HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2009/NQ-HĐND
|
Hạ
Long, ngày 11 tháng 12 năm 2009
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
MỘT SỐ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHOÁ XI – KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân
dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/11/2004;
Căn cứ Quyết định số 68/2005/QĐ–TTg
ngày 04/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ
phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 214/2005/QĐ–TTg
ngày 30/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển thị
trường công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2006/NQ–HĐND
ngày 14/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch phát triển Khoa học và
Công nghệ tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020;
Xét Tờ trình số: 4526/TTr-UBND
ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh “Về việc ban hành
một số cơ chế tài chính khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trong hoạt
động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế-Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân
tỉnh nhất trí thông qua một số cơ chế tài chính khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức,
cá nhân trong hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh với
những nội dung chính như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành
phần kinh tế hoạt động theo pháp luật Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Nội dung và mức hỗ trợ:
2.1. Hỗ trợ hoạt động xác lập quyền
sở hữu công nghiệp
– Hỗ trợ 20 triệu đồng/Giống cây
trồng;
– Hỗ trợ 15 triệu đồng/Sáng chế;
– Hỗ trợ 10 triệu đồng/Giải pháp
hữu ích, hoặc Kiểu dáng công nghiệp, hoặc Nhãn hiệu.
2.2. Hỗ trợ hoạt động áp dụng hệ
thống quản lý tiên tiến
– Hỗ trợ 30 triệu đồng/Hệ thống cho
việc xây dựng và áp dụng một trong các Hệ thống quản lý chất lượng sau:
+ Hệ thống quản lý chất lượng toàn
diện – TQM;
+ Hệ thống quản lý chất lượng –
ISO 9001;
+ Hệ thống thực hành sản xuất tốt
– GMP;
+ Hệ thống quản lý trách nhiệm xã
hội – SA 8000;
+ Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe
nghề nghiệp – OHSAS 18001;
+ Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
– ISO 22000;
+ Hệ thống phân tích mối nguy và
điểm kiểm soát tới hạn – HACCP;
– Hỗ trợ 50 triệu đồng/Hệ thống cho
việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001.
2.3. Hỗ trợ hoạt động tham dự Chợ
Công nghệ và Thiết bị, Hội chợ Thương hiệu; tham dự các Giải thưởng về Khoa học
và Công nghệ
– Hỗ trợ 25 triệu đồng/đơn vị/lần
tham gia Chợ Công nghệ và Thiết bị hoặc Hội chợ Thương hiệu được tổ chức ở Việt
Nam do tỉnh Quảng Ninh cử tham dự.
– Hỗ trợ 50 triệu đồng/đơn vị/lần
tham gia Chợ Công nghệ và Thiết bị hoặc Hội chợ Thương hiệu được tổ chức ở nước
ngoài do tỉnh Quảng Ninh cử tham dự.
– Hỗ trợ 100% phí tham dự các Giải
thưởng về Khoa học và Công nghệ (Giải thưởng chất lượng; các Giải thưởng, Danh
hiệu trong việc tham gia Chợ Công nghệ và Thiết bị, Hội chợ Thương hiệu).
3. Kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện được trích
từ kinh phí sự nghiệp Khoa học và Công nghệ hàng năm của tỉnh (khoảng 10%), từ
Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ và từ các nguồn tài chính hợp pháp khác
theo quy định.
Điều 2. Hội đồng Nhân dân
tỉnh giao:
- Uỷ ban Nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện Nghị quyết này.
- Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị Quyết này được Hội đồng Nhân
dân tỉnh Khoá XI, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 11/12/2009 và có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/01/2010./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính, Bộ KH-CN (b/c);
- TT.TU, TT.HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội của tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khoá XI;
- UB. MTTQ và các đoàn thể của tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành và các cơ quan, đơn vị của tỉnh và TƯ đóng trên địa bàn
tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Quảng Ninh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TXã, TPhố;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Chuyên viên HĐND tỉnh;
- Lưu: VT,KTNS.
150 bản
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Duy Hưng
|
Mẫu 1.2. Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
…… (1) ……
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/20..(2)../NQ-HĐND
|
..........
(3) ......., ngày tháng
năm 20..(2)..
|
NGHỊ QUYẾT
…........................
(4) .............................
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN ..(1)..
KHOÁ ... KỲ HỌP THỨ ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ ................................................
(5) .....................................................;
......................................................................................................................,
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. ...............................................
(6).......................................................
...............................................................................................................
Điều 2.
...........................................................................................................
.......................................................................................................................
Điều ...
...........................................................................................................
.......................................................................................................................
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân ............. (1)........... Khoá .... kỳ họp thứ ..... thông qua./.
Nơi nhận:
- ...............;
- ................;
- Lưu: VT, ...(7). A.XX(8).
|
CHỦ
TỊCH
(Chữ
ký, dấu)
Nguyễn
Văn A
|
Ghi
chú:
(1) Tên tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
xã, phường, thị trấn.
(2) Năm
ban hành.
(3) Địa
danh.
(4) Trích yếu
nội dung nghị quyết.
(5) Các căn
cứ khác để ban hành nghị quyết.
(6) Nội dung
của nghị quyết.
(7) Chữ viết
tắt tên đơn vị oạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu
người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
|