|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2022 đẩy mạnh ứng dụng phát triển khoa học công nghệ Ninh Thuận
Số hiệu:
|
36/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Hậu
|
Ngày ban hành:
|
22/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
22 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG, PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI
SÁNG TẠO CỦA TỈNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18 tháng 06 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số
696/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch
thực hiện Kết luận số 50-KL/TW ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Ban Bí thư về tiếp
tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khóa XI về phát triển khoa học
và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Quyết định số
569/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
36/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng
thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
1068/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược
sở hữu trí tuệ đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1747/QĐ-TTg
ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ
ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế
- xã hội, nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2025;
Căn cứ Quyết đinh số
844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề
án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Căn cứ Quyết định số
1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình quốc
gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
2205/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
118/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương
trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
157/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương
trình sản phẩm quốc gia đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
188/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo quốc gia đến năm 2025;
Thực hiện Nghị quyết số
14-NQ/TU ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh ứng
dụng, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 106/TTr-UBND
ngày 13 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đẩy
mạnh ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030, nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu tổng thể:
Triển khai hiệu quả các chương trình ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo nhằm tạo ra chuyển biến đột phá về năng suất, chất lượng sản
phẩm, khả năng cạnh tranh của hàng hóa; nâng cao mức sống vật chất và tinh thần
cho nhân dân; bảo vệ môi trường sinh thái; nâng cao tỷ lệ đóng góp của khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo trong tăng trưởng kinh tế của tỉnh; phát huy giá
trị văn hóa, con người Việt Nam và sức mạnh thời đại, huy động mọi nguồn lực,
phát triển nhanh và bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2021 - 2025
- Đẩy mạnh ứng dụng, làm chủ và
cải tiến công nghệ, nhất là công nghệ cao, công nghệ sạch, thành tựu của
cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào các lĩnh vực của đời sống xã hội, nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần; nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu của khoa
học xã hội và nhân văn phục vụ cho công tác quản lý, phát triển kinh tế, xã hội
phát huy giá trị văn hóa, con người Việt Nam.
- Phát triển doanh nghiệp trở
thành trung tâm của đổi mới sáng tạo, tạo bứt phá về năng suất, chất lượng,
hiệu quả và nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa.
- Đến năm 2025, nâng cao đóng
góp của khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo vào tăng trưởng thông qua năng suất
các nhân tố tổng hợp (TFP), đóng góp 44 - 45% vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh;
tốc độ tăng năng suất lao động bình quân hàng năm 10 - 11%.
b) Giai đoạn 2026 - 2030
- Tiếp tục phát triển năng lực
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, hình thành được năng lực và tạo ra những
công nghệ mới, nâng cao được năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa có giá
trị cao tiêu thụ trong nước và xuất khẩu; khoa học xã hội và nhân văn góp phần
quan trọng vào sự phát triển bền vững của tỉnh.
- Chỉ tiêu yếu tố năng suất tổng
hợp (TFP) đạt mức trên trung bình của cả nước; hệ thống khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo thực sự làm nền tảng và động lực cho chuyển đổi mô hình
tăng trưởng của tỉnh.
3. Nhiệm vụ chủ yếu
a) Nâng cao năng lực khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Kiện toàn các tổ chức khoa học
và công nghệ và dịch vụ kỹ thuật; đầu tư phát triển Trung tâm Thông tin Ứng dụng
tiến bộ khoa học và công nghệ; hỗ trợ phát triển các tổ chức nghiên cứu và
phát triển, chuyển giao công nghệ, các cơ sở đo lường, kiểm định chất lượng của
tỉnh; đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ của tỉnh có trình độ tiên tiến,
hiện đại về công nghệ cao, công nghệ số; hỗ trợ đào tạo nhân lực quản trị
công nghệ và đội ngũ kỹ thuật viên của doanh nghiệp.
