2

Hồ Ea Ral 1

Xã Ea Ral

Hồ chứa

2.00

120.00

120.00

110

7.00

X

VII

Huyện Ea Kar

553.00

304.40

65.00

1

Hồ Ea Kar thượng

TT Ea Kar

hồ chứa

99

8

280

6.90

X

2

Hồ Ea Kduôl

TT Ea Kar

hồ chứa

25

9

270

7.00

X

3

Hồ Đội 1

TT Ea Knốp

hồ chứa

12

10

29

2.20

X

4

Hồ đội 4A

TT Ea Knốp

hồ chứa

5

45

200

6.00

X

5

Hồ khối 5

TT Ea Knốp

hồ chứa

10.4

66

3.00

X

6

Hồ Ea Bớt

xã Cư Bông

hồ chứa

26

1

268

14,20

X

7

Hồ Ea Thu

xã Cư Bông

hồ chứa

67

20

3

176

7.90

X

8

Hồ Ea Ô thượng

xã Cư Ni

hồ chứa

18

25

19

163

6.60

X

9

Hà Thôn 16

Xã Cư Prông

hồ chứa

26

6

247

8.70

X

10

Hồ Buôn M'um

Xã Cư Prông

hồ chứa

20

200

6.00

X

11

Đập dâng thôn 15

Xã Cư Prông

hồ chứa

20

200

X

12

Hồ Ea Ngao

xã Cư Yang

hồ chứa

32

493

8.50

X

13

Hồ Thôn 11 + 13

xã Cư Yang

hồ chứa

17

150

5.00

X

14

Hồ Ea Dui

xã Cư Yang

hồ chứa

42

5

126

5.00

X

15

Hồ Ea Taul

xã Ea Đar

hồ chứa

25

29

85

7.70

X

16

Trạm bơn Điện biên

xã Ea Kmút

Trạm bơm

65

X

17

Hồ đội 5

xã Ea Păl

hồ chứa

15

30

5

990

8.00

X

13

Hồ Ea Tih

xã Ea Tih

hồ chứa

21

5

120

7,00

X

19

Hồ đội 4

xã Xuân phú

hồ chứa

2

16

76

5.00

X

20

Hồ Trung hòa

xã Xuân phú

hồ chứa

5

50

20

200

7.00

X

21

Hồ Ea Tao

xã Xuân phú

hồ chứa

8

30

16

120

7.00

X

22

Hồ Thôn 7

xã Xuân phú

hồ chứa

3

5

90

8.40

X

VIII

Huyện Krông Ana

857.97

667.60

9.50

1

Hồ Sen

TT Buôn Trấp

Hồ chứa

224.80

8.54

800

8.50

X

2

Đập dâng C7

TT Buôn Trấp

Đập dâng

25.48

1.80

X

3

Hồ Sâm lăng

Xã Băng Adrênh

Hồ chứa

31.60

219.13

135

5.00

X

4

Hồ Suối Muối

Xã Bình Hòa

Hồ chứa

22.00

30.00

196

7.00

X

5

Hồ Ea Tôur

Xã Dray Sáp

Hồ chứa

48

4.00

X

6

Hà Sơn Thọ

Xã Dur Kmăl

Hồ chứa

48.87

127.14

164

5.70

X

7

Hồ Buôn Xá

Xã Ea Bông

Hồ chứa

149.74

19.00

355

4.50

X

s

Hồ C12

Xã Ea Bông

Hồ chứa

30.00

20.00

9.50

54

6.10

X

9

Hồ C10

Xã Ea Bông

Hồ chứa

130.14

12.70

106

6.00

X

10

Hồ Ea Knang

Xã Ea Bông

Hồ chứa

69.80

8-50

377

5.00

X

11

Hồ Kruế

Xã Ea Bông

Hồ chứa

41.20

10.40

50

4.00

X

12

Hồ Ea Buôr

Xã Ea Na

Hồ chứa

3.08

41.13

167

7.00

X

13

Hồ EaLen

Xã Ea Na

Hồ chứa

24.87

29.45

72

7.00

X

14

Hồ Đội 2 - NT2

Xã Ea Na

Hồ chứa

0.00

29.96

200

10.60

X

15

Hồ Suối Tiên

Xã Ea Na

Hồ chứa

15.98

27.09

100

3.00

X

16

TB buôn Tơ Lơ

Xã Ea Na

Trạm bơm

36.11

37.56

X

17

Hồ Khu A

Xã Quảng Điền

Hồ chứa

4.30

47.00

147

7.00

X

18

Đê bao Quảng Điền (xã Quảng Điền, Bình Hoa, Dur Kmăl, TT Buôn Trấp).

