HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2021/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 17
tháng 8 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO GẮN VỚI TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LONG AN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13
tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19
tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19
tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 109/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Thực hiện Quyết định số 130/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình quốc
gia về phát triển công nghệ cao đến 2030;
Thực hiện Quyết định số 885/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020 - 2030;
Thực hiện Quyết định số 255/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cơ
cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TƯ
ngày 14 tháng 4 năm 2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Long An về phát triển
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp giai đoạn
2021-2025;
Xét Tờ trình số 2057/TTr-UBND ngày
01 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ
Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu
ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm
tra số 485/BC-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Ban
Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất ban hành kèm theo Nghị quyết này quy
định chính sách hỗ trợ Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn
2021 - 2025.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Long An khóa X, kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 17 tháng 8 năm 2021 và
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 8 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP Quốc hội, VP Chính phủ (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (b/c);
- Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính, Tư pháp;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh (P. CT HĐND - 2b);
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (đăng công báo);
- Lưu: VT, (TrT).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Được
|
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ỨNG DUNG CÔNG NGHỆ
CAO GẮN VỚI TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND
ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Long An)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định chính sách hỗ
trợ Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu
ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Long An nhằm triển
khai thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Long An về
phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành nông
nghiệp giai đoạn 2021- 2025.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các hợp tác xã (HTX), hộ gia đình,
cá nhân, cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh thực hiện sản xuất 4 loại cây trồng
(lúa, rau, thanh long, chanh) và 02 con vật nuôi (bò thịt, tôm nước lợ).
2. Các doanh nghiệp ứng dụng tiến bộ
khoa học công nghệ vào sản xuất, chế biến, bảo quản, tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp, xử lý nước thải, chất thải nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên
tắc hỗ trợ
1. Nhà nước khuyến khích sản xuất và
hỗ trợ nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp hữu cơ thông qua hình
thức tín dụng (cho vay lãi suất ưu đãi), hỗ trợ bằng tiền (trên cơ sở hợp đồng,
chứng từ hợp pháp) để áp dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ mới vào sản xuất,
sản xuất theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, truy xuất nguồn gốc, xây dựng nhãn hiệu,
thương hiệu hàng hóa kết nối thị trường.
2. Ưu tiên hỗ trợ các HTX, hộ gia
đình, cá nhân, doanh nghiệp tổ chức sản xuất theo quy trình sản xuất sạch đạt
tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ và các chứng nhận an toàn thực phẩm khác.
3. Trong cùng một thời điểm, một nội
dung có nhiều chính sách ưu đãi, hỗ trợ khác nhau, đối tượng thụ hưởng được lựa
chọn áp dụng chính sách ưu đãi, hỗ trợ cao nhất. Trong cùng một nội dung hỗ trợ,
nếu đã được hỗ trợ từ ngân sách Trung ương thì không được hưởng hỗ trợ của ngân
sách tỉnh và ngược lại.
Điều 4. Nội dung
và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ xây dựng vùng nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao đạt tiêu chuẩn hàng hóa xuất khẩu đối với 03 loại cây trồng
(lúa, thanh long, chanh)
a) Nội dung và mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ giá giống: Hỗ trợ 70% giá giống
lúa từ cấp xác nhận trở lên; giống chanh, thanh long sạch bệnh cho các đối tượng
đáp ứng điều kiện hỗ trợ nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 1,2 triệu đồng/hecta/vụ
đối với lúa; không quá 15 triệu đồng/hecta đối với chanh và không quá 15 triệu
đồng/hecta đối với thanh long.
- Hỗ trợ ứng dụng cơ giới hóa, tự động
hóa, công nghệ số,... vào sản xuất:
+ Hỗ trợ 50% giá thuê máy móc thiết bị
cơ giới hóa, tự động hóa, công nghệ số,... phục vụ sản xuất, mức hỗ trợ tối đa
không quá 05 triệu đồng/ha/vụ.
+ Hoặc hỗ trợ 40% chi phí mua máy móc
thiết bị cơ giới hóa, tự động hóa, công nghệ số,... phục vụ sản xuất, mức hỗ trợ
tối đa không quá 150 triệu đồng/máy móc hoặc thiết bị.
b) Điều kiện hỗ trợ:
Phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện:
- Quy mô diện tích tối thiểu của vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: 100 hecta đối với cây lúa, 10 hecta đối với
cây chanh và 10 hecta đối với cây thanh long.
