|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
04/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Đông
|
Ngày ban hành:
|
24/02/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2011/QĐ-UBND
|
Hà
Nam, ngày 24 tháng 02 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ PHÂN LOẠI NHÓM XÃ, KHU VỰC
CÁC XÃ, THỊ TRẤN; ĐƯỜNG TỈNH LỘ VÀ RANH GIỚI KHU VỰC ĐƯỜNG QUỐC LỘ ĐẤT PHI NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DUY TIÊN NĂM 2011
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh giá ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư;
Căn cứ
Quyết định số 42/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
về việc ban hành Quy định giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc
Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Duy Tiên tại Tờ
trình số 02/TTr-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả phân loại đất: nhóm xã; khu vực
các xã, thị trấn; đường tỉnh lộ và ranh giới khu vực đường Quốc lộ; khu vực
giáp ranh; đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Duy Tiên (Có bảng phân
nhóm, loại, khu vực chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn
phòng Uỷ ban nhân dân; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân huyện Duy Tiên; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
|
Bảng số 1
BẢNG PHÂN LOẠI NHÓM XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm
2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
STT
|
Các xã thuộc
Nhóm xã có giá đất loại 1
|
Các xã thuộc
Nhóm xã có giá đất loại 2
|
Các xã thuộc
Nhóm xã có giá đất loại 3
|
1
|
Xã Duy Minh
|
Xã Duy Hải
|
Xã Tiên Phong
|
2
|
Xã Hoàng Đông
|
Xã Tiên Hải
|
|
3
|
Xã Tiên Tân
|
Xã Tiên Ngoại
|
|
4
|
Xã Bạch Thượng
|
Xã Mộc Bắc
|
|
5
|
Xã Yên Bắc
|
Xã Châu Sơn
|
|
6
|
Xã Tiên Nội
|
Xã Tiên Hiệp
|
|
7
|
Xã Trác Văn
|
|
|
8
|
Xã Chuyên Ngoại
|
|
|
9
|
Xã Châu Giang
|
|
|
10
|
Xã Mộc Nam
|
|
|
11
|
Xã Yên Nam
|
|
|
12
|
Xã Đọi Sơn
|
|
|
Bảng số 2
PHÂN LOẠI KHU VỰC ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI
KHU VỰC NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm
2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
STT
|
Tên xã
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
Xã Mộc Bắc
|
Không có
|
- Đường từ Công ty cổ phần đầu
tư Hà Nam đến hết địa phận xã Mộc Bắc (giáp xã Châu Giang).
|
- Các trục đường xã, thôn
còn lại
|
2
|
Xã Mộc Nam
|
- Đường gom Cầu Yên Lệnh: Từ
chân đê Sông Hồng đến hết địa phận xã Mộc Nam (giáp xã Chuyên Ngoại).
|
- Trục đường
xã: Từ Cầu thôn Yên Lạc đến đường xóm nam thôn Lảnh Trì.
-Trục
đường xã: Từ Cống Mộc Nam đến Cầu thôn Yên Ninh.
|
- Các trục đường xã, thôn
còn lại.
|
3
|
Xã Chuyên Ngoại
|
- Trục
đường ĐH03: Từ hộ ông Hiền
(PL23,
thửa 182) thôn Lỗ Hà đến Đền thôn Lỗ Hà (PL22, thửa 147).
- Trục
đường ĐH02: Từ ngã ba hàng đến phà Yên Lệnh cũ.
|
- Trục
đường thôn Quan Phố: Từ giáp QL 38 đến Nhà văn hoá thôn Quan Phố.
- Trục
đường thôn: Từ giáp QL 38 đến hộ ông Phong (PL13, thửa 16) thôn Quan
Phố.
- Trục đường
thôn Từ Đài: Từ giáp QL 38 đến hộ ông Trãi (PL 2, thửa 126) thôn Từ
Đài.
- Trục
đường thôn Điện Biên: Từ hộ ông Thi (PL6, thửa 114) xóm Điện Biên đến
Trường THCS.
- Trục
đường thôn Yên Mỹ: Từ đầu đường ĐH 02 đến hộ ông Dương (PL9, thửa 163) thôn
Yên Mỹ.
|
- Các
trục đường xã, thôn còn lại.
|
4
|
Xã
Trác Văn
|
- Trục
đường ĐH03: Giáp Thị trấn Hoà Mạc đến hộ ông Thu (PL9, thửa 99) thôn
Tường Thuỵ 2.
