|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 170/2015/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ phát triển lúa giống giai đoạn 2016 2020 Phú Yên
Số hiệu:
|
170/2015/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Tấn Việt
|
Ngày ban hành:
|
25/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
170/2015/NQ-HĐND
|
Tuy Hòa, ngày 25
tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN
HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN LÚA GIỐNG, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH PHÚ
YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
PHÚ YÊN
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11,
ngày 24/3/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Quyết định số 2194/QĐ-TTg, ngày
25/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông,
lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020; Quyết định số
899/QĐ-TTg, ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ
cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền
vững;
Căn cứ Quyết định số 3748/QĐ-BNN-KH, ngày
15/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt định hướng phát
triển giống cây trồng, vật nuôi đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Sau khi xem xét Tờ trình số 168/TTr-UBND,
ngày 02/12/2015 của UBND tỉnh về chính sách hỗ trợ phát triển lúa giống
giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân
sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban
hành chính sách hỗ trợ phát triển lúa giống, giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Phú
Yên.
Điều 2. Hiệu lực thi
hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 05/01/2016.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết này.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại
biểu HĐND tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tổ chức đôn
đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 25 tháng 12 năm 2015./.
CHÍNH SÁCH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN LÚA GIỐNG, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH PHÚ
YÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 170/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của HĐND tỉnh Phú
Yên)
Phần I
PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC TIÊU
I. Phạm
vi, đối tượng, điều kiện hỗ trợ
1. Phạm vi áp dụng: Trên địa
bàn tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng hỗ trợ
- Đối với sản xuất giống lúa thuần,
lúa lai F1, khảo nghiệm, kiểm nghiệm và phục tráng giống lúa: Đối tượng hỗ trợ
là các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân.
- Đối với sử dụng giống lúa thuần,
lúa lai F1: Đối tượng hỗ trợ là hộ gia đình và cá nhân.
3. Điều kiện
- Giống xác nhận được sản xuất
đúng quy trình, đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Hộ gia đình và cá nhân được hỗ
trợ cam kết sử dụng giống xác nhận để gieo trồng đúng mục đích, theo kế hoạch của
chính quyền địa phương.
II. Mục
tiêu
1. Mục tiêu
chung
- Khuyến khích các tổ chức, cá
nhân thuộc thành phần kinh tế đầu tư chọn tạo, khảo nghiệm, tuyển chọn, sản xuất
lúa giống nhằm xây dựng hệ thống sản xuất và cung ứng giống lúa ngày càng hoàn
thiện, theo hướng hiện đại đáp ứng yêu cầu sản xuất.
- Nâng cao tỷ lệ sử dụng giống
lúa cấp xác nhận, lúa lai F1, giống lúa có chất lượng tốt, giống ưu thế lai có
năng suất, gạo chất lượng để nâng cao giá trị sản phẩm lúa gạo và tăng
thu nhập cho nông dân. Góp phần thực hiện hoàn thành kế hoạch tái cơ cấu
ngành trồng trọt và góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
Phú Yên, giai đoạn 2016 - 2020.
2. Mục
tiêu cụ thể
- Nâng tỉ lệ sử dụng lúa giống cấp
xác nhận, lúa lai F1 để gieo sạ đến năm 2020 đạt trên 90% diện tích gieo trồng
lúa toàn tỉnh.
- Nâng năng suất lúa toàn tỉnh đạt
từ 6,5 - 7,0 tấn/ha/vụ, tổng sản lượng lúa đạt trên 36 vạn tấn, trong đó có 10
vạn tấn lúa gạo chất lượng cao, ăn ngon, phù hợp với thị hiếu tiêu dùng, hướng
đến xuất khẩu; giá trị gạo cao gấp 1,5 lần so với năm 2015.
- Lợi nhuận nông dân trồng
lúa đạt tối thiểu 60%, tổng thu 01 ha trồng lúa đạt trên 80 triệu đồng/năm
vào năm 2020.
Phần II
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN LÚA GIỐNG CẤP XÁC NHẬN VÀ LÚA LAI F1 TỪ NĂM
2016 - 2020
I. Kế hoạch
phát triển lúa giống cấp xác nhận và lúa lai F1 toàn tỉnh từ năm 2016 - 2020
Tổng diện tích kế hoạch sử dụng
giống lúa cấp xác nhận và lúa lai F1 năm 2016 đạt 12.683 ha chiếm tỷ lệ khoảng 25,0%
tăng dần lên đến năm 2020 đạt 46.835 ha chiếm tỷ lệ khoảng 93,0%, trong đó:
- Diện tích kế hoạch sử dụng giống
lúa cấp xác nhận năm 2016 đạt 11.980 ha chiếm tỷ lệ khoảng 24,0% tăng dần lên đến
năm 2020 đạt 41.645 ha chiếm tỷ lệ khoảng 83,0%.
- Diện tích kế hoạch sử dụng giống
lúa lai F1 năm 2016 đạt 700 ha chiếm tỷ lệ khoảng 1,4% tăng dần lên đến năm
2020 đạt 5.190 ha chiếm tỷ lệ khoảng 10,0%.
(Chi tiết
theo Phụ lục 01 đính kèm)
II. Kế hoạch phát triển
lúa giống cấp xác nhận và lúa lai F1 cụ thể theo địa phương
(Chi tiết
theo Phụ lục 02 đính kèm).
Phần III
NỘI DUNG, KINH PHÍ VÀ NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
I. Nội dung hỗ trợ
1. Khảo
nghiệm, kiểm nghiệm và phục tráng giống lúa
- Khảo
nghiệm, tuyển chọn các giống lúa mới phù hợp với định hướng sản xuất của tỉnh.
- Kiểm
nghiệm chất lượng giống lúa sản xuất nhằm bảo đảm đạt tiêu chuẩn chất lượng
theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Tiến
hành phục tráng các giống lúa có đặc tính tốt ở địa phương nhưng đã bị thoái
hóa để phục vụ cho nhu cầu sản xuất.
2. Trợ giá giống lúa cấp xác nhận
- Cơ chế
hỗ trợ:
+ UBND cấp
huyện chịu trách nhiệm chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế hướng dẫn
UBND cấp xã tổ chức nhân giống lúa xác nhận, tổ chức quản lý chất lượng, đảm bảo
cung ứng đủ nhu cầu giống lúa xác nhận cho nông dân trên địa bàn với giá cả phù
hợp. Giá 01kg giống lúa xác nhận bán cho nông dân bằng 1,5 kg lúa thịt tại cùng
thời điểm.
+ Ngân
sách nhà nước chỉ hỗ trợ phần giá trị chênh lệch (không thu hồi lại sản phẩm) theo
tỷ lệ giảm dần theo từng năm, cụ thể: Năm 2016 hỗ trợ 50% phần giá trị chênh lệch;
năm 2017 hỗ trợ 40% phần giá trị chênh lệch; năm 2018 hỗ trợ 30% phần giá trị
chênh lệch; năm 2019 hỗ trợ 20% phần giá trị chênh lệch và năm 2020 hỗ trợ 10%
phần giá trị chênh lệch. Việc hỗ trợ giống lúa trên cùng một diện tích sản xuất
theo chính sách này không quá 05 lần.
- Hình thức
hỗ trợ:
+ Ngân
sách cấp tỉnh hỗ trợ cho ngân sách cấp huyện theo kế hoạch được UBND tỉnh phê
duyệt hằng năm.
+ UBND cấp
huyện chỉ đạo, giao nhiệm vụ Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế triển khai
cho UBND cấp xã tổ chức sản xuất giống lúa cấp xác nhận để cung ứng cho người
dân.
+ UBND cấp
xã hỗ trợ bằng giống cấp xác nhận cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất
lúa và làm căn cứ thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ.
3. Hỗ trợ giá hạt giống
lúa lai F1
- Cơ chế
hỗ trợ:
+ Các đối
tượng theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày
04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư
cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên
giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn, theo đó gồm các đối
tượng thuộc các xã ở huyện Sông Hinh, Sơn Hòa và Đồng Xuân: Hỗ trợ 100% giá giống
trong 05 năm.
+ Các đối
tượng còn lại: Hỗ trợ giá giống theo tỷ lệ giảm dần theo từng năm, cụ thể: Hỗ
trợ 50% giá giống năm 2016; hỗ trợ 40% giá giống năm 2017; hỗ trợ 30% giá giống
năm 2018; hỗ trợ 20% giá giống năm 2019 và hỗ trợ 10% giá giống năm 2020.
