|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND thông qua quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh 2020
Số hiệu:
|
30/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Đọc
|
Ngày ban hành:
|
17/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2016/NQ-HĐND
|
Quảng
Ninh, ngày 17 tháng 11 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN TỈNH QUẢNG
NINH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Thủy
sản năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày
11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: Số 2622/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể
kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; số
1445/QĐ-TTg ngày 16/8/2013 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản
Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030;
Xét Tờ trình số 7152/TTr-UBND
ngày 07/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy hoạch phát triển
ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm
tra số 87/BC-HĐND ngày 15/11/2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận
của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng
Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với những nội dung cơ bản sau:
1.
Quan điểm phát triển
- Phát triển ngành thủy sản
tỉnh Quảng Ninh phù hợp với Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam, Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030;
- Đảm bảo tính bền vững, hiệu
quả, theo hướng hiện đại trên cơ sở ứng dụng công nghệ cao nhằm tăng năng suất,
chất lượng và nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm; góp phần thực hiện mục tiêu
phát triển kinh tế xanh, nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế của tỉnh, nhằm
kết hợp hài hòa lợi ích với các ngành kinh tế khác và các địa phương trong tỉnh;
góp phần tích cực vào công tác bảo vệ nguồn lợi thủy sản, môi trường sinh thái
và xây dựng nông thôn mới;
- Phát triển thủy sản trở
thành ngành kinh tế quan trọng, chiếm tỷ trọng cao trong ngành nông nghiệp, góp
phần hỗ trợ cho lĩnh vực kinh tế mũi nhọn của tỉnh; cải thiện điều kiện sống,
nâng cao thu nhập cho nhân dân, trực tiếp là cộng đồng ngư dân;
- Chủ động hợp tác trong nước
và quốc tế nhằm thu hút vốn đầu tư, kỹ thuật, công nghệ mới và nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; chủ động quản lý rủi ro,
phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Mục
tiêu phát triển
a) Mục tiêu tổng quát
- Phát triển toàn diện ngành
thủy sản tỉnh Quảng Ninh trên các lĩnh vực từ nuôi trồng, khai thác, chế biến
và dịch vụ hậu cần thủy sản theo hướng công nghiệp, sản xuất hàng hóa tập
trung, phục vụ du lịch, dịch vụ cao cấp; đẩy mạnh xuất khẩu, gia tăng giá trị
và phát triển bền vững để thủy sản trở thành ngành kinh tế quan trọng, chiếm tỷ
trọng chủ yếu trong ngành nông nghiệp của tỉnh;
- Chủ động trong sản xuất giống
chất lượng cao; nuôi trồng các đối tượng chủ lực theo vùng tập trung, thâm canh
gắn với phát triển hạ tầng đồng bộ; đẩy mạnh khai thác xa bờ gắn với đầu tư dịch
vụ hậu cần nghề cá đồng bộ, hiện đại; từng bước nâng cao thu nhập và mức sống của
ngư dân; đồng thời bảo vệ môi trường sinh thái, nguồn lợi thủy sản và góp phần
bảo vệ quốc phòng, an ninh trên vùng biển đảo.
b) Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu đến năm 2020:
+ Tổng sản lượng thủy sản đạt
khoảng 135.000 tấn, trong đó: Sản lượng khai thác thủy sản đạt 65.000 tấn, sản
lượng nuôi trồng thủy sản đạt 70.000 tấn;
+ Kinh tế thủy sản phấn đấu
chiếm trên 3% GRDP của tỉnh, đóng góp từ 60 - 65% GRDP trong khối nông, lâm,
ngư nghiệp; giá trị sản xuất thủy sản đạt khoảng 6.200 tỷ đồng; giá trị xuất khẩu
thủy sản đạt trên 100 triệu USD; tạo việc làm cho khoảng 62.000 lao động;
+ Hình thành 03 trung tâm
nghề cá và 01 trung tâm thương mại nghề cá thuộc tỉnh gắn với hệ thống hạ tầng
sản xuất, hậu cần nghề cá đồng bộ; chủ động sản xuất được giống các đối tượng
nuôi chủ lực.
- Mục tiêu đến năm 2030:
+ Tổng sản lượng thủy sản đạt
khoảng 176.000 tấn, trong đó: Sản lượng khai thác thủy sản đạt 78.000 tấn, sản
lượng nuôi trồng thủy sản đạt 98.000 tấn;
+ Giá trị sản xuất thủy sản
đạt khoảng trên 8.900 tỷ đồng; giá trị xuất khẩu thủy sản đạt trên 200 triệu
USD; tạo việc làm cho khoảng 65.000 lao động;
+ Đến năm 2030, thủy sản Quảng
Ninh phát triển đạt trình độ tiên tiến so với các nước trong khu vực; chủ động
sản xuất được giống các đối tượng nuôi chủ lực, đáp ứng 100% nhu cầu giống nuôi
trồng thủy sản của tỉnh và đảm bảo giống thủy sản có chất lượng cao.