- Trục
xã: Từ giáp QL 38 đến Cống 7 cửa.
|
- Trục đường
ĐH03: Từ Nhà Truyền thống đến Đê sông Hồng.
|
- Các
trục đường xã, thôn còn lại.
|
5
|
Xã
Châu Giang
|
- Trục
đường Huyện: Từ giáp thị trấn Hoà Mạc đến hộ ông Ngôn (PL21 thửa 248) thôn
Phúc Thành.
- Trục đường thôn Đông Ngoại: Từ hộ bà Tụng (PL10 thửa
157) đến hộ ông Chén (PL10 thửa 160).
- Trục
đường thôn: Từ Đài truyền thanh xã đến ngã ba thôn Đoài.
- Trục
đường thôn Duyên Giang: Từ đầu cầu Chợ Lương đến hộ bà Dung (PL19 thửa
254).
|
- Trục
đường Huyện: Từ giáp hộ ông Ngôn (PL21, thửa 248) đến giáp hộ bà Tụng (PL10,
thửa 157).
- Từ
ngã ba thôn Đoài đến hết địa phận xã Châu Giang (giáp xã Mộc Bắc).
- Từ
giáp hộ ông Chén (PL10, thửa 160) đến Cổng nghĩa trang liệt sỹ.
- Trục
đường thôn Duyên Giang: Từ hộ bà Dung (PL19, thửa 254) đến Trung tâm giáo
dục thường xuyên.
- Từ
ngã ba thôn Duyên Giang đến Chùa thôn Duyên Giang.
- Từ Cầu
giát đến Cầu thôn Chuyên Thiện.
|
- Các
trục đường xã, thôn còn lại.
|
6
|
Xã
Yên Bắc
|
- Trục
đường ĐH 05: Từ giáp Quốc lộ 38 đến hết địa phận xã Yên Bắc (giáp xã Yên
Nam).
|
- Trục
đường xã đi thôn Văn Xá: Từ giáp Quốc lộ 38 đến hết địa phận xã Yên Bắc (giáp
xã Tiên Nội).
- Trục
đường xã đi thôn Vũ Xá: Từ giáp Quốc lộ 38 đến hộ ông Khánh (PL 11, thửa
350).
- Trục
đường thôn Đôn Lương: Từ giáp đường ĐH05 đến hết địa phận xã Yên Bắc (giáp
xã Tiên Nội).
- Trục
đường thôn Chợ lương: Từ hộ ông Dư (PL6, thửa 143) đến hộ bà Lan (PL
7, thửa 33) dọc kênh I 48.
- Trục
đường xã: Từ trường tiểu học Tiên Yên đến Vực Bùi.
|
- Các
trục đường xã thôn còn lại.
|
7
|
Xã
Tiên Nội
|
- Trục đường ĐH 09: Từ đầu đường giáp xã Yên Bắc đến hết
địa phận Tiên Nội (Giáp xã Hoàng Đông).
- Trục đường ĐH 06: Từ đầu đường giáp Tiên Ngoại đến hết
địa phận Tiên Nội (Giáp xã Hoàng Đông).
|
- Trục
đường thôn Sa Lao: Từ hộ bà Chuyển (PL1, thửa số 45 ) đến hộ ông Phú (PL1,
thửa số 1).
- Trục
đường xã: Từ Trạm điện 1 đến Nhà văn hoá thôn Ngô Thượng.
|
- Các
trục đường xã, thôn còn lại.
|
8
|
Xã Bạch
Thượng
|
- Trục đường ĐH 10: Từ giáp hộ ông Tuyến (PL15, thửa
87) thôn Thần Nữ đến hộ ông Bền (PL14, thửa 145).
|
- Trục
đường ĐH 10: Từ hộ bà Thành (PL10, thửa 20) thôn Nhất đến hộ bà Huấn (PL10,
thửa 113) thôn Văn Phái.
- Trục
đường xã: Từ hộ ông Hương (PL 10, thửa 29) đến hộ ông Tuân (PL 9,
thửa 213) thôn Nhất.
