HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2020/NQ-HĐND
|
Bình Định,
ngày 17 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG VÀ TƯỚI TIÊN TIẾN, TIẾT
KIỆM NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm
2017;
Căn cứ Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội
đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;
Xét Tờ trình số 45/TTr-UBND ngày 09 tháng
7năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quy định mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế - Ngân sách số 15/BCTT-KTNS ngày 13 tháng
7 năm 2020; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này
Quy định mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến,
tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 17 tháng 7 năm
2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2020./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, CP (báo cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo), TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể chính trị;
- Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành liên quan;
- VP Tỉnh ủy, VP ĐĐBQH, VP HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Trung tâmTin học - Công báo
Bình Định;
- Lưu VP, hồ sơ kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
QUY ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI
ĐỒNG VÀ TƯỚI TIÊN TIẾN, TIẾT KIỆM NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 10/2020/NQ–HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bình Định)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh Quy định
này: Quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến,
tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Bình Định, bao gồm: Đầu tư xây dựng mới công
trình tích trữ nước, hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, cống, kiên cố
kênh mương đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông
thôn mới.
2. Đối tượng áp dụng: Cơ quan quản
lý nhà nước; các tổ chức thủy lợi cơ sở, cá nhân là thành viên của tổ chức thủy
lợi cơ sở (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân) có liên quan trong đầu tư xây dựng,
quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến,
tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Bình Định; các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 2. Mức hỗ trợ đầu tư xây dựng
công trình tích trữ nước
1. Nội dung chính sách hỗ trợ:
a) Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng
công trình tích trữ nước được miễn tiền thuê đất khi nhà nước cho thuê đất xây
dựng công trình;
b) Tổ chức thủy lợi cơ sở đầu tư
xây dựng công trình tích trữ nước được hỗ trợ 100% chi phí thiết kế và chi phí
máy thi công.
2. Điều kiện hỗ trợ:
a) Phù hợp với quy hoạch chung xây
dựng xã;
b) Đối với chính sách quy định tại
điểm b khoản 1 Điều này, công trình tích trữ nước đảm bảo cấp nước, tưới phục vụ
sản xuất nông nghiệp cho tối thiểu 03 thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở; được
tất cả các thành viên hưởng lợi đồng thuận đóng góp phần kinh phí còn lại; tổ
chức thủy lợi cơ sở tự quản lý, khai thác công trình sau đầu tư.
Điều 3. Mức hỗ trợ tưới tiên tiến,
tiết kiệm nước
1. Nội dung chính sách hỗ trợ:
a) Hỗ trợ 50% chi phí vật liệu,
máy thi công và thiết bị để đầu tư xây dựng hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước cho cây trồng cạn, mức hỗ trợ không quá 40 triệu đồng/ha;
b) Hỗ trợ 50% chi phí để san phẳng
đồng ruộng, mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/ha.
2. Điều kiện hỗ trợ:
Tổ chức, cá nhân phải đáp ứng các
điều kiện sau đây:
a) Đối với cá nhân: Quy mô khu tưới
phải đạt từ 0,3 ha trở lên, riêng khu vực miền núi từ 0,1 ha trở lên; việc hỗ trợ cho cá nhân được thông qua tổ chức thủy
lợi cơ sở;
b) Đối với tổ chức thủy lợi cơ sở:
Quy mô khu tưới phải đạt từ 02 ha trở lên, riêng khu vực
miền núi từ 01 ha trở lên và phải có hợp đồng liên kết với
hộ gia đình hoặc cá nhân trực tiếp sản xuất;
c) Hệ thống tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước phục vụ các loại cây trồng chủ lực của tỉnh, có giá trị kinh tế cao,
có lợi thế, phù hợp với nhu cầu thị trường và thích ứng với biến đổi khí hậu từng
vùng trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Mức hỗ trợ đầu tư xây dựng
cống và kiên cố kênh mương
1. Hỗ trợ tối đa 70%, riêng vùng
trung du, miền núi hỗ trợ tối đa 90% tổng giá trị đầu tư xây dựng công trình;
2. Chính sách quy định tại Khoản
1 Điều này không bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng.
Điều 5. Mức hỗ trợ đầu tư xây dựng
trạm bơm điện
Hỗ trợ 30% giá trị mua máy móc,
thiết bị đầu tư xây dựng.
Điều 6. Kinh
phí thực hiện
1. Nguồn vốn thực hiện
a) Ngân sách trung ương hỗ trợ địa
phương thực hiện chính sách thông qua chương trình, dự án trực tiếp hoặc lồng
ghép trong các chương trình, dự án có liên quan.
b) Ngân sách tỉnh, ngân sách huyện
và nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương.
2. Cơ chế hỗ trợ
a) Ngân sách nhà nước thực hiện hỗ
trợ sau đầu tư như sau: Khi khối lượng công việc đạt 60%, được giải ngân 50%.
Khi khối lượng công việc đạt 100%, được giải ngân 100%.
b) Trường hợp cùng thời gian, nội
dung có nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau (kể cả từ các chương trình, dự án
khác), tổ chức, cá nhân được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất./.