Đê bao

X

IX

Huyện Krông Bông

814

99

0

1

Đập dâng Ea Mhăt

Xã Yang Mao

Đập dâng

22

5

1.60

X

2

Đập dâng Ea Tông

Xã Yang Mao

Đập dâng

16

0

3.20

X

3

Đập dâng Ea Khar

Xã Yang Mao

Đập dâng

33

23

1.20

X

4

Đập Plum

Xã Ea Trul

Đập dâng

62

2.50

X

5

Đâp Băng Kung

Xã Ea Trul

Đập dâng

52

2.30

X

6

Đập Cư Mil

Xã Ea Trul

Đập dâng

60

2.30

X

7

Đập dâng Trook Ăk

Xã Yang Reh

Đập dâng

10

2.50

X

8

Hồ Ea Preng (Buôn Phung)

Xã Cư Pui

Hồ chứa

13

11.80

X

9

Trạm bơm cánh đồng Quyết Tâm

Xã Hòa Tân

Trạm bơm

60

X

10

Đập dâng Cư Jhắt

Xã Cư Drăm

Đập dâng

22

2.90

X

11

Đập dâng Trắp Lei

Xã Cư Drăm

Đập dâng

70

14

3.00

X

12

Đập dâng Ea Plây

Xã Cư Pui

Đập dâng

37

3.20

X

13

Đập dâng Đông Duy Lễ

Xã Hòa Lễ

Đập dâng

45

3.00

X

14

Đập dâng Sơn Phong

Xã Hòa Phong

Đập dâng

51

2.60

X

15

Đập dâng Chí Phèng

Xã Hòa Phong

Đập dâng

48

2.70

X

16

Đập dâng Ea Druôih

Xã Hòa Phong

Đập dâng

34

2.60

X

17

Hồ Thôn 2

Xã Ea Trul

Hồ chứa

20

167

7.00

X

18

Hồ Ea Hmun

Xã Cư Pui

Hồ chứa

23

26

169

10.00

X

19

Hồ Buôn Khóa

Xã Cư Pui

Hồ chứa

24

186

11.00

X

20

Trạm bơm điện Bàu Lác

Xã Cư Kty

Trạm bơm

112

31

X

X

Huyện Krông Búk

30.00

1,422.05

0.00

1

Hồ Ea Kung

Cư Né

Hồ Chứa

99.24

179

10.30

X

2

Hồ Buôn Mùi II

Cư Né

Hồ Chứa

67.03

211

8.10

X

3

Hồ Buôn Drô (Buôn Kdrô)

Cư Né

Hồ Chứa

123.24

92

7.00

X

4

Hồ Cu Né 3 (Đập 3)

