CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2024/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 04 tháng
4 năm 2024
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 26/2019/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM
2019 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT
THỦY SẢN
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn
cứ Luật Thủy sản
ngày
21 tháng 11 năm 2017;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính
phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản
1. Bổ sung các khoản 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22
và 23 vào
Điều 3 như sau:
“16.
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá là khu vực chuyên dụng dành cho tàu cá neo
đậu tránh trú bão, bao gồm: Kết cấu hạ tầng khu tránh trú bão, cơ sở dịch vụ hậu
cần khu tránh trú bão, vùng nước đậu tàu, luồng vào khu tránh trú bão và khu hành
chính.
a)
Kết cấu hạ tầng khu tránh trú bão bao gồm: đê, kè chắn sóng, ngăn sa bồi; luồng
lạch; neo đậu tàu (các trụ, phao neo tàu, xích neo, rùa neo); hệ thống phao tiêu,
biển báo; hệ thống chiếu sáng; hệ thống thông tin liên lạc.
b)
Cơ sở dịch vụ hậu cần khu tránh trú bão bao gồm: cơ sở cung ứng dịch vụ thiết yếu
tối thiểu (nước ngọt, lương thực thực phẩm, thông tin liên lạc, y tế, vật tư, sửa
chữa nhỏ, cứu nạn, giải quyết sự cố) phục vụ ngư dân và tàu cá đảm bảo giải quyết
các yêu cầu cấp thiết và sự cố tai nạn.
c)
Vùng nước đậu tàu là vùng nước trước cầu cảng, vùng nước bố trí neo đậu tàu, luồng
vào khu neo đậu tàu và vùng nước dành cho cung ứng, dịch vụ hậu cần.
d)
Luồng vào khu tránh trú bão là luồng nối từ vùng nước mà tàu hoạt động đến vùng
nước đậu tàu.
đ)
Khu hành chính bao gồm: các kết cấu hạ tầng, trang thiết bị phục vụ công tác quản
lý, điều hành hoạt động của khu tránh trú bão (nhà lưu trú, điều hành, bảo vệ; hệ
thống đường giao thông nội bộ; hệ thống điện, nước, xử lý nước thải, phòng cháy,
chữa cháy; trang thiết bị).
17.
Trung tâm nghề cá lớn là khu vực gắn với ngư trường khai thác thủy sản có lợi thế
về kinh tế, xã hội, tài nguyên, nguồn nguyên liệu, hạ tầng kỹ thuật, có ranh giới
và quy chế hoạt động riêng, làm đầu mối sản xuất, thương mại, dịch vụ hậu cần nghề
cá trong thể liên hoàn, liên kết để giảm chi phí, tăng sức cạnh tranh, bao gồm:
các khu chức năng đặc thù, các cơ sở chuyên ngành.
a)
Khu chức năng đặc thù bao gồm: các khu vực chế biến thủy sản; sửa chữa, sản xuất
ngư lưới cụ, đóng, sửa tàu thuyền cung cấp máy móc, trang thiết bị cho tàu cá thiết
bị hàng hải, thông tin liên lạc; khu neo đậu tránh trú bão; cơ sở đăng kiểm tàu
cá; cơ quan kiểm ngư vùng, cầu cảng neo đậu của tàu, thuyền kiểm ngư; trung tâm
cứu hộ, cứu nạn.
b)
Cơ sở chuyên ngành của trung tâm nghề cá lớn bao gồm cơ sở đào tạo, nghiên cứu,
tài chính, trung tâm hội chợ triển lãm phục vụ hoạt động thủy sản.
18.
Khai thác không chủ ý loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm là việc loài thủy sản nguy
cấp, quý, hiếm bị bắt hoặc bị thương hoặc bị chết do hoạt động khai thác không cố
ý của con người.
19.
Khai thác thủy sản giải trí là hoạt động khai thác thủy sản nhằm mục đích vui chơi,
giải trí, thư giãn, trải nghiệm.
20.
Đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá là đơn vị được Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông
báo công khai theo quy định.
21.
Tàu phục vụ hoạt động: nuôi trồng thủy sản, bảo tồn biển, đồng quản lý trong bảo
vệ nguồn lợi thủy sản là phương tiện nổi có lắp động cơ hoặc không lắp động cơ chuyên
dùng để phục vụ hoạt động nuôi trồng thủy sản, bảo tồn biển, đồng quản lý trong
bảo vệ nguồn lợi thủy sản được đăng ký, đăng kiểm như tàu cá.
22.
Vùng khơi gồm 06 khu vực như sau:
a)
Khu vực 1 là vùng phía Bắc vĩ tuyến 17°00’N.
b)
Khu vực 2 là vùng từ vĩ tuyến 14°00’N đến vĩ tuyến 17°00’N.
c)
Khu vực 3 là vùng từ vĩ tuyến 10°00’N đến vĩ tuyến 14°00’N.
d)
Khu vực 4 là vùng phía Nam vĩ tuyến 10°00’N và phía Đông kinh tuyến 108°00’E.
đ)
Khu vực 5 là vùng phía Nam vĩ tuyến 10°00’N, từ kinh tuyến 105°00’E đến kinh tuyến
108°00’E.
e)
Khu vực 6 là vùng phía Tây kinh tuyến 105°00’E”.
23.
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh là Chi cục được giao quản lý nhà nước
về thủy sản, kiểm ngư hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với địa phương
không có Chi cục quản lý nhà nước về thủy sản).”
2. Bổ sung khoản 9 vào Điều 4
như sau:
“9.
Trường hợp thiên tai, dịch bệnh không thể tổ chức kiểm tra, đánh giá thực tế tại
cơ sở để cấp giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận, kiểm tra duy trì điều
kiện của cơ sở:
a)
Cơ quan có thẩm quyền áp dụng hình thức đánh giá trực tuyến khi cơ sở đáp ứng yêu
cầu về nguồn lực, phương tiện kỹ thuật thực hiện; cơ sở cung cấp hồ sơ, tài liệu
có liên quan bằng bản giấy hoặc bản điện tử cho cơ quan kiểm tra hoặc tạm hoãn hoặc
gia hạn có thời hạn giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận, thời hạn kiểm
tra duy trì.
b)
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, tổ chức đánh giá sự phù hợp chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu, hình ảnh, hồ sơ cung
cấp cho cơ quan cấp phép. Việc kiểm tra đánh giá thực tế sẽ được thực hiện sau khi
các địa phương kiểm soát được thiên tai, dịch bệnh theo quy định của pháp luật;
thực hiện thu hồi ngay giấy phép đối với trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm quy
định pháp luật và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
c)
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nội dung nghiệp vụ, kỹ thuật để
thực hiện các biện pháp trong trường hợp cần thiết tại điểm a và điểm b khoản này.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8
như sau:
“Điều
8. Chế độ quản lý và bảo vệ loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
1.
Nghiêm cấm khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm thuộc Nhóm I trừ trường hợp
khai thác vì mục đích bảo tồn, nghiên cứu khoa học, nghiên cứu tạo nguồn giống ban
đầu, hợp tác quốc tế.
2.
Loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm thuộc Nhóm II được phép khai thác khi đáp ứng
các điều kiện quy định tại phần II Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định này.
3.
Tổ chức, cá nhân khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm nhóm I hoặc nhóm II
khi không đáp ứng đủ điều kiện quy định tại phần II Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định này vì mục đích bảo tồn, nghiên cứu khoa
học, nghiên cứu tạo nguồn giống ban đầu, hợp tác quốc tế phải được Cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận
bằng văn bản và tuân thủ quy định pháp luật về tiếp cận nguồn gen.
4.
Tổ chức, cá nhân nghiên cứu tạo giống ban đầu, sản xuất giống các loài thủy sản
nguy cấp, quý, hiếm phải thả tối thiểu 0,1% tổng số cá thể được sản xuất hằng năm
vào vùng nước tự nhiên phù hợp. Quy trình thả giống tái tạo nguồn lợi thủy sản nguy
cấp, quý, hiếm được thực hiện như sau:
a)
Tổ chức, cá nhân báo cáo sản lượng giống sản xuất được của năm kế trước và kế hoạch
thả giống tái tạo nguồn lợi thủy sản của năm hiện tại về Cơ quan quản lý nhà nước
về thủy sản cấp tỉnh nơi đặt trụ sở hoạt động của tổ chức, cá nhân trước ngày 30
tháng 01 hằng năm qua thư điện tử hoặc trực tiếp.
b)
Trước 07 ngày thả giống tái tạo nguồn lợi thủy sản, tổ chức, cá nhân thông báo bằng
văn bản qua thư điện tử hoặc trực tiếp tới Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
cấp tỉnh biết để phối hợp thực hiện.
5.
Loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm là tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu hoặc
vật chứng vụ án bị tịch thu theo quy định của pháp luật hình sự, pháp luật tố tụng
hình sự được xử lý như sau:
a)
Trường hợp cá thể còn sống khỏe mạnh thì phải thả về môi trường tự nhiên; cá thể
bị thương phải được bàn giao cho cơ sở có chức năng cứu hộ loài thủy sản để nuôi
dưỡng, cứu, chữa trước khi thả về môi trường tự nhiên.
b)
Trường hợp tang vật là bộ phận hoặc cá thể đã chết phải được bàn giao cho Bảo tàng
Thiên nhiên Việt Nam hoặc cơ quan nghiên cứu khoa học để làm tiêu bản, trưng bày,
nghiên cứu, tuyên truyền, giáo dục hoặc tiêu hủy theo quy định của pháp luật.
c)
Trường hợp tang vật là bộ phận hoặc cá thể đã chết không bàn giao được theo quy
định tại điểm b khoản này hoặc tang vật được xác định bị bệnh, có khả năng gây dịch
bệnh nguy hiểm thì phải tiêu huỷ ngay. Việc tiêu huỷ được tiến hành theo quy định
hiện hành của pháp luật về thú y, bảo vệ môi trường và kiểm dịch động vật, thực
vật.
6.
Quy trình cứu hộ loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm bị thương hoặc bị mắc cạn thực
hiện như sau:
a)
Tổ chức, cá nhân khi phát hiện loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm bị thương hoặc
bị mắc cạn thông báo cho Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh hoặc cơ sở
có chức năng cứu hộ loài thủy sản.
b)
Trường hợp Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh tiếp nhận thông tin hoặc
nhận bàn giao từ tổ chức, cá nhân phải thông báo cho cơ sở có chức năng cứu hộ loài
thủy sản và thực hiện sơ cứu, nuôi dưỡng trong thời gian chờ bàn giao.
c)
Cơ sở có chức năng cứu hộ loài thủy sản tiếp nhận bàn giao loài thủy sản nguy cấp,
quý, hiếm lập Biên bản bàn giao theo Mẫu
số 09.BT Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
7.
Cơ sở có chức năng cứu hộ loài thủy sản có trách nhiệm như sau:
a)
Tổ chức cứu, chữa, nuôi dưỡng và đánh giá khả năng thích nghi của loài thủy sản
được cứu hộ trước khi thả về môi trường sống tự nhiên của chúng. Trường hợp loài
được cứu hộ bị chết trong quá trình cứu, chữa, cơ sở cứu hộ được sử dụng làm tiêu
bản phục vụ tuyên truyền, giáo dục hoặc bàn giao cho Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam
hoặc cơ quan nghiên cứu khoa học. Trường hợp loài được cứu hộ không đủ khả năng
sinh sống trong môi trường tự nhiên, cơ sở cứu hộ thủy sản tổ chức nuôi dưỡng hoặc
bàn giao cho tổ chức phù hợp để nuôi dưỡng phục vụ mục đích nghiên cứu, tuyên truyền,
giáo dục.
b)
Báo cáo Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về kết quả cứu hộ loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm định kỳ trước ngày
20 tháng 11 hằng năm và khi có yêu cầu.
8.
Trường hợp loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm bị chết không được lưu giữ, bảo quản,
chế tác mẫu vật phục vụ nghiên cứu, tuyên truyền, giáo dục thì Cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản cấp tỉnh phối hợp với chính quyền địa phương cấp huyện tổ chức
xử lý phù hợp với tập quán và quy định của pháp luật về thú y, bảo vệ môi trường
và kiểm dịch động vật, thực vật.
9.
Tổ chức, cá nhân trong quá trình khai thác thuỷ sản bắt gặp hoặc khai thác không
chủ ý loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có trách nhiệm ghi lại thông tin vào sổ
nhật ký khai thác, đánh giá tình trạng sức khỏe và xử lý như sau:
a)
Trường hợp còn sống khỏe mạnh thì thả về khu vực khai thác.
b)
Trường hợp bị thương có thể cứu hộ thì thực hiện theo quy trình cứu hộ quy định
tại khoản 6 Điều này.
c)
Trường hợp bị thương đến mức không thể cứu chữa hoặc bị chết thì thực hiện theo
khoản 8 Điều này.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 10
như sau:
“Điều
10. Quản lý hoạt động trong khu bảo tồn biển và vùng đệm
1.
Hoạt động được thực hiện trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt bao gồm:
a)
Thả phao đánh dấu ranh giới vùng biển;
b)
Điều tra, nghiên cứu khoa học sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
và chịu sự giám sát của Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản
lý khu bảo tồn biển;
c)
Tuyên truyền, giáo dục môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học và bảo vệ nguồn lợi
thủy sản;
d)
Tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, xử lý các hoạt động vi phạm;
đ)
Thực hiện các hoạt động quan trắc, giám sát tài nguyên, môi trường, khảo cổ học;
e)
Xử lý sự cố trên biển, cứu hộ loài nguy cấp, quý, hiếm, bảo tồn hệ sinh thái biển.
2.
Hoạt động được thực hiện trong phân khu phục hồi sinh thái bao gồm:
a)
Hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này;
b)
Phục hồi, tái tạo các loài động vật, thực vật thủy sinh, hệ sinh thái biển sau khi
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thực hiện theo hướng dẫn và chịu sự
giám sát của Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo
tồn biển;
c)
Hoạt động du lịch sinh thái nhưng không gây tổn hại đến nguồn lợi thủy sản và hệ
sinh thái biển;
d)
Tàu cá, tàu biển và phương tiện thủy khác được đi qua không gây hại nhưng không
được dùng hoặc thả neo, trừ trường hợp bất khả kháng.
3.
Hoạt động được thực hiện trong phân khu dịch vụ - hành chính bao gồm:
a)
Hoạt động quy định tại khoản 2 Điều này;
b)
Nuôi trồng thuỷ sản, khai thác thủy sản;
c)
Tổ chức hoạt động dịch vụ, du lịch sinh thái;
d)
Xây dựng công trình hạ tầng phục vụ hoạt động của Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc
tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển; công trình phục vụ du lịch sinh thái,
nuôi trồng thủy sản.
4.
Hoạt động được thực hiện trong vùng đệm bao gồm:
a)
Hoạt động quy định tại khoản 3 Điều này;
b)
Xây dựng công trình cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nhưng không
làm gây hại đến các phân khu khác và các hệ sinh thái trong khu bảo tồn biển.
5.
Các hoạt động trong khu bảo tồn biển được quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này
phải tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan và Quy chế quản lý khu bảo tồn
biển.”
5.
Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
a) Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 11
như sau:
“a)
Thực hiện điều tra, khảo sát, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ và hợp tác
quốc tế về bảo tồn biển trong phạm vi quản lý;”
b) Sửa đổi điểm đ khoản 1 Điều 11
như sau:
“đ)
Công chức, viên chức của Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản
lý khu bảo tồn biển khi đang thi hành công vụ trong khu bảo tồn biển được lập biên
bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản, xử lý vi phạm hoặc chuyển người
có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;”
c) Sửa đổi điểm e khoản 1 Điều 11
như sau:
“e)
Hợp tác nghiên cứu khoa học, phục hồi, tái tạo các loài động vật, thực vật thủy
sinh, hệ sinh thái tự nhiên trong khu bảo tồn biển theo quy định của pháp luật;
hợp tác trong lĩnh vực du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và các hoạt động dịch vụ khác
trong khu bảo tồn biển theo quy định của pháp luật;”
d) Bổ sung điểm h vào khoản 1
Điều 11 như sau:
“h)
Tổ chức quản lý các hoạt động khai thác, nuôi trồng thủy sản trong khu bảo tồn biển.”
đ) Bổ sung khoản 3 vào Điều 11
như sau:
“3.
Ban quản lý khu bảo tồn biển thực hiện quyền và trách nhiệm về quản lý, bảo vệ môi
trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học theo quy định của pháp luật.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 13
như sau:
“Điều
13. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khu bảo tồn biển
1.
Đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động điều tra, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào
tạo tại khu bảo tồn biển có nghĩa vụ sau đây:
a)
Gửi kế hoạch điều tra, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo tại khu bảo tồn biển
tới Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển
trước khi thực hiện 10 ngày;
b)
Thực hiện điều tra, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo theo quy định của pháp
luật, Quy chế quản lý khu bảo tồn biển và hướng dẫn, giám sát của Ban quản lý khu
bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển;
c)
Thông báo cho Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo
tồn biển về kết quả điều tra, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo; tài liệu công
bố trong nước hoặc quốc tế (nếu có);
d)
Chi trả chi phí dịch vụ, giám sát cho Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức
được giao quản lý khu bảo tồn biển theo quy định, trừ hoạt động điều tra, nghiên
cứu khoa học.
2.
Tổ chức, cá nhân có hoạt động dịch vụ du lịch sinh thái, nuôi trồng thủy sản trong
khu bảo tồn biển có nghĩa vụ sau đây:
a)
Triển khai hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo đề án tổng thể
phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong khu bảo tồn biển đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b)
Tuân thủ Quy chế quản lý khu bảo tồn biển, quy định của Ban quản lý khu bảo tồn
biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển;
c)
Bảo vệ đa dạng sinh học và môi trường; tham gia hoạt động làm sạch môi trường, phục
hồi, tái tạo các loài động vật, thực vật thủy sinh và hệ sinh thái biển trong khu
bảo tồn;
d)
Phổ biến quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, bảo vệ đa dạng sinh học cho khách
du lịch;
đ)
Chi trả chi phí dịch vụ cho Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao
quản lý khu bảo tồn biển theo quy định;
e)
Tổ chức, cá nhân đủ điều kiện và có nhu cầu khai thác, nuôi trồng thủy sản trong
khu bảo tồn biển phải đăng ký với Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được
giao quản lý khu bảo tồn biển.
3.
Đối với cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân sống trong và xung quanh khu bảo
tồn biển có nghĩa vụ:
a)
Chấp hành quy chế quản lý khu bảo tồn biển, quy định của Ban quản lý khu bảo tồn
biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển và quy định của pháp luật có
liên quan;
b)
Bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học trong khu bảo tồn biển;
c)
Tham gia hoạt động tái tạo, phục hồi các loài động vật, thực vật thủy sinh, hệ sinh
thái biển trong khu bảo tồn.”
7. Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 15
như sau:
“b)
Chi thường xuyên bao gồm: Hoạt động của Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức
được giao quản lý khu bảo tồn biển; các hoạt động thường xuyên khác liên quan đến
quản lý khu bảo tồn biển.”
8. Sửa đổi điểm a khoản 1, khoản 6,
khoản 7 và bổ sung khoản 8, khoản 9 vào Điều 21 như sau:
a) Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 21
như sau:
“a)
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện, kiểm tra duy trì điều
kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản đối với cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống
thủy sản bố mẹ, đối với cơ sở sản xuất, ương dưỡng đồng thời giống thủy sản bố mẹ
và giống thủy sản không phải là giống thủy sản bố mẹ;”
b) Sửa đổi khoản 6 Điều 21 như sau:
“6.
Thời gian duy trì điều kiện
a)
Thời gian duy trì điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản là 12 tháng.
Trường hợp cơ sở đã được tổ chức đánh giá sự phù hợp cấp giấy chứng nhận hệ thống
quản lý chất lượng phù hợp theo quy định của pháp luật, thời gian duy trì điều kiện
là 24 tháng.
b)
Việc kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở được thực hiện trong thời gian tối đa là 90
ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn 12 tháng và 180 ngày kể từ ngày kết thúc thời
hạn 24 tháng. Thời hạn 12 tháng và 24 tháng tính từ ngày cơ sở được chứng nhận đủ
điều kiện lần đầu hoặc ngày kiểm tra duy trì trước đó theo quy định.
c)
Cơ quan kiểm tra thông báo thời gian kiểm tra duy trì điều kiện cho cơ sở trước
05 ngày làm việc. Kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở theo các nội dung quy định tại
Mẫu số 03.NT Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định này. Sau 05 ngày làm việc kể từ khi kết thúc hoạt động kiểm tra,
Cơ quan kiểm tra thực hiện thông báo kết quả kiểm tra và thời gian duy trì điều
kiện đến cơ sở được kiểm tra.
d)
Trong thời gian duy trì điều kiện, trường hợp cơ sở không có nhu cầu duy trì điều
kiện theo quy định, phải thông báo đến Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản
1 Điều này để thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương
dưỡng giống thủy sản và công khai trên trang thông tin của Cơ quan quản lý nhà nước
về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.”
c) Sửa đổi khoản 7 Điều 21 như sau:
“7.
Khi phát hiện cơ sở vi phạm một trong các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 25 Luật Thủy sản, cơ quan có thẩm quyền xử lý như
sau:
a)
Cơ sở không duy trì điều kiện theo quy định tại một trong các điểm
a, b, d khoản 1 Điều 24 Luật Thủy sản và khoản 1 Điều 20 Nghị
định này, cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm và ban hành Quyết định thu hồi hoặc
kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương
dưỡng giống thủy sản và công khai trên trang thông tin của Cơ quan quản lý nhà nước
về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b)
Cơ sở không duy trì hoặc duy trì không đầy đủ nhưng không có khả năng khắc phục
điều kiện tại điểm c khoản 1 Điều 24 Luật Thủy sản, khoản 2 Điều 20 Nghị định này, cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi
phạm và ban hành Quyết định thu hồi hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản và công khai trên
trang thông tin của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
c)
Cơ sở vi phạm quy định tại điểm a hoặc điểm c khoản 4 Điều 25 Luật
Thuỷ sản, cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định và
ban hành Quyết định thu hồi hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản và công khai trên trang thông
tin của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.”
d) Bổ sung khoản 8, khoản 9 vào Điều 21
như sau:
“8.
Cơ sở có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản khi tham
gia một, một số hoặc toàn bộ quá trình sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản do cơ
sở khác công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia tương ứng:
a)
Sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản phải phù hợp với điều kiện ghi trong Giấy chứng
nhận và có văn bản thỏa thuận giữa hai bên về đối tượng, số lượng, tiêu chuẩn công
bố áp dụng, thời gian thực hiện;
b)
Thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại điểm b, c, đ, e, g và h khoản
2 Điều 26 Luật Thủy sản. Thực hiện ghi chép, lưu giữ hồ sơ trong quá trình sản
xuất, ương dưỡng và giao một bản sao cho cơ sở có giống thủy sản công bố tiêu chuẩn
áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng để lưu giữ
phục vụ truy xuất nguồn gốc.
9.
Cơ sở có giống thủy sản công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia tương ứng khi sản xuất, ương dưỡng tại cơ sở khác có Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại điểm a, d và g khoản 2 Điều 26 Luật Thủy
sản và thực hiện lưu giữ hồ sơ trong
quá trình sản xuất, ương dưỡng.”
9. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 22
như sau:
“c)
Đề cương nghiên cứu được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (đối với
trường hợp nhập khẩu để nghiên cứu khoa học).”
10. Sửa đổi điểm b khoản 7 Điều 26
như sau:
“b)
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định công nhận kết quả
khảo nghiệm giống thủy sản, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thông báo công khai quyết định công nhận trên Cổng thông
tin điện tử của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.”
11. Sửa đổi điểm b khoản 5, khoản 6,
khoản 7 và bổ sung khoản 9 vào Điều 28 như sau:
a) Sửa đổi điểm b khoản 5 Điều 28
như sau:
“b)
Kiểm tra thực tế về điều kiện cơ sở tại địa điểm sản xuất thức ăn thủy sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo quy định tại Điều
27 Nghị định này và Điều 32 Luật Thuỷ sản;”
b) Sửa đổi khoản 6, khoản 7 Điều 28
như sau:
“6.
Thời gian kiểm tra duy trì
a)
Thời gian duy trì điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản là 12 tháng. Trường hợp cơ sở đã được tổ chức đánh giá
sự phù hợp cấp giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn theo quy định của pháp
luật, thời gian kiểm tra duy trì điều kiện là 24 tháng.
b)
Việc kiểm tra duy trì điều kiện của cơ sở được thực hiện trong thời gian tối đa
là 90 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn 12 tháng và 180 ngày kể từ ngày kết thúc
thời hạn 24 tháng. Thời hạn 12 tháng và 24 tháng tính từ ngày cơ sở được chứng nhận
đủ điều kiện lần đầu hoặc ngày kiểm tra duy trì trước đó theo quy định.
c)
Cơ quan kiểm tra thông báo thời gian kiểm tra duy trì điều kiện cho cơ sở trước
05 ngày làm việc; kiểm tra duy trì điều kiện của cơ sở theo Mẫu số 13.NT Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định này. Sau 05 ngày làm việc kể từ khi kết thúc hoạt động kiểm tra,
Cơ quan kiểm tra thực hiện thông báo kết quả kiểm tra và thời gian duy trì đến cơ
sở được kiểm tra.
d)
Trong thời gian duy trì điều kiện, nếu cơ sở không có nhu cầu duy trì điều kiện
theo quy định, phải thông báo đến Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều
này để thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thuỷ
sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản và công khai trên trang thông
tin của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
7.
Khi phát hiện cơ sở vi phạm một trong các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 34 Luật Thủy sản. Cơ quan có thẩm quyền xử lý như
sau:
a)
Trường hợp cơ sở không duy trì điều kiện theo quy định tại một trong các điểm a, b, c, d, e khoản 1 Điều 32 Luật
Thủy sản và khoản
1, khoản 2 Điều 27 Nghị định này, cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm và ban
hành Quyết định thu hồi hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thuỷ sản và công khai trên trang thông tin của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b)
Trường hợp cơ sở không duy trì hoặc duy trì không đầy đủ nhưng không có khả năng
khắc phục điều kiện tại điểm đ khoản 1 Điều 32 Luật Thủy sản
và khoản 3 Điều 27 Nghị định này, cơ quan có thẩm quyền xử phạt
vi phạm và ban hành Quyết định thu hồi hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thu
hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thuỷ sản và công khai trên trang thông tin của Cơ quan quản lý nhà nước
về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c)
Trường hợp cơ sở vi phạm quy định tại điểm a hoặc điểm c khoản 4
Điều 34 Luật Thuỷ sản, cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo
quy định và ban hành Quyết định thu hồi hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thu
hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thuỷ sản và công khai trên trang thông tin của Cơ quan quản lý nhà nước
về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.”
c) Bổ sung khoản 9 vào Điều 28
như sau:
“9.
Cơ sở không thuộc phạm vi chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất nguyên liệu thức
ăn thuỷ sản bao gồm: cơ sở sản xuất nguyên liệu thức ăn thuỷ sản không thuộc đối
tượng phải công bố hợp quy; cơ sở sản xuất ban đầu (cơ sở trồng trọt, chăn nuôi,
nuôi trồng thuỷ sản, thu hái, đánh bắt, khai thác).”
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 29
như sau:
“Điều
29. Kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản
1.
Cơ quan kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản nhập khẩu: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.
Nội dung, trình tự và thủ tục kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản, sản phẩm xử
lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu theo quy định của pháp luật về chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
3.
Lấy mẫu kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản thực hiện theo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Trường
hợp chưa có tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định về lấy mẫu,
thực hiện lấy mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên.
4.
Thử nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản do phòng
thử nghiệm đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định hoặc đã đăng
ký hoạt động theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp chưa có phòng thử nghiệm
được chỉ định (đối với trường hợp thử nghiệm để phục vụ hoạt động kiểm tra nhà nước)
hoặc đã đăng ký hoạt động (đối với trường hợp thử nghiệm phục vụ hoạt động của tổ
chức, cá nhân) về thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
thì thực hiện tại phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc đã đăng ký hoạt động theo
quy định trong lĩnh vực thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, thuốc bảo vệ
thực vật, phân bón nếu có phương pháp thử phù hợp. Trường hợp các phương pháp thử
chưa được chỉ định hoặc chưa được thống nhất, Cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định phương pháp thử được áp
dụng.”
13.
Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2, khoản 4 Điều 30 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b
khoản 2 Điều 30 như sau:
“b)
Giấy xác nhận về việc tổ chức hoặc tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam (đối
với trường hợp nhập khẩu để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm) có đầy đủ nội dung
về thời gian tổ chức, địa điểm tổ chức, thông tin sản phẩm (tên sản phẩm, thành
phần chính, công dụng, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản), số lượng, khối lượng,
phương án xử lý sản phẩm khi kết thúc hội chợ, triển lãm và trách nhiệm của các
bên liên quan;”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4
Điều 30 như sau:
“4.
Nhập khẩu thủy sản sống dùng làm thức ăn thủy sản:
a)
Tổ chức, cá nhân được phép nhập khẩu loài thuỷ sản có trong Danh mục loài thủy sản
được phép kinh doanh tại Việt Nam để làm thức ăn thuỷ sản. Trường hợp loài thuỷ
sản làm thức ăn thuỷ sản chưa có tên trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh
doanh tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân thực hiện khảo nghiệm theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.
b)
Trình tự, thủ tục nhập khẩu loài thuỷ sản được phép kinh doanh tại Việt Nam để làm
thức ăn thuỷ sản thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị
định này.”
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 36
như sau:
“Điều 36. Đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng
bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực
1.
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận đăng ký: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản cấp tỉnh cấp Giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy
sản nuôi chủ lực.
2.
Hình thức nuôi trồng thủy sản lồng bè phải đăng ký bao gồm nuôi trồng thủy sản bằng
lồng, giàn treo, đăng quầng trên bãi triều, trên biển, sông, hồ và đầm phá tự nhiên.
3.
Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a)
Đơn đăng ký theo Mẫu số 26.NT Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
b)
Sơ đồ mặt bằng vị trí ao/lồng nuôi có xác nhận của chủ cơ sở.
4.
Hồ sơ đăng ký lại bao gồm:
a)
Đơn đăng ký lại theo Mẫu số 27.NT Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
b)
Bản chính giấy xác nhận đăng ký đã được cấp (trừ trường hợp bị mất);
c)
Sơ đồ mặt bằng vị trí ao/lồng nuôi có xác nhận của chủ cơ sở (đối với trường hợp
thay đổi quy mô sản xuất); trường hợp thay đổi chủ cơ sở phải có giấy tờ chứng minh
sự thay đổi.
5.
Trình tự đăng ký, đăng ký lại nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi
chủ lực bao gồm:
a)
Chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản gửi hồ sơ đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
cấp tỉnh;
b)
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan quản lý nhà nước
về thủy sản cấp tỉnh căn cứ quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về phát
triển nuôi trồng thủy sản tại địa phương đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
và quy định khác có liên quan để thẩm định, cấp Giấy xác nhận theo Mẫu số 28.NT Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
6.
Đăng ký lại nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực khi thuộc
một trong các trường hợp sau: Giấy xác nhận đăng ký bị mất; bị rách; thay đổi chủ
cơ sở nuôi; thay đổi quy mô sản xuất, đối tượng nuôi.
7.
Thu hồi giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi
chủ lực
a)
Giấy xác nhận bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: Giấy xác nhận
bị tẩy, xóa, sửa chữa nội dung; Giấy xác nhận hoặc có hành vi vi phạm pháp luật
khác mà pháp luật quy định phải thu hồi Giấy xác nhận;
b)
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận thì có thẩm quyền thu hồi Giấy xác nhận.”
15.
Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3, khoản 4; bổ sung điểm c khoản
5, khoản 6, khoản 7 vào Điều 37 như sau:
a) Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 37
như sau:
“b)
Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định
hồ sơ, xin ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên môi trường, đơn vị có liên
quan và tổ chức kiểm tra thực tế (trường hợp cần thiết) tại khu vực biển đề nghị
cấp phép và xem xét cấp phép nuôi trồng thuỷ sản trên biển theo Mẫu số 31.NT Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định này nếu đáp ứng các quy định. Trường hợp không cấp phép phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4
Điều 37 như sau:
“4.
Cấp lại, gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển.
a)
Trường hợp được xem xét cấp lại, gia hạn: Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển
được xem xét cấp lại trong trường hợp Giấy phép bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi,
bổ sung thông tin của tổ chức, cá nhân; gia hạn trong trường hợp Giấy phép còn hạn
ít nhất 60 ngày.
b)
Hồ sơ đề nghị cấp lại, gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển bao gồm:
Đơn
đề nghị cấp lại/gia hạn Giấy phép theo Mẫu số 29.NT Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định này;
Báo
cáo Kết quả sản xuất theo Mẫu số
30A.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
Báo
cáo kết quả bảo vệ môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định theo
quy định;
Bản
sao chứng thực Quyết định giao khu vực biển (đối với trường hợp gia hạn Giấy phép);
Bản
sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thể hiện nội dung thay đổi, bổ sung
thông tin của tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cấp lại Giấy phép).
c)
Trình tự thực hiện:
Tổ
chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này.
Trong
thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp lại/gia hạn Giấy phép,
cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp lại/gia hạn Giấy phép. Trường hợp không cấp lại/gia
hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
c) Bổ sung điểm c vào khoản 5
Điều 37 như sau:
“c)
Khi phát hiện cơ sở vi phạm một trong các trường hợp quy định tại điểm a khoản này,
Cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản này ban hành quyết định thu hồi
Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển.”
d) Bổ sung khoản 6, khoản 7 vào Điều 37
như sau:
“6.
Thời hạn của Giấy phép nuôi trồng thủy sản không quá thời hạn được quy định tại
khoản 4 Điều 44 Luật Thủy sản. Trường hợp Giấy phép hết hạn,
tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thủy sản
được xem xét gia hạn một lần hoặc nhiều lần nhưng tổng thời gian gia hạn không quá
20 năm.
7.
Trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thuỷ sản:
Tổ chức, cá nhân thuê, nhận góp vốn quyền sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thủy
sản phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nghĩa vụ trong hoạt động nuôi trồng
thủy sản và sử dụng khu vực biển.
a)
Trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng tiếp tục thực hiện dự án nuôi trồng
thủy sản của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng phải thực hiện thay đổi thông tin trong
Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo khoản 4 Điều này;
b)
Trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng không tiếp tục thực hiện dự án nuôi
trồng thủy sản của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng phải thực hiện thủ tục cấp Giấy
phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo khoản 2 và khoản 3 Điều này.”
16. Sửa đổi, bổ sung Điều 38
như sau:
“Điều
38. Cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
1.
Cơ quan có thẩm quyền cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển đối với nhà đầu tư
nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
2.
Hồ sơ cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo khoản 2 Điều 37
Nghị định này.
3.
Trình tự cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển:
a)
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển gửi hồ sơ đến
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b)
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ; tổ chức
khảo sát thực tế tại khu vực biển (trường hợp cần thiết); tham mưu Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn lấy ý kiến của địa phương nơi có khu vực biển, Bộ Quốc phòng,
Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Tài nguyên và Môi trường. Cơ quan được lấy ý kiến
trả lời trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, sau thời
hạn trên không trả lời được coi là đồng ý với nội dung lấy ý kiến.
Trường
hợp tất cả cơ quan được lấy ý kiến đồng ý, trong thời hạn 05 ngày làm việc Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép nuôi trồng thủy sản trên
biển theo Mẫu số 31.NT Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường
hợp có ít nhất 01 ý kiến không đồng ý về việc cấp phép nuôi trồng thủy sản trên
biển đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham
mưu Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ. Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi có ý kiến của Thủ tướng Chính
phủ, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép nuôi trồng thủy sản
trên biển theo Mẫu số 31.NT Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp phép phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.
Cấp lại, gia hạn Giấy phép:
a)
Trường hợp được cấp lại, gia hạn Giấy phép: Giấy phép được cấp lại trong trường
hợp Giấy phép bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi, bổ sung thông tin về tổ chức, cá
nhân; được xem xét gia hạn trong trường hợp Giấy phép còn hạn ít nhất 60 ngày.
b)
Hồ sơ cấp lại, gia hạn Giấy phép bao gồm:
Đơn
đề nghị cấp lại Giấy phép theo Mẫu
số 29.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
Báo
cáo Kết quả sản xuất theo Mẫu số
30A.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
Báo
cáo kết quả bảo vệ môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định theo
quy định;
Bản
sao chứng thực Quyết định giao khu vực biển, Giấy phép nuôi trồng thuỷ sản trên
biển (đối với trường hợp gia hạn Giấy phép);
Bản
sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thể hiện nội dung thay đổi, bổ sung
thông tin của tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cấp lại Giấy phép).
c)
Trình tự thực hiện:
Tổ
chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này.
Trong
thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp lại/gia hạn Giấy phép,
cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp lại/gia hạn Giấy phép. Trường hợp không cấp lại/gia
hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5.
Thời hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản theo quy định tại Điều 37
Nghị định này.
6.
Thu hồi Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển:
a)
Giấy phép bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: Giấy phép bị tẩy,
xóa, làm thay đổi nội dung; không thực hiện đúng các nội dung đã quy định trong
Giấy phép;
b)
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có thẩm quyền thu hồi và ban hành Quyết định
thu hồi Giấy phép.
7.
Trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thuỷ sản:
Tổ chức, cá nhân thuê, nhận góp vốn quyền sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thủy
sản phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nghĩa vụ trong hoạt động nuôi trồng
thủy sản và sử dụng khu vực biển.
a)
Trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng tiếp tục thực hiện dự án nuôi trồng
thủy sản của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng phải thực hiện thay đổi thông tin trong
Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo khoản 4 Điều này;
b)
Trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng không tiếp tục thực hiện dự án nuôi
trồng thủy sản của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng phải thực hiện thủ tục cấp Giấy
phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo khoản 2 và khoản 3 Điều này.”
17. Sửa đổi, bổ sung khoản 2
và điểm b khoản 3 Điều 41 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2
Điều 41 như sau:
“2.
Điều kiện cơ sở nuôi sinh sản các loài thuỷ sản nguy cấp, quý, hiếm phải đáp ứng
các điều kiện quy định tại Điều 24 Luật Thuỷ sản và Điều 20 Nghị định này. Trường hợp cơ sở nuôi sinh trưởng, trồng
cấy nhân tạo loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm trừ loài thủy sản quy định tại khoản
1 Điều này phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 38 Luật Thủy sản và
Điều 34 Nghị định này.”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b
khoản 3 Điều 41 như sau:
“b)
Đối với các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm không thuộc Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp phải đăng ký chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng
thuỷ sản theo quy định tại Điều 35 Nghị định này.”
18. Sửa đổi, bổ sung khoản 1
Điều 42 như sau:
“1.
