ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2021/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày
18 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MẬT ĐỘ CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm
2018;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4836/TTr-SNN ngày 24 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định mật độ chăn nuôi
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2030”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 01
năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị và tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
|
QUY ĐỊNH
MẬT ĐỘ CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy
định này quy định về
mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh đến năm 2030.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các
tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Mật
độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh
1. Mật độ chăn nuôi trên toàn tỉnh
năm 2021 là 0,71 ĐVN (đơn vị vật nuôi)/01 ha đất nông nghiệp, mật độ chăn nuôi
trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 không vượt quá 1,5 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.
2. Mật độ chăn nuôi của các huyện,
thị xã, thành phố (không quy định mật độ chăn nuôi cấp xã) quy định như sau:
a) Thành phố Tây Ninh: mật độ
chăn nuôi năm 2021 là 0,26 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp, mật độ chăn nuôi đến năm
2030 không vượt quá 0,40 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.
b) Thị xã Hòa Thành: mật độ
chăn nuôi năm 2021 là 0,39 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp, mật độ chăn nuôi đến năm
2030 không vượt quá 0,50 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.
c) Thị xã Trảng Bàng: mật độ
chăn nuôi năm 2021 là 1,08 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp, mật độ chăn nuôi đến năm
2030 không vượt quá 1,50 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.
d) Huyện Châu Thành: mật độ
chăn nuôi năm 2021 là 0,91 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp, mật độ chăn nuôi đến năm
2030 không vượt quá 1,50 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.
đ) Huyện Dương Minh Châu: mật độ
chăn nuôi năm 2021 là 0,97 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp, mật độ chăn nuôi đến năm
2030 không vượt quá 1,50 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.
e) Huyện Tân Châu: mật độ chăn
nuôi năm 2021 là 0,65 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp, mật độ chăn nuôi đến năm 2030
không vượt quá 1,80 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.
g) Huyện Tân Biên: mật độ chăn
nuôi năm 2021 là 0,53 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp, mật độ chăn nuôi đến năm 2030
không vượt quá 1,50 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.
h) Huyện Gò Dầu: mật độ chăn
nuôi năm 2021 là 0,41 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp, mật độ chăn nuôi đến năm 2030
không vượt quá 1,00 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.
i) Huyện Bến Cầu: mật độ chăn
nuôi năm 2021 là 0,93 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp, mật độ chăn nuôi đến năm 2030
không vượt quá 1,50 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.
3. Tại địa bàn cấp huyện có mật độ chăn nuôi đã
đạt tới quy định thì chỉ cho đầu tư đối với những dự án chăn nuôi phù hợp chiến
lược phát triển chăn nuôi, công nghệ chăn nuôi và môi trường sinh thái nhưng phải
đảm bảo mật độ chăn nuôi trên toàn tỉnh không vượt quá 1,5 ĐVN/01 ha đất nông
nghiệp.
Điều 4. Trách nhiệm của các
sở, ngành
1. Sở Nông Nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm
tra, quản lý mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với đơn vị
có liên quan tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí
mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh đảm bảo không vượt quá quy
định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên
quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu UBND tỉnh phê duyệt chủ trương
đầu tư đối với các dự án chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh đảm
bảo mật độ chăn nuôi đúng quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn thực hiện các quy
định về đất đai và môi trường đối với các cá nhân, tổ chức hoạt động chăn nuôi.
b) Chủ động xây dựng kế hoạch sử
dụng đất để tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển chăn nuôi.
Điều 5. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố
1. Căn cứ quy
định mật độ chăn nuôi của UBND tỉnh quản lý mật độ chăn nuôi của địa phương.
2. Kiểm tra, rà soát, báo cáo
và đề xuất điều chỉnh mật độ chăn nuôi trên địa bàn phù hợp với mật độ chăn
nuôi theo quy định.
3. Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành có liên quan xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho hoạt động chăn
nuôi trên địa bàn theo mật độ chăn nuôi được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có hoạt động
chăn nuôi trên địa bàn tỉnh
1. Kê khai hoạt động chăn nuôi với UBND cấp xã theo
quy định.
2. Chăn nuôi phải đáp ứng quy định về mật độ
chăn nuôi, quy mô chăn nuôi theo các nội dung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt./.