VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
Số: 09/1998/QĐ-VPCP
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 1998
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ VIẾT HOA TRONG VĂN BẢN CỦA CHÍNH
PHỦ VÀ VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 50/CP,
ngày 06 tháng 8 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng
Chính phủ;
Trong khi Nhà nước chưa có quy định về chuẩn hóa viết hoa trong tiếng Việt; để
bảo đảm có sự thống nhất về viết hoa trong văn bản của Chính phủ và Văn phòng
Chính phủ một cách thuận lợi;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hành chính Văn phòng Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về viết
hoa trong văn bản của Chính phủ và Văn phòng Chính phủ.
Điều 2. Căn cứ Quyết định này, các Vụ trưởng, Cục trưởng và cán bộ,
chuyên viên thuộc Văn phòng Chính phủ tổ chức thực hiện đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Vụ trưởng Vụ Hành chính có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi,
kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện Quyết định này và tiếp tục nghiên cứu
hoàn thiện để đề nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ xem xét việc
thay đổi hoặc bổ sung khi cần thiết./.
Nơi
nhận:
- BTCN, các PCN VPCP,
- Thư ký Thủ tướng và Thư ký các Phó Thủ tướng Chính phủ,
- Các Vụ, đơn vị trực VPCP,
- Lưu: VT, HC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
PHÓ CHỦ NHIỆM
Đoàn Mạnh Giao
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ VIẾT HOA TRONG VĂN BẢN CỦA CHÍNH PHỦ VÀ VĂN PHÒNG CHÍNH
PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/1998/QĐ-VPCP, ngày 22 tháng 11 năm
1998 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1.
Viết hoa trong văn bản của Chính phủ và Văn phòng Chính phủ phải bảo đảm các
yêu cầu sau:
- Đúng với ngữ pháp và chính tả
tiếng Việt phổ thông,
- Theo cách viết thông dụng
trong các văn kiện của Đảng, Nhà nước đang được đa số các cơ quan và các nhà
ngôn ngữ học tiếng Việt chấp nhận,
- Giảm tối đa các chữ viết hoa,
Thuận lợi cho việc ứng dụng công
nghệ thông tin vào công tác văn bản.
Điều 2.
Viết hoa trong văn bản của Chính phủ và Văn phòng Chính phủ phải đúng với cách
viết thông dụng trong ngữ pháp, chính tả tiếng Việt: viết hoa chữ cái đầu của
các âm tiết:
- Đầu câu: tiêu đề, lời nói đầu,
các chương, mục, điều, kết luận, … của văn bản.
- Đầu câu sau dấu chấm hỏi (?),
dấu chấm than (!);
- Đầu dòng sau dấu chấm (.), dấu
chấm phẩy (;) …. xuống dòng (như trường hợp các căn cứ để ra nghị định, quyết định,….);
- Đầu trong dấu hai chấm mở,
đóng ngoặc kép: “….” (đoạn trích đầy đủ nguyên văn câu của tác giả, tác phẩm);
- Chỉ địa danh, chỉ tên người;
- Chỉ tên riêng của các cơ quan
Đảng, Nhà nước, tổ chức kinh tế, xã hội;
- Chỉ chức danh của Đảng, Nhà nước,
quân đội, tổ chức kinh tế, xã hội;
- Chỉ các danh hiệu cao quý;
- Chỉ các ngày lễ, ngày kỷ niệm
lớn, các hoạt động xã hội, các sinh hoạt nghi lễ trong cộng đồng;
- Chỉ tên các văn kiện của Đảng,
Nhà nước, đoàn thể chính trị xã hội và các tổ chức quốc tế.
II. QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều 3.
Viết hoa danh từ riêng chỉ tên người.
1. Đối với danh từ riêng chỉ
tên người Việt Nam: viết hoa tất cả chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành
tên riêng.
Ví dụ:
- Tên Nam: Hồ Chí Minh, Hoàng
Văn Thụ,
- Tên nữ:
+ Không có từ đệm : Nguyễn Thị
Chiên, Mạc Thị Bưởi,
+ Có từ đệm: Nguyễn Thị Minh
Khai, Lê Thị Hồng Gấm.
2. Đối với danh từ riêng chỉ
tên người nước ngoài đã được phiên âm ra tiếng Việt (đọc theo âm tiếng Việt):
viết hoa chữ cái đầu theo âm tiếng Việt đối với các âm tiết tạo thành tên
riêng, giữa các âm tiết có gạch nối ngắn.
Ví dụ:
- Phơ-ri-đơ-rích Ăng-ghen, V.I
Lê-nin;
- Ác-kim-mê-đét (Ác-si-mét) –
287 – 212 tr. CN;
Điều 4.
Viết hoa danh từ riêng chỉ địa danh.
1. Đối với danh từ riêng chỉ
địa danh Việt Nam: viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên
riêng.
Ví dụ:
- Việt Nam, Hà Nội, Hải Phòng,
Quảng Ngãi, Bình Định, Cao Bằng, Thừa Thiên – Huế …
2. Đối với danh từ riêng chỉ
địa danh nước ngoài.
a) Danh từ riêng chỉ địa danh
nước ngoài đã phiên âm theo tiếng Việt (đọc theo âm tiếng Việt): viết hoa
chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên riêng, giữa các âm tiết có gạch
nối ngắn.