Vùng khai thác thuỷ sản trên biển bao gồm:
a)
Vùng ven bờ được giới hạn bởi mép nước biển dọc theo bờ biển và tuyến bờ. Đối với
các đảo, vùng ven bờ là vùng biển được giới hạn bởi ngấn nước thuỷ triều trung bình
nhiều năm quanh bờ biển của đảo đến 06 hải lý;
b)
Vùng lộng được giới hạn bởi tuyến bờ và tuyến lộng;
c)
Vùng khơi (vùng xa bờ) được giới hạn bởi tuyến lộng và ranh giới phía ngoài được
xác định phù hợp với Công ước Liên hợp quốc về Luật
Biển năm 1982.”
19. Bổ sung khoản 4, khoản 5 và khoản 6 vào Điều 43
như sau:
“4.
Chuyển đổi hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi:
a)
Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi khi thực hiện
chuyển quyền sở hữu tàu cá giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải đảm
bảo không tăng tổng số hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi được Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Việc
chuyển đổi hạn ngạch Giấy phép khai thác giữa các nghề trong tổng số hạn ngạch giấy
phép đã được giao do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, đảm bảo theo định hướng
phát triển nghề khai thác thủy sản của địa phương theo hướng chỉ cho chuyển đổi
sang nghề thân thiện với nguồn lợi thủy sản và theo quy định của pháp luật;
b)
Tổ chức, cá nhân nhận quyền sở hữu tàu cá phải thực hiện quy định về cấp văn bản
chấp thuận theo Điều 62 Luật Thủy
sản và Điều 57
Nghị định này và thực hiện đăng ký tàu cá theo quy định. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có tổ chức, cá nhân chuyển
quyền sở hữu tàu cá thông báo điều chuyển hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản
vùng khơi theo Mẫu số 01A.KT Phụ
lục IV ban hành kèm theo Nghị định này đến tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương có tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu tàu cá sau khi cấp văn bản chấp
thuận theo quy định; Cơ quan đăng ký tàu cá thực hiện thủ tục xóa đăng ký tàu cá
và đăng ký tàu cá theo quy định.
5.
Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương không có biển thực hiện rà soát, xác định
số tàu cá hiện có và địa bàn hoạt động của các tàu cá, Giấy phép khai thác thuỷ
sản đã cấp cho tàu cá có chiều dài từ 06 mét đến dưới 15 mét trước ngày Nghị
định này có hiệu lực gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có
biển nơi tàu cá hoạt động đưa vào hạn ngạch Giấy phép khai thác vùng bờ và vùng
lộng của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển và phối hợp quản lý hoạt
động của tàu cá.
6.
Tàu cá có chiều dài 06 mét trở lên phải vào cảng để bốc dỡ sản phẩm.”
20. Sửa đổi, bổ sung Điều 44
như sau:
“Điều
44. Quy định về quản lý hệ thống giám sát tàu cá
1.
Thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá phải đáp ứng các yêu cầu theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.
2.
Yêu cầu phần mềm giám sát tàu cá tại đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình
trên tàu cá:
a)
Có khả năng kết nối, tiếp nhận thông tin dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình
lắp đặt trên tàu cá;
b)
Bảo đảm kết nối liên tục để truyền đầy đủ thông tin, dữ liệu từ thiết bị giám sát
hành trình lắp đặt trên tàu cá đến trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá thuộc cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c)
Tiếp nhận các thông tin từ hệ thống giám sát tàu cá để truyền dẫn đến thiết bị giám
sát hành trình lắp đặt trên tàu cá theo định dạng của trung tâm dữ liệu giám sát
tàu cá thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
d)
Bảo đảm bảo mật dữ liệu theo quy định của pháp luật.
3.
Tính năng phần mềm hệ thống giám sát tàu cá tại trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá
thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
a)
Phải tương thích với các hệ điều hành Microsoft Windows, Android, IOS; có giao diện
tiếng Việt trực quan. Quản lý toàn bộ thông tin tàu cá lắp thiết bị giám sát hành
trình; cung cấp thông tin, dữ liệu cho cơ quan quản lý nhà nước tại trung ương và
địa phương để quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động của tàu cá trên biển, ra vào
cảng, không được can thiệp để chỉnh sửa dữ liệu hành trình tàu cá;
b)
Phải hiển thị vị trí tàu theo thời gian thực, thời gian, vận tốc tàu, hướng di chuyển,
tín hiệu báo động, thời gian cập nhật dữ liệu gần nhất, thông tin thời tiết, thông
tin ngư trường, trạng thái hoạt động của thiết bị giám sát tàu cá, gửi thông tin
đến thiết bị giám sát tàu cá thông qua phần mềm tại đơn vị cung cấp thiết bị giám
sát tàu cá; hiển thị thiết bị chính theo mã số khai báo kèm giấy phép khai thác
và hiển thị thiết bị dự phòng;
c)
Có chức năng truy cập, tìm kiếm, lập bảng biểu, báo cáo, thống kê các dữ liệu theo
quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về cung cấp, quản lý và sử dụng
dữ liệu từ thiết bị giám sát tàu cá, tạo khu vực để quản lý tàu và gửi cảnh báo
tự động khi tàu ra/vào khu vực;
d)
Kết nối, truyền dẫn thông tin với trung tâm dữ liệu đơn vị cung cấp thiết bị giám
sát hành trình trên tàu cá; phân cấp quyền sử dụng cho các tổ chức, cá nhân được
quyền sử dụng dữ liệu giám sát tàu cá;
đ)
Phải thể hiện rõ tọa độ các vùng khai thác, các vùng cấm khai thác, các cảng cá,
các đảo, quần đảo thuộc chủ quyền Việt Nam đã được phân định và vùng nước lịch sử
của Việt Nam.
4.
Quản lý hệ thống giám sát tàu cá
a)
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
có trách nhiệm:
Thống
nhất quản lý hệ thống giám sát tàu cá và dữ liệu giám sát tàu cá toàn quốc, quản
trị hệ thống và cấp quyền khai thác, sử dụng dữ liệu giám sát hành trình tàu cá
cho các địa phương, cơ quan, tổ chức cảng cá được chỉ định, lực lượng thực thi pháp
luật có liên quan về khai thác thủy sản trên biển; trực tiếp xử lý dữ liệu giám
sát tàu cá đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên.
Xây
dựng, tổ chức vận hành hệ thống giám sát tàu cá, bảo đảm thông tin, dữ liệu được
tiếp nhận và xử lý kịp thời; khi phát hiện tàu cá mất tín hiệu, tàu cá vượt qua
vùng được phép khai thác thủy sản trên biển, phải thông báo bằng một trong các hình
thức như: điện thoại, thư điện tử, dữ liệu đến đầu mối tiếp nhận, xử lý thông tin
giám sát tàu cá của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương có biển, Kiểm ngư, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển, Bộ Tư lệnh Bộ đội
Biên phòng để tổ chức kiểm tra, kiểm soát, xử lý, tổng hợp, báo cáo theo quy định
và quy chế phối hợp giữa các đơn vị.
b)
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
có biển tổ chức quản lý, xử lý dữ liệu giám sát tàu cá của tỉnh; xử lý dữ liệu giám
sát tàu cá đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét đến dưới 24 mét; khai
thác cơ sở dữ liệu giám sát hành trình phục vụ công tác quản lý tàu cá, truy xuất
nguồn gốc, xử lý vi phạm trên địa bàn quản lý. Cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ
sản cấp tỉnh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển tổ chức quản lý,
xử lý dữ liệu giám sát tàu cá của tỉnh, tàu cá của địa phương khác khi hoạt động
trên vùng biển thuộc địa bàn quản lý; khai thác cơ sở dữ liệu giám sát hành trình
phục vụ công tác quản lý tàu cá, truy xuất nguồn gốc, xử lý vi phạm hành chính theo
thẩm quyền.
c)
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
Kiểm ngư, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng có trách nhiệm
cử và gửi thông tin đầu mối tiếp nhận thông tin giám sát hành trình tàu cá về Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
xử lý thông tin dữ liệu Hệ thống giám sát hành trình tàu cá. Định kỳ trước ngày
20 hằng tháng hoặc đột xuất khi có yêu cầu báo cáo kết quả xử lý về Cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Bộ phận
trực, vận hành hệ thống giám sát hành trình tàu cá) bằng thư điện tử hoặc văn bản
để tổng hợp.
d)
Chủ tàu khi lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá phải khai báo thông
tin lắp đặt và kích hoạt dịch vụ thiết bị giám sát hành trình tàu cá theo Mẫu số 01.KT Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định này; được cung cấp thông tin giám sát hành trình của tàu cá mình
từ trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá
thuộc đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá khi có yêu cầu.
đ)
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý, kiểm tra việc
lắp đặt, kích hoạt dịch vụ giám sát hành trình tàu cá.
e)
Thuyền trưởng hoặc chủ tàu phải bảo đảm thiết bị giám sát hành trình tàu cá hoạt
động liên tục 24/24 giờ từ khi tàu cá rời cảng đến khi cập cảng. Trường hợp thiết
bị giám sát hành trình tàu cá mất tín hiệu kết nối, thuyền trưởng hoặc chủ tàu phải
sử dụng các thiết bị ghi lại vị trí tàu cá và báo cáo cơ quan quản lý tại cảng khi
tàu cập cảng, sử dụng các thiết bị thông tin liên lạc khác báo cáo vị trí tàu cá
về cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh nơi đăng ký tàu cá (qua bộ
phận trực, vận hành hệ thống giám sát tàu cá) 06 giờ/lần và phải đưa tàu về cảng
để sửa chữa trong 10 ngày kể từ khi thiết bị giám sát hành trình tàu cá bị hỏng;
Thuyền trưởng, chủ tàu cá phải chấp hành nghiêm cảnh báo của thiết bị giám sát hành
trình tàu cá, không được đưa tàu vượt qua ranh giới vùng được phép khai thác thủy
sản trên biển.
g)
Tàu cá nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam phải lắp thiết bị
giám sát hành trình đảm bảo phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, quản lý, sử dụng hệ thống
và dữ liệu giám sát hành trình tàu cá quy định tại Điều này.
h)
Dữ liệu giám sát hành trình tàu cá được sử dụng làm căn cứ pháp lý để quản lý hoạt
động của tàu cá, xử phạt vi phạm hành chính, xử lý các tranh chấp nghề cá trên biển,
xác nhận, chứng nhận thủy sản từ khai thác; thực hiện chi trả chính sách trong lĩnh
vực thủy sản.
5.
Trách nhiệm của đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình tàu cá
a)
Cập nhật, quản lý thông tin về tàu, chủ tàu, mã thiết bị giám sát tàu cá, mã kẹp
chì và tự động truyền các thông tin về trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá thuộc cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác các thông tin trước khi cập nhật
vào phần mềm giám sát tàu cá của đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình tàu
cá; có trách nhiệm thông báo cho chủ tàu cá trước 30 ngày về việc thiết bị giám
sát hành trình tàu cá hết hạn dịch vụ; không tự ý ngắt kết nối khi tàu cá đang hoạt
động trên biển;
b)
Lắp đặt thiết bị giám sát hành trình tại vị trí cố định chắc chắn trên bộ phận gắn
liền với thân tàu cá, có bảng hướng dẫn sử dụng (trên bảng có các thông tin tối
thiểu: số điện thoại hỗ trợ 24/24 giờ, địa chỉ liên hệ của đơn vị cung cấp thiết
bị giám sát hành trình tàu cá); thực hiện kẹp chì cố định thiết bị trên tàu khi
lắp đặt mới hoặc sau khi sửa chữa;
c)
Kịp thời khắc phục sự cố của thiết bị và cung cấp thông tin liên quan đến thiết
bị; phối hợp trong quá trình xử lý vi phạm khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
xử lý sự cố tín hiệu thiết bị giám sát tàu cá do đơn vị mình cung cấp; gửi dữ liệu
giám sát hành trình tàu cá chưa gửi được đến trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá thuộc
cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
kèm theo văn bản xác nhận trong trường hợp bất khả kháng;
d)
Định kỳ hàng quý, 06 tháng, hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu, báo cáo kết quả
thực hiện về Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố nơi tàu cá
đăng ký theo Mẫu số 01B.KT Phụ lục
IV ban hành kèm theo Nghị định này;
đ)
Trước khi cung cấp thiết bị giám sát hành trình phải thông báo bằng văn bản về Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
tổng hợp, thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của Cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
e)
Đảm bảo việc kết nối truyền dữ liệu từ thiết bị đến trung tâm dữ liệu giám sát tàu
cá thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
g)
Chịu trách nhiệm trong trường hợp thiết bị giám sát hành trình tàu cá không truyền
được dữ liệu đến trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá do lỗi kỹ thuật.
6.
Bảo mật dữ liệu:
a)
Các dữ liệu được lưu giữ trong máy chủ của đơn vị cung cấp thiết bị giám sát tàu
cá phải đảm bảo không bị xoá, không bị thay đổi trong suốt thời gian lưu trữ theo
quy định;
b)
Dữ liệu truyền dẫn giữa thiết bị giám sát hành trình tàu cá với máy chủ của đơn
vị cung cấp thiết bị giám sát tàu cá phải được mã hóa để đảm bảo tính bảo mật thông
tin trong quá trình truyền dẫn; dữ liệu giám sát tàu cá khi chuyển cho các cơ quan
chuyên môn khác phải được mã hóa theo quy định;
c)
Thời gian lưu trữ dữ liệu giám sát hành trình tàu cá tối thiểu là 36 tháng; các
máy chủ lưu trữ, xử lý dữ liệu của đơn vị cung cấp thiết bị giám sát tàu cá đều
phải được đặt tại Việt Nam;
d)
Đơn vị cung cấp thiết bị giám sát tàu cá có trách nhiệm bảo mật dữ liệu, cung cấp
dữ liệu chính xác; chỉ được cung cấp dữ liệu giám sát tàu cá theo yêu cầu của các
cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về thủy sản khi có sự chấp thuận của Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7.
Quản lý, lắp đặt, tháo gỡ, thay thế thiết bị giám sát hành trình
a)
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh xây dựng và ban hành quy trình lắp
đặt, tháo gỡ, thay thế thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá, quản lý việc lắp
đặt, tháo gỡ, thay thế thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá.
b)
Khi lắp đặt, tháo gỡ, thay thế thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá, chủ tàu
phải báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản địa phương theo Mẫu số 01.KT Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định này để kiểm tra, xác nhận theo quy định và yêu cầu đơn vị cung cấp
thiết bị giám sát hành trình cập nhật vào cơ sở dữ liệu. Trường hợp thiết bị giám
sát hành trình bị hỏng, trước khi tháo thiết bị phải thông báo cho cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh để lập Biên bản kiểm tra tình trạng thiết bị trước
khi tháo gỡ, thay thế.
c)
Thiết bị giám sát hành trình khi lắp đặt trên tàu cá phải được kẹp chì theo mẫu
đã được Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thông báo; mỗi kẹp chì sử dụng cho mỗi thiết bị phải có mã số độc lập,
mã số kẹp chì của đơn vị cung cấp phải bao gồm các thông tin (tên viết tắt đơn vị
cung cấp, số thứ tự kẹp chì). Sau khi lắp đặt thiết bị trên tàu cá, đơn vị cung
cấp thiết bị phải thông báo đến cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ quan quản lý về thủy sản cấp tỉnh thực hiện
kiểm tra việc lắp đặt thiết bị trên tàu cá và cập nhật vào cơ sở dữ liệu giám sát
tàu cá.”
21.
Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1, khoản 4, điểm b khoản 5; bổ
sung khoản 6 vào Điều 45 như sau:
a) Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 45
như sau:
“b)
Bản chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với tàu cá theo quy định phải
đăng kiểm;”
b) Sửa đổi khoản 4 Điều 45 như sau:
“4.
Thời hạn của Giấy phép khai thác thủy sản cấp lần đầu: Không quá thời hạn còn lại
của hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản đã được công bố.”
c) Sửa đổi điểm b khoản 5 Điều 45
như sau:
“b)
Khi phát hiện vi phạm một trong các trường hợp tại khoản 5 Điều
50 Luật Thủy sản, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi Giấy phép
khai thác thủy sản và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.”
d) Bổ sung khoản 6 vào Điều 45
như sau:
“6.
Tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản được kiêm 01 nghề phụ, không được phép kiêm nghề
lưới kéo, hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản. Tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy
sản không được hoạt động kiêm nghề.”
22. Bổ sung Điều 45a vào sau Điều 45
như sau:
“Điều
45a. Giám sát viên trên tàu cá Việt Nam hoạt động khai thác ở vùng biển Việt Nam
1.
Giám sát viên trên tàu cá Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a)
Là công dân Việt Nam;
b)
Có đủ sức khỏe và kỹ năng làm việc trên tàu cá dài ngày trên biển;
c)
Đã hoàn thành lớp đào tạo hoặc bồi dưỡng hoặc tập huấn nghiệp vụ giám sát hoạt động
khai thác thủy sản.
2.
Quyền và trách nhiệm của giám sát viên:
a)
Được bố trí điều kiện làm việc, ăn, nghỉ trên tàu cá trong suốt thời gian làm việc;
b)
Được đảm bảo về chi phí đi lại, công tác phí, lương, phụ cấp, bảo hiểm và các chế
độ, khoản chi phí khác theo quy định hiện hành đối với trường hợp do cơ quan nhà
nước cử; được thanh toán các chi phí theo Hợp đồng đối với trường hợp được thuê
để thực hiện nhiệm vụ giám sát trên tàu cá;
c)
Được tiếp cận, sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị của tàu mà giám sát viên cần để
thực hiện nhiệm vụ;
d)
Được tiếp cận hồ sơ của tàu, gồm: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật tàu cá, Giấy phép khai thác thủy sản, sổ danh bạ thuyền viên, nhật
ký khai thác và các tài liệu liên quan;
đ)
Được tiếp cận các thiết bị hàng hải, hải đồ, radio, máy đo độ sâu, dò cá, ra đa,
định vị, máy thông tin liên lạc và các trang thiết bị khác; được tiếp cận boong
tàu trong quá trình thu, thả ngư cụ và tiếp cận các mẫu vật thủy sản để thu thập
và lấy mẫu;
e)
Được tiếp cận với trang thiết bị y tế và thiết bị vệ sinh; sử dụng lương thực, thực
phẩm, chỗ ở tương tự với tiêu chuẩn dành cho thuyền viên làm việc trên tàu;
g)
Tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ giám
sát viên trên tàu cá;
h)
Thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng hoặc theo phân công của cơ quan nhà nước cử;
i)
Tuân thủ các quy tắc ứng xử, bảo mật thông tin liên quan đến hoạt động của tàu cá,
thuyền viên, chủ tàu và số liệu, thông tin thu thập được;
k)
Bảo đảm sự độc lập, khách quan và công bằng khi thực hiện nhiệm vụ giám sát viên
trên tàu cá;
l)
Thường xuyên trao đổi với thuyền trưởng về các vấn đề và nhiệm vụ có liên quan.
3.
Quyền của chủ tàu và thuyền trưởng
a)
Được thông báo trước ít nhất 07 ngày về việc bố trí giám sát viên làm việc trên
tàu cho chuyến biển sắp tới đối với trường hợp giám sát viên do cơ quan nhà nước
cử; được phổ biến quyền và nghĩa vụ thực hiện chương trình giám sát viên trên tàu
cá;
b)
Được yêu cầu giám sát viên tuân thủ các quy tắc chung của tàu và quy định của pháp
luật;
c)
Thuyền trưởng được xem và nhận xét về báo cáo của giám sát viên, có quyền bổ sung
thêm ý kiến, thông tin đối với báo cáo của giám sát viên.
4.
Trách nhiệm của chủ tàu và thuyền trưởng
a)
Tiếp nhận, bố trí chỗ làm việc, ăn, nghỉ và tạo điều kiện cho giám sát viên làm
việc trên tàu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử theo Kế hoạch thực hiện Chương
trình giám sát viên trên tàu cá do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt;
phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản địa phương
về việc triển khai giám sát viên trên tàu cá trước khi ký hợp đồng với giám sát
viên tàu cá để biết, theo dõi và quản lý;
b)
Phân công một thuyền viên đi cùng giám sát viên khi giám sát viên thực hiện nhiệm
vụ tại các khu vực nguy hiểm;
c)
Thông báo cho thủy thủ đoàn về thời gian giám sát viên lên tàu, phổ biến quyền và
trách nhiệm của họ khi giám sát viên thực hiện nhiệm vụ trên tàu;
d)
Hỗ trợ giám sát viên lên và xuống tàu an toàn tại địa điểm và thời gian đã được
thông báo hoặc thỏa thuận;
đ)
Thông báo cho giám sát viên ít nhất mười lăm phút trước khi bắt đầu thả hoặc thu
lưới;
e)
Cho phép và hỗ trợ giám sát viên tiếp cận đầy đủ hồ sơ của tàu bao gồm: Giấy chứng
nhận đăng ký tàu cá, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, Giấy phép khai thác
thủy sản, sổ danh bạ thuyền viên và sổ nhật ký khai thác nhằm mục đích kiểm tra
và ghi chép thông tin về tàu cá và chuyến biển;
g)
Cho phép giám sát viên tiếp cận không gian, sản phẩm khai thác, các thiết bị hàng
hải, hải đồ, máy thông tin liên lạc và các thiết bị, thông tin khác liên quan đến
hoạt động đánh bắt để tạo điều kiện thuận lợi cho giám sát viên thực hiện các nhiệm
vụ thu thập dữ liệu khoa học, mẫu vật, ghi chép các thông tin khác liên quan;
h)
Không đe dọa, can thiệp, hối lộ làm ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ giám sát
của giám sát viên;
i)
Chi trả kinh phí theo hợp đồng đã ký với giám sát viên hoặc một số khoản chi phí
để thực hiện Chương trình giám sát viên trên tàu cá do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phê duyệt.
5.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng Chương trình khung và tổ chức đào
tạo, tập huấn, bồi dưỡng giám sát viên tàu cá; xây dựng và tổ chức thực hiện Chương
trình giám sát viên tàu cá hằng năm hoặc từng giai đoạn theo yêu cầu quản lý hoặc
yêu cầu của thị trường nhập khẩu. Chương trình giám sát viên bao gồm các nội dung
cơ bản như sau: mục tiêu, nội dung thực hiện (nghề khai thác cần giám sát, số chuyến
biển, khu vực thực hiện), sản phẩm giao nộp và kinh phí thực hiện.”
23. Sửa đổi, bổ sung Điều 46
như sau:
“Điều
46. Điều kiện tàu cá hoạt động khai thác thủy sản ngoài vùng biển Việt Nam
1.
Điểm b khoản 1 Điều 53 Luật Thủy sản được quy định chi tiết như sau:
a)
Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên phải lắp đặt thiết bị giám sát hành
trình tự động truyền thông tin, dữ liệu qua hệ thống thông tin vệ tinh, không thuộc
danh sách tàu cá vi phạm quy định khai thác bất hợp pháp;
b)
Tàu cá phải trang bị, lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc, hàng hải trên tàu bao
gồm: Máy thu phát vô tuyến điện thoại sóng cực ngắn (VHF) có bộ phận gọi chọn số
và thu trực canh (DSC) trên kênh 70 hoặc 16; máy thu phát vô tuyến điện (MF/HF);
máy thu tự động thông báo hàng hải và thời tiết (NAVTEX), phao chỉ báo vị trí khẩn
cấp (EPIRB).
2.
Điểm d khoản 1 Điều 53 Luật Thủy sản được quy định chi tiết
như sau:
a)
Có mã số của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) theo quy định trong trường hợp tàu cá
đi khai thác tại vùng biển thuộc quyền của quản lý của tổ chức nghề cá khu vực hoặc
tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác có yêu cầu;
b)
Có giám sát viên theo quy định của Tổ chức quản lý nghề cá khu vực hoặc quốc gia
ven biển;
c)
Thuyền viên và người làm việc trên tàu cá phải có Giấy chứng nhận hoàn thành lớp
bồi dưỡng quản lý nghề cá tại vùng biển quốc tế do Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp đối với trường hợp cấp giấy
phép đi khai thác tại vùng biển do Tổ chức quản lý nghề cá khu vực quản lý.”
24. Sửa đổi, bổ sung khoản 4
Điều 48 như sau:
“4.
Trình tự thực hiện như sau:
a)
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép hoạt động trong vùng
biển Việt Nam gửi hồ sơ đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
b)
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lấy
ý kiến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng về danh sách thuyền viên và người làm việc trên
tàu. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, Bộ
Công an, Bộ Quốc phòng phải có ý kiến trả lời bằng văn bản. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét cấp,
cấp lại Giấy phép hoạt động thuỷ sản của tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam
theo Mẫu số 15.KT Phụ lục IV ban
hành kèm theo Nghị định này;
c)
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan quản lý nhà nước
về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp gia hạn Giấy phép hoạt
động thuỷ sản của tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam theo Mẫu số 16.KT Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định này;
d)
Sau khi cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép hoạt động thuỷ sản của tàu nước ngoài trong
vùng biển Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi có tàu đến khai thác thủy sản ở vùng biển Việt Nam và Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao biết để phối hợp theo dõi và quản lý;
đ)
Trường hợp không cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu
rõ lý do.”
25. Sửa đổi, bổ sung Điều 49
như sau:
“Điều
49. Quy định tàu nước ngoài vào cảng cá, rời cảng cá hoặc neo đậu trong vùng nước
cảng cá
1.
Tàu nước ngoài khi vào, rời cảng cá hoặc neo đậu trong vùng nước cảng cá Việt Nam
phải treo Quốc kỳ Việt Nam trên đỉnh cột cao nhất của tàu và treo cờ quốc gia mà
tàu đăng ký ở cột thấp hơn.
2.
Thực hiện khai báo và chấp hành việc thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của các lực
lượng chức năng theo quy định của pháp luật.”
26. Sửa đổi, bổ sung khoản 3
Điều 51, khoản 3 Điều 52, khoản 3 Điều 53 như
sau:
“3.
Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng; có quy trình công nghệ theo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá.”
27. Sửa đổi, bổ sung khoản 3
Điều 54 như sau:
“3.
Trình tự, thủ tục kiểm tra duy trì, cấp, cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện:
a)
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh nơi
có địa điểm đóng mới, cải hoán tàu cá của cơ sở;
b)
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan quản lý nhà nước
về thủy sản cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, đánh giá điều kiện cơ sở theo Mẫu số 03A.TC Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định này; trường hợp kiểm tra, đánh giá tại cơ sở không đáp ứng điều kiện,
cơ sở thực hiện khắc phục; sau khi khắc phục cơ sở có văn bản thông báo đến Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh để tổ chức kiểm tra nội dung đã khắc phục
(trong trường hợp cần thiết);
c)
Trường hợp hồ sơ và điều kiện cơ sở đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đánh giá, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp
tỉnh cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá theo Mẫu số 04.TC Phụ lục V ban hành kèm theo
Nghị định này; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d)
Thời gian kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá là 12 tháng.
Trường hợp cơ sở đã được tổ chức đánh giá sự phù hợp cấp giấy chứng nhận hệ thống
phù hợp tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật, thời gian kiểm tra duy trì điều
kiện là 24 tháng. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thông báo thời gian
kiểm tra duy trì điều kiện cho cơ sở trước 05 ngày làm việc; nội dung kiểm tra duy
trì điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá theo Mẫu số 03A.TC Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định này. Sau 05 ngày làm việc kể từ khi kết thúc hoạt động kiểm tra,
Cơ quan kiểm tra thực hiện thông báo kết quả kiểm tra và thời gian duy trì đến cơ
sở được kiểm tra.”
28. Bổ sung Điều 54a vào sau Điều 54
như sau:
“Điều
54a. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá
1.
Điều kiện của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá
a)
Là cơ sở có chức năng đào tạo, bồi dưỡng được thành lập theo quy định của pháp luật;
b)
Có cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ giảng viên đáp ứng yêu cầu quy định tại
Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị
định này;
c)
Có chương trình, giáo trình đào tạo, bồi dưỡng theo quy định; thiết lập và duy trì
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tiêu chuẩn tương
đương.
2.
Quyền và nghĩa vụ của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá:
a)
Được thu phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định;
b)
Gửi thông báo bằng văn bản theo Mẫu
số 04A.TC ban hành kèm theo Nghị định này về Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ít nhất 30 ngày trước khi tham
gia hoạt động đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá;
c)
Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ giảng viên đáp ứng yêu cầu quy định;
d)
Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá theo chương trình khung do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.”
29. Sửa đổi, bổ sung Điều 56
như sau:
“Điều
56. Điều kiện cơ sở đăng kiểm tàu cá
1.
Đối với cơ sở đăng kiểm tàu cá loại I:
a)
Được cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập (đối với trường hợp là cơ sở đăng
kiểm sự nghiệp công lập) hoặc được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật
Hợp tác xã; cơ sở đăng kiểm tàu cá phải độc lập về pháp lý, độc lập về tài chính
với tổ chức, cá nhân kinh doanh tàu cá, đóng mới, cải hoán tàu cá, thiết kế tàu
cá;
b)
Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật đáp ứng yêu cầu: Có thiết bị nhập và
lưu trữ dữ liệu; có thiết bị được kết nối mạng và truyền dữ liệu với các cơ quan
liên quan về hoạt động đăng kiểm tàu cá của cơ sở; có dụng cụ, trang thiết bị phục
vụ kiểm tra kỹ thuật theo Phụ lục VII ban hành kèm
theo Nghị định này;
c)
Có hợp đồng lao động thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng lao động không xác
định thời hạn theo quy định của pháp luật với đăng kiểm viên trình độ đại học trở
lên thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan: vỏ tàu thủy, máy tàu thủy, điện,
khai thác thủy sản, nhiệt lạnh hoặc chế biến thủy sản; trong thời gian thực hiện
hợp đồng với cơ sở đăng kiểm, đăng kiểm viên không hợp đồng lao động có thời hạn
từ 03 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao động khác; trong đó, có ít nhất 01 đăng
kiểm viên hạng I và 02 đăng kiểm viên hạng II;
d)
Thiết lập và duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001
hoặc tương đương.
2.
Đối với cơ sở đăng kiểm tàu cá loại II:
a)
Đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều này;
b)
Có hợp đồng lao động thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng lao động không xác
định thời hạn theo quy định của pháp luật với Đăng kiểm viên có trình độ đại học
trở lên thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan: vỏ tàu thủy, máy tàu thủy, điện,
khai thác thủy sản, nhiệt lạnh hoặc chế biến thủy sản; trong thời gian thực hiện
hợp đồng với cơ sở đăng kiểm, đăng kiểm viên không hợp đồng lao động có thời hạn
từ 03 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao động khác; trong đó, có ít nhất 02 đăng
kiểm viên hạng II.
3.
Đối với cơ sở đăng kiểm tàu cá loại III:
a)
Đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này;
b)
Có hợp đồng lao động thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng lao động không xác
định thời hạn theo quy định của pháp luật với đăng kiểm viên trình độ cao đẳng trở
lên thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan: vỏ tàu thủy, máy tàu thủy, khai thác
thủy sản; trong thời gian thực hiện hợp đồng với cơ sở đăng kiểm, đăng kiểm viên
không hợp đồng lao động có thời hạn từ 03 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao động
khác; trong đó, có ít nhất 01 đăng kiểm viên hạng II;
c)
Thiết lập và duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001
hoặc tương đương; hoặc có quy trình kiểm tra, giám sát kỹ thuật tàu cá phù hợp với
quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá.”
30. Sửa đổi, bổ sung khoản 2,
khoản 3 và bổ sung khoản 4, khoản 5 Điều 57 như sau:
“2.
Tổ chức, cá nhân đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh.
3.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, căn cứ hạn ngạch Giấy
phép khai thác thủy sản và tiêu chí đặc thù của địa phương, Cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản cấp tỉnh thẩm định hồ sơ, xem xét cấp văn bản chấp thuận theo Mẫu số 06.TC Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định này. Trường hợp không cấp văn bản chấp thuận, phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
4.
Trường hợp cấp văn bản chấp thuận mua tàu cá từ tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương khác phải có Thông báo bằng văn bản về điều chuyển hạn ngạch Giấy phép khai
thác thủy sản vùng khơi của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có tổ chức,
cá nhân bán tàu và theo tiêu chí đặc thù của địa phương.
5.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoàn thành giấy tờ mua bán, thuê tàu trần, nhập
khẩu, tặng cho, thừa kế, trúng đấu giá tàu cá, tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm
quyền đăng ký tàu cá làm thủ tục cấp đăng ký theo quy định.”
31. Sửa đổi, bổ sung khoản 2
và điểm b khoản 3 Điều 58 như sau:
“2.
Hồ sơ nêu tại điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều này phải được dịch ra tiếng Việt. Đối
với hồ sơ quy định tại điểm d khoản 1 Điều này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo
quy định.”
“b)
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý về thủy sản thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, đối chiếu với Danh sách tàu cá
bất hợp pháp hiện hành của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO)
và các tổ chức quản lý nghề cá khu vực và kiểm tra tính hợp pháp của Giấy đăng ký
tàu với quốc gia treo cờ để xác minh nguồn gốc tàu cá (đối với tàu đã qua sử dụng),
danh sách đầy đủ các quốc gia treo cờ trước đó và tên của tàu, khu vực và loài mà
tàu đã đánh bắt trong hai năm trước đó (cùng với bản sao giấy phép đánh bắt liên
quan) và xác nhận của quốc gia treo cờ trước đó cho rằng tàu không bị xóa đăng ký
do các hoạt động khai thác bất hợp pháp trước đó, xem xét cấp phép cho tổ chức,
cá nhân theo Mẫu số 08.TC Phụ lục V
ban hành kèm theo Nghị định này, trường hợp không cho phép nhập khẩu phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do;”
32. Sửa đổi, bổ sung Điều 61
như sau:
“Điều 61. Nội dung, trình tự, thủ tục công
bố mở, đóng và chỉ định cảng cá
1.
Hồ sơ công bố mở cảng cá:
a)
Đơn đề nghị công bố mở cảng cá theo Mẫu
số 09.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;
b)
Văn bản thành lập Tổ chức quản lý cảng cá;
c)
Văn bản thể hiện quyền sử dụng vùng đất, vùng nước của cảng;
d)
Biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng công trình cảng cá (áp dụng đối với cảng cá
hoàn thành từ sau khi Nghị định này có hiệu lực thi hành);
đ)
Thông báo về luồng của cảng và vùng nước trước cầu cảng (trừ cảng cá loại 3).
2.
Trình tự, thủ tục công bố mở cảng cá:
a)
Tổ chức quản lý cảng cá gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ
quan có thẩm quyền công bố mở cảng cá quy định tại khoản 3 Điều
79 Luật Thủy sản;
b)
Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền
xem xét hồ sơ; tổ chức khảo sát thực tế tại cảng cá (trong trường hợp cần thiết);
quyết định công bố mở cảng cá theo Mẫu
số 10.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này khi đáp ứng đủ điều kiện
theo quy định. Trường hợp không công bố mở cảng cá, phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do;
c)
Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày Quyết định công bố mở cảng cá được ban hành, cơ
quan có thẩm quyền thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3.
Công bố đóng cảng cá:
a)
Cơ quan có thẩm quyền công bố đóng cảng cá là cơ quan công bố mở cảng cá. Quyết
định đóng cảng cá thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 79 Luật Thủy sản; đồng thời thực hiện thu hồi Quyết định công bố mở cảng
cá đã cấp;
b)
Quyết định công bố đóng cảng cá theo Mẫu
số 11.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
4.
Cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi trở ra cập cảng:
a)
Cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động từ vùng khơi trở ra cập cảng khi đáp ứng các
yêu cầu sau: Đã được công bố mở cảng theo quy định của pháp luật; có độ sâu luồng
vào cảng và vùng nước trước cầu cảng đảm bảo cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi trở
ra cập cảng; có nguồn lực thực hiện được việc kiểm soát tàu cá cập cảng, rời cảng,
giám sát sản lượng thủy sản bốc dỡ qua cảng, tàu cá khai thác bất hợp pháp, không
báo cáo và không theo quy định;
b)
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có
trách nhiệm rà soát (khảo sát thực tế nếu cần) đề xuất cảng cá chỉ định cho tàu
cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng theo Mẫu số 11A.TC Phụ lục V ban hành
kèm theo Nghị định này báo cáo Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn công bố. Danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi trở ra
cập cảng được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cơ quan quản lý nhà nước
về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5.
Cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản từ khai thác:
a)
Cảng cá được chỉ định thực hiện xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản từ khai
thác khi đáp ứng các điều kiện sau: Đã được công bố mở cảng theo quy định của pháp
luật; có nguồn lực (tối thiểu 02 người có chuyên môn về thủy sản và hệ thống máy
tính truy cập vào cơ sở dữ liệu về thủy sản) thực hiện được việc kiểm soát tàu cá
cập cảng, rời cảng, giám sát sản lượng thủy sản bốc dỡ qua cảng, tàu cá khai thác
bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định; cảng cá được chỉ định nếu vi
phạm quy định về xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác hoặc không còn đáp ứng
các điều kiện nêu trên sẽ bị đưa ra khỏi danh sách cảng cá chỉ định;
b)
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có
trách nhiệm rà soát (khảo sát thực tế nếu cần), đề xuất cảng cá đủ điều kiện xác
nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản từ khai thác gửi về Cơ quan quản lý nhà nước
về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn công bố. Danh sách cảng cá đủ điều kiện xác nhận
nguồn gốc nguyên liệu thủy sản từ khai thác được đăng tải trên Trang thông tin điện
tử của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
6.
Cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng:
a)
Cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng khi đáp ứng các yêu cầu sau: Đã
được công bố mở cảng theo quy định của pháp luật; có độ sâu luồng và vùng nước trước
cảng đảm bảo cho tàu cá nước ngoài cập cảng; có vị trí thuận lợi cho việc kiểm soát
của các cơ quan có thẩm quyền kiểm soát việc xuất cảnh, nhập cảnh và xuất khẩu,
nhập khẩu thủy sản;
b)
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có
trách nhiệm rà soát (kiểm tra thực tế nếu cần) cảng cá chỉ định cho tàu cá nước
ngoài cập cảng theo Mẫu số 11B.TC
Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này báo cáo Cơ quan quản lý nhà nước về
thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn công bố. Danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá nước
ngoài cập cảng được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và gửi đến các tổ
chức, cá nhân có liên quan để quản lý, giám sát.
7.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu
trách nhiệm quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn thống nhất đối với các tổ chức
quản lý cảng cá trên địa bàn về chuyên môn nghiệp vụ, giám sát tàu cá, sản lượng
thủy sản, hàng hóa bốc dỡ qua cảng; kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính tại cảng
cá theo quy định của pháp luật; hướng dẫn các tổ chức quản lý cảng cá thu nhận nhật
ký khai thác, báo cáo khai thác và nhập dữ liệu nhật ký khai thác vào phần mềm cơ
sở dữ liệu tàu cá quốc gia theo quy định.”
33. Sửa đổi, bổ sung Điều 66
như sau:
“Điều
66. Mua, bán, lưu giữ, sơ chế, chế biến, vận chuyển thủy sản hoặc sản phẩm thủy
sản thuộc Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
1.