Cư Né

Hồ Chứa

79.12

343

11.40

X

5

Hồ Ea Gin

Cư Né

Hồ Chứa

230.31

190

7.30

X

6

Hồ Ea Dhung Tiêng

Cư Pơng

Hồ Chứa

50.65

142

8.50

X

7

Hồ Krông Ana

Cư Pơng

Hồ Chứa

168.10

353

11.10

X

8

Hồ Ea Liăng

Cư Pơng

Hồ Chứa

33.73

24

7.00

X

9

Hồ Ea Kah

Cư Pơng

Hồ Chứa

45.88

90

9.40

X

10

Hồ Ea Mur

Cư Pơng

Hồ Chứa

29.55

115

9.60

X

11

Đập dâng Ea Klók 3

Cư Pơng

Hồ Chứa

X

12

Hồ Thôn 1

Ea Ngai

Hồ Chứa

84.18

114

9.10

X

!3

Hồ Đạt Hiếu

Ea Ngai

Hồ Chứa

80.30

174

9.30

X

14

Hồ Ea Kang

Pơng Drang

Hồ Chứa

163.19

242

10.50

X

15

Hồ Vườn Ươm

Pơng Drang

Hồ Chứa

30

141.80

252

9.00

X

16

Hồ Ea Nur

Pơng Drang

Hồ Chứa

25.73

10

10.00

X

17

Hồ Ea Krắk

Tân Lập

Hồ Chứa

96

72,00

440.00

1250

X

18

Hồ Ea Mút

Tân Lập

Hồ Chứa

150.00

244.00

12.00

X

19

Hồ Ea Puốc

Tân Lập

Hồ Chứa

50.00

200.00

10.00

X

XI

Huyện Krông Năng

705.46

4,074.19

89.20

1

Hồ Ea Kmâm 1

TT Krông Năng

Hồ chứa

44.00

72.00

105

7.00

X

2

Hồ Thanh Niên

TT Krông Năng

Hồ Chứa

20.00

40

5.10

X

3

Đập dâng Ea Pir hạ

Xã Cư Klông

Đập dâng

3.60

26.40

3.10

X

4

Hồ.Tam Khánh

Xã Cư Klông

Hồ chứa

7.20

63.20

193

11.30

X

5

Hồ Ea Blong hạ

Xã Dliê Ya

Hồ Chứa

16.96

54.33

115

7.00

X

6

Hồ Ea Blong Thượng

Xã Dliê Ya

Hồ Chứa

0.58

25.90

230

7.00

X

7

Hồ Ea Pan

Xã Dliê Ya

Hồ Chứa

12.66

165.29

340

8.00

X

8

Hồ Ea Tia (Ea Toa)

Xã Dliê Ya

Hồ Chứa

30.60

116.45

1.82

118

8.20

X

9

Hồ Sinh Kè

Xã Dliê Ya

Hồ Chứa

164.57

261

9.00

X

10

Hồ.Ea Kné

Xã Dliê Ya

Hồ Chứa

0.00

84.69

279

11.00

X

11

Hồ.Ea Ruế

Xã Dliê Ya

Hồ Chứa

0.98

96.20

44

9.30

X

12

Hồ Ea Muôn I

Xã Dliê Ya

Hồ Chứa

30.00

46

7.00

X

13

Hồ Ea Muôn II

Xã Dliê Ya

Hồ Chứa

335.00

180

9.50

X

14

Hồ Ea Mlê

Xã Dliê Ya

Hồ Chứa

150.00

230

10.00

X

15

Hồ Ea Tók

Xã Ea Đăh

Hồ Chứa

6.78

113.64

9.9

33

7.20

X

16

Hồ Giang Xuân

Xã Ea Đăh

Hồ Chứa

18.92

102.12

314

7.70

X

17

Hồ Buôn Giêr

Xã Ea Hồ

Hồ Chứa

156.42

142.69

217

11.80

X

18

Hồ Ea Quanh

Xã Ea Hồ

Hồ chứa

86.52

99.70

276

10.70

X

19

Hồ Ea Khuôn

Xã Ea Hồ

Hồ chứa

0.00

127.59

1,276

10.50

X

20

Hồ Ea Mút

Xã Ea Hồ

Hồ chứa

0.00

44.93

449

8.40

X

21

Hồ Cây Đa

Xã Ea Puk

Hồ chứa

76.04

221

10.60

X

22

Hồ Ea Buih

Xã Ea Puk

Hồ chứa

65.76

100

7.70

X

23

Hồ Ea Drill II

Xã Ea Puk

Hồ chứa

4.34

122.84

386

9.20

X

24

Đập dâng Tam Lực

Xã Ea Tam

Đập dâng

45.22

37.66

1.70

X

25

Hồ Tam Điền

Xã Ea Tam

Hồ chứa

4.38

74.41

138

11.40

X

26

Hồ số 5 (An Thuận)

Xã Ea Tân

Hồ chứa

256.79

186

10.50

X

27

Hồ Ea Ding (Ea Chăm)

Xã Ea Tân

Hồ chứa

91.82

285

9.80

X

28

Hồ 86

Xã Phú Lộc

Hồ chứa

120.00

27

8.00

X

29

Hồ Thanh Niên

Xã Phú Lộc

Hồ chứa

65.64

190.00

195

7.70

X

30

Hồ Lộc Yên

Xã Phú Lộc

Hồ chứa

55.00

550

6.00

X

31

Hồ Lộc Xuân

Xã Phú Lộc

Hồ chứa

130.00

45

6.00

X

32

Hồ Buôn Thu

Xã Phú Xuân

Hồ chứa

4.40

37.98

2.60

388

9.10

X

33

Hồ C3

Xã Phú Xuân

Hồ chứa

3.88

14.85

125

5.60

X

34

Hồ C6

Xã Phú Xuân

Hồ chứa

52.55

47

7.00

X

35

Hồ C9 (Đội 9, Phú Xuân 2)