- Giống cây trồng nằm trong danh mục
được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam.
- Danh mục trang thiết bị công nghệ
cao, công nghệ hiện đại, tự động hóa, công nghệ số,...phải nằm trong danh mục
khuyến khích ưu tiên hỗ trợ được ban hành theo Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 27
tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình quốc gia về
phát triển công nghệ cao đến 2030 và các quy định khác do Trung ương ban hành.
- Có dự án hoặc hợp đồng tiêu thụ,
cam kết thu mua của doanh nghiệp về sản phẩm đầu ra.
2. Hỗ trợ xây dựng mô hình điểm ứng
dụng công nghệ cao đối với 04 loại cây trồng (lúa, rau, thanh long, chanh)
a) Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ 03
năm liên tiếp thực hiện mô hình, mức hỗ trợ:
- Năm thứ nhất: Hỗ trợ 50% tổng chi
phí mua giống, vật tư sản xuất; thiết kế, cải tạo lại đồng ruộng; mua hoặc thuê
thiết bị công nghệ cao, công nghệ hiện đại, tự động hóa, công nghệ số,... phục
vụ sản xuất nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 300 triệu đồng/mô hình.
- Năm thứ hai: Hỗ trợ 30% tổng chi
phí mua giống, vật tư sản xuất; thiết kế, cải tạo lại đồng ruộng; mua hoặc thuê
thiết bị công nghệ cao, công nghệ hiện đại, tự động hóa, công nghệ số,... phục
vụ sản xuất nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 200 triệu đồng/mô hình.
- Năm thứ ba: Hỗ trợ 20% tổng chi phí
mua giống, vật tư sản xuất; thiết kế, cải tạo lại đồng ruộng; mua hoặc thuê thiết
bị công nghệ cao, công nghệ hiện đại, tự động hóa, công nghệ số,... phục vụ sản
xuất nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 100 triệu đồng/mô hình.
b) Điều kiện hỗ trợ:
Phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện:
- Quy mô diện tích tối thiểu của mô
hình điểm: 50 ha đối với cây lúa, 10 hecta đối với cây chanh, 10 hecta đối với
cây thanh long, 01 hecta đối với cây rau.
- Có phương án, kế hoạch sản xuất
trong 03 năm liên tiếp, duy trì kết quả hỗ trợ ít nhất 03 năm, trường hợp buộc
thanh lý trước thời hạn phải có sự thống nhất của cơ quan hỗ trợ. UBND tỉnh quy
định chi tiết nội dung này.
- Giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực
vật nằm trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam.
- Danh mục trang thiết bị công nghệ
cao, công nghệ hiện đại, tự động hóa, công nghệ số,...phải nằm trong danh mục
khuyến khích ưu tiên hỗ trợ được ban hành theo Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 27
tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình quốc gia về
phát triển công nghệ cao đến 2030 và các quy định khác do Trung ương ban hành.
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình nhân rộng
ứng dụng công nghệ cao, duy trì các mô hình giai đoạn 2016 - 2020 đối với 04 loại
cây trồng (lúa, rau, thanh long, chanh)
a) Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ
02 năm liên tiếp thực hiện nhân rộng mô hình, mức hỗ trợ:
- Năm thứ nhất: Hỗ trợ 30% tổng chi
phí mua giống, vật tư sản xuất; thiết kế, cải tạo lại đồng ruộng; mua hoặc thuê
thiết bị công nghệ cao, công nghệ hiện đại, tự động hóa, công nghệ số,... phục
vụ sản xuất nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 300 triệu đồng/mô hình.
- Năm thứ hai: Hỗ trợ 20% tổng chi
phí mua giống, vật tư sản xuất; thiết kế, cải tạo lại đồng ruộng; mua hoặc thuê
thiết bị công nghệ cao, công nghệ hiện đại, tự động hóa, công nghệ số,... phục
vụ sản xuất nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 200 triệu đồng/mô hình.
b) Điều kiện hỗ trợ:
Phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện:
- Quy mô diện tích tối thiểu của các
mô hình: 50 ha đối với cây lúa, 10 hecta đối với cây chanh, 10 hecta đối với
cây thanh long, 01 hecta đối với cây rau.