Tổ chức, cá nhân hoạt động sơ chế, chế biến loài thủy sản thuộc danh mục loài thủy
sản nguy cấp, quý, hiếm phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a)
Mẫu vật loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của
pháp luật;
b)
Mở sổ theo dõi hoạt động sơ chế, chế biến loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm và sản
phẩm của chúng để phục vụ công tác kiểm tra, quản lý loài thủy sản nguy cấp, quý,
hiếm khi có yêu cầu của cơ quan chức năng;
c)
Sản phẩm hoàn chỉnh khi bán trên thị trường phải được dán nhãn theo quy định của
pháp luật về nhãn hàng hóa;
d)
Đáp ứng quy định tại Điều 96 và Điều 97 Luật Thủy sản.
2.
Thủy sản, sản phẩm thủy sản thuộc danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm được
mua, bán, lưu giữ, vận chuyển khi đáp ứng được các quy định tại điểm a, c và d khoản
1 Điều này.”
34. Sửa đổi, bổ sung Điều 70
như sau:
“Điều
70. Kiểm soát tàu nước ngoài khai thác, vận chuyển, chuyển tải thuỷ sản, sản phẩm
thuỷ sản có nguồn gốc từ khai thác cập cảng Việt Nam
1.
Thẩm quyền công bố, đưa ra khỏi danh sách cảng chỉ định:
a)
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải
chỉ định và công bố danh sách cảng biển cho tàu nước ngoài khai thác, vận chuyển,
chuyển tải thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác cập cảng để thực
hiện hoạt động nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ
Việt Nam và thông báo danh sách cảng được chỉ định cho Tổ chức Lương thực và Nông
nghiệp của Liên hợp quốc;
b)
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải
đưa ra khỏi danh sách cảng chỉ định cho tàu nước ngoài khai thác, vận chuyển, chuyển
tải thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác cập cảng để thực hiện
hoạt động nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt
Nam trong trường hợp cảng không thực hiện đúng trách nhiệm của cảng chỉ định theo
quy định của Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng nhằm ngăn chặn, chống lại khai
thác thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không theo quy định của Tổ chức Lương
thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc.
2.
Đối tượng kiểm soát:
Tàu
hậu cần đánh bắt thủy sản, cung cấp nhân lực, nhiên liệu, ngư cụ và các trang thiết
bị khác trên biển của nước ngoài cập cảng để sử dụng dịch vụ cảng; tàu nước ngoài
khai thác, vận chuyển, chuyển tải thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản có nguồn gốc từ khai
thác cập cảng để thực hiện hoạt động nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu,
quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam.
3.
Thông báo trước khi cập cảng:
Tổ
chức, cá nhân có tàu nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 70 phải thông báo trước
khi cập cảng 72 giờ với cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn theo Mẫu số 17.KT Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định này, kèm theo bản chụp các tài liệu quy định tại điểm
b khoản 5 bằng một trong các hình thức sau: nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường mạng (cơ chế một cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến,
phần mềm điện tử, email, fax) bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt (trường hợp tài liệu
gốc không phải bằng tiếng Anh phải được dịch công chứng hoặc chứng thực bản dịch
sang tiếng Anh theo quy định).
4.
Kiểm tra để quyết định cho tàu cập cảng hoặc từ chối cho tàu cập cảng:
Trong
thời hạn 72 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu xin vào cảng, cơ quan thẩm quyền của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, xác minh thông tin về tàu có trong
danh sách tàu khai thác thủy sản bất hợp pháp hoặc về sản phẩm thủy sản của tàu
cá và thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu có thuộc danh mục CITES không để quyết
định:
a)
Cho phép tàu cập cảng và thông báo tới chủ tàu hoặc đại diện hợp pháp của chủ tàu,
cảng vụ hàng hải nếu không vi phạm quy định về khai thác thủy sản hoặc hỗ trợ khai
thác thủy sản bất hợp pháp không báo cáo và không theo quy định theo Mẫu số 17A.KT Phụ lục IV ban hành
kèm theo Nghị định này;
b)
Từ chối cho tàu cập cảng và thông báo cho các cơ quan có thẩm quyền tại cảng, đồng
thời gửi thông báo đến quốc gia tàu mang cờ, các quốc gia ven biển có liên quan,
tổ chức quản lý nghề cá khu vực và tổ chức có liên quan nếu phát hiện một trong
các trường hợp sau đây:
Tàu
đó nằm trong danh sách tàu khai thác thủy sản bất hợp pháp được công bố bởi quốc
gia ven biển, các tổ chức quản lý nghề cá khu vực, các tổ chức quốc tế có liên quan;
Có
yêu cầu từ quốc gia ven biển, các tổ chức quản lý nghề cá khu vực, các tổ chức quốc
tế có liên quan.
5.
Kiểm tra thực tế trên tàu khi tàu cập cảng:
a)
Nguyên tắc kiểm tra: Đảm bảo công bằng, minh bạch, không phân biệt đối xử và không
gây phiền hà trong quá trình kiểm tra; không làm ảnh hưởng đến chất lượng thủy sản
trên tàu. Cán bộ kiểm tra phải có chuyên môn và am hiểu pháp luật về thủy sản; không
can thiệp vào khả năng trao đổi thông tin của thuyền trưởng đối với các cơ quan
chức năng của quốc gia mà tàu mang cờ, trên cơ sở phù hợp với pháp luật quốc tế;
trong trường hợp cần thiết, có thể mời đại diện của quốc gia tàu mang cờ và chuyên
gia quốc tế cùng tham gia kiểm tra;
b)
Tài liệu phải cung cấp cho cán bộ kiểm tra: Giấy đăng ký tàu cá; Giấy phép khai
thác thủy sản; Giấy phép chuyển tải, các báo cáo chuyển tải và thông tin của tàu
tham gia chuyển tải (giấy phép khai thác, giấy phép chuyển tải, giấy đăng ký, khai
báo của thuyền trưởng); sơ đồ bố trí hầm hàng; bản sao giấy phép nhập khẩu các loài
thủy sản có nguồn gốc từ khai thác có tên trong danh mục của CITES (trường hợp có
thủy sản có tên trong danh mục của CITES); tài liệu liên quan đến thông tin khác
quy định tại Mẫu số 17.KT Phụ lục
IV ban hành kèm theo Nghị định này.
6.
Nội dung kiểm tra thực tế khi tàu cập cảng:
a)
Kiểm tra tính chính xác của các thông tin đã khai báo theo Mẫu số 17.KT Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định này so với các hồ sơ lưu trữ trên tàu;
b)
Kiểm tra khối lượng và thành phần loài thủy sản, sản phẩm thủy sản, ngư cụ và các
trang thiết bị liên quan trên tàu với nội dung đã khai báo theo Mẫu số 17.KT Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định này;
c)
Tiến hành đối chiếu khối lượng bốc dỡ thực tế qua cảng với số lượng khai báo để
chốt Biên bản theo Mẫu số 18.KT Phụ
lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
7.
Quy trình kiểm tra thực tế khi tàu cập cảng:
a)
Người kiểm tra xuất trình giấy tờ thể hiện công vụ trước thuyền trưởng;
b)
Tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại khoản 6 Điều này và thông tin trong
Mẫu số 17.KT Phụ lục IV ban hành
kèm theo Nghị định này;
c)
Thuyền trưởng phải cung cấp thông tin đã khai báo và xuất trình tài liệu quy định
tại điểm b khoản 5 Điều này và giấy tờ liên quan đến nội dung kiểm tra và thông
tin đã khai báo trước khi cập cảng;
d)
Lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số
18.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
đ)
Thông báo và xử lý kết quả kiểm tra theo quy định tại khoản 8 Điều này.
8.
Thông báo và xử lý kết quả kiểm tra thực tế khi tàu cập cảng:
a)
Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn từ chối không cho
lên cảng thủy sản, sản phẩm thủy sản và đề nghị cơ quan có thẩm quyền cưỡng chế
tàu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp bất khả kháng vì yếu tố nhân đạo)
và thông báo theo Mẫu số 17A.KT Phụ
lục IV đến cơ quan có thẩm quyền không cho sử dụng các dịch vụ tại cảng đồng
thời thông báo cho quốc gia mà tàu mang cờ, quốc gia ven biển, Tổ chức quản lý nghề
cá khu vực, Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO) và tổ chức
quốc tế có liên quan, quốc gia mà thuyền trưởng của tàu cá đó là công dân về kết
quả kiểm tra và biện pháp xử lý vi phạm nếu phát hiện một trong các trường hợp sau
đây:
Thủy
sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu được khai thác bằng tàu không có giấy phép hoặc
giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị theo quy định của quốc gia mà tàu đó
mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền;
Thủy
sản, sản phẩm thủy sản được nhập khẩu vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy
phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị theo quy định của Quốc gia
mà tàu đó mang cờ hoặc của Quốc gia ven biển có thẩm quyền;
Thủy
sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu được khai thác bằng tàu không có giấy phép hoặc
giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức
quản lý nghề cá khu vực;
Thủy
sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu được vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy
phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng nước thẩm quyền
của tổ chức quản lý nghề cá khu vực;
Có
chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu trên tàu được khai thác vượt quá
hạn ngạch cho phép của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc của tổ chức quản lý
nghề cá khu vực;
Có
chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu trên tàu được khai thác trái với
quy định của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc trái với quy định về biện pháp
quản lý và bảo tồn trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực
hoặc có chứng cứ xác định tàu thực hiện hoặc hỗ trợ khai thác thủy sản bất hợp pháp
theo quy định tại Điều 60 Luật Thủy sản;
Thủy
sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu được khai thác bằng tàu nằm trong danh sách IUU
của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc của
tổ chức quản lý nghề cá khu vực.
b)
Biên bản kiểm tra theo Mẫu số
18.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này được lập thành 02 bản, thuyền
trưởng và đơn vị kiểm tra mỗi bên giữ 01 bản.
c)
Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Rút
lại quyết định từ chối không cho thủy sản, sản phẩm thủy sản lên cảng hoặc yêu cầu
cảng vụ hàng hải không cho sử dụng các dịch vụ tại cảng khi có đủ bằng chứng chứng
minh các phát hiện nêu tại điểm a khoản này dựa trên những căn cứ không đầy đủ hoặc
không chính xác hoặc các căn cứ đó không còn được áp dụng.
Thông
báo cho chủ tàu hoặc đại diện hợp pháp của tàu, các cơ quan quản lý nhà nước tại
cảng, quốc gia mà tàu mang cờ, quốc gia ven biển, Tổ chức quản lý nghề cá khu vực,
Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc và tổ chức quốc tế có liên quan,
quốc gia mà thuyền trưởng của tàu cá đó là công dân về quyết định này.
9.
Trường hợp nhận được yêu cầu của quốc gia treo cờ, quốc gia ven biển, Tổ chức quản
lý nghề cá khu vực hoặc tổ chức quốc tế liên quan về việc thủy sản, sản phẩm thủy
sản vi phạm khai thác IUU sau khi đã thông quan, thì cơ quan có thẩm quyền xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo quy định.
10.
Tiêu chuẩn, quyền của người kiểm tra:
a)
Tiêu chuẩn:
Là
công chức, viên chức đang công tác tại Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn được giao nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ kiểm soát tàu nước
ngoài khai thác, tàu vận chuyển thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản có nguồn gốc từ khai
thác cập cảng Việt Nam; có chuyên môn và am hiểu pháp luật về thủy sản; có kỹ năng
kiểm tra theo yêu cầu và hiểu biết quy định của Hiệp định về các biện pháp quốc
gia có cảng.
b)
Quyền của người kiểm tra:
Yêu
cầu thuyền trưởng, thuyền viên, chủ hàng và đại lý hàng hải cung cấp các tài liệu
theo quy định;
Thu
thập tài liệu, chứng cứ liên quan đến tàu, thủy sản và sản phẩm thủy sản trên tàu
để phục vụ kiểm tra;
Lên
tàu và kiểm tra các khu vực trên tàu liên quan đến thông tin cần kiểm tra; tiếp
cận hệ thống giám sát hành trình của tàu VMS và AIS (nếu có), ngư lưới cụ, sơ đồ
bố trí hầm hàng và các trang thiết bị liên quan khác trên tàu;
Được
tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ thực hiện Hiệp định về biện
pháp quốc gia có cảng;
Được
trao đổi với Đầu mối quốc gia tàu mang cờ và các quốc gia, tổ chức quản lý nghề
cá khu vực và các tổ chức quốc tế có liên quan để xác minh thông tin về tàu, thủy
sản, sản phẩm thủy sản trên tàu;
Được
đề xuất với Đầu mối quốc gia về việc mời đại diện của quốc gia mà tàu mang cờ và
các chuyên gia quốc tế tham gia kiểm tra trong trường hợp cần thiết; đề xuất thành
lập Đoàn kiểm tra liên ngành hoặc sử dụng phiên dịch (nếu cần thiết);
Yêu
cầu tạm dừng việc bốc dỡ hoặc đề nghị cơ quan quản lý cảng ngừng cung cấp các dịch
vụ cảng.
11.
Trách nhiệm của người kiểm tra: Đảm bảo việc kiểm tra được tiến hành theo nguyên
tắc quy định tại điểm a khoản 5 Điều này.”
35. Bổ sung Điều 70a sau Điều 70
như sau:
70a.
Kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác được vận chuyển
bằng tàu công ten nơ nhập khẩu vào Việt Nam
1.
Trước 48 giờ khi lô hàng được vận chuyển cập cảng, tổ chức, cá nhân nhập khẩu thủy
sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác vào Việt Nam bằng tàu công ten
nơ thực hiện khai báo và gửi hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản nhập
khẩu không vi phạm quy định về khai thác bất hợp pháp và phục vụ công tác thanh
tra, kiểm tra bằng một trong các hình thức sau: nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cơ chế một cửa quốc gia, dịch vụ công trực
tuyến, phần mềm điện tử, email, fax), hồ sơ khai báo bao gồm:
a)
Thông tin về lô hàng theo Mẫu số
17B.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
b)
Bản sao Vận tải đơn đối với thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác
nhập khẩu;
c)
Văn bản chứng nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác của cơ quan có thẩm quyền nước
xuất khẩu cấp cho lô hàng hoặc Giấy tờ thể hiện xác nhận hoặc chứng nhận thủy sản
có nguồn gốc từ khai thác của cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu cấp cho lô hàng;
d)
Trường hợp không có giấy tờ quy định tại điểm c khoản này, nộp bản sao Giấy phép
khai thác thủy sản của tàu khai thác. Riêng đối với lô hàng cá cờ kiếm (Xiphias gladius) và các loài
thuộc đối tượng kiểm tra theo Kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy
sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh
qua lãnh thổ Việt Nam bằng tàu công ten nơ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành hằng năm thì nộp bản sao Giấy phép khai thác thủy sản của tàu khai
thác và Giấy chứng nhận của thuyền trưởng (Captain’s statement) tàu khai thác. Nội
dung Giấy chứng nhận của thuyền trưởng thể hiện các thông tin về tàu khai thác đối
với thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu vào Việt Nam, gồm: Tên tàu, số đăng ký
tàu (IMO/hô hiệu quốc tế/đánh dấu bên ngoài/số đăng ký RFMO nếu có), quốc gia treo
cờ, số giấy phép khai thác thủy sản, loại ngư cụ, thời gian và khu vực khai thác;
ngày, địa điểm cập bến đầu tiên của tàu, trong đó xác nhận thủy sản được khai thác
tuân thủ đầy đủ luật pháp hiện hành, các biện pháp quản lý, bảo tồn. Giấy chứng
nhận của Thuyền trưởng có chữ ký của thuyền trưởng tàu khai thác thủy sản.
2.
Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện:
a)
Tổng hợp thông tin khai báo do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ việc kiểm tra,
thanh tra sau nhập khẩu liên quan đến quy định chống khai thác bất hợp pháp, không
báo cáo, không theo quy định đối với các công ten nơ thủy sản, sản phẩm thủy sản
khai thác nhập khẩu là các loài không thuộc đối tượng kiểm tra theo Kế hoạch kiểm
tra, kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu,
tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam bằng tàu công ten
nơ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hằng năm;
b)
Tổ chức thẩm định hồ sơ khai báo xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản, sản phẩm
thủy sản nhập khẩu không vi phạm quy định về khai thác bất hợp pháp đối với từng
lô hàng cá cờ kiếm (Xiphias gladius)
và các loài thuộc đối tượng kiểm tra theo Kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thủy sản,
sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển
khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam bằng tàu công ten nơ do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành hằng năm. Nội dung thẩm định bao gồm: Kiểm tra tính hợp
lệ, hợp pháp của thông tin, hồ sơ khai báo mà chủ hàng gửi theo quy định tại khoản
1 Điều này; kiểm tra đối chiếu với hạn mức đánh bắt của từng quốc gia, vùng đánh
bắt và loài được phép đánh bắt theo quy định.
Trường
hợp thông tin khai báo, hồ sơ đạt yêu cầu, Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành thông báo gửi chủ hàng trong thời hạn tối đa 48
giờ kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ khai báo hợp lệ, đồng thời gửi Cơ quan hải quan
cửa khẩu để phối hợp hoàn thiện thủ tục thông quan nhập khẩu theo Mẫu số 17C.KT Phụ lục IV ban hành
kèm theo Nghị định này;
Trường
hợp có dấu hiệu lô thủy sản nhập khẩu được khai thác, chuyển tải bất hợp pháp, không
báo cáo, không theo quy định theo thông tin, hồ sơ khai báo khi nhập khẩu, Cơ quan
có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo tới chủ hàng
và cử kiểm tra viên đáp ứng quy định nêu tại khoản 10 Điều 70
phối hợp Cơ quan Hải quan cửa khẩu để tổ chức kiểm tra thực tế hàng hóa thủy sản
trên công ten nơ để kiểm tra thực tế lô hàng và hoàn thiện Biên bản kiểm tra theo
Mẫu số 17D.KT Phụ lục IV ban hành
kèm theo Nghị định này. Trong trường hợp không xác định được thành phần loài thì
tổ chức lấy mẫu để kiểm tra;
Xử
lý kết quả kiểm tra:
Trường
hợp kết quả kiểm tra thực tế phát hiện lô hàng nhập khẩu được khai thác bằng tàu
nằm trong danh sách IUU của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển
có thẩm quyền hoặc của tổ chức quản lý nghề cá khu vực; hoặc được khai thác, vận
chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc
không có giá trị theo quy định của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia
ven biển có thẩm quyền; hoặc được khai thác, vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không
có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng nước thẩm
quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực; hoặc có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy
sản trên tàu được khai thác vượt quá hạn ngạch loài khai thác của quốc gia ven biển,
hoặc của các Tổ chức quản lý nghề cá khu vực; hoặc có chứng cứ thủy sản, sản phẩm
thủy sản trên tàu được khai thác trái với quy định của quốc gia ven biển có thẩm
quyền hoặc trái với quy định về biện pháp quản lý và bảo tồn trong vùng nước thẩm
quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực hoặc có chứng cứ xác định tàu thực hiện
hoặc hỗ trợ khai thác thủy sản bất hợp pháp theo quy định tại Điều
60 Luật Thủy sản, cơ quan có thẩm quyền gửi thông báo tới chủ hàng, đồng gửi
cơ quan Hải quan cửa khẩu để tiến hành xử lý lô hàng theo quy định của pháp luật
theo Mẫu số 17C.KT Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường
hợp kết quả kiểm tra thực tế đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền thông báo chủ hàng,
cơ quan Hải quan để tiến hành thủ tục thông quan lô hàng nhập khẩu theo quy định.
3.
Đối với trường hợp có yêu cầu của quốc gia treo cờ, quốc gia ven biển, các Tổ chức
quản lý nghề cá khu vực và các tổ chức quốc tế liên quan về việc thủy sản, sản phẩm
thủy sản được chuyên chở bằng tàu công ten nơ có nguồn gốc từ khai thác bất hợp
pháp, không báo cáo, không theo quy định:
a)
Trường hợp hàng chưa vào cảng: Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn phối hợp với các cơ quan liên quan không cho bốc dỡ hàng;
b)
Trường hợp hàng đã xuống cảng và đang chịu sự giám sát hải quan: Cơ quan có thẩm
quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các cơ quan liên quan
thông báo cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu biết xử lý theo quy định và buộc tái xuất
lô hàng;
c)
Trường hợp hàng đã thông quan: Thực hiện theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực thủy sản.
4.
Đối với trường hợp nhận được thông tin của quốc gia treo cờ, quốc gia ven biển,
các Tổ chức quản lý nghề cá khu vực, các tổ chức quốc tế về việc lô hàng thủy sản,
sản phẩm thủy sản có dấu hiệu vi phạm hoặc qua kiểm tra thông tin thu nhận được
xét thấy có dấu hiệu vi phạm về khai thác bất hợp pháp, không báo cáo, không theo
quy định:
a)
Trường hợp hàng chưa vào cảng hoặc vào cảng nhưng chưa thông quan: Cơ quan có thẩm
quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các cơ quan liên quan
tổ chức thanh tra, kiểm tra theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này. Trường hợp
không phát hiện vi phạm, gửi kết quả kiểm tra cho chủ hàng để hoàn thiện thủ tục
thông quan. Trường hợp phát hiện vi phạm buộc tái xuất lô hàng và xử lý theo quy
định;
b)
Trường hợp hàng đã thông quan: Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra.
Trường hợp phát hiện vi phạm, thực hiện xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực thủy sản.
5.
Thực hiện xử lý kết quả kiểm tra, thanh tra sau nhập khẩu liên quan đến quy định
chống khai thác bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định đối với các công
ten nơ thủy sản khai thác nhập khẩu là các loài không thuộc đối tượng nằm trong
Kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác
nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam bằng
tàu công ten nơ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hằng năm thực
hiện theo điểm b khoản 2 Điều này. Biên bản kiểm tra theo Mẫu số 17D.KT Phụ lục IV ban hành
kèm theo Nghị định này.
6.
Hằng năm, căn cứ vào tình hình thực tế, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra, kiểm soát
thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất,
chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam bằng tàu công ten nơ.”
36. Bổ sung Điều 70b như sau:
“Điều
70b. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan
1.
Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a)
Chủ trì, phối hợp với các lực lượng có liên quan tại cảng thực hiện kiểm soát đối
với thủy sản nhận có nguồn gốc từ khai thác;
b)
Chủ trì xây dựng cơ chế hợp tác trao đổi thông tin với quốc gia ven biển về hạn
ngạch cho phép đối với các loài khai thác nhập khẩu vào Việt Nam;
c)
Tổ chức giám sát quá trình phân loại tại kho bảo quản đối với các loài cá ngừ được
khai thác, vận chuyển, chuyển tải bằng tàu nước ngoài theo quy định tại Điều 70 Nghị định này; lấy mẫu kiểm tra khi có dấu hiệu nghi ngờ
hoặc theo yêu cầu; lựa chọn doanh nghiệp để giám sát, theo yêu cầu thực tiễn hoặc
ngẫu nhiên để phục vụ quản lý;
d)
Xây dựng các biện pháp kiểm soát ngẫu nhiên tại các nhà máy nhập khẩu nhằm đảm bảo
số lượng và chủng loại khai báo là chính xác phù hợp với hạn ngạch các loài đã cấp
bởi quốc gia ven biển hoặc tổ chức quản lý nghề cá khu vực.
2.
Doanh nghiệp khai thác cảng:
a)
Bố trí nhân lực, địa điểm làm việc, phương tiện, trang thiết bị để cơ quan nhà nước
có thẩm quyền tổ chức thực thi nhiệm vụ theo quy định;
b)
Gửi báo cáo cho cơ quan thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
sản lượng thực tế bốc dỡ qua cảng kèm theo các thông tin chi tiết về số xe, tên
khách hàng, ngày cân, trọng lượng xe và hàng, trọng lượng xe không, trọng lượng
hàng, mã số hầm hàng ngay sau khi kết thúc bốc dỡ.
3.
Cảng vụ hàng hải tại các cảng cử người tham gia kiểm tra thực tế trên tàu khi có
yêu cầu của Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4.
Thuyền trưởng, chủ tàu, chủ hàng, doanh nghiệp nhập khẩu thủy sản, sản phẩm thủy
sản có nguồn gốc từ khai thác phải tuân thủ về kiểm tra, kiểm soát, cung cấp thông
tin, tài liệu theo yêu cầu của cán bộ kiểm tra, đoàn kiểm tra theo quy định của
pháp luật; chủ hàng cung cấp các giấy tờ, tài liệu có liên quan để phục vụ cho công
tác kiểm soát và quản lý theo chuỗi.
5.
Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật để kiểm
tra, kiểm soát tàu, thủy sản và sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác cập
cảng để thực hiện hoạt động nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh
qua lãnh thổ Việt Nam.
6.
Doanh nghiệp nhập khẩu thủy sản:
a)
Có trách nhiệm báo cáo với cơ quan thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về sản lượng thực tế, thành phần loài nhập khẩu sau khi phân loại với nội dung
đã khai báo theo Mẫu số 17.KT Phụ
lục IV ban hành kèm theo Nghị định này và bản sao tờ khai hải quan đã thông
quan trong thời hạn không quá 60 ngày kể từ ngày bắt đầu bốc dỡ tại cảng;
b)
Cung cấp hồ sơ theo thông tin đã khai báo tại Mẫu số 17B Phụ lục IV cho cơ quan
thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổ chức thanh kiểm tra
theo khoản 2 Điều 70a khi có yêu cầu;
c)
Không trộn lẫn nguyên liệu thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu với nguyên
liệu thủy sản có nguồn gốc từ khai thác trong nước vào cùng một lô hàng xuất khẩu;
d)
Tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trong quá trình giám sát phân loại tại kho bảo quản.
7.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối hợp với Cơ quan thẩm
quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai công tác thanh kiểm
tra tàu nước ngoài cập cảng khi có yêu cầu.
37.
Sửa đổi điểm c khoản 1, bổ sung điểm i, k, l, m, và n vào khoản 1 Điều 71 như sau:
a) Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 71
như sau:
“c)
Xây dựng tài liệu hướng dẫn kỹ thuật trong lĩnh vực thủy sản; bộ chỉ số giám sát,
đánh giá thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản, tái tạo nguồn lợi
thủy sản;”.
b) Bổ sung điểm i, k, l, m, và n vào khoản
1 Điều 71 như sau:
“i)
Xây dựng và ban hành quy trình kỹ thuật xử lý thông tin tàu cá vi phạm không duy
trì kết nối thiết bị giám sát hành trình, tàu cá vượt qua ranh giới cho phép khai
thác trên biển;
k)
Tổ chức triển khai thực hiện dịch vụ công ích hậu cần nghề cá, quản lý, khai thác,
duy tu cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá theo quy định của Chính phủ
về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng
ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
l)
Xây dựng tổ chức thực hiện Chương trình giám sát viên trên tàu cá; bố trí kinh phí
để thực hiện chương trình giám sát viên trên tàu cá; xây dựng cơ sở dữ liệu về giám
sát viên trên tàu cá về hồ sơ giám sát viên; thực hiện hợp tác quốc tế, trao đổi
giám sát viên, chia sẻ dữ liệu giám sát viên theo quy định của pháp luật;
m)
Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức triển khai các giải pháp kiểm soát nguồn
gốc thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu vào Việt Nam; tổ chức thanh tra, kiểm
tra đối với các doanh nghiệp có hoạt động nhập khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản
vào Việt Nam;
n)
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan xây dựng kế hoạch kiểm tra, kiểm soát
thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất,
chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam bằng tàu công ten nơ phù hợp với yêu
cầu của quốc tế trong từng thời kỳ; ban hành quy trình thực hiện kiểm tra, kiểm
soát đối với nhóm hàng này (nếu cần hoặc theo yêu cầu của quốc tế); xây dựng phần
mềm để tiếp nhận thông tin do tổ chức, cá nhân cung cấp để thực hiện kiểm soát,
quản lý.”
38. Sửa đổi, bổ sung điểm b
khoản 3 Điều 71 như sau:
“b)
Chỉ đạo Tổng cục Hải quan không thông quan đối với lô hàng thủy sản, sản phẩm thủy
sản khai thác bất hợp pháp; phối hợp với cơ quan có thẩm quyền kiểm soát nguồn gốc
thủy sản từ khai thác nhập khẩu vào Việt Nam thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có giải pháp kiểm soát nguồn gốc thủy sản từ khai thác nhập khẩu vào Việt
Nam bằng tàu công ten nơ.
Định
kỳ trước ngày 25 hằng tháng, Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) cung cấp thông tin,
tài liệu về các lô hàng thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu vào lãnh thổ
Việt Nam cho cơ quan có thẩm quyền kiểm soát nguồn gốc thủy sản từ khai thác nhập
khẩu vào Việt Nam thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để theo dõi, phục
vụ hoạt động kiểm tra, kiểm soát nguồn gốc. Nội dung thông tin bao gồm: Thời gian
nhập khẩu; số tờ khai hải quan đã thông quan; tên doanh nghiệp nhập khẩu; tên doanh
nghiệp xuất khẩu; nước xuất khẩu, cảng xếp hàng, cảng bốc hàng, khối lượng hàng,
thành phần loài, mã số hàng hóa, trị giá nguyên tệ.”
39. Sửa đổi, bổ sung khoản
4 Điều 71 như sau:
“a)
Chỉ đạo lực lượng thực thi pháp luật trên biển kiểm tra, kiểm soát tàu cá Việt Nam,
tàu cá nước ngoài rời cảng, cập cảng và hoạt động trên biển theo quy định của pháp
luật;
b)
Chỉ đạo lực lượng Bộ đội biên phòng kiểm tra thủy sản trong khu vực biên giới biển
và lĩnh vực phụ trách theo quy định của pháp luật; phối hợp với các cơ quan chuyên
ngành tại cảng cá kiểm tra tàu cá, thuyền viên ra vào cảng cá, khu neo đậu tránh
trú bão theo quy định của pháp luật;
c)
Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát biển kiểm tra xử lý các hoạt động khai thác, nuôi trồng,
mua bán, vận chuyển, thu gom sơ chế thủy sản, sản phẩm thủy sản trong phạm vi địa
bàn, vùng biển và lĩnh vực phụ trách theo quy định của pháp luật;
d)
Chỉ đạo lực lượng Hải quân, Biên phòng, Cảnh sát biển phối hợp, hỗ trợ Kiểm ngư
thực thi pháp luật trên biển theo quy định của pháp luật;
đ)
Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý tàu cá, thuyền viên,
người làm việc trên tàu cá nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam và tàu
cá Việt Nam hoạt động trên các vùng biển.”
40. Bổ sung điểm c vào khoản
5 Điều 71 như sau:
“c)
Tổ chức lực lượng tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thủy
sản đối với tàu cá, thuyền viên, người làm việc trên tàu cá nước ngoài hoạt động
trên đường thủy, trên vùng biển Việt Nam và các vùng biển theo quy định của pháp
luật.”
41. Bổ sung khoản 8 và khoản 9 vào Điều 72
như sau:
“8.
Quy định quản lý đối với hoạt động khai thác thủy sản với mục đích giải trí trên
địa bàn tỉnh.
9.
Chỉ định cơ quan, đơn vị thực hiện kiểm tra, kiểm soát tàu cá tại cảng sau khi có
quyết định công bố mở cảng cá. Đối với cảng cá đã được công bố mở cảng, trong thời
gian 30 ngày kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, phải thực hiện việc
chỉ định cơ quan, đơn vị thực hiện kiểm tra, kiểm soát tàu cá tại cảng.”
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ,
cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Thủy sản
1.
Bỏ cụm từ “liên doanh” tại khoản 3 Điều 12.
2.
Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 35.
3.
Bổ sung từ “ngoài” vào trước cụm từ “vùng biển Việt Nam” tại khoản
3 Điều 47.
4. Bãi bỏ cụm từ “thuộc Tổng cục Thủy sản” sau
cụm từ “Cục Kiểm ngư là cơ quan” tại điểm a khoản 1 Điều 62.
5. Bãi bỏ điểm c khoản 1 Điều 64.
6.
Bãi bỏ các điểm b, m, o, p khoản 2 và khoản 3 Điều 65.
7.
Bổ sung cụm từ “hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển” vào sau cụm từ
“Ban quản lý khu bảo tồn biển”.
8.
Bổ sung cụm từ “khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá” vào sau cụm từ “cảng cá” tại
điểm a khoản 1 Điều 71.
9.
Bổ sung cụm từ “Giấy đăng ký tàu cá số: ................ TS; cấp ngày …. tháng ….
năm ….” vào sau cụm từ “hết thời hạn ngày …… tháng …… năm ……” tại Mẫu số 03.KT Phụ lục IV.
10.
Thay thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”.
11.
Thay cụm từ “Pristisdae” bằng cụm từ “Pristidae” tại số thứ tự 41 Phụ lục IX; thay cụm từ “Hippocampus keloggi”
bằng cụm từ “Hippocampus kelloggi” tại số thứ tự 18, cụm từ “Khối lượng 500 g/con
trở lên” bằng cụm từ “Có nguồn gốc từ nuôi trồng” tại số thứ tự 58 Phụ lục X.
12.
Thay thế Mẫu số 01.NT Phụ lục III
bằng Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định này; thay thế Mẫu số 02.NT Phụ
lục III bằng Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định này; thay thế Mẫu số
03.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 03 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu
số 04.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 04 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 09.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này; thay thế Mẫu số 11.NT Phụ lục
III bằng Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này; thay thế Mẫu số 12.NT
Phụ lục III bằng Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu
số 13.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 08 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 14.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 09 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này; thay thế Mẫu số 15.NT Phụ lục
III bằng Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này; thay thế Mẫu số 16.NT
Phụ lục III bằng Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu
số 20.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 12 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 24.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này; thay thế Mẫu số 26.NT Phụ lục
III bằng Mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này; thay thế Mẫu số 29.NT
Phụ lục III bằng Mẫu số 15 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu
số 31.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 17 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này.
13.
Bổ sung Mẫu số 30A.NT vào Phụ lục
III bằng Mẫu số 16 Phụ lục I kèm theo Nghị
định này.
14.
Thay thế Mẫu số 01.KT Phụ lục IV
bằng Mẫu số 20 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định này; thay thế Mẫu số 02.KT Phụ
lục IV bằng Mẫu số 21 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định này; thay thế Mẫu số
04.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số 22 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu
số 17.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số 23 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 18.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số 28 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này; thay thế Mẫu số 05.TC Phụ lục V
bằng Mẫu số 31 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định này; thay thế Mẫu số 06.TC Phụ
lục V bằng Mẫu số 32 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định này; thay thế Mẫu số
09.TC Phụ lục V bằng Mẫu số 33 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu
số 10.TC Phụ lục V bằng Mẫu số 34 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này.
15.
Bổ sung Mẫu số 01A.KT Phụ lục IV
bằng Mẫu số 18 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định này; bổ sung Mẫu số 01B.KT Phụ
lục IV bằng Mẫu số 19 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định này; bổ sung Mẫu số
17A.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số 24 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này; bổ sung Mẫu số 17B.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số 25 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này; bổ sung Mẫu số 17C.KT Phụ lục
IV bằng Mẫu số 26 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này; bổ sung Mẫu số
17D.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số 27 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này; bổ sung Mẫu số 03A.TC Phụ lục V bằng Mẫu số 29 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này; bổ sung Mẫu số 04A.TC Phụ lục V
bằng Mẫu số 30 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này; bổ sung Mẫu số
11A.TC Phụ lục V bằng Mẫu số 35 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này; bổ sung Mẫu số 11B.TC Phụ lục V bằng Mẫu số 36 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này.
16.
Thay thế Phụ lục II bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Phụ lục VII bằng Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Phụ lục VIII bằng Phụ
lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
17.
Bổ sung “Phụ lục XI. Kích thước tối thiểu
được phép khai thác của loài thủy sản sống trong vùng nước tự nhiên” bằng Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
18.
Bổ sung “Phụ lục XII. Danh mục cơ sở vật
chất, giảng viên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá” bằng Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
19.
Bổ sung “Phụ lục XIII. Yêu cầu của thiết
bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá” bằng Phụ lục
VII ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1.
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.
2.
Điều khoản chuyển tiếp:
a)
Cơ sở nuôi cá tra đã được cấp Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá tra theo
quy định (áp dụng đối với cơ sở nuôi cá tra không có sự thay đổi so với nội dung
đã được cấp) trước ngày Nghị định này có hiệu lực không phải thực hiện thủ tục đăng
ký đối tượng thủy sản nuôi chủ lực; Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh
thực hiện chuyển đổi và cấp Giấy xác nhận đăng ký đối tượng nuôi chủ lực theo Mẫu số 28.NT Phụ lục III ban hành kèm
theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP và gửi cho cơ sở. Trường hợp cơ
sở nuôi cá tra có sự thay đổi so với nội dung đã được cấp Giấy chứng nhận mã số
nhận diện ao nuôi cá tra, cơ sở nuôi cá tra phải thực hiện thủ tục đăng ký đối tượng
thủy sản nuôi chủ lực theo quy định tại Nghị định này.
b)
Tổ chức, cá nhân Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài nuôi trồng thuỷ sản trên biển trước khi Nghị định này có hiệu lực thi
hành thì phải thực hiện cấp phép theo quy định tại Nghị định số 26/2019/NĐ-CP trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày
Nghị định này có hiệu lực thi hành.
c)
Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá đang hoạt động trước ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành thì phải gửi thông báo theo Mẫu số 04A.TC Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP về Cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời
gian 90 ngày kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
d)
Các loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy xác nhận, chứng chỉ, văn bản chấp thuận
trong lĩnh vực thủy sản đã được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì được
sử dụng cho đến khi hết thời hạn hoặc đến khi cấp lại theo quy định.