- Trục
đường thôn Thần Nữ: Từ hộ ông Khách (PL15, thửa 86) đến Đình thôn Thần
Nữ (PL 14, thửa 60).
- Trục
đường ĐH10: Từ hộ ông Táo (PL5, thửa 283) thôn Nhất đến hộ ông May (PL
1, thửa 5) thôn Nội.
- Trục
đường đê: Từ hộ ông Kỹ (PL 12, thửa 120) thôn Văn Phái đến hộ ông bà Hằng
(PL 5, thửa 22) thôn Nhất.
- Trục
đường thôn Nhất: Từ hộ ông Cần (PL 10, thửa 12)
thôn Nhất
đến hộ ông Phúc (PL 9, thửa 47) thôn Nhất.
- Trục
thôn Nhất : Từ hộ bà Huấn (PL10, thửa113) thôn Văn Phái đến hộ ông Trường
(PL10) thôn Nhất.
|
- Các
trục đường xã, thôn còn lại.
|
9
|
Xã
Duy Minh
|
- Trục
đường xã: Từ hộ ông Lương (PL7, thửa 293 ) đến hộ ông Quang- Hoài (PL7,
thửa 271).
- Trục
đường xã: Từ hộ ông Mùi (PL7, thửa 143) đến Trạm y tế xã.
- Trục
đường xã: Từ Dốc thôn Tú đến Chùa thôn Tú.
- Trục đường
xã: Từ giáp hộ ông Anh (PL1, thửa 36 ) đến Trạm bơm thôn Ngọc Thị.
|
- Trục
đường xã: Từ UBND xã đến Trạm bơm thôn Ngọc Thị.
- Trục
đường xã: Từ giáp QL 38 đến hết thôn Động Linh xã Duy Minh (giáp xã Hoàng
Đông).
|
- Các
trục đường xã, thôn còn lại.
|
10
|
Xã
Duy Hải
|
Không
có
|
- Trục
đường ĐH12: Từ hộ ông Thạo (PL 13, thửa 70) đến Kho lương thực.
- Trục
đường xã: Từ Kho lương thực đến Trạm điện thôn Tứ.
- Trục
đường xã: Từ ngã ba (gần UBND xã) đến Nhà văn hoá thôn Tam Giáp.
- Trục đường
xã: Từ ngã ba (gần UBND xã) đến Cổng thôn Nhị Giáp.
|
- Các
trục đường xã, thôn còn lại
|
11
|
Xã
Hoàng Đông
|
- Trục đường ĐH06: Từ đầu đường giáp đường sắt đến hết địa
phận xã Hoàng Đông (giáp Tiên Nội).
- Trục đường
xã: Từ giáp đường Quốc lộ 1A đến hộ ông Sơn (PL2, thửa 353) (ngã ba thôn
Ngọc Động).
- Trục đường thôn Hoàng Thượng: Từ giáp QL1A đến hộ ông
Phụng ( PL 10, thửa 15) .
|
- Trục
đường thôn Ngọc Động : Từ giáp xã Duy Minh đến Trường Tiểu học.
- Trục đường
thôn Bạch Xá: Từ giáp đường QL 1 A đến hết trục thôn.
- Trục
đường thôn Hoàng Hạ: Từ đầu đến hết trục thôn Hoàng Hạ.
- Trục
đường thôn Hoàng Thượng: Từ đấu giáp Trường Tiểu Học đến giáp hộ ông Phụng (PL
10, thửa 15) .
- Trục
đường thôn An Nhân: Từ giáp Nhà trẻ đến hết trục đường thôn An Nhân.
- Trục
đường thôn Hoàng Lý I và II.
|
- Các
trục đường xã, thôn còn lại
|
12
|
Xã
Tiên Tân
|
- Trục
đường ĐH 08 : Từ đầu đường (giáp đường sắt) đến Trạm y tế xã (PL 7,
thửa 27).
|
- Trục
đường ĐH 08: Từ Trạm y tế xã đến hết địa phận Tiên Tân (giáp xã Tiên Hiệp).
- Trục
đường đi thôn Kiều: Từ đầu đường giáp đường sắt đến hộ ông Bốn (PL8, thửa
52) thôn Kiều.
