ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2023/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 15 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ
TÀU CÁ CÓ CHIỀU DÀI LỚN NHẤT DƯỚI 12 MÉT HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN TẠI VÙNG
BIỂN VEN BỜ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NAM
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật
Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Thông
tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản;
Căn cứ Thông
tư số 22/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về thuyền viên tàu cá, tàu công vụ thủy sản;
Căn cứ Thông
tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng
kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu
công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá;
Căn cứ Thông
tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản;
Thực hiện
Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp trong quản lý nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2022 - 2026;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 50/TTr-SNN&PTNT
ngày 06 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý tàu cá có chiều
dài lớn nhất dưới 12 mét hoạt động khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 3 năm 2023. Quyết
định này bãi bỏ Quyết định số 1664/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc phân cấp quản lý tàu cá.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn có hoạt động khai thác hải sản; Chi cục trưởng Chi cục Thủy sản
Quảng Nam và thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT TU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng ĐĐBQH và HĐND tỉnh;
- Công an tỉnh, BCH BĐBP tỉnh;
- Hội Nghề cá tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH Quảng Nam;
- CPVP;
- Lưu: VT, HCTC, TH, NCKS, KTN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP QUẢN LÝ TÀU CÁ CÓ CHIỀU DÀI
LỚN NHẤT DƯỚI 12 MÉT HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN TẠI VÙNG BIỂN VEN BỜ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này
quy định việc phân cấp quản lý tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét hoạt động
khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cá nhân có hộ
khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Nam; tổ chức được thành lập hợp pháp và có trụ sở
chính tại tỉnh Quảng Nam hoạt động khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan.
Chương II
QUY
ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ TÀU CÁ
Điều 3. Thẩm quyền quản lý tàu cá
Phân cấp cho Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có hoạt động khai thác thủy sản trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam thực hiện nhiệm vụ quản lý, tổ chức đăng ký tàu cá, cấp
phép khai thác thuỷ sản, đăng ký thuyền viên tàu cá và hướng dẫn đánh dấu tàu
cá, kiểm tra trang thiết bị an toàn tàu cá đối với tàu cá khai thác thủy sản có
chiều dài lớn nhất từ 06 mét đến dưới 12 mét của các tổ chức, cá nhân tại địa
phương mình theo đúng quy định.
Điều
4. Nội dung công tác quản lý tàu cá được phân cấp
1. Tổ chức cấp,
cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, cấp giấy chứng nhận xoá đăng ký tàu cá,
sổ danh bạ thuyền viên và hướng dẫn đánh dấu tàu cá; cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép khai thác thủy sản; kiểm tra trang thiết bị an toàn đối với tàu cá được
phân cấp theo quy định.
2. Tổ chức quản
lý, lưu trữ hồ sơ tàu cá thuộc diện được phân cấp.
3. Quản lý,
giám sát các hoạt động nghề cá trên địa bàn nói chung và hoạt động của các tàu
cá theo phân cấp nói riêng; các nội dung khác theo quy định của pháp luật.
4. Thu và quản
lý lệ phí theo quy định hiện hành của Nhà nước.
5. Tổ chức việc
neo đậu tàu cá được phân cấp theo đúng khu vực quy định.
6. Cấp số đăng
ký tàu cá theo quy định sau:
Số đăng ký tàu
cá gồm 03 nhóm chính, giữa các nhóm được phân cách bởi dấu "-", tính
từ trái sang phải được quy định như sau:
a) Nhóm thứ nhất:
Các chữ cái viết tắt tên tỉnh Quảng Nam: QNa;
b) Nhóm thứ
hai: Là số thứ tự có 05 số, được quy định theo từng huyện, thành phố, thị xã
như sau:
Huyện Núi
Thành: 06000 đến 07299; Thành phố Tam Kỳ: 07300 đến 07799; Huyện Thăng Bình:
07800 đến 08499; Huyện Duy Xuyên: 08500 đến 08999; Thị xã Điện Bàn: 09000 đến
09299; Thành phố Hội An: 09300 đến 09999.
c) Nhóm thứ ba:
Gồm 03 chữ: TS
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
5. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tổ chức hướng
dẫn địa phương triển khai thực hiện các quy định liên quan nội dung công tác quản
lý tàu cá, các biện pháp quản lý tàu cá được phân cấp.
2. Chỉ đạo Chi
cục Thủy sản
a) Phối hợp chặt
chẽ với phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/phòng Kinh tế các huyện, thị
xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có hoạt động khai thác
thủy sản tổ chức tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, quy định pháp
luật vực thủy sản.
b) Hướng dẫn
nghiệp vụ thực hiện công tác đăng ký tàu cá, cấp phép khai thác thuỷ sản, đăng
ký thuyền viên tàu cá, kiểm tra trang thiết bị an toàn tàu cá phân cấp, đánh dấu
tàu cá; thu thập, tổng hợp, báo cáo số liệu; cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủy sản.
c) Tổ chức và
phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan kiểm tra, kiểm soát và xử
lý theo quy định các hành vi vi phạm trong hoạt động thủy sản trên các vùng nước
tự nhiên.
d) Tổng hợp,
báo cáo tháng, quý, 6 tháng, năm và đột xuất cho Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Tổng cục Thủy sản về tàu cá theo đúng quy định. đ) Rà soát, bàn giao
hồ sơ tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét về cho các huyện, thị xã, thành
phố quản lý theo đúng quy định.