- Có phương án, kế hoạch sản xuất
trong 02 năm liên tiếp, duy trì kết quả hỗ trợ ít nhất 03 năm, trường hợp buộc
thanh lý trước thời hạn phải có sự đồng ý của cơ quan hỗ trợ. UBND tỉnh quy định
chi tiết nội dung này.
- Giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực
vật nằm trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam.
- Danh mục trang thiết bị công nghệ
cao, công nghệ hiện đại, tự động hóa, công nghệ số,... phải nằm trong danh mục
khuyến khích ưu tiên hỗ trợ được ban hành theo Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 27
tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình quốc gia về
phát triển công nghệ cao đến 2030 và các quy định khác do Trung ương ban hành.
4. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao
trong chăn nuôi bò thịt
a) Nội dung và mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ một lần 70% tổng chi phí mua
giống, vật tư, thiết bị công nghệ cao, công nghệ hiện đại, tự động hóa, công
nghệ số,... để xây dựng mô hình điểm ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ
cao vào chăn nuôi bò thịt nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 300 triệu đồng/mô
hình.
- Hỗ trợ một lần 50% tổng chi phí mua
giống, vật tư, thiết bị công nghệ cao, công nghệ hiện đại, tự động hóa, công
nghệ số,... để xây dựng nhân rộng mô hình ứng dụng công nghệ tiên tiến, công
nghệ cao vào sản xuất nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 200 triệu đồng/mô hình.
- Hỗ trợ 10 triệu đồng/con bò cái
sinh sản 12 tháng tuổi trở lên cho các cơ sở chăn nuôi chuyển đổi sang giống bò thịt chất lượng cao nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 200
triệu đồng/cơ sở.
- Hỗ trợ 100% kinh phí thụ tinh nhân
tạo/lần phối giống, bao gồm tinh bò chất lượng cao và vật tư kèm theo (Nitơ lỏng,
găng tay và dẫn tinh quản) nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 120.000 đồng/lần
phối giống, tối đa không quá 02 lần phối giống/con/năm cho tất cả các hộ chăn
nuôi bò thịt nằm trong vùng được phép chăn nuôi của 4 huyện Đức Hòa, Đức Huệ,
Thủ Thừa và Tân Trụ.
- Hỗ trợ 01 lần đến 100% giá trị bình
chứa Nitơ lỏng cho Dẫn tinh viên, mức hỗ trợ không quá 05
triệu đồng/bình chứa Nitơ lỏng.
- Hỗ trợ 50% chi phí cho HTX, doanh
nghiệp, cơ sở chăn nuôi để đầu tư đổi mới trang thiết bị, dụng cụ hiện đại, nghiên
cứu cải tiến, tiếp nhận chuyển giao, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới
trong chăn nuôi bò thịt, mức hỗ trợ tối đa không quá 01 tỷ đồng/dự án.
b) Điều kiện hỗ trợ:
- Đối với nội dung hỗ trợ tại gạch đầu
dòng thứ 1,2,3 đáp ứng đủ các điều kiện:
+ Quy mô: Mô hình điểm có tổng đàn ít
nhất 30 con bò cái sinh sản; mô hình nhân rộng có tổng đàn ít nhất 15 con bò
cái sinh sản; cơ sở chăn nuôi có tổng đàn bò 10 con trở lên trong đó có ít nhất
03 con bò cái sinh sản.
+ Duy trì đàn bò giống được hỗ trợ ít
nhất 03 năm, trường hợp buộc loại thải, thanh lý trước thời hạn phải có thống
nhất của cơ quan hỗ trợ. UBND tỉnh quy định chi tiết nội dung này.
+ Sử dụng giống bò được phép kinh
doanh và sử dụng tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành.
