|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 02/QĐ-UBND 2019 phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Đắk Nông
Số hiệu:
|
02/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trương Thanh Tùng
|
Ngày ban hành:
|
03/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 03 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2030, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1895/QĐ-TTg
ngày 17/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc chương trình quốc gia phát triển công
nghệ cao đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 575/QĐ-TTg
ngày 04/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu
và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hướng đến 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-HĐND
ngày 02/8/2018 của HĐND tỉnh Đắk Nông về phát triển nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
Căn cứ Quyết định số 1391/QĐ-UBND
ngày 06/9/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án quy hoạch vùng nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2030, định hướng đến
năm 2035;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 267/TTr-SNN ngày 19 tháng 12 năm
2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2030, định hướng đến năm 2035.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c)
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KTKH, CTTĐT, NN(H).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thanh Tùng
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2030, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 03/01/2019 của UBND tỉnh)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Hình thành các vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao theo tiêu chí tại Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của
Thủ tướng Chính phủ với các loại cây trồng, vật nuôi thế mạnh của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn đến 2020
- Hình thành 3 vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao. Ưu tiên các vùng mà sản phẩm đã có các dự án, doanh nghiệp đầu
tư hoặc đã sản xuất theo phương thức ứng dụng công nghệ cao.
- Dự kiến giá trị sản xuất nông nghiệp
công nghệ cao đến năm 2020 chiếm từ 5-7% trong giá trị sản xuất nông nghiệp của
tỉnh.
- Dự kiến đến năm 2020 ít nhất có 3
doanh nghiệp ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao.
2.2. Giai đoạn 2021-2025
- Tiếp tục phát triển các vùng nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao của giai đoạn 2018 - 2020
- Hình thành và phát triển 20 vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nâng tổng số vùng lên 23 vùng vào năm 2025.
- Đưa giá trị sản lượng nông nghiệp
công nghệ cao đến năm 2025 chiếm từ 20-25% trong giá trị sản xuất nông nghiệp của
tỉnh.
- Dự kiến đến năm 2025 có thêm 3-4
doanh nghiệp ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao.
2.3. Giai đoạn 2026-2030
- Tiếp tục phát triển các vùng nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao của giai đoạn 2018 - 2025
- Hình thành và phát triển thêm 20
vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nâng tổng số vùng lên 43 vùng vào năm
2030. Đưa giá trị sản lượng nông nghiệp công nghệ cao đến năm 2030 chiếm từ 35
- 40% trong giá trị sản xuất nông nghiệp của tỉnh.
- Dự kiến đến năm 2030 ít nhất có 10
doanh nghiệp ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao.
2.4. Giai đoạn 2031 - 2035
- Tiếp tục phát triển có hiệu quả 43
vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hiện có, từng bước mở rộng quy mô và đối
tượng; đồng thời hình thành và phát triển thêm 12 vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao mới, nâng tổng số vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao lên 55
vùng vào năm 2035.
- Đưa tỷ trọng giá trị sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao chiếm ít nhất 60 - 70% tổng giá trị sản xuất nông
nghiệp của tỉnh.
II. QUY HOẠCH PHÁT
TRIỂN VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2018 -
2035
(Chi
tiết tại phụ lục 1)
Từ nay đến năm 2035, dự kiến quy hoạch
55 vùng đủ điều kiện để xây dựng đạt tiêu chí nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao tại các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh với tổng diện tích khoảng 28.636
ha. Cụ thể như sau:
- 17 vùng cà phê ứng dụng công nghệ
cao với diện tích 15.600 ha
- 11 vùng hồ tiêu ứng dụng công nghệ
cao với diện tích 6.420 ha
- 02 vùng ngô ứng dụng công nghệ cao
với diện tích 600 ha
- 06 vùng cây ăn quả ứng dụng công
nghệ cao với diện tích 1.800 ha
- 02 vùng nuôi trồng thủy sản ứng dụng
công nghệ cao cá nước ngọt ao hồ nhỏ 450 ha
- 01 vùng sản xuất giống thủy sản ứng
dụng công nghệ cao 20 ha
- 05 vùng nuôi bò thịt, bò sinh sản ứng
dụng công nghệ cao 2.226 ha
- 03 vùng nuôi heo ứng dụng công nghệ
cao 230 ha
- 01 vùng nuôi gia cầm ứng dụng công
nghệ cao 60 ha
- 03 vùng rau ứng dụng công nghệ cao
630 ha
- 01 vùng lúa ứng dụng công nghệ cao
400 ha
- 01 vùng đậu tương ứng dụng công nghệ
cao 200 ha
- 02 vùng nuôi cá nước ngọt cá lồng
(800 lồng) ứng dụng công nghệ cao.
