ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2012/QĐ-UBND
|
Tuy Hòa, ngày 07
tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ, QUY
TRÌNH XÉT CHỌN CÁ NHÂN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG CỦA TỈNH PHÚ
YÊN
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
02/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư liên
tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN , ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh
phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phú Yên (tại Tờ trình số 74/TTr-SNN
ngày 16/4/2012 về việc Quy định về tiêu chí, quy trình xét chọn cá nhân, tổ
chức thực hiện các dự án khuyến nông của tỉnh Phú Yên),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí,
quy trình xét chọn cá nhân, tổ chức thực hiện các dự án khuyến nông của tỉnh
Phú Yên.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều
3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Cự
|
QUY
ĐỊNH
TIÊU CHÍ, QUY TRÌNH XÉT CHỌN CÁ NHÂN, TỔ CHỨC
THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG CỦA TỈNH PHÚ YÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 08/2012/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2012 của UBND
tỉnh Phú Yên)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định này hướng
dẫn về xây dựng, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh
giá, nghiệm thu các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư (gọi tắt là chương
trình, dự án khuyến nông) và trách nhiệm, quyền hạn của các tổ chức, cá nhân
tham gia các chương trình dự án khuyến nông.
2. Quy định này áp
dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc tổ chức thực hiện và quản
lý các chương trình, dự án khuyến nông từ nguồn ngân sách địa phương.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chương trình
khuyến nông là tập hợp các dự án khuyến nông liên quan đến các lĩnh vực quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01
năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn của tỉnh.
2. Dự án khuyến
nông là một dự án cụ thể thuộc chương trình khuyến nông địa phương, với các
mục tiêu rõ ràng được thực hiện ở quy mô cấp xã, huyện trong toàn tỉnh, cụ thể
trong khung thời gian xác định.
3. Nhiệm vụ khuyến
nông thường xuyên là nhiệm vụ khuyến nông cụ thể hàng năm do Trung tâm
Khuyến nông - Khuyến ngư tỉnh tổ chức triển khai thực hiện trên cơ sở quyết định
giao dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của UBND tỉnh và ý kiến thẩm định dự
toán của Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân giao dự toán
chi ngân sách nhà nước.
4. Mô hình trình
diễn là một nội dung của dự án khuyến nông được thực hiện nhằm áp dụng các
tiến bộ khoa học công nghệ, hoặc tiến bộ về quản lý có quy mô phù hợp để làm
mẫu nhân ra diện rộng.
5. Điểm trình diễn
là cụ thể hóa của mô hình trình diễn ở một địa điểm tập trung với quy mô
nhất định.
6. Tổ chức chủ trì
là tổ chức được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao trực tiếp chỉ đạo
triển khai thực hiện chương trình, dự án khuyến nông.
7. Cá nhân chủ
nhiệm là người trực tiếp tổ chức thực hiện chương trình, dự án khuyến nông.
Cá nhân chủ nhiệm là người thuộc tổ chức chủ trì và mỗi cá nhân chỉ được chủ
nhiệm không quá 2 dự án khuyến nông địa phương tại một thời điểm.
8. Hội đồng tư vấn
là Hội đồng do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập,
có nhiệm vụ tư vấn cho lãnh đạo Sở xác định danh mục chương trình, dự án khuyến
nông; tuyển chọn, xét chọn tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm chương trình, dự án
khuyến nông; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các chương trình, dự án khuyến
nông.
Hội đồng có 7 thành
viên, bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, các ủy viên gồm: đại diện Hội đồng khoa học của Sở, Trung tâm Khuyến nông
- Khuyến ngư tỉnh, Phòng Kế hoạch Tài chính, phòng chuyên môn thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và 2 chuyên gia thuộc chuyên môn liên quan. Số
người của tổ chức chủ trì tham gia Hội đồng không quá 01 người và không phải là
Chủ nhiệm dự án.
Hội đồng tư vấn hoạt động
theo quy chế như Hội đồng khoa học do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thành lập.
Chương
II
XÂY
DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ ĐỊA
PHƯƠNG
Điều
3. Cơ sở xây dựng và yêu cầu đối với các chương trình, dự án khuyến nông địa
phương
1. Cơ sở xây dựng các
chương trình, dự án khuyến nông địa phương
Chương trình, dự án
khuyến nông địa phương được xây dựng dựa trên các cơ sở sau:
a) Chủ trương, chính
sách phát triển nông nghiệp, nông thôn của Đảng, Nhà nước và chiến lược phát
triển của ngành.
b) Đề xuất của các cơ
quan quản lý nhà nước, tổ chức khoa học công nghệ, doanh nghiệp, hiệp hội, hội và
các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khuyến nông.
c) Các kết quả nghiên
cứu khoa học, công nghệ và các tiến bộ kỹ thuật trong nước và nước ngoài được
công nhận tại Việt Nam; trường hợp các tiến bộ kỹ thuật thuộc quyền sở hữu của
tổ chức hoặc cá nhân trong và ngoài nước thì phải tuân theo Luật Sở hữu trí tuệ
khi sử dụng.
d) Các nội dung hợp
tác quốc tế về các hoạt động khuyến nông.
2. Yêu cầu đối với
các chương trình, dự án khuyến nông địa phương
a) Mục tiêu rõ ràng,
cụ thể, mang lại hiệu quả về kinh tế - xã hội, không gây tác động xấu đến môi
trường, tăng thu nhập cho người sản xuất và có khả năng nhân rộng ra sản xuất ở
phạm vi trong toàn tỉnh.
b) Tiến bộ kỹ thuật được
chuyển giao trong các dự án khuyến nông địa phương là những tiến bộ kỹ thuật
phù hợp với điều kiện sinh thái và trình độ dân trí tại địa phương.
c) Kinh phí của dự án
phù hợp với nội dung, tiến độ và kết quả của dự án, bao gồm kinh phí từ nguồn
ngân sách nhà nước, do người hưởng lợi đóng góp và từ các nguồn khác.
d) Thời gian thực
hiện chương trình khuyến nông là 5 năm và dự án khuyến nông từ 1 đến 3 năm.
đ) Cơ cấu mỗi dự án
khuyến nông địa phương bao gồm các nội dung: xây dựng mô hình trình diễn (hỗ
trợ không dưới 70% kinh phí của dự án); đào tạo, tập huấn cho nông dân theo lớp
(hỗ trợ không quá 20% kinh phí dự án); thông tin, tuyên truyền (hỗ trợ không
quá 7% kinh phí dự án và không quá 15 triệu đồng/1 mô hình).