(Các chỉ tiêu chi tiết tại các Phụ lục kèm Nghị quyết này)
3. Các
giải pháp thực hiện quy hoạch
a) Giải pháp về cơ chế,
chính sách
- Tiếp tục thực hiện các chính
sách của Trung ương và của tỉnh về hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân sản xuất giống,
sản xuất thức ăn, nuôi trồng thủy sản, khai thác, chế biến thủy sản; hỗ trợ rủi
ro trong sản xuất thủy sản;
- Rà soát để điều chỉnh, bổ
sung một số cơ chế chính sách phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản của tỉnh theo
hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, như: Khuyến khích ứng dụng
công nghệ cao vào các lĩnh vực sản xuất thủy sản; khuyến khích thu hút đầu tư
nước ngoài, ODA, các doanh nghiệp tư nhân và đặc biệt là hình thức đầu tư hợp
tác công - tư (PPP) trong thủy sản,…
b) Giải pháp phát triển, đào
tạo nguồn nhân lực
- Tăng cường hỗ trợ đào tạo
và đổi mới phương pháp đào tạo dạy nghề cho lao động nông thôn về kỹ năng nuôi
trồng thủy sản, phòng chống dịch bệnh, bảo vệ môi trường; chú trọng đào tạo
công nhân lành nghề trong nuôi trồng, khai thác và chế biến thủy sản; đào tạo
và thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, có khả năng tiếp nhận, vận hành công
nghệ tiên tiến, hiện đại trong nuôi trồng, sản xuất, chế biến thủy sản;
- Nâng cao năng lực quản lý
khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản cho cán bộ và ngư dân để phù hợp với
tình hình phát triển ngành thủy sản trong giai đoạn hiện nay; tăng cường công
tác đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ hiểu biết về luật pháp quốc tế cho đội
ngũ cán bộ làm công tác thương mại ở các doanh nghiệp để đáp ứng yêu cầu hội nhập
quốc tế.
c) Giải pháp cơ sở hạ tầng
và dịch vụ thủy sản
Việc đầu tư phát triển cơ sở
hạ tầng và dịch vụ thủy sản trước tiên tập trung đầu tư vào: (1) Đầu tư
phát triển xây dựng cảng cá, bến cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền
nghề cá; đầu tư, củng cố, phát triển các cơ sở đóng, sửa chữa tàu cá phục vụ
cho đánh bắt xa bờ; (2) Đầu tư hạ tầng cơ sở cho sản xuất giống, vùng
nuôi tập trung và khu xử lý môi trường tập trung, cải tạo các vùng nuôi trồng
hiện có theo quy hoạch trở thành nuôi bền vững; (3) Xây dựng các chợ đầu
mối tại các địa phương: Hạ Long, Vân Đồn, Móng Cái; đầu tư cơ sở, nhà máy chế
biến thủy sản; (4) Đầu tư hạ tầng cơ sở kỹ thuật và dịch vụ hậu cần nghề
cá hoàn chỉnh khép kín.
d) Giải pháp hợp tác quốc tế
và phát triển thị trường tiêu thụ
- Tăng cường và mở rộng hợp
tác quốc tế với các nước có trình độ phát triển cao về thủy sản để tiếp nhận
công nghệ cao, tiên tiến, hiện đại; đẩy mạnh hợp tác với các tỉnh trong nước,
các viện nghiên cứu, các trường đại học chuyên ngành về nghiên cứu khoa học,
công nghệ về thủy sản; chuyển giao đối tượng và công nghệ nuôi mới; hỗ trợ đào
tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực thủy sản của tỉnh;
- Thúc đẩy phát triển thị
trường thủy sản, trọng tâm là xây dựng mới các chợ đầu mối thủy sản để hình
thành hệ thống bán buôn, các kênh phân phối từ người sản xuất, doanh nghiệp đến
chợ, các siêu thị thủy sản; duy trì thị trường truyền thống, đặc biệt giữ vững
3 thị trường xuất khẩu các sản phẩm chủ lực: Trung Quốc, EU, Nhật Bản; mở rộng
thị trường sang các nước ASEAN, Hàn Quốc, Ấn Độ...;
- Đổi mới phương thức thực
hiện xúc tiến thương mại và phát triển thị trường phù hợp với chiến lược phát
triển thị trường xuất khẩu, theo hướng các doanh nghiệp, cơ sở nhà máy chế biến
là chủ thể tổ chức thực hiện, nhà nước giữ vai trò xây dựng cơ chế, chính sách
và hỗ trợ hoạt động.