Xã Phú Xuân

Hồ chứa

0.08

49.62

0.36

70

5.00

X

36

Hồ Đội 14

Xã Phú Xuân

Hồ chứa

28.42

37.40

152

7.00

X

37

Hồ Ea Bru 1

Xã Phú Xuân

Hồ chứa

1.24

11.91

4.36

125

5.70

X

38

Hồ Ea Bru 2

Xã Phú Xuân

Hồ chứa

10.40

53.40

174

7.50

X

39

Hồ EaDrông 2 (C16)

Xã Phú Xuân

Hồ chứa

0.00

111.36

323

9.00

X

40

Hồ Ea Kar (Đội 1)

Xã Phú Xuân

Hồ chứa

0.00

35.10

185

6.00

X

41

Hồ Ea Kmiên 1

Xã Phú Xuân

Hồ chứa

2.74

23.74

122

8.00

X

42

Hồ Ea Kmiên 2

Xã Phú Xuân

Hồ chứa

0.10

30.38

4.7

158

9.20

X

43

Hồ Ea Kmiên 3

Xã Phú Xuân

Hồ chứa

15.90

24.2

160

7.50

X

44

Hồ Ea Kung 1

Xã Phú Xuân

Hồ chứa

4.48

67.96

205

7.00

X

45

Hồ Ea Kung 2

Xã Phú Xuân

Hồ chứa

5.90

34.67

356

7.00

X

46

Hồ Trũng Tre

Xã Phú Xuân

Hồ chứa

82.14

235

6.30

X

47

Hồ Buôn Kú

Xã Phú Xuân

Hồ chứa

31.28

22.01

1421

8.00

X

48

Hồ Ủy ban (HTX2)

Xã Phú Xuân

Hồ chứa

4.68

1.55

9.1

65

12.00

X

49

Hồ Ea Dăh 2

Xã Tam Giang

Hồ chứa

30.00

20.00

65

4.00

X

50

Hồ Ea Til

Xã Tam Giang

Hồ chứa

73.06

80.59

28.72

297

11.10

X

51

Hồ Tam Giang 1

Xã Tam Giang

Hồ chứa

36.06

3.44

105

9.00

X

52

Đội 11

Xã Phú Xuân

Hồ chứa

45.00

177.00

5.00

X

53

Đội 18

Xã Phú Xuân

Hồ chứa

50.00

180.00

5.00

X

54

Đội 13 (Ea Kó)

Xã Phú Xuân

Hồ chứa

35.00

130.00

7.00

X

XII

Huyện Krông Pắc

Hồ chứa

407.80

555.40

0.00

1

Hồ 31

TT. P/An

Hồ chứa

28.21

8.6

220

7.50

X

2

Hồ Tân An

TT. P/An

Hồ chứa

0

300

9.80

X

3

Hồ 3/2

TT. P/An

Hồ chứa

34.2

300

9.80

X

4

Hồ Sinh Tre

TT. P/An

Hồ chứa

5

14.5

6.00

X

5

Hồ Rừng Già

TT. P/An

Hồ chứa

1

11.59

5.00

X

6

Hồ Giếng Xối

TT. P/An

Hồ chứa

6

5.61

4.50

X

7

Đập dâng Xóm 6

X Ea Yông

Đập dâng

3.5

1.50

X

B

Hồ Buôn Cư Quai

X. Ea Kênh

Hồ chứa

25

421

8.50

X

9

Đập dâng Cầu 22

X. Ea Kênh

Đập dâng

10

3.40

X

10

Hồ Ea Kmur

X. Ea Kênh

Hồ chứa

16

30

5.30

X

11

Hồ Buôn Riêng A

X. Ea Knuêc

Hồ chứa

101.82

18.63

4

6.90

X

12

Hồ Buôn Kang

X. Ea Knuêc

Hồ chứa

9.55

250

8.00

X

13

Hồ Tố Hoa

X. Ea Knuêc

Hồ chứa

26.2

86

6.00

X

14

Hồ Buôn Pu Huch

X. Ea Knuêc

Hồ chứa

34.7

991

9.60

X

15

Hồ Hàn Kỳ

X. Ea Knuêc

Hồ chứa

12

200

6.50

X

16

Đập dâng Ea Wi

X. Ea Yông

Đập dâng

X

17

Đập dâng Buôn Ea Yông

X. Ea Yông

Đập dâng

2.80

X

18

Hồ Sinh 32

X. Ea Yông

Hồ chứa

6

7.5

411

5.50

X

19

Hồ Ông Thọ

X. Ea Yông

Hồ chứa

12

100

6.00

X

20

Hồ Buôn Jung I

X. Ea Yông

Hồ chứa

67

30.7

120

9.00

X

21

Hồ Buôn Jung II

X. Ea Yông

Hồ chứa

32.3

251

9.50

X

22

Hồ Suối Khỉ II (Ông Hồng)