- Trục
đường ĐH 06: Từ đầu đường giáp đường sắt đến hết địa phận Tiên Tân (giáp
xã Tiên Nội).
|
- Các trục
đường xã, thôn còn lại.
|
13
|
Xã
Tiên Ngoại
|
- Đường
ĐH06: Từ giáp xã Yên Nam đến hết địa phận xã (giáp Tiên Nội).
|
- Trục
đường xã : Từ Thôn Thượng (giáp Tiên Nội) đến Trụ sở UBND xã.
- Trục
đường xã: Từ Cống I48 đến hết địa phận thôn Yên Bảo (giáp xã Tiên Hiệp).
|
- Các
trục đường xã, thôn còn lại.
|
14
|
Xã
Tiên Hiệp
|
- Trục
đường ĐH 08: Từ giáp xã Đọi Sơn đến hết địa phận xã Tiên Hiệp (giáp xã
Tiên Tân).
- Đường
cầu vượt: Từ hộ ông Bình (PL9, thửa 36) đến hộ ông Gieo (PL3, thửa
69).
|
- Trục
đường xã: Từ hộ ông Cầm (PL2, thửa 318) đến hộ ông Hò (PL 5, thửa
7).
|
-Các trục
đường xã, thôn còn lại
|
15
|
Xã
Tiên Hải
|
Không
có
|
- Trục
đường xã: Từ Dốc chợ Cống đến hết địa phận Tiên Hải (giáp xã Tiên Hiệp).
- Trục đường
xã: Từ hộ ông Bật (PL3, thửa 91) đến hộ ông Thủy (PL3, thửa 73) thôn
Đỗ Ngoại.
- Trục
đường thôn: Từ hộ ông Màu (PL9, thửa 4 ) đến hộ bà Thực (PL6,thửa
33).
- Trục
đường ĐH06: Từ tiếp giáp đường ĐT493 đến hết địa phận xã Yên Nam (giáp
Tiên Ngoại)
|
- Các
trục đường xã, thôn còn lại.
|
16
|
Xã
Yên Nam
|
Không
có
|
- Trục
đường ĐH 05: Từ Trạm bơm lách lôm đến Đình Trắng thôn Thận Y.
|
- Các
trục đường xã, thôn còn lại.
|
17
|
Xã Đọi
Sơn
|
- Trục đường ĐH08: Từ giáp đường ĐT 493 đến giáp xã
Tiên Hiệp.
|
- Trục
đường ĐH07: Từ giáp đường ĐT493 đến giáp xã Tiên Phong.
|
- Các
trục đường xã, thôn còn lại.
|
18
|
Xã
Châu Sơn
|
Không
có
|
Không
có
|
- Toàn
bộ trục đường liên xã, thôn.
|
19
|
Xã
Tiên Phong
|
Không
có
|
Không
có
|
- Toàn bộ
trục đường liên xã, thôn.
|
Bảng số 3
PHÂN LOẠI KHU VỰC ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI
THỊ TRẤN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Hà Nam)
STT
|
Tên thị trấn
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
Khu vực 4
|
1
|
Thị trấn Hoà Mạc
|
- Đường QL38A: Từ giáp
ranh khu tái định cư Hưng Hoà và Phú Hoà đến Ngân hàng NN &PTNT.
- Đường đi xã Châu Giang:
Từ cầu Hoà Mạc đến Cống I 4-15.
|
- QL38A: Từ giáp Ngân hàng
NN&PTNT đến hết địa phận Hoà Mạc (giáp xã Yên Bắc).
- QL38A: Từ khu Tái định
cư đến hết địa phận Hoà Mạc (giáp xã Trác Văn).
|
- Đường ĐT 493: Từ UBND
huyện đến hết địa phận Hoà Mạc (giáp xã Yên Bắc).
- Đường ĐH03 đi Trác Văn:
Từ hộ ông Sử (PL 9, thửa 40) đến hộ ông Dũng (PL 14, thửa 97).
|
- Đường đi xã Châu Giang:
Từ cống I 4-15 đến hết địa phận Hoà Mạc (giáp xã Châu Giang).
- Đường ĐH 03: Từ giáp hộ
ông Dũng (PL 14, thửa 97) đến hết địa phận Hoà Mạc (giáp xã Trác
Văn).