Ví dụ:
- Mát-xcơ-va, Ác-hen-ti-na,
Áp-ga-ni-xtan, Xu-đăng, Li-băng, Pa-le-xtin, In-đô-nê-xi-a, I-ta-li-a,
Crô-a-ti-a, Tat-gi-ki-xtan, U-dơ-bê-ki-xtan, U-gan-đa, Ma-lai-xi-a,
Căm-pu-chi-a, Ru-ma-ni-a, Phi-lip-pin,…
b) Đối với danh từ riêng đã
phiên theo âm Hán - Việt: viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành
tên riêng, giữa các âm tiết không có gạch nối.
Ví dụ:
- Trung Quốc, Triều Tiên, Hàn Quốc,
Nhật Bản, Ấn Độ, Ba lan, Bắc Kinh, Luân Đôn, Bình Nhưỡng, Nga, Pháp…
Điều 5.
Viết hoa các danh từ chỉ phương hướng mang ý nghĩa định danh: viết hoa chữ cái
đầu của âm tiết chỉ phương hướng và của âm tiết chỉ địa danh, giữa các âm tiết
không có gạch nối.
Ví dụ:
- Phía Bắc, phía Nam, phía Đông,
phía Tây Việt Nam;
- Các tỉnh, thành phố phía Bắc
Việt Nam;
- Các tỉnh, thành phố phía Nam
Việt Nam;
- Khu vực miền Bắc, Trung, Nam Bộ;
- Các nước Đông Âu, Tây Bắc Âu,
các nước Đông Nam Á,…
Điều 6. Viết
hoa tên riêng các cơ quan của Đảng, Nhà nước và tổ chức xã hội.
1. Tên riêng các cơ quan
Trung ương Đảng, tổ chức xã hội: viết hoa chữ cái đầu của các từ tạo thành
tên riêng như trong Điều lệ, các văn kiện của Đảng Cộng sản Việt Nam.
(Phụ lục I)
a) Tên
các cơ quan của Trung ương Đảng (theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam):
Ví dụ:
- Đảng Cộng sản Việt Nam;
- Cơ quan lãnh đạo cao nhất của
Đảng là Đại hội đại biểu toàn quốc;
- Cơ quan lãnh đạo của Đảng là Ban
Chấp hành Trung ương (Điều 9, trang 17, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam);
- Ban Chấp hành Trung ương bầu Bộ
Chính trị; bầu Tổng Bí thư trong số Ủy viên Bộ Chính trị; bầu Ủy ban Kiểm tra Trung
ương; bầu Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương trong số Ủy viên Ủy ban Kiểm tra
Trung ương (Điều 17, trang 27);
- Số lượng Ủy viên Bộ Chính trị
và Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương do Ban Chấp hành Trung ương quyết định
(Điều 17, trong 27, 28);
- Bộ Chính trị cử Thường vụ Bộ
Chính trị,…
b) Tên riêng của các Ban thuộc
Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam: viết hoa chữ cái đầu trong tổ hợp từ
dùng làm tên của các cơ quan đó.
Ví dụ:
- Ban Tổ chức Trung ương,
- Ủy ban Kiểm tra Trung ương,
- Ban Đối ngoại Trung ương,
- Ban Tài chính – Quản trị Trung
ương,
- Ban Kinh tế Trung ương,
- Ban Tư tưởng - Văn hóa
Trung ương …
c) Tên riêng của các tổ chức
đảng ở địa phương và của một số tổ chức đảng trong lực lượng vũ trang, an ninh:
Ví dụ:
- Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
Thái Nguyên, tỉnh Hà Tây, thành phố Hải Phòng;
- Tổ chức đảng trong Quân đội
nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam theo quy định tại Chương VI (Điều
10, trang 18, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam);
- Đảng ủy Quân sự Trung ương (gọi
tắt là Quân ủy Trung ương), Tổng cục Chính trị (Điều 26, trang 41);
- Tổng cục Xây dựng lực lượng
Công an nhân dân đảm nhận công tác đảng, công tác chính trị và công tác quần
chúng trong các đơn vị thuộc Đảng bộ Công an, hoạt động dưới sự lãnh đạo của Đảng
ủy Công an Trung ương (Điều 28, trang 44),…
2. Tên riêng của các cơ quan
Nhà nước, Quốc hội và Chính phủ: viết hoa chữ cái đầu của âm tiết đầu tiên
và các âm tiết chỉ chức năng tạo thành tên riêng của các cơ quan như đã viết
trong Hiến pháp, các Bộ luật và các văn bản của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
a) Chủ tịch nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam:
Ví dụ:
- Chủ tịch
nước
|
– Phó Chủ
tịch nước
|
- Hội đồng
Quốc phòng và An ninh
|
– Văn
phòng Chủ tịch nước
|
b) Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam:
Ví dụ:
- Quốc hội;
|
- Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
|
- Hội đồng
dân tộc;
|
- Các Ủy ban của Quốc hội: Ủy
ban Pháp luật; Ủy ban Quốc phòng và An ninh; Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh
niên, Thiếu niên và Nhi đồng; Ủy ban Kinh tế và Ngân sách; Ủy ban về các vấn đề
xã hội; Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Ủy ban Đối ngoại,…
c) Chính phủ nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam:
- Chính phủ,
- Thủ tướng (Phó Thủ tướng)
Chính phủ,
- Tên riêng của các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức kinh tế: viết hoa chữ
cái đầu của các âm tiết đầu trong tổ hợp từ tạo thành tên riêng của các cơ quan
đó (Quyết định số 01/QĐ-CTN, ngày 01 tháng 10 năm 1997 của Chủ tịch nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam – căn cứ vào Nghị quyết số 03 NQ/1997/QH10 của Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khóa X, Kỳ họp thứ nhất, ngày
20-9-1997 đến 29-9-1997 phê chuẩn đề nghị của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ
nhiệm các Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ).