III. NGUỒN LỰC TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch phát triển
vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được lồng ghép từ các nguồn lực hiện có
và dự kiến nguồn lực trong tương lai. Tùy nhiệm vụ cụ thể, các Sở, ngành, địa
phương xây dựng dự toán trình cấp thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện,
đồng thời huy động các nguồn lực hợp pháp khác để tăng cường khả năng thực hiện
Kế hoạch.
IV. PHÂN CÔNG NHIỆM
VỤ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Chi
tiết như Phụ lục 2 đính kèm)
Trên đây là Kế hoạch triển khai Đề án
phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến
năm 2030, định hướng đến năm 2035.
Yêu cầu các Sở, Ban, ngành có liên
quan, UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực
hiện. Hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để tổng hợp, báo cáo theo quy định./.
PHỤ LỤC 1.
TỔNG HỢP VÀ PHÂN KỲ QUY HOẠCH VÙNG NÔNG
NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2030, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 03/01/2019 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội
dung quy hoạch
|
Địa
điểm
|
Quy
mô
|
Phân
kỳ quy hoạch
|
Giai
đoạn 2018-2030
|
Giai
đoạn 2030-2035
|
2018-2020
|
2021-2025
|
2026-2030
|
Đầu
tư 3 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Đầu
tư thêm 20 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, lũy kế 23 vùng
|
Đầu
tư 20 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, lũy kế 43 vùng
|
Đầu
tư 12 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao mới, lũy kế 55 vùng
|
A
|
VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ CAO (55 VÙNG)
|
|
28.636
ha và 800 lồng cá
|
500
ha
|
7.681
ha
|
12.430
ha; 200 lồng cá
|
9.300
ha; 600 lồng cá
|
I
|
Thị xã Gia Nghĩa (4 vùng)
|
|
1.200
|
225
|
375
|
600
|
|
I.1
|
Vùng cà phê
|
|
500
|
|
|
500
|
|
1
|
|
Xã Đắk Nia
|
500
|
|
|
500
|
|
I.2
|
Vùng hồ tiêu
|
|
300
|
|
|
|
|
1
|
|
Xã Đắk R'Moan
|
300
|
125
|
175
|
|
|
I.3
|
Vùng cây ăn quả
|
|
300
|
100
|
200
|
|
|
1
|
|
Các xã: Đắk Nia, Đắk R'Moan
|
300
|
100
|
200
|
|
|
I.4
|
Vùng chăn nuôi
|
|
100
|
|
|
100
|
|
1
|
Vùng bò thịt, bò sinh sản ứng dụng
công nghệ cao
|
Xã Quảng Thành
|
100
|
|
|
100
|
|
II
|
Huyện Cư Jút (5 vùng)
|
|
1.150 ha; 200 lồng cá
|
|
650
ha
|
200
lồng cá
|
500
|
II.1
|
Vùng hồ tiêu
|
|
450
|
|
450
|
|
|
1
|
|
Các xã: Nam Dong, Ea Pô, Đắk Wil
|
450
|
|
450
|
|
|
II.2
|
Vùng chăn nuôi
|
|
300
|
|
|
|
300
|
1
|
Vùng bò thịt, bò sinh sản sản ứng dụng
công nghệ cao
|
Xã Cư Knia, xã Đắk Drông
|
300
|
|
|
|
300
|
II.3
|
Vùng nuôi trồng thủy sản
|
|
200
ha; 200 lồng cá
|
|
|
200
lồng cá
|
200
|
1
|
Vùng thủy sản nước ngọt sản ứng dụng