- Tiến hành nghiên cứu, ứng dụng
để hỗ trợ doanh nghiệp làm chủ các công nghệ tiên tiến, nâng cao năng suất,
chất lượng sản phẩm, đổi mới thiết bị, dây chuyền, quy trình công nghệ; hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp nhận, chuyển giao, nghiên cứu, sản xuất thử
nghiệm, đổi mới, ứng dụng công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, sản xuất sản
phẩm mới; thúc đẩy hoạt động hợp tác giữa doanh nghiệp với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ.
b) Ứng dụng, chuyển giao, nhân
rộng công nghệ phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ,
nông nghiệp thông minh: Nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao, nhân rộng các loại
giống cây trồng vật nuôi có năng suất chất lượng cao, ổn định, giá trị gia tăng
cao, phù hợp điều kiện của tỉnh; phòng trừ các loại sâu, bệnh trên cây, con;
điều tra, đánh giá, phân loại đất làm cơ sở cho sản xuất nông nghiệp thích hợp;
chế biến, bảo quản sau thu hoạch, vận chuyển, cung ứng các sản phẩm nông lâm thủy
sản; quy trình, kỹ thuật canh tác cơ khí hóa, tự động hóa, nhà kính, nhà lưới;
sản xuất nông lâm thủy sản kết hợp với du lịch sinh thái, xử lý môi trường, chất
thải; ứng dụng công nghệ số trong sản xuất và quản lý.
c) Ứng dụng, chuyển giao, đổi mới
công nghệ trong các ngành công nghiệp chủ đạo của tỉnh; ứng dụng khoa học và
công nghệ phục vụ phát triển du lịch, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi
khí hậu
- Tăng cường năng lực đánh giá,
thẩm định, lựa chọn công nghệ; nghiên cứu chế biến sâu trong lĩnh vực nông lâm
thủy sản phục vụ trong nước và tiến tới xuất khẩu; nghiên cứu, thăm dò, khảo
sát, đánh giá tiềm năng, nâng cao hiệu quả khai thác gắn với định hướng chế biến
sâu các tài nguyên khoáng sản biển; đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo phát triển các sản phẩm ngành tiểu thủ công nghiệp, làng nghề
truyền thống có giá trị cao, gắn với phát triển du lịch.
- Tiến hành các nghiên cứu liên
ngành để phát triển các sản phẩm du lịch đặc trưng của tỉnh; ứng dụng chuyển đổi
số trong hoạt động du lịch; khuyến khích nghiên cứu phát triển các sản phẩm du
lịch đặc thù, mới, du lịch bổ trợ mang nét đặc trưng riêng của tỉnh.
- Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi
số, ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến trong công tác quản lý bảo vệ
môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; khuyến khích các doanh nghiệp đầu
tư cải tiến, đổi mới trang thiết bị, công nghệ, sản xuất sản phẩm mới theo hướng
giảm phát thải ô nhiễm, thân thiện với môi trường; nghiên cứu, điều tra đánh
giá về nguồn lợi, hệ sinh thái; phục hồi, bảo vệ đa dạng sinh học tại Khu dự
trữ sinh quyển thế giới Núi Chúa; các giải pháp tái sinh, phục hồi rừng, làm
giàu rừng bảo tồn đa dạng sinh học, bảo đảm phát triển bền vững; triển khai các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ về ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống
thiên tai, tài nguyên và môi trường; phát triển các mô hình sản xuất ít phát thải
khí nhà kính.
d) Nghiên cứu khoa học xã hội
và nhân văn; chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cộng đồng
- Nghiên cứu các vấn đề về chuyển
đổi mô hình kinh tế, nông thôn mới; cơ chế chính sách quản lý, phát triển kinh
tế - xã hội, xây dựng hệ thống chính trị; phục hồi, bảo tồn và phát huy các di
sản văn hóa phi vật thể đặc sắc có nguy cơ bị mai một hoặc mất đi; lý luận và tổng
kết thực tiễn về xây dựng đời sống văn hóa cơ sở, gia đình văn hóa mới; ứng dụng
thành tựu khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại trong sáng tạo, sản xuất,
phổ biến, lưu giữ các sản phẩm văn hóa, nghệ thuật.
- Nghiên cứu, ứng dụng một số
bài thuốc dân gian; nghiên cứu phòng bệnh, ứng dụng các công nghệ, kỹ thuật
cao trong khám chữa bệnh; bảo tồn, phát triển các loại cây dược liệu tiềm
năng trên địa bàn tỉnh.