(Phụ lục II)
d) Tên
riêng của cơ quan chính quyền ở địa phương (tỉnh, thành phố, huyện, quận, phường,
xã): viết hoa các chữ cái đầu của âm tiết đầu trong tổ hợp từ tạo thành
tên riêng của cơ quan đó theo đúng như các văn bản của Nhà nước đã ban hành.
(Phụ lục III)
Ví dụ:
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên;
- Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
- Ủy ban nhân dân huyện Gia Lâm,
thành phố Hà Nội;
- Ủy ban nhân dân quận Ba Đình,
thành phố Hà Nội;
- Ủy ban nhân dân xã X, huyện
Gia Lâm, thành phố Hà Nội;
- Ủy ban nhân dân phường Văn
Chương, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, …
đ) Tên
riêng của các trường học thuộc hệ thống giáo dục và đào tạo, các tổ chức kinh tế
…: chỉ viết hoa chữ cái đầu tiên của âm tiết thứ nhất, âm tiết chỉ cấp,
chức năng đào tạo và âm tiết chỉ biệt hiệu tạo thành tên riêng đó.
Ví dụ:
Tên riêng của các trường:
- Trường Đại học Bách khoa Hà Nội;
- Trường Đại học Bách khoa thành
phố Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Kinh tế quốc
dân;
- Trường Đại học Thương mại;
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;
- Trường Cao đẳng (hoặc Trung học)
Sư phạm (hay Kinh tế, Thương mại, Y tế, Ngân hàng, Tài chính …) Hà Nội (hoặc tỉnh
khác);
- Trường Phổ thông Trung học Chu
Văn An Hà Nội;
- Trường Phổ thông Cơ sở Phương
Mai Hà Nội…
Tên riêng của các tổ chức
kinh tế:
- Công ty Giống cây trồng;
- Công ty Chăn nuôi gia súc;
- Tổng Công ty Sữa;
- Tổng Công ty Thép;
- Nhà máy Cao su Sao Vàng Hà Nội,…
3. Tên riêng của các tổ chức
xã hội: viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất và của các âm tiết chỉ
tính chất, chức năng, nhiệm vụ tạo thành tên riêng của tổ chức đó.
Ví dụ:
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam;
- Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh;
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam;
- Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ
Việt Nam;
4. Danh từ chung đứng trước
tên riêng của người, địa danh đặc trưng, được tôn kính: viết hoa chữ cái đầu
của danh từ chung đó.
a) Tên một lãnh tụ, lãnh đạo
Đảng, Chính phủ trong nước cũng như ngoài nước, thể hiện sự trân trọng, lịch sự,
tôn kính.
Ví dụ:
- Bác Hồ, Cha già dân tộc;
- Bác Hồ, Người là bậc đại trí,
đại nhân;
- Bác Hồ, Người là niềm tin tất
thắng…
b) Tên một địa danh mang tính
đặc trưng, tính lịch sử và cá biệt:
Ví dụ:
- Thủ đô Hà Nội, Kinh thành
Thăng Long, Kinh đô Huế, Tổ quốc Việt Nam, Đất tổ Hùng Vương.
5. Tên các tổ chức quốc tế viết
đầy đủ và viết tắt
(Phụ lục IV)
a) Tên
của một tổ chức quốc tế viết thông dụng:
- Viết đầy đủ tên tiếng Việt bằng
chữ thường: viết hoa như ở khoản 2, Điều 6 của Quy định này,
- Viết đầy đủ tên tiếng Anh bằng
chữ thường sau tên tiếng Việt,
- Viết tắt tên tiếng Anh bằng chữ
in hoa trong dấu ngoặc đơn (…) tiếp liền sau tên tiếng Anh.
Ví dụ:
- Liên hợp quốc (LHQ) – United
Nations (UN),
- Hiệp hội các nước Đông-Nam
Á-Association of South East Asian Nations (ASEAN),
- Tổng sản lượng quốc gia-Gross
National Product (GNP),
- Tổng sản lượng nội địa-General
Domestic Product (GDP),
- Quĩ tiền tệ Quốc tế-International
Monetary Fund (IMF),
- Tổ chức Bắc Đại Tây
Dương-North Atlantic Treaty Organization (NATO),
- Khu vực mậu dịch tự do-Free
Trade Area (FTA),
- Tổ chức LHQ về lương thực và
nông nghiệp-Food and Agriculture (FAO),
- Ngân hàng Phát triển châu Á –
ASEAN Development Bank (ADB),
b) Tên của một tổ chức quốc tế
viết tắt trong văn bản tiếng Việt:
- Ở câu đầu viết đầy đủ tên tiếng
Việt bằng chữ thường, kèm theo tên tiếng Anh viết tắt bằng chữ in hoa trong dấu
ngoặc đơn (…): giải thích nội dung khái niệm,…
- Ở các câu tiếp theo: chỉ viết
chữ tắt, không viết lại tên đầy đủ.
(Phụ lục IV)
Ví dụ:
Điều 1. Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như
sau:
1. “Hợp đồng xây dựng – kinh
doanh – chuyển giao” (viết tắt theo tiếng Anh là BOT) là văn bản ký kết giữa…
2. “Hợp đồng xây dựng – chuyển
giao – kinh doanh” (viết tắt theo tiếng Anh là BTO) là văn bản…
3. “Hợp đồng xây dựng – chuyển
giao (viết tắt theo tiếng Anh là BT) là văn bản….
Điều 2. ...
