|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND phát triển kinh tế nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Ninh Bình
Số hiệu:
|
39/2018/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Quảng
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2018/NQ-HĐND
|
Ninh
Bình, ngày 12
tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO, HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT
TIÊN TIẾN, BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH NINH BÌNH KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ
cao ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số
77/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến,
tiết kiệm nước;
Căn cứ Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính
sách khuyến khích phát
triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ;
Xét đề nghị của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 87/TTr-UBND ngày 20/11/2018 về việc
đề nghị ban hành chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản
xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến, bền
vững tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2019-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Quy định chính sách hỗ trợ phát triển
kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình
thức tổ chức sản xuất tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình với nội
dung, điều kiện, đối tượng, nguyên tắc áp dụng như sau:
1. Nội dung chính
sách hỗ trợ
a) Hỗ trợ xây dựng,
phát triển vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao;
b) Hỗ trợ thí điểm
phát triển nông nghiệp hữu cơ, theo hướng hữu cơ;
c) Hỗ trợ phát triển
hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
d) Hỗ
trợ phát triển kinh tế gia trại, trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã theo hướng
sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao;
đ) Hỗ trợ
tạo lập, duy trì, phát triển
thương hiệu, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý;
e) Các hỗ trợ khác.
(Các
chính sách hỗ trợ cụ thể thực
hiện theo Phụ biểu số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này).
2. Điều kiện và đối
tượng được hưởng chính sách hỗ trợ
Thực hiện theo Phụ biểu
số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Nguyên tắc áp dụng
chính sách hỗ trợ
Đối tượng đáp ứng đủ
điều kiện của từng nội dung hỗ trợ thì được hưởng chính sách hỗ trợ của nội
dung đó.
Điều
2. Nguồn kinh phí
1. Tổng kinh phí thực
hiện
a) Năm 2019: 56 tỷ đồng;
b) Năm 2020: 72 tỷ đồng.
(Chi tiết thực hiện
theo Phụ biểu số 02 kèm theo Nghị quyết này).
Từ năm
2021, căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh
phí trình HĐND tỉnh thực hiện Nghị quyết này.
2. Nguồn vốn thực hiện
Nguồn vốn thực hiện
chính sách hỗ trợ được lấy từ nguồn vốn sự nghiệp kinh tế ngân sách tỉnh.
Điều
3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này được
Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 12/12/2018 và có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2019.
2. Bãi bỏ Nghị quyết
số 37/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Ninh Bình về phát triển kinh tế nông
nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức tổ chức
sản xuất tiên tiến, bền vững tỉnh Ninh Bình đến năm 2020.
Đối
với kinh phí năm 2018 đã bố trí thực hiện Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày
14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình nhưng chưa sử dụng hết được
chuyển sang năm 2019 để tiếp tục thực hiện.
Điều
4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UB MTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XIV;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, VP HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Ban Thường vụ các huyện, thành ủy;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Website Chính phủ, Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, Phòng TH.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Hồng Quảng
|
PHỤ BIỂU SỐ 01
DANH SÁCH CÁC CHÍNH SÁCH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG
SẢN XUẤT HÀNG HÓA, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO, HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT TIÊN TIẾN,
BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh
Ninh Bình)
TT
|
Nội
dung hỗ trợ
|
Điều
kiện hỗ trợ
|
Mức
hỗ trợ
|
Đối
tượng được hỗ trợ
|
I
|
Hỗ
trợ xây dựng, phát triển vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa, ứng
dụng công nghệ cao
|
I.1
|
Hỗ
trợ xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở
hạ tầng trong vùng sản xuất
|
1
|
Hỗ trợ áp dụng giải
pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trong vùng sản xuất
|
Các vùng sản xuất đạt
quy mô:
- Lúa đặc sản, chất
lượng cao: từ 50 ha tập trung trở lên;
- Rau-củ-quả, cây
dược liệu, cây hoa, cây cảnh từ 10 ha trở lên;
- Cây ăn quả: từ 10
ha trở lên;
- Cây
bùi kỳ lão: từ 10 ha trở lên.
|
- Hỗ trợ tối đa 50%
chi phí san phẳng đồng ruộng, cải tạo mặt bằng vùng sản xuất; mức hỗ trợ
không quá 10 triệu đồng/ha;
- Hỗ trợ tối đa 50%
chi phí vật liệu, máy thi công và thiết bị để đầu tư xây dựng hệ thống tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước; mức hỗ trợ không quá 40 triệu đồng/ha.