- Các trục đường chính của
xóm, phố còn lại.
|
2
|
Thị trấn Đồng Văn
|
- Phố Nguyễn Hữu Tiến: Đầu
cầu vượt đến hết địa giới Thị trấn Đồng Văn thuộc QL 38.
- Phố Phạm Ngọc Nhị thuộc
QL 38 đến giáp xã Duy Minh.
- Phố Nguyễn Văn Trỗi thuộc
QL 1A.
|
- Từ QL 1A đến giáp xã Duy
Minh thuộc QL 38 mới.
- Từ đầu QL 1A đến hết cầu
vượt thuộc QL 38.
- Đường vào Khu đô thị mới
Đồng Văn (giáp Cầu Vượt) đến hết trục đường.
- Trục đường chính khu đô
thị mới: Từ khu quy hoạch Đài tưởng niệm đến Trụ sở UBND thị trấn.
|
- Trục đường vào Khu Công
nghiệp Đồng Văn.
- Trục đường huyện: từ
giáp QL 38 đến hết địa giới thị trấn Đồng Văn (giáp xã Duy Minh).
- Đường vào Xí nghiệp đông
lạnh (cũ).
- Trục đường chính thôn
Ninh Lão.
- Các trục đường còn lại
trong khu Đô thị mới.
|
- Các trục đường chính
trong thôn Đồng Văn và các thôn Ninh Lão.
|
Bảng số 4
PHÂN LOẠI KHU VỰC ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP VEN
TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỈNH LỘ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngàytháng 02 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Hà Nam)
STT
|
Tên đường
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
Khu vực 4
|
1
|
Đường ĐT 492
|
Không có
|
Xã Yên Nam:
- Từ Cống Ba đa đến hết địa
phận xã Yên Nam (giáp huyện Lý Nhân).
|
Không có
|
Không có
|
2
|
Đường ĐT 493
|
Xã Yên Bắc:
- Từ giáp Thị trấn Hoà Mạc
đến hết địa phận xã Yên Bắc (giáp xã Yên Nam).
Xã Yên Nam:
- Từ giáp xã Yên Bắc đến hộ
ông Doanh (PL 2 thửa 96 ).
- Từ Cống I 4-12 đến hết địa
phận xã Yên Nam (giáp xã Đọi Sơn).
|
Xã Yên Nam:
- Từ giáp hộ ông Doanh
(PL 2 thửa 96 ) đến Cống I 4-12.
Xã Đọi Sơn:
- Từ giáp xã Yên Nam đến hộ
ông Khoa (PL8, thửa 265) thôn Đọi Lĩnh.
|
Xã Yên Nam:
- Từ Trạm bơm Điệp sơn đến
hết địa phận xã Yên Nam (giáp xã Đọi Sơn).
Xã Đọi Sơn:
- Từ hộ ông Khoa (PL8,
thửa 265) thôn Đọi Lĩnh đến hết địa phận xã (giáp xã Châu Sơn).
Xã Châu Sơn:
- Từ giáp xã Đọi Sơn đến Cầu
Câu Tử.
- Từ Cầu Câu Tử đến hết địa
phận xã Châu Sơn (giáp xã Tiên Hải).
- Từ hộ ông Kiệm (PL 9,
thửa 113) thôn Câu tử đến hộ ông Tiến (PL 9, thửa 211) thôn Thọ Cầu.
Xã Tiên Hải:
- Từ giáp xã Lam Hạ đến hết
địa phận xã Tiên Hải (giáp xã Châu Sơn).
|
Không có
|
Bảng số 5
PHÂN RANH GIỚI KHU VỰC ĐƯỜNG QUỐC LỘ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Hà Nam)
STT
|
Tên đường
|
Tên khu vực
|
Ranh giới khu vực
|
1
|
Quốc
lộ 1A
|
Khu vực còn lại địa phận
huyện Duy Tiên
|
Được xác định là khu vực
còn lại đường Quốc lộ 1A trên địa bàn huyện Duy Tiên trừ đoạn nằm trên địa bàn
thị trấn Đồng Văn, khu vực giáp ranh thuộc địa phận xã Duy Minh, xã Hoàng
Đông và xã Tiên Tân.