- Hình thức
hỗ trợ:
+ UBND cấp
huyện chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế phối hợp với UBND cấp xã
và các cơ quan liên quan mua hạt giống cấp hỗ trợ cho người dân.
+ Định mức
lượng hạt giống lúa lai F1 gieo sạ là 50 kg/ha, chỉ hỗ trợ giống lúa lai F1 sản
xuất trong nước.
II. Kinh phí và nguồn kinh phí thực hiện
1. Tổng kinh phí thực hiện:
42.666 triệu đồng, trong đó:
1.1. Khảo nghiệm, kiểm
nghiệm và phục tráng giống lúa:
- Kinh phí hỗ trợ:
1.000 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí: Từ
nguồn Ngân sách cấp tỉnh.
1.2. Trợ giá giống
lúa cấp xác nhận:
- Kinh phí hỗ trợ giống
lúa cấp xác nhận: 18.339 triệu đồng
- Nguồn kinh phí thực
hiện: Từ nguồn ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện, mỗi cấp (50%).
(Chi
tiết theo Phụ lục 3 đính kèm)
1.3. Hỗ trợ giá hạt giống
lúa lai F1:
- Kinh phí thực hiện:
23.327 triệu đồng.
- Ngân sách Trung
ương hỗ trợ (76,65%): 17.880 triệu đồng theo Quyết định số 551/2013/QĐ-TTg;
- Ngân sách địa
phương hỗ trợ (23,35%): 5.447 triệu đồng, trong đó: Nguồn ngân sách cấp tỉnh (60%):
3.268 triệu đồng; nguồn ngân sách cấp huyện (40%): 2.179 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục 04, 05 đính kèm)
2. Tổng hợp nguồn kinh
phí thực hiện: 42.666 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung
ương: 17.880 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 41,4%.
- Ngân sách cấp tỉnh:
13.438 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 32,3%.
- Ngân sách cấp
huyện: 11.348 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 26,3 %.
(Chi tiết theo Phụ lục 06, 07 đính kèm)
Phần IV
CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
I. Khoa học công nghệ
- Tiếp tục hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất giống lúa cấp
xác nhận và xây dựng mô hình trình diễn về công nghệ sản xuất giống lúa cấp xác
nhận tại các HTX nông nghiệp.
- Triển khai nghiên cứu khoa học về giống, ưu tiên đầu tư cho
nghiên cứu chọn tạo, nhân giống, chế biến hạt giống lúa cấp xác nhận.
- Du nhập nghiên cứu, khảo nghiệm, tuyển chọn giống lúa mới có
năng suất, chất lượng phù hợp với định hướng của tỉnh.
II. Hoàn thiện hệ thống sản xuất
và cung ứng giống lúa
- Đầu tư tăng cường năng lực HTX nông nghiệp, tổ hợp tác tổ chức sản
xuất gắn kết với Viện khoa học Nông nghiệp Duyên hải Nam Trung bộ, Trung tâm Giống
và Kỹ thuật cây trồng Tỉnh, các doanh nghiệp để thực hiện đồng bộ từ khâu
nghiên cứu, chọn tạo, nhân và sản xuất giống xác nhận cho sản xuất đại trà.
- Tăng cường quản lý chất lượng về giống lúa, bảo đảm cung ứng giống
tốt cho người dân sản xuất.
III. Đào tạo, tập huấn, tuyên truyền
- Đào tạo cán bộ nghiên cứu, sản xuất giống.
- Tăng cường tập huấn quy trình kỹ thuật sản xuất giống cấp xác nhận
cho cán bộ các cấp, HTX nông nghiệp, nông dân. Đồng thời, tuyên truyền, phổ biến
cho nông dân việc sử dụng giống cấp xác nhận trong sản xuất.
IV. Về tín dụng ngân hàng
- Các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất giống gốc, giống siêu
nguyên chủng, giống nguyên chủng, giống bố mẹ (đối với các giống lai), giống mới
sử dụng công nghệ cao được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước theo
quy định hiện hành.
- Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh ưu tiên kinh phí cho
các dự án thử nghiệm về sản xuất, chế biến giống lúa.
- Các Ngân hàng thương mại quốc doanh tạo điều kiện thuận lợi cho
các tổ chức, cá nhân vay vốn đầu tư sản xuất, chế biến giống lúa.
V. Về đất đai và thủy lợi phí
Các tổ chức, cá nhân sử dụng đất để nghiên cứu, thí nghiệm và sản
xuất giống lúa được tỉnh cho thuê đất với ưu đãi cao nhất về tiền thuê đất và
miễn nộp thủy lợi phí.
Phần V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
HĐND tỉnh giao UBND tỉnh chỉ đạo
các sở, ban, ngành liên quan và các địa phương:
I. Phân cấp sản xuất, cung ứng giống lúa
1. Cấp giống
siêu nguyên chủng (SNC):
Sở Nông
nghiệp và PTNT thu thập nguồn giống từ các cơ quan Trung ương (Viện nghiên cứu,
trường Đại học, doanh nghiệp) có chức năng và đủ điều kiện sản xuất, dịch vụ giống
siêu nguyên chủng. Đồng thời, phối hợp với cơ quan chức năng quản lý sản xuất
các giống lúa siêu nguyên chủng.
2. Cấp giống
nguyên chủng (NC):
Sở Nông
nghiệp và PTNT chịu trách nhiệm tổ chức sản xuất và cung ứng giống nguyên chủng
cho các địa phương để nhân giống cấp xác nhận.
3. Cấp giống
xác nhận (XN):
UBND cấp huyện
chịu trách nhiệm chỉ đạo các hợp tác xã, câu lạc bộ, các tổ chức, doanh nghiệp,…
có đủ điều kiện tổ chức sản xuất và cung ứng giống cấp xác nhận để hỗ trợ giống
lúa cho nông dân trên địa bàn.
II. Trách nhiệm các sở, ban, ngành và địa phương
1. Sở Nông
nghiệp và PTNT:
- Hướng dẫn
thực hiện các quy định quản lý nhà nước về giống cây trồng, Làm đầu mối tổng hợp,
tổ chức giám sát, kiểm tra, quản lý và quyết toán kinh phí việc thực hiện chính
sách này.
- Triển
khai công tác khảo nghiệm, kiểm nghiệm, so sánh, tuyển chọn giống cây trồng mới,
phục tráng giống; sản xuất và cung ứng đủ giống lúa nguyên chủng cho cấp huyện
để sản xuất lúa giống cấp xác nhận.
- Hướng dẫn
thực hiện việc xã hội hóa công tác giống cây trồng theo quy định hiện hành của
Nhà nước và chính sách của tỉnh nhằm huy động tối đa các nguồn lực của các
thành phần kinh tế để xây dựng hệ thống giống cây trồng của tỉnh vững mạnh, đáp
ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu của sản xuất.
- Hướng dẫn
UBND cấp huyện tổ chức hệ thống nhân giống xác nhận, kiểm tra chất lượng giống,
củng cố và nâng cao năng lực sản xuất và dịch vụ giống cây trồng.
- Lập dự
toán kinh phí hỗ trợ giống lúa, gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê
duyệt thực hiện.
2. Sở Tài
chính:
- Trên cơ
sở dự toán kinh phí của Sở Nông nghiệp và PTNT lập, tổ chức thẩm định và lập thủ
tục trình UBND tỉnh để bố trí kinh phí thực hiện.
- Hướng dẫn
các địa phương, đơn vị trong việc thanh quyết toán kinh phí.
3. UBND cấp
huyện:
- Triển
khai thực hiện Đề án phát triển lúa giống trên địa bàn; phối hợp với Sở Nông
nghiệp và PTNT xây dựng hệ thống nhân giống cấp xác nhận và tổ chức quản lý chất
lượng theo quy định.
- Chỉ đạo,
giao nhiệm vụ Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế triển khai cho UBND cấp
xã tổ chức sản xuất giống lúa cấp xác nhận.
- Kiện toàn đội ngũ cán bộ quản
lý, cán bộ kỹ thuật và trang thiết bị cần thiết để nâng cao năng lực quản lý
nhà nước về quản lý chất lượng giống và hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân tham
gia sản xuất giống nâng cao năng lực sản xuất và dịch vụ giống trên địa bàn.
