HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2019/NQ-HĐND
|
Kon Tum, ngày 18 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 64/2016/NQ-HĐND NGÀY 19
THÁNG 8 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM VỀ ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO GẮN VỚI CHẾ BIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Xét Tờ trình số 79/TTr-UBND ngày
26 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị quyết số 64/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 8
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao gắn với chế biến trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao gắn với chế biến trên địa bàn tỉnh Kon Tum
1. Sửa đổi, bổ
sung Phụ lục kèm theo tại khoản 1, mục III, Điều 1 (có Phụ lục kèm theo).
2. Bổ sung khoản
2, mục III, Điều 1 như sau:
“2.3. Doanh nghiệp có dự án đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn được ngân sách địa phương hỗ trợ lãi suất vay thương
mại sau khi dự án hoàn thành như sau:
a) Mức hỗ trợ: Bằng chênh lệch lãi suất
vay thương mại so với lãi suất tín dụng nhà nước ưu đãi đầu tư tính trên số dư
nợ thực tế tại thời điểm xem xét hồ sơ hỗ trợ.
b) Thời gian hỗ trợ lãi suất tính từ
ngày bắt đầu giải ngân theo hợp đồng tín dụng với ngân hàng thương mại:
- Đối với dự án nông nghiệp đặc biệt
ưu đãi đầu tư; dự án của doanh nghiệp nông nghiệp vừa và nhỏ mới thành lập thì
thời gian hỗ trợ lãi suất là 08 năm;
- Đối với dự án nông nghiệp ưu đãi đầu
tư là 06 năm;
- Đối với dự án nông nghiệp khuyến
khích đầu tư là 05 năm;
- Dự án mà doanh nghiệp tham gia liên
kết chuỗi giá trị thì được áp dụng hỗ trợ lãi suất theo chu kỳ sản xuất của sản
phẩm.
c) Hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất
bằng 70% tổng mức đầu tư của dự án, nhưng giá trị hỗ trợ lãi suất không quá 01
(một) tỷ đồng cho một dự án đặc biệt ưu đãi đầu tư và
không quá 500 triệu đồng cho các dự án còn lại theo quy định tại điểm b mục 2.3
khoản 2 Điều này.”
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện. Trường hợp có thay đổi về cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ
trợ đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, cần thiết phải điều
chỉnh, bổ sung Đề án, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tại kỳ họp gần nhất.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, các đoàn thể chính trị xã hội vận động quần chúng, đoàn viên và hội
viên tích cực thực hiện và giám sát việc thực hiện theo chức năng nhiệm vụ.
4. Trong quá trình thực hiện nếu các
văn bản dẫn chiếu tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung,
thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Kon Tum Khóa XI Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2019 và có
hiệu lực từ ngày 28 tháng 7 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|
PHỤ LỤC
ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO CỦA TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số
07/2019/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Kon Tum)
I. Cơ sở pháp lý
và địa bàn, lĩnh vực ưu đãi đầu tư
1. Cơ sở pháp lý
- Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Thuế thu nhập doanh nghiệp (sau đây gọi là Nghị định số 218/2013/NĐ-CP);
- Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều tại các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định về thuế (sau đây gọi là Nghị định số 12/2015/NĐ-CP);
- Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (sau đây gọi là Nghị định số
57/2018/NĐ-CP);
- Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (sau đây gọi là Nghị định số
116/2018/NĐ-CP);
- Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09
tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn (sau đây gọi là Nghị định 55/2015/NĐ-CP);
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đầu tư (sau đây gọi là Nghị định số 118/2015/NĐ-CP).
- Thông tư số 06/2009/TT-NHNN ngày 09
tháng 4 năm 2009 của Ngân hàng Nhà nước Quy định chi tiết về chính sách cho vay
ưu đãi lãi suất theo Chương trình hỗ trợ các huyện nghèo tại Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ (sau đây gọi là Thông
tư số 06/2009/TT-NHNN).