|
2
|
|
Khu vực
giáp ranh với TP Phủ Lý thuộc địa phận xã Tiên Tân.
|
Từ giáp TP Phủ Lý đến hộ
ông Hà (PL 13, thửa 16).
|
3
|
Quốc
lộ 1A
|
Khu vực
giáp ranh với thị trấn Đồng Văn thuộc địa phận xã Duy Minh.
|
Từ giáp
thị trấn Đồng Văn đến hộ ông Thiều (PL 7, thửa 187).
|
4
|
Quốc
lộ 1A
|
Khu vực
giáp ranh với thị trấn Đồng Văn thuộc địa phận xã Hoàng Đông.
|
Từ giáp thị trấn Đồng Văn đến
dốc vào thôn An nhân xã Hoàng Đông.
|
5
|
Quốc
lộ 38
|
Khu vực
cầu Giát
|
Từ hộ ông Định (PL1, thửa
87) xã Trác Văn đến hộ ông Khánh (PL12, thửa 3) xã Chuyên Ngoại
giáp nhã ba Hàng
|
6
|
Quốc
lộ 38
|
Khu vực
chợ Lương
|
Từ cống I48 đến đường ĐH05
|
7
|
Quốc
lộ 38
|
Khu vực
Vực Vòng xã Yên Bắc
|
Từ giáp thị trấn Đồng Văn đến
Cống I48 (Giáp khu vực chợ Lương)
|
8
|
Quốc
lộ 38
|
|
Từ Khu vực chợ Lương đến Cầu
Yên Lệnh (trừ khu vực thị trấn Hoà Mạc)
|
9
|
Quốc
lộ 38
|
Khu vực
xã Duy Minh (giáp thị trấn Đồng Văn)
|
Thuộc đường Quốc lộ 38 mới
từ giáp thị trấn Đồng Văn đến hết địa phận xã Duy Minh (giáp xã Duy Hải)
|
10
|
Quốc
lộ 38
|
Khu vực
xã Duy Minh (giáp thị trấn Đồng Văn)
|
Thuộc đường
Quốc lộ 38 cũ từ giáp thị trấn Đồng Văn đến hộ bà Chén (PL 8, thửa 122)
thôn Trịnh xã Duy Minh.
|
11
|
Quốc
lộ 38
|
Khu vực
Chợ Đại áp dụng bằng giá đất Khu vực Chợ Đại, huyện Kim Bảng
|
Từ hộ bà
Chén (PL 8, thửa 122) thôn Trịnh đến hết địa phận xã Duy Minh (giáp xã Duy Hải)
|
12
|
Quốc
lộ 38
|
Khu vực
còn lại thuộc địa bàn huyện Duy Tiên
|
Thuộc
02 xã Duy Minh, Duy Hải (Trừ khu vực chợ Đại và khu vực xã Duy Minh giáp
thị trấn Đồng Văn)
|
Bảng số 6
PHÂN KHU VỰC GIÁP RANH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Hà Nam)
STT
|
Tên đường
|
Tên khu vực
|
Ranh giới khu vực
|
1
|
Đường ĐH 10
|
Khu vực giáp ranh thị trấn
Đồng Văn thuộc địa bàn xã Bạch Thượng.
|
Từ hộ ông Tiếm thôn Thần Nữ
(PL 15, thửa 103) đến hộ ông Tuyến thô Thần Nữ (PL 15, thửa 87).
|
2
|
Đường ĐH 11
|
Khu vực giáp ranh thị trấn
Đồng Văn thuộc địa bàn xã Duy Minh áp dụng bằng giá khu vực thị trấn Đồng Văn
cùng tuyến đường.
|
Từ hộ ông Quang (Thi) (PL8,
thửa 26 ) thôn Trịnh đến Trụ sở UBND xã Duy Mi
|
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND phê duyệt kết quả phân loại nhóm xã, khu vực các xã, thị trấn; đường tỉnh lộ và ranh giới khu vực đường Quốc lộ đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Duy Tiên năm 2011 do tỉnh Hà Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND phê duyệt kết quả phân loại nhóm xã, khu vực các xã, thị trấn; đường tỉnh lộ và ranh giới khu vực đường Quốc lộ đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Duy Tiên ngày 24/02/2011 do tỉnh Hà Nam ban hành
3.471
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|