X. Ea Yông

Hồ chứa

8.3

120

7.00

X

23

Hồ Suối Khỉ III

X. Ea Yông

Hồ chứa

0

130

8.00

X

24

Hồ Quận 10/2

X. Ea Yông

Hồ chứa

6.2

25

200

8.00

X

25

Hồ Phước Hà

X. Ea Yông

Hồ chứa

11

340

9.30

X

26

Hồ Giữa Buôn

X. Ea Yông

Hồ chứa

2.82

3.00

X

27

Hồ Băng Dâu

X. Ea Yông

Hồ chứa

3

8.1

28

5.00

X

28

Hồ Ea Kênh

X. Ea Yông

Hồ chứa

3

9.6

5.00

X

29

Hồ Phước Thành

X. Ea Yông

Hồ chứa

7.5

230

10.00

X

30

Hồ Quận 10/1

X. Ea Yông

Hồ chứa

8.5

239

11.00

X

31

Hồ Phước An 3 (Mỹ Cảnh)

X. Ea Yông

Hồ chứa

16.5

13.6

X

32

Hồ Chăn nuôi (Ông Đấy)

X. Ea Yông

Hồ chứa

20

X

33

Hồ Suối 2 (Ông Chương)

X. Ea Yông

Hồ chứa

11.2

X

34

Hồ Suối 2 (Ông Ngọ)

X. Ea Yông

Hồ chứa

9

X

35

Đập 2 suối Khỉ (Ông Khương)

X. Ea Yông

Hồ chứa

12

X

36

Hồ Phước An 1 (ao cá B. Hồ))

X. Ea Yông

Hồ chứa

4.2

X

37

Buôn Yong A, A2

X. Ea Yông

Đập dâng

9.21

9

1.00

X

38

Buôn Gha Mah

X. Ea Yông

Đập dâng

0

1.50

X

39

Thôn Cao Bằng

X. Ea Yông

Đập dâng

5

1.50

X

40

Đập dâng Thôn 7

X. Hoà An

Đập dâng

0

1.20

X

41

Hồ Sinh Trầu

X. Hoà An

Hồ chứa

21.8

15.6

480

7.90

X

42

Hồ Ea Hiu

X. Hoà An

Hồ chứa

34.7

12 8

200

4.00

X

43

Hồ Thôn 6 B

X. Hoà An

Hồ chứa

12.7

18

210

5.00

X

44

Hồ Rầy Ủi

X. Hoà An

Hồ chứa

11

21

3.50

X

45

Hồ Chăn nuôi

X. Hoà Đông

Hồ chứa

X

46

Hồ Ry be

X. Hoà Đông

Hồ chứa

X

47

Hồ 19/5 (đập 1)