công nghệ cao
|
Xã Ea Pô, xã Nam Dong
|
200
|
|
|
|
200
|
2
|
Vùng thủy sản nước ngọt sản ứng dụng
công nghệ cao
|
Xã Ea Pô (Hồ thủy điện)
|
200
lồng cá
|
|
|
200 lồng
cá
|
|
II.4
|
Vùng đậu tương
|
|
200
|
|
200
|
|
|
1
|
Vùng đậu tương sản ứng dụng công
nghệ cao
|
Xã Nam Dong
|
200
|
|
200
|
|
|
III
|
Huyện Đắk Glong (8 vùng)
|
|
2.950
ha
|
|
450
ha
|
2.100
ha
|
400
ha
|
III.1
|
Vùng cà phê
|
|
900
|
|
300
|
600
|
|
1
|
|
Xã Quảng Sơn
|
300
|
|
300
|
|
|
2
|
|
Xã Quảng Khê, xã Đắk Som
|
600
|
|
|
600
|
|
III.2
|
Vùng hồ tiêu
|
|
600
|
|
|
600
|
|
1
|
|
Các xã: Quảng Sơn, Đắk Ha
|
600
|
|
|
600
|
|
III.3
|
Vùng cây ăn quả
|
|
700
|
|
-
|
300
|
400
|
1
|
|
Xã Quảng Khê
|
300
|
|
|
300
|
|
2
|
|
Các xã: Quảng Sơn, Đắk Hà, Quảng Hà
|
400
|
|
|
|
400
|
III.4
|
Vùng chăn nuôi
|
|
500
|
|
150
|
350
|
|
1
|
Vùng bò thịt, bò sinh sản sản ứng dụng
công nghệ cao
|
Xã Quảng Sơn, xã Đắk Hà
|
350
|
|
|
350
|
|
2
|
Vùng chăn nuôi heo thịt gắn với giết
mổ
|
Các xã: Quảng Khê, Đắk Hà, Đắk Som
|
150
|
|
150
|
|
|
III.5
|
Vùng nuôi trồng thủy sản
|
|
250
|
|
|
250
|
|
1
|
|
Xã Đắk Hà, xã Quảng Khê, Quảng Sơn
|
250
|
|
|
250
|
|
IV
|
Huyện Đắk Mil (5 vùng)
|
|
5.620
|
|
620
|
3.000
|
2.000
|
IV.1
|
Vùng cà phê
|
|
5.000
|
|
|
3.000
|
2.000
|
1
|
|
Các xã: Thuận An, Đức Minh, Đức Mạnh,
Đắk Lao
|
3.000
|
|
|
3.000
|
|
2
|
|
Các xã: Đắk Sắk, Long Sơn, Đắk
N'Rót, Đắk R'La
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
IV.2
|
Vùng cây ăn quả
|
|
600
|
|
600
|
|
|
1
|
Vùng sầu riêng chuyên canh
|
Các xã: Đức Mạnh, Thuận An, Đức
Minh, Đắk Sắk
|
300
|
|
300
|
|
|
2
|
Vùng trồng xoài tập trung
|
Xã Đắk R’La, xã Đắk Gằn
|
300
|
|
300
|
|
|
IV.3
|
Vùng nuôi trồng thủy sản
|
|
20
|
|
20
|
|
|
1
|
Vùng sản xuất giống thủy sản
|
Xã Đức Minh
|
20
|
|
20
|
|
|
V
|
Huyện Đắk R’lấp (11 vùng)
|
|
6.170
|
|
1.110
|
1.860
|
3.200
|
V.1
|
Vùng cà phê
|
|
4.200
|
|
600
|
1.200
|
2.400
|
1
|
|
Các xã: Nhân Đạo, Nghĩa Thắng
|
600
|
|
600
|
|
|
2
|
|
Các xã: Quảng Tín, Đắk Ru
|
1.200
|
|
|
1.200
|
|
3
|
|
Các xã: Đắk Sin, Đạo Nghĩa
|
1.200
|
|
|
|
1.200
|
4
|
|
Các xã: Kiến Thành, Đắk Wer, TT Kiến
Đức
|
1.200
|
|
|
|
1.200
|
V.2
|
Vùng hồ tiêu
|
|
1.250
|
|
450
|
300
|
500
|
1
|
|
Các xã: Đắk Sin, Hưng Bình
|
500
|
|
|
|
500
|
2
|
|
Xã Nhân Đạo
|
300
|
|
|
300
|
|
3
|
|
Các xã: Nhân Cơ, Đắk Wer
|
450
|
|
450
|
|
|
V.3
|
Vùng cây ăn quả
|
|
300
|
|
|
|
300
|
1
|
|
Các xã: Đắk Wer, Nhân Cơ, Kiến
Thành, Đắk Sin, Đắk Ru, Hưng Bình
|
300
|
|
|
|
300
|
V.4
|
Vùng chăn nuôi
|
|
140
|
|
60
|
80
|
|
1
|
Vùng chăn nuôi heo thịt gắn với giết
mổ
|
Các xã: Đắk Sin, Hưng Bình
|
80
|
|
|
80
|
|
2
|
Vùng chăn nuôi gia cầm gắn với giết
mổ
|
Xã Quảng Tín