- Cân đối,
bố trí nguồn kinh phí để thực hiện đề án.
Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc UBND tỉnh tổng hợp trình HĐND tỉnh điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC: 01
KẾ HOẠCH DIỆN TÍCH, TỶ LỆ PHÁT TRIỂN LÚA XÁC NHẬN VÀ LÚA LAI F1
TOÀN TỈNH
TT
|
Nội
dung
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Tổng cộng
|
I
|
Tổng diện tích lúa gieo
trồng 02 vụ toàn tỉnh năm 2014 là 51,24 nghìn ha
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
250.000
|
|
Tỷ lệ sử dụng giống xác nhận và
lúa lai (%).
|
25,4%
|
50,3%
|
67,9%
|
77,7%
|
93,7%
|
|
|
Diện tích lúa sử dụng giống xác
nhận và lúa lai (ha).
|
12.683
|
25.150
|
33.930
|
38.825
|
46.835
|
157.423
|
|
Nhu cầu giống xác nhận và lúa
lai (tấn).
|
1.258
|
2.487
|
3.318
|
3.750
|
4.514
|
15.328
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lúa xác nhận
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ sử dụng giống xác nhận
(%).
|
24,0%
|
47,2%
|
62,5%
|
69,6%
|
83,3%
|
|
-
|
Diện tích lúa sử dụng giống xác
nhận (ha).
|
11.980
|
23.590
|
31.235
|
34.780
|
41.645
|
143.230
|
-
|
Nhu cầu giống xác nhận (tấn).
|
1.223
|
2.409
|
3.184
|
3.548
|
4.255
|
14.618
|
2
|
Lúa lai
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ sử dụng giống lai F1(%).
|
1,4%
|
3,1%
|
5,4%
|
8,1%
|
10,4%
|
|
-
|
Diện tích lúa sử dụng giống lúa
lai F1 (ha).
|
703
|
1.560
|
2.695
|
4.045
|
5.190
|
14.193
|
-
|
Nhu cầu giống lúa lai (tấn).
|
35
|
78
|
135
|
202
|
260
|
710
|
PHỤ LỤC 02:
DIỆN TÍCH KẾ HOẠCH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN LÚA XÁC NHẬN VÀ LÚA LAI F1
PHÂN THEO ĐịA PHƯƠNG
TT
|
Phân
theo từng địa phương
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Tổng cộng
|
1
|
TP.Tuy Hòa(4.060 ha)
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
20.000
|
-
|
Tỷ lệ sử dụng giống xác nhận
(%).
|
25,0%
|
50,0%
|
60,0%
|
70,0%
|
90,0%
|
|
-
|
Diện tích lúa sử dụng giống xác
nhận (ha).
|
1.000
|
2.000
|
2.400
|
2.800
|
3.600
|
11.800
|
-
|
Nhu cầu giống xác nhận (tấn).
|
100
|
200
|
240
|
280
|
360
|
1.180
|
-
|
Tỷ lệ sử dụng giống lai F1(%).
|
1%
|
2%
|
2%
|
2%
|
2%
|
|
-
|
Diện tích lúa sử dụng giống lúa
lai F1 (ha).
|
40
|
80
|
80
|
80
|
80
|
360
|
-
|
Nhu cầu giống lúa lai (tấn).
|
2
|
4
|
4
|
4
|
4
|
18
|
2
|
Sông Cầu (1.170 ha)
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
5.000
|
-
|
Tỷ lệ sử dụng giống xác nhận
(%).
|
25,0%
|
50,0%
|
60,0%
|
70,0%
|
90,0%
|
|
-
|
Diện tích lúa sử dụng giống xác
nhận (ha).
|
250
|
500
|
600
|
700
|
900
|
2.950
|
-
|
Nhu cầu giống xác nhận (tấn).
|
25
|
50
|
60
|
70
|
90
|
295
|
-
|
Tỷ lệ sử dụng giống lai F1(%).
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
|
-
|
Diện tích lúa sử dụng giống lúa
lai F1 (ha).
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Nhu cầu giống lúa lai (tấn).
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Đồng Xuân (2.670 ha)
|
2.400
|
2.400
|
2.400
|
2.400
|
2.400
|
12.000
|
-
|
Tỷ lệ sử dụng giống xác nhận
(%).
|
30,0%
|
50,0%
|
60,0%
|
50,0%
|
50,0%
|
|
-
|
Diện tích lúa sử dụng giống xác
nhận (ha).
|
720
|
1.200
|
1.440
|
1.200
|
1.200
|
5.760
|
-
|
Nhu cầu giống xác nhận (tấn).
|
72
|
120
|
144
|
120
|
120
|
576
|
-
|
Tỷ lệ sử dụng giống lai F1(%).
|
5,0%
|
10,0%
|
25,0%
|
40,0%
|
50,0%
|
|
-
|
Tổng Diện tích lúa sử dụng giống
lúa lai F1(ha).
|
120
|
240
|
600
|
960
|
1.200
|
3.120
|
-
|
Tổng Nhu cầu giống lúa lai (tấn).
|
6,0
|
12,0
|
30,0
|
48,0
|
60,0
|
156,0
|
+
|
Diện tích lúa sử dụng giống lúa
lai F1theo QĐ 551/2013/QĐ-TTg (ha).
|
70,0
|
200,0
|
300,0
|
360,0
|
460,0
|
1.390,0
|
+
|
Nhu cầu giống lúa lai theo CT 135
(tấn).
|
3,5
|
10,0
|
15,0
|
18,0
|
23,0
|
69,5
|
+
|
Diện tích lúa sử dụng giống lúa
lai F1 còn lại (ha).
|
50,0
|
40,0
|
300,0
|
600,0
|
740,0
|
1.730,0
|
+
|
Nhu cầu giống lúa lai còn lại
(tấn).
|
2,5
|
2,0
|
15,0
|
30,0
|
37,0
|
86,5
|
4
|
Tuy An (5.050 ha)
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
25.000
|
-
|
Tỷ lệ sử dụng giống xác nhận
(%).
|
25,0%
|
50,0%
|
65,0%
|
75,0%
|
90,0%
|
|
-
|
Diện tích lúa sử dụng giống xác
nhận (ha).
|
1.250
|
2.500
|
3.250
|
3.750
|
4.500
|
15.250
|
-
|
Nhu cầu giống xác nhận (tấn).
|
125
|
250
|
325
|
375
|
450
|
1.525
|
-
|
Tỷ lệ sử dụng giống lai F1(%).
|
1%
|
2%
|
3%
|
4%
|
5%
|
|
-
|
Diện tích lúa sử dụng giống lúa
lai F1 (ha).
|
50
|
100
|
150
|
200
|
250
|
750
|
-
|
Nhu cầu giống lúa lai (tấn).
|
2,5
|
5,0
|
7,5
|
10,0
|
12,5
|
38
|
5
|
Phú Hòa (11.040 ha).
|
11.000
|
11.000
|
11.000
|
11.000
|
11.000
|
55.000
|
-
|
Tỷ lệ sử dụng giống xác nhận
(%).
|
25,0%
|
50,0%
|
65,0%
|
75,0%
|
90,0%
|
|
-
|
Diện tích lúa sử dụng giống xác
nhận (ha).
|
2.750
|
5.500
|
7.150
|
8.250
|
9.900
|
33.550
|
-
|
Nhu cầu giống xác nhận (tấn).
|
275
|
550
|
715
|
825
|
990
|
3.355
|
-
|
Tỷ lệ sử dụng giống lai F1(%).
|
0,5%
|
2%
|
3%
|
4%
|
5%
|
|
-
|
Diện tích lúa sử dụng giống lúa
lai F1 (ha).
|
55
|
220
|
330
|
440
|
550
|
1.595
|
-
|
Nhu cầu giống lúa lai (tấn).
|
2,8
|
11,0
|
16,5
|
22,0
|
27,5
|
80
|
6
|
Sơn Hòa (1.740 ha)
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
7.500
|
-
|
Tỷ lệ sử dụng giống xác nhận
(%).
|
25,0%
|
50,0%
|
60,0%
|
75,0%
|
77,0%
|
|
-
|
Diện tích lúa sử dụng giống xác
nhận (ha).
|
375
|
750
|
900
|
1.125
|
1.155
|
4.305
|
-
|
Nhu cầu giống xác nhận (tấn).