đ) Giải pháp về khoa học,
công nghệ và khuyến ngư
- Giải pháp về khoa học,
công nghệ: Tập trung đầu tư phát triển khoa học, công nghệ vào ngành thủy sản
thông qua các hoạt động khoa học, công nghệ, tạo ra bước phát triển đột phá để
phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững; nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao và
phát triển khoa học, công nghệ hiện đại tập trung vào các lĩnh vực khai thác,
nuôi trồng, chế biến thủy sản; hỗ trợ và khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu
tư các khu sản xuất thực nghiệm, khu ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực thủy
sản;
- Giải pháp về khuyến ngư: Tập
trung bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo nghề cho các tổ chức, cá nhân trực tiếp hoạt
động trong lĩnh vực thủy sản; khuyến khích hoạt động tư vấn và dịch vụ khuyến
ngư, đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động khuyến ngư, đa dạng hóa dịch vụ khuyến ngư để
huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia hoạt
động khuyến ngư; đổi mới nội dung, phương pháp khuyến ngư, liên kết chặt chẽ giữa
cơ quan quản lý, cơ sở nghiên cứu khoa học, các doanh nghiệp với ngư dân, giữa
ngư dân với ngư dân.
e) Giải pháp bảo vệ môi trường
và nguồn lợi thủy sản
- Tập huấn, tuyên truyền
nâng cao ý thức cộng đồng về công tác bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản;
phục hồi và phát triển rừng ngập mặn tại các vùng ven biển, cửa sông, khu vực
có nguy cơ xói lở, các bãi triều còn trống;
- Ứng dụng tiến bộ khoa học,
công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường vào các lĩnh vực
sản xuất, nuôi trồng thủy sản để hạn chế tác động xấu đến môi trường; bảo tồn đất
ngập nước ven biển; bảo vệ, bảo tồn, tái tạo phục hồi nguồn lợi thủy sản bản địa;
tổ chức khoanh vùng cấm, bảo tồn phục hồi, khai thác bền vững san hô, các loài
hải sản có giá trị kinh tế, các khu bảo tồn biển, mô hình quản lý có sự tham
gia của cộng đồng;
- Đầu tư cơ sở vật chất để
thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, dịch bệnh, nguồn
lợi thủy sản; tăng cường quan trắc môi trường, giám sát chặt chẽ
việc xả thải, đặc biệt tại
các vùng nuôi trồng thủy sản gần các Khu công nghiệp, các nhà máy nhiệt điện,
các khu đô thị ven sông, ven biển,… Hình thành “đường dây nóng” bảo vệ nguồn lợi
gắn với đầu tư phương tiện, thiết bị hiện đại, đảm bảo tính cơ động cho lực lượng
bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
- Phân cấp cho chính quyền
các địa phương công tác bảo vệ nguồn lợi thủy sản. Tăng cường kiểm tra, kiểm
soát, xử lý vi phạm đối với các hành vi gây ô nhiễm môi trường, hủy hoại nguồn
lợi thủy sản.
4. Giải
pháp vốn đầu tư
a) Tổng nhu cầu vốn và nguồn
vốn đầu tư:
Tổng nhu cầu vốn giai đoạn
2016-2030 dự kiến khoảng 4.500 tỷ đồng (trong đó: Nguồn vốn ngân sách khoảng
2.130 tỷ đồng, nguồn vốn huy động khác khoảng 2.370 tỷ đồng), được chia thành
các giai đoạn như sau:
- Giai đoạn 2016-2020: Khoảng
2.090 tỷ đồng (trong đó: Vốn ngân sách nhà nước khoảng 1.050 tỷ đồng; nguồn vốn
khác khoảng 1.040 tỷ đồng).
- Giai đoạn 2021-2030: Khoảng
2.410 tỷ đồng (trong đó: Vốn ngân sách nhà nước khoảng 1.080 tỷ đồng; nguồn vốn
khác khoảng 1.330 tỷ đồng).
- Danh mục các dự án ưu tiên
đầu tư đến năm 2030: Có phụ lục kèm theo. b) Định hướng xác định nguồn vốn:
- Thực hiện xác định, phân cấp
ngân sách theo quy mô, loại hình đầu tư để đảm bảo tính khả thi và tính chủ động
trong tổ chức thực hiện. Nguồn vốn thực hiện quy hoạch được huy động từ: Ngân
sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn của các thành phần kinh tế trong nước,
vốn đầu tư và tài trợ từ nước ngoài;
- Đề xuất để Trung ương tiếp
tục hỗ trợ tỉnh Quảng Ninh trong đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng cho vùng sản xuất
giống tập trung, vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, cảng cá, khu neo đậu tránh
trú bão, chợ thủy sản đầu mối, phát triển đội tàu khai thác xa bờ, mô hình sản
xuất thủy sản ứng với biến đổi khí hậu...