|
Tổ chức thủy lợi cơ
sở và cá nhân là thành viên tổ chức thủy lợi cơ sở
|
2
|
Hỗ trợ cải tạo,
nâng cấp kênh mương, cống trong
vùng sản xuất
|
Các vùng sản xuất đạt
quy mô:
-
Lúa đặc sản, chất lượng cao: từ 50 ha tập trung trở lên;
- Rau-củ-quả, cây
dược liệu, cây hoa, cây cảnh từ 10 ha trở lên;
- Cây ăn quả: từ 10
ha trở lên;
- Nuôi trồng thủy sản
từ 20 ha trở lên.
|
Hỗ trợ tối đa 50% tổng
chi phí đầu tư nâng cấp, cải tạo; mức hỗ trợ tối đa không quá 600 triệu
đồng/km
|
Như mục 1
|
3
|
Hỗ trợ hạ tầng nuôi
tôm công nghệ cao
|
Diện tích nuôi tối
thiểu từ 2 ha trở lên
|
Hỗ trợ tối đa 300
triệu đồng/ha cải tạo hạ tầng, thiết bị và
xử lý môi trường; mức hỗ trợ tối đa không quá 5 tỷ đồng/dự án
|
Doanh nghiệp có dự
án
|
4
|
Hỗ
trợ hạ tầng nuôi trồng thủy sản thâm
canh
|
Diện tích nuôi tối
thiểu từ 5 ha trở lên
|
Hỗ trợ tối đa 200
triệu đồng/ha, cải tạo hạ tầng, cấp nước, thoát nước,
xử lý môi trường; mức hỗ trợ
tối đa không quá
5 tỷ đồng/dự
án
|
Doanh nghiệp có
dự án
|
I.2
|
Hỗ
trợ phát triển sản xuất trong vùng
|
1
|
Sản xuất trồng trọt
đảm bảo an toàn thực phẩm
|
Diện tích sản xuất
đạt quy mô:
- Lúa đặc sản, chất
lượng cao: từ 10 ha tập trung trở lên;
- Rau củ-quả, cây
dược liệu, cây hoa, cây cảnh: Từ 5 ha trở lên, trong đó có quy mô tập trung từ
1 ha trở lên
- Cây ăn quả: Từ 5
ha trở lên, trong đó có quy mô tập trung từ 1 ha trở
lên
|
- Hỗ trợ 50% kinh
phí mua giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; Trong đó:
+ Lúa đặc sản, chất
lượng cao: mức hỗ trợ tối đa không quá 6 triệu đồng/ha;
+ Rau-củ-quả: mức hỗ
trợ tối đa không quá 12 triệu đồng/ha
+ Cây ăn quả, cây
dược liệu, cây hoa, cây cảnh, cây ăn quả: mức hỗ trợ tối đa không quá 50 triệu
đồng/ha.
- Hỗ trợ 40% kinh
phí ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm, nhà màng, nhà lưới, trong
đó:
+ Lúa đặc sản, chất
lượng cao: mức hỗ trợ tối đa không quá 10 triệu đồng/ha;
+ Rau-củ-quả, cây
dược liệu, cây hoa, cây cảnh, cây ăn quả: mức hỗ trợ tối đa không quá 1.000 triệu
đồng/ha.
|
Doanh nghiệp, HTX
THT
|
2
|
Nuôi trồng thủy sản
thâm canh
|
Quy mô từ 5 ha trở
lên, trong đó có quy mô tập trung từ 2 ha trở lên
|
- Hỗ trợ 50% kinh
phí mua giống, thức ăn, thuốc phòng trừ
bệnh; mức hỗ trợ tối đa không quá 300 triệu đồng/ha;
- Hỗ
trợ 40% kinh phí ứng dụng công nghệ cao trong nuôi trồng thủy sản: mức hỗ trợ
tối đa không quá 500 triệu đồng/ha.
|
Doanh nghiệp, HTX
THT
|
3
|
Chăn nuôi an toàn dịch
bệnh
|
Cơ sở chăn nuôi đáp
ứng tiêu chí trang trại theo quy định hiện hành, với quy mô đàn thường xuyên
trong năm đạt: Gia cầm: từ 15.000 gà đẻ trứng; 30.000 gà thịt; Lợn ngoại: từ
1.500 nái, 15.000 lợn thịt.