|
38
|
75
|
90
|
113
|
116
|
431
|
-
|
Tỷ lệ sử dụng giống lai F1(%).
|
4%
|
12%
|
20%
|
35%
|
43%
|
|
-
|
Tổng Diện tích lúa sử dụng giống
lúa lai F1(ha).
|
65
|
175
|
305
|
520
|
650
|
1.715
|
-
|
Tổng Nhu cầu giống lúa lai (tấn).
|
3,3
|
8,8
|
15,3
|
26,0
|
32,5
|
86
|
+
|
Diện tích lúa sử dụng giống lúa
lai F1theo QĐ 551/2013/QĐ-TTg (ha).
|
50,0
|
100,0
|
200,0
|
400,0
|
500,0
|
1.250
|
+
|
Nhu cầu giống lúa lai theo CT
135 (tấn).
|
2,5
|
5,0
|
10,0
|
20,0
|
25,0
|
63
|
+
|
Diện tích lúa sử dụng giống lúa
lai F1 còn lại (ha).
|
15
|
75
|
105
|
120
|
150
|
465
|
+
|
Nhu cầu giống lúa lai còn lại
(tấn).
|
0,8
|
3,8
|
5,3
|
6,0
|
7,5
|
23
|
7
|
Sông Hinh (2.860 ha)
|
2.600
|
2.600
|
2.600
|
2.600
|
2.600
|
13.000
|
-
|
Tỷ lệ sử dụng giống xác nhận
(%).
|
10,0%
|
15,0%
|
20,0%
|
30,0%
|
40,0%
|
|
-
|
Diện tích lúa sử dụng giống xác
nhận (ha).
|
260
|
390
|
520
|
780
|
1.040
|
2.990
|
-
|
Nhu cầu giống xác nhận (tấn).
|
26
|
39
|
52
|
78
|
104
|
299
|
-
|
Tỷ lệ sử dụng giống lai F1(%).
|
10%
|
20%
|
30%
|
45%
|
60%
|
|
-
|
Tổng Diện tích lúa sử dụng giống
lúa lai F1(ha).
|
260
|
520
|
780
|
1.170
|
1.560
|
4.290
|
-
|
Tổng Nhu cầu giống lúa lai (tấn).
|
13,0
|
26,0
|
39,0
|
58,5
|
78,0
|
215
|
+
|
Diện tích lúa sử dụng giống lúa
lai F1theo QĐ 551/2013/QĐ-TTg (ha).
|
180,0
|
300,0
|
500,0
|
800,0
|
1.000,0
|
2.780
|
+
|
Nhu cầu giống lúa lai theo CT
135 (tấn).
|
9,0
|
15,0
|
25,0
|
40,0
|
50,0
|
139
|
+
|
Diện tích lúa sử dụng giống lúa
lai F1 còn lại (ha).
|
80,0
|
220,0
|
280,0
|
370,0
|
560,0
|
1.510
|
+
|
Nhu cầu giống lúa lai còn lại
(tấn).
|
4,0
|
11,0
|
14,0
|
18,5
|
28,0
|
76
|
8
|
Tây Hòa (13.130 ha)
|
13.000
|
13.000
|
13.000
|
13.000
|
13.000
|
65.000
|
-
|
Tỷ lệ sử dụng giống xác nhận
(%).
|
25,0%
|
50,0%
|
65,0%
|
75,0%
|
90,0%
|
|
-
|
Diện tích lúa sử dụng giống xác
nhận (ha).
|
3.250
|
6.500
|
8.450
|
9.750
|
11.700
|
39.650
|
-
|
Nhu cầu giống xác nhận (tấn).
|
325
|
650
|
845
|
975
|
1.170
|
3.965
|
-
|
Tỷ lệ sử dụng giống lai F1(%).
|
0,5%
|
1,0%
|
2,0%
|
3,0%
|
4,0%
|
|
-
|
Diện tích lúa sử dụng giống lúa
lai F1 (ha).
|
65
|
130
|
260
|
390
|
520
|
1.365
|
-
|
Nhu cầu giống lúa lai (tấn).
|
3,3
|
6,5
|
13,0
|
19,5
|
26,0
|
68
|
9
|
Đông Hòa (9.520 ha)
|
9.500
|
9.500
|
9.500
|
9.500
|
9.500
|
47.500
|
-
|
Tỷ lệ sử dụng giống xác nhận
(%).
|
25,0%
|
50,0%
|
75,0%
|
75,0%
|
90,0%
|
|
-
|
Diện tích lúa sử dụng giống xác
nhận (ha).
|
2.375
|
4.750
|
7.125
|
7.125
|
8.550
|
29.925
|
-
|
Nhu cầu giống xác nhận (tấn).
|
238
|
475
|
713
|
713
|
855
|
2.993
|
-
|
Tỷ lệ sử dụng giống lai F1(%).
|
0,5%
|
1,0%
|
2,0%
|
3,0%
|
4,0%
|
|
-
|
Diện tích lúa sử dụng giống lúa
lai F1 (ha).
|
48
|
95
|
190
|
285
|
380
|
998
|
-
|
Nhu cầu giống lúa lai (tấn).
|
2,4
|
4,8
|
9,5
|
14,3
|
19,0
|
50
|
Ghi chú
nguồn:
- Tổng diện
tích lúa gieo trồng 02 vụ toàn tỉnh năm 2014 là 51,24 nghìn ha (Cục thống kê tỉnh
Phú Yên, 2014).
- Kế hoạch
diện tích, tỷ lệ sử dụng lúa giống cấp xác nhận và lúa lai F1 đã được các địa
phương thống nhất.
PHỤ LỤC 03
NGÂN SÁCH
TỈNH VÀ HUYỆN HỖ TRỢ LÚA GIỐNG CẤP XÁC NHẬN THEO NĂM
TT
|
Nội
dung
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Tổng cộng
|
1
|
Diện tích sử dụng giống
xác nhận (ha)
|
11.980
|
23.590
|
31.235
|
34.780
|
41.645
|
143.230
|
2
|
Lượng giống xác nhận 100kg/ha
(tấn)
|
1.198
|
2.359
|
3.124
|
3.478
|
4.165
|
14.323
|
3
|
Giá trị phần chênh lệch
giữa Giống Xác nhận- thương phẩm là 2,5 triệu đ/tấn (triệu đồng)
|
3.058
|
4.818
|
4.749
|
3.587
|
2.127
|
18.339
|
|
Tỷ lệ hỗ trợ phần chênh lệch theo
năm (%).
|
50%
|
40%
|
30%
|
20%
|
10%
|
|
3.1
|
NS Tỉnh Hỗ trợ 50 % (lệch
giữa giống xác nhân -thương phẩm).
|
1.529
|
2.409
|
2.375
|
1.794
|
1.064
|
9.169,5
|
3.2
|
NS huyện Hỗ trợ 50%
(chênh lệch giữa giống xác nhận-lúa thương phẩm).
|
1.529
|
2.409
|
2.375
|
1.794
|
1.064
|
9.169,5
|
* Ghi chú:
- Giá lúa thịt xác định tại thời điểm là 5.000 đồng/kg, giá thành
sản xuất lúa giống cấp xác nhận tại các HTX Nông nghiệp là 7.500 đồng/kg.
- Phần giá trị chênh lệch xác định tại thời điểm là 2.500 đồng/kg
(2,5 triệu đồng/tấn).
- Định mức lượng giống cấp xác nhận gieo sạ cho 01 ha là 100 kg.
PHỤ LỤC 04
NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ GIỐNG LÚA LAI F1 THEO NĂM (CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG THEO QĐ 551/2013/QĐ-TTG
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ)
TT
|
Nội
dung
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Tổng cộng
|
1
|
Diện tích sử dụng lúa lai F1
các đối tượng theo QĐ551/2013/QĐ-TTg,...(ha).
|
300
|
600
|
1.100
|
1.800
|
2.160
|
5.960
|
1.1
|
Sông Hinh.
|
180
|
300
|
500
|
800
|
1.000
|
2.780
|
1.2
|
Đồng Xuân.
|
70
|
200
|
400
|
600
|
660
|
1.930
|
1.3
|
Sơn Hòa.
|
50
|
100
|
200
|
400
|
500
|
1.250
|
2
|
Lượng giống lúa lai F1 (tấn).
|
15
|
30
|
55
|
90
|
108
|
298
|
3
|
Tổng giá trị giống (100%).
|
900
|
1.800
|
3.300
|
5.400
|
6.480
|
17.880
|
4
|
Tỷ lệ NS nhà nước hỗ trợ (%).