c) Thu hút, huy động nguồn vốn
đầu tư phát triển thủy sản:
- Điều chỉnh cơ cấu đầu tư
công trong giai đoạn 2016-2020 và bố trí vốn đầu tư giai đoạn 2021-2030; hàng
năm bố trí kinh phí từ ngân sách tỉnh tương đương khoảng 3% trong tổng nguồn vốn
đầu tư phát triển ngân sách địa phương cho phát triển kinh tế thủy sản; thực hiện
lồng ghép các nguồn vốn trung ương, ngân sách địa phương đầu tư cho phát triển
kinh tế thủy sản;
- Tạo cơ chế, chính sách đồng
bộ để thu hút vốn đầu tư từ các doanh nghiệp vào lĩnh vực thủy sản; xây dựng và
tổ chức thực hiện mô hình hợp tác công - tư (PPP) trong đầu tư các lĩnh vực thủy
sản; tạo điều kiện các doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn vay với lãi suất ưu đãi;
chuyển hướng việc ngân sách hỗ trợ trực tiếp cho người sản xuất thủy sản sang hỗ
trợ lãi suất tín dụng;
- Có chính sách khuyến khích
thu hút đầu tư nước ngoài, cải thiện môi trường đầu tư; tranh thủ các nguồn vốn
hỗ trợ, tài trợ quốc tế cho trong lĩnh vực thủy sản.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn
chỉnh và phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030; tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung
của Quy hoạch.
- Thường trực, các ban, các
tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
2. Trong trường hợp cần thiết
phải điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030 kèm theo Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh trình
Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 11 năm 2016 và có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 11 năm 2016./.
PHỤ LỤC
HỆ THỐNG BẢNG BIỂU QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH
THỦY SẢN TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Biểu 01: Các chỉ tiêu Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng
Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
TT
|
Các chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Năm 2015
|
Quy hoạch
|
TĐ TTBQ (%/năm)
|
Năm 2020
|
Năm 2030
|
2016 - 2020
|
2021 - 2030
|
2016 - 2030
|
1
|
Sản lượng
|
Tấn
|
103.407
|
135.000
|
176.000
|
6,89
|
2,99
|
4,18
|
|
Nuôi trồng thủy sản
|
Tấn
|
46.287
|
70.000
|
98.000
|
10,89
|
3,81
|
5,94
|
|
Khai thác thủy sản
|
Tấn
|
57.120
|
65.000
|
78.000
|
3,28
|
2,05
|
2,43
|
2
|
Diện tích
|
Ha
|
20.667
|
20.690
|
21.910
|
0,03
|
0,64
|
0,45
|
|
Nước ngọt
|
Ha
|
3.407
|
3.120
|
3.110
|
-2,18
|
-0,04
|
-0,70
|
|
Nuôi mặn, lợ
|
Ha
|
17.260
|
17.570
|
18.800
|
0,45
|
0,75
|
0,66
|
|
Nuôi lồng, bè
|
Ô lồng
|
8.416
|
10.080
|
11.600
|
4,61
|
1,57
|
2,50
|
3
|
Số lượng tàu
|
Chiếc
|
8.015
|
7.000
|
6.680
|
-3,33
|
-0,52
|
-1,39
|
|
Dưới 20 CV
|
Chiếc
|
5.720
|
3.746
|
2.610
|
-10,04
|
-3,94
|
-5,86
|
|
Từ 20 CV - 50 CV
|
Chiếc
|
1.555
|
1.550
|
1.515
|
-0,08
|
-0,25
|
-0,20
|
|
Từ 50 CV- 90 CV
|
Chiếc
|
357
|
1.104
|
1.755
|
32,61
|
5,29
|
13,03
|
|
Từ 90 CV trở lên
|
Chiếc
|
383
|
600
|
800
|
11,88
|
3,25
|
5,83
|
4
|
Giá trị sản xuất:
(giá so sánh 2010)
|
Tỷ đồng
|
3.471
|
6.200
|
8.900
|
15,61
|
4,10
|
7,51
|
5
|
GTXK thủy sản
|
Tr.USD
|
55
|
100
|
200
|
16,12
|
8,01
|
10,44
|
|
CB XK thủy sản
|
Tr.USD
|
23
|
40
|
90
|
14,84
|
9,43
|
11,07
|
6
|
Lao động
|
Người
|
59.145
|
62.000
|
65.000
|
1,19
|
0,53