|
- Hỗ trợ 50% kinh
phí mua giống, thức ăn 1 tháng đầu, thuốc phòng trừ bệnh; thiết bị, chuồng trại;
- Hỗ trợ 40% kinh
phí ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi;
- Hỗ
trợ 100% kinh
phí chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh; Tổng mức hỗ trợ tối đa không quá 700 triệu đồng/dự
án.
|
Doanh nghiệp, HTX
THT
|
4
|
Phát triển vùng cây
bùi kỳ lão kết hợp nâng cao hiệu quả đất rừng
|
Quy mô từ 10 ha trở
lên
|
- Hỗ trợ 100% kinh phí
mua giống;
- Hỗ
trợ 30% phân bón, thuốc bảo vệ thực vật năm đầu tiên;
- Hỗ trợ 40% kinh
phí ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm; Tổng mức hỗ trợ tối đa không quá 1.000
triệu đồng/dự án.
|
Doanh nghiệp, HTX
THT
|
II
|
Hỗ
trợ phát triển nông nghiệp
hữu cơ, theo hướng hữu cơ
|
1
|
Hỗ trợ sản xuất vật
tư đầu vào hữu cơ (phân bón,
chế phẩm sinh học, thuốc bảo vệ thực
vật)
|
Quy mô tối thiểu từ
5000 m2 trở lên; Theo kế hoạch/dự án được UBND tỉnh phê duyệt
|
Hỗ trợ 50% chi phí
đầu tư hạ tầng, thiết bị và chuyển giao công nghệ; mức hỗ trợ tối đa không
quá 3 tỷ đồng/dự án
|
Doanh nghiệp
|
2
|
Hỗ trợ
cải tạo nâng cao chất lượng đất sản xuất nông nghiệp
|
Quy mô từ 50 ha trở
lên; Theo phương án, dự toán được UBND tỉnh phê duyệt
|
Hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha
đối với đất chuyên trồng lúa nước; Hỗ trợ 500.000 đồng/ha đối với đất trồng
lúa khác, đất mầu, đất trồng cây lâu năm để cải tạo, nâng
cao chất lượng đất bằng phân hữu cơ, phân hữu cơ vi sinh
|
Doanh nghiệp, HTX,
THT, hộ gia đình
|
3
|
Xác định các vùng,
khu vực đủ điều kiện sản xuất hữu cơ
|
Theo kế hoạch/dự
án được UBND tỉnh phê duyệt
|
Hỗ trợ 100% kinh
phí xác định các vùng, khu vực đủ điều kiện sản xuất hữu cơ
|
Doanh nghiệp, HTX,
THT, hộ gia đình
|
4
|
Chứng nhận sản phẩm
phù hợp TCVN về nông nghiệp hữu cơ
|
|
Hỗ trợ một lần
100% chi phí cấp Giấy chứng nhận sản phẩm phù hợp TCVN về nông nghiệp hữu cơ
do Tổ chức chứng nhận cấp lần đầu
|
Doanh nghiệp, HTX,
THT, hộ gia đình
|
5
|
Sản xuất lúa hữu
cơ, theo hướng hữu cơ
|
Lúa đặc sản, chất
lượng cao: từ 5 ha tập trung trở lên
|
- Hỗ trợ 50% kinh
phí cải tạo mặt bằng, mua giống;
- Hỗ trợ 100% kinh
phí mua phân bón hữu cơ, thuốc bảo vệ thực vật hữu cơ.
Tổng kinh phí hỗ trợ
tối đa không quá 30 triệu đồng/ha
|
Doanh nghiệp, HTX,
THT, hộ gia đình
|
6
|
Hỗ trợ sản xuất rau
hữu cơ, theo hướng hữu cơ
|
Từ 2 ha trở lên,
trong đó có quy mô tập trung từ 5000m2 trở
lên
|
- Hỗ trợ 50% mua giống,
100% kinh phí mua phân bón hữu cơ, thuốc bảo vệ thực vật hữu cơ; mức hỗ trợ tối
đa: 25 triệu đồng/ha
- Hỗ trợ 40% kinh
phí ứng dụng công nghệ cao; mức hỗ trợ tối đa không quá 1.000 triệu đồng/ha
|
Doanh nghiệp, HTX,
THT, hộ gia đình
|
7
|
Hỗ trợ chăn nuôi hữu
cơ
|
Cơ sở chăn nuôi đáp
ứng tiêu chí trang trại theo quy định hiện hành, với quy mô đàn thường xuyên
trong năm đạt từ 1000 lợn nái, hoặc 10.000 lợn thịt; hoặc 10.000 gà đẻ trứng,
hoặc 20.000 gà thịt
|
- Hỗ trợ 50% kinh
phí mua giống, thiết bị;
- Hỗ trợ 100% kinh
phí mua thức ăn hữu cơ, thuốc thú y sinh học, chế phẩm sinh học;
- Hỗ trợ 40% kinh
phí ứng dụng công nghệ cao.
