HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2021/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
11 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI, VÙNG NUÔI CHIM YẾN
VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHI DI DỜI CƠ SỞ CHĂN NUÔI RA KHỎI KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP
CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày
19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết
Luật Chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định số
14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi
phạm hành chính về chăn nuôi;
Căn cứ Thông tư số
23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn
nuôi;
Xét Tờ trình số 309/TTr-UBND
ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành Nghị quyết quy định khu vực không được phép chăn nuôi, vùng nuôi chim
yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được
phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị quyết này Quy định khu vực
không được phép chăn nuôi, vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời
cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân tham gia các
hoạt động chăn nuôi (trừ nuôi động vật làm cảnh, nuôi động vật trong phòng
thí nghiệm mà không gây ô nhiễm môi trường) và quản lý Nhà nước về chăn
nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Quy
định khu vực không được phép chăn nuôi
1. Tất cả các phường và khu dân
cư xã Thành Hải thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm; tất cả các khu dân cư:
thị trấn Khánh Hải thuộc huyện Ninh Hải, thị trấn Phước Dân thuộc huyện Ninh
Phước và thị trấn Tân Sơn thuộc huyện Ninh Sơn.
2. Chăn nuôi tại các khu vực
không thuộc khoản 1 Điều này phải thực hiện quy định khoảng cách an toàn trong
chăn nuôi (theo Phụ lục I).
Điều 4.
Vùng nuôi chim yến
1. Vùng nuôi chim yến là vùng nằm
ngoài khu vực không được phép chăn nuôi quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết
này và nhà yến cách khu dân cư, công sở, trường học, bệnh viện, chợ tối thiểu
300 mét.
2. Vùng nuôi chim yến phải bảo
đảm phù hợp tập tính hoạt động của chim yến, phù hợp điều kiện kinh tế - xã hội
của địa phương và không gây ảnh hưởng đến đời sống của cư dân tại khu vực nuôi
chim yến.
3. Vùng nuôi chim yến phải đảm
bảo không ảnh hưởng các khu chức năng khác đã được phê duyệt quy hoạch xây dựng.
Điều 5.
Chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép
chăn nuôi
1. Đối tượng hỗ trợ (theo
Phụ lục II)
Các cơ sở chăn nuôi có thường
xuyên từ 01 đơn vị vật nuôi trở lên nằm trong khu vực không được phép chăn nuôi
(trừ cơ sở nuôi chim yến) quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết này
và xây dựng, hoạt động trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành phải di dời
cơ sở chăn nuôi đến địa điểm phù hợp hoặc ngừng hoạt động chăn nuôi trước ngày
02 tháng 01 năm 2025 và được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Ngoài các chính sách hỗ trợ
tại Nghị quyết này, các đối tượng thụ hưởng chính sách được hưởng các chính
sách khác của Trung ương, của tỉnh theo quy định nhưng không trùng lắp về nội
dung hỗ trợ. Trường hợp trong cùng thời điểm và cùng một nội dung hỗ trợ, đối
tượng thụ hưởng chỉ được hỗ trợ một lần và lựa chọn một mức hỗ trợ cao nhất.
b) Chính sách hỗ trợ được thực
hiện sau khi cơ sở chăn nuôi hoàn thành việc di dời ra khỏi khu vực không được
phép chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động, chuyển đổi ngành nghề có xác nhận của
chính quyền địa phương.
c) Các cơ sở chăn nuôi không đủ
điều kiện chăn nuôi quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết này không thực
hiện di dời hoặc không ngừng hoạt động chăn nuôi sau ngày 01 tháng 01 năm 2025
sẽ không được hưởng chính sách hỗ trợ, đồng thời bị xử lý theo quy định.