1. Chính phủ Việt Nam khuyến
khích các tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư theo Hợp đồng BOT, BTO, BT trong
lĩnh vực giao thông, sản xuất, và kinh doanh điện, cấp thoát nước, xử lý chất
thải và các lĩnh vực khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Chính phủ Việt Nam…
3. Chính phủ Việt Nam dành ưu
đãi cho doanh nghiệp BOT…
(Quy chế đầu tư theo Hợp đồng
xây dựng – chuyển giao – kinh doanh và Hợp đồng xây dựng – chuyển giao áp dụng
cho đầu tư nước ngoài tại Việt Nam – Ban hành kèm theo Nghị định số
62/1998/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ).
Điều 7. Viết hoa chức
danh của Đảng và Nhà nước.
1. Chức danh trọng yếu của Đảng,
Nhà nước: viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất (tên riêng các cơ quan,
các Ban… của Đảng: viết như tại khoản 1, Điều 6 của Quy định này).
Ví dụ:
- Tổng Bí thư Ban Chấp hành
Trung ương (T.Ư) Đảng Cộng sản Việt Nam;
- Cố vấn Ban Chấp hành Trung
ương (Đồng chí…., Cố vấn Ban Chấp hành T.Ư);
- Ủy viên Thường vụ, Thường trực
Bộ Chính trị, Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị;
- Ủy viên Bộ Chính trị Trung
ương Đảng;
- Ủy viên Trung ương Đảng;
- Chủ tịch (Phó Chủ tịch) Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Chủ tịch (Phó Chủ tịch) nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Thủ tướng (Phó Thủ tướng)
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Chức danh Trưởng (Phó)
Ban, Chủ nhiệm (Phó Chủ nhiệm) Ủy ban, Bộ trưởng (Thứ trưởng) các Bộ, Thủ thưởng
các cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch (Phó Chủ tịch)
UBND, HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: viết hoa chữ cái đầu
của âm tiết thứ nhất và của các âm tiết chỉ tên riêng bộ phận tùy thuộc.
Ví dụ:
- Bộ trưởng (Thứ trưởng) Bộ Quốc
phòng;
- Trưởng (Phó trưởng) Ban Tổ chức
Trung ương;
- Trưởng (Phó trưởng) Ban Tổ chức
– Cán bộ Chính phủ;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm (Phó Chủ
nhiệm) Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm (Phó Chủ
nhiệm) Ủy ban Dân tộc và Miền núi;
- Chủ tịch (Phó Chủ tịch) Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu;
- Chủ tịch (Phó Chủ tịch) Hội đồng
nhân dân tỉnh Cà Mau.
3. Tên cấp bậc, chức vụ trong
quân đội: viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết chỉ tên riêng, cấp bậc, chức
vụ và đơn vị tùy thuộc.
Ví dụ:
- Trung tướng, Phó Chủ nhiệm Tổng
cục Chính trị;
- Trung tướng, Tư lệnh Quân khu
2;
- Trung tướng, Tư lệnh Quân chủng
Hải quân.
4. Các chức danh khác của các
cơ quan Đảng và Nhà nước: viết hoa chữ cái đầu của âm tiết chỉ chức vụ.
Ví dụ:
- Bí thư (Phó Bí thư) Tỉnh ủy Hà
Nam;
- Giám đốc (Phó Giám đốc) Sở Tài
chính Hà Tây;
- Giám đốc (Phó Giám đốc) Nhà
máy Dệt Nam Định;
- Tổng giám đốc (Phó Tổng giám đốc)
Tổng công ty Thép Việt Nam;
- Hiệu trưởng (Phó Hiệu trưởng)
Trường Đại học Y khoa Hà Nội,…
5. Tên danh hiệu, giải thưởng
cao quý, học hàm, học vị khoa học.
- Tên danh hiệu, giải thưởng
cao quí: viết hoa chữ cái đầu của âm tiết đầu và âm tiết của từ chỉ danh hiệu.
Ví dụ:
- Anh hùng
Lao động,
|
- Anh hùng
Lực lượng vũ trang,
|
- Huân
chương Sao vàng,
|
- Huân chương
Độc lập,
|
- Nghệ sĩ
Nhân dân,
|
- Nhà giáo
Nhân dân,
|
- Nghệ sĩ
Ưu tú,
|
- Nhà giáo
Ưu tú…
|
- Tên học vị, học hàm khoa học:
viết hoa chữ cái đầu của âm tiết đầu và âm tiết chỉ chuyên ngành:
Ví dụ:
- Kĩ sư Địa
chất, Bác sĩ;
|
- Tiến sĩ
khoa học Luật,
|
- Kĩ sư
Kinh tế, Cử nhân Kinh tế,…
|
- Phó Giáo
sư,
|
- Thạc sĩ
khoa học Kinh tế,
|
- Giáo sư,
|
- Phó Tiến
sĩ khoa học Kinh tế, Luật;
|
- Viện sĩ,
|
Nguyễn Văn
A, Giáo sư, Tiến sĩ…
|
- Lê Văn
B, Nghệ sĩ Nhân dân …
|
Điều 8. Viết hoa tên các
hoạt động xã hội, ngày lễ, ngày kỷ niệm.
1. Tên các hoạt động xã hội:
viết hoa chữ cái đầu của âm tiết đầu.
Ví dụ:
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ 8 của Đảng;
- Đại hội VIII của Đảng;
- Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp
hành Trung ương Đảng, khóa VIII;
- Hội nghị Trung ương V, khóa
VIII,…
2. Tên các ngày kỷ niệm, ngày
lễ:
Ví dụ:
- Kỷ niệm ngày Quốc khánh;
- Kỷ niệm ngày Quốc tế Lao động
1-5, ngày Chiến thắng 30-4;
- Kỷ niệm ngày sinh Chủ tịch Hồ
Chí Minh…
Điều 9. Viết hoa tên các văn
kiện của Đảng và Nhà nước, các tác phẩm chính trị văn hóa, nghệ thuật,…
1. Tên văn kiện và số thứ tự
cụ thể:
- Tên văn kiện: viết hoa
như tại khoản 1, Điều 9 của Quy định này.