Tổng mức hỗ trợ tối
đa không quá 600 triệu đồng/dự án
|
Doanh nghiệp, HTX,
THT, hộ gia đình
|
III
|
Hỗ
trợ phát triển kinh tế gia trại, trang trại, tổ
hợp tác, hợp tác xã theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao
|
1
|
Hỗ trợ chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa hoặc đất
trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản
|
Quy mô chuyển đổi
từ 5 ha trở lên đối với trồng trọt, thủy sản
|
Hỗ trợ 30% chi phí
chuyển đổi, đã bao gồm chi phí cải tạo mặt bằng và thực hiện các giải pháp hỗ
trợ khác như thủy lợi, ứng dụng khoa học công nghệ, ứng
dụng công nghệ cao; mức hỗ trợ tối đa 500 triệu đồng/dự án
|
Doanh nghiệp, HTX
THT, gia trại, trang trại
|
2
|
Hỗ trợ cơ giới hóa
nông nghiệp (danh mục máy móc, thiết bị phục vụ nông nghiệp theo quy định)
|
Mua sắm máy móc,
thiết bị nông nghiệp và phục vụ nông nghiệp; ưu tiên cấy
lúa, sơ chế, sấy, bảo quản nông sản
|
Hỗ trợ 50% kinh phí
mua sắm máy móc, thiết bị; mức hỗ trợ tối đa
không quá 150 triệu đồng/máy.
|
Doanh nghiệp, HTX
THT, trang trại, gia trại
|
3
|
Hỗ trợ sản xuất
nông nghiệp hàng hóa, ứng dụng công nghệ
cao
(ngoài
vùng sản xuất nông nghiệp
hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao đã được UBND tỉnh phê duyệt)
|
- Rau an toàn: Từ 2
ha trở lên, trong đó có quy mô tập trung từ 5000m2 trở lên
- Cây dược liệu: từ
1 ha tập trung trở lên
- Cây ăn quả, cây
hoa, cây cảnh: Từ 1 ha
trở lên, trong đó có quy mô tập trung từ
5000m2 trở lên
- Nuôi
trồng thủy sản từ 2 ha trở lên, trong đó quy mô tập trung từ 5000m2 trở lên
- Lâm nghiệp: từ 2
ha tập trung trở lên;
- Chăn nuôi: theo
tiêu chí trang trại chăn nuôi hiện hành
|
- Hỗ trợ 50% kinh
phí mua giống, thiết bị;
- Hỗ
trợ 30% kinh
phí mua phân bón, thức ăn, thuốc
phòng trừ bệnh;
- Hỗ trợ 40% kinh
phí ứng dụng công nghệ cao;
Tổng mức hỗ trợ
không quá 300 triệu đồng/dự án
|
Doanh nghiệp, HTX
THT, trang trại, gia trại
|
IV
|
Hỗ
trợ xác lập quyền sở hữu
công nghiệp và phát triển nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ nông nghiệp
Theo Nghị quyết số
22/NQ-HĐND ngày 06/7/2017 của HĐND tỉnh
|
V
|
Hỗ trợ
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp
|
1
|
Hỗ trợ hạ tầng phục
vụ liên kết
|
- Dự án liên kết hoặc
kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết được UBND tỉnh phê duyệt đạt quy mô:
+ Lúa đặc sản, chất
lượng cao: từ 50 ha trở lên;
+ Rau-củ-quả, cây
dược liệu từ 10 ha trở lên;
+ Cây ăn quả: từ 10
ha trở lên;
+ Nuôi trồng thủy sản
từ 20 ha trở lên.