Điều
4. Trình tự xây dựng, thẩm định, phê duyệt danh mục và đấu thầu hoặc xét chọn
các chương trình, dự án khuyến nông
1. Trình tự xây dựng và
phê duyệt danh mục chương trình, dự án khuyến nông địa phương
a) Vào tháng 5 hàng
năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có thông báo trên các phương tiện
thông tin đại chúng về việc đề xuất và đăng ký chương trình, dự án khuyến nông
cho năm liền sau để các cơ quan, tổ chức, cá nhân (thuộc Điều 2 Nghị định số
02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về công tác khuyến nông)
lập:
- Phiếu đề xuất
chương trình, dự án khuyến nông cấp tỉnh năm kề sau (theo biểu mẫu quy định tại
phụ lục 01 ban hành kèm theo Quy định này).
- Phiếu đăng ký
chương trình, dự án khuyến nông cấp tỉnh năm kề sau (theo biểu mẫu quy định tại
phụ lục 02 ban hành kèm theo Quy định này).
b) Trên cơ sở phiếu đề
xuất, phiếu đăng ký chương trình, dự án khuyến nông của các tổ chức, cá nhân,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp danh mục các chương trình, dự
án khuyến nông năm liền sau của tỉnh.
c) Vào tháng 6 hàng
năm, Hội đồng tư vấn tỉnh họp để xác định danh mục các chương trình, dự án
khuyến nông năm liền sau.
Hội đồng bỏ phiếu để đánh
giá xếp các chương trình, dự án khuyến nông vào 02 loại sau: đề nghị thực hiện
và đề nghị không thực hiện.
d) Căn cứ vào kết quả
làm việc của Hội đồng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập danh mục các
chương trình, dự án khuyến nông trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Trình tự đấu thầu
cạnh tranh (tuyển chọn), xét chọn dự án khuyến nông
a) Công bố danh mục
chương trình, dự án khuyến nông:
Ngay sau khi danh mục
chương trình, dự án khuyến nông được phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn công bố rộng rãi danh mục trên báo địa phương, các website của ngành và
thông báo các điều kiện, thủ tục để các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký tham
gia, bao gồm:
- Thời hạn đăng ký:
trong thời gian 01 tháng kể từ ngày công bố danh mục;
- Hồ sơ gồm bản
thuyết minh chương trình, dự án quy định tại phụ lục 03
ban hành kèm theo quy định này; hồ sơ làm thành 09 bộ, trong đó có 01 bộ hồ sơ
gốc được đựng trong 1 bao thư dán kín, gửi cho Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
b) Xét chọn, tuyển
chọn:
- Trong thời gian 02
ngày sau khi hết hạn đăng ký, Hội đồng tư vấn tổ chức mở các hồ sơ đăng ký, lập
danh sách các hồ sơ đăng ký hợp lệ, chuyển các hồ sơ hợp lệ theo từng lĩnh vực để
tiến hành xét chọn, tuyển chọn;
- Hội đồng tư vấn tổ chức
xét chọn, tuyển chọn các chương trình, dự án khuyến nông thuộc từng lĩnh vực
liên quan, theo khoản 8 Điều 2 của Quy định này.
c) Tiêu chí đánh giá
xét chọn, tuyển chọn chương trình, dự án khuyến nông như phụ
lục 04.
- Thuyết minh chương
trình, dự án khuyến nông đủ điều kiện để tuyển chọn, xét chọn khi có số điểm bình
quân của các thành viên Hội đồng có mặt đạt từ 70/100 điểm trở lên;
- Thuyết minh chương
trình, dự án khuyến nông có đủ điều kiện và có số điểm bình quân của các thành
viên Hội đồng cao nhất được tuyển chọn;
- Nếu các thuyết minh
chương trình, dự án khuyến nông có số điểm bình quân bằng nhau, thì thuyết minh
chương trình, dự án được chọn dựa vào số điểm của Chủ tịch Hội đồng.
Hội đồng tư vấn trình
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả xét chọn, tuyển chọn để
được xem xét phê duyệt tổ chức, cá nhân trúng tuyển và thông báo quyết định của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến các tổ chức chủ trì, cá
nhân chủ nhiệm chương trình, dự án có liên quan để thực hiện sau khi có quyết định
giao dự toán ngân sách hàng năm của cấp có thẩm quyền.
3. Thẩm định, phê
duyệt thuyết minh chương trình, dự án khuyến nông tổng thể
Hội đồng tư vấn thẩm định
nội dung, dự toán tổng thể các chương trình, dự án khuyến nông trúng tuyển; trường
hợp cần thiết, tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm được yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung
thuyết minh dự án; việc phê duyệt nội dung, dự toán tổng thể các chương trình, dự
án khuyến nông địa phương hoàn thành trước ngày 30 tháng 10 hàng năm.
4. Phê duyệt thuyết
minh, dự toán dự án khuyến nông hàng năm
a) Thủ trưởng các đơn
vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định nội dung, dự
toán và phê duyệt thuyết minh dự án hàng năm (theo mẫu quy định tại phụ lục 05 ban hành kèm theo Quy định này) và gửi về các
phòng chuyên môn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có liên quan;
thời gian hoàn thành trước ngày 15 tháng 12.
b) Các phòng chuyên
môn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định nội dung, dự
toán và phê duyệt thuyết minh dự án hàng năm (theo mẫu quy định tại phụ lục 5 ban hành kèm theo Quy định này) đối với các
tổ chức chủ trì dự án không trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
thời gian hoàn thành trước ngày 15 tháng 12.
c) Các phòng chuyên môn
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kết quả phê duyệt thuyết minh
hàng năm và gửi cho Hội đồng tư vấn trước ngày 31 tháng 12.
5. Phê duyệt nhiệm vụ
khuyến nông thường xuyên
Căn cứ vào thông báo của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt dự toán chi tiết hàng năm và tự
chịu trách nhiệm về tài chính đối với nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên.