|
0,73
|
Biểu 02: Các chỉ tiêu phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Các chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Năm 2015
|
Quy hoạch
|
TĐ TTBQ (%/năm)
|
Năm 2020
|
Năm 2030
|
2016- 2020
|
2021- 2030
|
2016- 2030
|
1
|
Diện tích
|
ha
|
20.667
|
20.690
|
21.910
|
0,03
|
0,64
|
0,45
|
|
Nước ngọt
|
ha
|
3.407
|
3.120
|
3.110
|
-2,18
|
-0,04
|
-0,70
|
|
Nuôi mặn, lợ
|
Ha
|
17.260
|
17.570
|
18.800
|
0,45
|
0,75
|
0,66
|
|
Nuôi lồng, bè
|
Ô lồng
|
8.416
|
10.080
|
11.600
|
4,61
|
1,57
|
2,50
|
2
|
Sản lượng
|
Tấn
|
46.287
|
70.000
|
98.000
|
10,89
|
3,81
|
5,94
|
2.1
|
Nước ngọt
|
Tấn
|
10.100
|
12.860
|
15.900
|
6,23
|
2,39
|
3,55
|
|
Trong đó: Cá rô phi
|
Tấn
|
5.068
|
9.000
|
12.000
|
15,44
|
3,25
|
6,86
|
2.2
|
Mặn, lợ
|
Tấn
|
36.187
|
57.140
|
82.100
|
12,10
|
4,11
|
6,50
|
*
|
Tôm
|
Tấn
|
8.467
|
16.450
|
27.590
|
18,06
|
5,91
|
9,51
|
|
Tôm thẻ chân trắng
|
Tấn
|
6.920
|
13.950
|
24.590
|
19,16
|
6,50
|
10,24
|
|
Tôm sú
|
Tấn
|
1.547
|
2.500
|
3.000
|
12,76
|
2,05
|
5,23
|
*
|
Nhuyễn thể
|
Tấn
|
19.592
|
25.000
|
33.500
|
6,28
|
3,31
|
4,21
|
*
|
Cá biển
|
Tấn
|
3.655
|
7.020
|
9.650
|
17,72
|
3,60
|
7,75
|
*
|
Hải sản khác
|
Tấn
|
4.473
|
8.670
|
11.360
|
17,99
|
3,05
|
7,43
|
|
Trong đó: Cua biển
|
Tấn
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
18,92
|
4,61
|
8,82
|
3
|
Lao động
|
Người
|
24.348
|
25.000
|
26.000
|
0,66
|
0,44
|
0,51
|
4
|
Sản xuất giống
|
Triệu
|
1.100
|
6.000
|
8.000
|
56,1
|
3,3
|
17,4
|
Biểu 03: Các chỉ tiêu phát triển khai thác thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Các chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Năm 2015
|
Quy hoạch
|
TĐ TTBQ (%/năm)
|
Năm 2020
|
Năm 2030
|
2016-2020
|
2020-2030
|
2016-2030
|
1
|
Số lượng tàu
|
Chiếc
|
8.015
|
7.000
|
6.680
|
-3,33
|
-0,52
|
-1,39
|
|
Dưới 20 CV
|
Chiếc
|
5.720
|
3.746
|
2.610
|
-10,04
|
-3,94
|
-5,86
|
|
Từ 20 CV - 50 CV
|
Chiếc
|
1.555
|
1.550
|
1.515
|
-0,08
|
-0,25
|
-0,20
|
|
Từ 50 CV- 90 CV
|
Chiếc
|
357
|
1.104
|
1.755
|
32,61
|
5,29
|
13,03
|
|
Từ 90 CV trở lên
|
Chiếc
|
383
|
600
|
800
|
11,88
|
3,25
|
5,83
|
2
|
Sản lượng KTTS
|
Tấn
|
57.120
|
65.000
|
78.000
|
8,86
|
2,05
|
4,10
|
2.1
|
Khai thác biển
|
Tấn
|
56.206
|
64.000
|
77.000
|
15,05
|
2,08
|
5,90
|
|
Cá
|
Tấn
|
35.620
|
40.560
|
50.100
|
3,30
|
2,37
|
2,66
|
|
Tôm
|
Tấn
|
4.184
|
4.760
|
5.900
|
3,28
|
2,41
|
2,68
|
|
Mực
|
Tấn
|
3.725
|
4.240
|
5.200
|
3,29
|
2,29
|
2,60
|
|
Nhuyễn thể
|
Tấn
|
3.733
|
4.250
|
5.600
|
3,30
|
3,11
|
3,17
|
|
Hải sản khác
|
Tấn
|
8.944
|
10.190
|
10.200
|
3,31
|
0,01
|
1,02
|
2.2
|
Khai thác nội địa
|
Tấn
|
914
|
1.000
|
1.000
|
2,27
|
0,00
|
0,69
|
3
|
Nghề khai thác
|
Chiếc
|
8.015
|
7.000
|
6.680
|
-3,33
|
-0,52
|
-1,39
|
|
Lưới kéo
|
Chiếc
|
841
|
800
|
780
|
-1,24
|
-0,28
|
-0,58
|
|
Nghề câu
|
Chiếc
|
2.886
|
2.340
|
2.000
|
-5,11
|
-1,73
|
-2,78
|
|
Lưới rê
|
Chiếc
|
2.957
|
2.510
|
2.500
|
-4,01
|
-0,04
|
-1,28
|
|
Chài chụp
|
Chiếc
|
296
|
350
|
400
|
4,28
|
1,49
|
2,34
|
|
Nghề khác
|
Chiếc
|
877
|
750
|
700
|
-3,84
|
-0,76
|
-1,72
|
|
Tàu dịch vụ
|
Chiếc
|
158
|
250
|
300
|
12,16
|
2,05
|
5,06
|
4
|
Lao động
|
Người
|
29.600
|
29.000
|
29.000
|
-0,51
|
0,00
|
-0,16
|