đ) Nâng cao năng suất, chất lượng
và sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thương mại: Tăng cường công
tác truyền thông, hướng dẫn doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý, công cụ cải
tiến năng suất và chất lượng; hình thành các mô hình điểm áp dụng các hệ thống
quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng; hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng
hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; thực hành nông nghiệp tốt,
nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh; ứng dụng công nghệ số để thiết lập, tối
ưu hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp; áp dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ cho
sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh; chứng nhận sản phẩm hàng hóa, hệ thống
quản lý an toàn thực phẩm, môi trường, năng lượng, an toàn và sức khỏe nghề
nghiệp và chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa phù hợp
với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế; đào tạo nhân lực cho hoạt động
nâng cao năng suất và chất lượng.
e) Phát triển tài sản trí tuệ,
bảo hộ sở hữu trí tuệ các sản phẩm hàng hóa, thương hiệu: Hướng dẫn doanh
nghiệp, hiệp hội, hợp tác xã tạo dựng và khai thác hiệu quả các chỉ dẫn
thương mại cho sản phẩm, dịch vụ; hỗ trợ đăng ký bảo hộ các chỉ dẫn địa lý, bảo
vệ, khai thác tài sản trí tuệ; phát triển sản phẩm, dịch vụ có mức độ sử dụng
tài sản trí tuệ cao; sử dụng công cụ sở hữu trí tuệ trong hoạt động sản xuất
kinh doanh; khai thác, phân tích thông tin sáng chế để lựa chọn công nghệ phù
hợp; khuyến khích sử dụng các công nghệ bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ được phép
sử dụng ở Việt Nam; tăng cường quản lý, khai thác, phát triển tài sản trí tuệ
với các sản phẩm đã được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, đã được chứng nhận OCOP
gắn với đăng ký mã số vùng trồng, an toàn thực phẩm, chứng nhận chất lượng và
xác thực, truy xuất nguồn gốc sản phẩm được bảo hộ.
g) Phát triển hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo và doanh nghiệp khoa học và công nghệ: Xây dựng Cổng
thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh; kiện toàn Trung tâm Thông
tin Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ
Trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh; triển khai các cơ chế, chính
sách hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn
tỉnh; tạo điều kiện, hỗ trợ các cá nhân, nhóm cá nhân xúc tiến triển khai các
đề án khởi lập doanh nghiệp đổi mới sáng tạo; duy trì, phát triển doanh
nghiệp đổi mới sáng tạo, công nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ; kết nối,
giới thiệu các nhà khởi nghiệp đổi mới sáng tạo với các quỹ phát triển khoa học
và công nghệ, quỹ đầu tư mạo hiểm, doanh nghiệp; tổ chức đào tạo, tập huấn và
thúc đẩy kết nối doanh nghiệp; tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực về
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cho các thành phần trong hệ sinh thái trên địa
bàn tỉnh.
h) Phát triển thị trường khoa học
và công nghệ
- Triển khai nhanh các cơ chế,
chính sách của Nhà nước thúc đẩy doanh nghiệp tham gia thị trường khoa học và
công nghệ; phát triển Trung tâm Thông tin Ứng dụng tiến bộ khoa học và công
nghệ của tỉnh thực hiện tốt chức năng hỗ trợ giao dịch, tìm kiếm kết nối cung
- cầu công nghệ; xây dựng và phát triển mạng lưới chuyên gia, nhà khoa học
trong và ngoài tỉnh tham tham gia hoạt động đổi mới sáng tạo và phát triển thị
trường khoa học và công nghệ tại địa phương; tăng cường công tác đào tạo, bồi
dưỡng nguồn nhân lực, truyền thông về thị trường khoa học và công nghệ.
- Đẩy mạnh hỗ trợ doanh nghiệp
đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực tìm kiếm, lựa chọn, tiếp nhận công nghệ;
nhập khẩu, thu hút các công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch từ
các nước phát triển; cơ cấu lại các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp tỉnh theo hướng lấy doanh nghiệp làm trung tâm; số hóa các kết quả
nghiên cứu, tài sản trí tuệ có tiềm năng thương mại hóa; tổ chức và tham gia
các sự kiện xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ; hỗ trợ tổ chức, cá
nhân có công nghệ mới công bố, trình diễn, giới thiệu, tham gia chợ, hội chợ
công nghệ, triển lãm sản phẩm khoa học và công nghệ.
4. Nguồn vốn thực hiện
- Ngân sách sự nghiệp khoa học
và công nghệ của địa phương (hằng năm phải đạt từ 0,5 - 1% tổng chi thường
xuyên của ngân sách tỉnh);
- Ngân sách sự nghiệp khoa học
và công nghệ của Trung ương;
- Nguồn vốn hợp pháp khác.