6. Thông báo giao
nhiệm vụ, ký hợp đồng thực hiện chương trình, dự án khuyến nông
a) Căn cứ vào thuyết
minh, dự toán hàng năm đã được phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thông báo giao nhiệm vụ khuyến nông địa phương (nội dung và kinh phí) cho
các tổ chức chủ trì chương trình, dự án khuyến nông trực thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và cho các đơn vị chuyên ngành trực thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn có liên quan đối với các tổ chức chủ trì dự án
không trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Căn cứ vào thông
báo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các đơn vị chuyên ngành trực
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký hợp đồng với các tổ chức chủ
trì và cá nhân chủ nhiệm dự án khuyến nông không trực thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
7. Tổ chức triển khai
thực hiện dự án khuyến nông
Căn cứ thông báo giao
nhiệm vụ, hợp đồng, thuyết minh chương trình, dự án khuyến nông tổng thể và
hàng năm, nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên đã được phê duyệt, tổ chức chủ trì
và cá nhân chủ nhiệm chương trình, dự án, tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ
theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ, kết quả và dự toán kinh phí được phê
duyệt.
Điều
5. Điều chỉnh chương trình, dự án khuyến nông
1. Điều chỉnh chương
trình, dự án khuyến nông tổng thể
a) Các phòng chuyên
môn chủ trì xem xét trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê
duyệt điều chỉnh những thay đổi về mục tiêu, tổ chức chủ trì, cá nhân chủ
nhiệm, nội dung, thời gian thực hiện, kết quả và tổng kinh phí dự án so với
thuyết minh dự án tổng thể đã được phê duyệt.
b) Thời gian điều chỉnh
thuyết minh chương trình, dự án khuyến nông tổng thể thực hiện trước ngày 30
tháng 11 hàng năm.
2. Điều chỉnh chương
trình, dự án khuyến nông hàng năm
a) Tổ chức chủ trì dự
án thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét điều chỉnh những thay đổi
hàng năm của từng nội dung mà không thay đổi về mục tiêu, kết quả và tổng kinh
phí so với thuyết minh dự án được duyệt và báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
b) Các phòng chuyên
môn xem xét trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt điều
chỉnh những thay đổi hàng năm của từng nội dung mà không thay đổi về mục tiêu,
kết quả và tổng kinh phí so với thuyết minh dự án được duyệt của các tổ chức
chủ trì không trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Thời gian điều chỉnh
chương trình, dự án khuyến nông hàng năm hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 để
thực hiện cho năm sau.
Chương
III
KIỂM
TRA, ĐÁNH GIÁ VÀ NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG ĐỊA PHƯƠNG
Điều
6. Kiểm tra, đánh giá chương trình, dự án khuyến nông địa phương
1. Kiểm tra, đánh giá
định kỳ chương trình, dự án khuyến nông
a) Hội đồng tư vấn và
các đơn vị có liên quan tiến hành kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện chương
trình, dự án khuyến nông địa phương và kiểm tra thực địa ít nhất một lần cho
mỗi chương trình, dự án khuyến nông trong thời gian thực hiện. Kế hoạch kiểm
tra, đánh giá hàng năm cụ thể do Hội đồng tư vấn xác định.
b) Tổ chức chủ trì
chương trình, dự án chịu trách nhiệm kiểm tra, đánh giá hàng năm việc thực hiện
các chương trình, dự án khuyến nông của đơn vị và báo cáo kết quả kiểm tra, đánh
giá cho Hội đồng tư vấn để tổng hợp báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
2. Kiểm tra, đánh giá
chương trình, dự án khuyến nông sau nghiệm thu
Hội đồng tư vấn chủ
trì, phối hợp với Phòng Kế hoạch Tài chính, Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư,
các phòng chuyên môn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị
có liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá sau nghiệm thu một số chương trình, dự
án khuyến nông địa phương chủ yếu. Đối tượng, địa điểm, thời gian và thành phần
đoàn kiểm tra, đánh giá cụ thể do Hội đồng tư vấn đề xuất.
Điều
7. Nghiệm thu, tổng kết đánh giá chương trình, dự án khuyến nông địa phương
1. Nghiệm thu chương
trình, dự án khuyến nông hàng năm
Tổ chức chủ trì
chương trình, dự án khuyến nông tổ chức nghiệm thu dự án hàng năm và báo cáo
cho Hội đồng tư vấn để tổng hợp báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(thành phần nghiệm thu bao gồm: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đơn vị
thực hiện, chính quyền địa phương nơi thực hiện mô hình, đại diện hộ nông dân
tham gia, các đơn vị có liên quan khác); thời gian nghiệm thu hàng năm hoàn
thành trước ngày 25 tháng 12.
2. Nghiệm thu chương
trình, dự án khuyến nông khi kết thúc
a) Nghiệm thu cấp cơ
sở:
- Tổ chức chủ trì chương
trình, dự án khuyến nông tổ chức nghiệm thu cấp cơ sở kết quả thực hiện dự án
khi kết thúc thông qua Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở; thời gian hoàn thành
nghiệm thu cấp cơ sở chậm nhất sau khi dự án kết thúc 15 ngày;
- Hội đồng nghiệm thu
cấp cơ sở do Thủ trưởng tổ chức chủ trì quyết định thành lập; Hội đồng có 5
thành viên, bao gồm Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo của tổ chức chủ trì, các ủy
viên gồm đại diện các đơn vị quản lý về chuyên môn, tài chính của tổ chức chủ
trì và một số chuyên gia (trong hoặc ngoài tổ chức chủ trì); Chủ nhiệm và những
người thực hiện chính chương trình, dự án không tham gia Hội đồng này; Hội đồng
làm việc theo nguyên tắc đa số, đánh giá theo 2 mức “đạt” và “không đạt”.
b) Nghiệm thu cấp Sở:
- Các phòng chuyên
môn chủ trì trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng
nghiệm thu dự án cấp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Hồ sơ nghiệm thu
cấp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bao gồm: công văn đề nghị nghiệm
thu; báo cáo tổng kết dự án (theo mẫu quy định tại phụ
lục 6 ban hành kèm theo Quy định này); biên bản nghiệm thu cấp cơ sở; hồ sơ
làm thành 09 bộ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc được gửi trực tiếp hoặc bằng đường
bưu điện đến Hội đồng nghiệm thu; thời gian nộp hồ sơ nghiệm thu cấp Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn thành chậm nhất sau khi dự án kết thúc 45
ngày.
c) Phê duyệt kết quả
nghiệm thu chương trình, dự án khuyến nông:
- Căn cứ kết quả đánh
giá, nghiệm thu của Hội đồng nghiệm thu theo các tiêu chí đánh giá kết quả thực
hiện dự án được quy định tại phụ lục 7 ban hành kèm
theo Quy định này, Hội đồng tư vấn tổng hợp trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn phê duyệt công nhận kết quả nghiệm thu dự án;
- Phê duyệt công nhận
kết quả nghiệm thu dự án chậm nhất sau nghiệm thu cấp Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn 15 ngày.