X. Hoà Đông

Hồ chứa

21.4

X

48

Hồ Ea Oh

X. Krông Buk

Hồ chứa

55.16

7.7

276

7.00

X

49

Đập dâng Ea Hiu

Xã Ea Hiu

Đập dâng

10

1.50

X

50

Hồ Buôn Krai B

Xã Ea Kly

Hồ chứa

0

X

51

Hồ Thôn 5

Xã Vụ Bổn

Hồ chứa

7

124

5.00

X

52

Đê bao Thăng Lập

Xã Ea Kuăng

Đê bao

X

XIII

Huyện M’Drắk

411

1,093

0

1

Hồ Ea Boa

Xã Ea Trang

Hồ chứa

5

0

98

10.00

X

2

Hồ Ea Tung Xây

Xã Cư Mta

Hồ chứa

10

0

125

7.50

X

3

Hồ Ea KSung Thượng

Xã Cư Mta

Hồ chứa

15

0

56

6.00

X

4

Hồ Ea Má

Xã Cư Mta

Hồ chứa

20

0

200

7.50

X

5

Hồ Cư Króa 1

Xã Cư Króa

Hồ chứa

8

0

50

4.50

X

6

Hồ Cư Króa 2

Xã Cư Króa

Hồ chứa

0

200

8.00

X

7

Đập dâng buôn phao

Xã Cư Mta

Đập dâng

28

0

X

8

Đập dâng buôn leng

Xã Cư Mta

Đập dâng

0

X

9

Đập dâng khe tắm

Xã Cư Mta

Đập dâng

5

0

X

10

Đập dâng Ea Pa

Xã Krông Jing

Đập dâng

20

0

X

11

Đập dâng Ea lai

Xã Ea Lai

Đập dâng

50

0

X

12

Đập dâng buôn Um

Xã Krông Jing

Đập dâng

10

0

X

13

Hồ Ea Mró

Xã Krông Jing

Hồ chứa

20

0

115

7.50

X

14

Hồ Ea Ktung

Xã Krông Jing

Hồ chứa

15

0

200

8.80

X

15

Hồ Ea Kô

Xã Ea Lai

Hồ chứa

55

550

9.00

X

16

Đập thời vụ thôn 2

Xã Ea Lai

Đập dâng

X

17

Hồ Đội 1

Xã Ea MIây

Hồ chứa

20

96

6.00

X

18

Hồ Đội 5 (Thôn 7)

Xã Ea MIây

Hồ chứa

20

25

7.00

X

19

HồĐội 5 (Cựu chiến binh)

Xã Ea MIây

Hồ chứa

15

150

4.00

X

20

Hồ Đội 5 (Khe cạn)

Xã Ea MIây

Hồ chứa

30

300

8.00

X

21

Hồ Đội 5 (Thôn 8)

Xã Ea MIây

Hồ chứa

30

300

4.00

X

22

Hồ thôn 6

Xã Ea MIây

Hồ chứa

15

35

350

7.60

X

23

Hồ đội 2A

Xã Ea Mlây

Hồ chứa

30

100

5,00

X

24

Hồ đội 2B

Xã Ea Mlây

Hồ chứa

50

224

11.00

X

25

Đập dâng Hồ sen

TT M’Đrăk

Đập dâng

X

26

Đập dâng Krông Á 1

Xã Krông Á

Đập dâng

25

4.40

X

27

Hồ đội 16 (Hải)

Xã Ea Riêng

Hồ chứa

10

58

235

11.40

X

23

Hồ Đội 14 (Dương)

Xã Ea Riêng

Hồ chứa

35

90

6.00

X

29

Hồ Đội 11 (Hồng)

Xã Ea Riêng

Hồ chứa

20

85

5.50

X

30

Hồ chứa Đội 1 (Điền)

Xã Ea Riêng

Hồ chứa

70

250

9.80

X

31

Hồ chứa Đội 9 (Thoả)

Xã Ea Riêng

Hồ chứa

40

130

11.40

X

32

Hồ chứa đội 4

Xã Ea Riêng

Hồ chứa

20

120

290

10.40

X

33

Hồ chứa Đội 1 (Kháng)

Xã Ea Riêng

Hồ chứa

50

500

8.00

X

34

Hồ chứa Đội 14 (Ngàn)

Xã Ea Riêng

Hồ chứa

50

82

8.30

X

35

Hồ Đội 6

Xã Ea Riêng

Hồ chứa

30

300

7.10

X

36

Hồ Đội 6 (Hào)

Xã Ea Riêng

Hồ chứa

30

125

5.00

X

37

Hồ đội 3

Xã Ea Riêng

Hồ chứa

30

70

300

8.80

X

38

Hồ đội 32 (725)

Xã Ea Riêng

Hồ chứa

30

82

370

10.10

X

39

Hồ đội 14

Xã Ea Riêng

Hồ chứa

X

40

Hồ đội 5

Xã Ea Mđoan

Hồ chứa

23

43

11.00

X

41

Hồ đội 6

xa Ea Mđoan

Hồ chứa

15

90

10.00

X

42

Hồ đội 9

Xã Ea Mđoan

Hồ chứa

100

400

7.00

X

43

Hồ đội 7

Xã Ea Mđoan

Hồ chứa

15

X

44

Đập dâng Thôn 7

Xã Cư San

Đập dâng

30

X

45

Đập dâng Buôn Hạp

Xã Ea Trang

Đập dâng

13

X

46

Đập dâng Ea Kha

Xã Ea Trang

Đập dâng

15

X

47

Đập dâng Thôn 7

Xã Cư Króa

Đập dâng

15

X

332

0

54

278

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 09/2022/QĐ-UBND ngày 28/01/2022 quy định về phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.779

DMCA.com Protection Status
IP: 18.226.200.240
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!