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
5
|
Tổng kinh phí NS hỗ trợ (triệu
đồng).
|
900
|
1.800
|
3.300
|
5.400
|
6.480
|
17.880
|
1.1
|
Sông Hinh.
|
540
|
900
|
1.500
|
2.400
|
3.000
|
8.340
|
1.2
|
Đồng Xuân.
|
210
|
600
|
1200
|
1800
|
1980
|
5.790
|
1.3
|
Sơn Hòa.
|
150
|
300
|
600
|
1200
|
1500
|
3.750
|
* Ghi chú: Giá lúa lai F1 sản xuất trong nước trung bình là 60.000
đồng/kg.
PHỤ LỤC 05
NGÂN SÁCH
TỈNH VÀ HUYỆN HỖ TRỢ GIỐNG LÚA LAI F1 THEO NĂM (CÁC ĐỐI TƯỢNG CÒN LẠI)
TT
|
Nội
dung
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Tổng cộng
|
1
|
Diện tích sử dụng lúa lai F1
(các đối tượng còn lại) (ha).
|
403
|
960
|
1.595
|
2.245
|
3.030
|
8.233
|
2
|
Lượng giống lúa lai F1 (tấn).
|
20
|
48
|
80
|
112
|
152
|
412
|
3
|
Giá trị giống lúa lai (60 triệu
đồng/tấn).
|
1.208
|
2.880
|
4.785
|
6.735
|
9.090
|
24.698
|
4
|
Tỷ lệ hỗ trợ NS tỉnh và huyện
theo năm.
|
50%
|
40%
|
30%
|
20%
|
10%
|
|
5
|
Tổng ngân sách tỉnh và huyện hỗ
trợ theo năm (triệu đồng).
|
604
|
1.152
|
1.436
|
1.347
|
909
|
5.447
|
|
Trong đó.
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
NS Tỉnh Hỗ trợ 60 %.
|
362
|
691
|
861
|
808
|
545
|
3.268
|
5.2
|
NS huyện Hỗ trợ 40%.
|
242
|
461
|
574
|
539
|
364
|
2.179
|
* Ghi chú: Giá lúa lai F1 sản xuất trong nước trung bình là 60.000
đồng/kg.
PHỤ LỤC 06
KINH PHÍ
HỖ TRỢ CHIA THEO NGUỒN VỐN, PHÂN THEO NĂM
ĐVT: Tr.đồng.
TT
|
Nội
dung
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Tổng cộng
|
1
|
Ngân sách trung ương (theo QĐ
551 /2013/QĐ-TTg).
|
900,0
|
1.800,0
|
3.300,0
|
5.400,0
|
6.480,0
|
17.880
|
2
|
Ngân sách tỉnh.
|
2.091,0
|
3.300,2
|
3.435,9
|
2.801,7
|
1.809,0
|
13.438
|
3
|
Ngân sách huyện.
|
1.770,3
|
2.869,8
|
2.948,8
|
2.332,3
|
1.427,2
|
11.348
|
|
Tổng cộng
|
4.761,3
|
7.970,0
|
9.684,8
|
10.534,0
|
9.716,3
|
42.666
|
PHỤ LỤC 07
KINH
PHÍ HỖ TRỢ THEO LOẠI GIỐNG LÚA, PHÂN THEO NĂM
ĐVT: Tr. Đồng
TT
|
Nội
dung
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Tổng
cộng (lũy kế 5 năm)
|
A
|
Tổng
ngân sách hỗ trợ
|
4.761,3
|
7.970,0
|
9.684,8
|
10.534,0
|
9.716,3
|
42.666
|
I
|
Ngân sách trung ương
|
900,0
|
1.800,0
|
3.300,0
|
5.400,0
|
6.480,0
|
17.880
|
II
|
Ngân sách tỉnh
|
2.091,0
|
3.300,2
|
3.435,9
|
2.801,7
|
1.809,0
|
13.438
|
III
|
Ngân sách huyện
|
1.770,3
|
2.869,8
|
2.948,8
|
2.332,3
|
1.427,2
|
11.348
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng ngân sách hỗ trợ khảo
nghiệm giống lúa.
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
1.000,00
|
1.1
|
Ngân sách tỉnh (100%).
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
1.000,00
|
2
|
Tổng ngân sách hỗ trợ lúa xác
nhận.
|
3.057,5
|
4.818,0
|
4.749,3
|
3.587,0
|
2.127,3
|
18.339,0
|
2.1
|
Ngân sách tỉnh (50%).
|
1.528,8
|
2.409,0
|
2.374,6
|
1.793,5
|
1.063,6
|
9.169,5
|
2.2
|
Ngân sách huyện, xã (50%).
|
1.528,8
|
2.409,0
|
2.374,6
|
1.793,5
|
1.063,6
|
9.169,5
|
3
|
Tổng ngân sách hỗ trợ lúa lai
F1
|
1.503,8
|
2.952,0
|
4.735,5
|
6.747,0
|
7.389,0
|
23.327,3
|
3.1
|
Ngân sách trung ương cho đối tượng
QĐ 551/2013/QĐ-TTg,..(70%).
|
900,0
|
1.800,0
|
3.300,0
|
5.400,0
|
6.480,0
|
17.880,0
|
3.2
|
Ngân sách tỉnh (60%)
|
362,3
|
691,2
|
861,3
|
808,2
|
545,4
|
3.268,4
|
3.3
|
Ngân sách huyện, xã (40%).
|
241,5
|
460,8
|
574,2
|
538,8
|
363,6
|
2.178,9
|
PHỤ LỤC 08
HIỆU
QUẢ KINH TẾ CỦA ĐỀ ÁN
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Hiệu quả
tăng năm 2016 (tr.đồng)
|
Hiệu quả
tăng năm 2017 (tr.đồng )
|
Hiệu quả
tăng năm 2018 (tr.đồng )
|
Hiệu quả
tăng năm 2019 (tr.đồng )
|
Hiệu quả
tăng năm 2020 (tr.đồng )
|
Tổng sản
lượng tăng lũy kế 05 năm (tấn)
|
Tổng tiền
tăng lũy kế 05 năm
(tr.đồng
)
|
1
|
Hiệu quả sử dụng giống cấp xác
nhận và lúa lai so với giống lúa thịt do năng suất tăng.
|
67.698
|
134.591
|
182.791
|
211.138
|
255.337
|
132.194
|
852.000
|
2
|
Hiệu quả sử dụng giống cấp xác
nhận và lúa lai so với giống lúa thịt với lúa thuần do giảm lượng giống gieo
sạ.
|
4.819
|
9.616
|
13.185
|
15.433
|
18.729
|
10.297
|
62.000
|
|
Tổng cộng
|
72.516
|
144.207
|
195.976
|
226.572
|
274.066
|
142.491
|
913.000
|
PHỤ LỤC 09
KẾ HOẠCH KINH PHÍ HỖ TRỢ LÚA GIỐNG CẤP XÁC NHẬN VÀ LÚA LAI F1 TOÀN
TỈNH PHÂN THEO ĐỊA PHƯƠNG
ĐVT: Tr.
Đồng
TT
|
Phân
theo địa phương
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Tổng cộng (lũy kế
5 năm)
|
I
|
TP.Tuy Hòa
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ giống xác nhận.
|
250,0
|
400,0
|
360,0
|
280,0
|
180,0
|
1.470,0
|
1.1
|
Ngân sách tỉnh.
|
125,0
|
200,0
|
180,0
|
140,0
|
90,0
|
735,0
|
1.2
|
Ngân sách huyện.
|
125,0
|
200,0
|
180,0
|
140,0
|
90,0
|
735,0
|
2
|
Hỗ trợ
giống lai F1.
|
60,0
|
96,0
|
72,0
|
48,0
|
24,0
|
300,0
|
2.1
|
Ngân sách tỉnh.
|
36,0
|
57,6
|
43,2
|
28,8
|
14,4
|
180,0
|
2.2
|
Ngân sách huyện.
|
24,0
|
38,4
|
28,8
|
19,2
|
9,6
|
120,0
|
3
|
Tổng kinh phi hỗ trợ.
|
310,0
|
496,0
|
432,0
|
328,0
|
204,0
|
1.770,0
|
3.1
|
Ngân sách tỉnh.
|
161,0
|
257,6
|
223,2
|
168,8
|
104,4
|
915,0
|
3.2
|
Ngân sách huyện.
|
149,0
|
238,4
|
208,8
|
159,2
|
99,6
|
855,0
|
II
|
Sông Cầu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ giống xác nhận.
|
62,5
|
100,0
|
90,0
|
70,0
|
45,0
|
367,5
|
1.1
|
Ngân sách tỉnh.
|
31,3
|
50,0
|
45,0
|
35,0
|
22,5
|
183,8
|
1.2
|
Ngân sách huyện.
|
31,3
|
50,0
|
45,0
|
35,0
|
22,5
|
183,8
|
2
|
Hỗ trợ
giống lai F1.