3. Tổng kết, đánh giá
chương trình, dự án khuyến nông
Chương trình, dự án
khuyến nông được tổ chức tổng kết, đánh giá chậm nhất trong thời gian 6 tháng
sau khi kết thúc từng chương trình.
Chương
IV
TRÁCH
NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH, DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG
Điều
8. Trách nhiệm của cơ quan quản lý
1. Hội đồng tư vấn:
- Đề xuất các chủ
trương, định hướng hoạt động khuyến nông, đăng ký danh mục các chương trình, dự
án khuyến nông; tổ chức thẩm định và xét chọn, tuyển chọn các đơn vị tham gia
chương trình, dự án khuyến nông.
- Theo dõi, kiểm tra,
đánh giá và giám sát các chương trình, dự án khuyến nông thực hiện tại địa
phương.
2. Các Chi cục và các
phòng chuyên môn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Thực hiện quản
lý nhà nước về công tác khuyến nông địa phương, cụ thể:
a) Chi cục Lâm nghiệp
quản lý lĩnh vực khuyến lâm. b) Phòng Thủy sản quản lý lĩnh vực khuyến ngư.
c) Phòng Nông nghiệp
quản lý lĩnh vực khuyến nông trồng trọt - bảo vệ thực vật; khuyến nông chăn
nuôi - thú y.
d) Chi cục Quản lý
chất lượng nông lâm sản và thủy sản quản lý lĩnh vực khuyến công và nghề muối.
đ) Phòng Kế hoạch Tài
chính tham gia quản lý nhà nước về công tác khuyến nông địa phương; trực tiếp
quản lý tài chính các nhiệm vụ khuyến nông theo quy định hiện hành.
Điều
9. Trách nhiệm của tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm dự án
1. Tổ chức chủ trì dự
án: Tổ chức thẩm định, phê duyệt thuyết minh dự án hàng năm; tổ chức triển khai
thực hiện, kiểm tra, giám sát thực hiện, nghiệm thu dự án hàng năm; nghiệm thu
cấp cơ sở đối với các dự án khi kết thúc; khi cần thiết, kiến nghị Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh nội dung, kinh phí, thời gian thực
hiện và chủ nhiệm dự án; chịu trách nhiệm quản lý sử dụng kinh phí của các dự
án theo đúng các quy định hiện hành.
2. Cá nhân chủ nhiệm
dự án: Tổ chức thực hiện những nội dung theo thuyết minh dự án đã được phê
duyệt, sử dụng kinh phí theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; báo cáo định
kỳ 6 tháng, hàng năm đầy đủ, đúng yêu cầu kết quả thực hiện dự án và tiến độ
giải ngân với tổ chức chủ trì và cơ quan quản lý; đề xuất thay đổi nội dung, địa
điểm, kinh phí, thời gian thực hiện dự án với tổ chức chủ trì và cơ quan quản
lý và chỉ được thực hiện những thay đổi khi có sự đồng ý bằng văn bản của cơ
quan quản lý; ký kết hợp đồng với các tổ chức hoặc cá nhân trong và ngoài đơn
vị để triển khai nội dung dự án theo đúng quy định hiện hành; được hưởng chế độ
phụ cấp theo chế độ hiện hành.
Chương
V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
10. Điều khoản thi hành
1. Các nội dung khác
còn lại không nằm trong Quy định này thì được thực hiện theo Thông tư liên tịch
số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các quy định khác của pháp luật hiện hành.
2. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu sửa đổi trình UBND tỉnh xem xét
giải quyết./.
PHỤ
LỤC 1:
PHIẾU ĐỀ XUẤT CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG
CẤP TỈNH
1. Tên Chương trình
(dự án): (Ngắn ngọn, chuẩn xác).
2. Đơn vị/cá nhân đề
xuất: (Ghi rõ tên cơ quan, đơn vị và họ tên cá nhân; địa chỉ, số điện thoại).
3. Giải trình về tính
cấp thiết: (tại sao phải nghiên cứu, giải quyết ở cấp tỉnh: quan trọng, cấp
bách hoặc tác động lớn, ảnh hưởng lâu dài đến đời sống, kinh tế - xã hội của
tỉnh).
4. Xuất xứ của dự án
(đối với dự án sản xuất thử nghiệm): ghi rõ nguồn gốc hình thành dự án, nếu
là kết quả đề tài nghiên cứu thì kiến nghị của Hội đồng KH&CN đánh giá
nghiệm thu về việc áp dụng như thế nào?
5. Thuộc lĩnh vực:
6. Mục tiêu chương
trình, dự án: (tổng quát và cụ thể).
7. Nội dung nghiên cứu
chủ yếu: (nêu rõ các chương trìnhi, dự án sản xuất thử nghiệm sẽ giải quyết nội
dung chủ yếu gì để đạt mục tiêu đề ra).
8. Dự kiến sản phẩm
và chủ tiêu kỹ thuật chủ yếu:
9. Khả năng và địa
chỉ áp dụng:
10. Thời gian thực
hiện:
11. Hiệu quả: (hiệu
quả kinh tế xã hội).
12. Nhu cầu kinh phí để
thực hiện đề tài:
- Kinh phí để hỗ trợ
từ ngân sách Nhà nước: … triệu đồng.
- Nguồn kinh phí
khác: … triệu đồng.
|
..................,
ngày ........ tháng ........ năm .........
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI
|
PHỤ
LỤC 2:
PHIẾU ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN KNKN NĂM
…....
PHẦN 1: Tên chương
trình/dự án và các thông tin chung
Đăng ký chương
trình/dự án không dài quá 6 trang. Người đăng ký cần nêu rõ vấn đề cần nghiên
cứu/triển khai, giải pháp thực hiện, kết quả dự kiến và phương thức chuyển giao
kết quả nghiên cứu.
