CHÍNH
PHỦ
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
65/2009/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2009
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 123/2003/NĐ-CP
NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 2003 QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN VẬT CHẤT HẬU CẦN ĐỐI VỚI QUÂN
NHÂN TẠI NGŨ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 30 tháng 12 năm 1981, đã được sửa đổi bổ sung
năm 1990, năm 1994 và năm 2005;
Căn cứ Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1999, đã
được sửa đổi, bổ sung năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
NGHỊ ĐỊNH
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2003 quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu
cần đối với quân nhân tại ngũ, với nội dung sau đây:
1.
Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“Điều 9. Tiêu chuẩn trang bị,
dụng cụ y tế
1. Tiêu chuẩn trang bị, dụng cụ y
tế được trang bị lần đầu và trang bị thay thế hàng năm.
2. Tiêu chuẩn trang bị, dụng cụ y
tế được trang cấp theo từng loại hình cơ sở y tế trong Quân đội.
a. Đối với bệnh viện loại đặc biệt
của Quân đội thì được trang bị tương đương bệnh viện hạng đặc biệt của Bộ Y tế.
b. Đối với bệnh viện loại 1 của
Quân đội thì được trang bị tương đương bệnh viện hạng 1 của Bộ Y tế.
c. Đối với bệnh viện loại 2 của
Quân đội thì được trang bị tương đương bệnh viện hạng 2 của Bộ Y tế.
d. Đối với viện chuyên ngành của
Quân đội thì được trang bị theo quy hoạch và yêu cầu nhiệm vụ cụ thể.
đ. Những bệnh viện chuyên ngành
hàng năm được cấp một khoản ngân sách tương đương ngân sách thuốc, bông băng,
hóa chất theo cùng năm kế hoạch (ngoài ngân sách trang bị mới).”
2.
Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“Điều 11. Định mức sử dụng nước
sạch trong sinh hoạt
Định mức sử dụng nước sạch trong
sinh hoạt bảo đảm đủ tiêu chuẩn là 130 - 150 lít nước sinh hoạt cho mỗi
người/ngày, áp dụng cho địa bàn có nguồn nước sạch.
Những đơn vị đóng quân trên địa bàn
chưa có nguồn nước sạch dùng chung, tùy theo điều kiện thực tế có thể được
trang bị máy móc để khai thác nguồn nước sạch hoặc đầu tư xây dựng công trình
phục vụ nước sinh hoạt, bảo đảm đủ 130 đến 150 lít cho mỗi người/ngày.
Định mức sử dụng nước sạch cho các
bệnh viện trong Quân đội được bảo đảm đủ tiêu chuẩn là 250 lít/giường bệnh/ngày
đêm.”
3.
Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“Điều 14. Định mức sử dụng điện
năng
Định mức sử dụng điện năng trong
Quân đội gồm có định mức sử dụng điện năng cho sinh hoạt, làm việc; định mức sử
dụng điện năng cho chỉ huy sẵn sàng chiến đấu; định mức sử dụng điện năng cho
bảo đảm kỹ thuật; định mức sử dụng điện năng cho bảo đảm hậu cần; định mức sử
dụng điện năng cho đào tạo; định mức sử dụng điện năng cho phòng chống dịch và
khám chữa bệnh.
Các đơn vị ở biển đảo, đồn biên phòng,
vùng cao, vùng xa và các đơn vị đóng quân trên địa bàn chưa có nguồn điện từ
lưới điện quốc gia, được trang bị hệ thống máy phát điện có công suất đáp ứng
yêu cầu chiếu sáng và phù hợp với quân số biên chế của từng đơn vị. Giờ máy
phát điện tối thiểu là 6 giờ/ngày.”
4.
Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“Điều 15. Danh mục
1. Ban hành kèm theo Nghị định này
các Danh mục chi tiết về một số tiêu chuẩn vật chất hậu cần cơ bản đối với quân
nhân tại ngũ:
a. Danh mục số 01: Tiêu chuẩn quân
trang của hạ sĩ quan, binh sĩ.
b. Danh mục số 02: Tiêu chuẩn quân
trang của sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp.
c. Danh mục số 03: Tiêu chuẩn nhu
yếu phẩm.
d. Danh mục số 04: Tiêu chuẩn
thuốc, bông băng, hóa chất.
đ. Danh mục số 05: Tiêu chuẩn trang
bị quân y và quân trang nghiệp vụ.
e. Danh mục số 06: Tiêu chuẩn trang
bị phương tiện nhóm 1 và trang bị bảo hộ phòng chống vũ khí hóa học, sinh học,
nguyên tử (NBC).
g. Danh mục số 07: Tiêu chuẩn tạp
chi vệ sinh.
h. Danh mục số 08: Tiêu chuẩn diện
tích ở, làm việc, sinh hoạt công cộng và một số công trình phụ trợ khác trong
doanh trại.
i. Danh mục số 09: Định mức tiêu
chuẩn doanh cụ.
k. Danh mục số 10: Định mức sử dụng
điện năng.
2. Ngoài những tiêu chuẩn vật chất
đã có Danh mục kèm theo Nghị định này, một số tiêu chuẩn vật chất khác không
thể hiện bằng Danh mục như:
a. Các mức ăn của
quân chủng, binh chủng, ăn bồi dưỡng bệnh lý, ăn bồi dưỡng trong huấn luyện
chiến đấu, trực sẵn sàng chiến đấu, diễn tập, phòng chống thiên tai và nhiệm vụ
khác.
b. Quân trang nghiệp vụ, quân trang
tăng thêm.
c. Trang bị nhà ăn, nhà bếp.
d. Trang bị quân nhu chiến đấu và
huấn luyện dã ngoại.
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cụ
thể các tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều này.
3. Tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối
với quân nhân tại ngũ được bảo đảm theo nguyên tắc: lấy tiêu chuẩn về định
lượng làm cơ sở chính; về giá trị, theo tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại vật
chất và giá từng thời điểm (giá trung bình hàng năm) để tính ngân sách bảo đảm;
những trang thiết bị phải mua bằng ngoại tệ thì tính theo tỷ giá quy đổi ngoại
tệ từng thời điểm; những loại không tính được tiêu chuẩn về lượng thì lấy giá thời
điểm ban hành Nghị định này để điều chỉnh theo chỉ số trượt giá hàng năm theo
thông báo của Nhà nước. Đối với định mức tiêu chuẩn vật chất quân y bảo đảm cho
quân nhân tại ngũ được tính tương đương mức bảo hiểm y tế chi trả cùng thời điểm
cộng với yếu tố đặc thù trong lĩnh vực hoạt động quân sự. Giao cho Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng quyết định điều chỉnh chỉ số “trượt giá” cho các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ Quốc phòng.
4. Trong trường hợp cần thiết, Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Danh mục
chi tiết tại khoản 1 Điều này.
Điều 2.
Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2009.
Các tiêu chuẩn về vật chất hậu cần
đối với quân nhân tại ngũ quy định tại Nghị định này được thực hiện từ ngày 01
tháng 9 năm 2009.
Điều 3.
Trách nhiệm hướng dẫn
Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với
Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành khác có liên quan hướng
dẫn việc áp dụng các tiêu chuẩn vật chất hậu cần theo từng mức cụ thể và cho
từng đối tượng quân nhân tại ngũ, theo các địa bàn khác nhau cho phù hợp với
đặc thù trong Quân đội.
Điều 4.
Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NC (5b).