- Đối với nội dung hỗ trợ tại gạch đầu
dòng thứ 4 đáp ứng điều kiện: Sử dụng tinh bò được phép kinh doanh và sử dụng tại
Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
- Đối với nội dung hỗ trợ tại gạch đầu
dòng thứ 5 đáp ứng điều kiện: Dẫn tinh viên tham gia
chương trình và bảo quản, sử dụng bình trong thời gian không ít hơn 03 năm liên
tục.
- Nội dung hỗ trợ tại gạch đầu dòng
thứ 6 đáp ứng điều kiện: Có phương án, kế hoạch đầu tư đổi mới trang thiết bị,
dụng cụ hiện đại, nghiên cứu cải tiến, tiếp nhận chuyển giao, ứng dụng công nghệ
cao, công nghệ mới trong chăn nuôi bò thịt và phải đáp ứng các điều kiện theo
quy định của Luật Chăn nuôi năm 2018.
5. Hỗ trợ xây dựng mô hình nuôi
tôm nước lợ ứng dụng công nghệ cao
a) Nội dung và mức hỗ trợ:
Hỗ trợ một lần 50% tổng kinh phí thực
hiện mô hình điểm nhưng tối đa không quá 300 triệu đồng/mô hình; 30% tổng kinh
phí thực hiện mô hình nhân rộng nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/mô hình.
b) Điều kiện hỗ trợ:
- Doanh nghiệp, HTX, hộ gia đình nuôi
tôm nước lợ trong vùng quy hoạch trên địa bàn các huyện cần Đước, Châu Thành,
Tân Trụ có tổng diện tích ao tối thiểu 0,5 ha (đối với hộ gia đình), tối thiểu
03 ha (đối với doanh nghiệp, HTX). Đối với nuôi tôm trên bể có thể tích bể ít
nhất là 500 m3; có ao/bể lắng đảm bảo chứa đủ nước cấp cho ao nuôi.
- Nuôi tôm siêu thâm canh ứng dụng
công nghệ cao như quy trình nuôi 2 - 3 giai đoạn, ứng dụng và phát triển công
nghệ xử lý môi trường bằng các chế phẩm vi sinh trong nuôi tôm; ứng dụng công
nghệ thông tin trong kiểm soát môi trường ao nuôi và quản lý sức khỏe tôm nuôi;
ứng dụng các bộ kít phát hiện nhanh bệnh, các chế phẩm sinh học phòng trừ bệnh,...
6. Hỗ trợ doanh nghiệp, HTX ứng dụng
công nghệ cao vào sản xuất
a) Nội dung và mức hỗ trợ:
- Doanh nghiệp, HTX được vay vốn với
mức lãi suất tín dụng nhà nước ưu đãi đầu tư trong 03 năm liên tiếp để tiếp tục
đầu tư đổi mới trang thiết bị, công nghệ. Hạn mức tối đa không quá 70% tổng
mức đầu tư dự án, nhưng không quá 20 tỷ đồng/dự án.
- Hỗ trợ 70% chi phí đầu tư cho các
doanh nghiệp, HTX có dự án đầu tư cơ sở bảo quản nông sản (gồm sấy, chiếu xạ,
khử trùng, đông lạnh, bảo quản) để xây dựng cơ sở hạ tầng về giao thông, điện,
nước, xử lý chất thải, nhà xưởng và mua thiết bị, mức hỗ trợ không quá 02 tỷ đồng/dự
án.
- Hỗ trợ 70% chi phí cho các doanh
nghiệp có dự án đầu tư cơ sở chăn nuôi bò thịt quy mô 300 con bò thịt trở lên để
xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng và
mua thiết bị, mức hỗ trợ tối đa không quá 05 tỷ đồng/dự án.
- Hỗ trợ cho các doanh nghiệp, HTX có
dự án nuôi tôm nước lợ có quy mô tối thiểu 05 ha trở lên được hỗ trợ 200 triệu
đồng/ha để xây dựng hạ tầng, cấp nước, thoát nước, xử lý môi trường, mức hỗ trợ
tối đa không quá 10 tỷ đồng/dự án.
- Hỗ trợ 60% chi phí cho các doanh
nghiệp có dự án đầu tư thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt; vỏ chai, bao bì
thuốc bảo vệ thực vật; nước thải sinh hoạt tại nông thôn; thu gom xử lý chất thải
làng nghề, nông thôn để mua thiết bị, xây dựng hệ thống xử lý, mức hỗ trợ tối
đa không quá 05 tỷ đồng/dự án.