Biểu 04: Quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản theo các địa phương trên
địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Địa phương
|
Diện tích
|
Sản lượng
|
Tổng (ha)
|
Nước ngọt (ha)
|
Mặn, lợ (ha)
|
Nuôi lồng (ô lồng)
|
Tổng (tấn)
|
Nước ngọt (tấn)
|
Mặn, lợ (tấn)
|
Nuôi lồng (tấn)
|
I
|
ĐẾN NĂM 2020
|
20.690
|
3.120
|
17.570
|
10.080
|
70.000
|
12.860
|
52.240
|
4.900
|
1
|
TX. Quảng Yên
|
5.100
|
460
|
4.640
|
|
13.350
|
1.550
|
11.800
|
|
2
|
H. Vân Đồn
|
3.200
|
80
|
3.120
|
4.500
|
10.000
|
200
|
7.760
|
2.040
|
3
|
H. Tiên Yên
|
2.510
|
110
|
2.400
|
200
|
7.050
|
250
|
6.700
|
100
|
4
|
H. Hải Hà
|
2.158
|
258
|
1.900
|
340
|
7.930
|
900
|
6.800
|
230
|
5
|
H. Đầm Hà
|
2.100
|
100
|
2.000
|
1.000
|
6.520
|
340
|
5.500
|
680
|
6
|
TP. Móng Cái
|
1.900
|
100
|
1.800
|
250
|
10.910
|
400
|
10.300
|
210
|
7
|
TX. Đông Triều
|
1.500
|
1.500
|
|
|
7.500
|
7.500
|
|
|
8
|
TP. Uông Bí
|
850
|
400
|
450
|
|
2.330
|
1.430
|
900
|
|
9
|
TP. Hạ Long
|
530
|
10
|
520
|
700
|
1.820
|
20
|
1.400
|
400
|
10
|
TP. Cẩm Phả
|
400
|
30
|
370
|
3.000
|
1.870
|
70
|
600
|
1.200
|
11
|
H. Cô Tô
|
305
|
5
|
300
|
90
|
390
|
20
|
330
|
40
|
12
|
H. Hoành Bồ
|
70
|
40
|
30
|
|
220
|
120
|
100
|
|
13
|
H. Ba Chẽ
|
50
|
10
|
71,7
|
|
70
|
20
|
100
|
|
14
|
H. Bình Liêu
|
17
|
17
|
|
|
40
|
40
|
|
|
II
|
ĐẾN NĂM 2030
|
21.910
|
3.110
|
18.800
|
11.600
|
98.000
|
15.900
|
75.100
|
7.000
|
1
|
TX. Quảng Yên
|
5.100
|
460
|
4.640
|
|
16.960
|
2.260
|
14.700
|
|
2
|
H. Vân Đồn
|
4.200
|
100
|
4.100
|
4.500
|
15.000
|
260
|
12.000
|
2.740
|
3
|
H. Tiên Yên
|
2.570
|
110
|
2.460
|
550
|
10.410
|
340
|
9.650
|
420
|
4
|
H. Hải Hà
|
2.258
|
258
|
2.000
|
800
|
12.580
|
1.010
|
11.000
|
570
|
5
|
H. Đầm Hà
|
2.210
|
110
|
2.100
|
1.500
|
12.120
|
560
|
10.500
|
1.060
|
6
|
TP. Móng Cái
|
1.900
|
100
|
1.800
|
350
|
13.590
|
420
|
12.860
|
310
|
7
|
TX. Đông Triều
|
1.459
|
1.459
|
|
|
8.800
|
8.800
|
|
|
8
|
TP. Uông Bí
|
830
|
400
|
430
|
|
3.040
|
1.830
|
1.210
|
|
9
|
TP. Hạ Long
|
510
|
10
|
500
|
700
|
1.870
|
30
|
1.390
|
450
|
10
|
TP. Cẩm Phả
|
430
|
30
|
400
|
3.000
|
2.290
|
90
|
870
|
1.330
|
11
|
H. Cô Tô
|
305
|
5
|
300
|
200
|
840
|
20
|
700
|
120
|
12
|
H. Hoành Bồ
|
70
|
40
|
30
|
|
270
|
150
|
120
|
|
13
|
H. Ba Chẽ
|
50
|
10
|
71,7
|
|
130
|
30
|
1800
|
|
14
|
H. Bình Liêu
|
18
|
18
|
|
|
100
|
100
|
|
|
Biểu 05: Quy hoạch phát triển khai thác thủy sản theo các đơn vị hành
chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Theo địa phương
|
Tàu thuyền (chiếc)
|
Tổng SL
(tấn)
|
Tổng
|
< 20CV
|
20-50 CV
|
50-90 CV
|
>90 CV
|
I
|
QH Năm 2020
|
7.000
|
3.746
|
1.550
|
1.104
|
600
|
65.000
|
1
|
TX. Quảng Yên
|
2.570
|
1.410
|
450
|
500
|
210
|
13.600
|
2
|
H. Vân Đồn
|
1.300
|
630
|
330
|
220
|
120
|
12.500
|
3
|
TP. Móng Cái
|
775
|
500
|
160
|
80
|
35
|
6.000
|
4
|
H. Hải Hà
|
640
|
300
|
200
|
60
|
80
|
13.000
|
5
|
TP. Hạ Long
|
530
|
340
|
55
|
85
|
50
|
2.500
|
6
|
H. Cô Tô
|
365
|
140
|
170
|
20
|
35
|
6.000
|
7
|
H. Tiên Yên
|
212
|
120
|
70
|
20
|
2
|
2.400
|
8
|
H. Đầm Hà
|
182
|
120
|
30
|
25
|
7
|
3.500
|
9
|
TP. Uông Bí
|
170
|
80
|
20
|
40
|
30
|
1.200
|
10
|
TX. Đông Triều
|
123
|
80
|
20
|
22