|
60
|
|
60
|
|
|
V.5
|
Vùng rau
|
|
280
|
|
|
280
|
|
1
|
|
Xã Đắk Wer và xã Kiến Thành
|
280
|
|
|
280
|
|
VI
|
Huyện Đắk Song (9 vùng)
|
|
6.200
|
|
2.000
|
2.500
|
1.700
|
VI.1
|
Vùng cà phê
|
|
2.900
|
|
1.000
|
900
|
1.000
|
1
|
|
Các xã: Đắk Mol, Đắk Hòa
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
2
|
|
Các xã: Đắk N’Drung, Nâm N’Jang,
Trường Xuân
|
900
|
|
|
900
|
|
3
|
|
Các xã: Thuận Hạnh, Thuận Hà, Nam
Bình, Thị trấn Đức An
|
1.000
|
|
|
|
1.000
|
VI.2
|
Vùng hồ tiêu
|
|
2.800
|
|
1.000
|
1.300
|
500
|
1
|
|
Các xã: Thuận Hạnh, Thuận Hà, Nam
Bình, Thị trấn Đức An
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
2
|
|
Các xã: Đắk Mol, Đắk Hòa
|
500
|
|
|
|
500
|
3
|
|
Các xã: Đắk N’Drung, Nâm N’Jang,
Trường Xuân
|
1.300
|
|
|
1.300
|
|
VI.3
|
Vùng cây ăn quả
|
|
300
|
|
|
300
|
|
1
|
|
Các xã: Thuận Hạnh, Thuận Hà, Nam
Bình
|
300
|
|
|
300
|
|
VI.4
|
Vùng rau, củ, quả
|
|
150
|
|
|
|
150
|
1
|
|
Các xã: Thuận Hạnh, Thuận Hà, Nam
Bình
|
150
|
|
|
|
150
|
VI.5
|
Vùng chăn nuôi sản ứng dụng công
nghệ cao
|
|
50
|
|
|
|
50
|
1
|
Vùng chăn nuôi heo
|
Xã Thuận Hạnh, xã Thuận Hà, xã Nam
Bình, Nam Njang
|
3.201
|
|
3.151
|
|
50
|
VII
|
Huyện Krông Nô (7 vùng)
|
|
3.151
ha; 600 lồng cá
|
|
1.451
|
1.700
|
600
lồng cá
|
VII.1
|
Vùng cà phê
|
|
1.400
|
|
|
1.400
|
|
1
|
|
Xã Đắk Drô
|
700
|
|
|
700
|
|
2
|
|
Xã Nâm Nung
|
700
|
|
|
700
|
|
VII.2
|
Vùng trồng ngô
|
|
400
|
|
100
|
300
|
|
1
|
|
Xã Buôn Choan
|
300
|
|
|
300
|
|
2
|
|
Xã Đắk Nang
|
100
|
|
100
|
|
|
VII.3
|
Vùng trồng lúa
|
|
400
|
|
400
|
|
|
1
|
|
xã Buôn Choan
|
400
|
|
400
|
|
|
VII.4
|
Vùng chăn nuôi
|
|
1.226
|
275
|
951
|
|
|
1
|
Vùng bò thịt, bò sinh sản sản ứng dụng
công nghệ cao
|
Xã Quảng Phú
|
1.226
|
275
|
951
|
|
|
VII.5
|
Vùng nuôi trồng thủy sản
|
|
600
lồng cá
|
|
|
|
600
lồng cá
|
1
|
Vùng thủy sản nước ngọt sản ứng dụng
công nghệ cao
|
Các xã: Buôn Choah, Đắk Rồ, Quảng
Phú
|
600
lồng cá
|
|
|
|
600 lồng
cá
|
VIII
|
Huyện Tuy Đức (6 vùng)
|
|
3.270
|
|
1.100
|
670
|
1.500
|
VIII.1
|
Vùng cà phê
|
|
2.100
|
|
600
|
|
1.500
|
1
|
|
Các xã: Đắk R'tih, Quảng Tân
|
600
|
|
600
|
|
|
2
|
|
Các xã: Quảng Tâm, Đắk Buk So, Quảng
Trực
|
1.500
|
|
|
|
1.500
|
VIII.2
|
Vùng hồ tiêu
|
|
720
|
|
300
|
420
|
|
1
|
|
Các xã: Quảng Tâm, Đắk Buk So
|
300
|
|
300
|
|
|
2
|
|
Các xã: Đắk R'tih, Quảng Tân, Đắk
Ngo
|
420
|
|
|
420
|
|
VIII.3
|
Vùng rau, củ, quả
|
|
200
|
|
200
|
|
|
1
|
|
Các xã: Quảng Tâm, Đắk Buk So
|
200
|
|
200
|
|
|
VIII.4
|
Vùng chăn nuôi
|
|
250
|
|
|
250
|
|
1
|
Vùng bò thịt, bò sinh sản sản ứng dụng
công nghệ cao
|
Các xã: Đắk R’tih, Quảng Tâm, Quảng
Tân, Quảng Trực
|
250
|
|
|
250
|
|
PHỤ LỤC 2.