- Thông tư số 28/2014/TT-NHNN ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung Thông tư số
06/2009/TT-NHNN ngày 9 tháng 4 năm 2009 quy định chi tiết về chính sách cho vay
ưu đãi lãi suất theo Chương trình hỗ trợ các huyện nghèo tại Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ (sau đây gọi là Thông
tư số 28/2014/TT-NHNN).
2. Quy định về đối tượng, địa bàn,
lĩnh vực ưu đãi đầu tư
- Toàn tỉnh Kon Tum là địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP.
- Ngành, nghề ưu đãi đầu tư trong
nông nghiệp, nông thôn bao gồm những ngành, nghề được quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP và những ngành, nghề khác theo Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ.
- Dự án nông nghiệp thuộc danh mục
ngành, nghề quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
được đầu tư vào tỉnh Kon Tum (địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn) là Dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư (theo quy định tại
khoản 3 Điều 3 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP)
- Doanh nghiệp được ưu đãi và hỗ trợ
là doanh nghiệp được thành lập, đăng ký, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và có
dự án đầu tư quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
II. Áp dụng chính
sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa
bàn tỉnh
1. Chính sách ưu đãi về đất đai
a) Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp (đặc
biệt ưu đãi đầu tư, ưu đãi đầu tư và khuyến
khích đầu tư) nếu được giao đất hoặc được chuyển mục đích đất, cho thuê đất, thuê mặt nước thì được miễn, giảm tiền
chuyển mục đích sử dụng đất, tiền sử dụng đất; miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt
nước như sau:
- Được miễn tiền chuyển mục đích sử dụng
đất đối với diện tích đất được chuyển mục đích để xây dựng nhà ở cho người lao
động làm việc tại dự án; được miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất đó
sau khi được chuyển đổi (Áp dụng Điều 5 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP của Chính
phủ).
- Được miễn tiền thuê đất, thuê mặt
nước kể từ ngày Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước (Áp dụng khoản 2 Điều 6
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP của Chính phủ).
b) Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp
đặc biệt ưu đãi đầu tư được Nhà nước cho thuê đất xây dựng nhà ở cho người lao
động của dự án, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp để phục vụ dự án đó thì được
miễn tiền thuê đất (Áp dụng khoản 5 Điều 6 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP của
Chính phủ);
c) Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp
đặc biệt ưu đãi đầu tư thuê, thuê lại đất, mặt nước của hộ gia đình, cá nhân để
thực hiện dự án đầu tư thì được Nhà nước hỗ trợ kinh phí tương đương với 20% tiền
thuê đất, thuê mặt nước cho 05 năm đầu tiên kể từ khi dự án hoàn thành đi vào
hoạt động; giá thuê đất, thuê mặt nước ổn định tối thiểu 05 năm theo quy định tại
khoản 1 Điều 6 Nghị định này (Áp dụng khoản 1 Điều 7 Nghị định số
57/2018/NĐ-CP của Chính phủ);
d) Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp
đặc biệt ưu đãi đầu tư nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá
nhân để hình thành vùng nguyên liệu được Nhà nước hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng
vùng nguyên liệu với mức hỗ trợ 50 triệu đồng/ha, nhưng không quá 10 tỷ đông/dự
án và không phải chuyển sang thuê đất đối với diện tích đất nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng đất (Áp dụng khoản 2 Điều 7
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP của Chính phủ);
đ) Doanh nghiệp tập trung đất đai bằng
các hình thức quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP của
Chính phủ thì được Nhà nước hỗ trợ bằng tổng các hỗ trợ theo quy định tại từng
điểm c, điểm d nêu trên (Áp dụng khoản 3 Điều 7 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP của
Chính phủ);
2. Chính sách ưu đãi về thuế
a) Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao hưởng mức ưu đãi về thuế xuất thuế thu nhập doanh nghiệp (Áp dụng
Khoản 7, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp).
b) Nhà đầu tư có dự án đầu tư mới
trên địa bàn tỉnh Kon Tum được ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
- Áp dụng thuế suất ưu đãi 10% trong
thời hạn 15 (mười lăm) năm đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án
đầu tư mới (Áp dụng Khoản 7, Điều 1, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp).