(Đính kèm phụ lục dự kiến
chi tiết kinh phí thực hiện đến năm 2025).
5. Giải pháp chủ yếu
a) Tăng cường, đa dạng hóa các
hình thức tuyên truyền nâng cao nhận thức về vai trò của khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo trong toàn hệ thống chính trị, doanh nghiệp, quần chúng
nhân dân.
b) Huy động nguồn nhân lực và
cơ sở vật chất, trang thiết bị khoa học và công nghệ: Xây dựng các chương
trình hợp tác, liên kết với các đơn vị khoa học và công nghệ mạnh trong nước;
huy động nguồn chuyên gia, nhân lực khoa học và công nghệ và hệ thống cơ sở vật
chất, trang thiết bị, trung tâm thực nghiệm, phòng thí nghiệm, nguồn đầu tư
phát triển của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công
nghệ tại địa phương; cơ sở vật chất, trang thiết bị khoa học và công nghệ được
đầu tư mới theo các dự án đầu tư của các đơn vị thuộc tỉnh.
c) Hợp tác quốc tế, trong nước:
Đẩy mạnh quan hệ hợp tác với các tổ chức quốc tế, các nước trong khu vực để hợp
tác nghiên cứu, tiếp nhận chuyển giao công nghệ các công nghệ mới mà tỉnh và
trong nước chưa có thông qua con đường viện trợ hoặc thương mại; liên kết, hợp
tác giữa doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp trong nước để tiếp thu công nghệ,
sản xuất các phụ kiện phục vụ các hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp
FDI, qua đó nâng cao năng lực công nghệ của doanh nghiệp trong tỉnh.
d) Xây dựng, thực hiện cơ chế,
chính sách đặc thù: Tiếp tục triển khai các cơ chế chính sách liên quan đến
phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo theo Nghị quyết số
115/NQ-CP của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ tỉnh Ninh
Thuận phát triển kinh tế - xã hội, ổn định sản xuất, đời sống nhân dân giai đoạn
2018 - 2023; xây dựng đề án nghiên cứu các cơ chế, chính sách đặc thù nhằm phát
triển đồng bộ, toàn diện khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai Nghị quyết theo quy định pháp luật; hàng
năm gắn báo cáo tình hình thực hiện trong báo cáo kinh tế - xã hội của tỉnh và
định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 20 tháng 7 năm
2022./.
PHỤ LỤC
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG, PHÁT TRIỂN
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị tính: triệu
đồng
STT
|
Tên Chương trình
|
Đề xuất theo các Chương trình
|
Số nhiệm vụ TW
|
Số nhiệm vụ ĐP
|
Tổng kinh phí thực hiện
|
Trong đó
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
SNKHTW
|
SNKHĐP
|
Nguồn vốn khác
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
I
|
Chương trình nâng cao năng lực khoa học - công nghệ và đổi mới sáng tạo
|
|
4
|
8
|
5
|
13
|
69,000
|
192,000
|
15,000
|
30,000
|
8,000
|
46,000
|
46,000
|
116,000
|
1
|
Kiện toàn các tổ chức
KH&CN và dịch vụ kỹ thuật; đầu tư phát triển Trung tâm Thông tin - ứng dụng
tiến bộ khoa học và công nghệ đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ làm cơ sở ươm tạo,
trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tình; hỗ trợ phát triển các
tổ chức NC&PT, chuyển giao công nghệ, các cơ sở đo lường, kiểm định chất
lượng của tỉnh
|
Đầu tư công
|
0
|
0
|
0
|
3
|
0,000
|
60,000
|
0,000
|
0,000
|
0,000
|
0,000
|
0,000
|
60,000
|
2
|
Tổ chức đào tạo
nhân lực KH&CN của tỉnh có trình độ KH&CN tiên tiến, hiện đại đại về
công nghệ cao, công nghệ số; hỗ trợ đào tạo nhân lực quản trị công nghệ và đội
ngũ kỹ thuật viên của doanh nghiệp
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
20,000
|
35,000
|
0,000
|
0,000
|
0,000
|
30,000
|
20,000
|
5,000
|
3
|
Tiến hành các
nghiên cứu, ứng dụng, làm chủ các công nghệ tiên tiến để hỗ trợ doanh nghiệp nâng
cao tính năng, chất lượng sản phẩm, đổi mới thiết bị, dây chuyền, quy trình
công nghệ tạo ra các sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm; hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa tiếp nhận, chuyển giao, nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm, ứng dụng
công nghệ mới, công nghệ tiên tiến; sản xuất sản phẩm mới và đổi mới quy
trình công nghệ để tạo ra các sản phẩm có sức tiêu thụ lớn, chiếm lĩnh thị
trường trong nước và nước ngoài.