KẾ HOẠCH CHI TIẾT NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐẮKNÔNG ĐẾN NĂM 2030, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 03/01/2019 của UBND tỉnh)
Stt
|
Nhiệm
vụ
|
Thời
gian hoàn thành
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
1
|
Tổ chức công bố rộng rãi Đề án phát
triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của tỉnh
|
Năm
2019
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và
UBND các huyện, thị xã;
|
2
|
Tham mưu cho UBND tỉnh Quyết định
thành lập Tổ thẩm định và tổ chức Thẩm định vùng nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao (theo tiêu chí của tỉnh kèm theo quyết định phê duyệt đề án của UBND
tỉnh và tiêu chí theo Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015) trình
UBND tỉnh phê duyệt công nhận;
|
Hàng
năm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và
UBND các huyện, thị xã;
|
3
|
Tham mưu xây dựng, cơ chế chính
sách khuyến khích hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
chủ trì phối hợp các Sở, Ban, ngành, địa phương thực hiện chính sách hỗ trợ
phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo phân cấp ngân sách của
UBND tỉnh
|
Năm
2019
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan;
|
4
|
Tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo các
Sở, Ban, ngành phối hợp với các cơ quan, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao khoa học và công nghệ, đầu tư phát triển
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh
|
Hàng
năm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan;
|
5
|
Thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn, thanh
tra, kiểm tra, quản lý nhà nước lĩnh vực ngành phụ trách trong vùng nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao;
|
Hàng
năm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và
UBND các huyện, thị xã;
|
6
|
Thực hiện chế độ báo cáo UBND tỉnh,
Thường trực Tỉnh ủy về kết quả thực hiện Đề án.
|
Hàng
năm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và
UBND các huyện, thị xã;
|
7
|
- Chủ trì thẩm định, trình UBND tỉnh
phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư và các dự án đầu tư vào Vùng nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
- Xây dựng các giải pháp huy động, bố
trí, lồng ghép các nguồn vốn cho phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao tham mưu cho UBND tỉnh đầu tư cho phát triển Vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao của tỉnh hàng năm;
- Thực hiện chính sách hỗ trợ phát
triển vùng nông nghiệp ứng dụng Công nghệ cao.
|
Hàng
năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và
UBND các huyện, thị xã;
|
8
|
- Thẩm định, bố trí nguồn kinh phí
sự nghiệp theo phân cấp chi hỗ trợ phát triển Vùng nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao;
- Bố trí kinh phí thực hiện các
chương trình, dự án, hỗ trợ lãi suất tín dụng theo chính sách được phê duyệt.
|
Hàng
năm
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và
UBND các huyện, thị xã;
|
9
|
- Tham mưu, trình UBND tỉnh phê duyệt
và quản lý các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có liên quan đến phát triển
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao từ nguồn ngân sách nhà nước;
- Nhân rộng dự án ứng dụng khoa học,
công nghệ hiệu quả tập trung hỗ trợ phát triển vào Vùng nông nghiệp công nghệ
cao;
|
Hàng
năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và
UBND các huyện, thị xã;
|
10
|
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp
về công nghệ, thiết bị công nghệ cao ứng dụng vào nông nghiệp;
- Hỗ trợ xây dựng, phát triển
thương hiệu, chỉ dẫn địa lý; quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ đối với Sản
phẩm và Vùng Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Hàng
năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và
UBND các huyện, thị xã;
|
11
|
- Tham mưu UBND tỉnh về quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất phục vụ đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao;
- Tham mưu đề xuất các thủ tục liên
quan về giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, dồn điền đổi thửa;
hướng dẫn quy định về môi trường của các khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao.