Điều
6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có hoạt
động khai thác thủy sản
1. Tổ chức phổ
biến, tuyên truyền Luật Thủy sản 2017, các văn bản hướng dẫn có liên quan, quán
triệt chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý tàu thuyền có chiều dài lớn
nhất dưới 12 mét và các hoạt động khai thác hải sản tại vùng biển ven bờ đến
các xã, phường, thị trấn; đồng thời, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh
về tình hình quản lý và các hoạt động khai thác ven bờ của tàu thuyền có chiều dài
lớn nhất dưới 12 mét trên địa bàn.
2. Tổ chức thực
hiện quản lý tàu cá theo phân cấp; tổ chức đăng ký tàu cá, cấp phép khai thác
thuỷ sản, đăng ký thuyền viên tàu cá, kiểm tra trang thiết bị an toàn tàu cá,
đánh dấu tàu cá được phân cấp theo quy định.
3. Giao phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/phòng Kinh tế thực hiện chế độ báo cáo tình
hình đăng ký, cấp phép khai thác thuỷ sản tàu cá hàng tháng (vào ngày 20 hàng
tháng theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này) về Ủy ban nhân dân
tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Chi cục Thủy sản) và
các báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu.
4. Chỉ đạo Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có hoạt động khai thác thủy sản quản lý
chặt chẽ tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét; vận động, hướng dẫn xây dựng
và triển khai các mô hình đồng quản lý nghề cá.
5. Tổ chức thực
hiện cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép khai thác thủy sản, giấy chứng nhận đăng
ký tàu cá; cấp giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá, sổ danh bạ thuyền viên tàu
cá theo quy định.
6. Tổ chức thực
hiện kiểm tra, kiểm soát và xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động thủy sản
đối với các tàu cá phân cấp theo quy định pháp luật.
Điều
7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có hoạt động
khai thác thủy sản
1. Tổ chức, phối
hợp với cơ quan, đơn vị liên quan và các đoàn thể ở địa phương tổ chức tuyên
truyền, vận động nhân dân chấp hành tốt các quy định về quản lý tàu cá theo
phân cấp, không để phát sinh mới tàu cá không đúng quy định.
2. Thống kê, phục
vụ công tác quản lý tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 06 mét theo quy định tại
khoản 1 Điều 71 Luật Thuỷ sản năm 2017.
3. Định kỳ hàng
tháng (vào ngày 15 hàng tháng), tổng hợp, báo cáo số liệu tàu cá với phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn/phòng Kinh tế theo mẫu tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Quy định.
4. Kịp thời
thông tin với Chi cục Thuỷ sản, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng
Kinh tế các trường hợp phát sinh mới tàu cá không đúng quy định.
5. Phối hợp vận
động, hướng dẫn xây dựng và triển khai các mô hình đồng quản lý nghề cá, tổ tự
quản khai thác hải sản ven bờ.
Điều
8. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề gì khó
khăn, vướng mắc, bất cập phát sinh thì các cơ quan, địa phương, các chủ phương
tiện, các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định./.
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND ngày
15 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/TX/TP……..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày tháng năm .....
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ, CẤP
PHÉP TÀU CÁ THÁNG …
TT
|
Địa phương
|
Nghề khai thác
|
Tổng cộng
|
Nghề lưới kéo
|
Nghề lưới vây
|
Nghề lưới rê
|
Nghề câu
|
Nghề chụp
|
Nghề khác
|
Nghề hậu cần khai thác nguồn lợi thuỷ sản
|
I
|
Lmax<6m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã/phường/thị
trấn…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã/phường/thị
trấn…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã/phường/thị
trấn…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Lmax: Từ
6m÷<12m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã/phường/thị
trấn…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã/phường/thị
trấn…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã/phường/thị
trấn…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BẢNG
(Ký ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND ngày
15 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
UBND
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày tháng năm ...
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ TÀU
CÁ THÁNG …
TT
|
Nhóm tàu
|
Nghề khai thác
|
Tổng cộng
|
Nghề lưới kéo
|
Nghề lưới vây
|
Nghề lưới rê
|
Nghề câu
|
Nghề chụp
|
Nghề khác
|
Nghề hậu cần khai thác nguồn lợi thuỷ sản
|
1
|
Lmax<6m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lmax: Từ
6m÷<12m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BẢNG
(Ký ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|