- Viết số thứ tự trong văn kiện:
số thứ tự viết bằng chữ số Ả Rập (1, 2, 3…) phải đặt sau hai âm tiết “lần thứ”,
nếu viết bằng chữ số La Mã (I, II, III…) thì không viết hai âm tiết đó.
Ví dụ:
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ 8 của Đảng – Đại hội VIII của Đảng;
- Nghị quyết Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ 8 của Đảng – Nghị quyết Đại hội VIII của Đảng;
- Nghị quyết Trung ương II, khóa
VIII của Đảng;
- “Bộ Luật Dân sự của nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nghị quyết về việc thi hành Bộ Luật Dân sự đã
được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa IX, kỳ họp thứ 8
thông qua ngày 28 tháng 10 năm 1995”. (Bộ Luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội – 1995, trang 5).
2. Danh từ luật, chỉ tên
riêng luật cụ thể, điều của luật cụ thể…: viết hoa chữ cái đầu của âm tiết luật,
âm tiết chỉ tên riêng luật cụ thể và âm tiết điều trong luật cụ thể, không viết
hoa các âm tiết “điểm”, “khoản”. Khi một từ chỉ tên riêng của một bộ luật,
luật cụ thể không viết lại đầy đủ mà viết tắt: viết hoa chữ cái đầu âm tiết luật
– “Luật này” hoặc “Pháp lệnh này”.
Ví dụ:
- Viết đầy đủ: điểm a, khoản
2, Điều 12 của Bộ Luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Viết không đầy đủ: điểm a, khoản
2, Điều 12 Bộ Luật này (tức là Bộ Luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam).
Điều 10. Quy định này có
tính chất tạm thời sử dụng nội bộ để đáp ứng với yêu cầu công tác soạn thảo văn
bản của Chính phủ và Văn phòng Chính phủ. Trong quá trình thực hiện sẽ nghiên cứu
sửa đổi, bổ sung hoàn thiện phù hợp với ngôn ngữ Việt Nam hiện đại./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM VP CHÍNH PHỦ
PHÓ CHỦ NHIỆM
Đoàn Mạnh Giao
|
PHỤ LỤC I
CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM, CHỦ TỊCH
NƯỚC, CÁC CƠ QUAN QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CÁC ĐOÀN THỂ
TRUNG ƯƠNG
1. Các cơ quan Trung ương Đảng Cộng
sản Việt Nam:
- Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Việt Nam
- Bộ Chính trị
- Thường vụ Bộ Chính trị
a. Các chức danh của Trung ương
Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Tổng Bí thư
- Cố vấn Ban Chấp hành Trung
ương Đảng
- Ủy viên Thường vụ, Thường trực
Bộ Chính trị
- Ủy viên Bộ Chính trị
- Ủy viên Trung ương Đảng Cộng sản
Việt Nam
b. Các Ban và đơn vị trực thuộc
Trung ương Đảng:
- Văn phòng Trung ương
- Ban Kinh tế Trung ương
- Ban Bảo vệ Chính trị nội bộ
Trung ương
- Ban Nội chính Trung ương
- Ban Tổ chức Trung ương
- Ban Dân vận Trung ương
- Ban Tư tưởng – Văn hóa Trung
ương
- Ban Khoa giáo Trung ương
- Ủy ban Kiểm tra Trung ương
- Ban Đối ngoại Trung ương
- Ban Tài chính – Quản trị Trung
ương
- Ban Cán sự đảng ngoài nước
- Báo Nhân
dân
- Tạp chí Cộng sản
2. Chủ tịch nước nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
- Chủ tịch nước
- Phó Chủ tịch nước
- Hội đồng Quốc phòng và An ninh
- Văn phòng Chủ tịch nước
3. Các cơ quan của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
- Ủy ban
Thường vụ Quốc hội
|
- Ủy ban
Quốc phòng và An ninh
|
- Hội đồng
Dân tộc
|
- Ủy ban
Kinh tế và Ngân sách
|
- Văn
phòng Quốc hội
|
- Ủy ban Đối
ngoại
|
- Ủy ban
Pháp luật
|
- Ủy ban về
các vấn đề xã hội
|
- Ủy ban
Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng
|
- Ủy ban
Khoa học, Công nghệ và Môi trường
- Đoàn thư
ký kỳ họp
|
4. Các Đoàn thể Trung ương:
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam
- Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh
- Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ
Việt Nam
- Hội Nông dân Việt Nam
- Hội Cựu chiến binh Việt Nam
PHỤ LỤC II
CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ VÀ CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ:
1- Bộ Quốc Phòng
13- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2- Bộ Công
an
14- Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