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
DANH MỤC SỐ 01
TIÊU CHUẨN QUÂN TRANG CỦA HẠ SĨ QUAN - BINH SĨ
(Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính
phủ)
STT
|
Tên
quân trang
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Niên
hạn
|
A. Quân trang thường xuyên cấp
cho cá nhân
|
1
|
Quân phục thường dùng
|
bộ
|
1
|
1
năm
|
2
|
Quân phục dã chiến
|
bộ
|
1
|
1
năm
|
3
|
Quần áo thường phục khi ra quân
(1)
|
bộ
|
1
|
|
4
|
Áo xuân thu
|
cái
|
1
|
1
năm
|
5
|
Áo lót
|
cái
|
2
|
1
năm
|
6
|
Quần lót
|
cái
|
2
|
1
năm
|
7
|
Khăn mặt
|
cái
|
2
|
1
năm
|
8
|
Bít tất
|
đôi
|
2
|
1
năm
|
9
|
Giầy vải cao cổ
|
đôi
|
1
|
1
năm
|
10
|
Ghệt dã chiến
|
đôi
|
1
|
1
năm
|
11
|
Dép nhựa
|
đôi
|
1
|
1
năm
|
12
|
Chiếu cá nhân
|
cái
|
1
|
1
năm
|
13
|
Mũ cứng
|
cái
|
1
|
2
năm
|
14
|
Mũ kê pi
|
cái
|
1
|
3
năm
|
15
|
Mũ mềm
|
cái
|
1
|
3
năm
|
16
|
Ba lô + túi lót
|
cái
|
1
|
4
năm
|
17
|
Vỏ chăn cá nhân
|
cái
|
1
|
4
năm
|
18
|
Màn cá nhân
|
cái
|
1
|
4
năm
|
19
|
Gối cá nhân
|
cái
|
1
|
3
năm
|
20
|
Dây lưng dã chiến
|
cái
|
1
|
5
năm
|
21
|
Dây lưng nhỏ
|
cái
|
1
|
3
năm
|
22
|
Quân hiệu
|
cái
|
3
|
3
năm
|
23
|
Cành tùng kép
|
cái
|
1
|
3
năm
|
24
|
Phù hiệu đồng bộ (2)
|
đôi
|
2
|
2
năm
|
25
|
Cấp hiệu đồng bộ (3)
|
đôi
|
2
|
2
năm
|
26
|
Ni lon mưa
|
tấm
|
1
|
1
năm
|
B. Quân trang chống rét
I. Khu vực rét đậm
|
1
|
Áo ấm
|
cái
|
1
|
3
năm
|
2
|
Mũ bông + quân hiệu
|
cái
|
1
|
3
năm
|
3
|
Ruột chăn bông
|
cái
|
1
|
4 năm
|
4
|
Đệm nằm
|
cái
|
1
|
4
năm
|
5
|
Quần áo thu đông
|
bộ
|
1
|
2
năm
|
II. Vùng rét 1
|
1
|
Áo ấm
|
cái
|
1
|
3
năm
|
2
|
Ruột chăn bông
|
cái
|
1
|
4
năm
|
3
|
Đệm nằm
|
cái
|
1
|
4
năm
|
4
|
Quần áo thu đông
|
bộ
|
1
|
2
năm
|
III. Vùng rét 2
|
1
|
Áo ấm
|
cái
|
1
|
3
năm
|
2
|
Ruột chăn bông
|
cái
|
1
|
4
năm
|
3
|
Quần áo thu đông
|
bộ
|
1
|
2
năm
|
DANH MỤC SỐ 02
TIÊU CHUẨN QUÂN TRANG CỦA SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN
NGHIỆP
(Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính
phủ)
STT
|
Tên
quân trang
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Niên
hạn
|
A. Quân trang lễ phục cấp cho
cá nhân
|
1
|
Lễ phục đông (4)
|
xuất
|
1
|
4
năm
|
2
|
Lễ phục hè (5)
|
xuất
|
1
|
4
năm
|
3
|
Ca ra vát lễ phục
|
cái
|
1
|
3
năm
|
4
|
Mũ kêpi lễ phục đồng bộ (6)
|
cái
|
1
|
3
năm
|
5
|
Cành tùng đơn
|
đôi
|
1
|
3
năm
|
6
|
Cấp hiệu đồng bộ (7)
|
bộ
|
1
|
3
năm
|
7
|
Giầy lễ phục
|
đôi
|
1
|
2
năm
|
8
|
Dây chiến thắng
|
cái
|
1
|
5
năm
|
B. Quân trang thường xuyên cấp
cho cá nhân
|
1
|
Quân phục đông hoặc hè (8)
|
xuất
|
1
|
1
năm
|
2
|
Áo mặc giao thời
|
cái
|
1
|
2
năm
|
3
|
Áo xuân thu
|
cái
|
1
|
1
năm
|
4
|
Áo khoác quân sự (9)
|
cái
|
1
|
5
năm
|
5
|
Áo lót
|
cái
|
2
|
1
năm
|
6
|
Quần lót
|
cái
|
2
|
1
năm
|
7
|
Khăn mặt
|
cái
|
2
|
1
năm
|
8
|
Bít tất
|
đôi
|
2
|
1
năm
|
9
|
Giầy da
|
đôi
|
1
|
1
năm
|
10
|
Dép nhựa
|
đôi
|
1
|
1
năm
|
11
|
Chiếu cá nhân
|
cái
|
1
|
1
năm
|
12
|
Áo ấm
|
cái
|
1
|
3
năm
|
13
|
Áo mưa
|
cái
|
1
|
3
năm
|
14
|
Mũ cứng
|
cái
|
1
|
2
năm
|
15
|
Mũ kê pi đồng bộ (6)
|
cái
|
1
|
3
năm
|
16
|
Mũ mềm
|
cái
|
1
|
3
năm
|
17
|
Ba lô + túi lót
|
cái
|
1
|
4
năm
|
18
|
Vỏ chăn cá nhân
|
cái
|
1
|
4
năm
|
19
|
Màn cá nhân
|
cái
|
1
|
4
năm
|
20
|
Gối cá nhân
|
cái
|
1
|
3
năm
|
21
|
Dây lưng nhỏ
|
cái
|
1
|
3
năm
|
22
|
Quân hiệu
|
cái
|
2
|
3
năm
|
23
|
Cấp hiệu đồng bộ (7)
|
đôi
|
1
|
2
năm
|
24
|
Nền phù hiệu + hình binh chủng
|
đôi
|
1
|
2
năm
|
25
|
Ca ra vát
|
cái
|
1
|
2
năm
|
26
|
Kẹp ca ra vát
|
cái
|
1
|
2
năm
|
C. Quân trang chống rét
I. Khu vực rét đậm
|
1
|
Mũ bông
|
cái
|
1
|
3
năm
|
2
|
Ruột chăn bông
|
cái
|
1
|
4
năm
|
3
|
Đệm nằm
|
cái
|
1
|
4
năm
|
4
|
Quần áo thu đông
|
bộ
|
1
|
2
năm
|
II. Vùng rét 1
|
1
|
Ruột chăn bông
|
cái
|
1
|
4
năm
|
2
|
Đệm nằm
|
cái
|
1
|
4
năm
|
3
|
Quần áo thu đông
|
bộ
|
1
|
2
năm
|
III. Vùng rét 2
|
1
|
Ruột chăn bông
|
cái
|
1
|
4
năm
|
2
|
Quần áo thu đông
|
bộ
|
1
|
2
năm
|
Ghi chú:
A. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ:
(1) Khi ra quân chỉ cấp 1 bộ quần
áo thường phục
(2) Phù hiệu đồng bộ gồm: Nền phù
hiệu, hình binh chủng và sao
(3) Cấp hiệu đồng bộ gồm: Nền cấp
hiệu và cúc chốt.
B. Đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ
nghĩa vụ 18 tháng:
Được cấp cho cả thời gian tại ngũ 06
mặt hàng sau:
- 02 bộ quân phục thường dùng.
- 02 bộ quân phục dã chiến.
- 02 đôi giày vải cao cổ.
- 02 đôi ghệt dã chiến.
- 04 đôi bít tất.
- 03 quân hiệu.
Các mặt hàng còn lại (số lượng và
niên hạn) cấp theo quy định.
C. Đối với sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp:
I. Về lễ phục:
(4) Lễ phục đông:
01 xuất lễ phục đông nam, nữ gồm:
01 bộ quần áo lễ phục và 01 áo sơ mi chít gấu dài tay.
(5) Lễ phục hè:
- 01 xuất lễ phục hè nam gồm: 01 áo
lễ phục và 01 quần lễ phục.
- 01 xuất lễ phục hè nữ gồm: 01 áo
lễ phục, 01 váy lễ phục và 01 quần tất.
(6) Mũ kê pi đồng bộ gồm: mũ kê pi,
quân hiệu, cành tùng kép.
(7) Cấp hiệu đồng bộ gồm: nền cấp
hiệu, sao, gạch và cúc chốt.
II. Về quân trang thường xuyên:
(8) 01 xuất quân phục đông gồm: 01
bộ quần áo đông + 01 áo chít gấu dài tay; 01 xuất quân phục hè gồm: 02 quần dài
+ 01 áo ngắn tay hoặc 01 quần dài + 02 áo ngắn tay.
(9) Áo khoác quân sự: cấp cho đối
tượng sĩ quan cấp tá trở lên.
D. Đối với vùng rét và quân
trang chống rét:
1. Khu vực rét đậm: ngoài tiêu
chuẩn trên, mỗi người được mượn thêm 01 ruột chăn bông.
2. Một số huyện thuộc vùng rét 1
giáp khu vực rét đậm được cấp mũ bông gồm: Mường Tè (tỉnh Lai Châu); Quỳnh
Nhai, Phù Yên (tỉnh Sơn La); Na Hang, Sơn Dương, Chiêm Hóa (tỉnh Tuyên Quang);
Lục Yên, Văn Yên, Bảo Yên, Trạm Tấu (tỉnh Yên Bái); Vị Xuyên (tỉnh Hà Giang);
Văn Bàn, Bát Xát (tỉnh Lào Cai); thị xã Bắc Cạn, Chợ Mới, Bạch Thông (tỉnh Bắc
Cạn); Hữu Lũng, Chi Lăng (tỉnh Lạng Sơn); Lục Ngạn, Yên Thế (tỉnh Bắc Giang);
Thanh Sơn, Thanh Thủy (tỉnh Phú Thọ); Võ Nhai, Định Hóa (tỉnh Thái Nguyên);
Móng Cái, Hải Hà, Bình Liêu, Tiên Yên, Ba Chẽ (tỉnh Quảng Ninh).
DANH MỤC SỐ 03
TIÊU CHUẨN NHU YẾU PHẨM
(Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính
phủ)
STT
|
Tên
vật phẩm
|
Tiêu
chuẩn
|
1
|
Đường kết tinh
|
01
kg/người/tháng
|
2
|
Xà phòng giặt
|
0,5
kg/người/tháng
|
3
|
Xà phòng tắm
|
01
bánh/người/tháng
|
4
|
Dầu gội đầu
|
200
ml/người/quý
|
5
|
Kem đánh răng
|
01
ống/người/quý
|
6
|
Bàn chải răng
|
01
cái/người/quý
|
7
|
Bàn cạo
|
01
cái/người/năm
|
8
|
Lưỡi dao cạo
|
02
cái/người/tháng
|
9
|
Bút bi
|
01
cái/người/tháng
|
10
|
Giấy viết thư
|
04
tờ/người/tháng
|
11
|
Phong bì thư
|
04
cái/người/tháng
|
12
|
Tem thư
|
04
cái/người/tháng
|
13
|
Khăn mùi xoa
|
02
cái/người/năm
|
14
|
Chè khô
|
100
gam/người/tháng
|
15
|
Bánh kẹo
|
200
gam/người/tháng
|
16
|
Chỉ khâu
|
01
cuộn/người/năm
|
17
|
Kim khâu
|
05
cái/người/năm
|
18
|
Bật lửa
|
01
cái/người/quý
|
19
|
Đèn pin
|
01
cái/người/năm
|
20
|
Pin đèn
|
04
đôi/người/năm
|
DANH MỤC SỐ 04
TIÊU CHUẨN THUỐC, BÔNG BĂNG HÓA CHẤT
(Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính
phủ)
STT
|
Loại
tiêu chuẩn và đối tượng bảo đảm
|
Đơn
vị tính
|
Tiêu
chuẩn, định mức
|
1
|
Thuốc, bông băng dùng tại đơn
vị
|
|
- Đối tượng hưởng lương
|
|
|
|
+ Cán bộ cao cấp
|
đồng/người/năm
|
500.000
|
|
+ Cán bộ trung cấp
|
đồng/người/năm
|
400.000
|
|
+ Cán bộ sơ cấp
|
đồng/người/năm
|
300.000
|
|
- Đối tượng hưởng phụ cấp
|
đồng/người/năm
|
100.000
|
2
|
Thuốc, bông băng dùng cho
giường bệnh
|
|
- Giường bệnh viện loại đặc biệt
(tương đương hạng đặc biệt của Bộ Y tế)
|
đồng/giường/năm
|
46.000.000
|
|
- Giường bệnh viện loại 1 (tương
đương hạng 1 của Bộ Y tế)
|
đồng/giường/năm
|
40.000.000
|
|
- Giường bệnh viện loại 2 (tương
đương hạng 2 của Bộ Y tế)
|
đồng/giường/năm
|
24.000.000
|
|
- Giường bệnh xá
|
đồng/giường/năm
|
8.000.000
|
|
- Giường an dưỡng
|
đồng/giường/năm
|
450.000
|
3
|
Thuốc khám bệnh
|
|
- Khám bệnh viện loại đặc biệt và
Viện Y học cổ truyền Quân đội
|
đ/người/lần
khám
|
130.000
|
|
- Khám bệnh viện loại 1
|
đ/người/lần
khám
|
110.000
|
|
- Khám bệnh viện loại 2
|
đ/người/lần
khám
|
80.000
|
|
- Khám bệnh xá
|
đ/người/lần
khám
|
30.000
|
4
|
Thuốc bổ trợ quân binh chủng
(ngoài tiêu chuẩn thuốc thường xuyên cho mỗi quân nhân)
|
|
- Đặc công, trinh sát, trắc thủ
ra đa, tình báo, tiếp xúc độc hại, biên giới, đảo gần, bộ đội tàu mặt nước
|
đồng/người/năm
|
120.000
|
|
- Trinh sát điện tử
|
đồng/người/năm
|
150.000
|
|
- Phi công, thợ lặn, tàu ngầm
|
đồng/người/năm
|
650.000
|
|
- Nữ quân nhân
|
đồng/người/năm
|
40.000
|
|
- Bộ đội Trường sa - DK
|
đồng/người/năm
|
310.000
|
|
- Bộ đội Biên phòng
|
đồng/người/năm
|
210.000
|
|
- Chi phí khám sức khoẻ thực hiện
Luật Nghĩa vụ quân sự và tuyển sinh quân sự
|
đồng/người/năm
|
65.000
|
5
|
Thuốc và hóa chất phòng chống
dịch
|
đồng/người/năm
|
10.000
|
6
|
Hóa chất, sinh vật phẩm cho
viện chuyên ngành
|
|
- Viện vệ sinh phòng dịch Quân
đội
|
đồng/đơn
vị/năm
|
1.000.000.000
|
|
- Viện và các trung tâm nghiên
cứu chuyên ngành
|
đồng/đơn
vị/năm
|
600.000.000
|
|
- Đội vệ sinh phòng dịch
|
đồng/đơn
vị/năm
|
200.000.000
|
7
|
Nội dung liên quan đến bảo đảm
khác
|
|
- Chống thải ghép thận
|
đồng/B.nhân/năm
|
90.000.000
|
|
- Thận nhân tạo
|
đồng/B.nhân/năm
|
46.000.000
|
|
- Thẩm phân phúc mạc
|
đồng/B.nhân/năm
|
88.000.000
|
|
- Chi phí khám sức khoẻ định kỳ
cho cán bộ (hóa chất xét nghiệm, phim X-quang…)
|
|
|
|
+ Cán bộ cao cấp, phi công, thợ
lặn, tàu ngầm
|
đồng/người/năm
|
500.000
|
|
+ Cán bộ trung cấp, lao động độc
hại (đối tượng theo quy định của Bộ LĐ-TBXH), đặc công, trinh sát, trắc thủ,
ra đa, tình báo, biên giới, đảo gần, bộ đội tàu mặt nước
|
đồng/người/năm
|
200.000
|
|
+ Cán bộ sơ cấp
|
đồng/người/năm
|
100.000
|
Ghi chú:
Bảo đảm trên nguyên tắc: bảo đảm
cho một giường bệnh Quân đội bằng ngân sách bảo hiểm y tế chi trả cho một
giường bệnh cùng thời điểm cộng với yếu tố đặc thù quân sự.
DANH MỤC SỐ 05
TIÊU CHUẨN TRANG BỊ QUÂN Y VÀ QUÂN TRANG NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính
phủ)
Loại
tiêu chuẩn và đối tượng bảo đảm
|
Tiêu
chuẩn định mức
(đồng/đơn vị/năm)
|
Ghi
chú
|
1. Trang bị lần đầu (trong
đó có cả doanh cụ)
|
- Quân y đại đội
|
600.000
|
|
- Quân y tiểu đoàn
|
20.000.000
|
|
- Đại đội quân y cấp trung đoàn,
lữ đoàn và tương đương
|
2.000.000.000
|
|
- Tiểu đoàn quân y cấp sư đoàn và
tương đương
|
3.000.000.000
|
|
- Đội vệ sinh phòng dịch
|
3.000.000.000
|
|
- Bệnh viện loại đặc biệt
|
Được trang bị tương đương bệnh
viện hạng đặc biệt của Bộ Y tế
|
|
- Bệnh viện loại 1
|
Được trang bị tương đương bệnh
viện hạng 1 của Bộ Y tế
|
|
- Bệnh viện loại 2
|
Được trang bị tương đương bệnh
viện hạng 2 của Bộ Y tế
|
|
- Viện chuyên ngành
|
Được trang bị tương đương viện
chuyên ngành của Bộ Y tế và những trang thiết bị đặc thù y học quân sự
|
|
2. Trang bị thay thế hàng năm
(tính giá trị % so với bảo đảm lần đầu mua mới đối với từng loại máy, trang
bị dụng cụ y tế mua bổ sung hàng năm)
|
Trang bị thay thế hàng năm
tính giá trị % so với bảo đảm lần đầu (tỷ lệ %)
|
|
- Quân y đại đội
|
50%
|
|
- Quân y tiểu đoàn
|
20%
|
|
- Bệnh viện; viện chuyên ngành;
đội VSPD; dQYf; cQYe, lữ và tương đương
|
15%
|
|
3. Dụng cụ, vật tư tiêu hao
|
Tiêu
chuẩn định mức
|
|
- Bệnh viện loại đặc biệt
|
10.000.000
đồng/giường/năm
|
|
- Bệnh viện loại 1
|
7.000.000
đồng/giường/năm
|
|
- Bệnh viện loại 2 và viện nghiên
cứu có giường
|
4.000.000
đồng/giường/năm
|
|
- Bệnh xá
|
1.000.000
đồng/giường/năm
|
|
- Viện nghiên cứu chuyên ngành
|
400.000.000
đồng/đơn vị/năm
|
|
- Đội vệ sinh phòng dịch
|
60.000.000
đồng/đơn vị/năm
|
|
4. Sửa chữa bảo trì, bảo dưỡng
|
- Bệnh viện loại đặc biệt
|
10.000.000
đồng/giường/năm
|
|
- Bệnh viện loại 1
|
7.000.000
đồng/giường/năm
|
|
- Bệnh viện loại 2 và viện nghiên
cứu có giường
|
5.000.000
đồng/giường/năm
|
|
- Bệnh xá
|
2.000.000
đồng/giường/năm
|
|
- Viện nghiên cứu chuyên ngành
|
500.000.000
đồng/đơn vị/năm
|
|
- Đội vệ sinh phòng dịch
|
70.000.000
đồng/đơn vị/năm
|
|
- Kho chiến lược
|
800.000.000
đồng/đơn vị/năm
|
|
- Kho quân khu, quân đoàn, quân
chủng
|
100.000.000
đồng/đơn vị/năm
|
|
- Kho binh chủng, tổng cục, học
viện, nhà trường
|
25.000.000
đồng/đơn vị/năm
|
|
5. Tiêu chuẩn kiểm định trang
bị
|
- Bệnh viện loại đặc biệt
|
200.000.000
đồng/đơn vị/năm
|
|
- Bệnh viện loại 1
|
150.000.000
đồng/đơn vị/năm
|
|
- Bệnh viện loại 2, viện nghiên
cứu có giường
|
100.000.000
đồng/đơn vị/năm
|
|
- Viện nghiên cứu chuyên ngành
|
50.000.000
đồng/đơn vị/năm
|
|
- Đội vệ sinh phòng dịch
|
30.000.000
đồng/đơn vị/năm
|
|
- Bệnh xá
|
5.000.000
đồng/đơn vị/năm
|
|
6. Loại tiêu chuẩn đồ vải
nghiệp vụ
|
* Nhân viên quân y:
|
|
|
- Nhân viên quân y đơn vị, bệnh
viện, viện nghiên cứu, bệnh xá, đoàn an dưỡng, điều dưỡng
|
150.000
đồng/người/năm
|
|
* Bệnh nhân
|
|
|
- Bệnh viện loại đặc biệt, loại
1, loại 2 và các viện nghiên cứu có giường
|
800.000
đồng/giường/năm
|
|
- Bệnh xá
|
350.000
đồng/giường/năm
|
|
* Buồng kỹ thuật
|
|
|
- Tuyến bệnh viện:
|
|
|
+ Bệnh viện loại đặc biệt, bệnh
viện loại 1
|
350.000
đồng/giường/năm
|
|
+ Bệnh viện loại 2
|
250.000
đồng/giường/năm
|
|
- Tuyến đơn vị:
|
|
|
+ Đại đội quân y cấp trung đoàn
và tương đương
|
4.000.000
đồng/đơn vị/năm
|
|
+ Tiểu đoàn quân y cấp sư đoàn và
tương đương
|
10.000.000
đồng/đơn vị/năm
|
|
+ Đội vệ sinh phòng dịch
|
4.000.000
đồng/đơn vị/năm
|
|
- Viện, trung tâm nghiên cứu
chuyên ngành
|
25.000.000
đồng/đơn vị/năm
|
|
DANH MỤC SỐ 06
TIÊU CHUẨN PHƯƠNG TIỆN NHÓM 1 VÀ TRANG BỊ BẢO HỘ PHÒNG
CHỐNG VŨ KHÍ HÓA HỌC, SINH HỌC, NGUYÊN TỬ
(Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính
phủ)
STT
|
Loại
tiêu chuẩn và đối tượng bảo đảm
|
Đơn
vị tính
|
Tiêu
chuẩn định mức
|
A
|
Xe chuyên dụng
|
|
|
I. Xe chuyển thương có trang
bị máy điều hòa
|
1
|
Tiểu đoàn QY/fBB (bệnh xá fBB),
đội điều trị vùng Hải quân
|
cái/đơn
vị/10 năm
|
2
|
2
|
Đại đội QY/eBB (bệnh xá eBB) và
tương đương, bệnh xá học viện, nhà trường
|
cái/đơn
vị/10 năm
|
1
|
3
|
Viện vệ sinh phòng dịch Quân đội
|
cái/đơn
vị/10 năm
|
5
|
4
|
Trung tâm Y tế dự phòng phía Nam,
Đội vệ sinh phòng dịch/Quân khu 5
|
cái/đơn
vị/10 năm
|
3
|
5
|
Đội vệ sinh phòng dịch quân khu,
quân đoàn còn lại
|
cái/đơn
vị/10 năm
|
2
|
6
|
Bệnh viện loại đặc biệt
|
cái/80
giường/10 năm
|
1
|
7
|
Bệnh viện loại 1
|
cái/70
giường/10 năm
|
1
|
8
|
Bệnh viện loại 2
|
cái/50
giường/10 năm
|
1
|
II. Xe labo xét nghiệm
|
1
|
Viện vệ sinh phòng dịch Quân đội
|
cái/đơn
vị/10 năm
|
2
|
2
|
Trung tâm Y tế dự phòng phía Nam,
Đội vệ sinh phòng dịch/Quân khu 5
|
cái/đơn
vị/10 năm
|
1
|
III. Xe khử trùng tẩy uế có
hấp sấy (DDA)
|
1
|
Viện vệ sinh phòng dịch Quân đội
|
cái/đơn
vị/10 năm
|
3
|
2
|
Trung tâm Y tế dự phòng phía Nam
|
cái/đơn
vị/10 năm
|
2
|
3
|
Đội vệ sinh phòng dịch các đơn vị
|
cái/đơn
vị/10 năm
|
1
|
B
|
Hệ thống trang bị phòng hộ
phòng chống vũ khí NBC
|
Đồng
bộ
|
|
1
|
Đồng bộ cấp 3
|
|
|
|
- Viện vệ sinh phòng dịch Quân
đội
|
đồng
bộ/đơn vị/10 năm
|
12
|
|
- Trung tâm Y tế dự phòng phía
Nam
|
đồng
bộ/đơn vị/10 năm
|
6
|
|
- Đội vệ sinh phòng dịch/Quân khu
5
|
đồng
bộ/đơn vị/10 năm
|
6
|
2
|
Đồng bộ cấp 2
|
|
|
|
- Viện vệ sinh phòng dịch Quân
đội
|
đồng
bộ/đơn vị/10 năm
|
24
|
|
- Trung tâm Y tế dự phòng phía
Nam
|
đồng
bộ/đơn vị/10 năm
|
12
|
|
- Đội vệ sinh phòng dịch/Quân khu
5
|
đồng
bộ/đơn vị/10 năm
|
12
|
DANH MỤC SỐ 07
TIÊU CHUẨN TẠP CHI VỆ SINH
(Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính
phủ)
STT
|
Loại
tiêu chuẩn và đối tượng bảo đảm
|
Đơn
vị tính
|
Tiêu
chuẩn định mức
|
Ghi
chú
|
I. Tiêu chuẩn tạp chi vệ sinh
|
1
|
Bộ đội đất liền, hải đảo
|
đồng/người/năm
|
50.000
|
|
2
|
Bộ đội Trường Sa
|
đồng/người/năm
|
200.000
|
|
3
|
Giấy vệ sinh cho hạ sĩ quan,
chiến sĩ
|
cuộn/người/tháng
|
2
|
|
4
|
Vệ sinh phi công, vệ sinh đảm bảo
tàu ngầm, thợ lặn, người nhái
|
đồng/người/năm
|
300.000
|
|
5
|
Vệ sinh hạm tàu
|
đồng/người/năm
|
100.000
|
|
6
|
Bệnh xá, Đội điều trị
|
đồng/giường/năm
|
450.000
|
|
7
|
Bệnh viện loại đặc biệt
|
đồng/giường/năm
|
3.000.000
|
|
8
|
Bệnh viện loại 1
|
đồng/giường/năm
|
2.700.000
|
|
9
|
Bệnh viện loại 2
|
đồng/giường/năm
|
2.000.000
|
|
10
|
An điều dưỡng
|
đồng/giường/năm
|
300.000
|
|
11
|
Viện chuyên ngành, trung tâm
nghiên cứu
|
đồng/đơn
vị/năm
|
200.000.000
|
|
12
|
Đội vệ sinh phòng dịch
|
đồng/đơn
vị/năm
|
80.000.000
|
|
13
|
Quân y đại đội, tiểu đoàn
|
đồng/đơn
vị/năm
|
700.000
|
|
II. Xử lý chất thải, rác thải
|
1
|
Đơn vị đóng quân ở thành phố, thị
xã
|
đồng/người/năm
|
48.000
|
|
2
|
Địa bàn còn lại
|
đồng/người/năm
|
24.000
|
|
3
|
Bệnh viện
|
đồng/giường/năm
|
1.000.000
|
|
4
|
Bệnh xá
|
đồng/giường/năm
|
300.000
|
|
5
|
Đoàn an dưỡng
|
đồng/giường/năm
|
700.000
|
|
DANH MỤC SỐ 08
TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH Ở, LÀM VIỆC, SINH HOẠT CÔNG CỘNG
VÀ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ KHÁC TRONG DOANH TRẠI
(Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính
phủ)
I. TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH Ở
STT
|
Đối
tượng - Danh mục
|
Tiêu
chuẩn m2
(diện tích ở/người)
|
1
|
Hạ sĩ quan, chiến sĩ
|
|
|
- Giường 1 tầng
|
4,5
|
|
- Giường 2 tầng
|
2,8
|
2
|
Cấp úy và tương đương
|
6,0
|
3
|
Cấp thiếu tá, trung tá và tương
đương
|
8,0
|
4
|
Cấp thượng tá, đại tá và tương
đương
|
9,0
|
5
|
Cấp tướng và tương đương
|
18,0
|
II. TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH LÀM
VIỆC
STT
|
Đối
tượng - Danh mục
|
Tiêu
chuẩn m2
(diện tích làm việc/người)
|
A. Cán bộ chỉ huy
|
1
|
Chỉ huy trung đội
|
6
|
2
|
Chỉ huy đại đội, tiểu đoàn và
tương đương
|
|
|
- Chỉ huy đại đội và tương đương
|
9
|
|
- Chỉ huy tiểu đoàn và tương
đương
|
12
|
3
|
Chỉ huy trung đoàn, trưởng, phó
phòng cấp cục
|
18
¸ 24
|
4
|
Chỉ huy sư đoàn, lữ đoàn, cục và
tương đương
|
30
¸ 40
|
5
|
Chỉ huy tổng cục, quân khu, quân
đoàn, quân chủng, binh chủng và tương đương
|
40
¸ 50
|
6
|
Thứ trưởng và chức danh tương
đương
|
50
¸ 60
|
7
|
Bộ trưởng
|
65
¸ 75
|
B. Sĩ quan, công nhân viên, hạ
sĩ quan chuyên trách
|
1
|
Chuyên viên cao cấp
|
18
¸ 24
|
2
|
Sĩ quan không giữ chức vụ
|
8
|
3
|
Công nhân viên quốc phòng
|
6
|
4
|
Hạ sĩ quan
|
4,5
|
III. TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH MỘT SỐ
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG VÀ PHỤ TRỢ KHÁC
STT
|
Đối
tượng - Danh mục
|
Tiêu
chuẩn m2 sử dụng
|
Ghi
chú
|
A. Đại đội và tương đương
|
1
|
Phòng giao ban đại đội
|
18
|
|
2
|
Phòng sinh hoạt chung
|
0,8m2/người
|
|
3
|
Kho đại đội
|
18
|
|
4
|
Kho trung đội
|
9
|
Kể cả tủ áo chiến thuật
|
B. Tiểu đoàn và tương đương
|
1
|
Phòng họp và giao ban
|
36
|
|
2
|
Phòng Hồ Chí Minh
|
|
|
|
- Có đủ biên chế
|
54
|
|
|
- Đơn vị độc lập có quân số trên
100 người
|
54
|
Đơn vị độc lập dưới 100 người bố
trí kết hợp trong phòng sinh hoạt chung
|
3
|
Phòng trực ban
|
9
|
|
4
|
Phòng quân y
|
18
|
|
C. Trung đoàn và tương đương
|
1
|
Phòng họp và giao ban
|
54
|
|
2
|
Phòng khách
|
36
|
|
3
|
Nhà trực ban
|
36
|
Nhà trực ban gần cổng trung đoàn
|
4
|
Phòng văn thư bảo mật
|
18
|
|
5
|
Nhà phạt kỷ luật
|
24
|
Chỉ có ở cấp trung đoàn
|
D. Cơ quan sư đoàn, lữ đoàn,
cục và tương đương
|
1
|
Sở chỉ huy
|
230
|
|
2
|
Phòng họp và giao ban
|
54
|
|
3
|
Phòng khách
|
36
|
|
4
|
Nhà trực ban, tiếp dân
|
45
|
Nhà trực ban gần cổng sư đoàn
|
5
|
Phòng bảo mật lưu trữ
|
36
|
|
6
|
Nhà tạm giữ
|
24
|
Sư đoàn đủ quân, tỉnh và thành
đội
|
Đ. Cơ quan tổng cục, quân khu,
quân đoàn, quân chủng, binh chủng và tương đương
|
1
|
Phòng họp
|
|
|
|
- Phòng nhỏ
|
36
|
|
|
- Phòng lớn
|
54
|
|
2
|
Phòng khách
|
|
|
|
- Phòng nhỏ
|
36
|
|
|
- Phòng lớn
|
54
|
|
3
|
Nhà trực ban, tiếp dân
|
36
|
|
4
|
Phòng bảo mật lưu trữ
|
54
|
|
IV. TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH TRONG
NHÀ ĂN
STT
|
Đối
tượng - Danh mục
|
Tiêu
chuẩn m2 sử dụng
|
Ghi
chú
|
1
|
Hạ sĩ quan, chiến sĩ
|
1,7
|
(*) Cấp tướng và tương đương tổ
chức kết hợp vào nhà ăn sĩ quan, bố trí khu vực riêng biệt theo tiêu chuẩn
|
|
- Khu vực chế biến và kho
|
0,5
|
|
- Khu vực ăn
|
0,9
|
|
- Khu vực phục vụ
|
0,3
|
2
|
Sĩ quan cấp úy, tá và tương đương
|
2,0
|
|
- Khu vực chế biến và kho
|
0,5
|
|
- Khu vực ăn
|
1,2
|
|
- Khu vực phục vụ
|
0,3
|
|
3
|
Cấp tướng và tương đương
|
2,2(*)
|
|
|
- Khu vực chế biến và kho
|
0,5
|
|
|
- Khu vực ăn
|
1,4
|
|
|
- Khu vực phục vụ
|
0,3
|
|
Tiêu chuẩn diện tích ở, làm việc,
sinh hoạt công cộng và công trình phụ trợ trong doanh trại được thực hiện dần
trong một số năm.
V. THIẾT BỊ VỆ SINH
1. Thiết bị vệ sinh nhà ở tập
thể:
STT
|
Đối
tượng - Danh mục
|
Quy
mô người
|
Trang
bị
|
Tắm
|
Xí
|
Tiểu
|
Rửa
|
Dụng
cụ giặt
|
1
|
Hạ sĩ quan, chiến sĩ
|
9
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
xô đựng nước, 2 chậu giặt, 1 gầu (niên hạn 1 năm)
|
2
|
Cấp úy và tương đương
|
6
|
1
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Người lái máy bay
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Cấp tá và tương đương
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Cấp tướng và tương đương
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Ghi chú: tiêu chuẩn
thiết bị vệ sinh của hạ sĩ quan, chiến sĩ chỉ áp dụng cho các cơ quan, đơn vị
hành chính sự nghiệp, đối với đơn vị sẵn sàng chiến đấu, khu vệ sinh tắm giặt
của bộ đội được xây dựng thành hạng mục riêng cho từng đại đội theo mẫu thiết
kế điển hình và được trang bị xô, gầu, chậu theo tiêu chuẩn trên. Đơn vị có nữ
phải bố trí riêng.
2. Thiết bị vệ sinh nhà làm việc
công cộng
STT
|
Quy
mô quân số
|
Số
lượng người tính cho 1 bộ thiết bị vệ sinh
|
Thiết
bị vệ sinh (bộ)
|
Xí
|
Tiểu
|
Rửa
|
1
|
Nhỏ hơn hoặc bằng 50
|
10
|
1
|
1
|
1
|
2
|
50 đến 100
|
50
|
2
|
3
|
2
|
3
|
Trên 100
|
100
|
3
|
4
|
3
|
Ghi chú:
- Đơn vị có nữ phải bố trí cho nam,
nữ riêng.
- Thiết bị vệ sinh:
+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ: xí xổm,
tiểu máng, tắm và rửa chung (không có thiết bị).
+ Nơi ở của cấp úy và tương đương:
xí xổm, tiểu treo, chậu rửa sứ.
+ Nơi ở của cấp tá trở lên: xí bệt,
tiểu treo, chậu rửa sứ.
+ Nơi làm việc tập trung: xí xổm,
tiểu treo, chậu rửa sứ.
DANH MỤC SỐ 09
ĐỊNH MỨC TIÊU CHUẨN DOANH CỤ
(Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính
phủ)
Bảng
I: Tiêu chuẩn sử dụng trong nhà tập thể cho các đối tượng
STT
|
Đối
tượng - Danh mục
|
Tiêu
chuẩn/người
|
Giường
|
Tủ
cá nhân
|
Tủ
tài liệu
|
Bộ
bàn ghế uống nước
|
Bàn
đọc sách
|
Ghế
tựa
|
Tủ
áo
|
Mắc
áo
|
1
|
Hạ sĩ quan, chiến sĩ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cấp úy và tương đương
|
1
|
1
|
|
1
bộ/3 người
|
|
|
|
1
|
3
|
Cấp thiếu tá, trung tá và tương
đương
|
1
|
1
|
|
1
bộ/3 người
|
|
|
|
1
|
4
|
Cấp thượng, đại tá và tương
đương. Người lái máy bay
|
1
|
|
|
1
bộ/2 người
|
|
|
1
|
|
5
|
Cấp tướng và tương đương
|
1
|
1
|
1
|
1
bộ
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Ghi chú:
- Mắc áo sử dụng 2 loại:
+ Cán bộ sơ cấp mắc áo treo.
+ Cán bộ trung, cao cấp mắc áo
đứng.
- Ngoài trang bị cá nhân nói trên,
đối với mỗi phòng hoặc diện tích ở tương đương 18 m2 lắp 01 quạt
trần. Riêng phòng ở tập thể sĩ quan có từ 2 người trở lên, diện tích 18 m2
được trang bị 01 bộ bàn ghế uống nước.
- Doanh cụ trang bị cho cấp tướng
và tương đương chỉ áp dụng cho đơn vị và cơ quan. Khối học viện, nhà trường có
quy định riêng.
- Phòng ở cấp tướng và tương đương,
khi điều kiện ngân sách cho phép được lắp đặt máy điều hòa theo tiêu chuẩn hiện
hành.
Bảng
II: Tiêu chuẩn doanh cụ trong nhà làm việc cho các đối tượng
STT
|
Đối
tượng - Danh mục
|
Tiêu
chuẩn/người
|
Bàn
làm việc
|
Ghế
tựa
|
Tủ
tài liệu
|
Bàn
họp
|
Bàn
ghế tiếp khách (bộ)
|
Mắc
áo
|
Đèn
bàn
|
1
|
Trợ lý chuyên môn (nhân viên)
|
1
|
2
|
1
|
|
|
|
|
2
|
Cán bộ chỉ huy trung đội và tương
đương
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
3
|
Cán bộ chỉ huy cấp đại đội và
tương đương
|
1
|
2
|
1
|
|
|
1
|
|
4
|
Cán bộ chỉ huy tiểu đoàn và tương
đương
|
1
|
3
|
1
|
|
|
1
|
|
5
|
Cán bộ chỉ huy trung đoàn và
tương đương
|
1
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
6
|
Cán bộ sư đoàn, lữ đoàn, cục và
tương đương
|
1
|
7
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7
|
Cán bộ chỉ huy tổng cục, quân
khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng và tương đương
|
1
|
10
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
8
|
Thủ trưởng Bộ
|
1
|
15
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Ghi chú:
- Mỗi phòng làm việc được trang bị
01 bàn uống nước và 01 mắc treo áo, quạt trần được bố trí theo định mức 18 m2
sử dụng 01 cái.
- Bàn điện thoại được bố trí theo
yêu cầu trang bị thông tin của đơn vị.
- Máy điều hòa được lắp đặt cho cán
bộ chỉ huy cấp sư đoàn, cấp cục và tương đương trở lên khi điều kiện ngân sách
cho phép.
Bảng
III: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng trực ban
STT
|
Đối
tượng - Danh mục
|
Bàn
làm việc
|
Bàn
uống nước
|
Tủ
tài liệu
|
Ghế
tựa
|
Ghế
tựa dài
|
Giường
cá nhân
|
Quạt
trần
|
Mắc
áo
|
1
|
Cấp đại đội, tiểu đoàn và tương
đương
|
1
|
1
|
|
2
|
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Cấp trung đoàn và tương đương
|
1
|
1
|
1
|
2
|
1
|
2
|
1
|
1
|
3
|
Cấp sư đoàn, lữ đoàn, cục và
tương đương trở lên
|
1
|
1
|
1
|
2
|
1
|
2
|
1
|
1
|
Bảng
IV: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng văn thư - bảo mật
STT
|
Đối
tượng - Danh mục
|
Bàn
vi tính
|
Bàn
làm việc
|
Ghế
tựa
|
Giá
để VPP
|
Tủ
tài liệu
|
Bàn
để máy phôto
|
Quạt
trần
|
1
|
Cấp trung đoàn và tương đương
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Cấp sư đoàn, lữ đoàn, cục và
tương đương
|
2
|
2
|
4
|
1
|
2
|
1
|
1
|
3
|
Cấp tổng cục, quân khu, quân
đoàn, quân chủng, binh chủng và tương đương
|
5
|
5
|
10
|
2
|
3
|
2
|
3
|
Bảng
V: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng lưu trữ
STT
|
Đối
tượng - Danh mục
|
Bàn
làm việc
|
Bàn
vi tính
|
Ghế
tựa
|
Tủ
tài liệu
|
Giá
tài liệu
|
Quạt
trần
|
1
|
Cấp trung đoàn và tương đương
|
2
|
|
3
|
1
|
2
|
1
|
2
|
Cấp sư đoàn, lữ đoàn, cục và
tương đương
|
2
|
|
5
|
1
|
4
|
1
|
3
|
Cấp tổng cục, quân chủng, binh
chủng, quân đoàn và tương đương
|
5
|
1
|
9
|
1
|
20
|
2
|
4
|
Cấp quân khu
|
7
|
2
|
16
|
1
|
60
|
3
|
Bảng
VI: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng làm việc của quân y
STT
|
Đối
tượng - Danh mục
|
Bàn
làm việc
|
Bàn
uống nước
|
Ghế
tựa
|
Ghế
tựa dài
|
Giường
cá nhân
|
Mắc
áo
|
Quạt
trần
|
1
|
Phòng làm việc của quân y cấp
tiểu đoàn và tương đương
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Ghi chú:
- Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho
cấp tiểu đoàn và khối cơ quan, đơn vị hành chính các cấp tương đương
- Tủ thuốc quân y sử dụng theo quy
định của ngành Quân y.
Bảng
VII: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng họp + giao ban
STT
|
Đối
tượng - Danh mục
|
Bàn
họp
|
Ghế
tựa
|
Bàn
uống nước
|
Quạt
trần
|
Máy
điều hòa
|
Mắc
áo đứng
|
1
|
Cấp đại đội và tương đương
|
1
|
12
|
1
|
1
|
|
1
|
2
|
Cấp tiểu đoàn và tương đương
|
2
|
20
|
1
|
2
|
|
1
|
3
|
Cấp trung đoàn và tương đương
|
10
|
30
|
2
|
3
|
|
2
|
4
|
Cấp sư, lữ đoàn, cục và tương
đương
|
16
|
40
|
2
|
3
|
2
|
3
|
5
|
Cấp tổng cục, quân khu, quân
đoàn, quân chủng, binh chủng và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng nhỏ
|
10
|
30
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
- Phòng lớn
|
20
|
50
|
2
|
3
|
2
|
3
|
Ghi chú:
- Có thể thay thế 1 quạt trần bằng
2 quạt cây (hoặc quạt treo tường).
- Tùy theo quy mô, đối tượng lựa
chọn bộ bàn họp bảo đảm kê đủ số ghế theo tiêu chuẩn.
Bảng
VIII: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng khách
STT
|
Đối
tượng - Danh mục
|
Bàn
sa lon
|
Ghế
sa lon
|
Bàn
nhỏ (đơn)
|
Tủ
đựng ấm chén
|
Quạt
cây hoặc treo tường
|
Điều
hòa
|
Mắc
áo đứng
|
1
|
Cấp trung đoàn và tương đương
|
2
|
10
|
4
|
1
|
4
|
|
2
|
2
|
Cấp sư đoàn, lữ đoàn, cục và
tương đương
|
3
|
16
|
8
|
1
|
6
|
2
|
2
|
3
|
Cấp tổng cục, quân khu, quân
đoàn, quân chủng, binh chủng và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng nhỏ
|
2
|
16
|
8
|
1
|
6
|
2
|
2
|
|
- Phòng lớn
|
3
|
30
|
15
|
1
|
8
|
2
|
4
|
Bảng
IX: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng sinh hoạt công cộng
STT
|
Đối
tượng - Danh mục
|
Bàn
họp
|
Ghế
tựa
|
Giá
để sách báo
|
Tủ
đựng nhạc cụ
|
Tủ
để ti vi
|
Bục
tượng bác
|
Quạt
trần
|
1
|
Phòng sinh hoạt đại đội
|
1
|
15
|
1
|
|
1
|
1
|
3
|
2
|
Phòng Hồ Chí Minh
|
2
|
20
|
2
|
1
|
|
1
|
3
|
Ghi chú:
- Đối với các đơn vị độc lập, quân
số từ 50 đến 100 người thì phòng Hồ Chí Minh bố trí trong phòng sinh hoạt và sử
dụng doanh cụ của phòng Hồ Chí Minh.
- Trước mắt do ngân sách còn hạn
chế nên bàn, ghế trong phòng sinh hoạt và phòng Hồ Chí Minh tạm thời sử dụng
tiêu chuẩn trên, các đơn vị tận dụng khả năng hiện có để trang bị thêm.
Bảng
X: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng học
STT
|
Đối
tượng - Danh mục
|
Bảng
đen hoặc phóc
|
Bục
giảng
|
Ghế
tựa
|
Bàn
ghế học viên
|
Quạt
trần
|
1
|
Phòng học trường sĩ quan
|
1
|
1
|
1
|
2
hv/1 bộ
|
12
- 15 m2/1 cái
|
2
|
Phòng học học viện
|
2
|
1
|
1
|
2
hv/1 bộ
|
12
- 15 m2/1 cái
|
Ghi chú:
- Các phòng học chuyên dùng khác
theo tiêu chuẩn riêng.
- Riêng đối với mỗi học viên cấp
chiến thuật, chiến dịch và chiến lược được sử dụng 1 bàn, 1 ghế trong phòng học
có liên quan đến sử dụng tác nghiệp bản đồ.
Bảng
XI: Tiêu chuẩn doanh cụ nhà ăn
STT
|
Đối
tượng - Danh mục
|
Bàn
ăn
|
Bàn
chế biến thực phẩm
|
Bàn
chia
|
Giá
để dụng cụ
|
Hòm
(tủ)
|
Ghế
ngồi
|
Quạt
trần
|
1
|
Hạ sĩ quan, chiến sĩ
|
1
cái/
6 người
|
|
|
|
|
1
|
Bình
quân 12 đến 15 m2/ một cái
|
|
Các đối tượng khác
|
1
cái/
4 người
|
|
|
|
|
1
|
2
|
Nhà ăn đại đội
|
|
1
|
1
|
3
|
1
|
|
3
|
Nhà ăn tiểu đoàn
|
|
3
|
4
|
9
|
4
hòm và 1 tủ
|
|
1. Hạ sĩ quan, chiến sĩ sử dụng
loại ghế ngồi là ghế đẩu.
2. Các đối tượng khác sử dụng ghế
tựa.
DANH MỤC SỐ 10
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG TRONG QUÂN ĐỘI
(Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính
phủ)
Nhóm I. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
ĐIỆN NĂNG CHO SINH HOẠT VÀ LÀM VIỆC
1. Điện năng sử dụng cho sinh hoạt
và làm việc gồm:
a. Chiếu sáng, làm mát tại phòng ở,
phòng làm việc, các công trình công cộng phục vụ cho sinh hoạt và làm việc;
b. Sử dụng cho hoạt động của các
thiết bị nghe nhìn: Ti vi, radio, tăng âm (được trang bị theo quy định của Bộ
Quốc phòng về tiêu chuẩn đời sống văn hóa tinh thần trong Quân đội) để phục vụ
sinh hoạt chính trị, văn hóa, tinh thần của quân nhân;
c. Sử dụng cho hoạt động của các
thiết bị văn phòng được trang bị theo quy định (máy vi tính, máy photo coppi)
phục vụ làm việc;
d. Định mức sử dụng điện năng cho
sinh hoạt làm việc là mức điện năng (số KWh điện) quy định sử dụng trong một
tháng cho một người: sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc
phòng, hạ sĩ quan, chiến sĩ (sau đây gọi chung là quân nhân) theo nhóm cấp bậc
để phục vụ cho sinh hoạt và làm việc thường xuyên theo chế độ quy định của Quân
đội, cụ thể:
Bảng
1: Định mức sử dụng điện năng sinh hoạt, làm việc
STT
|
Đối
tượng - Danh mục
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
1
|
Hạ sĩ quan, binh sĩ
|
KWh/người/tháng
|
10
|
2
|
Công nhân viên quốc phòng
|
KWh/người/tháng
|
15
|
3
|
Cấp úy
|
KWh/người/tháng
|
25
|
4
|
Cấp tá
|
KWh/người/tháng
|
|
|
- Cấp thiếu tá, trung tá
|
KWh/người/tháng
|
35
|
|
- Cấp thượng tá, đại tá
|
KWh/người/tháng
|
105
|
5
|
Cấp tướng
|
KWh/người/tháng
|
|
|
- Cấp thiếu tướng, trung tướng
|
KWh/người/tháng
|
225
|
|
- Cấp thượng tướng, đại tướng
|
KWh/người/tháng
|
350
|
2. Phạm vi áp dụng
a. Định mức sử dụng điện năng sinh
hoạt, làm việc áp dụng cho mọi đối tượng là quân nhân hưởng lương hay hưởng phụ
cấp từ ngân sách đang công tác, phục vụ trong tất cả các lĩnh vực của Quân đội;
b. Riêng quân nhân biên chế ở tất
cả các loại tàu thuyền trong Quân đội không áp dụng định mức này để tính điện
năng bảo đảm cho sinh hoạt làm việc vì đã được tính chung trong nhóm điện năng
bảo đảm cho tàu thuyền tại bến;
c. Học viên trong thời gian đào tạo
tại các trường trong Quân đội cũng được sử dụng định mức này để tính toán mức
điện năng sử dụng cho sinh hoạt, làm việc thường xuyên, ngoài ra được áp dụng
định mức sử dụng điện năng nhóm 5 (điện năng cho đào tạo) để tính toán bảo đảm
điện cho sử dụng các thiết bị chuyên dùng phục vụ dạy và học.
Nhóm II. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
ĐIỆN NĂNG CHO CHỈ HUY SẴN SÀNG CHIẾN ĐẤU
1. Điện năng sử dụng cho chỉ huy
sẵn sàng chiến đấu bao gồm:
a. Điện năng sử dụng cho các trang
bị kỹ thuật ngành thông tin trong toàn bộ hệ thống thông tin trong Quân đội
(trang bị chính, trang bị phụ, trang bị bổ trợ) hoạt động phục vụ cho việc bảo
đảm thông tin liên lạc thường xuyên kể cả huấn luyện kỹ thuật;
b. Sử dụng cho các thiết bị chuyển
trạng thái sẵn sàng chiến đấu (hệ thống báo động, thiết bị thông báo, báo động
phòng không) hoạt động để thông báo kịp thời tình hình cho các đơn vị chuyển
trạng thái sẵn sàng chiến đấu;
c. Sử dụng cho các thiết bị truyền
thanh, truyền hình, máy vi tính hoạt động để phục vụ cho công tác chỉ huy, giao
ban tác chiến và các hoạt động quân sự khác;
d. Sử dụng cho các thiết bị tiêu đồ
và điều khiển hoạt động để thực hiện các tác nghiệp kế hoạch, phương án tác
chiến thuộc lĩnh vực chỉ huy tác chiến tại các trung tâm chỉ huy;
đ. Sử dụng cho các thiết bị cơ yếu
hoạt động;
e. Các trang bị chính, trang bị bổ
trợ và trang bị bảo đảm hoạt động tại các trung tâm huấn luyện, trường bắn,
theo nhiệm vụ chương trình, nội dung huấn luyện được giao;
g. Các trang bị đặc trưng hoạt động
tại các phòng học, thao trường, bãi tập … theo nhiệm vụ, chương trình, nội dung
huấn luyện được giao;
h. Các trang bị bảo đảm điều kiện
duy trì nhiệt độ, độ ẩm môi trường ánh sáng để bảo đảm sự hoạt động của các
trang bị kỹ thuật và con người trong sở chỉ huy, các trung tâm, đài trạm thông
tin;
i. Bảo quản, bồi dưỡng, sửa chữa
các trang bị theo biên chế quy định.
2. Định mức sử dụng điện năng cho
chỉ huy sẵn sàng chiến đấu là mức điện năng (số KWh điện) quy định sử dụng
trong một tháng cho tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng để thực hiện
các công tác chỉ huy, thông tin, huấn luyện phục vụ sẵn sàng chiến đấu theo các
nội dung quy định tại điểm 1 nêu trên.
Nhóm III. ĐỊNH MỨC SỬ
DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO BẢO ĐẢM KỸ THUẬT
1. Điện năng sử dụng bảo đảm cho
công tác kỹ thuật gồm:
a. Sử dụng cho việc kiểm tra, kiểm
định, chạy thử vũ khí, trang bị kỹ thuật thuộc tất cả các chuyên ngành kỹ thuật
(quân khí, xe, pháo, máy bay, tên lửa, tàu thuyền …) để bảo đảm sẵn sàng chiến
đấu và huấn luyện kỹ thuật tại khu kỹ thuật của tất cả các loại hình đơn vị
trong toàn quân;
b. Sử dụng cho việc xuất, nhập, bảo
quản, bồi dưỡng, sửa chữa, niêm cất vũ khí, trang bị kỹ thuật, vật tư tại các
cơ sở, trạm xưởng, kho tàng, khu kỹ thuật của tất cả các loại hình đơn vị trong
toàn quân.
Định mức sử dụng điện năng bảo đảm
kỹ thuật là mức điện năng (số KWh điện) quy định sử dụng trong một tháng cho
tất cả các đơn vị trong toàn quân để thực hiện công tác bảo đảm kỹ thuật phục
vụ sử dụng, huấn luyện kỹ thuật và sẵn sàng chiến đấu theo các nội dung quy
định tại điểm 1 nêu trên.
2. Phạm vi áp dụng
a. Sử dụng cho các trang bị hoạt
động bảo đảm duy trì điều kiện môi trường cất giữ và bảo đảm một số trang thiết
bị, vật tư hàng hóa trong kho (kho linh kiện, thiết bị điện tử, thiết bị quang
học, hóa chất…); duy trì điều kiện môi trường cho phòng làm việc chuyên dùng
(phòng kiểm chuẩn đo lường chất lượng, phòng kiểm tra thiết bị đo);
b. Chiếu sáng bảo vệ khu vực kho tàng,
trạm xưởng, khu kỹ thuật.