d) Các cơ sở chăn nuôi được hưởng
hỗ trợ từ chính sách này phải chịu sự kiểm tra, giám sát việc thực thi chính
sách hỗ trợ di dời của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
3. Nội dung hỗ trợ (theo
Phụ lục III)
a) Hỗ trợ để ổn định đời sống,
sản xuất
Đối với các cơ sở chăn nuôi thuộc
đối tượng hỗ trợ tại khoản 1 Điều này khi ngừng hoạt động chăn nuôi hoặc tự di
dời cơ sở đến khu vực được phép chăn nuôi thì được hỗ trợ ổn định đời sống
trong thời gian 06 tháng. Mức hỗ trợ tương đương 30 kg gạo/01tháng/lao động (được
quy đổi thành tiền) theo giá do cơ quan có thẩm quyền công bố tại thời điểm
hỗ trợ. Số lao động được hỗ trợ theo quy mô chăn nuôi như sau:
- Cơ sở chăn nuôi quy mô từ 01
đến dưới 05 đơn vị vật nuôi: 01 lao động/cơ sở.
- Cơ sở chăn nuôi quy mô từ 05
đến dưới 10 đơn vị vật nuôi: 02 lao động/cơ sở.
- Cơ sở chăn nuôi quy mô nhỏ (từ
10 đến dưới 30 đơn vị vật nuôi): không quá 03 lao động/cơ sở.
- Cơ sở chăn nuôi quy mô vừa (từ
30 đến dưới 300 đơn vị vật nuôi): không quá 04 lao động/cơ sở.
- Cơ sở chăn nuôi quy mô lớn (từ
300 đơn vị vật nuôi trở lên): Chủ cơ sở và hợp đồng lao động thực tế tại cơ
sở.
b) Hỗ trợ di dời cơ sở chăn
nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi
Các cơ sở chăn nuôi thuộc đối
tượng hỗ trợ tại khoản 1 Điều này khi ngừng hoạt động chăn nuôi và di dời đến
khu vực được phép chăn nuôi thì được hỗ trợ kinh phí như sau:
- Cơ sở chăn nuôi quy mô từ 01
đến dưới 05 đơn vị vật nuôi: 02 triệu đồng/cơ sở.
- Cơ sở chăn nuôi quy mô từ 05
đến dưới 10 đơn vị vật nuôi: 05 triệu đồng/cơ sở.
- Cơ sở chăn nuôi quy mô nhỏ (từ
10 đến dưới 30 đơn vị vật nuôi): 10 triệu đồng/cơ sở.
- Cơ sở chăn nuôi quy mô vừa (từ
30 đến dưới 300 đơn vị vật nuôi): 20 triệu đồng/cơ sở.
- Cơ sở chăn nuôi quy mô lớn (từ
300 đơn vị vật nuôi trở lên): 30 triệu đồng/cơ sở.
4. Nguồn kinh phí hỗ trợ
Ngân sách Nhà nước theo phân cấp
và các nguồn hợp pháp khác.
Điều 6. Quy
định chuyển tiếp
1. Đối với các cơ sở chăn nuôi (trừ
nhà yến) đã xây dựng và hoạt động trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành nhưng không đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết này thì
không được cơi nới, mở rộng quy mô chăn nuôi và phải ngừng hoạt động hoặc di dời
đến địa điểm phù hợp trước ngày 02 tháng 01 năm 2025.
2. Đối với các cơ sở chăn nuôi
đã xây dựng và hoạt động trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, không
thuộc khu vực không được phép chăn nuôi nhưng không đáp ứng điều kiện chăn
nuôi, thì phải hoàn thiện điều kiện chăn nuôi đáp ứng theo quy định của pháp luật
trước ngày 02 tháng 01 năm 2025.
3. Đối với các nhà yến đã hoạt
động trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành nhưng không đáp ứng quy định
tại Điều 4 của Nghị quyết này thì phải giữ nguyên trạng, không được cơi nới và
không sử dụng loa phóng phát âm thanh; nhà yến cách khu dân cư, công sở, trường
học, bệnh viện, chợ tối thiểu 300 m thì không sử dụng loa phóng phát âm thanh.
4. Các cơ sở chăn nuôi phát
sinh trong khu vực không được phép chăn nuôi kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu
lực thi hành sẽ bị xử lý theo quy định tại Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi
và các quy định hiện hành có liên quan.
