HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 116/2021/NQ-HĐND
|
Thanh Hóa, ngày
17 tháng 7 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN BAN HÀNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN CÂY GAI XANH NGUYÊN LIỆU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN
2021 - 2023 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 385/2021/NQ-HĐND NGÀY 26 THÁNG 4 NĂM 2021 CỦA HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
Căn cứ Nghị quyết số 385/2021/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển cây
gai xanh nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2023;
Xét Tờ trình số 171/TTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc đề nghị ban hành trình tự, thủ tục thực hiện
Nghị quyết số 385/2021/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm
2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển cây gai xanh nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
giai đoạn 2021 - 2023; Báo cáo số 836/BC-HĐND ngày
15 tháng 7 năm 2021 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo
Nghị quyết về việc ban ban hành trình tự, thủ tục thực hiện cơ chế, chính sách hỗ
trợ phát triển cây gai xanh nguyên liệu trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2023 theo Nghị quyết số
385/2021/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành trình tự, thủ tục thực hiện cơ chế,
chính sách hỗ trợ phát triển cây gai xanh nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa, giai đoạn 2021 - 2023 theo Nghị quyết số 385/2021/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4
năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
1. Thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt
kinh phí hỗ trợ thực hiện theo quy định của pháp luật ngân sách và hướng dẫn của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trình tự, thủ tục chi hỗ trợ thực
hiện theo quy định sau:
a) Hồ sơ chi hỗ trợ gồm:
Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu 01);
Bản sao Hợp đồng liên kết sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm với doanh nghiệp tiêu thụ, chế biến gai xanh trên địa bàn tỉnh
(đối với trường hợp đề nghị hỗ trợ chi phí chuyển đổi cây
trồng lâu năm kém hiệu quả sang trồng cây gai xanh làm nguyên liệu sợi dệt);
Hóa đơn theo quy định, Hợp đồng,
Thanh lý hợp đồng mua bán giống của tổ chức, cá nhân trực tiếp trồng cây gai
xanh với đơn vị cung cấp giống (đối với trường hợp đề nghị hỗ trợ chi phí mua
giống cây gai xanh);
Hóa đơn theo quy định, Hợp đồng,
Thanh lý hợp đồng mua bán máy với công ty của tổ chức, cá nhân trực tiếp trồng
cây gai xanh với đơn vị cung cấp máy (đối với trường hợp đề nghị hỗ trợ mua máy
tước vỏ cây gai xanh).
2. Trình tự, thủ tục thực hiện chính
sách.
Bước 1: Tổ chức (Doanh nghiệp, Hợp tác
xã, Tổ hợp tác), hộ gia đình, cá nhân nộp (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện)
02 bộ hồ sơ hỗ trợ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi đối tượng được hỗ trợ đăng ký hộ khẩu thường trú.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả có trách
nhiệm kiểm tra, hướng dẫn và báo cáo Ủy ban nhân dân xã kết quả tiếp nhận hồ
sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp danh sách, hồ sơ đề nghị hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo cho tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân. Văn bản thông báo phải nêu rõ yêu cầu bổ sung hoặc lý do trả lại
hồ sơ.
Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ của Ủy ban
nhân dân cấp xã, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện giao Tổ công tác, tổ chức thẩm định hồ sơ.
Tổ công tác do Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện thành lập, thành phần gồm: Đại diện phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc phòng Kinh tế), phòng Tài nguyên và
Môi trường, phòng Tài chính - Kế hoạch, đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện
Hội Nông dân huyện hoặc Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp cấp huyện.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện giao, Tổ công tác tiến hành thẩm định và
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện kết quả thẩm định. Trường hợp không
đủ điều kiện hỗ trợ thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo
nêu rõ lý do để Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân.
Bước 3: Sau khi có kết quả thẩm định,
Tổ công tác thực hiện việc niêm yết công khai kết quả thẩm định và danh sách đối
tượng đủ điều kiện được hưởng chính sách tại Hội trường nhà văn hóa thôn và Trụ
sở của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 05 ngày.
Bước 4: Sau khi kết thúc thời gian
niêm yết công khai mà không có ý kiến khác về nội dung thẩm định và danh sách đối
tượng đủ điều kiện được hưởng chính sách, trong thời hạn 02 ngày làm việc Tổ
công tác báo cáo đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định hỗ trợ.
Trường hợp sau khi kết thúc thời gian
niêm yết công khai mà có ý kiến khác về nội dung thẩm định và danh sách đối tượng
đủ điều kiện được hưởng chính sách, trong thời hạn 02 ngày Tổ công tác kiểm
tra, thẩm định lại và hoàn chỉnh kết quả thẩm định, báo cáo đề xuất Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ. Trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ
thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo nêu rõ lý do để Ủy
ban nhân dân cấp xã thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được báo cáo, đề xuất của Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện ban hành quyết định hỗ trợ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định hỗ trợ, phòng Tài
chính - Kế hoạch tổ chức thực hiện chi trả cho các đối tượng
được thụ hưởng chính sách, đảm bảo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ
Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật, tổ chức triển khai thực
hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị
quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa XVIII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2021 và có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- TTr HĐND, UBND các huyện, thị
xã, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Trọng Hưng
|
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ
(Kèm
theo Nghị quyết số: 116/2021/NQ-HĐND, ngày 17/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc ban ban hành
trình tự, thủ tục thực hiện cơ chế, chính sách hỗ
trợ phát triển cây gai xanh nguyên liệu trên địa bàn tỉnh
Thanh Hoá, giai đoạn 2021 - 2023 theo Nghị quyết số 385/2021/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính gửi:
|
|
|
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện……………………………..;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã................................................
|
I. Thông tin chung
1. Tên tổ chức hoặc hộ gia đình, cá
nhân:………………………………………………………
2. Người đại diện (đối với tổ chức):………………………………………………………………
3. Số CMND/Thẻ căn cước:…………….
Ngày cấp:…………… Nơi cấp…………………….
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (đối với tổ
chức)……………………………………………………. Ngày cấp:………………………… Nơi cấp…………………………………………………….
4. Địa chỉ:………………………………………… Số điện thoại:…………………………………
II. Nội dung
1. Diện tích đất trồng cây lâu năm
kém hiệu quả đã chuyển đổi sang trồng cây gai xanh làm nguyên liệu sợi dệt………………………………. ha;
2. Diện tích gai xanh đã trồng:………………….. ha;
3. Số máy tước vỏ gai đã mua:…………………. cái.
Diện tích đã được xác định để phát
triển trồng cây gai xanh theo Đề án phát triển vùng nguyên liệu cây gai xanh phục
vụ Nhà máy sản xuất sợi dệt tại xã Cẩm Tú, huyện Cẩm Thủy đến 2025, định hướng
đến 2030 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
III. Kinh phí đề nghị hỗ trợ
1. Kinh phí đề nghị hỗ trợ chuyển đổi
cây trồng lâu năm kém hiệu quả sang trồng cây gai xanh nguyên liệu:……………………………
đồng;
2. Kinh phí đề nghị hỗ trợ mua giống
cây gai xanh:………………………….. đồng
3. Kinh phí đề nghị hỗ trợ mua máy tước
vỏ gai:……………………………... đồng
Tổng kinh phí đề
nghị hỗ trợ:………………………. đồng;
Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban Nhân dân huyện
....xem xét cấp kinh phí hỗ trợ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND cấp xã:…..
|
…….,ngày….. tháng .... năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/ HỘ GIA ĐÌNH/CÁ NHÂN
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))
|