|
3
|
800
|
11
|
TP. Cẩm Phả
|
111
|
11
|
40
|
30
|
30
|
3.300
|
12
|
H. Hoành Bồ
|
22
|
15
|
5
|
2
|
|
200
|
II
|
QH Năm 2030
|
6.680
|
2.610
|
1.515
|
1.755
|
800
|
78.000
|
1
|
TX. Quảng Yên
|
2.510
|
800
|
510
|
990
|
210
|
17.600
|
2
|
H. Vân Đồn
|
1.040
|
480
|
160
|
200
|
200
|
13.500
|
3
|
TP. Móng Cái
|
810
|
400
|
180
|
170
|
60
|
8.600
|
4
|
H. Hải Hà
|
620
|
250
|
220
|
50
|
100
|
14.000
|
5
|
TP. Hạ Long
|
530
|
300
|
70
|
100
|
60
|
2.500
|
6
|
H. Cô Tô
|
345
|
120
|
110
|
65
|
50
|
6.500
|
7
|
H. Tiên Yên
|
210
|
70
|
90
|
40
|
10
|
4.500
|
8
|
H. Đầm Hà
|
170
|
70
|
50
|
35
|
15
|
4.500
|
9
|
TP. Uông Bí
|
155
|
40
|
50
|
25
|
40
|
1.500
|
10
|
TX. Đông Triều
|
127
|
60
|
30
|
32
|
5
|
1.100
|
11
|
TP. Cẩm Phả
|
145
|
10
|
40
|
45
|
50
|
3.500
|
12
|
H. Hoành Bồ
|
18
|
10
|
5
|
3
|
|
200
|
Biểu 06: Danh mục Chương trình, dự án ưu tiên đầu tư phát triển ngành
thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Tên chương trình, dự án ưu tiên đầu tư
|
Địa điểm
|
Dự kiến tổng vốn đầu tư
|
Giai đoạn
|
2016-2020
|
2021-2030
|
I
|
Nuôi trồng và sản xuất
giống thủy sản
|
|
1.565.000
|
730.000
|
835.000
|
1
|
Dự án nâng cấp hoàn thiện
hệ thống cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và công nghệ cho các trại giống thủy sản
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
|
Toàn tỉnh
|
450.000
|
150.000
|
300.000
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng mới
và nâng cấp hạ tầng các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung tại các địa phương
|
Toàn tỉnh
|
500.000
|
200.000
|
300.000
|
3
|
Dự án xây dựng hạ tầng
vùng sản xuất giống nhuyễn thể tại Vân Đồn
|
Huyện Vân Đồn
|
95.000
|
95.000
|
|
4
|
Dự án đầu tư hạ tầng vùng
nuôi trồng thủy sản tập trung trên biển huyện Đầm Hà
|
Huyện Đầm Hà
|
75.000
|
75.000
|
|
5
|
Dự án xây dựng chương
trình giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm vùng thu hoạch nhuyễn thể
|
Các huyện ven biển
|
30.000
|
20.000
|
10.000
|
6
|
Đề án quan trắc cảnh báo
môi trường và phòng trừ dịch bệnh thủy sản
|
Toàn tỉnh
|
30.000
|
15.000
|
15.000
|
7
|
Dự án nhập, nghiên cứu và ứng
dụng công nghệ tiên tiến để sản xuất giống và nuôi trồng các loài thủy hải sản
chủ lực và đặc sản của địa phương
|
Toàn tỉnh
|
80.000
|
40.000
|
40.000
|
8
|
Dự án phát triển nghề nuôi
tôm theo tiêu chuẩn VietGAP
|
Toàn tỉnh
|
25.000
|
20.000
|
5.000
|
9
|
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng vùng nuôi cá rô phi tập trung xuất khẩu tại Đông Triều
|
TX. Đông Triều
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
10
|
Dự án xây dựng mô hình quản
lý cộng đồng tại các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung tại các địa phương
|
Toàn tỉnh
|
10.000
|
5.000
|
5.000
|
11
|
Dự án hỗ trợ đầu tư sản xuất
giống và nuôi trồng các đối tượng thủy sản chủ lực
|
Toàn tỉnh
|
200.000
|
60.000
|
140.000
|
12
|
Dự án phát triển nuôi các
đối tượng thủy đặc sản như: Bào ngư, hải sâm... ở đảo Cô Tô
|
Huyện Cô Tô
|
10.000
|
10.000
|
|
II
|
Khai thác và bảo vệ nguồn
lợi thủy sản
|
|
1.515.000
|
540.000
|
975.000
|
1
|
Điều tra, đánh giá nguồn lợi
thủy sản tỉnh Quảng Ninh
|
Các huyện ven biển
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
2