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
2.1
|
Ngân sách tỉnh.
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
2.2
|
Ngân sách huyện.
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
3
|
Tổng kinh phi hỗ trợ.
|
62,5
|
100,0
|
90,0
|
70,0
|
45,0
|
367,5
|
3.1
|
Ngân sách tỉnh.
|
31,3
|
50,0
|
45,0
|
35,0
|
22,5
|
183,8
|
3.2
|
Ngân sách huyện.
|
31,3
|
50,0
|
45,0
|
35,0
|
22,5
|
183,8
|
III
|
Đồng Xuân
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ giống xác nhận.
|
180,0
|
240,0
|
216,0
|
120,0
|
60,0
|
816,0
|
1.1
|
Ngân sách tỉnh.
|
90,0
|
120,0
|
108,0
|
60,0
|
30,0
|
408,0
|
1.2
|
Ngân sách huyện.
|
90,0
|
120,0
|
108,0
|
60,0
|
30,0
|
408,0
|
2
|
Hỗ trợ
giống lai F1.
|
285,0
|
648,0
|
1.380,0
|
2.016,0
|
2.142,0
|
6.471,0
|
2.1
|
Ngân sách trung ương.
|
210,0
|
600,0
|
1.200,0
|
1.800,0
|
1.980,0
|
5.790,0
|
2.2
|
Ngân sách tỉnh.
|
45,0
|
28,8
|
108,0
|
129,6
|
97,2
|
408,6
|
2.3
|
Ngân sách huyện.
|
30,0
|
19,2
|
72,0
|
86,4
|
64,8
|
272,4
|
3
|
Tổng kinh phi hỗ trợ.
|
465,0
|
888,0
|
1.596,0
|
2.136,0
|
2.202,0
|
7.287,0
|
3.1
|
Ngân sách trung ương.
|
210,0
|
600,0
|
1.200,0
|
1.800,0
|
1.980,0
|
5.790,0
|
3.2
|
Ngân sách tỉnh.
|
135,0
|
148,8
|
216,0
|
189,6
|
127,2
|
816,6
|
3.3
|
Ngân sách huyện.
|
120,0
|
139,2
|
180,0
|
146,4
|
94,8
|
680,4
|
IV
|
Tuy An
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ giống xác nhận.
|
312,5
|
500,0
|
487,5
|
375,0
|
225,0
|
1.900,0
|
1.1
|
Ngân sách tỉnh.
|
156,3
|
250,0
|
243,8
|
187,5
|
112,5
|
950,0
|
1.2
|
Ngân sách huyện.
|
156,3
|
250,0
|
243,8
|
187,5
|
112,5
|
950,0
|
2
|
Hỗ trợ
giống lai F1.
|
75,0
|
120,0
|
135,0
|
120,0
|
75,0
|
525,0
|
2.1
|
Ngân sách tỉnh.
|
45,0
|
72,0
|
81,0
|
72,0
|
45,0
|
315,0
|
2.2
|
Ngân sách huyện.
|
30,0
|
48,0
|
54,0
|
48,0
|
30,0
|
210,0
|
3
|
Tổng kinh phi hỗ trợ.
|
387,5
|
620,0
|
622,5
|
495,0
|
300,0
|
2.425,0
|
3.1
|
Ngân sách tỉnh.
|
201,3
|
322,0
|
324,8
|
259,5
|
157,5
|
1.265,0
|
3.2
|
Ngân sách huyện.
|
186,3
|
298,0
|
297,8
|
235,5
|
142,5
|
1.160,0
|
V
|
Phú Hòa
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ giống xác nhận.
|
687,5
|
1.100,0
|
1.072,5
|
825,0
|
495,0
|
4.180,0
|
1.1
|
Ngân sách tỉnh.
|
343,8
|
550,0
|
536,3
|
412,5
|
247,5
|
2.090,0
|
1.2
|
Ngân sách huyện.
|
343,8
|
550,0
|
536,3
|
412,5
|
247,5
|
2.090,0
|
2
|
Hỗ trợ
giống lai F1.
|
82,5
|
264,0
|
297,0
|
264,0
|
165,0
|
1.072,5
|
2.1
|
Ngân sách tỉnh.
|
49,5
|
158,4
|
178,2
|
158,4
|
99,0
|
643,5
|
2.2
|
Ngân sách huyện.
|
33,0
|
105,6
|
118,8
|
105,6
|
66,0
|
429,0
|
3
|
Tổng kinh phi hỗ trợ.
|
770,0
|
1.364,0
|
1.369,5
|
1.089,0
|
660,0
|
5.252,5
|
3.1
|
Ngân sách tỉnh.
|
393,3
|
708,4
|
714,5
|
570,9
|
346,5
|
2.733,5
|
3.2
|
Ngân sách huyện.
|
376,8
|
655,6
|
655,1
|
518,1
|
313,5
|
2.519,0
|
VI
|
Sơn Hòa
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ giống xác nhận.
|
93,8
|
150,0
|
135,0
|
112,5
|
57,8
|
549,0
|
1.1
|
Ngân sách tỉnh.
|
46,9
|
75,0
|
67,5
|
56,3
|
28,9
|
274,5
|
1.2
|
Ngân sách huyện.
|
46,9
|
75,0
|
67,5
|
56,3
|
28,9
|
274,5
|
2
|
Hỗ trợ
giống lai F1.
|
247,5
|
510,0
|
874,5
|
1.512,0
|
1.695,0
|
4.839,0
|
2.1
|
Ngân sách trung ương.
|
150,0
|
300,0
|
600,0
|
1.200,0
|
1.500,0
|
3.750,0
|
2.2
|
Ngân sách tỉnh.
|
58,5
|
126,0
|
164,7
|
187,2
|
117,0
|
653,4
|
2.3
|
Ngân sách huyện.
|
39,0
|
84,0
|
109,8
|
124,8
|
78,0
|
435,6
|
3
|
Tổng kinh phi hỗ trợ.
|
341,3
|
660,0
|
1.009,5
|
1.624,5
|
1.752,8
|
5.388,0
|
3.1
|
Ngân sách trung ương.
|
150,0
|
300,0
|
600,0
|
1.200,0
|
1.500,0
|
3.750,0
|
3.2
|
Ngân sách tỉnh.
|
105,4
|
201,0
|
232,2
|
243,5
|
145,9
|
927,9
|
3.3
|
Ngân sách huyện.
|
85,9
|
159,0
|
177,3
|
181,1
|
106,9
|
710,1
|
VII
|
Sông Hinh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ giống xác nhận.
|
65,0
|
78,0
|
52,0
|
117,0
|
52,0
|
364,0
|
1.1
|
Ngân sách tỉnh.
|
32,5
|
39,0
|
26,0
|
58,5
|
26,0
|
182,0
|
1.2
|
Ngân sách huyện.
|
32,5
|
39,0
|
26,0
|
58,5
|
26,0
|
182,0
|
2
|
Hỗ trợ
giống lai F1.
|
660,0
|
1.164,0
|
1.752,0
|
2.622,0
|
3.168,0
|
9.366,0
|
2.1
|
Ngân sách trung ương.
|
540,0
|
900,0
|
1.500,0
|
2.400,0
|
3.000,0
|
8.340,0
|
2.2
|
Ngân sách tỉnh.
|
72,0
|
158,4
|
151,2
|
133,2
|
100,8
|
615,6
|
2.3
|
Ngân sách huyện.
|
48,0
|
105,6
|
100,8
|
88,8
|
67,2
|
410,4
|
3
|
Tổng kinh phi hỗ trợ.
|
725,0
|
1.242,0
|
1.804,0
|
2.739,0
|
3.220,0
|
9.730,0
|
3.1
|
Ngân sách trung ương.