- Hỗ trợ 100% chi phí cho các doanh
nghiệp thuê đơn vị tư vấn lập hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao, mức hỗ trợ theo thực tế, nhưng đối đa không quá 50 triệu đồng/doanh
nghiệp.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp chế biến
nông lâm thủy sản chứng nhận đạt tiêu chuẩn HACCP, ISO 22000, IFS, BRC, FSSC
22000, Halal,...: Hỗ trợ 01 lần 100% kinh phí tư vấn, đào tạo, tập huấn, chứng
nhận doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn HACCP, ISO 22000, IFS, BRC, FSSC 22000,
Halal,... mức hỗ trợ theo thực tế, nhưng đối đa không quá
150 triệu đồng/doanh nghiệp.
- Hỗ trợ một lần 100% kinh phí cho
các doanh nghiệp, HTX để phân tích mẫu (đất, nước, sản phẩm); thuê tư vấn đào tạo,
tập huấn; thuê tổ chức chứng nhận đánh giá để cấp Giấy chứng nhận sản phẩm
GlobalGAP, mức hỗ trợ theo thực tế; tối đa không quá 250 triệu đồng/doanh nghiệp,
HTX.
- Hỗ trợ HTX, doanh nghiệp xây dựng
chuỗi cung ứng nông lâm thủy sản an toàn, chuỗi cung ứng nông lâm thủy sản theo
tiêu chuẩn quốc tế phục vụ tiêu dùng trong nước và thúc đẩy xuất khẩu mức hỗ trợ
tối đa không quá 150 triệu đồng/chuỗi.
- Hỗ trợ 30% chi phí (vật tư, công
xây dựng) cho HTX, doanh nghiệp để xây dựng nhà màng, nhà lưới, nhà kính, mức hỗ
trợ đối đa không quá 100 triệu đồng/nhà lưới, tối đa không quá 300 triệu đồng/nhà
màng; tối đa không quá 01 tỷ đồng/nhà kính.
b) Điều kiện hỗ trợ:
- Các HTX, doanh nghiệp chỉ được hưởng
một trong năm nội dung hỗ trợ từ nội dung hỗ trợ gạch đầu dòng thứ 01 đến nội
dung hỗ trợ gạch đầu dòng thứ 05 của điểm a nếu đảm bảo các điều kiện sau đây:
+ Hoạt động có hiệu quả 02 năm liên
tiếp trước thời điểm xem xét hồ sơ hỗ trợ, có dự án đầu tư được cấp thẩm quyền
phê duyệt hoặc xác nhận;
+ Danh mục trang thiết bị, công nghệ
phải nằm trong danh mục khuyến khích ưu tiên hỗ trợ được ban hành theo Quyết định
số 130/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 27 tháng 01 năm 2021 về ban hành
Chương trình quốc gia về phát triển công nghệ cao đến 2030 và các quy định khác
do Trung ương ban hành.
- Đối với doanh nghiệp có nhà máy chế
biến, kho bảo quản nông sản phải có công suất cơ sở sấy lúa, ngô, khoai, sắn,...
phải đạt tối thiểu sấy 100 tấn sản phẩm/ngày; sấy phụ phẩm thủy sản, chăn nuôi
đạt tối thiểu 50 tấn sản phẩm/ngày. Bảo quản rau, hoa quả tươi đạt 1.000 tấn/kho;
bảo quản lưu trữ giống cây trồng đạt công suất 100 tấn/kho.
- Đối với hỗ trợ xây dựng chuỗi, các
chứng nhận sau khi được cấp giấy chứng nhận.
Điều 5. Nguồn
kinh phí
1. Nguồn vốn, chương trình, dự án:
Nguồn ngân sách Trung ương; nguồn vốn Dự án VnSAT; nguồn hỗ trợ phát triển đất
trồng lúa; nguồn hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi; Chương trình mục
tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới; vốn xổ số kiết thiết
(vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới),...
2. Nguồn ngân sách nhà nước theo khả
năng cân đối và phân cấp ngân sách, các nguồn huy động hợp
pháp khác.