|
Dự án chuyển đổi nghề nghiệp
khai thác thủy sản ven bờ kém hiệu quả, xâm hại nguồn lợi thủy sản sang nghề
khác
|
Các huyện ven biển
|
30.000
|
15.000
|
15.000
|
3
|
Dự án đầu tư phát triển đội
tàu cá xa bờ và tàu dịch vụ hậu cần thủy sản
|
Các huyện ven biển
|
1.200.000
|
400.000
|
800.000
|
4
|
Đầu tư xây dựng khu bảo tồn
biển Đảo Trần - Cô Tô
|
Huyện Cô Tô
|
50.000
|
30.000
|
20.000
|
5
|
Dự án xây dựng “đường dây
nóng” bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Quảng Ninh
|
Các huyện ven biển
|
5.000
|
2.000
|
3.000
|
6
|
Nghiên cứu, ứng dụng và
chuyển giao công nghệ, kỹ thuật tiên tiến trong khai thác hải sản để nâng cao
chất lượng và giá trị sản phẩm khai thác
|
Toàn tỉnh
|
30.000
|
20.000
|
10.000
|
7
|
Hỗ trợ trang thiết bị an
toàn cho tàu cá trong tỉnh và tăng cường năng lực hoạt động kiểm ngư
|
Các huyện ven biển
|
150.000
|
50.000
|
100.000
|
8
|
Xây dựng mô hình quản lý cộng
đồng tại một số vùng bãi triều ven biển tại các địa phương
|
Các huyện ven biển
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
9
|
Dự án đầu tư bảo tàng Hải
dương học ở Hạ Long
|
TP. Hạ Long
|
25.000
|
10.000
|
15.000
|
10
|
Dự án xây dựng thủy cung
Cô Tô
|
Huyện Cô Tô
|
20.000
|
10.000
|
10.000
|
III
|
Chế biến và dịch vụ hậu
cần thủy sản
|
|
1.420.000
|
820.000
|
600.000
|
1
|
Dự án đầu tư hoàn thiện
các khu neo đậu tránh trú bão tại các địa phương
|
Các huyện ven biển
|
500.000
|
230.000
|
270.000
|
2
|
Dự án đầu tư khu neo đậu
tránh trú bão kết hợp cảng cá loại 1 tại huyện Vân Đồn
|
Huyện Vân Đồn
|
90.000
|
80.000
|
10.000
|
3
|
Dự án đầu tư khu neo đậu
tránh trú bão kết hợp cảng cá loại 1 tại huyện Cô Tô
|
Huyện Cô Tô
|
90.000
|
80.000
|
10.000
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng cảng
cá loại 2 và khu neo đậu tránh trú bão cấp tỉnh
|
TP. Hạ Long
|
85.000
|
40.000
|
45.000
|
5
|
Dự án di dời các nhà máy
chế biến thủy sản đến các địa điểm quy hoạch
|
Quảng Yên, Vân Đồn, Hạ Long
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
6
|
Dự án nghiên cứu, ứng dụng
các công nghệ mới trong sản xuất và chế biến, đóng gói, bảo quản sản phẩm thủy
sản đảm bảo tiêu chuẩn an toàn thực phẩm
|
Toàn tỉnh
|
30.000
|
20.000
|
10.000
|
7
|
Dự án đầu tư chế biến các
sản phẩm giá trị gia tăng, các sản phẩm thực phẩm chức năng từ nguồn nguyên
liệu nuôi trồng, khai thác thủy sản
|
Toàn tỉnh
|
30.000
|
20.000
|
10.000
|
8
|
Dự án xúc tiến thương mại
thủy sản Quảng Ninh
|
Toàn tỉnh
|
20.000
|
10.000
|
10.000
|
9
|
Dự án xây dựng các chợ đầu
mối thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
|
Cô Tô, Hạ Long, Vân Đồn, Móng Cái, Hải Hà
|
40.000
|
20.000
|
20.000
|
10
|
Dự án phát triển làng nghề
chế biến thủy sản kết hợp với phát triển du lịch tại các địa phương.
|
Các huyện ven biển
|
20.000
|
10.000
|
10.000
|
11
|
Dự án đào tạo nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực ngành thủy sản
|
Toàn tỉnh
|
15.000
|
10.000
|
5.000
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
4.500.000
|
2.090.000
|
2.410.000
|
Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND ngày 17/11/2016 thông qua Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
1.409
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|