- Miễn thuế 4 năm đầu, giảm 50% số
thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực
hiện dự án đầu tư mới (Áp dụng Khoản 8, Điều 1, Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp). Sau khi hết thời hạn giảm 50% số
thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo, doanh nghiệp tiếp tục được hưởng thuế suất
ưu đãi 10% trong 2 năm còn lại.
3. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực,
phát triển thị trường
a) Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp
đặc biệt ưu đãi đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ như sau:
- Hỗ trợ cho doanh nghiệp trực tiếp
đào tạo nghề cho lao động với mức hỗ trợ 02 triệu đồng/tháng/lao động, thời
gian hỗ trợ 03 tháng. Trường hợp doanh nghiệp tham gia liên kết chuỗi giá trị
được hỗ trợ kinh phí tổ chức đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân, mức hỗ
trợ 500 ngàn đồng/nông dân tham gia liên kết được đào tạo.
Thời gian hỗ trợ là 03 tháng (Áp dụng Điểm a khoản 1, Điều 10 Nghị định số
57/2018/NĐ-CP của Chính phủ);
- Hỗ trợ 50% chi phí quảng cáo, xây dựng
thương hiệu sản phẩm chủ lực quốc gia và cấp tỉnh; 50% kinh phí tham gia triển
lãm hội chợ trong nước, ngoài nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Áp dụng
Điểm b khoản 1, Điều 10 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP của Chính phủ);
b) Các khoản hỗ trợ nêu tại mục a này
được thực hiện theo dự án đầu tư. Tổng các khoản hỗ trợ
cho một dự án tối đa không quá 10% tổng mức đầu tư dự án và không quá 01 tỷ đồng (Áp dụng khoản 2, Điều 10 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP của Chính phủ);
4. Hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư cơ
sở:
a) Doanh nghiệp có dự án đầu tư cơ sở
chế biến nông sản; cơ sở chế tạo thiết bị, linh kiện, máy nông nghiệp; cơ sở giết
mổ được ngân sách nhà nước hỗ trợ như sau:
- Hỗ trợ cơ sở
chế biến nông sản, cơ sở giết mổ gia súc gia cầm: 60% kinh phí đầu tư và không
quá 15 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất
thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng và mua thiết bị trong hàng rào dự án.
Các dự án đầu tư chế biến nông sản phải bảo đảm các điều kiện giá trị sản phẩm
sau chế biến tăng ít nhất 1,5 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu (Áp
dụng Điểm a, Điểm c khoản 1, Điều 11 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP của Chính phủ);
- Hỗ trợ cơ sở sản xuất nhà máy cơ
khí chế tạo thiết bị, linh kiện, máy nông nghiệp và nhà máy sản xuất sản phẩm
phụ trợ: 60% kinh phí đầu tư và không quá 05 tỷ đồng/dự án
để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng
và mua thiết bị trong hàng rào dự án (Áp dụng Điểm b, khoản 1, Điều 11 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP của Chính phủ);
b) Doanh nghiệp có dự án đầu tư cơ sở
bảo quản nông sản (gồm sấy, chiếu xạ, khử trùng, đông lạnh, bảo quản sinh học) được ngân
sách nhà nước hỗ trợ như sau:
Mức hỗ trợ 70% chi phí đầu tư nhưng
không quá 02 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về
giao thông, điện, nước, xử lý chất thải, nhà xưởng và mua thiết bị. Điều kiện hỗ
trợ: Công suất cơ sở sấy lúa, ngô, khoai, sắn, lâm sản phải đạt tối thiểu 100 tấn
sản phẩm/ngày; sấy phụ phẩm thủy sản đạt tối thiểu 50 tấn sản phẩm/ngày. Bảo quản
rau, hoa quả tươi, chè, hạt tiêu, hạt điều đạt 1.000 tấn kho; bảo quản lưu trữ