Điều 7. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn để triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của
pháp luật và báo cáo kết quả thực hiện cho HĐND tỉnh tại các kỳ họp cuối năm
theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì các cơ quan, đơn vị được thực
hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2021 và có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 12 năm 2021./.
PHỤ LỤC I
QUY ĐỊNH KHOẢNG CÁCH AN TOÀN TRONG CHĂN NUÔI[1]
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Nguyên tắc xác định khoảng
cách trong chăn nuôi
a) Nguyên tắc xác định khoảng
cách từ cơ sở chăn nuôi đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi là
khoảng cách ngắn nhất từ chuồng nuôi hoặc khu vực chứa chất thải chăn nuôi đến
tường rào hoặc ranh giới của đối tượng chịu ảnh hưởng;
b) Nguyên tắc xác định khoảng
cách giữa các cơ sở chăn nuôi là khoảng cách ngắn nhất từ chuồng nuôi hoặc khu
vực chứa chất thải chăn nuôi đến chuồng nuôi hoặc khu vực chứa chất thải chăn
nuôi của cơ sở chăn nuôi khác.
2. Khoảng cách từ cơ sở chăn
nuôi quy mô nhỏ đến khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, khu
dân cư tối thiểu là 100 mét; công sở, bệnh viện, trường học, chợ tối thiểu là
150 mét.
3. Khoảng cách từ cơ sở chăn
nuôi quy mô vừa đến khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, khu
dân cư, tối thiểu là 200 mét; công sở, bệnh viện, trường học, chợ, nguồn cung cấp
nước sinh hoạt cho cộng đồng dân cư tối thiểu là 300 mét.
4. Khoảng cách từ cơ sở chăn
nuôi quy mô lớn đến khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, khu
dân cư tối thiểu là 400 mét; công sở, bệnh viện, trường học, bệnh viện, chợ,
nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho cộng đồng dân cư tối thiểu là 500 mét.
5. Khoảng cách giữa 02 cơ sở
chăn nuôi của 02 chủ thể khác nhau tối thiểu là 50 mét.
PHỤ LỤC II
QUY MÔ CHĂN NUÔI1
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Bảng quy đổi quy mô chăn
nuôi dưới đây chỉ áp dụng trong trường hợp cơ sở chăn nuôi chỉ nuôi 01 loại vật
nuôi.
2. Đối với cơ sở chăn nuôi nuôi
nhiều loại vật nuôi thì đơn vị vật nuôi là đơn vị quy đổi của gia súc gia cầm
theo khối lượng sống, không phụ thuộc vào giống, tuổi, giới tính.
- Mỗi đơn vị vật nuôi tương
đương với 500kg khối lượng vật nuôi sống.
- Cơ sở chăn nuôi quy mô từ 01
đến dưới 05 đơn vị vật nuôi.
- Cơ sở chăn nuôi quy mô từ 05
đến dưới 10 đơn vị vật nuôi.
- Cơ sở chăn nuôi quy mô nhỏ: từ
10 đến dưới 30 đơn vị vật nuôi.
- Cơ sở chăn nuôi quy mô vừa: từ
30 đến dưới 300 đơn vị vật nuôi.
- Cơ sở chăn nuôi quy mô lớn: từ
300 đơn vị vật nuôi trở lên.