- Thời gian liên kết
tối thiểu là 3 năm đối với sản phẩm nông nghiệp có chu kỳ nuôi, trồng, khai
thác dưới 1 năm; tối thiểu 5 năm đối với sản phẩm có chu kỳ nuôi, trồng, khai
thác từ 1 năm trở lên
|
Mức hỗ trợ tối đa
30% kinh phí đầu tư trang thiết bị, xây dựng, cải tạo, nâng cấp hạ tầng phục
vụ liên kết và không quá 7 tỷ đồng/dự án
|
Doanh nghiệp, HTX,
tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân tham gia liên kết
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng mô
hình sản xuất
|
- Lúa: từ 5 ha tập
trung trở lên
- Rau an toàn: Từ 2
ha trở lên, trong đó có quy mô tập trung từ 5000m2 trở lên
- Cây
dược liệu: từ 1 ha tập trung trở lên
- Cây ăn
quả: Từ 1
ha trở lên, trong đó có quy mô tập trung từ 5000m2 trở lên
- Nuôi trồng
thủy sản từ 2 ha trở lên, trong đó quy mô tập trung từ 5000m2 trở lên
- Lâm nghiệp: từ 2
ha tập trung trở lên;
- Chăn nuôi: theo
tiêu chí trang trại chăn nuôi hiện hành
|
- Hỗ
trợ 50% kinh phí
mua giống, phân bón, thức ăn, thuốc phòng trừ bệnh, mức hỗ trợ không quá 200
triệu đồng/vụ, chu kỳ sản xuất.
|
Doanh nghiệp, HTX,
tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân tham gia liên kết
|
3
|
Hỗ trợ tư vấn xây dựng
liên kết
|
Hỗ trợ một lần
chi phí tư vấn xây dựng liên kết (nghiên cứu, tư vấn, xây dựng hợp đồng liên
kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị
trường)
|
Hỗ
trợ 100% kinh phí tư vấn xây dựng liên
kết; mức hỗ trợ tối đa không quá 200 triệu đồng/dự
án.
|
Doanh nghiệp, HTX,
tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân tham gia liên kết
|
4
|
Hỗ trợ chuyển giao,
ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật, quản lý chất lượng
đồng bộ theo chuỗi
|
Hỗ trợ một lần
|
Hỗ
trợ tối đa 40% chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng
quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi; mức hỗ trợ không
quá 100 triệu đồng/dự án
|
Doanh nghiệp, HTX,
tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân tham gia liên kết
|
VI
|
Các
hỗ trợ khác
|
1
|
Hỗ
trợ sản xuất
nông nghiệp đảm bảo an toàn thực phẩm
|
Hỗ trợ xây dựng bể
chứa thu gom bao bì thuốc bảo vệ thực vật đã sử dụng cho diện tích đất lúa,
mầu có quy mô tập trung từ 20 ha trở
lên, với định mức tối thiểu
01 bể chứa thể tích 1m3/3 ha đất canh tác cây
hàng năm hoặc 01 bể chứa thể tích 1m3/10
ha đất canh tác cây lâu năm.
|
- Hỗ trợ 1 lần
50% kinh phí chứng nhận sản phẩm/cơ sở sản xuất đảm bảo an toàn, theo tiêu
chuẩn chất lượng Việt Nam; mức hỗ trợ tối đa 50 triệu đồng;
- Hỗ
trợ 100% kinh phí xây dựng bể chứa để
thu gom bao bì thuốc bảo vệ thực vật đã sử dụng; mức hỗ trợ tối đa 01 triệu đồng/bể;
- Hỗ trợ 100% kinh
phí tuyên truyền, tập huấn về sản xuất nông nghiệp đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
Doanh nghiệp, HTX
THT, trang trại, gia trại
|
2
|
Hỗ trợ sản xuất giống
cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản
|
Sản xuất giống cây,
con chủ lực, đặc sản của tỉnh
|
Hỗ trợ 1 lần
không quá 50% chi phí sản xuất giống gốc, giống đầu dòng, giống ông bà, giống
bố mẹ;
Hỗ trợ 1 lần không
quá 30% chi phí sản xuất giống lai đối với giống cần
khuyến khích, phát triển;
Mức hỗ trợ tối đa
không quá 500 triệu đồng/dự án
|
Doanh nghiệp có dự
án
|
3
|
Hỗ
trợ bảo quản, nông sản
|
Cơ sở bảo quản có
công suất sấy nông sản, lâm sản tối thiểu 50 tấn/ngày; sấy phụ phẩm thủy sản
tối thiểu 30 tấn/ngày
|
Hỗ trợ 50% kinh phí
đầu tư; mức hỗ trợ tối đa không quá 1 tỷ đồng/dự án
|
Doanh nghiệp, HTX
|
4
|
Hỗ trợ lãi suất vay
vốn thương mại để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, ứng dụng công nghệ
cao, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ, theo chuỗi giá trị
|
Hỗ trợ theo hướng dẫn
cụ thể do UBND tỉnh quy định.