3- Bộ Ngoại
giao
15- Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
4- Bộ Tư
pháp
16- Bộ Giáo dục và Đào tạo
5- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
17- Bộ Y tế
6- Bộ Thương mại
18- Ủy ban Dân tộc và Miền núi
7- Bộ Tài
chính
19- Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ
8- Bộ Văn hóa – Thông tin
20- Thanh tra Nhà nước
9- Bộ Giao thông vận tải
21- Văn phòng Chính phủ
10- Bộ Xây dựng
22- Ủy ban Thể dục Thể thao
11- Bộ Công nghiệp
23- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
12- Bộ Thủy sản
2. Các cơ quan thuộc Chính phủ:
1. Tổng cục Bưu điện
13. Ban Biên giới của Chính phủ
2. Tổng cục Du lịch
14. Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn Quốc gia
3. Tổng cục Hải
quan
15. Trung tâm Khoa học tự nhiên và Công nghệ Quốc gia
4. Tổng cục Thống
kê
16. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
5. Tổng cục Địa
chính
17. Học viện Hành chính Quốc gia
6. Đài Tiếng nói Việt
Nam
18. Tổng cục Khí tượng thủy văn
7. Thông tấn xã Việt
Nam
19. Cục Hàng không dân dụng Việt Nam
8. Đài Truyền hình Việt
Nam
20. Kiểm toán Nhà nước
9. Ban Vật giá Chính phủ
21. Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
10. Ban Tôn giáo Chính phủ
22. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
11. Ban Cơ yếu Chính phủ
23. Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
12. Cục Dự trữ Quốc
gia
24. Ủy ban quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình
25. Ủy ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam
PHỤ LỤC III
CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
TT
|
Tỉnh, Thành phố
|
TT
|
Tỉnh, Thành phố
|
1-
|
Thành phố
Hà Nội
|
32-
|
Tỉnh Quảng
Trị
|
2-
|
Thành phố
Hồ Chí Minh
|
33-
|
Tỉnh Thừa
Thiên – Huế
|
3-
|
Thành phố
Hải Phòng
|
34-
|
Tỉnh Quảng
Nam
|
4-
|
Thành phố
Đà Nẵng
|
35-
|
Tỉnh Quảng
Ngãi
|
5-
|
Tỉnh Cao Bằng
|
36-
|
Tỉnh Bình
Định
|
6-
|
Tỉnh Lạng
Sơn
|
37-
|
Tỉnh Phú
Yên
|
7-
|
Tỉnh Lai
Châu
|
38-
|
Tỉnh Khánh
Hòa
|
8-
|
Tỉnh Hà
Giang
|
39-
|
Tỉnh Ninh
Thuận
|
9-
|
Tỉnh Sơn
La
|
40-
|
Tỉnh Bình
Thuận
|
10-
|
Tỉnh Tuyên
Quang
|
41-
|
Tỉnh Gia
Lai
|
11-
|
Tỉnh Yên
Bái
|
42-
|
Tỉnh Kon
Tum
|
12-
|
Tỉnh Lào
Cai
|
43-
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
13-
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
44-
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
14-
|
Tỉnh Thái
Nguyên
|
45-
|
Tỉnh Đồng
Nai
|
15-
|
Tỉnh Phú
Thọ
|
46-
|
Tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu
|
16-
|
Tỉnh Vĩnh
Phúc
|
47-
|
Tỉnh Long
An
|
17-
|
Tỉnh Bắc
Giang
|
48-
|
Tỉnh Tây
Ninh
|
18-
|
Tỉnh Bắc
Ninh
|
49-
|
Tỉnh Bình
Dương
|
19-
|
Tỉnh Hòa
Bình
|
50-
|
Tỉnh Bình
Phước
|
20-
|
Tỉnh Hà
Tây
|
51-
|
Tỉnh Tiền
Giang
|
21-
|
Tỉnh Quảng
Ninh
|
52-
|
Tỉnh Bến
Tre
|
22-
|
Tỉnh Hải
Dương
|
53-
|
Tỉnh Cần
Thơ
|
23-
|
Tỉnh Hưng
Yên
|
54-
|
Tỉnh Sóc
Trăng
|
24-
|
Tỉnh Thái
Bình
|
55-
|
Tỉnh Đồng
Tháp
|
25-
|
Tỉnh Hà
Nam
|
56-
|
Tỉnh Vĩnh
Long
|
26-
|
Tỉnh Nam Định
|
57-
|
Tỉnh Trà
Vinh
|
27-
|
Tỉnh Ninh
Bình
|
58-
|
Tỉnh An
Giang
|
28-
|
Tỉnh Thanh
Hóa
|
59-
|
Tỉnh Kiên
Giang
|
29-
|
Tỉnh Nghệ
An
|
60-
|
Tỉnh Bạc
Liêu
|
30-
|
Tỉnh Hà Tỉnh
|
61-
|
Tỉnh Cà
Mau
|
31-
|
Tỉnh Quảng
Bình
|
|
|
PHỤ LỤC IV
MỘT SỐ CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH THƯỜNG GẶP
Viết tắt
|
Tên đầy đủ tiếng Anh
|
Tên đầy đủ tiếng Việt
|
ADB
|
Asian
Development Bank
|
Ngân hàng
Phát triển Châu Á
|
AFTA
|
ASEAN Free
Trade Area
|
Khu vực Mậu
dịch tự do ASEAN
|
AIA
|
ASEAN Investment
Area
|
Khu vực Đầu
tư ASEAN
|
AICO
|
ASEAN
Industrial Cooperation (scheme)
|
Chương
trình Hợp tác công nghiệp ASEAN
|
AIPO
|
ASEAN
Inter-parliamentary Organization
|
Tổ chức
Liên minh Nghị viện ASEAN
|
AIT
|
Asian
Institure of Technology
|
Viện Kỹ
thuật châu Á
|
AMEX
|
American
Stock Exchange
|
Sở Giao dịch
chứng khoán Hoa Kỳ
|
AMM/ PMC
|
ASEAN
Ministerial Meeting/ Post Ministerial Conference
|
Hội nghị Bộ
trưởng ASEAN/Hội nghị sau hội nghị Bộ trưởng
|
APEC
|
Asia Pacific
Economic Cooperation
|
Diễn đàn Hợp
tác kinh tế châu Á- Thái Bình dương
|
ARF
|
ASEAN
Regional Forum
|
Diễn đàn
Khu vực ASEAN
|
ASC
|
Asean
Standing Committee
|
Ủy ban Thường
trực ASEAN
|
ASEAN
|
Association
of Southeast Asian Nations
|
Hiệp hội các
quốc gia Đông Nam Á
|
ASEM
|
Asia-Europe
Meeting
|
Hội nghị Á
– Âu
|
BIT
|
Bilateral
Investment Treaty
|
Hiệp định
Đầu tư song phương
|
BOOT
|
Build –
Own – Operate – Transfer
|
Hợp đồng
Xây dựng – Sở hữu – Vận hành – Chuyển giao
|
BOP
|
Balance of
Payment
|
Cán cân
thanh toán
|
BOT
|
Build –
Operate-Transfer
|
Hợp đồng
Xây dựng – Vận hành – Chuyển giao
|
BTO
|
Build –
Transfer-Operate
|
Hợp đồng
Xây dựng – Chuyển giao – Vận hành
|
BT
|
Build –
Transfer
|
Hợp đồng
Xây dựng – Chuyển giao
|
CAP
|
Collective
Action Plan (APEC)
|
Kế hoạch
Hành động tập thể (trong APEC)
|
ARICOM
|
The
Caribbean Community
|
Cộng đồng
các nước vùng Ca-ri-bê
|
CBM
|
Confidence
Building Measures
|
Các biện
pháp xây dựng lòng tin
|
CEPT
|
Common Effective
Preferential Tariffs
|
Hệ thống
ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung
|
CIDA
|
Canadian
International Development Agency
|
Cơ quan
phát triển quốc tế của Ca-na-đa
|
CPE
|
Centrally
Planned Economy
|
Nền kinh tế
kế hoạch hóa tập trung
|
EAEC
|
European
Atomic Energy Community
|
Tổ chức
Năng lượng nguyên tử châu Âu
|
ECOSOC
|
Economic
and Social Council (UN)
|
Hội đồng
Kinh tế và Xã hội Liên hợp quốc
|
ECU
|
European
Currency Unit
|
Đơn vị tiền
tệ châu Âu
|
EEC
|
European
Economic Community
|
Cộng đồng
Kinh tế Châu Âu
|
EEZ
|
Exclusive
Economic Zone
|
Vùng đặc
quyền kinh tế
|
EMS
|
European
Monetary System
|
Hệ thống
tiền tệ châu Âu
|
EPZ
|
Export
Processing Zone
|
Khu chế xuất
|
ESCAP
|
Economic and
Social Commission for Asia and the Pacific (UN)
|
Ủy ban
Kinh tế và Xã hội châu Á – Thái Bình dương của Liên hợp quốc
|
FAO
|
Food and
Agriculture Organization
|
Tổ chức
Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc
|
FDI
|
Foreign
Direct Investment
|
Đầu tư trực
tiếp của nước ngoài
|
FS
|
Feasibility
Study
|
Nghiên cứu
khả thi
|
GATT
|
General
Agreement on Tariffs and Trade
|
Hiệp định
chung về thuế quan và thương mại.
|
GDP
|
Gross
Domestic Product
|
Tổng sản
lượng quốc nội
|
GNI
|
Gross National
Income
|
Tổng thu
nhập quốc dân
|
GNP
|
Gross
National Product
|
Tổng sản
lượng quốc dân
|
GSP
|
Generalized
System of Preferences
|
Hệ thống
ưu đãi thuế quan phổ cập
|
GSTP
|
Global
System of Trade Preferences
|
Hệ thống
ưu đãi thương mại toàn cầu
|
IAEA
|
International
Atomic Energy Agency
|
Tổ chức
Năng lượng nguyên tử quốc tế
|
IAP
|
Individual
Action Plan (APEC)
|
Chương
trình Hành động quốc gia (trong APEC)
|
IBRD
|
International
Bank for Reconstruction and Development
|
Ngân hàng
Tái thiết và Phát triển quốc tế
|
ICAO
|
Internationl
Civil Aviation Organization
|
Tổ chức
Hàng không dân dụng quốc tế
|
ICJ
|
International
Court of Justice
|
Tòa án quốc
tế
|
IDA
|
International
Development Association (WB)
|
Hiệp hội
Phát triển quốc tế (thuộc Ngân hàng thế giới)
|
IFC
|
International
Finance Corporation (WB)
|
Công ty
Tài chính quốc tế (thuộc Ngân hàng thế giới)
|
ILO
|
International
Labour Organization
|
Tổ chức
Lao động quốc tế
|
IMF
|
International
Monetary Fund
|
Quỹ tiền tệ
quốc tế
|
IMO
|
International
Maritime Organization
|
Tổ chức
Hàng hải quốc tế
|
INTERPOL
|
International
Criminal Police Organization
|
Tổ chức Cảnh
sát Hình sự quốc tế
|
IOM
|
International
Organization for Migration
|
Tổ chức di
cư quốc tế
|
ISO
|
International
Organization for Standardization
|
Tổ chức quốc
tế về tiêu chuẩn hóa
|
IP
|
Intellectual
Property
|
Sở hữu trí
tuệ
|
IPR
|
Intellectual
Property Right
|
Quyền sở hữu
trí tuệ
|
JETRO
|
Japan
External Trade Organization
|
Tổ chức
Xúc tiến thương mại Nhật Bản
|
JICA
|
Japan
International Cooperation Agency
|