Nhóm IV. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
ĐIỆN NĂNG CHO BẢO ĐẢM HẬU CẦN
1. Điện năng sử dụng cho công tác
bảo đảm hậu cần bao gồm:
a. Sử dụng cho các thiết bị tiêu
thụ điện để thực hiện các công tác: Xuất nhập, vận chuyển, kiểm tra, thí
nghiệm, bảo đảm, bảo dưỡng, sửa chữa các loại vật tư, thiết bị, hàng hóa trong
các kho tàng ngành Hậu cần và chế biến, sản xuất lương thực, thực phẩm hàng hóa
tại các cơ sở trạm, xưởng ngành Hậu cần.
b. Sử dụng cho chiếu sáng phục vụ
làm việc trong kho, chiếu sáng bảo vệ khu vực kho, trạm, xưởng.
2. Định mức sử dụng điện năng bảo
đảm hậu cần là mức điện năng (số KWh điện) quy định sử dụng trong một tháng cho
một đơn vị khối lượng vật tư hàng hóa trong kho ngành Hậu cần hoặc trạm, xưởng
để thực hiện các công tác theo nhiệm vụ được giao tại các cơ sở kho tàng, trạm,
xưởng ngành Hậu cần.
Bảng
2: Định mức sử dụng điện năng cho bảo đảm hậu cần
STT
|
Đối
tượng - Danh mục
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Chiến
lược
|
Chiến
dịch
|
Chiến
thuật
|
1
|
Kho xăng dầu
|
KWh/100
m3 - tháng
|
95
|
53
|
36
|
2
|
Kho quân y
|
KWh/tấn
- tháng
|
13
|
4
|
2
|
3
|
Kho quân trang
|
KWh/tấn
- tháng
|
5
|
1
|
|
4
|
Kho quân lương
|
KWh/tấn
- tháng
|
3
|
0,5
|
|
5
|
Trạm chế biến thực phẩm
|
KWh/trạm
- tháng
|
194
|
87
|
44
|
Nhóm V. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN
NĂNG CHO ĐÀO TẠO
Điện năng sử dụng cho đào tạo bao
gồm:
1. Bảo đảm cho hoạt động các trang
thiết bị phục vụ cho đào tạo, nghiên cứu và huấn luyện đồng bộ trong phòng học,
giảng đường, phòng thí nghiệm, phòng điều hành, thư viện, xưởng in, xưởng thực
tập tại các trường trong Quân đội.
2. Bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa vũ
khí, trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy, học tập, nghiên cứu, luyện tập.
Định mức sử dụng điện năng cho đào
tạo là mức điện năng (số KWh điện) sử dụng trong một tháng trên một học viên
phân theo bậc học để thực hiện những nội dung công việc quy định tại điểm 1 và điểm
2 nêu trên.
Bảng
3: Định mức sử dụng điện năng cho đào tạo
STT
|
Đối
tượng - Danh mục
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Hệ
số điều chỉnh kđc cho đối tượng vận dụng định mức
|
1
|
Học viên đào tạo cấp chiến dịch,
chiến lược
|
KWh/
học viên tháng
|
30
|
- Học viên đào tạo trên đại học,
học viên quốc tế kđc = 1,5
- Học viên bổ túc ngắn hạn kđc
= 1,2
|
2
|
- Học viên đào tạo cấp chiến
dịch, chiến thuật.
- Học viên đào tạo chỉ huy binh
chủng hợp thành cấp phân đội
- Học viên đào tạo chuyên môn, kỹ
thuật cao đẳng trung học
|
KWh/
học viên tháng
|
21
|
- Học viên đào tạo trên đại học,
học viên quốc tế kđc = 1,5
- Học viên đào tạo vòng 2, Học
viên các lớp ngắn hạn, bổ túc, chuyển loại của các chuyên ngành tương ứng
trong nhà trường kđc = 1,5
|
3
|
Học viên đào tạo chỉ huy kỹ thuật
cấp phân đội
|
KWh/
học viên tháng
|
28
|
- Học viên đào tạo trên đại học,
học viên quốc tế kđc = 1,5
- Học viên chuyển cấp đào tạo,
học viên các lớp ngắn hạn, bổ túc hoàn thiện của các chuyên ngành tại các học
viện nhà trường kđc = 1,2
|
4
|
Học viên đào tạo chuyên môn
nghiệp vụ cao đẳng, trung học
|
KWh/
học viên tháng
|
15
|
Học viên quốc tế kđc =
1,5
|
5
|
- Học viên trường quân sự quân
khu, quân đoàn
- Học viên hạ sĩ quan, nhân viên
chuyên môn nghiệp vụ
|
KWh/
học viên tháng
|
10
|
- Học viên các lớp bồi dưỡng, tập
huấn ngắn hạn trong các trường quân sự quân khu, quân đoàn kđc =
1,2
- Học viên các trường quân sự địa
phương được quy đổi theo quỹ thời gian đào tạo kđc = 0,8
|
Nhóm VI. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
ĐIỆN NĂNG CHO PHÒNG, CHỐNG DỊCH VÀ KHÁM CHỮA BỆNH
1. Điện năng sử dụng cho công tác
phòng, chống dịch và khám chữa bệnh bao gồm:
a. Sử dụng cho các thiết bị hoạt
động để thực hiện chẩn đoán, điều trị, nghiên cứu khoa học;
b. Sử dụng cho các thiết bị bảo đảm
vô trùng, tiệt khuẩn hoạt động;
c. Sử dụng cho các thiết bị hoạt
động phục vụ cho công tác bảo quản, bảo hành và bảo đảm kỹ thuật theo nhiệm vụ,
chương trình, nội dung được giao;
d. Sử dụng cho các thiết bị phục vụ
cho công tác pha chế, kiểm nghiệm các loại vật tư, sản phẩm y tế hoạt động;
đ. Sử dụng cho các thiết bị hoạt
động để phục vụ nuôi dưỡng bệnh nhân và phục vụ sinh hoạt của bệnh nhân đang điều
trị tại bệnh viện, bệnh xá, cơ sở điều trị;
e. Các thiết bị hoạt động phục vụ
cho công tác phòng, chống dịch và khám chữa bệnh theo nhiệm vụ, chương trình,
nội dung được giao;
g. Bảo đảm cho nhiệm vụ sẵn sàng
chiến đấu và các nhiệm vụ đột xuất khác.
Định mức sử dụng điện năng cho
phòng, chống dịch và khám chữa bệnh là mức điện năng (số KWh điện) quy định sử
dụng trong một tháng quy về cho một giường bệnh (theo các cấp loại) hoặc một
loại hình tổ chức ngành Quân y (đội vệ sinh phòng dịch) để thực hiện các nội
dung công việc tại điểm 1 nêu trên.
Bảng
4: Định mức sử dụng điện năng cho phòng, chống dịch và khám chữa bệnh
STT
|
Đối
tượng - Danh mục
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
1
|
Giường bệnh loại 1 - mức 1
|
KWh/1
giường bệnh/tháng
|
264
|
2
|
Giường bệnh loại 1 - mức 2
|
KWh/1
giường bệnh/tháng
|
220
|
3
|
Giường bệnh loại 1 - mức 3
|
KWh/1
giường bệnh/tháng
|
200
|
4
|
Giường bệnh loại 2 - mức 1
|
KWh/1
giường bệnh/tháng
|
132
|
5
|
Giường bệnh loại 2 - mức 2
|
KWh/1
giường bệnh/tháng
|
110
|
6
|
Giường bệnh loại 2 - mức 3
|
KWh/1
giường bệnh/tháng
|
90
|
7
|
Giường bệnh xá sư đoàn
|
KWh/1
giường bệnh/tháng
|
30
|
8
|
Giường bệnh xá trung đoàn
|
KWh/1
giường bệnh/tháng
|
20
|
9
|
Đội vệ sinh phòng dịch cấp quân
khu
|
KWh/1
đội/tháng
|
2.500
|
10
|
Đội vệ sinh phòng dịch cấp quân
đoàn
|
KWh/1
đội/tháng
|
2.000
|
2. Phạm vi áp dụng: số lượng giường
bệnh tại các bệnh viện, bệnh xá trong toàn quân theo biên chế.
Nhóm VII. ĐỊNH MỨC SỬ
DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO NHIỆM VỤ KHÁC
Định mức sử dụng điện năng cho
nhiệm vụ khác là mức sử dụng điện năng (KWh điện) quy định sử dụng trong một
tháng cho các đối tượng, các công việc đặc thù khác không thuộc nhiệm vụ đã nêu
trên (an điều dưỡng, hoạt động văn hóa nghệ thuật, đối ngoại, công tác thư viện,
bảo tàng, nghiên cứu khoa học quân sự; điện bơm nước…).
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
thông tư hướng dẫn cụ thể về định mức sử dụng điện năng theo từng cấp đơn vị,
từng ngành kỹ thuật cho phù hợp./.