|
Hỗ trợ 100% lãi suất
vay vốn thương mại hai năm đầu và 50% lãi suất vay vốn thương mại năm thứ ba,
đối với 70% hạn mức vay vốn để thực hiện dự án đầu tư vào nông nghiệp, gồm cả
dự án liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị; Tổng mức hỗ trợ lãi suất vay vốn
không quá 1 tỷ đồng/dự án
|
Doanh nghiệp, HTX
THT, trang trại, gia trại
|
5
|
Hỗ
trợ xúc tiến thương mại, phát triển
thị trường nông sản
|
|
Hỗ trợ 50% chi phí
tham gia triển lãm hội chợ trong nước và nước ngoài (thuê gian hàng, vận chuyển
hàng hóa triển lãm,...); mức hỗ trợ tối đa 50 triệu đồng/lần tham gia
|
Doanh nghiệp, HTX
THT, trang trại, gia trại
|
6
|
Hỗ trợ tư vấn tổ chức
sản xuất kinh doanh nông nghiệp, chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ
cao
|
Hỗ trợ
1 lần
|
Hỗ trợ 100% kinh
phí tư vấn tổ chức sản
xuất kinh doanh nông nghiệp; chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ
cao; mức hỗ trợ tối đa không quá 100 triệu đồng/dự án, doanh nghiệp
|
Doanh nghiệp, HTX
THT, trang trại, gia trại
|
7
|
Đào tạo nguồn nhân
lực
|
Đào tạo, nâng cao
năng lực đội ngũ cán bộ nông nghiệp cơ sở khuyến nông, bảo vệ thực vật, thú
y; năng lực cán bộ quản lý Liên hiệp HTX, HTX, THT
|
Cấp 100% kinh phí tổ
chức đào tạo, tập huấn, theo quy định của nhà nước về công tác đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn
|
|
PHỤ BIỂU SỐ 02
KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO, HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT
TIÊN TIẾN, BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2018/NQ-HĐND
ngày 12/12/2018
của HĐND tỉnh Ninh Bình)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Tổng
kinh phí hỗ trợ
|
Kinh
phí hỗ trợ năm 2019
|
Kinh
phí hỗ trợ năm 2020
|
|
Tổng
kinh phí hỗ trợ
(nguồn
SNKT ngân sách tỉnh)
|
128.000
|
56.000
|
72.000
|
I
|
Hỗ trợ xây dựng,
phát triển vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, sản xuất
gắn với tiêu thụ, liên kết theo chuỗi giá trị
|
65.000
|
30.000
|
35.000
|
II
|
Hỗ trợ thí điểm
phát triển nông nghiệp hữu cơ, theo hướng hữu cơ
|
14.000
|
6.000
|
8.000
|
III
|
Hỗ trợ phát triển
kinh tế gia trại, trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã, theo hướng sản xuất
hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, sản xuất gắn với tiêu thụ, liên kết theo
chuỗi giá trị
|
10.000
|
5.000
|
5.000
|
IV
|
Hỗ trợ xác lập quyền
sở hữu công nghiệp và phát triển nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ nông nghiệp (thực hiện Nghị quyết số
22/NQ-HĐND ngày 06/7/2017 của HĐND
tỉnh)
|
4.000
|
2.000
|
2.000
|
V
|
Hỗ trợ phát triển hợp
tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
|
12.000
|
4.000
|
8.000
|
V
|
Các nhiệm vụ hỗ trợ
khác
|
23.000
|
9.000
|
14.000
|
1
|
Đào tạo nguồn nhân
lực
|
600
|
300
|
300
|
2
|
Hỗ trợ lãi suất vay
vốn thương mại
|
6.000
|
2.000
|
4.000
|
3
|
Hỗ trợ xúc tiến
thương mại, phát triển thị trường nông sản; sản xuất đảm bảo an toàn vệ sinh
thực phẩm; bảo quản nông sản, sản xuất giống cây trồng, con nuôi, giống thủy
sản
|
14.000
|
6.000
|
8.000
|
4
|
Hỗ trợ tư vấn tổ chức
sản xuất kinh doanh nông nghiệp, công nhận doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ
cao
|
2.000
|
500
|
1.500
|
5
|
Kinh phí tuyên truyền,
tổ chức triển khai Nghị quyết
|
400
|
200
|
200
|
Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019 - 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 quy định về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019 - 2020
4.387
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|