|
Hỗ trợ ĐMCN, Độc lập cấp nhà nước, Hỗ trợ DN, cấp tỉnh
|
4
|
8
|
5
|
10
|
47,000
|
95,000
|
15,000
|
30,000
|
7,000
|
15,000
|
25,000
|
50,000
|
4
|
Thúc đẩy hoạt động
hợp tác giữa doanh nghiệp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học
và công nghệ để tìm kiếm, chuyển giao, ứng dụng, làm chủ, giải mã các công
nghệ mới, công nghệ tiên tiến
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2,000
|
2,000
|
0,000
|
0,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
II
|
Chương trình ứng dụng, chuyển giao, nhân rộng công nghệ phát triển
nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp thông minh
|
|
4
|
8
|
12
|
23
|
106,700
|
212,300
|
30,000
|
60,000
|
12,700
|
25,300
|
64,000
|
127,000
|
1
|
Tập trung nghiên cứu
ứng dụng, chuyển giao, nhân rộng các loại giống cây trồng vật nuôi có năng suất
chất lượng cao, ổn định, giá trị gia tăng cao phù hợp điều kiện của tỉnh;
phòng trừ các loại sâu, bệnh trên cây, con, nhất là tôm giống; phân loại đất,
cải tạo đất làm cơ sở cho sản xuất nông nghiệp thích hợp; chế biến, bảo quản
sau thu hoạch, vận chuyển, cung ứng các sản phẩm nông lâm thủy sản đặc thù,
thế mạnh của tỉnh;
|
Cấp thiết phát sinh, độc lập cấp nhà nước, Cấp tỉnh
|
3
|
6
|
6
|
12
|
68,000
|
136,000
|
24,000
|
48,000
|
10,000
|
20,000
|
34,000
|
68,000
|
2
|
Nghiên cứu, ứng dụng
quy trình, kỹ thuật canh tác, cơ khí hóa, tự động hóa tưới tiêu, làm đất, bón
phân; nhà kính, nhà lưới; sản xuất nông lâm thủy sản kết hợp với du lịch sinh
thái, xử lý môi trường, chất thải
|
Cấp nhà nước, địa phương
|
1
|
2
|
1
|
2
|
31,700
|
62,500
|
6,000
|
12,000
|
1,700
|
3,500
|
24,000
|
47,000
|
3
|
Tổ chức lại các cơ
sở sản xuất theo hướng ứng dụng công nghệ số trong sản xuất và quản lý, nhất
là các cơ sở sản xuất tôm giống; xúc tiến xây dựng, quảng bá thương hiệu.
|
Hỗ trợ nâng cao NS, CL OCOP, Hỗ trợ DN
|
0
|
0
|
5
|
9
|
7,000
|
13,800
|
0,000
|
0,000
|
1,000
|
1,800
|
6,000
|
12,000
|
III
|
Chương trình ứng dụng, chuyển giao, đổi mới công nghệ trong các ngành
công nghiệp chủ đạo của tỉnh; ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ phát triển
du lịch, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu
|
|
5
|
7
|
7
|
14
|
53,600
|
99,000
|
28,000
|
48,000
|
11,600
|
23,000
|
14,000
|
28,000
|
1
|
Tăng cường năng lực
đánh giá, thẩm định, lựa chọn công nghệ; nghiên cứu chế biến sâu trong lĩnh vực
nông lâm thủy sản; nghiên cứu, thăm dò, khảo sát, đánh giá tiềm năng, nâng
cao hiệu quả khai thác gắn với chế biến sâu các tài nguyên khoáng sản biến,
khoáng sản biển sâu; hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và đổi mới
sáng tạo của doanh nghiệp; đẩy mạnh ứng dụng KH,CN&ĐMST, phát triển các sản
phẩm ngành tiểu thủ công nghiệp, làng nghề truyền thống có giá trị cao và gắn
với phát triển du lịch;
|
KHCN cấp QG, cấp tỉnh, Khuyến công
|
2
|
3
|
3
|
6
|
29,800
|
51,500
|
15,000
|
22,000
|
4,800
|
9,500
|
10,000
|
20,000
|
2
|
Tiến hành các
nghiên cứu liên ngành (nông nghiệp, văn hóa, công nghiệp,...) để phát triển
các sản phẩm du lịch đặc trưng tỉnh Ninh Thuận; ứng dụng chuyển đổi số trong
hoạt động du lịch thông minh, xúc tiến, quảng bá, quản lý khách du lịch; khuyến
khích các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân nghiên cứu phát triển các sản phẩm
du lịch đặc thù, sản phẩm du lịch mới lạ, sản phẩm du lịch bổ trợ mang nét đặc
trưng riêng của tỉnh Ninh Thuận.
|
KHCN cấp QG, cấp tỉnh
|
1
|
2
|
1
|
2
|
7,800
|
15,500
|
4,000
|
8,000
|
0,800
|
1,500
|
3,000
|
6,000
|
3
|
Đẩy mạnh thực hiện
chuyển đổi số, ứng dụng KH&CN tiên tiến, hiện đại trong công tác quân lý
bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; nghiên cứu, điều tra đánh
giá về nguồn lợi, hệ sinh thái; phục hồi, bảo vệ đa dạng sinh học tại Khu dự
trữ sinh quyển thế giới Núi Chúa; các giải pháp tái sinh, phục hồi rừng, làm
giàu rừng bảo tồn đa dạng sinh học, bảo đảm phát triển bền vững; triển khai
các nhiệm vụ KH&CN về ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên
tai, tài nguyên và môi trường; phát triển các mô hình sản xuất ít phát thải
khí nhà kính.
|
KHCN cấp QG, cấp tỉnh
|
2
|
2
|
3
|
6
|
16,000
|
32,000
|
9,000
|
18,000
|
6,000
|
12,000
|
1,000
|
2,000
|
IV
|
Nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn; chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cộng
đồng;
|
|
2
|
2
|
4
|
6
|
20,000
|
30,500
|
10,000
|
14,500
|
6,000
|
9,000
|
4,000
|
7,000
|
1
|
Nghiên cứu các vấn
đề về chuyển đổi mô hình kinh tế, mô hình nông thôn mới, các cơ chế chính
sách quản lý phát triển kinh tế - xã hội (xóa đói, giảm nghèo; đào tạo nghề;
giải quyết việc làm,...), xây dựng hệ thống chính trị; phục hồi, bảo tồn và
phát huy các di sản văn hóa phi vật thể đặc sắc có nguy cơ thất truyền;
nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn các vấn đề về xây dựng đời sống văn
hóa cơ sở; xây dựng gia đình văn hóa mới; ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật
và công nghệ hiện đại trong sáng tạo, sản xuất, phổ biến, lưu giữ các sản phẩm
văn hóa, nghệ thuật nhằm mở rộng khả năng tiếp cận, nâng cao nhận thức của
người dân và cộng đồng.
|
Chương trình KHCN quốc gia, địa phương
|
1
|
1
|
2
|
3
|
6,000
|
8,500
|
4,000
|
5,500
|
2,000
|
3,000
|
|
|
2
|
Nghiên cứu, ứng dụng
một số bài thuốc y học dân tộc, thực phẩm chức năng; công nghệ mới chữa bệnh
cho nhân dân và phục vụ cho du lịch chữa bệnh; nghiên cứu bảo tồn, phát triển
các loại cây dược liệu tiềm năng trên địa bàn tỉnh hướng đến mục tiêu làm
nguyên liệu sản xuất thuốc.
|
Chương trình KHCN quốc gia, địa phương
|
1
|
1
|
2
|
3
|
14,000
|
22,000
|
6,000
|
9,000
|
4,000
|
6,000
|
4,000
|
7,000
|
V
|
Chương trình nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ thương mại
|
Kế hoạch số 3483/KH-UBND
|
0
|
0
|
0
|
0
|
48,000
|
48,000
|
0,000
|
0,000
|
24,000
|
24,000
|
24,000
|
24,000
|
1
|
Tăng cường công tác
thông tin, truyền thông phổ biến về hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng
suất và chất lượng; chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm, hướng dẫn doanh nghiệp áp
dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng cơ bản; áp dụng
các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng đặc thù cho
ngành, lĩnh vực và tiêu chuẩn về các hệ thống quản lý mới
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3,000
|
3,000
|
0,000
|
0,000
|
2,000
|
2,000
|
1,000
|
1,000
|
2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp
áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; áp dụng thực hành
nông nghiệp tốt (G.A.P); thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất
xanh; ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số để thiết lập, tối ưu hóa, hiện
đại hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp; áp dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ
cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh; chứng nhận sản phẩm hàng hóa, chứng
nhận hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, môi trường, năng lượng; an toàn và sức
khỏe nghề nghiệp và chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng
hóa phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
40,000
|
40,000
|
0,000
|
0,000
|
20,000
|
20,000
|
20,000
|
20,000
|
3
|
Đào tạo nhân lực cho
hoạt động nâng cao năng suất và chất lượng (chuyên gia về năng suất và chất
lượng; năng lực thử nghiệm chất lượng, an toàn và sinh thái của sản phẩm,
hàng hóa xuất khẩu... ).
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5,000
|
5,000
|
0,000
|
0,000
|
2,000
|
2,000
|
3,000
|
3,000
|
VI
|
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ, bảo hộ sở hữu trí tuệ các sản
phẩm hàng hóa, thương hiệu
|
Chiến lược SHTT (QĐ 2367/QĐ-UBND)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
63,080
|
63,080
|
11,300
|
11,300
|
27,780
|
27,780
|
24,000
|
24,000
|
1
|
Hướng dẫn doanh nghiệp,
hiệp hội, hợp tác xã tạo dựng và khai thác hiệu quả các chi dẫn thương mại
cho sản phẩm, dịch vụ; hỗ trợ đăng ký bảo hộ các chỉ dẫn địa lý tiềm năng cho
các sản phẩm đặc thù; hỗ trợ đăng ký bảo hộ các đối tượng sở hữu trí tuệ
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2,680
|
2,680
|
0,000
|
0,000
|
1,680
|
1,680
|
1,000
|
1,000
|
2
|
Hướng dẫn, hỗ trợ
các doanh nghiệp phát triển sản phẩm, dịch vụ có mức độ sử dụng tài sản trí
tuệ cao, tạo ra các sản phẩm, dịch vụ có uy tín và chất lượng, thúc đẩy sản xuất
hàng hóa có hàm lượng sở hữu trí tuệ cao; sử dụng công cụ sở hữu trí tuệ
trong hoạt động sản xuất kinh doanh; khai thác, phân tích thông tin sáng chế
phục vụ cho việc lựa chọn công nghệ phù hợp; tham gia mạng lưới chuyển giao
công nghệ và sở hữu trí tuệ với các viện nghiên cứu, trường đại học trên cả
nước; khuyến khích sử dụng các công nghệ đã hết thời hạn bảo hộ hoặc không được
bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam.
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
21,470
|
21,470
|
0,000
|
0,000
|
9,470
|
9,470
|
12,000
|
12,000
|
3
|
Hỗ trợ bảo vệ, khai
thác tài sản trí tuệ, đặc biệt là đối với các sản phẩm đặc thù và sản phẩm tiềm
năng hướng đến sản phẩm đặc thù của tỉnh; hỗ trợ kết nối cung cầu, hoạt động
xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm nhằm quảng bá, tìm kiếm và
mở rộng thị trường.
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4,600
|
4,600
|
0,000
|
0,000
|
3,600
|
3,600
|
1,000
|
1,000
|
4
|
Tăng cường quản lý,
khai thác, phát triển chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận
đã được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và sản phẩm đã được chứng nhận OCOP gắn với
đăng ký mã số vùng trồng, an toàn thực phẩm, chứng nhận chất lượng và xác thực,
truy xuất nguồn gốc sản phẩm được bảo hộ; thúc đẩy phát triển các dịch vụ hỗ
trợ về sở hữu trí tuệ.