đ)
Tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính trước ngày Nghị định
này có hiệu lực, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo quy định hiện
hành tại thời điểm tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ. Trường hợp quy định tại Nghị
định này thuận lợi hơn cho tổ chức, cá nhân thì giải quyết theo quy định tại Nghị
định này;
e)
Đối với thiết bị giám sát hành trình đã lắp đặt trên tàu cá trước ngày Nghị
định có hiệu lực thi hành, chủ tàu cá phải thực hiện cập nhật, bổ sung các tính
năng kỹ thuật theo quy định tại Nghị định này trước ngày 31 tháng 12 năm 2026.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ
THỦ TƯỚNG
Trần
Lưu Quang
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC CÁC BIỂU MẪU, PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
TT
|
Tên Biểu mẫu, Phụ lục
tại Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
|
Biểu mẫu, Phụ lục tại Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế, bổ sung mới
|
1
|
Mẫu đơn đề
nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng
giống thủy sản
|
Mẫu số 01 Phụ
lục I
|
Thay thế Mẫu số 01.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
2
|
Mẫu Bản
thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
|
Mẫu số 02 Phụ
lục I
|
Thay thế Mẫu số 02.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
3
|
Mẫu Biên bản
kiểm tra điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
|
Mẫu số 03 Phụ
lục I
|
Thay thế Mẫu số 03.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
4
|
Mẫu Giấy
chứng nhận và mẫu Quyết định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất,
ương dưỡng giống thủy sản
|
Mẫu số 04 Phụ
lục I
|
Thay thế Mẫu số 04.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
5
|
Mẫu Biên bản
kiểm tra cơ sở khảo nghiệm giống thủy sản
|
Mẫu số 05 Phụ
lục I
|
Thay thế Mẫu số 09.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
6
|
Mẫu Đơn đề
nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy
sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
|
Mẫu số 06 Phụ
lục I
|
Thay thế Mẫu số 11.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
7
|
Mẫu Bản
thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản
|
Mẫu số 07 Phụ
lục I
|
Thay thế Mẫu số 12.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
8
|
Mẫu Biên bản
kiểm tra điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi
trồng thủy sản
|
Mẫu số 08 Phụ
lục I
|
Thay thế Mẫu số 13.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
9
|
Mẫu Giấy
chứng nhận và mẫu Quyết định cấp, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
|
Mẫu số 09 Phụ
lục I
|
Thay thế Mẫu số 14.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
10
|
Mẫu Đơn đăng
ký nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
để trưng bày tại hội chợ, triển lãm/để nghiên cứu
|
Mẫu số 10 Phụ
lục I
|
Thay thế Mẫu số 15.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
11
|
Mẫu Giấy phép
nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
|
Mẫu số 11 Phụ
lục I
|
Thay thế Mẫu số 16.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
12
|
Mẫu Biên bản
kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản
|
Mẫu số 12 Phụ
lục I
|
Thay thế Mẫu số 20.NT Phụ lục III Nghị
định số
26/2019/NĐ-CP
|
13
|
Mẫu Biên bản
kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản
|
Mẫu số 13 Phụ
lục I
|
Thay thế Mẫu số 24.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
14
|
Mẫu Đơn đăng
ký nuôi trồng thủy sản lồng bè/đối tượng thủy sản nuôi chủ lực
|
Mẫu số 14 Phụ
lục I
|
Thay thế Mẫu số 26.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
15
|
Mẫu Đơn đề
nghị cấp/cấp lại/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển
|
Mẫu số 15 Phụ
lục I
|
Thay thế Mẫu số 29.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
16
|
Mẫu Báo cáo
kết quả sản xuất nuôi trồng thủy sản trên biển
|
Mẫu số 16 Phụ
lục I
|
Bổ sung mới thành Mẫu số 30A.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
17
|
Mẫu Giấy phép
nuôi trồng thủy sản trên biển
|
Mẫu số 17 Phụ
lục I
|
Thay thế Mẫu số 31.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
18
|
Mẫu Thông báo
về việc chuyển hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi
|
Mẫu số 18 Phụ
lục I
|
Bổ sung mới thành Mẫu số 01A.KT Phụ lục IV Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
19
|
Mẫu Báo cáo
lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá
|
Mẫu số 19 Phụ
lục I
|
Bổ sung mới thành Mẫu số 01B.KT Phụ lục IV Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
20
|
Mẫu Phiếu
khai báo thông tin lắp đặt và kích hoạt dịch vụ thiết bị giám sát hành trình
tàu cá
|
Mẫu số 20 Phụ
lục I
|
Thay thế Mẫu số 01.KT Phụ lục IV Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
21
|
Mẫu Đơn đề
nghị cấp giấy phép khai thác thuỷ sản
|
Mẫu số 21 Phụ
lục I
|
Thay thế Mẫu số 02.KT Phụ lục IV Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
22
|
Mẫu Giấy phép
khai thác thuỷ sản
|
Mẫu số 22 Phụ
lục I
|
Thay thế Mẫu số 04.KT Phụ lục IV Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
23
|
Mẫu Thông báo
cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi tàu vào cảng
|
Mẫu số 23 Phụ
lục I
|
Thay thế Mẫu số 17.KT Phụ lục IV Nghị
định số
26/2019/NĐ-CP
|
24
|
Mẫu Thông báo
về việc chấp thuận/từ chối cho tàu vào cảng/chấp thuận/từ chối cho tàu sử
dụng dịch vụ cảng theo PSMA
|
Mẫu số 24 Phụ
lục I
|
Bổ sung mới thành Mẫu số 17A.KT Phụ lục IV Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
25
|
Mẫu khai báo
thuỷ sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu từ các tàu công ten nơ vào Việt Nam để
thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản không vi phạm quy định về
khai thác bất hợp pháp
|
Mẫu số 25 Phụ
lục I
|
Bổ sung mới thành Mẫu số 17B.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
|
26
|
Thông báo kết
quả thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản nhập khẩu không vi phạm
quy định về khai thác bất hợp pháp
|
Mẫu số 26 Phụ
lục I
|
Bổ sung mới thành Mẫu số 17C.KT Phụ lục IV Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
27
|
Mẫu Biên bản
kiểm tra đối với hàng công ten nơ
|
Mẫu số 27 Phụ
lục I
|
Bổ sung mới thành Mẫu số 17D.KT Phụ lục IV Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
28
|
Mẫu Biên bản
kiểm tra
|
Mẫu số 28 Phụ
lục I
|
Thay thế Mẫu số 18.KT Phụ lục IV Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
29
|
Mẫu Biên bản
kiểm tra điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá
|
Mẫu số 29 Phụ
lục I
|
Bổ sung mới thành Mẫu số 03A.TC Phụ lục V Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
30
|
Mẫu Thông báo
tham gia hoạt động đào tạo/bồi dưỡng, cấp chứng chỉ thuyền viên tàu cá
|
Mẫu số 30 Phụ
lục I
|
Bổ sung mới thành Mẫu số 04A.TC Phụ lục V Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
31
|
Mẫu Tờ khai
về việc chấp thuận đóng mới/cải hoán/thuê, mua tàu cá
|
Mẫu số 31 Phụ
lục I
|
Thay thế Mẫu số 05.TC Phụ lục V Nghị định
số 26/2019/NĐ-CP
|
32
|
Mẫu văn bản
chấp thuận đóng mới/cải hoán/thuê/mua tàu cá
|
Mẫu số 32 Phụ
lục I
|
Thay thế Mẫu số 06.TC Phụ lục V Nghị định
số 26/2019/NĐ-CP
|
33
|
Mẫu Đơn đề
nghị công bố mở cảng cá
|
Mẫu số 33 Phụ
lục I
|
Thay thế Mẫu số 09.TC Phụ lục V Nghị định
số 26/2019/NĐ-CP
|
34
|
Mẫu Quyết
định công bố mở cảng cá
|
Mẫu số 34 Phụ
lục I
|
Thay thế Mẫu số 10.TC Phụ lục V Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
35
|
Mẫu Báo cáo
kết quả rà soát cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng
|
Mẫu số 35 Phụ
lục I
|
Bổ sung mới thành Mẫu số 11A.TC Phụ lục V Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
36
|
Mẫu Báo cáo
rà soát, đề xuất danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng
|
Mẫu số 36 Phụ
lục I
|
Bổ sung mới thành Mẫu số 11B.TC Phụ lục V Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP
|
Mẫu số 01
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp, cấp lại
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
Kính gửi: (*)
.....................
1. Tên cơ sở:
...............................................................
- Mã số doanh nghiệp/Mã
số thuế (nếu có): ..............................
- Địa chỉ trụ sở:
...............................................................
Số điện thoại: ………………. Số Fax: ……………………… E-mail: ………………..
- Địa chỉ nơi sản xuất,
ương dưỡng giống thuỷ sản: ............................
Số điện thoại: ………………. Số Fax: ……………………… E-mail: ………………..
2. Đăng ký công
nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:
TT
|
Loài thủy sản (tên tiếng Việt, tên
khoa học)
|
Đăng ký
|
Hình thức sản xuất, công suất thiết kế
|
Sản xuất, ương dưỡng (đánh dấu X)
|
Ương dưỡng (đánh dấu X)
|
Sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản bố mẹ (triệu con/năm
hoặc kg/năm)
|
Sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản (trừ
giống bố mẹ) (triệu con/năm hoặc kg/năm)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
3. Hồ sơ và tài liệu kèm theo đơn này,
gồm:
- Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản
xuất, ương dưỡng giống thủy sản;
………………………………………………………………………………………………
4. Đăng ký cấp lần
đầu (hoặc thay đổi, bổ sung điều kiện sản xuất): □
5. Đăng ký cấp bổ
sung giống thủy sản sản xuất, ương dưỡng: □
6. Đăng ký cấp
lại:
□
Lý do cấp lại:
.........................................................................................................
Chúng tôi cam
kết thực hiện các quy định về điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản;
duy trì và chấp hành việc kiểm tra duy trì điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống
thủy sản và nộp phí, lệ phí kiểm tra điều kiện và kiểm tra duy trì điều kiện
theo quy định.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: Tại cơ sở.
|
......, ngày ....
tháng .... năm ....
CHỦ
CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (*) Gửi Cục
Thủy sản nếu cơ sở đăng ký kiểm tra
là cơ sở sản xuất giống thủy sản bố mẹ; gửi Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản cấp tỉnh nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống
thủy sản (trừ giống thủy sản bố mẹ).
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢN THUYẾT MINH
Điều kiện cơ sở
sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản
1. Tên cơ sở:
.......................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở:
....................................................................................................................
- Số điện thoại:
........................ Số Fax: …………………… Email: …………………………..
- Địa chỉ nơi sản xuất,
ương dưỡng giống thuỷ sản: ...........................................................
- Số điện thoại:
........................ Số Fax: …………………… Email: …………………………..
2. Giấy chứng nhận
hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):
TT
|
Tên tiêu chuẩn được chứng nhận
|
Tên tổ chức chứng nhận
|
Hiệu lực của Giấy chứng nhận
|
Nội dung chứng nhận
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
(gửi kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở)
3. Thuyết minh chi
tiết về điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:
a) Địa điểm sản
xuất, ương dưỡng (mô tả vị trí, diện tích, hiện trạng xung quanh):
b) Cơ sở sản xuất,
trang thiết bị (mô tả trang thiết bị phục vụ sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ
sản):
c) Hệ thống kiểm
soát chất lượng, an toàn sinh học (mô tả quá trình kiểm soát, tiêu chuẩn áp
dụng: nước phục vụ sản xuất, ương dưỡng; giống thủy sản trong quá trình sản
xuất; vệ sinh, thu gom và xử lý nước thải, chất thải; tiêu huỷ xác động vật
thuỷ sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy; kiểm soát giống thuỷ sản thoát
ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở).
d) Nhân viên kỹ
thuật (mô tả số lượng, trình độ chuyên môn của người tham gia trực tiếp sản
xuất, quản lý chất lượng):
4. Tài liệu gửi
kèm theo thuyết minh gồm.
- Sơ đồ mặt bằng của cơ
sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (nếu có);
- Hồ sơ, tài liệu hệ
thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học;
- Hồ sơ nhân viên kỹ
thuật;
- Biên bản tự đánh giá
của cơ sở để xác định sự phù hợp với các quy định điều kiện tương ứng (nếu có).
|
......, ngày ....
tháng .... năm ....
CHỦ
CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Mẫu số 03
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày …. tháng ….
năm ….
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra điều
kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
Số: ............/BB-GTS
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ kiểm tra:
..........................................................................................................
2. Thành phần Đoàn
kiểm tra:
- Ông/bà:
...................................... Chức vụ: …………………………………………………
- Ông/bà:
...................................... Chức vụ: ……………………………………….…………
- Ông/bà:
...................................... Chức vụ: ……………………………………….…………
3. Thông tin cơ sở
kiểm tra:
- Tên cơ sở:
.......................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở:
..................................................................................................................
- Số điện thoại:
...................... Số Fax: ………………. Email: ………………………………
- Số giấy đăng ký kinh
doanh/Số giấy phép đầu tư/Số quyết định thành lập/mã số thuế: ……………………………………………………………………………
Cơ quan cấp:
........................................ Ngày
cấp: ...........................................................
- Đại diện của cơ sở:
............................ Chức vụ: .............................................................
4. Địa điểm kiểm
tra:
- Địa chỉ:
.............................................................................................................................
- Số điện thoại:
........................ Số Fax: ………………….…. Email: ………………………..
5. Loài thủy sản
sản xuất, ương dưỡng: (nêu cụ thể từng loài thủy sản, công suất thiết
kế và loại hình sản xuất hay ương dưỡng)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….……
6. Giấy chứng nhận hệ
thống phù hợp tiêu
chuẩn (nếu có):
TT
|
Tên tiêu chuẩn được chứng nhận
|
Tên tổ chức chứng nhận
|
Hiệu lực của Giấy chứng nhận
|
Nội dung chứng nhận
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
TT
|
Chỉ tiêu kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra
|
Diễn giải kết quả kiểm tra, hành động và thời
gian khắc phục lỗi
|
Đạt
|
Không đạt
|
I
|
KIỂM TRA LẦN ĐẦU HOẶC
KHI CÓ THAY ĐỔI ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, ƯƠNG
DƯỠNG
|
|
|
|
1
|
Cơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ sản xuất phù hợp với loài thủy sản
|
|
|
|
a
|
Hệ thống xử
lý nước cấp, nước thải bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn sinh
học
|
|
|
|
b
|
Hệ thống ao,
bể, lồng bè bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học
|
|
|
|
c
|
Khu chứa
trang thiết bị, nguyên vật liệu bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất,
nhà cung cấp
|
|
|
|
d
|
Khu sinh hoạt
bảo đảm không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương dưỡng
|
|
|
|
đ
|
Trang thiết
bị bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học
|
|
|
|
e
|
Thiết bị thu
gom và xử lý chất thải không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương dưỡng
|
|
|
|
2
|
Có nơi cách
ly theo dõi sức khỏe giống thủy sản mới nhập
|
|
|
|
3
|
Có nhân viên
kỹ thuật được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học
|
|
|
|
4
|
Xây dựng hệ
thống kiểm soát chất lượng, kiểm soát an toàn sinh học
|
|
|
|
a
|
Nước phục vụ
sản xuất, ương dưỡng
|
|
|
|
b
|
Giống thủy
sản trong quá trình sản xuất
|
|
|
|
c
|
Vệ sinh, thu
gom và xử lý nước thải, chất thải
|
|
|
|
d
|
Tiêu huỷ xác
động vật thuỷ sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy
|
|
|
|
đ
|
Kiểm soát
giống thuỷ sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào
cơ sở
|
|
|
|
e
|
Thức ăn,
thuốc, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản
|
|
|
|
5
|
Công bố tiêu
chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
|
|
|
|
6
|
Trường hợp
sản xuất giống thủy sản bố mẹ phải có giống thủy sản thuần chủng hoặc giống
thủy sản được công nhận thông qua khảo nghiệm hoặc kết quả nhiệm vụ khoa học
và công nghệ đã được công nhận hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
|
|
|
|
II
|
KIỂM TRA DUY
TRÌ ĐIỀU KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ TIÊU TẠI MỤC I, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU
|
|
|
|
7
|
Áp dụng kiểm
soát chất lượng, kiểm soát an toàn sinh học
|
|
|
|
a
|
Nước phục vụ
sản xuất, ương dưỡng
|
|
|
|
b
|
Giống thủy
sản trong quá trình sản xuất
|
|
|
|
c
|
Vệ sinh, thu
gom và xử lý nước thải, chất thải
|
|
|
|
d
|
Tiêu huỷ xác
động vật thuỷ sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy
|
|
|
|
đ
|
Kiểm soát
giống thuỷ sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào
cơ sở
|
|
|
|
e
|
Thức ăn,
thuốc, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản
|
|
|
|
8
|
Thực hiện
công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia tương ứng
|
|
|
|
9
|
Thực hiện ghi
nhãn giống thủy sản theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa
|
|
|
|
10
|
Tuân thủ quy
định về thời hạn sử dụng giống thủy sản bố mẹ
|
|
|
|
11
|
Chấp hành
việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá
thực tế
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không
đạt
|
|
|
|
III. LẤY MẪU (kèm theo Biên
bản lấy mẫu)
1. Thông tin về mẫu
lấy (loại mẫu, số lượng mẫu; tình trạng bao gói, bảo quản mẫu,..)
....................................................
2. Chỉ định chỉ
tiêu phân tích:
………………………………………………………………………………………………….
IV. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN
KIỂM TRA:
………………………………………………………………………………………………….
V. Ý KIẾN CỦA ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ:
………………………………………………………………………………………………….
CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM
TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA CƠ SỞ SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG
GIỐNG THỦY SẢN
A. NGUYÊN TẮC
KIỂM TRA
1. Ghi biểu mẫu kiểm tra
- Ghi đầy đủ thông tin
theo quy định trong biểu mẫu.
- Thẩm tra và ghi thông
tin chính xác.
- Nếu sửa chữa trên nội
dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.
2. Nguyên tắc đánh giá
- Không được bổ sung hoặc
bỏ bớt nội dung, mức đánh giá đã được quy định trong chỉ tiêu.
- Kết quả đánh giá của
chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.
- Dùng ký hiệu X hoặc √
đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ tiêu.
- Phải diễn giải chi tiết
chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải xác định thời hạn cơ sở
phải khắc phục lỗi đó.
- Đối với đánh giá lần
đầu: Xem xét các điều kiện cần có, đáp ứng yêu cầu theo từng tiêu chí để cơ sở
tiến tới đi vào hoạt động lần đầu (các điều kiện về phần cứng: cơ sở vật chất,
trang thiết bị, khu cách ly, thiết bị thu gom xử lý chất thải, rác thải có đáp
ứng đủ về số lượng, chủng loại, chất liệu để kiểm soát chất lượng an toàn sinh
học; điều kiện về nhân sự; điều kiện về các quy định, quy trình kiểm soát chất
lượng, tiêu chuẩn cơ sở, công bố...).
- Đối với đánh giá duy
trì kiểm tra khả năng vận hành của điều kiện đáp ứng yêu cầu trong quá trình
sản xuất, ương dưỡng; sự tuân thủ của cơ sở theo các yêu cầu đã đặt ra (kiểm tra
hiện trạng cơ sở hạ tầng; cách thức
vận hành, sử dụng các trang thiết bị phục vụ quá trình sản xuất, ương dưỡng;
các bằng chứng chứng minh về việc tuân thủ kiểm soát chất lượng giống, công bố,
tiêu chuẩn cơ sở: áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
tương ứng...).
3. Chỉ tiêu áp dụng
- Chỉ tiêu từ 1 đến 6 áp
dụng với cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản đăng ký kiểm tra cấp Giấy
chứng nhận lần đầu hoặc khi có thay đổi điều kiện sản xuất, ương dưỡng.
- Chỉ tiêu từ 1 đến 11 áp
dụng với kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản
đã được Giấy chứng nhận.
B. HƯỚNG DẪN
ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ TIÊU
1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ sản
xuất phù hợp với loài thủy sản
a) Hệ thống xử lý
nước cấp, nước thải bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học
Yêu cầu: Hệ
thống xử lý nước cấp riêng biệt với hệ thống thoát nước và hệ thống xử lý nước
thải; hệ thống dẫn nước thải được xây đảm bảo chắc chắn, thoát nước, không ứ
đọng, không gây ô nhiễm vào khu vực sản xuất, ương dưỡng.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trạng hệ thống xử lý nước cấp, nước thải và đối chiếu với mô tả trong
Thuyết minh.
b) Hệ thống ao,
bể, lồng bè bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học
Yêu cầu: Hệ
thống ao, bể, lồng bè phải có diện tích, thể tích phù hợp với quy trình sản
xuất giống của từng loài thủy sản; hệ thống ao, bể, lồng bè phục vụ nuôi vỗ,
sinh sản, ương nuôi ấu trùng không làm bằng vật liệu dễ bị gỉ sét, gây ảnh
hưởng xấu đến giống thủy sản; dễ vệ sinh, khử trùng.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường và đối chiếu với các tài liệu liên quan.
c) Khu chứa trang
thiết bị, nguyên vật liệu bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung
cấp
Yêu cầu: Các
khu chứa trang thiết bị, nguyên liệu để phục vụ sản xuất, ương dưỡng giống thủy
sản đáp ứng yêu cầu của nhà sản xuất, nhà cung cấp. Khu chứa thiết bị, nguyên
vật liệu phục vụ sản xuất, ương dưỡng như máy sục khí, máy phát điện, chất tẩy rửa, dầu mỡ bôi trơn,
xăng dầu, hóa chất dễ bay hơi... phải ngăn cách vật lý để tránh việc nhiễm chéo
vào thức ăn thủy sản, thuốc, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường và đối chiếu với các tài liệu liên quan.
Ghi chú: Ngăn cách vật
lý là bao hàm việc sử dụng tường, vách ngăn hoặc là sự ngăn cách không gian đủ
để ngăn ngừa nguy cơ nhiễm chéo.
d) Khu sinh hoạt
bảo đảm không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương dưỡng
Yêu cầu: Khu
sinh hoạt như nhà ở, văn phòng, nhà vệ sinh trong khu vực sản xuất, ương dưỡng
giống thủy sản phải bảo đảm có tường hoặc vách ngăn cánh để không ảnh hưởng xấu
tới hoạt động sản xuất, ương dưỡng. Đối với nhà vệ sinh không bị rò rỉ ảnh
hưởng đến môi trường.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường và đối chiếu với các tài liệu liên quan.
đ) Trang thiết
bị bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học
Yêu cầu: Trang thiết bị phục
vụ sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản làm bằng vật liệu phù hợp, chống thấm,
không gỉ sét, không bị ăn mòn, không có khả năng thôi nhiễm ra các chất độc hại
ảnh hưởng đến giống thuỷ sản; dễ dàng vệ sinh, khử trùng; sử dụng đúng mục đích
đảm bảo không gây nhiễm chéo.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường, xem xét tài liệu kỹ thuật liên quan đến bề mặt
thiết bị, dụng cụ. Kiểm tra hồ sơ và các tài liệu về kiểm soát chất lượng, an
toàn sinh học.
e) Thiết bị thu
gom và xử lý chất thải không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương dưỡng
Yêu cầu: Trang
bị các loại thùng rác phù hợp để phân loại rác (rác thải sinh hoạt, tái chế và
nguy hại), thùng chứa rác thải nguy hại cần có nắp đậy kín. Nơi chứa rác thải
tách biệt với khu vực sản xuất. Nơi chứa rác thải nguy hại phải được để riêng,
kín và có khóa.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường và đối chiếu với các tài liệu liên quan.
2. Khu cách ly thuỷ sản mới nhập
Yêu cầu: Cơ sở
có hoạt động nhập khẩu giống thuỷ sản phải có khu cách ly; khu cách ly phải
tách biệt với khu vực sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản. Nước thải, chất thải
của khu nuôi cách ly phải đảm bảo không ảnh hưởng tới khu sản xuất, ương dưỡng
giống thuỷ sản.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường và đối chiếu với các tài liệu liên quan.
Ghi chú: Tách biệt là
sự ngăn cách không gian đảm bảo ngăn ngừa nguy cơ nhiễm chéo.
3. Có nhân viên kỹ thuật được đào tạo về nuôi
trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học
Yêu cầu: Có bằng
cấp liên quan về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học hoặc được đào
tạo các khóa học liên quan đến lĩnh vực trên.
Phương pháp
đánh giá: Xem xét hồ sơ bằng cấp, chứng chỉ liên quan, phỏng vấn về sự am hiểu
về lĩnh vực nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học.
4. Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng, kiểm
soát an toàn sinh học
a) Nước phục vụ
sản xuất, ương dưỡng
Yêu cầu: Các
yêu cầu về chỉ tiêu chất lượng nước và tần suất kiểm soát phải đạt yêu cầu chất
lượng, an toàn phù hợp với loài thủy sản và phải được cụ thể bằng văn bản, được
người có thẩm quyền phê duyệt.
Phương pháp
đánh giá: Xem xét các văn bản quy định, tài liệu về kiểm soát chất lượng nước.
b) Giống thủy sản
trong quá trình sản xuất, ương dưỡng
Yêu cầu: Các
yêu cầu về quá trình sản xuất, ương dưỡng phải được cụ thể bằng văn bản và được
người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung:
- Giống thủy sản thuộc
Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam;
- Được kiểm soát chất
lượng và an toàn sinh học trong từng công đoạn của quá trình sản xuất, ương
dưỡng: nguồn gốc giống thuỷ sản; kiểm soát các loại bệnh nguy hiểm; kiểm soát
các sinh trưởng, phát triển.
Phương pháp
đánh giá: Kiểm tra hồ sơ.
c) Vệ sinh, thu
gom và xử lý nước thải, chất thải
Yêu cầu: Các
yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có
thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau: Kiểm soát về vệ sinh, thu gom,
chứa và xử lý chất thải, nước thải đảm bảo không ảnh hưởng tới hoạt động sản
xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường và kiểm tra hồ sơ.
d) Tiêu huỷ xác
động vật thuỷ sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy
Yêu cầu: Các
yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có
thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau: xác động vật thủy sản chết hoặc
nhiễm các bệnh phải tiêu hủy đảm bảo không ảnh hưởng tới sản xuất, ương dưỡng
giống thủy sản; không ảnh hưởng đến môi trường và lây lan dịch bệnh.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường và kiểm tra hồ sơ.
đ) Kiểm soát
giống thuỷ sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào cơ
sở
Yêu cầu: Các
yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có
thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau: kiểm soát giống thuỷ sản thoát
ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở để kiểm soát an
toàn sinh học, không gây ảnh hưởng đến sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản; có
biện pháp ngăn chặn phù hợp để giống thủy sản không thoát ra ngoài môi trường bên
ngoài hay động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở.
Phương pháp
đánh giá: Kiểm tra các quy trình/quy định của cơ sở kết hợp với quan sát hiện
trường.
e) Thức ăn, thuốc,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản
Yêu cầu: Các
yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có
thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
- Thuốc, thức ăn thuỷ
sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản đảm bảo bảo quản, sử dụng
đúng quy định của nhà sản xuất và quy định pháp luật có liên quan; áp dụng biện
pháp bảo quản và sự phù hợp để không gây ảnh hưởng đến chất lượng thuốc, thức ăn
thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản; không để nhiễm chéo. Không sử dụng thuốc, thức ăn
thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản bị cấm sử dụng trong
nuôi trồng thủy sản.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ. Đối chiếu với nhãn sản phẩm với
cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản và danh mục thuốc thú y được phép sử dụng.
5. Công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp
với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
Yêu cầu: Có đầy
đủ hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng.
Phương pháp
kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia; đánh giá sự phù hợp của hồ sơ lưu trữ.
6. Trường hợp sản
xuất giống thủy sản bố mẹ phải có giống thủy sản thuần chủng hoặc giống thủy
sản được công nhận thông qua khảo nghiệm hoặc kết quả nhiệm vụ khoa học và công
nghệ đã được công nhận hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Yêu cầu: Có hồ
sơ chứng minh về nguồn gốc sản xuất thủy sản bố mẹ.
Phương pháp
đánh giá: Kiểm tra hồ sơ đàn thuỷ sản bố mẹ.
7. Áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an
toàn sinh học
Yêu cầu: Các
yêu cầu trong kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học trong quá trình sản xuất,
ương dưỡng tại mục I.4 được áp dụng
và lưu trữ đầy đủ tại cơ sở sản xuất, ương dưỡng (gồm giống thủy sản tự công
bố, giống thủy sản do cơ sở khác công bố nhưng được sản xuất, ương dưỡng tại cơ
sở kiểm tra). Nội dung kiểm tra phải được ghi cụ thể theo từng chỉ tiêu
trong biên bản kiểm tra theo hướng dẫn đánh giá đối với mục I.4.
Phương pháp
đánh giá: Kiểm tra hồ sơ, tài liệu và kiểm tra hiện trường, cụ thể:
- Đối với hồ sơ, tài liệu
về có tần suất kiểm soát trên hoặc bằng 03 tháng/lần (Thử nghiệm, kiểm định,
hiệu chuẩn, xử lý chất thải, ...) kiểm tra 100% hồ sơ trong thời gian duy trì.
- Đối với hồ sơ tài liệu
có tần suất kiểm soát dưới 03 tháng/lần hoặc hồ sơ lô, thực hiện kiểm tra như
sau: Kiểm tra tối thiểu hồ sơ, tài liệu của 03 lô sản xuất đối với cơ sở có
thời hạn duy trì 12 tháng; kiểm tra tối thiểu hồ sơ, tài liệu của 05 ngày sản
xuất (02 lô cho 12 tháng trước và 03 lô cho 12 tháng sau) đối với cơ sở có thời
hạn duy trì 24 tháng.
- Trong trường
hợp có dấu hiệu vi phạm, có thể thực hiện kiểm tra hồ sơ của tất cả các lô
giống thuỷ sản liên quan đến dấu hiệu vi phạm
8. Thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng, công
bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
Yêu cầu: Quy
định nêu tại Mục I.5 phải được áp
dụng đầy đủ trong quá trình sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản. Hồ sơ phải
được lưu trữ để phục vụ truy xuất nguồn gốc.
Phương pháp
đánh giá: Thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Mục I.5
9. Thực hiện ghi nhãn giống thủy sản theo quy
định của pháp luật về nhãn hàng hóa
Yêu cầu: Thông
tin ghi trên nhãn sản phẩm phải đúng quy định hiện hành về nhãn hàng hóa.
Phương pháp
đánh giá: Kiểm tra nhãn sản phẩm đã sản xuất, lưu thông; đối chiếu quy định về
nhãn hàng hóa và tiêu chuẩn công bố áp dụng để đánh giá sự phù hợp của việc ghi
nhãn.
10. Tuân thủ quy định về thời hạn sử dụng giống
thủy sản bố mẹ
Yêu cầu: Cơ sở
sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản tuân thủ quy định về thời hạn sử dụng giống
thủy sản bố mẹ.
Phương pháp
đánh giá: Kiểm tra hồ sơ ghi chép quá trình nuôi giữ, sử dụng giống thuỷ sản bố
mẹ và kết hợp với các hồ sơ nhập khẩu, hồ sơ kiểm dịch.
11. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
Yêu cầu: Cơ sở
được thanh tra, kiểm tra phải phối hợp và chấp hành đúng quy định.
Phương pháp
đánh giá: Đánh giá thông qua việc chấp hành các quy định của pháp luật và phối hợp với cơ quan
nhà nước trong thanh tra, kiểm tra.
Mẫu số
04
I.
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG GIỐNG THỦY SẢN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN CẤP GIẤY (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy
sản
Số: GTSAABBBB (3)
Tên cơ sở:
..........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………… Số Fax: …………………… Email: …………………….
Địa chỉ sản
xuất, ương dưỡng giống thủy sản: ..................................................................
Được chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng (2)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Hiệu lực Giấy
chứng nhận đủ điều kiện: Không thời hạn.
Cấp lần đầu
ngày ......; Cấp lại hoặc thay đổi lần thứ ....... ngày ..../..../....
theo Quyết định số ..../....-.... ngày.../..../.... của (tên cơ quan cấp)
|
........,
ngày........tháng........năm......
THỦ
TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cục Thủy sản nếu là cơ sở sản xuất, ương dưỡng
giống thủy sản bố mẹ hoặc là cơ sở sản xuất ương dưỡng đồng thời giống thủy sản
bố mẹ và giống thủy sản không phải là giống thủy sản bố mẹ; cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản cấp tỉnh nếu là cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
(ngoại trừ giống thủy sản bố mẹ).
(2) Được chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương
dưỡng giống thủy sản:
Ghi cụ thể từng trường hợp
- Sản xuất giống thủy sản bố mẹ (ghi rõ tên loài
thủy sản, kèm theo tên khoa học);
- Sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (ghi rõ tên
loài thủy sản, kèm theo tên khoa học);
- Ương dưỡng giống thủy sản (ghi rõ tên loài thủy
sản, kèm theo tên khoa học).
(3) Quy định cấp số Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:
- Mỗi số chỉ cấp duy nhất cho một cơ sở và cấp
liên tiếp, lần lượt.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất được thu hồi, số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất không sử dụng để
cấp cho cơ sở khác. Chỉ cấp lại cho cơ sở trước đó đã được cấp khi đủ điều
kiện.
- Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất có cấu
trúc như sau: GTSAABBBB
+ “GTS” thể hiện cơ sở sản
xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
+ “AA” gồm 2 chữ số la tinh
thể hiện mã của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, ương dưỡng giống thủy sản, cụ thể như sau:
++ Cục Thủy sản có mã số 00
++ Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương:
TT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Mã số
|
TT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Mã số
|
1
|
Thành phố Hà
Nội
|
01
|
33
|
Tỉnh Quảng
Nam
|
49
|
2
|
Tỉnh Hà Giang
|
02
|
34
|
Tỉnh Quảng
Ngãi
|
51
|
3
|
Tỉnh Cao Bằng
|
04
|
35
|
Tỉnh Bình
Định
|
52
|
4
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
06
|
36
|
Tỉnh Phú Yên
|
54
|
5
|
Tỉnh Tuyên
Quang
|
08
|
37
|
Tỉnh Khánh
Hòa
|
56
|
6
|
Tỉnh Lào Cai
|
10
|
38
|
Tỉnh Ninh
Thuận
|
58
|
7
|
Tỉnh Điện
Biên
|
11
|
39
|
Tỉnh Bình
Thuận
|
60
|
8
|
Tỉnh Lai Châu
|
12
|
40
|
Tỉnh Kon Tum
|
62
|
9
|
Tỉnh Sơn La
|
14
|
41
|
Tỉnh Gia Lai
|
64
|
10
|
Tỉnh Yên Bái
|
15
|
42
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
66
|
11
|
Tỉnh Hoà Bình
|
17
|
43
|
Tỉnh Đắk Nông
|
67
|
12
|
Tỉnh Thái
Nguyên
|
19
|
44
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
68
|
13
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
20
|
45
|
Tỉnh Bình
Phước
|
70
|
14
|
Tỉnh Quảng
Ninh
|
22
|
46
|
Tỉnh Tây Ninh
|
72
|
15
|
Tỉnh Bắc
Giang
|
24
|
47
|
Tỉnh Bình
Dương
|
74
|
16
|
Tỉnh Phú Thọ
|
25
|
48
|
Tỉnh Đồng Nai
|
75
|
17
|
Tỉnh Vĩnh
Phúc
|
26
|
49
|
Tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu
|
77
|
18
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
27
|
50
|
Thành phố Hồ
Chí Minh
|
79
|
19
|
Tỉnh Hải
Dương
|
30
|
51
|
Tỉnh Long An
|
80
|
20
|
Thành phố Hải
Phòng
|
31
|
52
|
Tỉnh Tiền
Giang
|
82
|
21
|
Tỉnh Hưng Yên
|
33
|
53
|
Tỉnh Bến Tre
|
83
|
22
|
Tỉnh Thái
Bình
|
34
|
54
|
Tỉnh Trà Vinh
|
84
|
23
|
Tỉnh Hà Nam
|
35
|
55
|
Tỉnh Vĩnh
Long
|
86
|
24
|
Tỉnh Nam Định
|
36
|
56
|
Tỉnh Đồng
Tháp
|
87
|
25
|
Tỉnh Ninh
Bình
|
37
|
57
|
Tỉnh An Giang
|
89
|
26
|
Tỉnh Thanh
Hóa
|
38
|
58
|
Tỉnh Kiên
Giang
|
91
|
27
|
Tỉnh Nghệ An
|
40
|
59
|
Thành phố Cần Thơ
|
92
|
28
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
42
|
60
|
Tỉnh Hậu
Giang
|
93
|
29
|
Tỉnh Quảng
Bình
|
44
|
61
|
Tỉnh Sóc
Trăng
|
94
|
30
|
Tỉnh Quảng
Trị
|
45
|
62
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
95
|
31
|
Tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
46
|
63
|
Tỉnh Cà Mau
|
96
|
32
|
Thành phố Đà
Nẵng
|
48
|
|
|
|
+ “BBBB” gồm 4 chữ số từ 0001
đến 9999, là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất,
ương dưỡng giống thủy sản.
II. MẪU QUYẾT ĐỊNH CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG GIỐNG THỦY SẢN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN CẤP GIẤY
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./QĐ-…..
|
…., ngày …. tháng ...
năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Cấp, cấp lại (hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH CẤP………
Căn cứ Quyết
định
….. quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ………..;
Căn cứ Nghị
định số
……/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Biên bản
kiểm tra điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản số …/BB GTS …....;
Theo đề nghị
của
…………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp, cấp lại
(hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống
thủy sản, cụ thể:
1. Tên cơ sở:…………….
2. Địa chỉ trụ sở: …………….
3. Địa chỉ sản
xuất, ương dưỡng:
…………….
4. Số điện thoại: ……………. Số Fax: …………….Email…………….
5. Đủ điều kiện
sản xuất, ương dưỡng (hoặc thu hồi Giấy chứng nhận số... ngày...tháng... năm)*:
Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. …………….; Thủ trưởng
các đơn vị liên quan; tổ chức/cá nhân ……………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Lưu: VT, ….
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (*) Gạch bỏ nội dung
không phù hợp với thực tế.
Mẫu số 05
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC THỦY SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày …. tháng ...
năm ...
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra cơ sở
khảo nghiệm giống thủy sản
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ kiểm
tra:
…………………………………………………………………………………………
2. Thành phần Đoàn
kiểm tra:
- Ông/bà: ……………………… Chức vụ: ………………………………………………………
- Ông/bà: ………………………Chức vụ: ……………………………………………………….
- Ông/bà: ………………………Chức vụ: ……………………………………………………….
3. Thông tin cơ sở
kiểm tra
- Tên cơ sở:
……………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……..…………Số Fax: …………….……Email: ………………………………
- Số giấy đăng ký kinh
doanh/Số giấy phép đầu tư/Số quyết định
thành lập:………………
Cơ quan cấp: ……………………………..………Ngày cấp: …………………………………
- Đại diện của cơ sở: ………………………………..…Chức vụ: …………………………….
- Mã số cơ sở (nếu có):
…………………………………………………………………………
4. Địa điểm kiểm
tra:
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………….……Số Fax: …………………Email: …………………………….
5. Loài thủy sản
đăng ký khảo nghiệm:
II. NỘI DUNG KIỂM TRA:
TT
|
Nội dung cần kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra
|
Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc
phục các lỗi
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Có ít nhất
hai nhân viên kỹ thuật trình độ đại học trở lên về nuôi trồng thủy sản, bệnh
học thủy sản hoặc sinh học
|
|
|
|
2
|
Có cơ sở vật
chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với loài thủy sản khảo nghiệm
|
|
|
|
a
|
Có phòng thử
nghiệm đủ điều kiện theo quy định hiện hành để theo dõi, kiểm tra, đánh giá
các chỉ tiêu theo đề cương khảo nghiệm
|
|
|
|
b
|
Trường hợp
khảo nghiệm giai đoạn sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản phải đáp ứng quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Luật Thủy sản
và khoản 1 Điều 20 Nghị định này
|
|
|
|
c
|
Trường hợp
khảo nghiệm giai đoạn nuôi thương phẩm phải đáp ứng quy định tại điểm b khoản
1 Điều 38 Luật Thủy sản và Điều 34 Nghị
định này
|
|
|
|
3
|
Đáp ứng điều
kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường: Khu nuôi khảo nghiệm có biện
pháp ngăn cách với khu sản xuất giống, nuôi trồng thủy sản thương phẩm khác
|
|
|
|
4
|
Bảo đảm an
toàn sinh học, bảo vệ môi trường trong quá trình khảo nghiệm
|
|
|
|
III. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
IV. Ý KIẾN CỦA
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM
TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN KHẢO NGHIỆM GIỐNG
THỦY SẢN
A. NGUYÊN TẮC KIỂM
TRA
1. Ghi biểu mẫu kiểm tra
- Ghi đầy đủ thông tin
theo quy định trong biểu mẫu.