- Tham mưu thực hiện chính sách hỗ
trợ liên quan đến đất đai cho các tổ chức, cá nhân thực hiện đầu tư vào Vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
|
Năm
2019
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và
UBND các huyện, thị xã;
|
12
|
Chủ trì nghiên cứu thực hiện các giải
pháp phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao, tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm tiêu thụ và quảng
bá sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh, thực hiện
các dự án khuyến công liên quan; tham mưu thực hiện giải pháp về công nghệ,
máy móc, thiết bị, dịch vụ phục vụ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao.
|
Năm
2019
|
Sở Công thương
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và
UBND các huyện, thị xã;
|
13
|
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, các Sở, Ban, ngành, địa phương tuyên truyền nâng cao nhận thức
của người dân, doanh nghiệp về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
công nghệ cao.
|
Năm
2019
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND
các huyện, thị xã;
|
14
|
Xây dựng kế hoạch và thực hiện hỗ
trợ đào tạo, thu hút, sử dụng nhân lực công nghệ cao trong nông nghiệp.
|
Hàng
năm
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và
UBND các huyện, thị xã;
|
15
|
Tổ chức công bố, phổ biến nội dung
đề án phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn huyện,
thị xã đến các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn;
|
Năm
2019
|
UBND các huyện, thị xã
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan
|
16
|
Rà soát, báo cáo hiện trạng chi tiết
các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo đề án được duyệt (theo tiêu
chí của tỉnh và tiêu chí theo Quyết định số 66/QĐ-TTg ngày 25/12/2015)
|
Năm
2019
|
UBND các huyện, thị xã
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan
|
17
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án
trên địa bàn huyện, thị xã; kế hoạch cụ thể cho các hoạt động trong vùng nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao; dự kiến bố trí nguồn kinh phí, trình UBND tỉnh
phê duyệt, phân công tổ chức thực hiện nhằm hoàn thành các mục tiêu cụ thể của
Kế hoạch này.
|
Năm
2019
|
UBND các huyện, thị xã
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan
|
18
|
Triển khai thực hiện các hoạt động
đối với các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và Trung tâm nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao; Trình và phối hợp thẩm định Vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao;
|
Hàng
năm
|
UBND các huyện, thị xã
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan
|
19
|
Chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, ngành,
thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
theo phân cấp ngân sách;
|
Hàng
năm
|
UBND các huyện, thị xã
|
Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
20
|
Thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn, thanh
tra, kiểm tra, quản lý nhà nước lĩnh vực ngành phụ trách trong vùng nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn quản lý; thực hiện chế độ báo cáo UBND tỉnh
về kết quả thực hiện Đề án trên địa bàn qua cơ quan thường trực (Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn).
|
Hàng
năm
|
UBND các huyện, thị xã
|
Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
21
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao
trong sản xuất, thu hoạch, sơ chế và bảo quản sản phẩm; thực hiện sản xuất ứng
dụng công nghệ cao theo đúng quy hoạch, quy trình kỹ thuật, quy trình thực
hành sản xuất nông nghiệp tốt, đảm bảo nâng cao chất lượng, giá trị, an toàn
thực phẩm.
|
Hàng
năm
|
Các doanh nghiệp, Hợp tác xã, cơ sở
và hộ nông dân sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và
UBND các huyện, thị xã;
|
22
|
Đảm bảo kinh phí đối ứng để thực hiện
các mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
|
Hàng
năm
|
Các doanh nghiệp, Hợp tác xã, cơ sở
và hộ nông dân sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan và
UBND các huyện, thị xã;
|
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2030, định hướng đến năm 2035
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 02/QĐ-UBND ngày 03/01/2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2030, định hướng đến năm 2035
3.108
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|