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
34,330
|
34,330
|
11,300
|
11,300
|
13,030
|
13,030
|
10,000
|
10,000
|
VII
|
Chương trình phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và
doanh nghiệp KH&CN
|
Kế hoạch 2461/KH-UBND
|
0
|
0
|
0
|
0
|
22,750
|
22,750
|
0,000
|
0,000
|
17,250
|
17,250
|
5,500
|
5,500
|
1
|
Xây dựng Cổng thông
tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh; kiện toàn Trung tâm Thông tin - Ứng
dụng tiến bộ khoa học và công nghệ đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ Trung tâm
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6,300
|
6,300
|
0,000
|
0,000
|
6,300
|
6,300
|
0,000
|
0,000
|
2
|
Tạo điều kiện, hỗ trợ
các cá nhân, nhóm cá nhân có năng lực khoa học và công nghệ hoặc có khả năng
khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ mới, mô hình kinh doanh mới xúc tiến triển
khai các đề án khởi lập doanh nghiệp đổi mới sáng tạo; duy trì, phát triển
doanh nghiệp đổi mới sáng tạo, công nhận doanh nghiệp KH&CN; kết nối, giới
thiệu các nhà khởi nghiệp đổi mới sáng tạo với các quỹ phát triển KH&CN,
quỹ đầu tư mạo hiểm, doanh nghiệp; Tổ chức đào tạo, tập huấn và thúc đẩy kết
nối doanh nghiệp
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
16,450
|
16,450
|
0,000
|
0,000
|
10,950
|
10,950
|
5,500
|
5,500
|
VIII
|
Chương trình phát triển thị trường Khoa học và công nghệ
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
56,000
|
112,000
|
0,000
|
0,000
|
6,000
|
12,000
|
50,000
|
100,000
|
1
|
Đánh giá nhu cầu
công nghệ của doanh nghiệp, triển khai nhanh các cơ chế, chính sách của nhà nước
thúc đẩy doanh nghiệp tham gia thị trường khoa học và công nghệ; chính sách
thương mại hóa, đưa nhanh kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ vào sản xuất,
kinh doanh
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1,000
|
2,000
|
0,000
|
0,000
|
1,000
|
2,000
|
0,000
|
0,000
|
2
|
Đẩy mạnh hỗ trợ doanh
nghiệp đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực nghiên cứu, ứng dụng, tìm kiếm, lựa
chọn, tiếp nhận công nghệ; nhập khẩu, thu hút các công nghệ cao, công nghệ
tiên tiến, công nghệ sạch từ các nước phát triển, trước hết trong một số lĩnh
vực công nghiệp/ngành hàng xuất khẩu chủ lực; thúc đẩy hợp tác doanh nghiệp -
viện, trường theo hướng đặt hàng, chuyển giao công nghệ;
|
Hỗ trợ ĐMCN, hỗ trợ phát triển thị trường KH&CN
|
0
|
0
|
0
|
0
|
42,000
|
84,000
|
0,000
|
0,000
|
2,000
|
4,000
|
40,000
|
80,000
|
3
|
Hỗ trợ thương mại hoá
kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ; ưu tiên hỗ trợ các kết quả nghiên cứu,
tài sản trí tuệ đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp chủ lực, nông nghiệp
công nghệ cao, phục vụ yêu cầu phát triển vùng nông thôn, dân tộc; đẩy mạnh tổ
chức và tham gia các sự kiện xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ quy mô
vùng, quốc gia và quốc tế; quảng bá thị trường khoa học công nghệ; lồng ghép,
phối hợp với các sự kiện xúc tiến thương mại và đầu tư; hỗ trợ doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân có công nghệ mới công bố, trình diễn, giới thiệu, tham gia
chợ, hội chợ công nghệ trong và ngoài nước
|
Hỗ trợ ĐMCN, hỗ trợ phát triển thị trường KH&CN
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11,500
|
23,000
|
0,000
|
0,000
|
1,500
|
3,000
|
10,000
|
20,000
|
4
|
Phát triển Trung tâm
Thông tin - ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ của tình thực hiện tốt chức
năng hỗ trợ giao dịch, tìm kiếm kết nối cung - cầu công nghệ giữa các doanh
nghiệp của tỉnh với các đối tác trong và ngoài nước
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1,500
|
3,000
|
0,000
|
0,000
|
1,500
|
3,000
|
0,000
|
0,000
|
Tổng cộng:
|
|
15
|
25
|
28
|
56
|
439,130
|
779,630
|
94,300
|
163,800
|
113,330
|
184,330
|
231,500
|
431,500
|
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2022 về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 36/NQ-HĐND ngày 22/07/2022 về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
2.869
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|