Bảng
quy đổi từ đơn vị vật nuôi sang số lượng con vật nuôi
STT
|
Loại vật nuôi
|
Khối lượng hơi trung bình (kg)
|
Cơ sở chăn nuôi (con)
|
Quy mô từ 01 đến dưới 05
|
Quy mô từ 05 đến dưới 10
|
Quy mô nhỏ
|
Quy mô vừa
|
Quy mô lớn
|
I
|
Lợn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lợn dưới 28 ngày tuổi
|
8
|
63-312
|
313-624
|
625
-1.874
|
1.875-18.749
|
18.750
|
2
|
Lợn thịt
|
|
|
|
|
|
|
|
Lợn nội
|
80
|
07-31
|
32-62
|
63-187
|
188-1.874
|
1.875
|
|
Lợn ngoại
|
100
|
05-24
|
25-49
|
50-149
|
150-1449
|
1.500
|
3
|
Lợn nái
|
|
|
|
|
|
|
|
Lợn nội
|
200
|
03-12
|
13-24
|
25-74
|
75-749
|
750
|
|
Lợn ngoại
|
250
|
02-09
|
10-19
|
20-59
|
60-599
|
600
|
4
|
Lợn đực
|
300
|
02-08
|
09-16
|
17-49
|
50-499
|
500
|
II
|
Gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Gà
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Gà nội
|
1,5
|
334-1.666
|
1.667-3.332
|
3.333-9.999
|
10.000-99.999
|
100.000
|
5.2
|
Gà công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
Gà hướng thịt
|
2,5
|
200-999
|
1.000-1.999
|
2.000-5.999
|
6.000-59.999
|
60.000
|
|
Gà hướng trứng
|
1,8
|
278-1.388
|
1.389-2.777
|
2.778-8.332
|
8.333-83.332
|
83.333
|
6
|
Vịt
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Vịt hướng thịt
|
|
|
|
|
|
|
|
Vịt nội
|
1,8
|
278-1.388
|
1.389-2.777
|
2.778-8.332
|
8.333-83.332
|
83.333
|
|
Vịt ngoại
|
2,5
|
200-999
|
1.000-1.999
|
2.000-5.999
|
6.000-59.999
|
60.000
|
6.2
|
Vịt hướng trứng
|
1,5
|
334-1.666
|
1.667-3.332
|
3.333-9.999
|
10.000-99.999
|
100.000
|
7
|
Ngan
|
2,8
|
179-892
|
893-1.785
|
1.786-5.356
|
5.357-53.570
|
53.571
|
8
|
Ngỗng
|
4
|
125-624
|
625-1.249
|
1.250-3.749
|
3.750-37.490
|
37.500
|
9
|
Chim cút
|
0,15
|
3.334-16.666
|
16.667-33.332
|
33.334-99.999
1
|
00.000-999.999
|
1.000.000
|
10
|
Bồ câu
|
0,6
|
834-4.166
|
4.167-8.333
|
8.334-24.999
|
25.000-249.999
|
250.000
|
11
|
Đà điểu
|
80
|
06-30
|
31-62
|
63-187
|
188-1.874
|
1.875
|
III
|
Bò
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Bê dưới 6
tháng tuổi
|
100
|
05-24
|
25-49
|
50-149
|
150-1.449
|
1.500
|
13
|
Bò thịt
|
|
|
|
|
|
|
|
Bò nội
|
170
|
03-14
|
15-28
|
29-87
|
88-881
|
882
|
|
Bò ngoại, bò lai
|
350
|
02-07
|
08-13
|
14-42
|
43-428
|
429
|
IV
|
Trâu
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Nghé dưới 6 tháng tuổi
|
120
|
04-19
|
20-41
|
42-124
|
125-1.249
|
1.250
|
15
|
Trâu
|
350
|
02-07
|
08-13
|
14-42
|
43-428
|
429
|
V
|
Gia súc khác
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Ngựa
|
200
|
03-14
|
15-24
|
25-74
|
75-749
|
750
|
17
|
Dê
|
25
|
20-99
|
100-199
|
200-599
|
600-5.999
|
6.000
|
18
|
Cừu
|
30
|
17-83
|
84-166
|
167-499
|
500-4.999
|
5.000
|
PHỤ LỤC III
DỰ KIẾN KINH PHÍ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. Hỗ trợ ổn
định đời sống, sản xuất
STT
|
Nội dung
|
Số lượng (cơ sở chăn nuôi)
|
Định mức (lao động)
|
Số tiền hỗ trợ (đồng)
|
Thành tiền (đồng)
|
Đối với các cơ sở chăn nuôi nằm
trong khu vực không được phép chăn nuôi có quy mô thường xuyên từ 01 đơn vị vật
nuôi trở lên khi ngừng hoạt động chăn nuôi hoặc tự di dời cơ sở đến khu vực
được phép chăn nuôi thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 06
tháng. Mức hỗ trợ tương đương 30 kg gạo/01tháng, được quy đổi được quy đổi
thành tiền1.