|
540,0
|
900,0
|
1.500,0
|
2.400,0
|
3.000,0
|
8.340,0
|
3.2
|
Ngân sách tỉnh.
|
104,5
|
197,4
|
177,2
|
191,7
|
126,8
|
797,6
|
3.3
|
Ngân sách huyện.
|
80,5
|
144,6
|
126,8
|
147,3
|
93,2
|
592,4
|
VIII
|
Tây Hòa
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ giống xác nhận.
|
812,5
|
1.300,0
|
1.267,5
|
975,0
|
585,0
|
4.940,0
|
1.1
|
Ngân sách tỉnh.
|
406,3
|
650,0
|
633,8
|
487,5
|
292,5
|
2.470,0
|
1.2
|
Ngân sách huyện.
|
406,3
|
650,0
|
633,8
|
487,5
|
292,5
|
2.470,0
|
2
|
Hỗ trợ
giống lai F1.
|
97,5
|
156,0
|
234,0
|
234,0
|
156,0
|
877,5
|
2.1
|
Ngân sách tỉnh.
|
58,5
|
93,6
|
140,4
|
140,4
|
93,6
|
526,5
|
2.2
|
Ngân sách huyện.
|
39,0
|
62,4
|
93,6
|
93,6
|
62,4
|
351,0
|
3
|
Tổng kinh phi hỗ trợ.
|
910,0
|
1.456,0
|
1.501,5
|
1.209,0
|
741,0
|
5.817,5
|
3.1
|
Ngân sách tỉnh.
|
464,8
|
743,6
|
774,2
|
627,9
|
386,1
|
2.996,5
|
3.2
|
Ngân sách huyện.
|
445,3
|
712,4
|
727,4
|
581,1
|
354,9
|
2.821,0
|
IX
|
Đông Hòa
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ giống xác nhận.
|
593,8
|
950,0
|
1.068,8
|
712,5
|
427,5
|
3.752,5
|
1.1
|
Ngân sách tỉnh.
|
296,9
|
475,0
|
534,4
|
356,3
|
213,8
|
1.876,3
|
1.2
|
Ngân sách huyện.
|
296,9
|
475,0
|
534,4
|
356,3
|
213,8
|
1.876,3
|
2
|
Hỗ trợ
giống lai F1.
|
71,3
|
114,0
|
171,0
|
171,0
|
114,0
|
641,3
|
2.1
|
Ngân sách tỉnh.
|
42,8
|
68,4
|
102,6
|
102,6
|
68,4
|
384,8
|
2.2
|
Ngân sách huyện.
|
28,5
|
45,6
|
68,4
|
68,4
|
45,6
|
256,5
|
3
|
Tổng kinh phi hỗ trợ.
|
665,0
|
1.064,0
|
1.239,8
|
883,5
|
541,5
|
4.393,8
|
3.1
|
Ngân sách tỉnh.
|
339,6
|
543,4
|
637,0
|
458,9
|
282,2
|
2.261,0
|
3.2
|
Ngân sách huyện.
|
325,4
|
520,6
|
602,8
|
424,7
|
259,4
|
2.132,8
|
PHỤ LỤC 10
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO 1 HA SẢN XUẤT GIỐNG XÁC
NHẬN
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội
dung chi
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Ghi
chú
|
I
|
Công lao động
|
|
|
|
18.600,0
|
|
1
|
Lao động phổ thông
|
Công
|
|
|
15.600,0
|
|
|
Làm đất
(thuê khoán ): cày, bừa, trang bằng, tu bổ bờ ruộng.
|
Ha
|
1
|
3.000
|
3.000,0
|
|
|
Gieo sạ.
|
công
|
10
|
120
|
1.200,0
|
|
|
Chống
chuột.
|
Công
|
10
|
120
|
1.200,0
|
|
|
Làm cỏ,
chăm sóc.
|
Công
|
25
|
120
|
3.000,0
|
|
|
Phun
thuốc.
|
Công
|
20
|
120
|
2.400,0
|
|
|
Thu hoạch,
phơi sấy.
|
Công
|
40
|
120
|
4.800,0
|
|
2
|
Công kỹ
thuật
|
Công
|
20
|
150
|
3.000,0
|
|
II
|
Vật tư
|
|
|
|
12.800,0
|
|
1
|
Giống
|
kg
|
80
|
15
|
1.200,0
|
|
2
|
Phân
bón
|
|
|
|
7.900,0
|
|
|
Phân vi
sinh.
|
kg
|
200
|
5
|
1.000,0
|
|
|
Đạm
urea.
|
Kg
|
250
|
10
|
2.500,0
|
|
|
Lân
super.
|
Kg
|
500
|
4
|
2.000,0
|
|
|
Kali
clorua.
|
Kg
|
200
|
12
|
2.400,0
|
|
3
|
Thuốc
BVTV
|
Kg
|
5
|
400
|
2.000,0
|
|
4
|
Vật tư
khác
|
|
|
|
1.700,0
|
|
|
Bao đựng
giống loại 40kg.
|
cái
|
150
|
8
|
1.200,0
|
|
|
Nilon chống
chuột.
|
kg
|
|
|
0
|
|
|
Vật rẻ
tiền (cọc, bảng, Vpp).
|
ha
|
1
|
500
|
500,0
|
|
III
|
Thuê
khoán thuỷ lợi
|
|
|
|
1.600,0
|
|
|
Bơm, dẫn
nước.
|
KW
|
1000
|
1,6
|
1.600,0
|
|
IV
|
Chi phí
phát sinh, dự phòng
|
|
|
|
10.000
|
|
V
|
Chi phí
lương nhân viên kỹ thuật
|
|
|
|
3.000
|
|
VI
|
Chi phí
kiểm định, kiểm nghiệm
|
|
|
|
1.000
|
|
|
Tổng cộng
chi phí 01 ha
|
|
|
|
47.000,0
|
|
* Ghi chú:
- Khái toán tổng chi phí sản xuất
giống cấp xấ nhận bằng chữ: Bốn mươi bảy triệu đồng.
- Năng suất giống cấp xác nhận
tính trung bình: 62 tạ/ha.
- Giá thành 01 kg giống lúa cấp
xác nhận là 7.500 đồ.
PHỤ LỤC 11
DỰ TOÁN CHI TIẾT HIỆU QUẢ KINH TẾ MÔ HÌNH LÚA LAI SO VỚI LÚA THUẦN
SỬ DỤNG GIỐNG CẤP XÁC NHẬN
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Lúa lai
F1
|
Lúa thuần
sử dụng giống cấp xác nhận
|
Chênh lệch
tăng (+), giảm (-)
|
|
Số lượng
|
Đơn giá
(đ)
|
Thành
tiền (đồng)
|
Số lượng
|
Đơn giá
(đ)
|
Thành tiền
(đồng)
|
|
|
|
I
|
Chi phí đầu tư cho sản
xuất
|
Đồng
|
|
|
22.835.000
|
342
|
447.000
|
18.865.000
|
3.970.000
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(6-9)
|
|
1
|
Giống (đã
dự phòng 10 kg/ha đối với lúa lai).
|
Kg
|
60
|
78.000
|
4.680.000
|
180
|
7.000
|
1.260.000
|
3.420.000
|
|
2
|
Phân
bón.
|
|
|
|
6.175.000
|
|
|
5.165.000
|
1.010.000
|
|
-
|
Phân
Urê.
|
Kg
|
240
|
9.500
|
2.280.000
|
250
|
9.500
|
2.375.000
|
-95.000
|
|
-
|
Phân
Lân.
|
Kg
|
450
|
3.500
|
1.575.000
|
300
|
3.500
|
1.050.000
|
525.000
|
|
-
|
Phân
KCl.
|
Kg
|
160
|
9.500
|
1.520.000
|
120
|
9.500
|
1.140.000
|
380.000
|
|
-
|
Phân
bón lá.
|
Kg
|
2
|
400.000
|
800.000
|
1,5
|
400.000
|
600.000
|
200.000
|
|
3
|
Thuốc
BVTV.
|
Kg
|
0,5
|
400.000
|
200.000
|
1,5
|
400.000
|
600.000
|
-400.000
|
|
4
|
Thuốc
trừ cỏ.
|
chai
|
10
|
36.000
|
360.000
|
10
|
36.000
|
360.000
|
0
|
|
5
|
Bao bì
50 kg.