giống cây trồng đạt công suất 100 tấn kho (Áp dụng khoản
2, Điều 11 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP của Chính phủ);
c) Trường hợp sản phẩm nông sản chế
biến quy định tại điểm a mục 4 này khi được công nhận là sản phẩm chủ lực quốc
gia, ngoài mức hỗ trợ quy định tại các khoản trên thì dự án được hỗ trợ bổ sung
03 tỷ đồng để đầu tư cơ sở hạ tầng (Áp dụng khoản 5, Điều
11 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP của Chính phủ);
d) Doanh nghiệp có dự án đầu tư cơ sở
chăn nuôi bò sữa, bò thịt được ngân sách nhà nước hỗ trợ như sau: Hỗ trợ 05 tỷ
đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải,
giao thông, điện, nước, nhà xưởng và mua thiết bị. Ngoài hỗ trợ hạ tầng, nếu
doanh nghiệp nhập, bò giống cao sản để nuôi trực tiếp hoặc liên kết nuôi với hộ
gia đình thì được hỗ trợ bổ sung là 10 triệu đồng/con (Áp dụng Điều 12 Nghị
định số 57/2018/NĐ-CP của Chính phủ).
5. Chính sách tín dụng
a) Chính sách đảm bảo tiền vay
- Cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, hộ
kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và chủ trang trại được tổ chức tín
dụng cho vay không có tài sản bảo đảm theo các mức quy định (Áp dụng khoản 2
Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP và khoản 3 Điều 1 Nghị định số
116/2018/NĐ-CP).
- Chính sách bảo đảm tiền vay khuyến
khích sản xuất nông nghiệp theo mô hình liên kết (Áp dụng Điều 14 Nghị định
số 55/2015/NĐ-CP và khoản 7 Điều 1 Nghị định
số 116/2018/NĐ-CP)
- Chính sách bảo đảm tiền vay khuyến
khích sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Áp dụng Điều 15 Nghị định
số 55/2015/NĐ-CP và khoản 8 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP)
b) Chính sách hỗ trợ lãi suất theo
Chương trình hỗ trợ các huyện nghèo tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP:
- Các hộ nghèo, các hộ sản xuất kinh
doanh, các doanh nghiệp, hợp tác xã, các chủ trang trại đầu tư phát triển sản
xuất kinh doanh trên địa bàn các huyện nghèo vay vốn tại các ngân hàng thương mại
nhà nước được hưởng chính sách hỗ trợ lãi suất như sau (Áp dụng Điều 2 Thông
tư số 06/2009/TT-NHNN):
+ Được ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50%
lãi suất tiền vay khi vay vốn tại các ngân hàng thương mại nhà nước để phát triển
sản xuất nông nghiệp, đầu tư cơ sở chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản.
+ Đối với các cơ sở chế biến nông,
lâm, thủy sản thuộc các doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại đầu tư sản xuất,
chế biến kinh doanh trên địa bàn các huyện nghèo được ngân sách Nhà nước hỗ trợ
50% lãi suất tiền vay tại các ngân hàng thương mại nhà nước.
- Điều kiện được áp dụng chính sách hỗ
trợ lãi suất (Áp dụng tại Điều 4 Thông tư số 06/2009/TT-NHNN):
+ Đầu tư phát triển sản xuất kinh
doanh trên địa bàn các huyện nghèo.
+ Đáp ứng đủ điều kiện vay vốn theo
quy định tại Quy chế cho vay của Tổ chức tín dụng đối với khách hàng theo quy định
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
III. Điều kiện, cơ
chế và thủ tục hỗ trợ đầu tư:
Điều kiện, cơ chế và thủ tục thực hiện
các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư thực hiện theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của các Bộ ngành Trung ương đối với từng chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư.