CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 9/2025/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 01 năm 2025
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ KHÔI
PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH HẠI THỰC VẬT
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống
thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng thủ dân sự
ngày 20 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày
19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày
19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Bảo vệ và kiểm dịch
thực vật ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định
quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị
thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về chính
sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản, lâm nghiệp, sản xuất muối hoặc
một phần chi phí sản xuất ban đầu để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt
hại do thiên tai, dịch hại thực vật.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với
cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài, hoạt động hoặc
tham gia hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do
thiên tai, dịch hại thực vật gây ra tại Việt Nam.
Điều 3.
Nguyên tắc hỗ trợ
1. Nhà nước hỗ trợ một phần chi
phí giống cây trồng, lâm nghiệp, vật nuôi, thủy sản, sản xuất muối hoặc một phần
chi phí sản xuất ban đầu (không phải đền bù thiệt hại).
2. Thực hiện hỗ trợ kịp thời,
trực tiếp bằng tiền hoặc bằng giống cây, con, hiện vật. Giống cây, con, hiện vật
hỗ trợ phải đảm bảo chất lượng, phù hợp với điều kiện sinh thái và thực tế của
địa phương.
3. Việc hỗ trợ phải công khai,
minh bạch, đúng mức và đúng đối tượng.
4. Trường hợp có nhiều chính
sách hỗ trợ cùng một nội dung, cùng một thời điểm, cơ sở sản xuất được nhận hỗ
trợ một chính sách cao nhất.
Chương II
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH HẠI THỰC
VẬT
Điều 4. Đối
tượng hỗ trợ
Cá nhân, hộ gia đình, chủ trang
trại, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, các cơ quan, đơn vị thuộc lực
lượng vũ trang nhân dân (không bao gồm các doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ
trang) có hoạt động trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, thủy sản, sản xuất muối
(sau đây gọi là cơ sở sản xuất) bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật.
Điều 5. Mức
hỗ trợ bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật
1. Mức hỗ trợ đối với cây trồng
bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật
a) Diện tích lúa:
Sau gieo trồng từ 01 đến 10
ngày: thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 6.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30%
đến 70% diện tích, hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha;
Sau gieo trồng từ trên 10 ngày
đến 45 ngày: thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 8.000.000 đồng/ha; thiệt hại
từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha;
Sau gieo trồng trên 45 ngày:
thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến
70% diện tích, hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha.
b) Diện tích mạ:
Thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ
trợ 30.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha.
c) Diện tích cây hằng năm khác:
Giai đoạn cây con (gieo trồng đến
1/3 thời gian sinh trưởng): thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 6.000.000 đồng/ha;
thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha;
Giai đoạn cây đang phát triển
(trên 1/3 đến 2/3 thời gian sinh trưởng): thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ
10.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha;
Giai đoạn cận thu hoạch (trên
2/3 thời gian sinh trưởng): thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha;
thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 7.500.000 đồng/ha.
d) Diện tích cây trồng lâu năm:
Vườn cây ở thời kỳ kiến thiết
cơ bản: thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 12.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ
30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 6.000.000 đồng/ha;
Vườn cây ở thời kỳ kinh doanh
thiệt hại đến năng suất thu hoạch nhưng cây không chết: thiệt hại trên 70% diện
tích, hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ
10.000.000 đồng/ha;
Vườn cây ở thời kỳ kinh doanh
thiệt hại làm cây chết hoặc được đánh giá là cây không còn khả năng phục hồi trở
lại trạng thái bình thường; vườn cây đầu dòng ở giai đoạn được khai thác vật liệu
nhân giống: thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha; thiệt hại
từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha;
Cây giống trong giai đoạn vườn
ươm được nhân giống từ nguồn vật liệu khai thác từ cây đầu dòng, vườn cây đầu
dòng: thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 60.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30%
đến 70% diện tích, hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha.
2. Mức hỗ trợ đối với lâm nghiệp
bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật
a) Diện tích cây rừng, cây lâm
sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp mới trồng đến 1/2 chu kỳ khai thác: thiệt
hại trên 70%, hỗ trợ 8.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70%, hỗ trợ
4.000.000 đồng/ha.
b) Diện tích cây rừng, cây lâm
sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp trên 1/2 chu kỳ khai thác, diện tích rừng
trồng gỗ lớn trên 03 năm tuổi: thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha;
thiệt hại từ 30% đến 70%, hỗ trợ 7.500.000 đồng/ha.
c) Diện tích vườn giống, rừng
giống: thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70%,
hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha.
d) Diện tích cây giống được ươm
trong giai đoạn vườn ươm:
Nhóm cây sinh trưởng nhanh, có
thời gian gieo ươm dưới 12 tháng tuổi: thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 40.000.000 đồng/ha,
thiệt hại từ 30% đến 70%, hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha.
Nhóm cây sinh trưởng chậm, có
thời gian gieo ươm dưới 12 tháng tuổi: thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 60.000.000 đồng/ha,
thiệt hại từ 30% đến 70%, hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha.
3. Mức hỗ trợ đối với thủy sản
bị thiệt hại do thiên tai (bao gồm nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất, ương dưỡng giống
thủy sản)
a) Nuôi trồng thuỷ sản bán thâm
canh, thâm canh trong ao (đầm/hầm): hỗ trợ 60.000.000 đồng/ha diện tích nuôi bị
thiệt hại.
b) Nuôi trồng thuỷ sản trong bể,
lồng, bè: hỗ trợ 30.000.000 đồng/100 m3 thể tích nuôi bị thiệt hại.
c) Nuôi trồng thuỷ sản theo
hình thức khác: hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha diện tích nuôi bị thiệt hại.
4. Mức hỗ trợ đối với vật nuôi
bị thiệt hại (chết, mất tích) do thiên tai
a) Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng,
bồ câu) đến 28 ngày tuổi, hỗ trợ từ 15.000 đồng/con đến 30.000 đồng/con; trên
28 ngày tuổi, hỗ trợ từ 31.000 đồng/con đến 45.000 đồng/con.
b) Chim cút đến 28 ngày tuổi, hỗ
trợ từ 3.000 đồng/con đến 5.000 đồng/con; trên 28 ngày tuổi, hỗ trợ từ 6.000 đồng/con
đến 10.000 đồng/con.
c) Lợn đến 28 ngày tuổi, hỗ trợ
từ 500.000 đồng/con đến 600.000 đồng/con; trên 28 ngày tuổi, hỗ trợ từ 610.000
đồng/con đến 1.500.000 đồng/con; lợn nái và lợn đực đang khai thác, hỗ trợ
3.000.000 đồng/con.
d) Bê cái hướng sữa đến 06
tháng tuổi, hỗ trợ từ 2.000.000 đồng/con đến 4.000.000 đồng/con; bò sữa trên 06
tháng tuổi, hỗ trợ từ 4.100.000 đồng/con đến 12.000.000 đồng/con.
đ) Trâu, bò thịt, ngựa đến 06
tháng tuổi, hỗ trợ từ 1.500.000 đồng/con đến 3.000.000 đồng/con; trên 06 tháng
tuổi, hỗ trợ từ 3.100.000 đồng/con đến 7.000.000 đồng/con.
e) Hươu sao, cừu, dê, đà điểu:
hỗ trợ từ 1.000.000 đồng/con đến 2.500.000 đồng/con.
g) Thỏ đến 28 ngày tuổi, hỗ trợ
từ 30.000 đồng/con đến 50.000 đồng/con; trên 28 ngày tuổi, hỗ trợ từ 51.000 đồng/con
đến 70.000 đồng/con.
h) Ong mật (đàn): hỗ trợ từ
300.000 đồng/đàn đến 500.000 đồng/đàn.
5. Mức hỗ trợ đối với sản xuất
muối bị thiệt hại do thiên tai (bao gồm diện tích đang sản xuất hoặc diện tích
có muối đã được tập kết trên ruộng)
Diện tích sản xuất muối: thiệt
hại trên 70%, hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70%, hỗ trợ
3.000.000 đồng/ha.
6. Trường hợp hỗ trợ bằng giống
cây, con, hiện vật, mức hỗ trợ được quy đổi tương đương hỗ trợ bằng tiền theo
giá tại thời điểm hỗ trợ.
Điều 6.
Trình tự, trách nhiệm thực hiện hỗ trợ
1. Trình tự, trách nhiệm thực
hiện việc hỗ trợ đối với các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân
thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
2. Trình tự, trách nhiệm thực
hiện việc hỗ trợ thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật trừ trường hợp quy định
tại khoản 1 Điều này:
a) Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân cấp xã
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
thành lập Tổ kiểm tra phối hợp với cơ sở sản xuất tiến hành thống kê, đánh giá
mức độ thiệt hại báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã để giải quyết.
Tổ kiểm tra bao gồm đại diện Ủy
ban nhân dân cấp xã, đại diện một số tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương,
đại diện thôn, tổ dân phố. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã quyết định mời đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện tham gia Tổ kiểm tra. Tổ
kiểm tra thực hiện phối hợp với cơ sở sản xuất tổ chức thống kê, đánh giá mức độ
thiệt hại, nhu cầu hỗ trợ cụ thể báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã.
Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện theo biểu mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này.
b) Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân
dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định và quyết định hỗ trợ
theo thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo biểu mẫu tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt và bố trí ngân sách địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để
đáp ứng kịp thời nhu cầu hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên
tai, dịch hại thực vật theo quy định tại Nghị định này.
Điều 7. Nguồn
lực, nguyên tắc hỗ trợ kinh phí
1. Nguồn lực hỗ trợ
a) Ngân sách trung ương.
b) Ngân sách địa phương.
c) Các nguồn tài chính hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật.
2. Nguyên tắc hỗ trợ kinh phí từ
nguồn ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương
a) Các địa phương nhận bổ sung
cân đối ngân sách từ ngân sách trung ương: ngân sách trung ương hỗ trợ 80% mức
ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.
b) Các địa phương có tỷ lệ điều
tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương từ 20% trở xuống: ngân
sách trung ương hỗ trợ 70% mức ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định tại Điều
5 Nghị định này.
c) Các địa phương có tỷ lệ điều
tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương từ trên 20% đến 60%: ngân
sách trung ương hỗ trợ 50% mức ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định tại Điều
5 Nghị định này.
d) Các địa phương còn lại do
ngân sách địa phương đảm bảo.
đ) Tỷ lệ điều tiết các khoản
thu phân chia về ngân sách trung ương quy định tại các điểm a, b, c, d khoản
này được xác định theo Nghị quyết của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương
hằng năm.
3. Các quy định khác
a) Trường hợp phần ngân sách địa
phương đảm bảo tại điểm a, b, c khoản 2 Điều này vượt quá nguồn lực của địa phương
gồm: các nguồn tài chính hợp pháp khác quy định tại điểm c khoản 1 Điều này,
50% dự toán dự phòng ngân sách địa phương được Thủ tướng Chính phủ giao đầu năm
và 70% số dư đầu năm Quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh thì ngân sách trung ương sẽ
bổ sung thêm phần chênh lệch để các tỉnh, thành phố có đủ nguồn lực để thực hiện.
b) Ngân sách trung ương đảm bảo
kinh phí hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân có hoạt
động trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, thủy sản, sản xuất muối bị thiệt hại do
thiên tai, dịch hại thực vật theo mức tối đa quy định tại Nghị định này.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 8.
Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài
chính và các bộ, ngành liên quan đôn đốc, kiểm tra, giám sát và xử lý những vướng
mắc nảy sinh trong quá trình thực hiện Nghị định này.
2. Bộ Tài chính
a) Căn cứ quy định tại Nghị định
này và báo cáo kết quả thực hiện chi từ nguồn ngân sách nhà nước của các địa
phương, Bộ Tài chính bổ sung theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền bổ
sung từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương hằng năm cho từng địa phương theo
nguyên tắc hỗ trợ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này.
b) Trường hợp cần bổ sung nguồn
lực để kịp thời hỗ trợ thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật nhưng chưa
hoàn thiện đầy đủ hồ sơ theo quy định, căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Bộ Tài chính bổ sung theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền bổ sung cho
ngân sách địa phương bằng 70% mức dự kiến ngân sách trung ương hỗ trợ để địa
phương đảm bảo nguồn lực thực hiện chính sách hỗ trợ thiệt hại do thiên tai, dịch
hại thực vật. Sau khi địa phương báo cáo kết quả thực hiện chi từ nguồn ngân
sách nhà nước (có xác nhận của Kho bạc Nhà nước), Bộ Tài chính bổ sung theo thẩm
quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền bổ sung cho các địa phương phần kinh phí hỗ
trợ còn thiếu hoặc thu hồi phần kinh phí đã bổ sung còn dư trên cơ sở thực tế hỗ
trợ các đối tượng theo quy định.
3. Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt
Nam các cấp chủ trì, phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan liên
quan tổ chức giám sát việc thực hiện hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản
xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật.
4. Các bộ, cơ quan ngang bộ có
liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ thực hiện hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để
khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật theo quy định
tại Nghị định này.
Điều 9.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Chỉ đạo tổ chức thống kê,
đánh giá thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật gây ra, chủ động thực hiện
công tác hỗ trợ từ nguồn ngân sách của địa phương, các nguồn lực hợp pháp khác
để kịp thời khắc phục hậu quả thiên tai, dịch hại thực vật để khôi phục sản xuất
nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật; tổng hợp báo
cáo, đề xuất nhu cầu hỗ trợ gửi Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về tính chính xác của
số liệu báo cáo, đồng thời gửi báo cáo cho Ban chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc
gia để tổng hợp chung theo quy định.
2. Chỉ đạo các cơ quan chuyên
môn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã triển khai thực hiện việc hỗ trợ trực tiếp
đến các cơ sở sản xuất bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật đảm bảo
đúng nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định này.
3. Căn cứ khả năng cân đối ngân
sách, các nguồn tài chính hợp pháp khác, đặc điểm sản xuất và thực tế tại địa
phương, quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương và pháp luật về
ngân sách nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp
quyết định:
a) Mức hỗ trợ cụ thể đối với từng
loại cây trồng, lâm nghiệp, thủy sản, vật nuôi và sản xuất muối quy định tại
khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định này.
b) Mức hỗ trợ cao hơn so với
quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định này cho từng loại cây trồng,
lâm nghiệp, thuỷ sản, vật nuôi và sản xuất muối nhưng không vượt quá 1,5 lần.
c) Mức hỗ trợ đối với loại cây
trồng, lâm nghiệp, thủy sản, vật nuôi và sản xuất muối khác chưa được quy định
tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định này.
d) Hỗ trợ đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ theo mức hỗ trợ quy định tại Nghị định này.
đ) Sử dụng ngân sách địa phương
và các nguồn tài chính hợp pháp khác để hỗ trợ đối với trường hợp quy định tại
điểm c, d khoản này và phần chênh lệch vượt quá mức quy định tại khoản 1, 2, 3,
4, 5 Điều 5 Nghị định này.
4. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã thực hiện công khai chính sách và mức hỗ trợ trên các phương tiện
thông tin đại chúng và tại địa phương, bảo đảm hỗ trợ trực tiếp đến cơ sở sản
xuất có hoạt động trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, thủy sản, sản xuất muối bị
thiệt hại theo quy định. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm công khai danh
sách nhận tiền hỗ trợ theo quy định.
5. Kết thúc đợt thiên tai, dịch
hại thực vật hoặc cuối năm, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Tài chính, Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia (đối với thiệt hại do thiên
tai) kết quả thực hiện theo biểu mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm trước pháp luật, Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục
sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật thuộc thẩm quyền quản
lý.
Điều 10.
Trách nhiệm của các đối tượng thụ hưởng từ ngân sách nhà nước
1. Cung cấp đầy đủ thông tin, số
liệu bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật theo yêu cầu của các cơ quan
có thẩm quyền.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác, trung thực về thông tin, số liệu thiệt hại.
Điều 11.
Quy định chuyển tiếp
Thiệt hại do thiên tai xảy ra từ
ngày 01 tháng 9 năm 2024 chưa được nhận hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số
02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ
trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai,
dịch bệnh được thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
Điều 12.
Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2025.
2. Nghị định này thay thế Nghị
định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về cơ chế, chính
sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do
thiên tai, dịch bệnh.
Các quy định về hỗ trợ phòng,
chống dịch bệnh động vật tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số
02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ
trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai,
dịch bệnh cho đến khi có quy định mới của Chính phủ về hỗ trợ phòng, chống dịch
bệnh động vật.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Nghị định số 09/2025/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả
thực hiện) hỗ trợ đối với cây trồng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực
vật
|
Mẫu số 02
|
Tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả
thực hiện) hỗ trợ đối với lâm nghiệp bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực
vật
|
Mẫu số 03
|
Tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả
thực hiện) hỗ trợ đối với thuỷ sản bị thiệt hại do thiên tai
|
Mẫu số 04
|
Tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả
thực hiện) hỗ trợ đối với vật nuôi bị thiệt hại do thiên tai
|
Mẫu số 05
|
Tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả
thực hiện) hỗ trợ đối với sản xuất muối bị thiệt hại do thiên tai
|
Mẫu số 01
ỦY BAN NHÂN DÂN ………….
TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ ĐỐI
VỚI CÂY TRỒNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH HẠI THỰC VẬT
(Từ ngày.... tháng.... năm ……. đến ngày ….. tháng.... năm....)
T T
|
Địa phương (tỉnh, huyện, xã)
|
Tổng giá trị thiệt hại
|
Thiệt hại trên 70% diện tích
|
Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích
|
Kinh phí hỗ trợ
|
Số QĐ hỗ trợ
|
Diện tích lúa
|
Diện tích mạ
|
Cây hàng năm khác
|
Cây trồng lâu năm
|
Diện tích lúa
|
Diện tích mạ
|
Cây hàng năm khác
|
Cây trồng lâu năm
|
Tổng NSNN hỗ trợ
|
NSTW
|
NSĐP đảm bảo
|
Sau gieo trồng từ 01 đến 10 ngày
|
Sau gieo trồng từ 10 đến 45 ngày
|
Sau gieo trồng trên 45 ngày
|
Giai đoạn cây con (gieo trồng đến 1/3
thời gian sinh trưởng)
|
Giai đoạn cây đang phát triển (trên 1/3 đến 2/3 thời gian sinh trưởng)
|
Giai đoạn cận thu hoạch (trên 2/3 thời gian sinh trưởng)
|
Vườn cây ở thời kỳ kiến thiết cơ bản
|
Vườn cây ở thời kỳ kinh doanh thiệt hại đến năng suất thu hoạch nhưng
cây không chết
|
Vườn cây ở thời kỳ kinh doanh thiệt hại làm chết cây hoặc đánh giá là
cây không còn khả năng phục hồi trở lại trạng thái bình thường; vườn cây đầu
dòng ở giai đoạn được khai thác vật liệu nhân giống
|
Cây giống trong giai đoạn vườn ươm được nhân giống từ nguồn vật
liệu khai thác từ cây đầu dòng; vườn cây đầu dòng
|
Sau gieo trồng từ 01 đến 10 ngày
|
Sau gieo trồng từ 10 đến 45 ngày
|
Sau gieo trồng trên 45 ngày
|
Giai đoạn cây con (gieo trồng đến 1/3
thời gian sinh trưởng)
|
Giai đoạn cây đang phát triển (trên 1/3 đến 2/3 thời gian sinh trưởng)
|
Giai đoạn cận thu hoạch (trên 2/3 thời gian sinh trưởng)
|
Vườn cây ở thời kỳ kiến thiết cơ bản
|
Vườn cây ở thời kỳ kinh doanh thiệt hại đến năng suất thu hoạch nhưng cây không chết
|
Vườn cây ở thời kỳ kinh doanh thiệt hại làm chết cây hoặc đánh giá
là cây không còn khả năng phục hồi trở lại trạng thái bình thường; vườn cây đầu
dòng ở giai đoạn được khai thác vật liệu nhân giống
|
Cây giống trong giai đoạn vườn ươm được nhân giống từ nguồn vật
liệu khai thác từ cây đầu dòng; vườn cây đầu dòng
|
|
|
tr.đồng
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
tr.đồng
|
tr.đồng
|
tr.đồng
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
(24)
|
(25)
|
(26)
|
(27)
|
(28)
|
I
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CHI TIẾT THEO ĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND cấp
huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực
hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với
các bộ ngành trung ương.
(26), (27): Chỉ áp dụng đối với
bảng tổng hợp của UBND cấp tỉnh; bảng tổng hợp của UBND cấp huyện, cấp xã thì để
trống.
(28): Ghi số quyết định hỗ trợ
đối với bảng tổng hợp của UBND cấp huyện; bảng tổng hợp của UBND cấp tỉnh thì để
trống.
XÁC NHẬN CỦA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC[1]
|
….., ngày …..
tháng ….. năm …..
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
[1] Áp dụng đối với Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng mẫu này để tổng hợp, báo cáo kết quả gửi Bộ Tài
chính xem xét, hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.
Mẫu số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN
……………….
TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ ĐỐI
VỚI LÂM NGHIỆP BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH HẠI THỰC VẬT
(Từ ngày.... tháng.... năm ……. đến ngày ….. tháng.... năm....)
TT
|
Địa phương (tỉnh, huyện, xã)
|
Tổng giá trị thiệt hại
|
Thiệt hại trên 70%
|
Thiệt hại từ 30% đến 70%
|
Kinh phí hỗ trợ
|
Số QĐ hỗ trợ
|
Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài
gỗ trồng trên đất lâm nghiệp mới trồng đến 1/2 chu kỳ khai thác
|
Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài
gỗ trồng trên đất lâm nghiệp trên 1/2
chu kỳ khai thác, diện tích rừng trồng gỗ lớn trên 03 năm tuổi
|
Diện tích vườn giống, rừng giống
|
Diện tích cây giống được ươm trong
giai đoạn vườn ươm
|
Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài
gỗ trồng trên đất lâm nghiệp mới trồng đến 1/2 chu kỳ khai thác
|
Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài
gỗ trồng trên đất lâm nghiệp trên 1/2
chu kỳ khai thác, diện tích rừng trồng gỗ lớn trên 03 năm tuổi
|
Diện tích vườn giống, rừng giống
|
Diện tích cây giống được ươm trong
giai đoạn vườn ươm
|
Tổng NSNN hỗ trợ
|
NSTW
|
NSĐP đảm bảo
|
Nhóm cây sinh trưởng nhanh, có thời gian
gieo ươm dưới 12 tháng tuổi
|
Nhóm cây sinh trưởng chậm, có thời
gian gieo ươm dưới 12 tháng tuổi
|
Nhóm cây sinh trưởng nhanh, có thời
gian gieo ươm dưới 12 tháng tuổi
|
Nhóm cây sinh trưởng chậm, có thời gian gieo ươm dưới 12 tháng tuổi
|
|
|
tr.đồng
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
tr.đồng
|
tr.đồng
|
tr.đồng
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
I
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CHI TIẾT THEO ĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND cấp
huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực
hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với
các bộ ngành trung ương.
(14), (15): Chỉ áp dụng đối với
bảng tổng hợp của UBND cấp tỉnh; bảng tổng hợp của UBND cấp huyện, cấp xã thì để
trống.
(16): Ghi số quyết định hỗ trợ
đối với bảng tổng hợp của UBND cấp huyện; bảng tổng hợp của UBND cấp tỉnh thì để
trống.
XÁC NHẬN CỦA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC[1]
|
….., ngày …..
tháng ….. năm …..
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
[1] Áp dụng đối với Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng mẫu này để tổng hợp, báo cáo kết quả gửi Bộ Tài
chính xem xét, hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.
Mẫu số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN
……………….
TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ ĐỐI
VỚI THỦY SẢN (GỒM NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG GIỐNG THỦY SẢN) BỊ
THIỆT HẠI DO THIÊN TAI
(Từ ngày.... tháng.... năm ……. đến ngày ….. tháng.... năm....)
TT
|
Địa phương (tỉnh, huyện, xã)
|
Tổng giá trị thiệt hại
|
Nuôi trồng thuỷ sản bán thâm canh, thâm canh trong ao (đầm/hầm)
|
Nuôi trồng thuỷ sản trong bể, lồng, bè
|
Nuôi trồng thuỷ sản theo hình thức khác
|
Kinh phí hỗ trợ
|
Số QĐ hỗ trợ
|
Tổng NSNN hỗ trợ
|
NSTW
|
NSĐP đảm bảo
|
tr.đồng
|
Ha diện tích nuôi bị thiệt hại
|
100m3 thể tích nuôi bị thiệt hại
|
Ha diện tích nuôi bị thiệt hại
|
tr.đồng
|
tr.đồng
|
tr.đồng
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CHI TIẾT THEO ĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND cấp
huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực
hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với
các bộ ngành trung ương.
(7), (8): Chỉ áp dụng đối với bảng
tổng hợp của UBND cấp tỉnh; bảng tổng hợp của UBND cấp huyện, cấp xã thì để trống.
(9): Ghi số quyết định hỗ trợ đối
với bảng tổng hợp của UBND cấp huyện; bảng tổng hợp của UBND cấp tỉnh thì để trống.
XÁC NHẬN CỦA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC[1]
|
….., ngày …..
tháng ….. năm …..
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
[1] Áp dụng đối với Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng mẫu này để tổng hợp, báo cáo kết quả gửi Bộ Tài
chính xem xét, hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.
Mẫu số 04
ỦY BAN NHÂN DÂN
……………….
TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ ĐỐI
VỚI VẬT NUÔI BỊ THIỆT HẠI (CHẾT, MẤT TÍCH) DO THIÊN TAI
(Từ ngày.... tháng.... năm ……. đến ngày ….. tháng.... năm....)
TT
|
Địa phương (tỉnh, huyện, xã)
|
Tổng giá trị thiệt hại
|
Vật nuôi bị thiệt hại (chết, mất tích)
|
Kinh phí hỗ trợ
|
Số QĐ hỗ trợ
|
Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng, bồ câu)
|
Chim cút
|
Lợn
|
Lợn nái và lợn đực đang khai thác
|
Bê cái hướng sữa đến 6 tháng tuổi
|
Bò sữa trên 6 tháng tuổi
|
Trâu, bò thịt, ngựa
|
Hươu sao, dê, cừu, đà điểu
|
Thỏ
|
Ong mật
|
Tổng NSNN hỗ trợ
|
NSTW
|
NSĐP đảm bảo
|
Đến 28 ngày tuổi
|
Trên 28 ngày tuổi
|
Đến 28 ngày tuổi
|
Trên 28 ngày tuổi
|
Đến 28 ngày tuổi
|
Trên 28 ngày tuổi
|
Đến 6 tháng tuổi
|
Trên 6 tháng tuổi
|
Đến 28 ngày tuổi
|
Trên 28 ngày tuổi
|
|
|
tr.đồng
|
con
|
con
|
con
|
con
|
con
|
con
|
con
|
con
|
con
|
con
|
con
|
con
|
con
|
con
|
đàn
|
tr.đồng
|
tr.đồng
|
tr.đồng
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
I
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CHI TIẾT THEO ĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND cấp
huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực
hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với
các bộ ngành trung ương.
(19), (20): Chỉ áp dụng đối với
bảng tổng hợp của UBND cấp tỉnh; bảng tổng hợp của UBND cấp huyện, cấp xã thì để
trống.
(21): Ghi số quyết định hỗ trợ
đối với bảng tổng hợp của UBND cấp huyện; bảng tổng hợp của UBND cấp tỉnh thì để
trống.
XÁC NHẬN CỦA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC[1]
|
….., ngày …..
tháng ….. năm …..
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
[1] Áp dụng đối với Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng mẫu này để tổng hợp, báo cáo kết quả gửi Bộ Tài
chính xem xét, hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN
……………….
TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ ĐỐI
VỚI SẢN XUẤT MUỐI (GỒM DIỆN TÍCH ĐANG SẢN XUẤT HOẶC DIỆN TÍCH CÓ MUỐI ĐÃ ĐƯỢC TẬP
KẾT TRÊN RUỘNG) BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI
(Từ ngày.... tháng.... năm ……. đến ngày ….. tháng.... năm....)
TT
|
Địa phương (tỉnh, huyện, xã)
|
Tổng giá trị thiệt hại
|
Diện tích sản xuất muối
|
Kinh phí hỗ trợ
|
Số QĐ hỗ trợ
|
Thiệt hại trên 70%
|
Thiệt hại từ 30% đến 70%
|
Tổng NSNN hỗ trợ
|
NSTW
|
NSĐP đảm bảo
|
|
|
tr.đồng
|
Ha
|
Ha
|
tr.đồng
|
tr.đồng
|
tr.đồng
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CHI TIẾT THEO ĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND cấp
huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực
hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với
các bộ ngành trung ương.
(6), (7): Chỉ áp dụng đối với bảng
tổng hợp của UBND cấp tỉnh; bảng tổng hợp của UBND cấp huyện, cấp xã thì để trống.
(8): Ghi số quyết định hỗ trợ đối
với bảng tổng hợp của UBND cấp huyện; bảng tổng hợp của UBND cấp tỉnh thì để trống.
XÁC NHẬN CỦA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC[1]
|
….., ngày …..
tháng ….. năm …..
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
[1] Áp dụng đối với Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng mẫu này để tổng hợp, báo cáo kết quả gửi Bộ Tài
chính xem xét, hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.