|
bao
|
195
|
4.000
|
780.000
|
150
|
4.000
|
600.000
|
180.000
|
|
6
|
Công
lao động.
|
đồng
|
|
|
6.240.000
|
|
|
6.480.000
|
-240.000
|
|
-
|
Làm bờ,
cuốc góc,…
|
đồng/sào
|
20
|
30.000
|
600.000
|
20
|
30.000
|
600.000
|
0
|
|
-
|
Ngâm, ủ,gieo
giống, gieo sạ.
|
đồng/sào
|
12
|
25.000
|
300.000
|
20
|
30.000
|
600.000
|
-300.000
|
|
-
|
Cấy dặm.
|
công
|
12
|
100.000
|
1.200.000
|
12
|
100.000
|
1.200.000
|
0
|
|
-
|
Bón
phân, phun thuốc BVTV, bón lá.
|
công
|
20
|
120.000
|
2.400.000
|
20
|
120.000
|
2.400.000
|
0
|
|
-
|
Chăm
sóc, thăm đồng,…
|
công
|
12
|
100.000
|
1.200.000
|
12
|
100.000
|
1.200.000
|
0
|
|
-
|
Phơi,
đóng bao.
|
công
|
4,5
|
120.000
|
540.000
|
4
|
120.000
|
480.000
|
60.000
|
|
7
|
Thuê
máy.
|
|
|
|
4.400.000
|
|
|
4.400.000
|
0
|
|
-
|
Cày lần
1.
|
đồng/sào
|
20
|
30.000
|
600.000
|
20
|
30.000
|
600.000
|
0
|
|
-
|
Cày lần
2.
|
đồng/sào
|
20
|
20.000
|
400.000
|
20
|
20.000
|
400.000
|
0
|
|
-
|
Cày lần
3.
|
đồng/sào
|
20
|
20.000
|
|
20
|
20.000
|
|
0
|
|
-
|
Bừa san
phẳng mặt ruộng, bừa sạ.
|
đồng/sào
|
20
|
60.000
|
1.200.000
|
20
|
60.000
|
1.200.000
|
0
|
|
-
|
Thu hoạch
máy*.
|
đồng/sào
|
20
|
110.000
|
2.200.000
|
20
|
110.000
|
2.200.000
|
0
|
|
II
|
Doanh
thu
|
Đồng
|
|
|
49.550.000
|
|
|
38.300.000
|
11.250.000
|
|
-
|
Lúa
thương phẩm.
|
đồng
|
9.750
|
5.000
|
48.750.000
|
7.500
|
5.000
|
37.500.000
|
11.250.000
|
|
-
|
Phụ phẩm
Rơm.
|
đồng
|
|
|
800.000
|
|
|
800.000
|
0
|
|
III
|
Lợi nhuận
|
Đồng
|
|
|
26.715.000
|
|
|
19.435.000
|
7.280.000
|
|
IV
|
Hiệu quả
kinh tế so với đối chứng 01 ha
|
Đồng
|
|
|
7.280.000
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Năng suất lúa lai tăng so với lúa thuần bình quân là 20-30%.
PHỤ LỤC 12
DỰ TOÁN CHI TIẾT HIỆU QUẢ KINH TẾ LÚA XÁC NHẬN SO VỚI LÚA THUẦN
KHÔNG SỬ DỤNG CẤP XÁC NHẬN
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Lúa thuần
cấp xác nhận
|
Lúa thuần
sử dụng lúa thịt làm giống
|
Chênh lệch
tăng (+), giảm (-)
|
|
Số lượng
|
Đơn giá
(đ)
|
Thành
tiền (đồng)
|
Số lượng
|
Đơn giá
(đ)
|
Thành
tiền (đồng)
|
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(6-9)
|
|
I
|
Chi phí đầu tư cho sản
xuất
|
Đồng
|
|
|
16.921.000
|
332
|
446.000
|
18.645.000
|
-1.724.000
|
|
1
|
Giống.
|
Kg
|
120
|
10.000
|
1.200.000
|
180
|
6.000
|
1.080.000
|
120.000
|
|
2
|
Phân bón.
|
|
|
|
5.165.000
|
|
|
5.165.000
|
0
|
|
-
|
Phân Urê.
|
Kg
|
250
|
9.500
|
2.375.000
|
250
|
9.500
|
2.375.000
|
0
|
|
-
|
Phân Lân.
|
Kg
|
300
|
3.500
|
1.050.000
|
300
|
3.500
|
1.050.000
|
0
|
|
-
|
Phân KCl.
|
Kg
|
120
|
9.500
|
1.140.000
|
120
|
9.500
|
1.140.000
|
0
|
|
-
|
Phân bón lá.
|
Kg
|
1,5
|
400.000
|
600.000
|
1,5
|
400.000
|
600.000
|
0
|
|
3
|
Thuốc BVTV.
|
Kg
|
0,5
|
400.000
|
200.000
|
1,5
|
400.000
|
600.000
|
-400.000
|
|
4
|
Thuốc trừ cỏ.
|
chai
|
10
|
36.000
|
360.000
|
10
|
36.000
|
360.000
|
0
|
|
5
|
Bao bì 50 kg.
|
bao
|
154
|
4.000
|
616.000
|
140
|
4.000
|
560.000
|
56.000
|
|
6
|
Công lao động.
|
đồng
|
|
|
4.980.000
|
|
|
6.480.000
|
-1.500.000
|
|
-
|
Làm bờ, cuốc góc,…
|
đồng/sào
|
20
|
30.000
|
600.000
|
20
|
30.000
|
600.000
|
0
|
|
-
|
Ngâm, ủ,gieo giống, gieo sạ.
|
đồng/sào
|
20
|
25.000
|
500.000
|
20
|
30.000
|
600.000
|
-100.000
|
|
-
|
Cấy dặm.
|
công
|
12
|
100.000
|
1.200.000
|
12
|
100.000
|
1.200.000
|
0
|
|
-
|
Bón phân, phun thuốc BVTV, bón
lá.
|
công
|
10
|
120.000
|
1.200.000
|
20
|
120.000
|
2.400.000
|
-1.200.000
|
|
-
|
Chăm sóc, thăm đồng,…
|
công
|
10
|
100.000
|
1.000.000
|
12
|
100.000
|
1.200.000
|
-200.000
|
|
-
|
Phơi, đóng bao.
|
công
|
4
|
120.000
|
480.000
|
4
|
120.000
|
480.000
|
0
|
|
7
|
Thuê máy.
|
|
|
|
4.400.000
|
|
|
4.400.000
|
0
|
|
-
|
Cày lần 1.
|
đồng/sào
|
20
|
30.000
|
600.000
|
20
|
30.000
|
600.000
|
0
|
|
-
|
Cày lần 2.
|
đồng/sào
|
20
|
20.000
|
400.000
|
20
|
20.000
|
400.000
|
0
|
|
-
|
Cày lần 3.
|
đồng/sào
|
20
|
20.000
|
|
20
|
20.000
|
|
0
|
|
-
|
Bừa san phẳng mặt ruộng, bừa sạ.
|
đồng/sào
|
20
|
60.000
|
1.200.000
|
20
|
60.000
|
1.200.000
|
0
|
|
-
|
Thu hoạch máy*
|
đồng/sào
|
20
|
110.000
|
2.200.000
|
20
|
110.000
|
2.200.000
|
0
|
|
II
|
Doanh thu
|
Đồng
|
|
|
39.300.000
|
|
|
35.800.000
|
3.500.000
|
|
-
|
Lúa thương phẩm.
|
đồng
|
7.700
|
5.000
|
38.500.000
|
7.000
|
5.000
|
35.000.000
|
3.500.000
|
|
-
|
Phụ phẩm Rơm.
|
đồng
|
|
|
800.000
|
|
|
800.000
|
0
|
|
III
|
Lợi nhuận
|
Đồng
|
|
|
22.379.000
|
|
|
17.155.000
|
5.224.000
|
|
IV
|
Hiệu quả kinh tế so với
đối chứng 01 ha
|
Đồng
|
|
|
|
|
|
|
5.224.000
|
|
Ghi chú: Dự kiến Năng suất lúa sử
dụng giống cấp xác nhận tăng so với sử dụng lúa thịt làm giống bình quân là
10%.
Nghị quyết 170/2015/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ phát triển lúa giống, giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Phú Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 170/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 ban hành chính sách hỗ trợ phát triển lúa giống, giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Phú Yên
5.046
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|