+ Tên chương trình/dự
án:
+ Thời gian thực hiện:
+ Dự kiến thời gian
bắt đầu:
+ Dự kiến thời gian
kết thúc:
+ Người đề xuất:
+ Chức vụ/học hàm/học
vị:
+ Cơ quan:
+ Điện thoại (CQ, DĐ,
NR):
+ Fax:
+ Email:
- Cơ quan phối hợp
thực hiện:
+ Tên người tham gia
phối hợp chính:
+ Chức vụ/học hàm/học
vị:
+ Điện thoại (NR, CQ,
DĐ):
+ Fax:
+ Email:
Nếu có nhiều cơ quan
tham gia phối hợp thì lặp lại phần này đối với từng cơ quan; Nếu cơ quan phối
hợp là nước ngoài thì phải có văn bản khẳng định hợp tác của đối tác, trong đó
nêu rõ phần việc mà cơ quan nước ngoài tham gia thực hiện, nguồn vốn cho việc đó.
+ Lĩnh vực của chương
trình/dự án
+ Mã số
(phần này do cơ quan
quản lý điền)
PHẦN 2: Mô tả chương trình,
dự án
(tối đa không quá 3
trang)
2.1. Cơ sở của chương
trình/dự án
(1) Mô tả tầm quan
trọng của chương trình/dự án. Cung cấp thông tin về vấn đề nêu ra để giải
quyết, ý nghĩa của việc giải quyết vấn đề này đối với nông nghiệp và nông thôn
Việt Nam.
2.2. Mục tiêu của
chương trình/dự án
(2) Nêu rõ mục tiêu
của đề tài/dự án. Mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể.
2.3. Giải pháp thực
hiện
(3) Nêu rõ các giải
pháp để thực hiện chương trình/dự án. Nêu rõ địa điểm dự kiến tiến hành chương
trình/dự án. Mô tả vai trò của các đối tác tham gia vào các nội dung của chương
trình/dự án, tính bổ sung lẫn nhau của các đối tác. Mô tả rủi ro có thể gặp
phải trong quá trình thực hiện CT/dự án và phương án quản lý phòng ngừa rủi ro đó.
Nêu rõ thời gian và kinh phí cần để hoàn thành CT/dự án.
2.4. Kết quả dự kiến
(4) Mô tả kết quả dự
kiến đạt được, ảnh hưởng của kết quả dự kiến đạt được đến nghiên cứu/sản xuất.
2.5. Đối tác
(5) Liệt kê các cơ quan
đối tác, nhân vật chủ chốt tham gia thực hiện chương trình/dự án. Mô tả ngắn
gọn tiềm năng của mỗi đối tác trong vấn đề tham gia.
Cơ quan đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phiếu điền đầy đủ gửi
về địa chỉ: Sở Nông nghiệp & PTNT Phú Yên; 64 Lê Duẩn, TP.Tuy Hòa - Phú
Yên.
PHỤ
LỤC 3
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TỔNG THỂ
M1-TMDAKN
THUYẾT
MINH DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
DỰ ÁN
1
|
Tên dự án
|
|
|
|
2
|
Thời gian thực
hiện: .......... tháng
|
3
|
Cấp quản lý
|
(Từ tháng
....../20… đến tháng ....../20…..)
|
|
Tỉnh £ Cơ sở £
|
3
|
Địa điểm thực hiện:
(nêu
địa điểm dự kiến triển khai dự án)
|
|
4
|
Kinh phí
............... triệu đồng, trong đó:
|
Nguồn
|
Tổng số (triệu đồng)
|
- Từ nguồn NSNN
|
|
- Từ nguồn đối ứng
|
|
- Từ nguồn khác
|
|
5
|
£ Thuộc chương
trình: Khuyến nông tỉnh
|
6
|
Lĩnh vực chuyên
ngành
|
£ Trồng trọt; £ Chăn nuôi; £ Thủy sản;
£ Lâm nghiệp; £ Khuyến công; £ Khác: …
|
7
|
Chủ nhiệm dự án
|
Họ và tên:
..........................................................................................................
Năm sinh:
..........................................................................................................
Nam/Nữ:
...................
Số CMND/hộ chiếu
............... do CA ..............ấp ngày ..... tháng ..... năm .......
Học hàm, học vị:
................................................................................................
Chức vụ:
.............................................................................................................
|
Địa chỉ nơi cư
trú:.............................................................................................
Điện thoại: CQ: ......................... NR: ...................... Di động:
........................
Fax:
......................................... E-mail:
...........................................................
Quá trình, kinh
nghiệm của Chủ nhiệm dự án trong thựiện các Dự án khuyến nông hoặc các Chương
trình/Dự án tương tự (tóm tắt trong ½ trang):
|
8
|
Tổ chức chủ trì dự
án
|
Tên tổ chức chủ trì
dự án:
.................................................................................
Điện thoại:
.................................. Fax:
.............................................................
E-mail:
.............................................................................................................
Website:
............................................................................................................
Địa chỉ: ……….................................................................................................
Họ và tên thủ
trưởng cơ quan:
..........................................................................
Số tài khoản:
......................................................................................................
Ngân hàng/Kho bạc:
..........................................................................................
Tên cơ quan chủ
quản dự án: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tiềm lực và thành tựu
của tổ chức chủ trì dự án trong chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật (tóm tắt
trong ½ trang) và đào tạo nông dân:
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG DỰ ÁN
9
|
Tính cấp thiết của
dự án (Nêu
tóm tắt tính cấp thiết không quá 01 trang)
|
10
|
Mục tiêu của dự án (Bám sát và cụ thể
hóa mục tiêu theo đặt hàng)
|
10.1 Mục tiêu tổng
quát:.............................................................................................
.......................................................................................................................................
10.2 Mục tiêu cụ
thể:………………….………………………………......................
............................................................................................................…………………
|
11
|
Nội dung dự án
|
11.1 Áp dụng cho dự
án XDMH trình diễn:
11.1.1. Hoạt động
xây dựng mô hình trình diễn
(Nêu rõ địa điểm
thực hiện mô hình trình diễn và quy mô từng địa điểm)
11.1.2. Hoạt động
Đào tạo huấn luyện gắn với mô hình từ đầu đến cuối
(Nêu rõ số lượng
nông dân được đào tạo, số ngày đào tạo)
11.1.3. Hoạt động
Thông tin tuyên truyền
11.2. Áp dụng cho
dự án đào tạo huấn luyện:
…………………………...............................................................................................
...................................................................................................................................
11.3. Áp dụng cho
dự án thông tin tuyên truyền:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
11.4. Áp dụng cho
nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên:
......................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………….
|
12
|
Phương pháp triển
khai dự án
|
12.1 Phương pháp tổ
chức thực hiện
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
12.2 Phương pháp
triển khai dự án: (Nêu cụ thể cho từng hoạt động)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
13
|
Tiến độ thực hiện (nêu cụ thể tiến độ
thực hiện dự án theo từng năm đối với từng hoạt động)
|
TT
|
Các
nội dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện; các mốc đánh giá chủ yếu
|
Quy
mô, địa điểm
|
Thời
gian (bắt
đầu, kết thúc)
|
Tổ
chức, cá nhân, thực hiện
|
Dự
kiến kinh phí (tr.đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1.
|
Năm …… (Năm thứ
nhất)
|
|
|
|
|
1.1.
|
Hoạt động 1
|
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
1.2.
|
Hoạt động 2
|
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
|
……………………
|
|
|
|
|
2.
|
Năm …….. (Năm thứ
hai)
|
|
|
|
|
2.1.
|
Hoạt động 1
|
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
|
………………………….
|
|
|
|
|
3.
|
Năm …….. (Năm thứ
ba)
|
|
|
|
|
3.1.
|
Hoạt động 1
|
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
|
……………………………
|
|
|
|
|
III. KẾT QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG
CỦA DỰ ÁN
14
|
Kết
quả/sản phẩm của dự án và yêu cầu chất lượng cần đạt
|
STT
|
Kết
quả/sản phẩm
|
Số
lượng
|
Chất
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Tác động và lợi ích
mang lại của dự án
|
15. 1 Đối với đối
tượng ứng dụng kết quả dự án (Nêu những tác động dự kiến kết quả dự án
đối với đối tượng ứng dụng kết quả dự án)
15.2 Đối với kinh
tế - xã hội và môi trường (Nêu những tác động dự kiến kết quả dự án
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường)
15.3 Đối với tổ
chức chủ trì dự án (Nêu những tác động dự kiến kết quả dự án
đối với tổ chức chủ trì dự án)
|
IV. CÁC TỔ CHỨC VÀ CÁ
NHÂN THAM GIA DỰ ÁN
16
|
Các tổ chức chủ
trì/phối hợp thực hiện Dự án
|
TT
|
Tên
tổ chức chủ trì/phối hợp và thủ trưởng tổ chức
|
Địa
chỉ
|
Nhiệm
vụ được giao thực hiện trong dự án
|
Kinh
phí (Tr.
đồng)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Cán bộ thực hiện dự
án
(Ghi các cán bộ
thực hiện chính)
|
TT
|
Họ
và tên
|
Cơ
quan công tác
|
Thời
gian làm việc cho dự án (Số tháng quy đổi)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
DỰ ÁN
(Giải trình chi tiết
kèm theo)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Nguồn
kinh phí
|
Trong
đó
|
Tổng
số
|
Xây
dựng mô hình
|
Đào
tạo tập huấn
|
Thông
tin tuyên truyền
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
9
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguồn vốn NSNN
|
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ nhất:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ hai:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ ba:
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn vốn đối ứng
và khác
|
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ nhất:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ hai:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ ba:
|
|
|
|
|
|
Chủ nhiệm dự án
(Họ tên, chữ ký)
|
............, ngày
...... tháng ...... năm 20......
Tổ chức chủ trì dự án
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 4
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THUYẾT MINH DỰ ÁN
KHUYẾN NÔNG
M2-ĐGTMDAK
UBND TỈNH PHÚ YÊN
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
-------
|
|
PHIẾU
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG
1. Họ và tên Thành
viên Hội đồng:
2. Tên Dự án:
3. Tổ chức chủ trì Dự
án:
4. Chủ nhiệm Dự án:
5. Nội dung nhận xét,
đánh giá: (Nêu nhận xét chi tiết cho mỗi nội dung và cho điểm đánh giá)
5.1. Các tiêu chí đánh
giá thuyết minh Dự án
TT
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
của thành viên Hội đồng
|
1
|
Nội dung Dự án: đầy
đủ và rõ ràng, đáp ứng sát nhu cầu sản xuất, tiến bộ kỹ thuật hoặc quản lý
ứng dụng trong dự án so với đại trà được xác định rõ
|
15
|
|
|
a) Tốt
|
11-15
|
|
|
b) Trung bình
|
6-10
|
|
|
c) Kém
|
0-5
|
|
2
|
Phương pháp thực
hiện Dự án: phù hợp, chặt chẽ; địa bàn, quy mô được xác định rõ; việc phân
công tham gia thực hiện Dự án rõ ràng, hợp lý
|
15
|
|
|
a) Tốt
|
11-15
|
|
|
b) Trung bình
|
6-10
|
|
|
c) Kém
|
0-5
|
|
3
|
Khả năng tăng hiệu
quả kinh tế của mô hình so với đại trà
|
10
|
|
|
a) >15%
|
8-10
|
|
|
b) 10-14%
|
4-7
|
|
|
c) < 10%
|
0-3
|
|
4
|
Khả năng mô hình được
sản xuất tiếp nhận nhân ra
|
10
|
|
|
a) Dễ nhân không đòi
hỏi điều kiện hỗ trợ
|
8-10
|
|
|
b) Nhân được nhưng
kèm điều kiện hỗ trợ
|
4-7
|
|
|
c) Khó nhân ra
|
0-3
|
|
5
|
Nội dung đào tạo
nông dân gắn với mô hình
|
20
|
|
|
a) Nội dung đào tạo
rất chi tiết, nhiều khả năng được nông dân tiếp thu tốt, thu hút nhiều nông
dân tham gia
|
15-20
|
|
|
b) Nội dung đào tạo
chi tiết trung bình, khả năng nông dân tiếp thu có mức độ, thu hút trung bình
|
10-14
|
|
|
c) Nội dung đào tạo
thiết kế sơ sài, nông dân khó tiếp thu
|
0-9
|
|
6
|
Khả năng của cơ
quan chủ trì dự án
|
15
|
|
|
a) Là cơ quan
chuyên trách khuyến nông hoặc có đơn vị chuyên trách khuyến nông
|
11-15
|
|
|
b) Là cơ quan, đơn
vị tham gia hoạt động khuyến nông
|
6-10
|
|
|
c) Là cơ quan, đơn
vị chưa từng tham gia hoạt động khuyến nông
|
0-5
|
|
7
|
Khả năng của chủ
nhiệm dự án: kinh nghiệm, kiến thức và thực tiễn, năng lực quản lý hoạt động
khuyến nông
|
15
|
|
|
a) Tốt, được thể
hiện rõ qua quá trình công tác
|
11-15
|
|
|
b) Trung bình
|
6-10
|
|
|
c) Ít hoặc không rõ
|
0-5
|
|
|
Tổng
|
100
|
|
5.2. Nguyên tắc đánh
giá của Hội đồng tư vấn
- Thuyết minh Dự án đủ
điều kiện để tuyển chọn, xét chọn khi có số điểm bình quân của các Thành viên
Hội đồng có mặt đạt từ 70/100 điểm trở lên.
- Thuyết minh Dự án
có đủ điều kiện và có số điểm bình quân của các Thành viên Hội đồng cao nhất được
tuyển chọn.
- Nếu các Thuyết minh
Dự án có số điểm bình quân bằng nhau, thì Thuyết minh Dự án được chọn dựa vào
số điểm của Chủ tịch Hội đồng.
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
PHỤ
LỤC 5
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG HÀNG NĂM
M3-TMHNDAKN
THUYẾT
MINH DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TỈNH
NĂM ……..
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
DỰ ÁN
1
|
Tên dự án:
|
2
|
Thời gian thực
hiện:
|
3
|
Cấp quản lý
|
(Từ
tháng .....đến tháng ....../20…..)
|
Tỉnh £ Cơ
sở £
|
|
|
3
|
Địa điểm thực hiện:
|
4
|
Kinh phí: Tổng số:
........................... triệu đồng, trong đó:
Đã cấp qua từng năm:
20...: ………….; 20...: …………… Triệu đồng.
Cấp năm kế hoạch:
…………………. Triệu đồng.
|
Nguồn
|
Tổng số (triệu đồng)
|
- Từ nguồn NSNN
|
|
- Từ nguồn đối ứng
|
|
- Từ nguồn khác
|
|
5
|
£ Thuộc Chương
trình: Khuyến nông tỉnh
|
6
|
Lĩnh vực chuyên
ngành
£ Trồng trọt; £ Chăn nuôi; £ Thuỷ sản;
£ Lâm nghiệp; £ Khuyến công; £ Khác:….
|
7
|
Chủ nhiệm dự án
|
Họ và tên:
...........................................................................................................
Năm sinh:
............................................. Nam/Nữ:
.............................................
Số CMND/hộ
chiếu.................do CA ..............cấp ngày .....tháng
....năm.........
Học hàm, học vị:
..................................................................................................
Chức vụ:
...............................................................................................................
Địa chỉ nơi cư
trú:..................................................................................................
Điện thoại: CQ: .........................
NR: .......................... Di động: ........................
Fax:
.............................................. E-mail:
............................................................
|
8
|
Tổ chức chủ trì dự
án
|
Tên tổ chức chủ trì
dự án:
.........................................................................................
Điện thoại:
..................................... Fax:
..................................................................
E-mail:
......................................................................................................................
Website:
..................................................................................................................
Địa chỉ:
....................................................................................................................
Họ và tên
thủ trưởng cơ quan:
.................................................................................
Số tài
khoản: ............................................................................................................
Ngân
hàng/Kho bạc:
..............................................................................................
Tên cơ quan
chủ quản dự án: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG DỰ ÁN
9
|
Tính cấp thiết của
dự án (Nêu
như trong thuyết minh tổng thể)
|
10
|
Mục tiêu của dự án (Nêu mục tiêu theo
thuyết minh tổng thể)
|
10.1 Mục tiêu tổng
quát:......................................................................................
.................................................................................................................................
10.2 Mục tiêu cụ
thể: ..............................................................................................
|
11
|
Nội dung dự án
|
11.1. Nội
dung dự án (Nêu tóm tắt các nội dung của dự án tổng
thể)
……………………………………………………………………………….….
11.2. Kết
quả thực hiện dự án đến năm kế hoạch (Nêu tóm tắt)
………………………………………………………………………………………
11.3. Nội
dung dự án của năm kế hoạch ……….
11.3.1. Áp
dụng cho dự án XDMH trình diễn:
11.3.1.1.
Hoạt động xây dựng mô hình trình diễn
(Nêu rõ địa
điểm thực hiện mô hình trình diễn và qui mô từng địa điểm)
11.3.1.2.
Hoạt động Đào tạo huấn luyện gắn với mô hình từ đầu đến cuối
(Nêu rõ số
lượng nông dân được đào tạo, số ngày đào tạo)
11.3.1.3. Hoạt động
Thông tin tuyên truyền
11.3.2. Áp dụng cho
dự án Đào tạo huấn luyện:
……………………………..............................................................................................
.....................................................................................................................................
11.3.3. Áp dụng cho
dự án Thông tin tuyên truyền:
.......................................................................................................................................
|
12
|
Phương pháp
triển khai dự án
|
12.1 Phương
pháp tổ chức thực hiện:
................................................................................................................................
12.2 Phương
pháp triển khai dự án: (Nêu cụ thể cho từng hoạt động)
.................................................................................................................................
|
13
|
Tiến độ
thực hiện năm …….
|
TT
|
Các nội dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện; các
mốc đánh giá chủ yếu
|
Quy mô, địa điểm
|
Thời gian (bắt đầu,
kết thúc)
|
Tổ chức, cá nhân, thực hiện
|
Dự kiến kinh phí (tr.đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Hoạt động 1
|
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
2
|
Hoạt động 2
|
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. KẾT QUẢ
CỦA DỰ ÁN
14
|
Kết quả/sản phẩm của dự án và yêu cầu chất lượng cần
đạt
|
STT
|
Kết
quả/sản phẩm
|
Số
lượng
|
Chất
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. CÁC TỔ CHỨC VÀ CÁ
NHÂN THAM GIA DỰ ÁN
15
|
Các tổ chức chủ
trì/phối hợp thực hiện Dự án
|
TT
|
Tên
tổ chức chủ trì/phối hợp và Thủ trưởng tổ chức
|
Địa
chỉ
|
Nhiệm
vụ được giao thực hiện trong dự án
|
Kinh
phí (Tr.
đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Cán bộ thực hiện dự
án (Ghi
các cán bộ thực hiện chính)
|
TT
|
Họ
và tên
|
Cơn
quan công tác
|
Thời
gian làm việc cho dự án (Số tháng quy đổi)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
DỰ ÁN NĂM 20….
(Giải trình chi tiết
kèm theo)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Nguồn
kinh phí
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Xây
dựng mô hình
|
Đào
tạo tập huấn
|
Thông
tin tuyên truyền
|
Khác
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguồn vốn NSNN
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn vốn đối ứng
và khác
|
|
|
|
|
|
Chủ nhiệm dự án
(Họ tên, chữ ký)
|
............., ngày
...... tháng ...... năm 20......
Tổ chức chủ trì dự án
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 6
MẪU BÁO CÁO TỔNG KẾT DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG
M4-BCTKDAKN
Cơ
quan chủ quản (Viết chữ in hoa, không đậm, cỡ chữ 13)
Cơ quan chủ trì dự án (Viết chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 13)
-------------------------------
BÁO
CÁO TỔNG KẾT
DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TỈNH
Tên dự án: (viết chữ in hoa
cỡ chữ 14-15)
Thuộc chương trình: (viết chữ in hoa
cỡ chữ 14-15)
Cơ quan chủ quản dự
án: Sở Nông nghiệp và PTNT (Chữ thường cỡ 16)
Tổ chức chủ trì dự
án:
Chủ nhiệm dự án:
Thời gian thực
hiện:
..../20..
|
Tóm
tắt (Cỡ chữ 14 in đậm)
(Nêu ngắn gọn và rõ
ràng trong 1-2 trang tóm tắt kết quả được trình bày trong báo cáo chính).
MỤC LỤC
(Mục
lục bao gồm danh mục các phần chia nhỏ của báo cáo cùng với số trang)
TT
|
Các
danh mục trong báo cáo
|
Trang
|
I.
II.
III.
1.
2.
IV.
1.
2.
3
..
..
V.
VI.
VII.
1
2
|
ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP TRIỂN KHAI
Nội dung dự án
Phương pháp triển
khai
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN
........................................................
.......................................................
.......................................................
....
Tổng hợp các sản
phẩm dự án
HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG
CỦA DỰ ÁN
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
KINH PHÍ
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
Kết luận
Đề nghị
PHỤ LỤC
|
|
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
(Nêu tính cấp thiết
của dự án)
II. MỤC TIÊU DỰ ÁN
(Nêu mục tiêu chung
và mục tiêu cụ thể theo thuyết minh đã được phê duyệt)
III. NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI
1. Nội dung dự án
(Nêu các nội dung dự
án đã thực hiện)
2. Phương pháp triển
khai
(Nêu đầy đủ các TBKT
áp dụng, phương pháp triển khai đã áp dụng)
IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN
(Trình bày các kết
quả theo từng nội dung dự án, bao gồm cả bảng biểu minh hoạ, đánh giá, nhận xét
kết quả)
1. Xây dựng mô hình
2. Đào tạo tập huấn
Tổng hợp các sản phẩm
dự án
V. HIỆU QUẢ VÀ KHẢ
NĂNG MỞ RỘNG CỦA DỰ ÁN
1. Hiệu quả của Dự án
(Nêu
hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường...)
2. Khả năng mở rộng
của Dự án
VI. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
KINH PHÍ
(Nêu tình hình, nhận
xét đánh giá việc cấp, sử dụng kinh phí và tổng hợp theo từng nội dung của dự
án)
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
Nội
dung chi
|
Kinh
phí theo dự toán
|
Kinh
phí được cấp
|
Kinh
phí đã sử dụng
|
1.
|
|
|
|
2. …….
|
|
|
|
Tổng
số:
|
|
|
|
VII. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ
NGHỊ
1. Kết luận
- Về nội dung của dự
án: (Nêu những kết luận cơ bản ngắn gọn, tập trung vào trả lời cho mục tiêu
nghiên cứu)
- Về quản lý, tổ chức
thực hiện, tác động của dự án
2. Đề nghị (Nêu các kiến nghị về
chuyên môn, tài chính….)
Chủ nhiệm dự án
(Họ tên, ký)
|
Cơ quan chủ trì
(Họ tên, ký và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
- Minh chứng sản
phẩm của dự án
- Hình ảnh minh
hoạ
……………………
PHỤ
LỤC 7
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ
ÁN KHUYẾN NÔNG
M5-NXKQDAKN
UBND TỈNH PHÚ YÊN
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………., ngày … tháng
… năm 20..
|
PHIẾU
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG
1. Họ và tên thành
viên Hội đồng:
2. Tên Dự án:
3. Tổ chức chủ trì Dự
án:
4. Chủ nhiệm Dự án:
5. Nội dung nhận xét,
đánh giá: (Nêu nhận xét chi tiết cho mỗi nội dung và cho điểm đánh giá)
5.1. Các tiêu chí đánh
giá:
TT
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
của Thành viên Hội đồng
|
1.
|
Mức độ hoàn thành
của báo cáo tổng kết và hình thức báo cáo
|
10
|
|
2.
|
Phương pháp triển khai,
tổ chức phối hợp thực hiện Dự án
|
20
|
|
|
- Phương pháp triển
khai dự án
|
10
|
|
|
- Tổ chức phối hợp
và quản lý dự án
|
10
|
|
3.
|
Mức độ thực hiện các
nội dung và hoàn thành sản phẩm của Dự án
|
40
|
|
|
- Mức độ thực hiện
các nội dung Dự án
|
20
|
|
|
- Mức độ hoàn thành
các sản phẩm Dự án (số lượng, chủng loại và chất lượng)
|
20
|
|
4.
|
Tình hình sử dụng
kinh phí
|
10
|
|
5.
|
Hiệu quả và khả
năng nhân rộng kết quả Dự án
|
20
|
|
|
- Hiệu quả kinh tế,
xã hội, môi trường của Dự án
|
10
|
|
|
- Khả năng nhân
rộng kết quả Dự án
|
10
|
|
|
Tổng điểm
|
100
|
|
* Đánh giá chung:
5.2. Nguyên tắc đánh
giá
Căn cứ vào báo cáo
tổng kết kết quả thực hiện Dự án khuyến nông Trung ương, các thành viên Hội đồng
cho ý kiến nhận xét và đánh giá chi tiết theo các nội dung nêu trong tiêu chí đánh
giá và đánh giá theo các thang điểm.
5.3. Xếp loại báo cáo:
Căn cứ điểm đánh giá bình quân của Hội đồng, báo cáo được xếp vào 4 loại:
- Xuất sắc (từ 91-100
điểm);
- Khá (từ 76 đến 90 điểm);
- Đạt yêu cầu (từ
61-75 điểm);
- Không đạt yêu cầu (đến
60 điểm).
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|