Cơ quan Hợp
tác quốc tế của Nhật Bản
|
JV
|
Joint
Venture
|
Công ty
liên doanh
|
LC
|
Letter of
Credit
|
Tín dụng
thư
|
LDC
|
Less
Developed Country
|
Nước kém
phát triển
|
LLDC
|
Least
Developed Country
|
Nước kém
phát triển nhất
|
MFN
|
Most –
favoured Nation
|
Tối huệ quốc
|
MITI
|
Ministry
of International Trade and Industry
|
Bộ Thương
mại và Công nghiệp Nhật Bản
|
MOU
|
Memorandum
of Understanding
|
Bị vong lục;
Bản thỏa thuận
|
NAFTA
|
North
American Free Trade Area
|
Khu vực Mậu
dịch tự do Bắc Mỹ
|
NATO
|
North
Atlantic Treaty Organization
|
Tổ chức hiệp
ước Bắc Đại Tây dương
|
NGO
|
Non-governmental
Organization
|
Tổ chức
phi chính phủ
|
NIC
|
Newly
Industrializing Country
|
Nước mới
công nghiệp hóa
|
NT
|
National
Treatment
|
Đãi ngộ quốc
gia
|
NTB
|
Non-tariff
barrier
|
Hàng rào
phi quan thuế
|
OAS
|
Organization
of American States
|
Tổ chức
Các quốc gia châu Mỹ
|
OAU
|
Organization
of African Unity
|
Tổ chức
Đoàn kết châu Phi
|
ODA
|
Official
Development Assistance
|
Viện trợ
Phát triển chính thức
|
OECD
|
Organization
for Economic Cooperation and Development
|
Tổ chức Hợp
tác và Phát triển kinh tế
|
OECF
|
Overseas
Economic Cooperation Fund (Japan)
|
Quỹ Hợp
tác kinh tế hải ngoại (Nhật Bản)
|
OPEC
|
Organization
of the Petroleum Exporting Countries
|
Tổ chức
các nước xuất khẩu dầu mỏ
|
PLO
|
Palestine
Liberation Organization
|
Tổ chức Giải
phóng Palextin
|
R&D
|
Research
and Development
|
Nghiên cứu
và phát triển
|
RDF
|
Rapid
Deployment Force
|
Lực lượng
phản ứng nhanh
|
SDR
|
Special
Drawing Right
|
Quyền rút
vốn đặc biệt
|
ROT
|
Recover-Operate-Transfer
|
Hợp đồng
Phục hồi – Vận hành – Chuyển giao
|
SAARC
|
South
Asian Association for Regional Cooperation
|
Hiệp hội Hợp
tác khu vực Nam Á
|
SEANWFZ
|
Southeast
Asian Nuclear Weapon-Free Zone
|
Khu vực
Đông Nam Á không có vũ khí hạt nhân
|
SEAMEO
|
Southeast
Asian Ministers of Education Organization
|
Tổ chức Bộ
trưởng giáo dục Đông Nam Á
|
TNC
|
Transnational
Corporation
|
Công ty
Xuyên quốc gia
|
UN
|
United
Nations
|
Liên hợp
quốc
|
UNCLOS
|
United Nations
Conference on the Law of the Sea
|
Hội nghị của
Liên hợp quốc về Luật Biển
|
UNCTAD
|
United
Nations Conference on Trade and Development
|
Hội nghị của
Liên hợp quốc về Thương mại và Phát triển
|
UNDP
|
United
Nations Development Programme
|
Chương
trình của Liên hợp quốc về Phát triển
|
UNEP
|
United
Nations Environment Programme
|
Chương
trình Môi trường của Liên hợp quốc
|
UNESCO
|
United
Nations Educational, Scientific and Cultural Organization
|
Tổ chức
Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc
|
UNFPA
|
United
Nations Fund for Population Activities
|
Quỹ dân số
Liên hợp quốc
|
UNHCR
|
United
Nations High Commissioner for Refugees
|
Cao ủy
Liên hợp quốc về người tỵ nạn
|
UNICEF
|
United
Nations Children’s Fund
|
Quỹ Nhi đồng
Liên hợp quốc
|
UNIDO
|
United
Nations Industrial Development Organization
|
Tổ chức
Phát triển công nghiệp Liên hợp quốc
|
UPU
|
Universal
Postal Union
|
Liên hợp
Bưu chính quốc tế
|
UR
|
Uruguay
Round
|
Vòng
Uraguay
|
USAID
|
United
States Agency for International Development
|
Cơ quan
phát triển quốc tế của Hoa Kỳ
|
VAT
|
Value-added
tax
|
Thuế trị
giá gia tăng
|
VER
|
Voluntary
Export Restriction
|
Tự nguyện
hạn chế xuất khẩu
|
WB
|
World Bank
|
Ngân hàng
thế giới
|
WEF
|
World
Economic Forum
|
Diễn đàn
kinh tế thế giới
|
WFC
|
World Food
Council
|
Hội đồng
Lương thực thế giới
|
WFP
|
United
Nations World Food Programme
|
Chương
trình Lương thực thế giới của Liên hợp quốc
|
WHO
|
World
Health Organization
|
Tổ chức Y
tế thế giới
|
WIPO
|
World
Intellectual Property Organization
|
Tổ chức Sở
hữu trí tuệ thế giới
|
WTO
|
World
Trade Organization
|
Tổ chức
Thương mại thế giới
|
WTO
|
World
Tourism Organization
|
Tổ chức Du
lịch thế giới
|
ZOPFAN
|
Zone of Peace,
Freedom and Neutrality
|
Khu vực
hòa bình, tự do và trung lập
|