- Thẩm tra, đánh giá và
ghi thông tin chính xác.
- Nếu sửa chữa trên nội
dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.
2. Nguyên tắc đánh giá
- Không được bổ sung hoặc
bỏ bớt nội dung.
- Kết quả đánh giá của
chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.
- Dùng ký hiệu X hoặc √ đánh dấu vào các vị
trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ tiêu.
- Phải diễn giải chi tiết
chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể lỗi và xác
định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó; mỗi chỉ tiêu đạt phải nêu rõ nội
dung, bằng chứng đạt yêu cầu.
3. Chỉ tiêu áp dụng:
- Đánh giá tất cả các chỉ
tiêu nêu trong biên bản. Trong trường hợp không đánh giá phải nêu rõ lý do.
- Trường hợp cơ sở đã
được kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản hoặc cơ sở
nuôi trồng thủy sản còn thời hạn thì không phải đánh giá lại nếu không có dấu
hiệu vi phạm. Ghi cụ thể trong biên bản.
- Trường hợp cơ sở chưa
được kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản hoặc cơ sở
nuôi trồng thủy sản. Thực hiện kiểm tra, đánh giá các điều kiện tương ứng theo
hướng dẫn kiểm tra điều kiện sản xuất giống thủy sản.
4. Ngôn ngữ sử
dụng trong tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng Việt.
B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
TỪNG CHỈ TIÊU
1. Có ít nhất hai nhân viên kỹ thuật trình độ
đại học trở lên về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học
Yêu cầu: Có
bằng cấp xác nhận được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh
học. Có hợp đồng lao động với nhân viên kỹ thuật.
Phương pháp
đánh giá: Xem xét hợp đồng lao động, hồ sơ bằng cấp, chứng chỉ liên quan, phỏng
vấn về sự am hiểu hoạt động kiểm soát cho sản phẩm.
2. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật
phù hợp với loài thủy sản khảo nghiệm
a) Có phòng thử
nghiệm đủ điều kiện theo quy định hiện hành để theo dõi, kiểm tra, đánh giá các
chỉ tiêu theo đề cương khảo nghiệm
Yêu cầu:
- Có phòng thử nghiệm để
kiểm soát các chỉ tiêu chất lượng an toàn của loài thủy sản khảo nghiệm và các
chỉ tiêu nêu trong đề cương khảo nghiệm; người thực hiện thử nghiệm phải có
năng lực, chuyên môn phù hợp để thực hiện; có phương pháp thử rõ ràng và được
người có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp cơ sở đã
được chỉ định hoặc thừa nhận có đầy đủ các chỉ tiêu theo yêu cầu khảo nghiệm
thì được miễn đánh giá. Nêu cụ thể trong biên bản kiểm tra.
- Phương pháp đánh giá:
Quan sát hiện trường phòng thử nghiệm, hồ sơ hiệu chuẩn thiết bị...., hồ sơ
năng lực của nhân viên (bằng cấp, chứng chỉ đào tạo). Hồ sơ, tài liệu kiểm soát
quá trình khảo nghiệm.
b) Trường hợp khảo
nghiệm trong giai đoạn sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
Yêu cầu: Đáp
ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Luật Thủy sản và khoản
1 Điều 20 Nghị định này.
Phương pháp
đánh giá:
- Thừa nhận kết quả đánh
giá nếu cơ sở đã được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống
thủy sản.
- Thực hiện đánh giá nếu
cơ sở chưa được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy
sản.
c) Trường hợp khảo
nghiệm trong giai đoạn nuôi thương phẩm
Yêu cầu: Đáp
ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 Luật Thủy sản và khoản
1, khoản 2 Điều 34 Nghị định này.
Phương pháp
đánh giá:
- Thừa nhận kết quả đánh giá
nếu cơ sở đã được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản.
- Thực hiện đánh giá nếu
cơ sở chưa được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản.
3. Đáp ứng điều kiện về an toàn sinh học, bảo
vệ môi trường
Yêu cầu: Khu
nuôi khảo nghiệm có biện pháp ngăn cách với khu sản xuất giống, nuôi.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ
4. Điều kiện khác theo yêu cầu nêu trong đề
cương khảo nghiệm
Yêu cầu: Ngoài
các quy định tại mục 1, 2 và 3 nêu trên, nếu đề cương khảo nghiệm có yêu cầu
khác, cơ sở phải đáp ứng theo đề cương khảo nghiệm.
Phương pháp đánh giá:
Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ.
Mẫu số 06
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp, cấp lại
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý
môi trường nuôi trồng thủy sản
Kính gửi: ………………………………..
1. Tên cơ sở:
………………………………..……………………………………………………
- Mã số doanh nghiệp/Mã
số thuế:
…………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở:
……………………………………………………………………………………
- Số điện thoại: …………….……….Số Fax:…………….……..E-mail:………………………
2. Đề nghị kiểm
tra, thẩm định, chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản:
a) Thức ăn thủy
sản
TT
|
Loại sản phẩm
|
Dạng sản phẩm, công suất thiết kế
|
Dạng sản phẩm
|
Công suất thiết kế (tấn/năm hoặc
m3/năm)
|
1
|
Thức ăn hỗn
hợp
|
|
|
-
|
Thức ăn hỗn
hợp cho giáp xác
|
|
|
-
|
Thức ăn hỗn
hợp cho cá, ếch, ba ba, lươn...
|
|
|
-
|
Thức ăn hỗn
hợp cho động vật thủy sản làm cảnh
|
|
|
-
|
Thức ăn hỗn
hợp khác (thức ăn cho con giống và ấu trùng động vật thủy sản, thức ăn
nuôi vỗ thủy sản bố
mẹ, mồi câu...)
|
|
|
2
|
Thức ăn bổ
sung (chất bổ sung)
|
|
|
-
|
Chế phẩm sinh
học, vi sinh vật
|
|
|
-
|
Hỗn hợp
khoáng, vitamin,...
|
|
|
-
|
Thức ăn bổ
sung khác
|
|
|
3
|
Thức ăn tươi,
sống
|
|
|
4
|
Nguyên liệu (nêu
cụ thể loại nguyên liệu)
|
|
|
b) Sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản
TT
|
Loại sản phẩm
|
Dạng sản phẩm, công suất thiết kế
|
Dạng sản phẩm
|
Công suất thiết kế (tấn/năm hoặc
m3/năm)
|
1
|
Hoá chất
|
|
|
2
|
Chế phẩm sinh
học, vi sinh vật
|
|
|
3
|
Chất xử lý
môi trường nuôi trồng thủy sản (Khoáng tự nhiên, khoáng nhân tạo, hỗn hợp
khoáng, vitamin,...)
|
|
|
4
|
Sản phẩm khác
|
|
|
c) Sản phẩm sử
dụng cho cả 2 mục đích: Bổ sung thức ăn và xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
TT
|
Loại sản phẩm
|
Dạng sản phẩm, công suất thiết kế
|
Dạng sản phẩm
|
Công suất thiết kế (tấn/năm hoặc
m3/năm)
|
1
|
Chế phẩm sinh
học, vi sinh vật.
|
|
|
2
|
Hỗn hợp
khoáng, vitamin, ...
|
|
|
3. Hồ sơ và tài
liệu kèm theo đơn này, gồm:
- Bản thuyết
minh điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi
trồng thủy sản.
-
………………………………..……………………………………………………………………………….
4. Đăng ký cấp lần
đầu (hoặc khi
thay đổi, bổ sung điều kiện sản xuất): □
5. Đăng ký cấp
lại:
□
Lý do cấp lại: ………………………………..……………………………………………………
Chúng tôi cam kết
thực hiện các quy định về điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý
môi trường nuôi trồng thủy sản; duy trì và chấp hành việc kiểm tra duy trì điều
kiện sản
xuất
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và nộp phí, lệ
phí kiểm tra điều kiện và kiểm tra duy trì điều kiện theo quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Tại cơ
sở.
|
..., ngày ... tháng ... năm…
CHỦ
CƠ SỞ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢN
THUYẾT MINH
Điều kiện cơ sở
sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
1. Tên cơ sở:………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ sản
xuất:
…………………………………………………………………………………
- Số điện
thoại:
…………….…… Số Fax: ……..…………E-mail: ……………………………
2. Giấy chứng nhận
hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):
TT
|
Tên tiêu chuẩn được chứng nhận
|
Tên tổ chức chứng nhận
|
Hiệu lực của Giấy chứng nhận
|
Nội dung chứng nhận
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
(Gửi kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở)
3. Thuyết minh chi
tiết điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản
a) Địa điểm sản
xuất, khu sản xuất (mô tả diện tích, vị trí, hiện trạng
môi trường xung quanh, biện pháp kiểm soát các yếu tố gây ô nhiễm từ bên
ngoài):
b) Nhà xưởng,
trang thiết bị (sơ đồ bố trí nhà xưởng, mô tả tóm tắt thiết bị, dây chuyền):
c) Năng lực phân
tích chất lượng trong quá trình sản xuất (mô tả năng lực kiểm nghiệm, thử
nghiệm để thực hiện kiểm
soát chất lượng trong quá trình sản xuất):
d) Hệ thống kiểm
soát chất lượng, an toàn sinh học (mô tả quá trình kiểm soát, tiêu
chuẩn áp dụng: nước phục vụ sản xuất; nguyên liệu, bao bì,
thành phẩm; quá trình sản xuất; tái chế; lưu mẫu; kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu
chỉnh thiết bị; kiểm soát động vật gây hại; vệ sinh nhà xưởng, thu gom và xử lý
chất thải):
đ) Nhân viên kỹ
thuật (mô tả số lượng, trình độ chuyên môn nhân viên kỹ thuật tham gia trực
tiếp sản xuất, quản lý chất lượng):
4. Tài liệu gửi
kèm theo thuyết minh gồm:
- Danh sách hồ sơ, tài
liệu của hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học (tên tài liệu, mã
số/ký hiệu, ngày tháng năm ban hành);
- Danh sách nhân viên kỹ
thuật (họ và tên, chuyên môn đào tạo, bằng cấp, vị trí công việc);
- Biên bản tự đánh giá
của cơ sở để xác định sự phù hợp với các quy định điều kiện tương ứng (nếu
có).
5. Sản phẩm dự
kiến sản xuất:
a) Sản phẩm …….:
- Thành phần:
- Đặc tính, công dụng:
- Hướng dẫn sử dụng:
- Đối tượng sử dụng (loài
thủy sản):
b) Sản phẩm ……:
………………………….
Nơi nhận:
- …;
- …;
- Lưu: tại cơ
sở.
|
...., ngày ... tháng ... năm
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Kiểm
tra điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản
Số: ...../BB-ĐKSX
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ kiểm
tra, ngày kiểm tra:
………………….…………………………………………
2. Tên cơ sở kiểm
tra:
………………….……………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở:
………………….……………………………………………………………….
- Số điện thoại: ………………………..….…………. Số Fax: ………………………………..
- Email:
……………………………………………………………………………………………
- Tên và số giấy đăng ký
kinh doanh/giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập:
………………….………………….………………….……………………………………………
- Tên cơ quan cấp: ……………………………….Ngày cấp: ………………………………….
3. Địa điểm kiểm
tra:
- Địa chỉ:
………………….………………….……………………………………………………
- Điện thoại: …………………….……. Số Fax: ………………….Email: ……………………
4. Thành phần cơ
sở được kiểm tra:
- Ông/bà: ……………..……….Chức vụ: ………………………………………………………
- Ông/bà: …………………..….Chức vụ: ………………………………………………………
5. Thành phần Đoàn
kiểm tra:
- Ông/bà: ……………..……….Chức vụ: ………………………………………………………
- Ông/bà: …………………..….Chức vụ: ………………………………………………………
6. Sản phẩm sản
xuất (nêu cụ thể loại sản phẩm, dạng sản phẩm, dây chuyền, công suất thiết kế khi
chứng nhận lần đầu; nêu sản lượng sản xuất của từng
loại sản phẩm, dạng sản phẩm trong thời gian duy trì):
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….………………………………
7. Giấy chứng nhận
hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):
TT
|
Tên tiêu chuẩn được chứng nhận
|
Tên tổ chức chứng nhận
|
Hiệu lực của Giấy chứng nhận
|
Nội dung chứng nhận
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
TT
|
Chỉ tiêu kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra
|
Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc
phục lỗi
|
Đạt
|
Không đạt
|
I
|
KIỂM TRA LẦN
ĐẦU HOẶC CÓ THAY ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
|
|
|
|
1.
|
Địa điểm sản
xuất nằm trong khu vực không bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc
hại
|
|
|
|
2.
|
Khu sản xuất
có tường, rào ngăn cách với bên ngoài
|
|
|
|
3.
|
Nhà xưởng,
trang thiết bị phù hợp với từng loại sản phẩm
|
|
|
|
a
|
Có nhà xưởng
kết cấu vững chắc, nền không đọng nước, liên thông và một chiều từ nguyên
liệu đến thành phẩm
|
|
|
|
b
|
Tường, trần,
vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học
|
|
|
|
c
|
Khu chứa
trang thiết bị, nguyên liệu vật liệu, thành phẩm bảo đảm không nhiễm chéo lẫn
nhau và bảo đảm theo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, cung cấp
|
|
|
|
d
|
Trang thiết
bị tiếp xúc với nguyên liệu, thành phẩm bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất
lượng, an toàn sinh học
|
|
|
|
đ
|
Thiết bị thu
gom và xử lý chất thải không gây ô nhiễm môi trường khu vực sản xuất
|
|
|
|
e
|
Trường hợp cơ
sở sản xuất sinh khối vi sinh vật để sản xuất chế phẩm sinh học vi sinh vật
phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật
|
|
|
|
4
|
Có phòng thử
nghiệm hoặc có thuê phòng thử nghiệm đủ năng lực để kiểm tra chất lượng trong
quá trình sản xuất
|
|
|
|
5
|
Xây dựng hệ
thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học
|
|
|
|
a
|
Kiểm soát
chất lượng nước phục vụ sản xuất
|
|
|
|
b
|
Kiểm soát
nguyên liệu
|
|
|
|
c
|
Kiểm soát bao
bì
|
|
|
|
d
|
Kiểm soát
thành phẩm
|
|
|
|
đ
|
Kiểm soát quá
trình sản xuất
|
|
|
|
e
|
Kiểm soát tái
chế
|
|
|
|
g
|
Lưu mẫu thành
phẩm
|
|
|
|
h
|
Kiểm định,
hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị
|
|
|
|
i
|
Kiểm soát động
vật gây hại
|
|
|
|
k
|
Vệ sinh nhà
xưởng
|
|
|
|
l
|
Thu gom và xử
lý chất thải
|
|
|
|
6
|
Nhân viên kỹ
thuật được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học, hóa
học hoặc công nghệ thực phẩm
|
|
|
|
II
|
KIỂM TRA DUY
TRÌ ĐIỀU KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ TIÊU TẠI MỤC I, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU
|
|
|
|
7
|
Áp dụng hệ
thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học trong quá trình sản xuất
|
|
|
|
a
|
Kiểm soát
chất lượng nước phục vụ sản xuất
|
|
|
|
b
|
Kiểm soát
nguyên liệu
|
|
|
|
c
|
Kiểm soát bao
bì
|
|
|
|
d
|
Kiểm soát
thành phẩm
|
|
|
|
đ
|
Kiểm soát quá
trình sản xuất
|
|
|
|
e
|
Kiểm soát tái
chế
|
|
|
|
g
|
Lưu mẫu thành
phẩm
|
|
|
|
h
|
Kiểm định,
hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị
|
|
|
|
i
|
Kiểm soát
động vật gây hại
|
|
|
|
k
|
Vệ sinh nhà
xưởng
|
|
|
|
l
|
Thu gom và xử
lý chất thải
|
|
|
|
8
|
Thực hiện
công bố tiêu chuẩn áp dụng; công bố hợp quy theo quy định
|
|
|
|
9
|
Thực hiện ghi
nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa
|
|
|
|
10
|
Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm do mình sản xuất; xử lý, thu hồi
hoặc tiêu hủy sản phẩm không bảo đảm chất lượng theo quy định của pháp luật;
bồi thường thiệt hại gây ra cho người mua, người nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
11
|
Gửi thông tin
sản phẩm đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định trước khi
lưu thông sản phẩm trên thị trường
|
|
|
|
12
|
Chấp hành
việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không đạt
|
|
|
|
III. LẤY MẪU
1. Thông tin về mẫu
lấy (loại mẫu, số lượng mẫu; tình trạng bao gói, bảo quản mẫu,..)
………………………………………………………………………………………………………
2. Chỉ định chỉ
tiêu phân tích (Biên bản lấy mẫu kèm theo):
………………………………………………………………………………………………………
IV. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM
TRA (nội
dung cần khắc phục, thời gian khắc phục, báo cáo khắc phục, thời gian kiểm tra
duy trì):
………………………………………………………………………………………………………
V. Ý KIẾN CỦA ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ:
………………………………………………………………………………………………………
CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN
THỦY SẢN, SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
A. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA
1. Ghi biểu mẫu
kiểm tra
- Ghi đầy đủ thông tin theo quy
định trong biểu mẫu.
- Thẩm tra, đánh giá và
ghi thông tin chính xác.
- Nếu sửa chữa trên nội
dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.
2. Nguyên tắc đánh
giá
- Không được bổ sung hoặc
bỏ bớt nội dung.
- Kết quả đánh giá của
chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.
- Dùng ký hiệu X hoặc √ đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được
xác định đối với mỗi chỉ tiêu.
- Phải diễn giải chi tiết
chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể nội dung
không đạt và xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục; mỗi chỉ tiêu đạt phải nêu
rõ nội dung, bằng chứng đạt yêu cầu (mô tả cụ thể nội dung phù hợp, tên tài
liệu, mã số/ký hiệu tài liệu, ...).
3. Chỉ tiêu áp
dụng
- Các chỉ tiêu từ 01 đến
06 áp dụng đối với cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản đăng ký kiểm tra cấp Giấy chứng nhận lần đầu hoặc thay đổi điều
kiện sản xuất.
- Các chỉ tiêu từ 01 đến
12 áp dụng đối với kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đã được Giấy chứng nhận.
- Đối với kiểm tra lần
đầu hoặc có thay đổi điều kiện sản xuất, kiểm tra chỉ tiêu “Xây dựng hệ thống
kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học” là kiểm tra nội dung xây dựng hệ thống
kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học của sản phẩm dự kiến sản xuất.
- Đối với kiểm tra duy
trì điều kiện sản xuất, kiểm tra chỉ tiêu “Áp dụng hệ thống kiểm soát chất
lượng, an toàn sinh học trong quá trình sản xuất” là đánh giá việc áp dụng hệ
thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học của sản phẩm trong quá trình sản
xuất trong thời gian duy trì.
Đánh giá cụ thể
từng nội dung kiểm soát gồm: nước phục vụ sản xuất; nguyên liệu, bao bì, thành phẩm;
quá trình sản xuất; tái chế; lưu mẫu; kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu
chỉnh thiết bị; kiểm soát động vật gây hại; vệ sinh nhà xưởng, thu gom và xử lý
chất thải.
4. Ngôn ngữ sử
dụng trong tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng Việt.
B. HƯỚNG DẪN
ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ TIÊU
I. KIỂM TRA LẦN ĐẦU HOẶC CÓ THAY ĐỔI ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT
1. Địa điểm sản
xuất nằm trong khu vực không bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc
hại
Yêu cầu: Địa điểm
sản xuất phải xây dựng trên địa điểm tránh bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại,
hóa chất độc hại từ môi trường xung quanh như: nguồn chất thải từ bệnh viện,
bãi rác, ngập nước, ... Trong trường hợp không thể thay thế vị trí thì phải
thiết lập biện pháp kiểm soát nguồn ô nhiễm vào địa điểm sản xuất.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường; xem xét hồ sơ, tài liệu về địa điểm để đánh giá
mức độ ô nhiễm khi cần thiết như: Báo cáo đánh giá tác động môi trường; các kết
quả kiểm nghiệm liên quan.
2. Khu sản xuất có
tường, rào ngăn cách với bên ngoài
Yêu cầu: Xung
quanh nhà xưởng có tường, rào để ngăn chặn sự di chuyển của động vật gây hại và
các yếu tố chú ý phá hoại; có
cổng để kiểm soát ra vào.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường.
3. Nhà xưởng,
trang thiết bị phù hợp với từng loại sản phẩm
a) Có nhà xưởng
kết cấu vững chắc, nền không đọng nước, liên thông và một chiều từ nguyên liệu
đến thành phẩm
Yêu cầu: Nhà
xưởng có kết cấu vững chắc, đủ không gian làm việc, bố trí hướng di chuyển hợp
lý cho nguyên liệu, sản phẩm, nhân viên. Nền nhà không thấm nước, không bong
tróc, không có kẽ nứt, dễ dàng vệ sinh.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trạng nhà xưởng, sơ đồ nhà xưởng và tài liệu kiểm soát
liên quan.
Ghi chú: Về việc xây
dựng vững chắc là trần nhà, máng thoát nước không bị dột.
b) Tường, trần,
vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học
Yêu cầu: Trần
không bị dột, tường, vách ngăn, sàn nhẵn, không bong tróc, dễ dàng làm sạch, thiết kế giảm bụi bám và đọng
nước. Các cửa, quạt thông gió thông ra bên ngoài phải có biện pháp kiểm soát
côn trùng và động vật gây hại.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường.
c) Khu chứa trang
thiết bị, nguyên liệu vật liệu, thành phẩm bảo đảm không nhiễm chéo lẫn nhau và
bảo đảm theo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, cung cấp.
Yêu cầu: Các
khu chứa nguyên liệu cấu thành sản phẩm, bao bì, linh phụ kiện cho thiết bị,
hóa chất hỗ trợ sản xuất (chất tẩy rửa, dầu mỡ bôi trơn, xăng dầu, hóa chất
dạng hơi, ...) phải ngăn cách vật lý để tránh việc nhiễm chéo các dị vật, hóa
chất vào nguyên liệu ảnh hưởng đến chất lượng và an toàn cho sản phẩm. Đối với
khu lưu trữ nguyên liệu bay hơi cần thiết kế thông thoáng và có thông gió. Đối
với mỗi loại nguyên vật liệu cần đảm bảo điều kiện bảo quản đúng kỹ thuật theo
yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, cung cấp, không ảnh hưởng đến chất lượng
trong quá trình lưu trữ (Ví dụ: Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, ...).
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường về việc bố trí, phân bố các khu vực, kho chứa.
Xem xét hồ sơ kỹ thuật của nguyên liệu, sản phẩm (tiêu chuẩn công bố áp dụng,
nhãn hàng hóa, tài liệu đính kèm, ...) để xác định sự phù hợp.
Ghi chú: Ngăn cách vật
lý là bao hàm việc sử dụng tường, vách ngăn hoặc là sự ngăn cách không gian đủ
để ngăn ngừa nguy cơ nhiễm chéo.
d) Trang thiết bị
tiếp xúc với nguyên liệu, thành phẩm bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng,
an toàn sinh học
Yêu cầu: Bề mặt
trang thiết bị tiếp xúc với nguyên liệu, thành phẩm được làm từ vật liệu phù
hợp, chống thấm, không gỉ sét, không bị ăn mòn, có thể vệ sinh sạch sẽ, không
có khả năng thôi nhiễm kim loại nặng vào nguyên liệu, sản phẩm. Trường hợp sử
dụng cùng dây chuyền, thiết bị để sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau phải
thực hiện kiểm soát để đảm bảo ngăn ngừa nhiễm chéo giữa các nhóm sản phẩm khác
nhau.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường, xem xét tài liệu kỹ thuật liên quan đến bề mặt
thiết bị, dụng cụ. Xem xét hồ sơ kiểm tra, vệ sinh.
đ) Thiết bị thu
gom và xử lý chất thải không gây ô nhiễm môi trường khu vực sản xuất
Yêu cầu: Trang
bị các loại thùng rác phù hợp để phân loại rác (rác thải sinh hoạt, tái chế và
nguy hại), thùng chứa rác thải nguy hại phải có nắp đậy kín sau khi sử dụng.
Nơi chứa rác thải tách biệt với khu vực sản xuất. Nơi chứa rác thải nguy hại
phải được để riêng và có khóa.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường; xem xét hồ sơ, tài liệu về nhận diện, phân loại
rác thải.
e) Trường hợp cơ
sở sản xuất sinh khối vi sinh vật để sản xuất chế phẩm sinh học vi sinh vật
phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật.
Yêu cầu: Phải
có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật phục vụ sản xuất
như: Cân kỹ thuật, máy lắc, nồi hấp tiệt trùng, tủ ấm, tủ sấy, máy lắc nhu
động, lò vi sóng, tủ cấy vi sinh vật, tủ lạnh, nồi lên men hoặc thiết bị lên
men.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát thực tế và xem xét các thông tin kỹ thuật, tình trạng của
thiết bị để đánh giá sự phù hợp.
4. Có phòng thử
nghiệm hoặc thuê hoặc mượn phòng thử nghiệm đủ năng lực để kiểm tra chất lượng
trong quá trình sản xuất.
Yêu cầu:
- Phòng thử
nghiệm (phòng chất lượng) để kiểm soát chất lượng công đoạn sản xuất, cho từng
lô nguyên liệu, thành phẩm; người thực hiện phải có năng lực, chuyên môn phù
hợp về kiểm tra chất lượng; phải có các tiêu chuẩn chất lượng rõ ràng. Các kết
quả kiểm tra chất lượng công đoạn phải được ghi chép lưu trữ cho từng lô hàng.
- Đối với thử nghiệm định
kỳ (chỉ tiêu và tần suất kiểm tra phải được nêu cụ thể cho từng loại sản phẩm;
tần suất kiểm tra phù hợp với năng lực kiểm soát trong từng công đoạn và số
lượng, sản lượng sản phẩm sản xuất; tần suất kiểm tối thiểu 01 lần/12 tháng) để
kiểm tra thẩm tra, xác nhận chất lượng an toàn phải thực hiện tại phòng thử
nghiệm độc lập đủ năng lực: Phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc đã đăng ký hoạt
động theo quy định của pháp luật.
- Phương pháp đánh giá:
Quan sát hiện trường phòng thử nghiệm, hồ sơ hiệu chuẩn thiết bị ...., hồ sơ
năng lực của nhân viên (bằng cấp, chứng chỉ đào tạo). Hồ sơ, tài liệu kiểm soát
chất lượng nguyên liệu, thành phẩm.
5. Xây dựng và áp
dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học
a) Kiểm soát chất
lượng nước phục vụ sản xuất
Yêu cầu: Các
yêu cầu về chất lượng nước phải đạt yêu cầu chất lượng, an toàn, phù hợp với
sản phẩm. Chỉ tiêu chất lượng, tần suất và kế hoạch kiểm soát phải được cụ
thể bằng văn bản, được người có thẩm quyền phê duyệt.
Phương pháp
đánh giá: Xem xét các văn bản quy định, tài liệu về kiểm soát chất lượng nước.
Ghi chú: Người có thẩm
quyền là chủ cơ sở hoặc người được chủ cơ sở phân công và chịu trách nhiệm phê
duyệt.
b) Kiểm soát
nguyên liệu
Yêu cầu: Các
yêu cầu về kiểm soát nguyên liệu phải được cụ thể bằng văn bản và được người có
thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
- Nguyên liệu không được
chứa chất bị cấm.
- Chỉ tiêu chất lượng, an
toàn của nguyên liệu và tần suất kiểm soát phải đạt yêu cầu chất lượng, an
toàn, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
- Nguyên liệu không phù
hợp với thông số kỹ thuật phải được kiểm soát tránh sử dụng sai mục đích.
- Phải có biện pháp kiểm
soát phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
tương ứng theo từng lô trong trường hợp nguyên liệu được cung cấp từ cơ sở
không thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo quy định.
- Nguyên liệu nhập vào
phải kiểm tra và xác nhận sự phù hợp về xuất xứ, chất lượng như: Hạn sử dụng,
giấy tờ xuất xứ, chất lượng (CO, CA), cảm quan về chất lượng hoặc kiểm tra các
chỉ tiêu độ ẩm hoặc tạp chất.
- Nguyên liệu phải sắp
xếp cách ly với mặt đất, tường; có nhận diện từng lô đảm bảo có thể truy xuất;
dễ dàng cho việc nhập trước xuất trước, nhập sau xuất sau.
Phương pháp
đánh giá: Xem xét các văn bản quy định, tài liệu về kiểm soát nguyên liệu.
c) Kiểm soát bao
bì
Yêu cầu: Các
yêu cầu về kiểm soát bao bì phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm
quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
- Chất liệu bao bì tiếp
xúc trực tiếp với sản phẩm phải phù hợp với đặc tính kỹ thuật của sản phẩm,
không thôi nhiễm kim loại nặng hoặc các chất độc hại vào sản phẩm.
- Bao bì phải sắp xếp
theo từng lô, loại bao bì và nhận diện rõ ràng.
- Bao bì không đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật phải được kiểm soát để tránh sử dụng sai mục đích.
Phương pháp
đánh giá: Xem xét các văn bản quy định, tài liệu về kiểm soát bao bì và quan
sát hiện trường lưu trữ bao bì.
d) Kiểm soát thành
phẩm
Yêu cầu: Các
yêu cầu về kiểm soát thành phẩm phải được cụ thể bằng văn bản và được người có
thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung:
- Thành phẩm được kiểm
tra xác nhận chất lượng theo tiêu chuẩn công bố áp dụng trước khi thông qua, có
hồ sơ kiểm tra, được ghi chép và phê duyệt của người có thẩm quyền.
- Thành phẩm được lưu trữ
bảo quản trong kho tránh tác động môi trường ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm,
sắp xếp theo từng lô hàng để dễ
dàng cho việc truy xuất.
- Thành phẩm phải được kiểm
tra trước khi xuất (Hạn sử dụng, cảm quan tình trạng bên ngoài như bục rách,
biến dạng, bẩn,...).
- Thành phẩm sắp xếp cách
ly với mặt đất, tường; có nhận diện từng lô đảm bảo có thể truy xuất, dễ dàng
cho việc nhập trước xuất trước, nhập sau xuất sau.
Phương pháp
đánh giá: Kiểm tra hồ sơ cho các lô thành phẩm đã xuất đi và dữ liệu hàng hóa
tồn kho.
đ) Kiểm soát
quá trình sản xuất
Yêu cầu: Các
yêu cầu và nội dung kiểm soát quá trình sản xuất phải được cụ thể bằng văn bản
và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
- Các yêu cầu đầu vào cho
hoạt động sản xuất phải đảm bảo bao gồm: Con người có năng lực, máy móc thiết
bị luôn trong trạng thái phù hợp, phương pháp sản xuất hợp lý, nguyên liệu đầu
vào đạt yêu cầu.
- Phải có sẵn các tiêu
chuẩn kỹ thuật cần đạt được của sản phẩm cụ thể bằng văn bản. Các chỉ tiêu về
an toàn theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- Sẵn có thiết bị
đo lường đã được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh theo quy định.
- Phải có hồ sơ ghi chép
từng công đoạn sản xuất về thời gian, số lượng, loại sản phẩm sản xuất, bao gồm
cả việc nhập nguyên liệu cho sản xuất.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ lô, hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp
dụng.
e) Kiểm soát tái
chế
Yêu cầu: Các
yêu cầu và nội dung kiểm soát tái chế phải được cụ thể bằng văn bản và được
người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
- Sản phẩm, bán thành
phẩm tái chế phải được để khu riêng.
- Sản phẩm, bán thành
phẩm tái chế vẫn còn hạn sử dụng, không chứa chất cấm, phải duy trì được sự
an toàn, chất lượng, khả năng truy xuất.
- Phải có quy định tỷ lệ
tái chế và có hồ sơ ghi nhận tỷ lệ hàng tái chế trong hồ sơ sản xuất cho lô sản
phẩm.
- Các sản phẩm không thể
tái chế phải được xử lý phù hợp với quy định của pháp luật như: Chuyển mục đích
sử dụng, tiêu huỷ, ...
- Trường hợp chuyển mục
đích sử dụng: Phải có phương án chuyển mục đích sử dụng đáp ứng quy định của
pháp luật về sản phẩm sau khi chuyển đổi, đảm bảo tránh sử dụng sai mục đích
sau khi chuyển đổi.
Phương pháp
đánh giá: Xem xét các hồ sơ ghi nhận liên quan đến hàng lỗi, cách thức xử lý
hàng lỗi trong việc đem tái chế cho từng lô hàng. Quan sát hiện trường khu vực
quy định để hàng tái chế. Hồ sơ, tài liệu liên quan khác.
g) Lưu mẫu thành
phẩm
Yêu cầu: Các
yêu cầu và nội dung kiểm soát lưu mẫu phải được cụ thể bằng văn bản và được
người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
- Mỗi lô hàng cần lưu một
lượng mẫu đủ để phân tích theo tiêu chuẩn kỹ thuật công bố áp dụng và quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia tương ứng.
- Mẫu lưu được đóng gói
để duy trì điều kiện bảo quản giống với hướng dẫn bảo quản sản phẩm khi lưu
hành trên thị trường.
- Mẫu lưu phải có tem nhãn ghi rõ tên
sản phẩm, lô (hoặc ngày sản xuất), hạn sử dụng để đảm bảo hoạt động truy xuất.
Các sản phẩm lưu cần nhận diện rõ ràng, dễ tìm dễ kiểm tra.
- Thời gian lưu mẫu không
thấp hơn hạn sử dụng của sản phẩm.
- Thực hiện theo dõi tình
trạng mẫu lưu trong suốt quá trình lưu mẫu.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát khu sắp xếp lưu mẫu, tem nhãn nhận diện. Xem xét hồ sơ ghi
chép về ngày lưu mẫu, thời gian hủy mẫu, đánh giá tình trạng trong suốt thời
gian lưu.
h) Kiểm định, hiệu
chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị
Yêu cầu: Các
yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có
thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
- Lập danh mục thiết bị
và kế hoạch kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ (nội bộ hoặc bên ngoài).
- Nhận diện trạng thái
cho các thiết bị đo lường (Tem nhãn hiệu chuẩn, thiết bị hỏng).
- Kiểm soát thiết bị
hỏng, chưa được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh để tránh sử dụng sai mục
đích.
Phương pháp
đánh giá: Xem xét kế hoạch hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ; Quan sát tem nhãn
hiệu chuẩn được gắn lên thiết bị hoặc hồ sơ hiệu chuẩn đi kèm với thiết bị. Nếu
thiết bị đo lường tự hiệu chuẩn nội bộ thì kiểm tra bộ chuẩn có được kiểm định
hay không.
i) Kiểm soát động
vật gây hại
Yêu cầu: Các
yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có
thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
- Nhà xưởng, kho nguyên
liệu, kho thành phẩm, khu vực sản xuất phải có biện pháp kiểm soát động vật gây
hại (được lắp mành, lưới, bẫy chuột, đèn diệt côn trùng …). Lập danh mục
hoá chất diệt côn trùng và động vật gây hại sử dụng trong nhà xưởng; kiểm soát
hoá chất cấm sử dụng có trong hoá chất diệt côn trùng và động vật gây hại.
Phương pháp
đánh giá: Xem xét danh mục hoá chất diệt côn trùng; quan sát hiện trường về sự
hiện diện có hay không côn trùng, động vật gây hại trong nhà xưởng, kho (có thể
quan sát gián tiếp qua việc xuất hiện phân gián, phân chuột...)
k) Vệ sinh nhà
xưởng
Yêu cầu: Các
yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có
thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
- Quy định các phương
pháp vệ sinh, tần suất, hóa chất vệ sinh (nếu có) cho từng khu vực, bề mặt tiếp
xúc sản phẩm. Có danh mục hoá chất vệ sinh để kiểm soát hoá chất cấm sử dụng.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường về tình trạng vệ sinh, xem xét tài liệu quy định
vệ sinh (tần suất, phương pháp); danh sách hoá chất vệ sinh. Xem xét hồ sơ kiểm
tra vệ sinh định kỳ.
l) Thu gom và xử
lý chất thải
Yêu cầu: Các
yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có
thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
- Có quy định khu vực thu
gom rác; quy định tần suất di chuyển rác ra khỏi khu vực sản xuất, kho (tối
thiểu theo ngày) về khu tập kết.
- Xử lý hoặc thuê cơ sở
xử lý chất thải có năng lực theo quy định của pháp luật.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường về bố trí chỗ để rác, phân loại rác, xác nhận
thực tế về tần suất di chuyển rác khỏi nhà xưởng; xem xét các hồ sơ về xử lý
rác thải.
6. Nhân viên kỹ
thuật được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học, hóa học
hoặc công nghệ thực phẩm
Yêu cầu: Có
bằng cấp xác nhận được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh
học, hóa học hoặc công nghệ thực phẩm. Có hợp đồng lao động với nhân viên kỹ
thuật.
Phương pháp
đánh giá: Xem xét hợp đồng lao động, hồ sơ bằng cấp, chứng chỉ liên quan, phỏng
vấn về sự am hiểu hoạt động kiểm soát cho sản phẩm.
II. KIỂM TRA DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ
TIÊU TẠI MỤC I, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU
7. Áp dụng hệ
thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học trong quá trình sản xuất
Yêu cầu: Các
yêu cầu trong kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học trong quá trình sản xuất
tại mục 5 được áp dụng và lưu trữ đầy đủ tại cơ sở sản xuất (gồm các sản phẩm
tự công bố, các sản phẩm do cơ sở khác công bố nhưng được sản xuất tại cơ sở
kiểm tra). Nội dung kiểm tra phải được ghi cụ thể theo từng chỉ tiêu trong biên bản kiểm
tra theo hướng dẫn đánh giá đối với mục 5.
Trong thời gian
duy trì, nếu cơ sở cập nhật, bổ sung hoặc sửa đổi quy trình kiểm soát phù hợp
với hệ thống quản lý chất lượng như: ISO 9001, ISO 22000,... Quy trình kiểm
soát phải phù hợp với các yêu cầu nêu tại mục 5.
Phương pháp
đánh giá: Kiểm tra hồ sơ, tài liệu và kiểm tra hiện trường, cụ thể:
- Nội dung kiểm tra nêu
cụ thể trong từng mục: Nước phục vụ sản xuất; nguyên liệu, bao bì, thành phẩm;
quá trình sản xuất; tái chế; lưu mẫu; kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết
bị; kiểm soát động vật gây hại; vệ sinh nhà xưởng, thu gom và xử lý chất thải.
- Đối với hồ sơ, tài liệu
có tần suất kiểm soát trên hoặc bằng 03 tháng/lần (Thử nghiệm, kiểm định, hiệu
chuẩn, xử lý chất thải,...) kiểm tra 100% hồ sơ trong thời gian duy trì.
- Đối với hồ sơ tài liệu
có tần suất kiểm soát dưới 03 tháng/lần, hồ sơ lô, thực hiện kiểm tra như sau:
Kiểm tra tối thiểu hồ sơ của 03 lô sản xuất đối với cơ sở có thời hạn duy trì
12 tháng; kiểm tra tối thiểu hồ sơ của 05 lô sản xuất (02 lô sản xuất cho 12
tháng trước và 03 lô sản xuất cho 12 tháng sau) đối với cơ sở có thời hạn duy
trì 24 tháng.
- Trong trường hợp có dấu
hiệu vi phạm, có thể thực hiện kiểm tra hồ sơ của tất cả các lô hàng liên quan
đến dấu hiệu vi phạm.
- Trong thời gian duy
trì, nếu cơ sở cập nhật, bổ sung hoặc sửa đổi quy trình kiểm soát phù hợp với
hệ thống quản lý chất lượng áp dụng. Phải xem xét, đánh giá sự phù hợp của nội
dung cập nhật, bổ sung hoặc sửa đổi với yêu cầu nêu tại mục 5. Hồ sơ, tài liệu
áp dụng phù hợp với thời điểm cập nhật, bổ sung, sửa đổi quy trình kiểm soát.
8. Thực hiện công
bố tiêu chuẩn áp dụng; công bố hợp quy theo quy định
Yêu cầu: Có đầy
đủ hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy cho từng sản phẩm.
Phương pháp
đánh giá: Kiểm tra các sản phẩm đã sản xuất, lưu thông; kiểm tra hồ sơ công bố
tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy cho từng loại sản phẩm; đánh giá sự phù hợp
của hồ sơ lưu trữ, cập nhật và sản phẩm thực tế.
9. Thực hiện ghi
nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa
Yêu cầu: Thông
tin ghi trên nhãn sản phẩm phải đúng quy định hiện hành về nhãn hàng hóa.
Phương pháp
đánh giá: Kiểm tra nhãn sản phẩm đã sản xuất, lưu thông; đối chiếu quy định về
nhãn hàng hóa và tiêu chuẩn công bố áp dụng để đánh giá sự phù hợp của việc ghi
nhãn.
10. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm do mình sản xuất; xử lý, thu hồi
hoặc tiêu hủy sản phẩm không bảo đảm chất lượng theo quy định của pháp luật;
bồi thường thiệt hại gây ra cho người mua, người nuôi trồng thủy sản
Yêu cầu: Các vi
phạm về chất lượng phải được xử lý, thu hồi, khắc phục hậu quả và tuân thủ đầy
đủ theo quy định.
Phương pháp
đánh giá: Kiểm tra hồ sơ, quyết định xử lý vi phạm hành chính; đối chiếu với
các hồ sơ, hiện trạng khắc phục của cơ sở.
11. Gửi thông tin
sản phẩm đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định trước khi lưu
thông sản phẩm trên thị trường
Yêu cầu: Các
sản phẩm trước khi lưu thông trên thị trường phải được gửi thông tin về Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (qua Cục Thủy sản) theo quy định.
Phương pháp
đánh giá: Kiểm tra thông tin sản phẩm đã gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; đối chiếu các hồ sơ sản phẩm và sản phẩm thực tế đang sản xuất, lưu
thông để đánh giá.
12. Chấp hành việc
thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
Yêu cầu: Cơ sở
được thanh tra, kiểm tra phải phối hợp và chấp hành đúng quy định.
Phương pháp
đánh giá: Đánh giá thông qua việc chấp hành các quy định của pháp luật và phối
hợp với cơ quan nhà nước trong thanh tra, kiểm tra.
Mẫu số 09
I.
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN:
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN CẤP GIẤY
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Số: TSAABBBB(2)
Tên cơ sở:…………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:
…………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………….…………… Số Fax: …………………………….…
Địa chỉ sản
xuất:
………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ………………………………………… Số Fax: ……………………………..…
Được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất(1):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Hiệu lực Giấy
chứng nhận đủ điều kiện: Không thời hạn
Cấp lần đầu
ngày ……/……/……;
cấp
lại
hoặc
thay đổi lần thứ
… ngày..../..../.... theo Quyết
định số..../....-.... ngày .../..../.... của (tên cơ quan cấp)
|
……., ngày ... tháng
.... năm ....
THỦ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ điều kiện sản xuất theo từng
nhóm, loại, dạng sản phẩm:
Thức ăn thủy sản
- Thức ăn hỗn hợp (ghi cụ thể nhóm sản phẩm theo
loài thủy sản sử dụng)
+ Thức ăn hỗn hợp cho giáp xác (tôm,
cua, ...).
+ Thức ăn hỗn hợp cho cá, ếch, lươn, ...
+ Thức ăn hỗn hợp cho động vật thủy sản làm
cảnh.
+ Thức ăn hỗn hợp khác (thức ăn cho con
giống và ấu trùng động vật thủy sản, thức ăn nuôi vỗ thủy sản bố mẹ, mồi câu
....).
- Thức ăn bổ sung (ghi cụ thể nhóm, dạng sản
phẩm):
+ Hỗn hợp khoáng, vitamin, ...
+ Chế phẩm sinh học, vi sinh vật.
+ Thức ăn bổ sung khác (ghi cụ thể loại
(phụ gia, chất tạo màu, ...)).
- Thức ăn tươi, sống (ghi cụ thể tên loài sinh vật sử
dụng làm thức ăn tươi sống, dạng sản
phẩm).
- Nguyên liệu: ghi cụ thể nhóm, loại nguyên liệu.
Sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản
- Chế phẩm sinh học, vi sinh vật (ghi cụ thể dạng
sản phẩm)
- Hóa chất (ghi cụ thể dạng sản phẩm)
- Chất xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (bao
gồm: khoáng chất tự nhiên, khoáng nhân tạo, hỗn hợp khoáng, vitamin, ...) (ghi
cụ thể loại, dạng sản phẩm).
- Sản phẩm khác (ghi cụ thể loại, dạng sản phẩm).
Sản phẩm sử dụng cho cả 2 mục
đích: bổ sung thức ăn và xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (ghi cụ thể
loại, dạng sản phẩm)
- Chế phẩm sinh học, vi sinh vật.
- Hỗn hợp khoáng, vitamin,...
(2) Quy định cấp số Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản:
- Mỗi số chỉ cấp duy nhất cho một cơ sở và cấp
liên tiếp, lần lượt.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất được thu hồi, số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất không sử dụng để
cấp cho cơ sở khác. Chỉ cấp lại cho cơ sở trước đó đã được cấp khi đủ điều
kiện.
- Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất có cấu
trúc như sau: TSAABBBB
+ “TS” thể hiện nhóm sản phẩm
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
+ “AA” gồm 2 chữ số la tinh
thể hiện mã của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, cụ thể như sau:
++ Cục Thủy sản có mã số 00
++ Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Mã số
|
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Mã số
|
1
|
Thành phố Hà
Nội
|
01
|
33
|
Tỉnh Quảng
Nam
|
49
|
2
|
Tỉnh Hà Giang
|
02
|
34
|
Tỉnh Quảng
Ngãi
|
51
|
3
|
Tỉnh Cao Bằng
|
04
|
35
|
Tỉnh Bình
Định
|
52
|
4
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
06
|
36
|
Tỉnh Phú Yên
|
54
|
5
|
Tỉnh Tuyên
Quang
|
08
|
37
|
Tỉnh Khánh
Hòa
|
56
|
6
|
Tỉnh Lào Cai
|
10
|
38
|
Tỉnh Ninh
Thuận
|
58
|
7
|
Tỉnh Điện
Biên
|
11
|
39
|
Tỉnh Bình
Thuận
|
60
|
8
|
Tỉnh Lai Châu
|
12
|
40
|
Tỉnh Kon Tum
|
62
|
9
|
Tỉnh Sơn La
|
14
|
41
|
Tỉnh Gia Lai
|
64
|
10
|
Tỉnh Yên Bái
|
15
|
42
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
66
|
11
|
Tỉnh Hoà Bình
|
17
|
43
|
Tỉnh Đắk Nông
|
67
|
12
|
Tỉnh Thái
Nguyên
|
19
|
44
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
68
|
13
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
20
|
45
|
Tỉnh Bình
Phước
|
70
|
14
|
Tỉnh Quảng
Ninh
|
22
|
46
|
Tỉnh Tây Ninh
|
72
|
15
|
Tỉnh Bắc
Giang
|
24
|
47
|
Tỉnh Bình
Dương
|
74
|
16
|
Tỉnh Phú Thọ
|
25
|
48
|
Tỉnh Đồng Nai
|
75
|
17
|
Tỉnh Vĩnh
Phúc
|
26
|
49
|
Tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu
|
77
|
18
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
27
|
50
|
Thành phố Hồ
Chí Minh
|
79
|
19
|
Tỉnh Hải
Dương
|
30
|
51
|
Tỉnh Long An
|
80
|
20
|
Thành phố Hải
Phòng
|
31
|
52
|
Tỉnh Tiền
Giang
|
82
|
21
|
Tỉnh Hưng Yên
|
33
|
53
|
Tỉnh Bến Tre
|
83
|
22
|
Tỉnh Thái
Bình
|
34
|
54
|
Tỉnh Trà Vinh
|
84
|
23
|
Tỉnh Hà Nam
|
35
|
55
|
Tỉnh Vĩnh
Long
|
86
|
24
|
Tỉnh Nam Định
|
36
|
56
|
Tỉnh Đồng
Tháp
|
87
|
25
|
Tỉnh Ninh
Bình
|
37
|
57
|
Tỉnh An Giang
|
89
|
26
|
Tỉnh Thanh
Hóa
|
38
|
58
|
Tỉnh Kiên
Giang
|
91
|
27
|
Tỉnh Nghệ An
|
40
|
59
|
Thành phố Cần Thơ
|
92
|
28
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
42
|
60
|
Tỉnh Hậu
Giang
|
93
|
29
|
Tỉnh Quảng
Bình
|
44
|
61
|
Tỉnh Sóc
Trăng
|
94
|
30
|
Tỉnh Quảng Trị
|
45
|
62
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
95
|
31
|
Tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
46
|
63
|
Tỉnh Cà Mau
|
96
|
32
|
Thành phố Đà
Nẵng
|
48
|
|
|
|
+ “BBBB” gồm 4 chữ số từ 0001
đến 9999, là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất.
II.
MẪU QUYẾT ĐỊNH CẤP, CẤP LẠI HOẶC THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN:
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN CẤP GIẤY
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-……
|
……, ngày ... tháng
... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Cấp, cấp lại (hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện sản xuất thức
ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH………
Căn cứ Quyết
định ….
quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của…………..;
Căn cứ Nghị
định số…... /NĐ-CP ngày
... tháng ....năm .... của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Biên bản kiểm tra
điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản số…../BB-ĐKSX….;
Theo đề nghị
của
………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp, cấp lại
(hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, cụ thể:
1. Tên cơ sở: …………………..
2. Địa chỉ sản
xuất:
…………………..
3. Đủ điều kiện
sản xuất hoặc bổ sung, điều chỉnh (hoặc thu hồi Giấy chứng nhận số.... ngày...tháng...
năm....)*: Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. ………..; Thủ trưởng
các đơn vị liên quan; Công ty ……. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- CSDL thủy
sản;
- Lưu: VT, ….
|
THỦ TRƯỞNG
|
Ghi chú: (*) Gạch bỏ nội dung không phù hợp
với thực tế.
Phụ lục
NỘI DUNG CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC
ĂN THỦY SẢN, SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số .../QĐ…. ngày ... tháng
... năm … của ……..…)
1. Số Giấy chứng
nhận:
2. Cấp lần đầu
hoặc cấp lại (thay đổi, bổ sung):
3. Nội dung chứng
nhận:
TT
|
Loại sản phẩm
|
Số dây chuyền, thiết bị (*)
|
Thời hạn kiểm tra duy trì (12 tháng/ 24
tháng)
|
Dạng sản phẩm, công suất thiết kế
|
Ghi chú (nội dung thay
đổi, bổ sung)
|
Dạng sản phẩm
|
Công suất thiết kế (tấn/năm hoặc
m3/năm)
|
1
|
Thức ăn hỗn
hợp
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sản phẩm xử
lý môi trường nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp cùng một dây
chuyền, thiết bị để sản xuất nhiều nhóm sản phẩm có cùng bản chất, dạng sản
phẩm nêu cụ thể số lượng dây chuyền, thiết bị và công suất tối đa vào từng ô tương ứng với nhóm
sản phẩm và ghi chú những dây chuyền sử dụng chung dưới Bảng này.
Mẫu số 10
TÊN CÁ NHÂN/TÊN TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……
|
…., ngày ... tháng
... năm ...
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
NHẬP KHẨU
Thức ăn thủy
sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản để trưng bày tại hội chợ,
triển lãm/để nghiên cứu*
Kính gửi: ………………………
Tên cơ sở:…………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………..…………………………………………………………
Số điện thoại: ………………….……Số Fax: …….………….Email: ………………………….
1. Đề nghị nhập
khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản sau đây để
giới thiệu hội chợ, triển lãm (hoặc nghiên cứu)(*):
TT
|
Tên sản phẩm
|
Khối lượng
|
Bản chất, công dụng
|
Dạng, màu
|
Quy cách bao gói
|
Hãng, nước sản xuất
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Thời gian nhập: …………………………………..……………………
3. Cửa khẩu nhập:
…………………………………..……………………
4. Thời gian, địa điểm
trưng bày tại hội chợ, triển lãm (hoặc nghiên cứu)(*):
…………………………………..…………………………………………………………………
5. Phương án xử lý
mẫu sau hội chợ, triển lãm (hoặc nghiên cứu) (**):
…………………………………..…………………………………………………………………
Chúng tôi cam
kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức
ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
|
CHỦ CƠ SỞ/THỦ TRƯỞNG
(Họ
tên, chữ ký và đóng dấu)
|
(*): Ghi rõ một mục đích đăng ký (trưng
bày tại hội chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu);
(**): Không sử dụng sản
phẩm sau hội chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu để nuôi trồng thủy sản.
Mẫu số 11
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC THỦY SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/GPNK-TS….
|
….., ngày ... tháng
... năm ....
|
GIẤY PHÉP NHẬP
KHẨU
Thức ăn thủy
sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Căn cứ Quyết
định
………….….. (văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ);
Căn cứ Nghị
định số ……/……./NĐ-CP ngày ...
tháng ... năm của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản;
Xét đơn đề nghị
nhập khẩu số
….. ngày … tháng … năm ... của (tên cơ sở đề nghị) ……………….. và hồ sơ đăng ký
nhập khẩu;
Xét đề nghị của …………….(thủ trưởng đơn
vị tham mưu cấp phép) ……….……..
1. Cục Thủy sản
đồng ý cấp phép nhập khẩu cho …………………… (Tên cơ sở, địa chỉ của cơ sở)....... được phép nhập
khẩu .... (số lượng)
…………… sản phẩm để ……….…………… (ghi rõ mục đích
nhập khẩu theo đề nghị của cơ sở), cụ thể:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Khối lượng/ thể tích
|
Bản chất, công dụng
|
Dạng, màu
|
Quy cách bao gói
|
Hãng, nước sản xuất
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thời gian nhập:
………………………………………………………………………………
3. Cửa khẩu nhập:
………………………………………………………………………………
4. Giấy phép này
có giá trị đến hết ngày:
…………………………………………………….
Thực hiện báo
cáo khi kết thúc hội chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu (trong thời hạn 30 ngày sau
khi kết thúc hội
chợ, triển lãm hoặc
nghiên cứu): Số lượng đã nhập
khẩu; kết quả xử
lý sản phẩm khi kết thúc hội
chợ, triển lãm/số lượng sản
phẩm đã sử dụng trong nghiên cứu và xử lý sản phẩm khi kết thúc
nghiên cứu.
Nơi nhận:
- Tên cơ sở đăng ký nhập
khẩu;
- Tên cơ quan
Hải quan nơi đăng ký;
- Lưu: VT,
....(...bản).
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 12
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC THỦY SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra điều
kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản
Số: ……/BB-ĐKKN
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ kiểm tra, ngày kiểm tra: ……………………………………………………………
2. Tên cơ sở kiểm tra
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………..………Số Fax: ……………..……Email: ……………….…..……………
- Tên và số giấy đăng ký
kinh doanh/giấy phép đầu tư/Quyết định thành
lập:………………
Tên cơ quan cấp: …………………………………………..…………Ngày cấp: ………………
3. Địa điểm kiểm
tra:
- Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………………
- Số điện thoại: …………….……Số Fax: ………….…………Email: …………………………
4. Thành phần cơ sở được kiểm tra:
- Ông/bà: ……………………… Chức vụ: ……………………………………………………….
- Ông/bà: ………………………Chức vụ: ………………………………………………………..
- Ông/bà: ………………………Chức vụ: ………………………………………………………..
5. Thành phần Đoàn
kiểm tra:
- Ông/bà: ……………………… Chức vụ: ………………………………………………………
- Ông/bà: ………………………Chức vụ: ……………………………………………………….
- Ông/bà: ………………………Chức vụ: ……………………………………………………….
6. Sản phẩm thực hiện
khảo nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….……………………………
II. NỘI DUNG KIỂM TRA:
STT
|
Nội dung kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra
|
Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc
phục các lỗi
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Có nhân viên
kỹ thuật trình độ đại học trở lên về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản
hoặc sinh học
|
|
|
|
2
|
Có cơ sở vật
chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với việc khảo nghiệm thức ăn, sản phẩm
xử lý môi trường nuôi
trồng thủy sản
|
|
|
|
a
|
Có phòng thử
nghiệm đủ năng lực để phân tích và đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật theo đề
cương khảo nghiệm
|
|
|
|
b
|
Trường hợp
khảo nghiệm trong giai đoạn sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
|
|
|
|
c
|
Trường hợp
khảo nghiệm trong giai đoạn nuôi thương phẩm
|
|
|
|
3
|
Đáp ứng điều
kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường
|
|
|
|
4
|
Điều kiện
khác theo yêu cầu nêu trong đề cương khảo nghiệm
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế
|
|
|
|
Số chỉ tiêu không đạt
|
|
|
|
III. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………..…………………………………….
IV. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ: …………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………..……………………………………..
CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN KHẢO NGHIỆM THỨC
ĂN THỦY SẢN, SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
A. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA
1. Ghi biểu mẫu
kiểm tra
- Ghi đầy đủ thông tin
theo quy định trong biểu mẫu.
- Thẩm tra, đánh giá và
ghi thông tin chính xác.
- Nếu sửa chữa trên nội
dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.
2. Nguyên tắc đánh
giá
- Không được bổ sung hoặc
bỏ bớt nội dung.
- Kết quả đánh giá của
chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.
- Dùng ký hiệu X hoặc √
đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ tiêu.
- Phải diễn giải chi tiết
chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể lỗi và xác
định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó; mỗi chỉ tiêu đạt phải nêu rõ nội
dung, bằng chứng đạt yêu cầu.
3. Chỉ tiêu áp
dụng:
- Đánh giá tất cả các chỉ
tiêu nêu trong biên bản. Trong trường hợp không đánh giá phải nêu rõ lý do.
- Trường hợp cơ sở đã
được kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản hoặc cơ sở
nuôi trồng thủy sản còn thời hạn thì không phải đánh giá lại nếu không có dấu
hiệu vi phạm. Ghi cụ thể trong biên bản.
- Trường hợp cơ sở chưa
được kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản hoặc cơ sở
nuôi trồng thủy sản. Thực hiện kiểm tra, đánh giá các điều kiện tương ứng theo
hướng dẫn kiểm tra điều kiện sản xuất giống thủy sản.
4. Ngôn ngữ sử
dụng trong tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng Việt.
B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ TIÊU
1. Có nhân viên
kỹ thuật trình độ đại học trở lên về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản
hoặc sinh học
Yêu cầu: Có
bằng cấp xác nhận được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh
học. Có hợp đồng lao động với nhân viên kỹ thuật.
Phương pháp đánh
giá: Xem xét hợp đồng lao động, hồ sơ bằng cấp liên quan, phỏng vấn về sự am
hiểu hoạt động kiểm soát hoạt động khảo nghiệm sản phẩm.
2. Có cơ sở vật
chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với việc khảo nghiệm thức ăn, sản phẩm xử
lý môi trường nuôi trồng thủy sản
a) Có phòng thử
nghiệm đủ năng lực để phân tích và đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật theo đề cương
khảo nghiệm
Yêu cầu:
- Có phòng thử nghiệm để
kiểm soát các chỉ tiêu chất lượng an toàn của sản phẩm và các chỉ tiêu nêu
trong đề cương khảo nghiệm; người thực hiện thử nghiệm phải có năng lực, chuyên
môn phù hợp để thực hiện; có phương pháp thử rõ ràng và được người có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp cơ sở đã
được chỉ định hoặc thừa nhận có đầy đủ các chỉ tiêu theo yêu cầu khảo nghiệm
thì được miễn đánh giá và nêu cụ thể trong biên bản kiểm tra.
- Phương pháp đánh giá:
Quan sát hiện trường phòng thử nghiệm, hồ sơ hiệu chuẩn thiết bị ...., hồ sơ năng
lực của nhân viên (bằng cấp, chứng chỉ đào tạo). Hồ sơ, tài liệu kiểm soát quá
trình khảo nghiệm.
b) Trường hợp khảo
nghiệm trong giai đoạn sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
Yêu cầu: Đáp
ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Luật Thủy sản và khoản
1 Điều 20 Nghị định này.
Phương pháp
đánh giá:
- Thừa nhận kết quả đánh
giá nếu cơ sở đã được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống
thủy sản.
- Thực hiện đánh giá nếu
cơ sở chưa được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy
sản.
c) Trường hợp khảo
nghiệm trong giai đoạn nuôi thương phẩm
Yêu cầu: Đáp
ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 Luật Thủy sản và khoản
1, khoản 2 Điều 34 Nghị định này.
Phương pháp
đánh giá:
- Thừa nhận kết quả đánh
giá nếu cơ sở đã được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản.
- Thực hiện đánh
giá nếu cơ sở chưa được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản.
3. Đáp ứng điều
kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường
Yêu cầu: Khu
nuôi khảo nghiệm có biện pháp ngăn cách với các khu sản xuất giống, nuôi trồng
thủy sản thương phẩm khác. Không để sản phẩm, bao bì của sản phẩm khảo nghiệm
gây ô nhiễm môi trường.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ
4. Điều kiện khác
theo yêu cầu nêu trong đề cương khảo nghiệm
Yêu cầu: Ngoài
các quy định tại mục 1, 2 và 3 nêu trên, nếu đề cương khảo nghiệm có yêu cầu
khác, cơ sở phải đáp ứng theo đề cương khảo nghiệm.
Phương pháp đánh giá:
Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ.
Mẫu số 13
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra điều
kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản
Số:
…../BB-ĐKNTTS
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ kiểm
tra, ngày kiểm tra: ………………………………………………………………………
2. Thành phần Đoàn
kiểm tra:
- Ông/bà: ……………………….. Chức vụ: ……………………………………………………
- Ông/bà: ………………………..Chức vụ: ………………………..……………………………
3. Thông tin cơ sở
kiểm tra: ………………………..…………………………………………
- Tên cơ sở:
………………………..………………………..……………………………………
- Địa chỉ: ………………………..………………………..……………………………………………………
- Số điện
thoại:
…………………… Số Fax: ……………Email: ………………………………
- Số Giấy đăng
ký kinh doanh/số Giấy phép đầu tư/số Quyết định thành lập (nếu có): ……………………….. Cơ quan cấp: ………… Ngày cấp: ………………
- Đại diện của
cơ sở:
………………………..Chức vụ: ……………………………………….
- Mã số cơ sở
(nếu có):
………………………..………………………..………………………
4. Địa điểm kiểm
tra:
- Địa chỉ: ………………………..………………………..……………………………………………………
- Điện thoại: ………………… Số Fax: ……………… Email: …………………………………
5. Đối tượng nuôi (nêu cụ thể
từng loài thủy sản nuôi; diện tích/thể tích lồng nuôi; hình thức nuôi): ………………………..………………………..
II. NỘI DUNG
KIỂM TRA
1. Áp dụng đối với
kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản trong ao (đầm/hầm), bể:
TT
|
Chỉ tiêu kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra
|
Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc
phục lỗi
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Địa điểm của
cơ sở nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
2
|
Đáp ứng quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường
|
|
|
|
3
|
Đáp ứng quy định
của pháp luật về thú y
|
|
|
|
4
|
Đáp ứng quy
định của pháp luật về an toàn lao động
|
|
|
|
5
|
Đáp ứng quy
định của pháp luật về an toàn thực phẩm (không áp dụng đối với cơ sở nuôi
trồng thủy sản dùng làm cảnh, mỹ nghệ, giải trí)
|
|
|
|
6
|
Trang thiết
bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
7
|
Bờ ao (đầm/hầm),
bể
|
|
|
|
8
|
Khu chứa
trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu (áp dụng đối với cơ sở có khu chứa
trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu)
|
|
|
|
9
|
Nơi chứa rác
thải; nơi chứa, xử lý thủy sản chết
|
|
|
|
10
|
Khu sinh
hoạt, vệ sinh của cơ sở
|
|
|
|
11
|
Hệ thống xử
lý nước cấp, nước thải (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh,
bán thâm canh)
|
|
|
|
12
|
Nơi chứa bùn
thải (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh)
|
|
|
|
13
|
Biển cảnh
báo, chỉ dẫn (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm
canh)
|
|
|
|
14
|
Giấy xác nhận
nuôi đối tượng thủy sản chủ lực (áp dụng với đối tượng phải đăng ký)
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không đạt
|
|
|
|
2. Áp dụng đối với kiểm tra điều kiện cơ sở
nuôi trồng thủy sản bằng lồng bè, đăng quầng:
TT
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc
phục lỗi
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Địa điểm của
cơ sở nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
2
|
Đáp ứng quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường
|
|
|
|
3
|
Đáp ứng quy
định của pháp luật về thú y
|
|
|
|
4
|
Đáp ứng quy
định của pháp luật về an toàn lao động
|
|
|
|
5
|
Đáp ứng quy
định của pháp luật về an toàn thực phẩm (không áp dụng đối với cơ sở nuôi
trồng thủy sản làm canh, mỹ nghệ, giải trí)
|
|
|
|
6
|
Trang thiết
bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
7
|
Khung lồng,
phao, lưới, đăng quầng
|
|
|
|
8
|
Thiết bị cảnh
báo cho hoạt động giao thông thủy
|
|
|
|
9
|
Khu chứa
trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu (áp dụng đối với cơ sở có khu chứa
trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu)
|
|
|
|
10
|
Nơi chứa rác
thải; nơi chứa, xử lý thủy sản chết
|
|
|
|
11
|
Giấy xác nhận
nuôi trồng thủy sản lồng bè (áp dụng với trường hợp phải đăng ký)
|
|
|
|
12
|
Giấy phép
nuôi trồng thủy sản (áp dụng với trường hợp phải cấp phép)
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không đạt
|
|
|
|
III. LẤY MẪU (nếu cần):
1. Thông tin về mẫu
lấy (loại mẫu, số lượng mẫu, tình trạng bao gói, bảo quản mẫu,...) ………………………..………………………..
2. Chỉ định chỉ
tiêu phân tích (Biên bản lấy mẫu kèm theo): ………………………..
IV. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN
KIỂM TRA (nội
dung cần khắc phục, thời gian khắc phục, báo cáo khắc phục):
………………………..………………………..……………………………………………………
………………………..………………………..………………………..…………………………..
V. Ý KIẾN CỦA ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
………………………..………………………..……………………………………………………
………………………..………………………..………………………..…………………………..
….., ngày ... tháng... năm …..
CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
..., ngày ... tháng ... năm…
TRƯỞNG
ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐIỀU
KIỆN CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
A. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA
1. Ghi biên bản kiểm tra
- Ghi đầy đủ thông tin
theo quy định trong mẫu biên bản.
- Thẩm tra, đánh giá và
ghi thông tin chính xác. Nếu chỉnh sửa nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có
chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.
2. Nguyên tắc đánh giá
- Không được bổ sung hoặc bỏ bớt nội
dung, chỉ tiêu đánh giá. Nếu chỉ tiêu nào không đánh giá thì ghi rõ “Không đánh
giá” và nêu rõ lý do.
- Kết quả đánh giá của
chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.
- Dùng ký hiệu X hoặc √
đánh
dấu vào ô “Đạt” hoặc “Không đạt” đối với mỗi chỉ tiêu.
- Phải diễn giải chi tiết
chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể lỗi và xác
định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó; mỗi chỉ tiêu đạt phải nêu rõ nội
dung, bằng chứng đạt yêu cầu.
- Ngôn ngữ sử dụng trong
tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng Việt.
B. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA:
I. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ NUÔI
TRỒNG THỦY SẢN TRONG AO (ĐẦM/HẦM), BỂ
1. Địa điểm của cơ
sở nuôi trồng thủy sản
Yêu cầu: Có văn
bản chứng minh địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản đáp ứng quy định của pháp
luật về sử dụng đất để nuôi trồng thủy sản (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
khi được giao để nuôi trồng thủy sản; hoặc hợp đồng thuê quyền sử dụng đất để
nuôi trồng thủy sản; hoặc quy hoạch hoặc kế hoạch hoặc đề án hoặc chương trình/dự
án về phát triển nuôi trồng thủy sản tại địa phương đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt; hoặc văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản cho
phép của cơ quan có thẩm quyền).
Phương pháp
kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc tại cơ quan có thẩm quyền.
2. Đáp ứng quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường
Yêu cầu: Cơ sở
nuôi trồng thủy sản thực hiện kiểm tra, giám sát và ghi chép thông số môi
trường ao nuôi; thu gom và xử lý chất thải, thủy sản chết theo quy định; có
giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường theo quy định.
Phương pháp
kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế hoạt động sản
xuất.
3. Đáp ứng quy
định của pháp luật về thú y
Yêu cầu: Xây
dựng và triển khai kế hoạch phòng chống dịch bệnh theo hướng dẫn của cơ quan
thú y.
Phương pháp
kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế hoạt động sản
xuất.
4. Đáp ứng quy
định của pháp luật về an toàn lao động
Yêu cầu: Người
làm việc tại cơ sở được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động theo quy định.
Phương pháp
kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế tại cơ sở.
5. Đáp ứng quy
định của pháp luật về an toàn thực phẩm
Yêu cầu: Có
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc Bản cam kết sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn theo quy định và được kiểm tra
việc thực hiện cam kết.
Phương pháp
kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở; kiểm tra thực tế tại cơ sở (nếu
cần).
6. Trang thiết bị,
dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản
Yêu cầu: Sử
dụng vật liệu dễ vệ sinh, không gây độc đối với thủy sản nuôi, không gây ô
nhiễm môi trường.
Phương pháp
kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
7. Bờ ao (đầm/hầm),
bể
Yêu cầu: Làm
bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường, không gây độc hại cho thủy sản
nuôi, không rò rỉ nước.
Phương pháp
kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
8. Khu chứa trang
thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu (áp dụng đối với cơ sở có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên
vật liệu)
Yêu cầu: Bảo
đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp.
Phương pháp
kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
9. Nơi chứa rác
thải; nơi chứa, xử lý thủy sản chết
Yêu cầu: Nơi
chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa, nơi xử lý thủy sản chết và tách biệt với khu
vực nuôi, không làm ảnh hưởng đến môi trường.
Phương pháp kiểm
tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
10. Khu sinh hoạt,
vệ sinh của cơ sở
Yêu cầu: Nước
thải, chất thải từ khu sinh hoạt, vệ sinh không làm ảnh hưởng đến khu vực nuôi.
Phương pháp
kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
11. Hệ thống xử lý
nước cấp, nước thải (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán
thâm canh)
Yêu cầu: Có hệ
thống xử lý nước cấp, nước thải riêng biệt.
Phương pháp
kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
12. Nơi chứa bùn
thải (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh)
Yêu cầu: Nơi
chứa bùn thải phù hợp và đáp ứng yêu cầu sản xuất.
Phương pháp
kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
13. Biển báo, chỉ
dẫn (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh)
Yêu cầu: Có
biển cảnh báo, chỉ dẫn từng khu.
Phương pháp
kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
14. Giấy xác nhận
nuôi đối tượng thủy sản chủ lực (áp dụng với đối tượng phải đăng ký).
Yêu cầu: Có
Giấy xác nhận nuôi đối tượng thủy sản chủ lực.
Phương pháp
kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc tại cơ quan có thẩm quyền.
II. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ NUÔI
TRỒNG THỦY SẢN BẰNG LỒNG BÈ, ĐĂNG QUẦNG
1. Địa điểm của cơ
sở nuôi trồng thủy sản
Yêu cầu: Có văn
bản chứng minh địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản đáp ứng quy định của pháp
luật về sử dụng đất/khu vực biển để nuôi trồng thủy sản (Quyết định giao khu vực biển hoặc
Quyết định công nhận khu vực biển hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng khu vực
biển hoặc hợp đồng thuê quyền sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thủy sản hoặc
Quy hoạch hoặc Kế hoạch phát
triển nuôi trồng thủy sản tại địa phương hoặc văn bản xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền hoặc văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền).
Phương pháp
kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc tại cơ quan có thẩm quyền.
2. Đáp ứng quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường
Yêu cầu: Cơ sở
nuôi trồng thủy sản thực hiện kiểm tra, giám sát và ghi chép thông số môi
trường ao nuôi; thu gom và xử lý chất thải, thủy sản chết theo quy định; có
giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường theo quy định.
Phương pháp
kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế hoạt động sản
xuất.
3. Đáp ứng quy
định của pháp luật về thú y
Yêu cầu: Xây
dựng và triển khai kế hoạch phòng chống dịch bệnh theo hướng dẫn của cơ quan
thú y.
Phương pháp
kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế hoạt động sản
xuất.
4. Đáp ứng quy
định của pháp luật về an toàn lao động
Yêu cầu: Người
làm việc tại cơ sở được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động theo quy định.
Phương pháp
kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ và kiểm tra thực tế tại cơ sở.
5. Đáp ứng quy
định của pháp luật về an toàn thực phẩm
Yêu cầu: Có
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc Bản cam kết sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn theo quy định.
Phương pháp
kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở; kiểm tra thực tế tại cơ sở (nếu
cần).
6. Trang thiết bị,
dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản
Yêu cầu: sử
dụng vật liệu dễ làm vệ sinh, không gây độc đối với thủy sản nuôi, không gây ô
nhiễm môi trường.
Phương pháp
kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
7. Khung lồng,
phao, lưới, đăng quầng
Yêu cầu: Làm
bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường, không gây độc hại cho thủy sản nuôi
và không để thủy sản nuôi thoát ra môi trường.
Phương pháp
kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
8. Thiết bị cảnh
báo cho hoạt động giao thông thủy
Yêu cầu: Có
thiết bị cảnh báo cho hoạt động giao thông thủy (như: phao tiêu hoặc đèn tín
hiệu hoặc biển cảnh báo...)
Phương pháp
kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
9. Khu chứa trang
thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu (áp dụng đối với cơ sở có khu chứa trang
thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu).
Yêu cầu: Bảo
đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp.
Phương pháp
kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
10. Nơi chứa rác
thải; nơi chứa, xử lý thủy sản chết
Yêu cầu: Nơi
chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa, xử lý thủy sản chết, không làm ảnh
hưởng đến môi trường.
Phương pháp
kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
11. Giấy xác nhận
nuôi trồng thủy sản lồng bè (áp dụng với trường hợp phải đăng ký).
Yêu cầu: Có
Giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè.
Phương pháp
kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc tại cơ quan có thẩm quyền.
12. Giấy phép nuôi
trồng thủy sản (áp dụng với trường hợp phải cấp phép)
Yêu cầu: Có
Giấy phép nuôi trồng thủy sản do cơ quan thẩm quyền cấp.
Phương pháp kiểm tra:
Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc tại cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu số 14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
….., ngày … tháng …. năm….
ĐƠN ĐĂNG KÝ
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN LỒNG BÈ/ ĐỐI TƯỢNG THỦY SẢN NUÔI CHỦ LỰC
Kính gửi: (Tên Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản cấp tỉnh).
1. Họ tên chủ cơ
sở: ……………………………………………………………………………
2. Số CMND/Số CCCD/Mã số định danh
cá nhân/Số Hộ chiếu (đối với chủ cơ sở không phải là tổ chức) hoặc mã số doanh
nghiệp:
……….; ngày cấp…….; nơi cấp…………………….
3. Địa chỉ của cơ
sở:
……………………………………………………………………………
4. Điện thoại…………………; Số Fax…………………; Email……………………………….
5. Tổng diện tích
của cơ sở (ha):
………………………………………………………………
6. Diện tích/thể
tích nuôi trồng thủy sản (ha/m3):……………………………………………..
7. Hình thức nuôi1:………………………………………………………………………………..
Đề nghị …………(tên cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh) xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy
sản lồng bè/đối tượng thủy sản nuôi chủ lực cho cơ sở theo thông tin sau:
TT
|
Ao/bể/ lồng nuôi2
|
Đối tượng thủy sản nuôi3
|
Địa chỉ ao/bể/ lồng nuôi4
|
Diện tích, thể tích ao/bể/lồng nuôi (m2/m3)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tôi cam kết
thực hiện đúng các quy định hiện hành của pháp luật về nuôi trồng thủy sản và
pháp luật có liên quan.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: cơ sở.
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
_____________________________
1 Hình thức: Thâm
canh/Bán thâm canh/Khác (ghi rõ hình thức nuôi).
2 Ghi rõ vị trí,
địa điểm ao/bể nuôi đối tượng chủ lực/lồng nuôi theo sơ đồ khu nuôi.
3 Ghi rõ tên loài bằng
tiếng Việt và tên khoa học.
4 Ghi cụ thể đến ấp/thôn,
xã, huyện.
Mẫu số 15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
...., ngày … tháng … năm….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
LẠI/GIA HẠN GIẤY PHÉP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp phép).
1. Thông tin tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên
biển:
- Tên tổ chức/cá nhân:………………………………………………………………………….
- Số CMND/Số CCCD/Mã số định danh
cá nhân/Số Hộ chiếu: ……………………………
Ngày cấp: …………………… Nơi cấp: ………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở (đối với
tổ chức)/địa chỉ thường trú (đối với cá nhân):…………………….
- Điện thoại…………… Số Fax ………… Email………………………………………………
- Tên và số Giấy đăng ký
kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập:…………..
- Mã số cơ sở nuôi (nếu
có):
……………………………………………………………………
2. Đề nghị (tên cơ quan
cấp phép) cấp/cấp lại/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển cho:
TT
|
Đối tượng nuôi (tên tiếng Việt, tên
khoa
học)
|
Địa chỉ/ vị trí khu vực biển để nuôi trồng
thủy sản
|
Diện tích mặt nước xin được giao (ha/m2)
|
Dự kiến sản lượng nuôi (tấn/năm)
|
Thời hạn đề nghị cấp/ cấp lại/ gia hạn
|
Lý do xin cấp lại (trường hợp
xin cấp lại)
|
Giấy phép đã được cấp (trường hợp
xin cấp lại/ gia hạn)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thông tin khác
(nếu có):………………………………………………………………………..
Tôi/Chúng tôi
cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về nuôi trồng thuỷ sản và pháp luật
có liên quan.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Mẫu số 16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
...., ngày ... tháng ... năm …
BÁO CÁO KẾT QUẢ
SẢN XUẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN
I. KẾT QUẢ SẢN XUẤT (TỪ THỜI ĐIỂM ĐƯỢC CẤP PHÉP
ĐẾN THỜI ĐIỂM BÁO CÁO)
1. Loài thủy sản
nuôi
2. Hiện trạng sử
dụng diện tích mặt nước được giao
3. Năng suất, sản
lượng
4. Kết quả thực
hiện các quy định của pháp luật về nuôi trồng thủy sản và pháp luật liên quan
5. Đánh giá kết
quả đạt được về kinh tế, xã hội, môi trường so với chỉ tiêu đã đặt ra
II. KẾ HOẠCH/PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT TRONG THỜI GIAN
TIẾP THEO
1. Dự báo về thị
trường, khả năng tiêu thụ sản phẩm đầu ra
2. Các chỉ tiêu
kinh tế, lao động, đóng góp kinh tế - xã hội, năng suất, sản lượng, môi trường
và những vấn đề liên quan
3. Những thay đổi/cải
tiến về đối tượng, quy mô, quy trình, công nghệ, trang thiết bị, lao động, ...
trong thời gian tới (nếu có)
III. THÔNG TIN KHÁC
(NẾU CÓ)
IV. KHÓ KHĂN, THÁCH
THỨC
V. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
(NẾU CÓ)
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Mẫu số 17
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP
NUÔI TRỒNG THỦY
SẢN TRÊN BIỂN
Số: MX1X2-AAAA/GP-NTTS
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017;
Căn cứ Nghị
định số
….. ngày ... tháng .... năm ...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP
PHÉP
1. Tên tổ chức/cá
nhân:…………………………………………………………………………...
- Số CMND/Số
CCCD/Mã số định danh cá nhân/Số Hộ chiếu: ……………………………..
Cấp ngày: …………………….…. Nơi cấp: ……………………………………………………..
- Địa chỉ:
………………….………………….……………………………………………………...
- Điện thoại…………………. Số Fax…………………. Email…………………………………..
- Tên và số Giấy đăng ký
kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập (nếu là tổ chức):
………………….………………….………………….
- Mã số cơ sở nuôi (nếu
có):
………………….………………………………………………….
2. Được phép nuôi
trồng thủy sản trên biển:
TT
|
Đối tượng nuôi (tên tiếng Việt, tên
khoa học)
|
Địa chỉ/vị trí khu vực biển để nuôi trồng
thủy sản
|
Diện tích mặt nước xin được giao (ha/m2)
|
Dự kiến sản lượng nuôi (tấn/năm)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Hiệu lực của
Giấy phép: kể từ ngày ký đến hết ngày... tháng... năm….
(Giấy phép này
thay thế/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển số cấp:……… cấp ngày ...
tháng
... năm
...)*
|
…..,ngày.... tháng....
năm...
THỦ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________________
Ghi chú:
1. (*): Ghi trong
trường hợp Giấy phép được cấp lại/gia hạn.
2. Số Giấy phép
nuôi trồng thủy sản trên biển có cấu trúc: MX1X2-AAAA/GP-NTTS. Trong đó:
a) MX1X2 là mã
định danh điện tử được quy định tại Điều 4 Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng
Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối,
chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương. Mã định danh điện tử của cơ quan
cấp/cấp lại/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển, cụ thể:
- Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có mã số định danh điện tử là G10.
- Cục Thủy sản có mã số
định danh điện tử là G10.20.
- Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: theo quy định tại Mục II.3 Phụ lục I
Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối,
chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương.
- Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn/Cơ quan quản lý thủy sản các địa phương: theo Quyết định của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
b) AAAA: gồm 4 chữ
số từ 0001 đến 9999, là số thứ tự Giấy phép của tổ chức, cá nhân được cấp/cấp
gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển.
c) GP: Giấy phép.
d) NTTS: Nuôi
trồng thủy sản.
Ví dụ: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà có mã
định danh điện tử là H32, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hoà
có mã định danh điện tử là H32.12, Chi cục Thủy sản tỉnh Khánh Hoà có mã định
danh điện tử là H32.12.11 thì số Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển do Chi
cục Thủy sản tỉnh Khánh Hoà cấp là: H32.12.11-0001/GP-NTTS.
Mẫu
số 18
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../.....
|
…., ngày ... tháng ...
năm ...
|
THÔNG BÁO(*)
Về việc
chuyển hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi
Kính gửi: ………..(*)………..
Căn cứ Luật Thủy sản và Nghị định số …/.../NĐ-CP ngày…. của Chính phủ……
Căn cứ hạn ngạch
giấy phép khai thác thủy sản và tiêu chí phát triển nghề cá của tỉnh/thành phố:…………………….
Xét đề nghị của
ông/bà………………….………………….
…………………. (tên cơ quan/đơn
vị)
………………….thông
báo chuyển hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi:
Số giấy phép: ………………….cấp ngày … tháng … năm …; nghề chính…………………
Theo tàu cá, số
đăng ký:
…………………. của ông/bà……………………………………….
Số CCCD/CMND………………….Địa chỉ thường trú………………………………………….
Đến tỉnh/thành
phố………………….…………………………………………………………….
Để thực hiện việc
chuyển quyền sở hữu tàu cá cho:
Ông/bà………………….………………….………………………………………………………..
Địa chỉ thường
trú………………….………………………………………………………………
Tàu cá có các
thông số chính như sau:
- Kích thước
chính Lmax x Bmax x D, (m):……….; chiều chìm
d,(m):………….
- Vật liệu vỏ: ………………….Công suất máy
chính (kW):
………………….
- Nghề khai thác
thủy sản:
………………….…………………………………..
Nơi nhận:
-
….
- Cục
Thủy sản (để b/c);
-
Lưu:
VT.
|
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN
(Ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
tại địa phương có tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu tàu cá.
(**) Không áp dụng đối với trường hợp
mua, bán tàu cá trong tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Mẫu số 19
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu có)
TÊN ĐƠN VỊ/DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./BC-TBGSHT
|
…., ngày ... tháng ...
năm ...
|
BÁO CÁO
Về việc lắp
đặt thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá
Kính gửi:
|
- Cục Thủy sản;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Thực hiện quy
định tại Điều... Nghị định số……….
…………(tên doanh
nghiệp/đơn vị)……… kính báo cáo kết quả lắp đặt thiết bị
giám sát hành trình trên tàu cá tại các tỉnh do đơn vị cung cấp (số liệu tính
đến ngày..../tháng.../năm....), cụ thể như sau:
TT
|
Tỉnh
|
Số đăng ký tàu cá
|
Tên chủ tàu
|
Số điện thoại chủ tàu
|
Chiều dài lớn nhất
|
Nghề chính
|
Thông tin thiết bị
|
Đơn vị cung cấp dịch vụ cho thiết bị
|
Đang sử dụng dịch vụ
|
Không sử dụng dịch vụ
|
Ngày hết hạn dịch vụ
|
Số nhận dạng
|
Ngày lắp đặt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết thông tin số liệu trên
hoàn toàn chính xác.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- …………..;
- Lưu: tại cơ sở.
|
CHỦ DOANH NGHIỆP/
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 20
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…….., ngày ... tháng ...
năm....
PHIẾU KHAI BÁO
THÔNG TIN LẮP ĐẶT VÀ KÍCH HOẠT DỊCH VỤ THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH TÀU CÁ
Kính gửi:………………………………………………..
I. THÔNG TIN TÀU CÁ
1
|
Tên tàu
|
|
2
|
Số đăng ký
|
|
3
|
Nơi đăng ký
|
|
4
|
Cảng đăng ký
|
|
5
|
Nghề chính
|
|
6
|
Chiều dài lớn
nhất
|
|
II. THÔNG TIN VỀ CHỦ TÀU, THUYỀN TRƯỞNG
1. Chủ tàu
1
|
Họ và tên
|
|
2
|
Số chứng minh
nhân dân/số thẻ căn cước công dân/mã số định danh cá nhân
|
|
3
|
Địa chỉ
|
|
4
|
Số điện thoại
di động
|
|
2. Thuyền trưởng
1
|
Họ và tên
|
|
2
|
Địa chỉ
|
|
3
|
Số điện thoại
di động
|
|
III. THÔNG TIN THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH
TRÌNH
1
|
Tên thiết bị/đơn
vị cung cấp
|
|
2
|
Mã nhận dạng
|
|
3
|
Đơn vị cung
cấp dịch vụ truyền dẫn dữ liệu
|
|
4
|
Thời gian
kích hoạt dịch vụ (giờ, ngày, tháng)
|
|
5
|
Mã số kẹp chì
|
|
6
|
Loại thiết bị
(chính, dự phòng)
|
|
IV. THÔNG TIN THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH THAY
THẾ, THÁO GỠ
1
|
Tên thiết bị/đơn
vị cung cấp cũ, mới
|
|
2
|
Mã nhận dạng
cũ, mới
|
|
3
|
Đơn vị cung
cấp dịch vụ truyền dẫn dữ liệu cũ, mới
|
|
4
|
Thời gian
kích hoạt dịch vụ (giờ, ngày, tháng) cũ, mới
|
|
5
|
Mã số kẹp chì
cũ, mới
|
|
6
|
Loại thiết bị
(chính, dự phòng) cũ, mới
|
|
Những thông tin
trên hoàn toàn sự thật, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật đối
với các thông tin đã khai báo.
Nơi nhận:
-
…..;
-
Cục Thủy sản;
-
…..
|
…., ngày .... tháng...năm....
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 21
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
...., ngày … tháng.... năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
Kính gửi:…………………………………………………
Họ, tên chủ tàu……………………………Điện thoại: ………………………………………….
Số chứng minh
nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Mã số định danh cá nhân: …………..
………………………………………………………………………………………………………..
Nơi thường trú:
…………………………………………………………………………………….
Đề nghị Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản cấp Giấy phép khai thác thủy sản với nội dung như
sau:
Tên tàu:
…………………………..………Loại
tàu………………………………………………
Số đăng ký tàu:
……………………………………………………………………………………
Vùng hoạt động……………………………………………………………………………………
Văn bản chấp
thuận đóng mới/cải hoán/thuê/mua tàu cá: ………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Trang thiết bị
thông tin liên lạc: ………………………………………………………………….
Thiết bị giám
sát hành trình (đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên):
…………………………………………………………
Giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá: ………………………………………………………………
Cảng cá đăng ký
cập tàu:
………………………………………………………………………..
Nghề khai thác
chính:
…………………Nghề
phụ:
…………………………………………….
Tôi/chúng tôi
xin cam đoan sử dụng tàu để đánh bắt nguồn lợi thủy sản/hậu cần đánh bắt nguồn
lợi thủy sản đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu số 22
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY PHÉP
KHAI THÁC THỦY SẢN
Số: ..…../20.../AA(*)-GPKTTS
Tên tàu (nếu có):……………………….
Số đăng ký: ……………………………
|
Mặt trước của
giấy phép
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP KHAI THÁC
THỦY SẢN
Số:………/20../AA(*)-GPKTTS
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017;
Căn cứ Nghị
định số
….. ngày… tháng ... năm ...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP
PHÉP
Tên chủ tàu:…………………………………………………………………………………………
Địa chỉ thường
trú:
…………………………………………………………………………………
Điện thoại (nếu
có): ………………………………………………………………………………..
Số đăng ký tàu
cá:
…………………………………………………………………………………
Cảng cá đăng ký
cập tàu:
…………………………………………………………………………
Sản lượng được
phép khai thác: ………………………tấn/năm (nếu có).
Được phép đánh
bắt nguồn lợi thủy sản/hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản(**):
Nghề chính: ………….Vùng hoạt động: ………….…………………………………………….
Nghề phụ: ………….Vùng hoạt động:
………….………………………………………………
Thời hạn của
Giấy phép đến hết ngày … tháng … năm….
|
...., ngày .... tháng
.... năm ...
NGƯỜI
CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Là 2 chữ cái đầu của tên tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
(**) Trường hợp cấp phép cho tàu đánh
bắt nguồn lợi thủy sản thì xoá bỏ nội dung hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản;
trường hợp cấp phép cho tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản thì xoá bỏ nội dung đánh
bắt nguồn lợi thủy sản.
Mẫu số 23/Form 23
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
NAME OF AGENCY
ORGANIZATION
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số/No:………
|
|
THÔNG BÁO
CHO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỚC KHI TÀU VÀO CẢNG
NOTIFICATION
TO MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT BEFORE VESSEL ENTERING
THE PORT
1. Cảng dự định
vào/Intended port of call:……………………………………………………..
2. Quốc gia cảng/Port State:
……………………………………………………………………
3. Ngày/Date ... tháng/month ... năm/year ...; Giờ vào
cảng dự
kiến/Estimated time of
arrival: …..giờ/hour …….. phút/minute
4. Mục đích vào cảng/Purpose
(s)……………………………………………………………….
5. Nơi và ngày rời
cảng liền trước đó/Port and date of last port call:……………………….
6. Tên tàu biển/Name of the
vessel:…………………………………………………………….
7. Quốc gia mà tàu
mang
cờ/Flag
State:
………………………………………………………
8. Loại tàu biển/Type of vessel:
…………………………………………………………………
9. Hô hiệu quốc tế/International
radio call sign: ……………………………………………….
10. Thông tin liên
lạc của tàu/Vessel contact information: ………………………………….
11. (Các) chủ tàu/Vessel
owner(s): ……………………………………………………………
12. Chứng nhận đăng
ký số/Certificate of Registry ID: ……………………………………..
13. Số hiệu tàu IMO
(nếu có)/IMO1 ship ID (If available):
…………………………………..
14. Số hiệu bên
ngoài (nếu có)/External ID (If available): ………………………………….
15. Số hiệu RFMO
(nếu có)/RFMO2 ID (if applicable):………………………………………
16. VMS3:
……….. Không có/No; Có/Yes:
Quốc gia/National; Có/Yes:
RFMO;
Loại/Type: ………………
17. Kích thước tàu/Vessel
Dimension: Chiều dài/length …. mét/m; Chiều rộng/Beam …… mét/m;
Mớn nước/Draft……….mét/m.
18. Họ tên thuyền
trưởng/Vessel master name:…..; quốc tịch/Nationality:………………..
19. Các giấy phép
khai thác được cấp/Relevant fishing authorization (s): Số/ Identifier………………………………………………..
Cơ quan cấp/Issuing
by:
…….
Có
giá
trị
đến/Validity ngày/Date .... tháng/month ...
năm/year……
Khu vực được
phép khai thác/Fishing area: ……………………………………………………
Đối tượng được
phép khai
thác/Species………………………………………………………..
Ngư cụ/Gear…………………………….………………………………………………………….
20. Các giấy phép
chuyển tải có liên quan/Relevant transshipment authorization (s):
- Số/Identifier:…………; Có giá trị đến/Validity:
……………………………………………….
Cơ quan cấp/Issuing
by…………………………………………………………………………..
- Số/Identifier: ………………………; Có giá trị đến/Validity: …………………………………
Cơ quan cấp/Issuing
by…………………………….……………………………………………..
21. Thông tin
chuyển tải liên quan đến tàu chuyển tải/Transshipment information concerning
donor vessel:
Ngày/Date … tháng/month …. năm/year ……; Địa điểm/Location:………………………….
Tên tàu/Name of vessel: …………Quốc gia mà tàu
treo cờ/Flag State:…………………….
Mã số/ID Number:……………Đối tượng khai thác/Species:………………………………….
Hình thức/Product form:……………..Khu vực đánh Catch
area:…………………………….
Khối lượng/Quantity:………………………kg
22. Tổng lượng cá
đã đánh bắt có trên tàu/Total catch onboard:
Đối tượng khai
thác/Fishing Species: ………………………………………………………….
Hình thức sản phẩm/Product form:
…………………………………………………………….
Khu vực khai thác/Catch area:………. Khối lượng/Quantity:……….…kg.
23. Tổng sản lượng
cá sẽ được bốc dỡ/Catch to be offloaded:………..kg
TT/No.
|
Người nhập khẩu/ importer
|
Loài/species
|
Khối lượng/ volume (kg)
|
Tổng/Total
|
....
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI KHAI BÁO/
DECLARER
(Ký
tên/Signature)
|
1: Tổ chức Hàng
hải quốc tế/International Maritime Organization.
2: Tổ chức Quản
lý nghề cá khu vực/Regional Fisheries Management Organization.
3: Hệ thống giám
sát tàu thuyền/Vessel
monitoring system.
Mẫu số 24/Form 24
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
NAME OF AGENCY
ORGANIZATION
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số/No:………..
|
Ngày/date ... tháng/month
... năm/year ...
|
THÔNG BÁO/NOTIFICATION
Về việc chấp
thuận/từ chối cho tàu vào cảng/chấp thuận/từ chối cho tàu sử dụng dịch vụ cảng
theo PSMA/authorize/deny port entry/ authorize/deny use of the port according
to PSMA
Cơ quan có thẩm
quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận/từ chối/Competent
Authority of Ministry of Agriculture and Rural Development authorize/deny
Tên tàu/Vessel name:……………………………..,
Chủ tàu/Vessel
owner:
……………………………..
Loại tàu/Vessel
type……………………………..
Quốc gia treo
cờ/Flag state: …………………..,
Hô hiệu quốc tế/Call
sign:
……………………………..
Số IMO/IMO number: ……………………………..
vào cảng/sử
dụng dịch vụ cảng/entry to the port/use of the port1
Nơi nhận/Recipients:
-
Cơ
quan quản lý cảng biển/Port authorities;
- Cơ
quan hải quan/Customs authorities;
- Chủ
hàng/Importer(s);
- Lưu/Archived:
|
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN/
COMPETENT AUTHORITY
(Ký và đóng dấu/signature and seal)
|
_____________________________
1 Ghi rõ lý do
nếu từ chối cho tàu cập cảng hoặc từ chối cho tàu sử dụng cảng/provide reason
for deny entry to the port or use.
Mẫu 25/Form 25
TÊN CƠ SỞ NHẬP KHẨU...
NAME OF IMPORTER...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số/No:………
|
|
Kính gửi/To: ...(1)…
Tên cơ sở nhập
khẩu/Importer:…………………………………………………………………..
Địa chỉ/Address:
……………………………………………………………………………………
Người đại diện/Representative:
………………………………………………………………….
Số điện thoại/Tel:
…………………………………………………………………………………..
Chúng tôi khai
báo thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu từ các tàu công ten nơ vào Việt Nam
như sau/We hereby
declare the imported fish and fisheries products from container as follows:
1. Thủy sản,
sản phẩm thủy sản nhập khẩu/Imported catch products
- Tổng sản
lượng cá sẽ được bốc dỡ/Catch to be offloaded: ……….… kg
TT/No.
|
Loài/Species
|
Tên khoa học/ Scientific
name
|
Kích cỡ (nếu áp dụng)/Size
(if applicable)
|
Khối lượng/ Quantity (kg)
|
Nước xuất xứ/ Country of Origin
|
…
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
- Thời gian bốc dỡ/Offloading
Time:
…………………………………
- Địa điểm bốc
dỡ: Offloading Venue…………………………………
2. Thông tin về
tàu đánh bắt/Fishing
Vessel(s) information
- Tên tàu/Name of
Vessel:……………..Số (Số IMO/Hô hiệu/Số đăng
kí của RFMO (nếu có)/Identifier (IMO Number/International
Radio Call Sign/RFMO Registration Number (if applicable))……………….
- Các giấy phép
khai thác được cấp/Relevant fishing authorization(s): Số/Identifie………..; Cơ quan cấp/Issued
by………; Có giá trị đến/Validity ngày/date ... tháng/month ... năm/year……; Khu vực được
phép khai thác/Fishing area: ………..; Đối tượng được
phép khai thác/Species………………..;
Ngư cụ/Fishing
Gear……………..
3. Thông tin
chuyển tải liên quan (Nếu có)/Transshipment information (If applicable)
Ngày/Date …. tháng/month …. năm/year………; Địa điểm
chuyển tải/Location:…….; Tên tàu nhận
chuyển tải/Name of
receiving vessel:…..; Quốc gia treo cờ của tàu nhận
chuyển tải/Flag
State:…….; Số tàu nhận
chuyển tải (Số IMO/Hô hiệu/Số đăng kí của RFMO (nếu có)/Identifier (IMO/International
Radio Call Sign/RFMO Registration Number (if applicable)……….; Loài chuyển
tải/Species:…......; Khối lượng/Quantity:……………….kg
4. Các giấy phép
chuyển tải có liên quan/Relevant transshipment authorization(s):
Số/Identifier:…………….; Có giá trị đến/Validity:…………………….
5. Thông tin về
sản lượng khai thác cập bến/Landing information
- Cảng nơi sản
lượng khai thác lần đầu tiên cập bến/Port where the
catches were first landed:…………….
- Ngày sản lượng
khai thác lần đầu tiên cập bến/Date of first landing:………………
6. Thông tin về
công ten nơ
Số công ten nơ/Number
of container: …………..; Số seal/Seal number…….; Số vận đơn/Bill of
Lading number……………; Tên tàu and số IMO chở công ten nơ/Name
and IMO number of the vessel carrying the container:…………..; Nước xuất/Exporting
country:
………;
Cảng xuất/Exporting port: ………; Địa chỉ kho kéo hàng về/Place
of storage: ……………..
Chúng tôi cam
kết: Lô hàng có thông tin nêu trên không vi phạm IUU và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp lô hàng vi phạm IUU; các số liệu
khai báo trên là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật/We undertake that the consignment,
including the above information, does not contain IUU products and shall assume
full responsibility before the law for any IUU violations found; The above
declared information is accurate, if it is shown to be inaccurate, we will be
fully responsible before the law./.
|
CHỦ CƠ SỞ NHẬP KHẨU/IMPORTER
(Ký
tên và đóng dấu/Signed and sealed)
|
Ghi chú/Note:
(1) Cơ quan
được giao nhiệm vụ kiểm soát thủy sản nhập khẩu theo PSMA/Agency tasked with
controlling imported fish and fisheries products under PSMA.
Mẫu số 26/Form 26
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
NAME
OF AGENCY
ORGANIZATION
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số/No:………
|
Ngày/date
… tháng/month…năm/year…
|
THÔNG BÁO/NOTIFICATION
Kết quả thẩm
định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản, sản phẩm thủy sản khai thác nhập
khẩu từ các tàu công ten nơ vào Việt Nam không vi phạm quy định về khai thác
bất hợp pháp1/Verification Results on the chain of custody of fish
and fisheries products imported to Vietnam by containers to counter illegal,
unreported, and unregulated fishing
Cơ quan có thẩm
quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo kết quả thẩm định
xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản nhập khẩu không vi phạm quy định về
khai thác bất hợp pháp như sau/Competent Authority of the Ministry of
Agriculture and Rural Development notifies the verification results on the
chain of custody of the imported catch as follows:
Tên tàu chở công
ten nơ/Name of the
vessel carrying the container: …………………
Số IMO của tàu
chở công ten nơ/IMO number of the vessel carrying the container:
…………………….…………………….…………………….
Quốc gia treo
cờ/Flag state: …………………….…………………….
Số công ten nơ/Number
of container: …………………….………
Số seal/seal number:
…………………….…………………………….
Số vận đơn/bill of lading
number:
…………………….………
Chủ hàng/Importer:
…………………….……………………………
□ Không phát
hiện vi phạm tại thời điểm kiểm tra và khuyến nghị cho thông quan hàng hóa theo
quy định/No
violations
found at the time of the verification/inspection and recommended for customs
clearance
□ Không đáp ứng
yêu cầu và đề nghị không cho thông quan hàng hóa/Requirements not met and
not recommended for customs clearance
(Cơ quan có
thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tích dấu X vào ô thích
hợp/Competent Authority of the Ministry of Agriculture and
Rural Development tick the appropriate box).
Nơi nhận/Recipients:
-
Cơ
quan quản lý cảng biển/Port authorities;
- Cơ
quan hải quan/Customs authorities;
- Chủ
hàng/Importer(s);
- Lưu/Archived:
|
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN/
COMPETENT AUTHORITY
(Ký và đóng dấu/Signature
and
sealed)
|
_____________________________
1 Áp dụng đối với lô hàng
cá cờ kiếm (Xiphias gladius) và các loài thuộc đối tượng kiểm tra theo Kế hoạch kiểm tra, kiểm
soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập,
tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam bằng tàu công ten nơ do
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành./Applies to swordfish (Xiphias gladius) and
targeted species under the program issued by the Ministry of Agriculture and
Rural Development on the verification, inspection, and auditing of fish and
fisheries products imported, temporarily imported for re-exportation,
transshipped, and transited to/through the territory of Vietnam by containers.
Mẫu
số 27/Form 27
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
NAME
OF AGENCY
ORGANIZATION
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số/No:………
|
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐỐI VỚI HÀNG THỦY SẢN, SẢN PHẨM THỦY SẢN
NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM BẰNG ĐƯỜNG CÔNG TEN NƠ/ INSPECTION REPORT FOR FISH AND
FISH PRODUCTION FROM CONTAINER(S)
I. THÔNG TIN CHUNG/GENERAL
INFORMATION
1. Quốc gia cảng/Port
State:
2. Cơ quan tiến
hành kiểm tra/Inspecting Authority:
3. Họ tên trưởng
đoàn kiểm
tra/Name
of Principal Inspector:
4. Số công ten nơ/Number
of container:
5. Số vận đơn/Bill of Lading
number:
6. Số seal/Seal number:
7. Chủ hàng/Importer:
II. KẾT QUẢ KIỂM
TRA HỒ
SƠ/DOCUMENTARY
VERIFICATION RESULTS
1. Thông tin về tàu
khai thác/Fishing vessel(s) information:
Số hiệu tàu
trong RFMO (Tên, số IMO, Hô hiệu)/ RFMO Vessel Identifier (Name, IMO
number, International radio call sign)
|
Thuộc tổ chức
quản lý nghề cá khu vực nào/ RFMO
|
Hiện trạng
pháp lý của quốc gia mà tàu mang cờ/Flag State status
|
Tàu thuộc
danh lục tàu được cấp phép/Vessel on authorized
vessel list
|
Tàu thuộc
danh lục tàu IUU/Vessel on IUU vessel list
|
|
|
|
Có/Yes Không/No
|
Có/Yes
Không/No
|
|
|
|
Có/Yes Không/No
|
Có/Yes
Không/No
|
2. Thông tin về giấy
phép khai thác/fishing license(s)
information
Số/ Identifier
|
Cơ quan cấp/ Issuing by
|
Có giá trị đến/ Validity
|
(Các) khu vực được phép khai thác/ Fishing areas
|
Đối tượng khai thác (ghi rõ tên khoa học)/
Fish species (Scientific names)
|
Ngư cụ/ Fishing gear
|
Khối lượng/ Catch
quantity
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thông tin về các
giấy phép chuyển tải có liên quan/Transhipment license(s) information
Số/Identifier
|
|
Cơ quan cấp/ Issuing
by
|
|
Có giá trị
đến/ Validity
|
|
Số/Identifier
|
|
Cơ quan cấp/ Issuing
by
|
|
Có giá trị đến/ Validity
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Kết luận kiểm
tra hồ sơ/Documentary
Verification Results:
󠇄 Không phát hiện
vi phạm tại thời điểm kiểm tra và khuyến nghị cho thông quan hàng hóa theo quy
định/No violations found
at the time of the verification and recommended for customs clearance
󠇄 Thông tin khai
báo hồ sơ chưa đạt yêu cầu hoặc lô hàng thủy sản có dấu hiệu được khai thác,
chuyển tải bất hợp pháp, và
khuyến nghị không
cho thông
quan/Requirements
not met or indicators of illegal, unreported, and unregulated fishing or
transshipment found, and not recommended for customs
clearance
III. KIỂM TRA
THỰC TẾ1/Container
Physical Inspection
1. Cảng nơi
tiến hành kiểm tra/ Port of Inspection
|
|
2. Thời gian
bắt đầu kiểm tra/ Commencement of Inspection
|
Năm/Year
|
Tháng/Month
|
Ngày/Day
|
Giờ/Hour
|
3. Thời gian
kết thúc kiểm tra/ Completion of Inspection
|
Năm/Year
|
Tháng/Month
|
Ngày/Day
|
Giờ/Hour
|
4. Đánh giá
về loài khai thác và khối lượng được ước tính sau khi mở công ten nơ kiểm tra/
Evaluation of offloaded catch (quantity)
|
Người nhập khẩu/Importers
|
Loài khai thác được khai báo (ghi rõ tên
khoa học)/Species, scientific name
|
Loài thực tế trong công ten nơ (ghi rõ tên
khoa học)/Product form
|
(Các) khu vực đánh bắt/Catch areas
|
Khối lượng khai báo/ Declared quantity
|
Khối lượng ước tính sau khi mở công ten nơ để
kiểm tra/ Estimated quantity after opening the
container
|
………..
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Những phát hiện
khác của kiểm tra viên (nếu có)/Other findings by the inspector(s) (if any):………………………………………………
6. Kết luận kiểm tra/Inspection
Results
󠇄 Không phát hiện
vi phạm tại thời điểm kiểm tra/No violations
found at the time of the inspection
󠇄 Lô hàng được xác
định là bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định khi thuộc một trong các
trường hợp sau
đây/Fish
and fisheries products are determined to be illegal, unreported and unregulated
when it falls into one of the following cases:
- Thủy sản, sản phẩm thủy
sản được khai thác bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc
không có giá trị theo quy định của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia
ven biển có thẩm quyền/Fish and fisheries products are fished by vessels
without licenses or with invalid licenses according to the regulations of the
Flag State of the vessel or the competent coastal State;
- Thủy sản, sản phẩm thủy
sản được vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép
không hợp lệ hoặc không có giá trị theo quy định của quốc gia mà tàu đó mang cờ
hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền/Fish and fisheries
products are transported or transshipped by vessels without licenses or with
invalid licenses according to the regulations of the Flag State of the vessel
or the competent coastal State;
- Thủy sản, sản phẩm thủy
sản được khai thác bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc
không có giá trị trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/Fish and
fisheries products are fished by vessels without licenses or with invalid
licenses within the competent waters area of the regional fisheries management
organization;
- Thủy sản, sản
phẩm thủy sản được vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy
phép không hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức
quản lý nghề cá khu vực/Fish and fisheries products are transported or
transshipped by vessels without licenses or with invalid licenses within the
competent waters area of the regional fisheries management organization;
- Có chứng cứ
thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được khai thác vượt quá hạn ngạch cho phép
của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc của tổ chức quản lý nghề cá khu
vực/There is evidence that fish and fisheries
products on board are exploited in excess of the quota allowed by the competent
coastal State or the regional fisheries management organization;
- Có chứng cứ
thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được khai thác trái với quy định của quốc
gia ven biển có thẩm quyền hoặc trái với quy định về biện pháp quản lý và bảo
tồn trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực hoặc có
chứng cứ xác định tàu thực hiện hoặc hỗ trợ khai thác thủy sản bất hợp pháp
theo quy định tại Điều 60 Luật Thủy sản/There is
evidence that fish and fisheries products on board are exploited contrary to
the regulations of the competent coastal State or contrary to regulations on
conservation and management measures in the competent area of the regional
fisheries management organization or there is evidence that the vessel
conducted or supported illegal fishing as prescribed in Article 60 of the
Fisheries Law;
- Thủy sản, sản phẩm thủy
sản được khai thác bằng tàu nằm trong danh sách IUU của quốc gia mà tàu
đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc của tổ chức quản lý
nghề cá khu vực/Fish and fisheries
products exploited by vessels on the IUU list of the Flag State or of the
competent coastal State or of the regional fisheries management organization.
7. Kiến nghị của người
kiểm tra/Recommendations of Inspector(s)
Đề nghị cơ quan
có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông/Competent
agencies of the Ministry of Agriculture and Rural Development are requested to:
󠇄 Thông báo chủ
hàng, cơ quan Hải quan để tiến hành thủ tục thông quan lô hàng nhập khẩu theo
quy định nếu kết quả kiểm tra thực tế đạt yêu cầu/Notify the importer and
the Customs authority to proceed with customs clearance procedures for the
imported fish and fisheries products according to regulations if the actual
inspection results meet the requirements.
󠇄 Thông báo tới
chủ hàng, cơ quan Hải quan cửa khẩu và các cơ quan liên quan không thông quan
lô hàng đồng thời tiến hành xử lý lô hàng theo quy định của pháp luật nếu lô
hàng được xác định là bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định/Notify the
importer, Customs Authority and relevant agencies not to implement custom
clearance of the fish and fisheries products and handle the consignment
according to the provisions of law and regulations if the fish and fisheries
products are determined to be illegal, unreported and unregulated.
Biên bản được
lập thành
…. bên …. giữ …. bản, bên …. giữ …. bản, có giá trị
pháp lý như nhau/
…..on……… hold …….. copies, parties…. keep......
copies, have the same legal value.
…., ngày/date … tháng/month...năm/year…
CHỦ HÀNG
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu nếu có)
IMPORTER
(Signature, full name, seal (If any))
|
…., ngày/date … tháng/month...năm/year…
NGƯỜI
KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu nếu có)
INSPECTOR
(Signature, full name, seal (If any))
|
______________________________
1 Nội dung này
chỉ thực hiện đối với trường hợp có dấu hiệu lô thủy sản nhập khẩu được khai
thác, chuyển tải bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định theo thông
tin, hồ sơ khai báo khi nhập khẩu.
Mẫu
số 28/Form
28
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
NAME OF AGENCY
ORGANIZATION
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số/No: ………..
|
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA
INSPECTION REPORT
1. Biên bản kiểm tra số/
Inspection Report no: …………………….
|
2. Quốc gia cảng/Port State: VIỆT NAM
|
3. Cơ quan tiến hành kiểm tra/
Inspecting Authority
|
|
4. Họ tên trưởng đoàn kiểm tra/
Name of Principal Inspector
|
|
Số hiệu/ ID
|
|
5. Cảng nơi tiến hành kiểm tra/
Port of Inspection
|
|
6. Thời gian bắt đầu kiểm tra/
Commencement of Inspection
|
Năm/Year
|
Tháng/Month
|
Ngày/Day
|
Giờ/ Hour
|
7. Thời gian kết thúc kiểm tra/
Completion of Inspection
|
Năm/Year
|
Tháng/Month
|
Ngày/Day
|
Giờ/ Hour
|
8. Có nhận được thông báo trước đó hay không/Advanced
Notification received
|
Có/Yes
|
Không/No ¨
|
9. Mục đích/ Purpose (s)
|
Sản phẩm thủy sản lên bờ /Landing
|
Chuyển tải sản phẩm thủy sản/ Transhipment
|
Nạp nhiên liệu, lấy nước, thay thủy thủ, nhận
lương thực/ Provision
|
Khác (nêu rõ)/Others (to specify)
|
10. Tên cảng, quốc gia và ngày rời cảng liền
trước đó/Portand State and date of last port call
|
|
|
Năm/ Year
|
Tháng/ Month
|
Ngày/Day
|
11. Tên tàu/Vessel name
|
|
12. Quốc gia mà tàu treo cờ/Flag State
|
|
13. Loại tàu /Type of vessel
|
|
14. Hô hiệu quốc tế/International Radio
Call Sign
|
|
15. Chứng nhận đăng ký số/ Certificate of
Registry ID
|
|
16. Số hiệu tàu IMO (nếu có)/IMO1ship
ID (If available)
|
|
17. Số hiệu bên ngoài (nếu có)/ External
ID (If available)
|
|
18. Cảng đăng ký/Port of registry
|
|
19. (Các) chủ tàu/Vessel owner (s)
|
|
20. Người được hưởng lợi từ tàu (nếu xác định
được, nhưng không phải là chủ tàu)/Vessel beneficial owner (s) (if known
and different from vessel owner)
|
|
21. Người điều khiển tàu (nếu không phải là
chủ tàu)/Vessel operator (s) (if different from vessel owner)
|
|
22. Họ tên và quốc tịch thuyền trưởng/ Vessel
master name and nationality
|
|
23. Họ tên và quốc tịch người chỉ huy khai
thác/Fishing master name and nationality
|
|
24. Đại lý tàu/Vessel Agent
|
|
25. VMS:
|
|
□ Không/No
|
□ Có: Quốc gia/National
|
□ Có: Tổ chức quản lý nghề cá khu vực/ RFMO
|
Loại (Số seri)/Type (Serial number):
|
26. Hiện trạng pháp lý trong các khu vực RFMO
nơi việc khai thác hoặc các hoạt động liên quan đến khai thác đã diễn ra,
trong đó có danh mục tàu IUU/Status in RFMO areas where fishing or
fishing related activities have been undertaken, including any IUU vessel
listing
|
Số hiệu tàu trong
RFMO (Tên,
số IMO, Hô hiệu) /RFMO Vessel Identifier (Name, IMO
number, International radio call sign)
|
Thuộc tổ chức quản lý
nghề cá khu vực nào/RFMO
|
Hiện trạng pháp lý
của quốc gia mà tàu mang cờ/ Flag State status
|
Tàu thuộc danh lục
tàu được cấp phép/
Vessel on authorized vessel list
|
Tàu thuộc danh lục
tàu IUU/ Vessel
on IUU vessel list
|
|
|
|
Yes
|
No
|
Yes
|
No
|
|
|
|
Yes
|
No
|
Yes
|
No
|
|
|
|
Yes
|
No
|
Yes
|
No
|
27. Các giấy phép khai thác được cấp/Relevant
fishing authorization (s)
|
Số/Identifier
|
Cơ quan cấp/ Issuing by
|
Có giá trị đến/ Validity
|
(Các) khu vực được
phép khai thác/ Fishing Areas
|
Đối tượng khai thác/ Fishing species
|
Ngư cụ/ Fishing gear
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28. Các giấy phép chuyển tải có liên quan/Relevant
transshipment authorization
|
Số/ Indentifier
|
|
Cơ quan cấp/ Issuing by
|
|
Có giá trị đến/ Validity
|
|
Số/ Indentifier
|
|
Cơ quan cấp/ Issuing by
|
|
Có giá trị đến/ Validity
|
|
29. Thông tin về việc nhận chuyển tải từ tàu
khai thác/Transshipment information concerning donor vessel
|
Ngày/ Date
|
Địa điểm/ Location
|
Tên/ Name
|
Quốc gia mà tàu treo
cờ/ Flag
State
|
Mã số/ ID No.
|
Đối tượng khai thác/ Species
|
Hình thức sản phẩm/ Product form
|
(Các) khu vực đánh
bắt/
Catch areas
|
Khối lượng/ Quantity
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30. Đánh giá về khối lượng khai thác được bốc
dỡ/ Evaluation of offloaded catch (quantity)
|
Người nhập khẩu/ Importer(s)
|
Đối tượng khai thác,
tên khoa học/ Species, scientific name
|
Hình thức sản phẩm/ Product form
|
(Các) khu vực đánh
bắt/ Catch
areas
|
Khối lượng khai báo/ Quantity declared
|
Khối lượng bốc dỡ/ quantity offloaded
|
…….