|
3.042.000.000
|
1
|
Cơ sở chăn nuôi quy mô từ 01
đến dưới 05 đơn vị vật nuôi (01 đơn vị vật nuôi tương đương 500kg khối lượng vật
nuôi sống; 966 là số lượng cơ sở chăn nuôi từ 01 đến dưới 05 đơn vị vật nuôi
* 01 lao động (cơ sở chăn nuôi từ 01 đến 05 đơn vị vật nuôi phải sử dụng 01
nhân công lao động)).
|
937
|
01
|
2.340.000
|
2.192.580.000
|
2
|
Cơ sở chăn nuôi quy mô từ 05
đến dưới 10 đơn vị vật nuôi (cơ sở chăn nuôi từ 05 đến dưới 10 đơn vị vật
nuôi phải sử dụng 02 nhân công lao động).
|
99
|
02
|
2.340.000
|
463.320.000
|
3
|
Cơ sở chăn nuôi quy mô nhỏ (từ
10 đến dưới 30 đơn vị vật nuôi)
|
35
|
03
|
2.340.000
|
245.700.000
|
4
|
Cơ sở chăn nuôi quy mô vừa (từ
30 đến dưới 300 đơn vị vật nuôi)
|
15
|
04
|
2.340.000
|
140.400.000
|
II. Hỗ trợ
chi phí di dời cơ sở chăn nuôi cũ ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi
STT
|
Nội dung
|
Số lượng (cơ sở chăn nuôi)
|
Số tiền hỗ trợ (đồng)
|
Thành tiền (đồng)
|
1
|
Cơ sở chăn nuôi quy mô từ 01
đến dưới 05 đơn vị vật nuôi
|
937
|
2.000.000
|
1.874.000.000
|
2
|
Cơ sở chăn nuôi quy mô từ 05
đến dưới 10 đơn vị vật nuôi
|
99
|
5.000.000
|
495.000.000
|
3
|
Cơ sở chăn nuôi quy mô nhỏ (từ
10 đến dưới 30 đơn vị vật nuôi)
|
35
|
10.000.000
|
350.000.000
|
4
|
Cơ sở chăn nuôi quy mô vừa (từ
30 đến dưới 300 đơn vị vật nuôi)
|
15
|
20.000.000
|
300.000.000
|
Tổng
|
1.086
|
|
3.019.000.000
|
III. Tổng hợp
dự kiến kinh phí hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không
được phép chăn nuôi
STT
|
Nội dung
|
Số tiền (đồng)
|
1
|
Hỗ trợ ổn định đời sống, sản
xuất
|
3.042.000.000
|
2
|
Hỗ trợ chi phí di dời cơ sở
chăn nuôi cũ ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi
|
3.019.000.000
|
Tổng
|
6.061.000.000
|
IV. Dự kiến
phân kỳ kinh phí hỗ trợ
STT
|
Nội dung
|
Số tiền (đồng)
|
1
|
Năm 2022: Kinh phí hỗ trợ
|
1.050.000.000
|
2
|
Năm 2023: Kinh phí hỗ trợ
|
2.160.000.000
|
3
|
Năm 2024: Kinh phí hỗ trợ
|
2.851.000.000
|
Tổng
|
6.061.000.000
|
[1]
Điều 5 Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019, Điều 1 Quyết định số
06/QĐ-BNN-CN ngày 02/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và tuân thủ các quy định hiện
hành có liên quan.
1
Quy mô chăn nuôi, Hệ số đơn vị vật nuôi được quy định tại Điều 21 và Phụ lục V
ban hành theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi.
1
Số tiền 2.340.000 đồng là dự kiến (tương đương 30kg gạo/tháng * 13.000 đồng/kg
* 06 tháng)