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
31. Lượng đánh bắt được giữ lại trên tàu
|
Đối tượng khai thác/Species
|
Hình thức sản phẩm/ Product form
|
(Các) khu vực đánh
bắt/ Catch
areas
|
Khối lượng khai báo/ Quantity declared
|
Khối lượng được giữ
lại trên tàu/ Quantity retained
|
Chênh lệch giữa khối
lượng khai báo và khối lượng đã xác định (nếu có) /Difference between
quantity declared and quantity determined (if any)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32. Việc kiểm tra sổ ghi chép và các tài liệu
khác/ Examination of logbook (s) and other documentations
|
Có/Yes
|
Không/No
|
Nhận xét/ Comments
|
33. Việc tuân thủ chính sách hiện hành về
việc lưu trữ tài liệu liên quan đến khai thác/Compliance with applicable
catch documentation scheme (s)
|
Có/Yes
|
Không/No
|
Nhận xét/ Comments
|
34. Việc tuân thủ chính sách hiện hành về
thông tin thương mại/Compliance with applicable trade information scheme
(s)
|
Có/Yes
|
Không/No
|
Nhận xét/ Comments
|
35. Loại ngư cụ đã sử dụng/Type of gear
used
|
|
36. Đã tiến hành kiểm tra ngư cụ theo mục (e)
Phụ lục B/Gear examined in accordance with paragraph e) of Annex B
|
Có/Yes
|
Không/No
|
Nhận xét/ Comments
|
37. Những phát hiện của kiểm tra viên/Findings
by the inspector (s)
|
|
38. Những vi phạm rõ ràng đối với các văn bản
quy phạm pháp luật đã phát hiện được/Apparent infringement (s) noted
including reference to relevant legal instrument (s):
|
|
39. Ý kiến của thuyền trưởng/Comments by
master
|
|
40. Hành động được thực hiện/Action taken
|
|
41. Kết quả thanh tra cảng/Port Inspection
Results
□ Cho vào để lên cá/Use of port authorized
for offloading
□ Từ chối cho lên cá, lý do/Offload denied
for the following reasons:
□ Tàu nằm trong danh sách IUU/Vessel on
IUU list
□ Thủy sản/sản phẩm thủy sản được khai thác
bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị
theo quy định của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có
thẩm quyền/Fish and fisheries products are fished by vessels
without licenses or with invalid licenses according to the regulations of the
Flag State of the vessel or the competent coastal State;
□ Thủy sản, sản phẩm thủy sản được vận
chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ
hoặc không có giá trị theo quy định của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của
quốc gia ven biển có thẩm quyền/Fish and fisheries products are
transported or transshipped by vessels without licenses or with invalid
licenses according to the regulations of the Flag State of the vessel or the
competent coastal State;
□ Thủy sản, sản phẩm thủy sản được khai thác
bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị
trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/Fish and
fisheries products are fished by vessels without licenses or with invalid
licenses within the competent waters area of the regional fisheries
management organization;
□ Thủy sản, sản phẩm thủy sản được vận
chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ
hoặc không có giá trị trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá
khu vực/Fish and fisheries products are transported or transshipped by
vessels without licenses or with invalid licenses within the competent waters
area of the regional fisheries management organization;
□ Có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản
trên tàu được khai thác vượt quá hạn ngạch cho phép của quốc gia ven biển có
thẩm quyền hoặc tổ chức quản lý nghề cá khu vực/There is evidence that
Fish and fisheries products on board are exploited in excess of the quota
allowed by the competent coastal State or the regional fisheries management
organization;
□ Có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản
trên tàu được khai thác trái với quy định của quốc gia ven biển có thẩm quyền
hoặc trái với quy định về biện pháp quản lý và bảo tồn trong vùng nước thẩm
quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/There is evidence that Fish and
fisheries products on board are exploited contrary to the regulations of the
competent coastal State or contrary to regulations on conservation and
management measures in the completent area of the regional fisheries
management organization;
□ Có chứng cứ xác định tàu thực hiện hoặc hỗ
trợ khai thác thủy sản bất hợp pháp theo quy định tại Điều 60 Luật Thủy sản/There is evidence that the
vessel conducted or supported illegal fishing as prescribed in Article 60 of
the Fisheries Law.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản được lập thành………. bên ……giữ …….bản,
bên …….giữ …………bản, có giá trị pháp lý như nhau/
……….on……… hold …….copies,
parties……..keep………copies, have the same legal value.
...., ngày/date….tháng/month….năm/year..…
CHỦ TÀU/THUYỀN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
VESSEL’S OWNER/MASTER
(Signature, full name, seal (If any))
|
...., ngày/date….tháng/month....năm/year....
NGƯỜI KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
INSPECTOR
(signature, full name, seal (if any))
|
|
|
42. Đánh giá về khối lượng khai thác được bốc
dỡ sau khi phân loại tại doanh nghiệp/Evaluation of offloaded catch
(quantity) after shorting
|
Người nhập khẩu/ Importers
|
Đối tượng khai thác,
tên khoa học /Species, scientific name
|
Hình thức sản phẩm/ Product form
|
(Các) khu vực đánh
bắt/ Catch areas
|
Khối lượng khai báo/ Quantity
declared
|
Khối lượng sau khi
phân loại/ quantity offloaded after sorting
|
|
|
|
|
|
|
|
....,
ngày/date ....tháng/month. ...năm/year....
NGƯỜI KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
INSPECTOR
(signature, full name, seal (if any))
|
Mẫu
số 29
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
Kiểm tra điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá
Số: ….…/BB-ĐKCS
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ kiểm tra, ngày kiểm tra:
…………………………………………………..
2. Tên cơ sở kiểm
tra:……………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………..
- Số điện thoại: ……………………………. Số Fax:
…………………………………..
- Email: ………………………………………………………………………………………
- Tên và số giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép
đầu tư/Quyết định thành lập:
…………………………………………………………………………………………….
- Tên cơ quan cấp: …………………………..Ngày cấp:
………………………………..
3. Địa điểm kiểm tra:
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………Số Fax: ………………….Email:
………………………
4. Thành phần Đoàn kiểm tra:
- Ông/bà: ………………………………….Chức vụ: ……………………………………
- Ông/bà: ………………………………….Chức vụ:
…………………………………….
5. Thành phần cơ sở được kiểm tra:
- Ông/bà: ………………………………….Chức vụ:
……………………………………….
- Ông/bà: ………………………………….Chức vụ:
……………………………………….
6. Loại vỏ tàu cơ sở đóng mới, cải hoán: (nêu
cụ thể loại vỏ gỗ/vỏ thép/vật liệu mới,....):
……………………………………………………………………………………………………
7. Đăng ký là cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá
Loại: ……………………………………..
8. Giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn
(nếu có):
TT
|
Tên tiêu chuẩn được
chứng nhận
|
Tên tổ chức chứng
nhận
|
Hiệu lực của Giấy
chứng nhận
|
Nội dung chứng nhận
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
TT
|
Chỉ tiêu kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra
|
Diễn giải kết quả
kiểm tra; hành động khắc phục lỗi
|
Đạt
|
Không đạt
|
A
|
KIỂM TRA LẦN ĐẦU HOẶC CÓ THAY ĐỔI ĐIỀU KIỆN
CƠ SỞ
|
|
|
|
I
|
Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp; có
phương án tổ chức sản xuất, kinh doanh phù hợp với chủng loại, kích cỡ tàu cá
được đóng mới, cải hoán
|
|
|
|
|
Áp dụng đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu
cá vỏ thép(*):
|
|
|
|
1
|
Diện tích mặt bằng
|
|
|
|
2
|
Ụ nổi (ụ khô) hoặc đường triền nâng, hạ tàu
(có hệ thống tời kéo và xe triền) hoặc hệ thống hạ thủy bằng túi khí phù hợp
với trọng lượng tàu
|
|
|
|
3
|
Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu
|
|
|
|
4
|
Xưởng vỏ
|
|
|
|
5
|
Xưởng cơ khí - máy - điện
|
|
|
|
6
|
Các trang thiết bị đo và dụng cụ tháo lắp
|
|
|
|
a
|
Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ số, panme,
thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, bút thử điện,
vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế)
|
|
|
|
b
|
Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ
lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)
|
|
|
|
c
|
Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp
lực
|
|
|
|
d
|
Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng tĩnh chân
vịt
|
|
|
|
7
|
Thiết bị nâng, hạ
|
|
|
|
a
|
Cầu trục đôi hoặc cầu trục đơn có tổng trọng
tải tối thiểu 25 tấn
|
|
|
|
b
|
Xe cẩu trọng tải tối thiểu 30 tấn
|
|
|
|
|
Áp dụng đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu
cá vỏ gỗ(*):
|
|
|
|
1
|
Diện tích mặt bằng
|
|
|
|
2
|
Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù hợp với
trọng lượng tàu đóng
|
|
|
|
3
|
Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu tối
thiểu
|
|
|
|
4
|
Xưởng vỏ
|
|
|
|
5
|
Xưởng cơ khí máy điện
|
|
|
|
6
|
Các trang thiết bị đo và dụng cụ tháo lắp
|
|
|
|
a
|
Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ số, panme,
thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, vôn kế, ampe
kế, ampe kìm, điện trở kế, thiết bị đo độ ẩm gỗ)
|
|
|
|
b
|
Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ
lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)
|
|
|
|
c
|
Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp
lực
|
|
|
|
d
|
Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng tĩnh chân
vịt
|
|
|
|
7
|
Thiết bị nâng, hạ
|
|
|
|
a
|
Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn
|
|
|
|
b
|
Palăng xích
|
|
|
|
|
Áp dụng đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu
cá vỏ vật liệu mới(*):
|
|
|
|
1
|
Diện tích mặt bằng
|
|
|
|
2
|
Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù hợp với
trọng lượng tàu đóng
|
|
|
|
3
|
Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu
|
|
|
|
4
|
Diện tích xưởng chế tạo vỏ (xưởng dát)
|
|
|
|
5
|
Các trang thiết bị cần thiết phục vụ công
việc dát vỏ tàu
|
|
|
|
6
|
Kho chứa nguyên liệu
|
|
|
|
7
|
Xưởng cơ khí máy điện
|
|
|
|
8
|
Các trang thiết bị đo và dụng cụ tháo lắp
|
|
|
|
a
|
Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ so, panme,
thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, vôn kế, ampe
kế, ampe kìm, điện trở kế)
|
|
|
|
b
|
Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ
lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)
|
|
|
|
c
|
Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp
lực
|
|
|
|
d
|
Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng tĩnh chân
vịt
|
|
|
|
9
|
Thiết bị nâng, hạ
|
|
|
|
a
|
Cầu trục đôi hoặc cầu trục đơn có tổng trọng
tải tối thiểu 15 tấn
|
|
|
|
b
|
Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn
|
|
|
|
II
|
Nhân lực, bộ phận giám sát, quản lý chất
lượng để bảo đảm sản phẩm đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện về chất
lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định
|
|
|
|
|
Áp dụng đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu
cá vỏ thép(*):
|
|
|
|
1
|
Bộ phận giám sát, quản lý chất lượng thuộc
các chuyên ngành kỹ thuật liên quan
|
|
|
|
a
|
Vỏ tàu thủy
|
|
|
|
b
|
Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ
khí tàu thủy hoặc khai thác thủy sản
|
|
|
|
2
|
Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ
thuật liên quan
|
|
|
|
a
|
Vỏ tàu thủy
|
|
|
|
b
|
Máy tàu thủy
|
|
|
|
c
|
Điện tàu thủy hoặc điện lạnh
|
|
|
|
d
|
Khai thác thủy sản hoặc cơ khí tàu thuyền
hoặc cơ khí tàu thủy
|
|
|
|
3
|
Công nhân kỹ thuật
|
|
|
|
a
|
Thợ cơ khí
|
|
|
|
b
|
Thợ điện
|
|
|
|
c
|
Thợ hàn kim loại
|
|
|
|
|
Áp dụng đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu
cá vỏ gỗ(*):
|
|
|
|
1
|
Bộ phận giám sát, quản lý chất lượng thuộc
các chuyên ngành kỹ thuật liên quan
|
|
|
|
a
|
Vỏ tàu thủy
|
|
|
|
b
|
Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ
khí tàu thủy
|
|
|
|
2
|
Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ
thuật liên quan
|
|
|
|
a
|
Vỏ tàu thủy
|
|
|
|
b
|
Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ
khí tàu thủy
|
|
|
|
3
|
Công nhân kỹ thuật
|
|
|
|
a
|
Thợ cơ khí
|
|
|
|
b
|
Thợ điện
|
|
|
|
c
|
Thợ hàn kim loại
|
|
|
|
|
Áp dụng đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu
cá vỏ vật liệu mới(*):
|
|
|
|
1
|
Bộ phận giám sát, quản lý chất lượng thuộc
các chuyên ngành kỹ thuật liên quan
|
|
|
|
a
|
Vỏ tàu thủy
|
|
|
|
b
|
Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ
khí tàu thủy
|
|
|
|
2
|
Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ
thuật liên quan
|
|
|
|
a
|
Vỏ tàu thủy
|
|
|
|
b
|
Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ
khí tàu thủy
|
|
|
|
3
|
Công nhân kỹ thuật
|
|
|
|
a
|
Thợ cơ khí
|
|
|
|
b
|
Thợ điện
|
|
|
|
c
|
Thợ làm khuôn và dát vỏ tàu
|
|
|
|
III
|
Thu gom và xử lý rác, chất thải
|
|
|
|
IV
|
Hệ thống quản lý chất lượng, quy trình công
nghệ đáp ứng yêu cầu
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng
|
|
|
|
a
|
Kiểm soát vật liệu, máy móc
|
|
|
|
b
|
Kiểm soát quá trình đóng mới, cải hoán
|
|
|
|
c
|
Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị
|
|
|
|
d
|
Vệ sinh cơ sở, nhà xưởng
|
|
|
|
đ
|
Thu gom và xử lý chất thải, rác thải
|
|
|
|
2
|
Có quy trình công nghệ theo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá
|
|
|
|
a
|
Quy trình đóng mới tàu cá
|
|
|
|
b
|
Quy trình cải hoán tàu cá
|
|
|
|
B
|
KIỂM TRA DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ
TIÊU TẠI MỤC A, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU
|
|
|
|
1
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
|
|
|
|
a
|
Kiểm soát vật liệu, máy móc
|
|
|
|
b
|
Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị
|
|
|
|
c
|
Vệ sinh cơ sở, nhà xưởng
|
|
|
|
d
|
Thu gom và xử lý rác, chất thải
|
|
|
|
2
|
Thực hiện quy trình công nghệ theo quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá trong quá trình đóng mới, cải
hoán tàu cá
|
|
|
|
a
|
Quy trình đóng mới tàu cá
|
|
|
|
b
|
Quy trình cải hoán tàu cá
|
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không đạt
|
|
|
|
IIII. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA (nội dung cần khắc
phục, thời gian khắc phục, báo cáo khắc phục):
………………………………………………………………………………………………………
IV. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
...........................................................................................................................................
CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM
TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (*) Trường hợp cơ sở chỉ
đóng tàu bằng một loại vật liệu vỏ thì giữ lại nội dung điều kiện tương ứng với
cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá loại vỏ đó, bỏ các nội dung không thuộc loại
vật liệu vỏ còn lại.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐIỀU
KIỆN CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
A. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA
1. Ghi biểu mẫu kiểm tra
- Ghi đầy đủ thông tin theo quy định trong biểu
mẫu.
- Thẩm tra, đánh giá và ghi thông tin chính
xác.
- Nếu sửa chữa trên nội dung đã ghi trong Biên
bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.
2. Nguyên tắc đánh giá
- Kết quả đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc
“Không đạt”.
- Dùng ký hiệu X hoặc √ đánh dấu vào các vị trí
mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ tiêu.
- Phải diễn giải chi tiết chỉ tiêu đạt và không
đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể lỗi và xác định thời hạn cơ sở phải
khắc phục lỗi đó; mỗi chỉ tiêu đạt phải nêu rõ nội dung, bằng chứng đạt yêu
cầu.
3. Chỉ tiêu áp dụng
- Các chỉ tiêu tại phần A là áp dụng đối với
kiểm tra lần đầu hoặc khi cơ sở có thay đổi điều kiện đóng mới, cải hoán (Ví
dụ: đang đóng tàu vỏ gỗ chuyển sang đóng tàu vỏ thép,...) hoặc thay đổi địa điểm
đóng mới, cải hoán tàu cá:
- Các chỉ tiêu tại Phần A và Phần B áp dụng đối
với kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá đã được Giấy
chứng nhận.
- Đối với kiểm tra lần đầu hoặc có thay đổi điều
kiện cơ sở, thay đổi địa điểm chỉ tiêu “IV. Hệ thống quản lý chất lượng, quy
trình công nghệ đáp ứng yêu cầu” là kiểm tra nội dung Hệ thống quản lý chất
lượng, quy trình công nghệ.
- Đối với kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở,
kiểm tra chỉ tiêu “IV. Hệ thống quản lý chất lượng, quy trình công nghệ đáp ứng
yêu cầu” là đánh giá việc áp Hệ thống quản lý chất lượng, quy trình công nghệ
trong quá trình đóng mới, cải hoán tàu cá.
4. Chỉ chứng nhận đủ điều kiện khi cơ sở đáp
ứng toàn bộ các chỉ tiêu.
5. Ngôn ngữ sử dụng trong tài liệu phục vụ kiểm
tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng Việt.
B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ TIÊU
1. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp;
có phương án tổ chức sản xuất, kinh doanh phù hợp với chủng loại, kích cỡ tàu
cá được đóng mới, cải hoán:
Yêu cầu: Đáp ứng cơ sở vật chất, trang thiết
bị, phương án tổ chức sản xuất, kinh doanh phù hợp với chủng loại, kích cỡ, vật
liệu vỏ tàu cá được đóng mới, cải hoán theo Luật
Thủy sản và Nghị định hướng dẫn và các quy định có liên quan.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường; xem
xét hồ sơ, tài liệu.
2. Nhân lực, bộ phận giám sát, quản lý chất
lượng để bảo đảm sản phẩm đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện về chất
lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định
Yêu cầu: Đáp ứng nhân lực, bộ phận giám sát,
quản lý chất lượng phù hợp với chủng loại, kích cỡ, vật liệu vỏ tàu cá được
đóng mới, cải hoán theo Luật Thủy sản và Nghị
định hướng dẫn và các quy định có liên quan.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường; xem
xét hồ sơ, văn bằng chứng chỉ, tài liệu.
3. Thiết bị thu gom và xử lý rác, chất thải
Yêu cầu: Trang bị thùng rác phù hợp để phân
loại rác (rác thải sinh hoạt, tái chế và nguy hại), thùng chứa rác thải nguy
hại cần có nắp đậy kín. Nơi chứa rác, chất thải tách biệt với khu vực sản xuất
và nơi sinh hoạt. Nơi chứa rác, chất thải nguy hại phải được để riêng và có
khóa.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường; xem
xét hồ sơ, tài liệu về nhận diện, phân loại rác, chất thải.
4. Hệ thống quản lý chất lượng, quy trình công
nghệ đáp ứng yêu cầu
a) Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng
- Kiểm soát vật liệu, máy móc
Yêu cầu: Phải xây dựng quy trình kiểm soát đối
với các vật liệu, máy móc, trong đó có quy định về chỉ tiêu kiểm soát và tần
suất kiểm soát bảo đảm chất lượng, an toàn, phù hợp với từng loại vật liệu, máy
móc và phải được cụ thể bằng văn bản, được người có thẩm quyền phê duyệt.
Phương pháp đánh giá: Xem xét các văn bản quy
định, tài liệu về kiểm soát.
Ghi chú: Người có thẩm quyền là chủ cơ sở hoặc
người được chủ cơ sở phân công và chịu trách nhiệm phê duyệt.
- Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị
Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải
được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội
dung sau:
+ Lập Danh mục thiết bị và kế hoạch kiểm định,
hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ (nội bộ hoặc bên ngoài).
+ Nhận diện trạng thái cho các thiết bị đo
lường (Tem nhãn hiệu chuẩn, thiết bị hỏng).
+ Kiểm soát thiết bị hỏng, chưa được kiểm định,
hiệu chuẩn, hiệu chỉnh để tránh sử dụng sai mục đích.
Phương pháp đánh giá: Xem xét kế hoạch hiệu
chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ; quan sát tem nhãn hiệu chuẩn được gắn lên thiết bị
hoặc hồ sơ hiệu chuẩn đi kèm với thiết bị. Nếu thiết bị đo lường tự hiệu chuẩn
nội bộ thì kiểm tra bộ chuẩn có được kiểm định hay không.
- Vệ sinh cơ sở, nhà xưởng
Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải
được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội
dung sau:
Quy định các phương pháp vệ sinh, tần suất, hóa
chất vệ sinh (nếu có) cho từng khu vực. Lập danh mục hoá chất vệ sinh để kiểm soát
hoá chất cấm sử dụng.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường về
tình trạng vệ sinh, xem xét tài liệu quy định vệ sinh (tần suất, phương pháp);
danh sách hoá chất vệ sinh. Xem xét hồ sơ kiểm tra vệ sinh định kỳ.
- Thu gom và xử lý rác, chất thải
Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải
được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội
dung sau:
+ Có quy định khu vực thu gom rác, chất thải;
quy định tần suất di chuyển ra khỏi khu vực sản xuất, kho về khu tập kết.
+ Xử lý hoặc thuê cơ sở thu gom, xử lý rác,
chất thải có năng lực theo quy định của pháp luật.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường về
bố trí chỗ để rác, chất thải, phân loại rác, chất thải; xác nhận thực tế về tần
suất di chuyển rác, chất thải khỏi nhà xưởng; xem xét các hồ sơ về xử lý rác,
chất thải.
b) Có quy trình công nghệ theo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá
- Quy trình đóng mới tàu cá:
Yêu cầu: Phải xây dựng quy trình đóng mới tàu
cá theo loại vật liệu vỏ bảo đảm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp
và đóng tàu cá và phải được cụ thể bằng văn bản, được người có thẩm quyền phê
duyệt.
Phương pháp đánh giá: Xem xét quy trình, tài
liệu về kiểm soát.
- Quy trình cải hoán tàu cá
Yêu cầu: Phải xây dựng quy trình đóng mới tàu
cá theo loại vật liệu vỏ bảo đảm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp
và đóng tàu cá và phải được cụ thể bằng văn bản, được người có thẩm quyền phê
duyệt.
Phương pháp đánh giá: Xem xét quy trình, tài
liệu về kiểm soát.
5. Kiểm tra Mục B. Kiểm tra duy trì điều kiện:
Yêu cầu: Dựa trên các quy trình đã được cơ sở
ban hành, kiểm tra cụ thể từng chỉ tiêu áp dụng tại Mục B và bảo đảm thực hiện
đầy đủ quy trình đã được ban hành tại Mục “Hệ thống quản lý chất lượng, quy
trình công nghệ đáp ứng yêu cầu”.
Phương pháp đánh giá: Xem xét các quy trình và
hồ sơ ghi chép, đối chiếu với thực tế tại cơ sở.
Mẫu
số 30
Kính gửi: Cục Thủy sản.
- Tên cơ sở đào tạo/bồi dưỡng:
……………………………………………………..
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
- Điện thoại:…………………………………. Email:………………………………..
- Văn bản thành lập số:
……………ngày………………….do…………………….cấp.
- Người đại diện của cơ sở: ………………………..Chức
vụ:…………………………….
Căn cứ Luật
Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
Nhận thấy cơ sở của chúng tôi có đủ điều kiện
tham gia đào tạo/bồi dưỡng cấp chứng chỉ thuyền viên tàu cá, thời gian tiến
hành đào tạo/bồi dưỡng từ ngày………tháng…….. năm……..
Xin gửi kèm theo Văn bản này:
(1) Văn bản thành lập cơ sở (bản chụp);
(2) Bản mô tả thể hiện cơ sở vật chất, trang
thiết bị theo quy định (bản chính có đóng dấu của cơ sở);
(3) Danh sách giảng viên (họ tên, năm sinh,
chức danh, chuyên môn,....);
(4) Giáo trình đào tạo/bồi dưỡng.
Bằng văn bản này, chúng tôi trân trọng thông
báo đến quý cơ quan và cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về hoạt động đào tạo/bồi
dưỡng cấp chứng chỉ thuyền viên tàu cá theo đúng các quy định pháp luật hiện
hành.
Nơi nhận:
-
Như trên
- Sở NN và PTNT,
Chi cục Thủy sản các tỉnh, TP;
- Lưu: ……
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ
ĐÀO TẠO/BỒI DƯỠNG
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 31
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…., ngày …. tháng ….
năm ….
TỜ
KHAI
Về việc chấp thuận đóng mới/cải hoán tàu cá
(hoặc: Tờ khai về việc chấp thuận thuê, mua tàu cá)*
Kính gửi: ……………………..
Họ tên người đứng khai:
………………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú:
…………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND:………………Ngày cấp :…………..Nơi
cấp:……………………..
Trường hợp đóng mới/cải hoán tàu cá(*):
Đề nghị được đóng mới/cải hoán tàu cá với các
đặc điểm chính như sau:
- Kích thước chính Lmax x Bmax
x D, (m): …………….Chiều chìm d,(m):…………..
- Vật liệu vỏ: ……………………………Công suất
(kW):……………………………..
- Nghề khai thác thủy sản:
……………………………………………………........
- Vùng hoạt động: ……………………………………………………………………
- Nội dung đề nghị cải hoán (*): ………………………………………………..
Trường hợp thuê/mua tàu cá(*):
Đề nghị được thuê/mua tàu cá với các đặc điểm
chính như sau:
- Kích thước chính Lmax x Bmax
x D, (m):………. Chiều chìm d,(m):……………
- Vật liệu vỏ:……………………….Công suất
(kW):……………………………
- Nghề khai thác thủy sản: ………………………………………………………
- Vùng hoạt động: ………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan đóng mới/cải hoán tàu cá (hoặc
thuê, mua tàu cá) theo đúng nội dung đã đề nghị ở trên và chấp hành đầy đủ các
quy định về đóng mới, cải hoán (hoặc mua, bán), đăng ký, đăng kiểm, xin cấp
giấy phép khai thác thủy sản.
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP
XÃ
(Xác
nhận, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
CHỦ CƠ SỞ/CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú: (*) Bỏ cụm từ không phù hợp, để phù hợp
với từng trường hợp đóng mới hoặc cải hoán hoặc thuê hoặc mua tàu cá.
Mẫu
số 32
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
….., ngày …. tháng ….
năm ….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc chấp thuận đóng mới/cải hoán/thuê/mua tàu cá(*)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ
CHỨC RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật
Thủy sản ngày………………..;
Căn cứ Nghị định số …./NĐ-CP ngày ... của Chính
phủ………………;
Căn cứ Quyết định số quy định chức năng nhiệm
vụ thẩm quyền của………….;
Căn cứ hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản
và tiêu chí phát triển nghề cá của……………;
Xét đề nghị của……….; địa chỉ…………………………...; tại
đơn đề nghị………………
Theo đề nghị của …………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận cho………………………(tên tổ chức hoặc cá
nhân)...
Địa chỉ của tổ chức…………………..(hoặc số CCCD/CMND,
………………và địa chỉ thường trú của cá nhân)……………………………….
Được phép đóng mới/cải hoán/thuê/mua (*) tàu cá
với đặc điểm chính như sau:
1. Kích thước chính (**)Lmax x Bmax
x D (m):………..Chiều chìm d (m):…………….
2. Vật liệu vỏ: ………………………………..Công suất
(kW):…………………………..
3. Nghề khai thác thủy sản:
………………………………………………………………
4. Vùng hoạt động:
………………………………………………………………………..
5…………………….(nội dung khác - nếu có)
……………………………………………
Điều 2. Thời hạn hiệu lực của Quyết định chấp thuận: 12
tháng kể từ ngày ký.
Điều 3. …………..và…………..có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
…
- Cục Thủy sản (để b/c);
- Lưu: VT.
|
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN
(Chữ
ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Gạch cụm từ không phù hợp, để phù hợp với
từng trường hợp đóng mới hoặc cải hoán.
(**) Trường hợp đóng mới cho phép kích thước
chính, công suất máy thay đổi 10%, phải phù hợp với vùng hoạt động cho phép.
Lưu ý: Không chấp thuận cho đóng mới/cải hoán
tàu cá làm nghề lưới kéo, cải hoán tàu cá đang làm nghề khác sang làm nghề lưới
kéo.
Mẫu
số 33
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ MỞ CẢNG CÁ
Kính gửi: …………………………
Tổ chức quản lý cảng cá:
……………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………………….
Số điện thoại:……………………….Email…………………… Tần số
liên lạc…………….
Đề nghị được công bố mở cảng cá với các thông
tin như sau:
1. Tên cảng cá: ………………………….Loại cảng cá:
…………………………………..
2. Địa chỉ cảng cá:
…………………………………………………………………………
3. Chiều dài cầu cảng (mét): ………;
4. Tọa độ: Vĩ độ: ………..N; Kinh độ:…………..E
5. Độ sâu trước cầu cảng (mét) …………….
6. Độ sâu vùng nước đậu tàu (mét):…………….
7. Thông tin về luồng vào cảng cá:
- Tọa độ điểm đầu của luồng: Vĩ độ:………….N; Kinh
độ: ……………E;
- Độ sâu luồng (mét): ……………….; Chiều rộng luồng
(mét):…………….
8. Tổng diện tích vùng đất cảng (hecta):
………………………………………
9. Tổng diện tích vùng nước cảng
(hecta):……………………………………..
10. Lượng hàng thuỷ sản (được thiết kế) qua
cảng (tấn/năm): ………………..
11. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt động (ngày/tháng/năm):
………………………
12. Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
a) ……………………………………………………………………………………………
b) ……………………………………………………………………………………………
c) ……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
(Phương án khai thác cảng cá; danh mục các
trang thiết bị chủ yếu phục vụ cho bốc dỡ hàng hóa đối với cảng cá loại I, II
tại Phụ lục kèm theo đơn này).
Chúng tôi cam đoan và chịu hoàn toàn trách
nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định về
cảng cá và pháp luật khác có liên quan. Đề nghị quý cơ quan xem xét, công bố mở
cảng cá.
|
…….., ngày.....
tháng.... năm…..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Phụ lục
(Kèm theo Đơn đề nghị
công bố mở cảng cá ngày ... tháng……năm...)
A. PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC CẢNG CÁ
I. NHIỆM VỤ CẦN THỰC HIỆN
Tổ chức quản lý cảng cá cần bố trí đủ nhân sự
thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
1. Điều độ, hướng dẫn, sắp xếp phương tiện ra,
vào cảng, neo đậu trong vùng nước cảng cá
- Bảo đảm có bộ phận tiếp nhận thông tin tàu
cập cảng, lưu trữ thông tin, thông báo cho các bộ phận có liên quan;
- Bảo đảm có bộ phận hướng dẫn tàu cập cảng, bố
trí neo đậu, bốc dỡ sản phẩm...
2. Tổ chức thực hiện giám sát sản lượng bốc dỡ
qua cảng
- Thu nhận nhật ký, báo cáo khai thác thủy sản
của tàu cá vào cảng;
- Trực tiếp giám sát sản lượng bốc dỡ qua cảng,
lưu trữ dữ liệu;
- Ghi biểu mẫu thống kê nghề cá thương phẩm;
thống kê sản lượng thủy sản qua cảng;
- Tổng hợp, báo cáo; lưu trữ dữ liệu theo quy
định……………
3. Xác nhận nguồn gốc thủy sản khai thác theo
quy định
Cấp giấy biên nhận, cấp Giấy xác nhận nguồn gốc
nguyên liệu thủy sản từ khai thác, lưu trữ dữ liệu.... (nếu có).
4. Phối hợp tham gia công tác kiểm tra, giám
sát tại cảng cá
- Bố trí văn phòng, trang thiết bị phục vụ công
tác kiểm tra, giám sát tại cảng;
- Cung cấp thông tin cho cơ quan thực hiện
nhiệm vụ kiểm tra, giám sát tàu cá tại cảng;
- Cử người tham gia kiểm tra, giám sát....
5. Thông tin
Thông tin về tình hình thời tiết trên hệ thống
thông tin của cảng cá; tổ chức trực ban và treo tín hiệu cảnh báo khi có thiên
tai theo quy định; thông báo danh sách tàu cá, số người trên tàu đang neo đậu
tại vùng nước cảng; tổng hợp, báo cáo theo quy định...
6. Duy tu, bảo dưỡng và duy trì điều kiện hoạt
động của cảng
Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện duy tu,
bảo dưỡng cơ sở hạ tầng cảng cá đảm bảo an toàn cho người và phương tiện hoạt
động trong cảng và các nhiệm vụ khác được phân công....
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phân công rõ trách nhiệm của từng bộ phận, cá
nhân thuộc tổ chức quản lý cảng cá để thực hiện các nhiệm vụ nêu trên Mục I.
III. NỘI DUNG KHÁC
…..
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Định kỳ hàng năm, 5 năm, tổ chức quản lý cảng
cá tiến hành đánh giá kết quả thực hiện Phương án đã được phê duyệt, báo cáo
các cơ quan có liên quan.
B. DANH MỤC CÁC TRANG THIẾT BỊ CHỦ YẾU PHỤC VỤ
CHO BỐC DỠ HÀNG HÓA (ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CẢNG CÁ LOẠI I, II)
TT
|
Tên trang thiết bị
|
Công suất/ năng lực
|
Cảng cá
Loại ….
|
1
|
Cần cẩu cố định hoặc di động
|
|
|
2
|
Xe nâng hàng
|
|
|
3
|
Băng tải
|
|
|
4
|
Xe đẩy hàng
|
|
|
5
|
Cầu xe nâng
|
|
|
6
|
Phương tiện vận chuyển hàng hóa
|
|
|
7
|
Trạm cân
|
|
|
...
|
Khác
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 34
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (*)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…..
|
…., ngày …. tháng …
năm …..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc công bố mở cảng cá
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM
QUYỀN BAN HÀNH (*) ……………..
Căn cứ
..........................................................................................................
Căn cứ ……………………………………………………………………………..
Xét đề nghị của …………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mở cảng cá (tên cảng cá): …………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………….Email ……………….Tần số liên
lạc……………
1. Loại cảng cá (I, II, III): ……………………………………………………….
2. Tọa độ vị trí của cảng cá: Vĩ độ: …………N;
Kinh độ: ……………..E
3. Tổng chiều dài cầu cảng (mét):
………………………………………………..
4. Thông tin luồng vào cảng:
- Tọa độ điểm đầu của luồng: Vĩ độ:…………..N;
Kinh độ: ……………….E;
- Độ sâu của luồng (mét):………… Chiều rộng luồng
(mét):……………………..
5. Độ sâu vùng nước đậu tàu
(mét):………………………………………………….
6. Độ sâu vùng nước trước cầu cảng (mét):
……………………………………
7. Tổng diện tích vùng đất cảng (ha):
………………………………………….
8. Tổng diện tích vùng nước cảng (ha):
………………………………………….
9. Năng lực bốc dỡ hàng hóa (lượng hàng hóa
theo thiết kế (tấn/năm): …………..
10. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt động:
……………………………………………..
11. Tên tổ chức quản lý cảng cá (**):
…………………………………………………..
Địa chỉ…………………………………….Điện
thoại:………………..Email:……………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
…………………………..
Điều 3 . …………, ……….. (Tổ chức quản lý cảng
cá),
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều…;
- Bộ NN&PTNT/Cục Thủy sản;
- Lưu: VT,….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Chữ
ký, dấu)
|
Ghi chú:
(*) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công
bố mở cảng cá loại I; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mở cảng cá loại II; Ủy
ban nhân dân cấp huyện công bố mở cảng cá loại III.
(**): Ghi rõ tên tổ chức được giao quản lý cảng
cá, trực thuộc cơ quan/đơn vị nào (nếu có).
Mẫu
số 35
UBND CẤP TỈNH
TÊN SỞ NN&PTNT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-….
|
…….., ngày …. tháng
…. năm ……
|
BÁO
CÁO
Rà soát, đề xuất Danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt
động ở vùng khơi cập cảng
Kính gửi: Cục Thủy sản.
Căn cứ Luật
Thủy sản 2017 và Nghị định ……………….;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh……………………..báo cáo, đề xuất danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động
ở vùng khơi cập cảng như sau:
1. Cảng cá đề nghị đưa vào danh sách cảng cá
chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng:
TT
|
Tên cảng cá
|
Cảng cá loại
|
Địa chỉ, số điện thoại
|
Vị trí bắt đầu của
luồng vào cảng (vĩ độ - N; kinh độ - E)
|
Độ sâu luồng vào cảng
(mét)
|
Tọa độ cảng (vĩ độ -
N; kinh
độ - E)
|
Độ sâu vùng nước đậu
tàu (mét)
|
Cỡ loại tàu lớn nhất
có thể cập cảng (mét)
|
Số Quyết định công bố
mở cảng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cảng cá đề nghị đưa ra khỏi danh sách cảng
cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng:
TT
|
Tên cảng cá
|
Cảng cá loại
|
Địa chỉ, số điện
thoại
|
Số Quyết định công bố
danh sách cảng chỉ định
|
Lý do đề nghị đưa ra
khỏi danh sách cảng chỉ định
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh....
đề nghị Cục Thủy sản tổng hợp, trình bộ công bố.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: …….
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu)
|
Mẫu
số 36
UBND CẤP TỈNH
TÊN SỞ NN&PTNT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-….
|
…….., ngày …. tháng
…. năm ……
|
BÁO
CÁO
Rà soát, đề xuất Danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá nước
ngoài cập cảng
Kính gửi: Cục Thủy sản.
Căn cứ Luật
Thủy sản 2017 và Nghị định………………….;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh....
báo cáo, đề xuất danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng như
sau:
1. Cảng cá đề nghị đưa vào danh sách cảng cá
chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng:
TT
|
Tên cảng cá
|
Cảng cá loại
|
Địa chỉ, số điện
thoại
|
Vị trí bắt đầu của
luồng vào cảng (vĩ độ - N; kinh độ - E)
|
Độ sâu luồng vào cảng
(mét)
|
Tọa độ cảng (vĩ độ -
N; kinh
độ - E)
|
Độ sâu vùng nước đậu
tàu (mét)
|
Cỡ loại tàu lớn nhất
có thể cập cảng (mét)
|
Số Quyết định công bố
mở cảng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cảng cá đề nghị đưa ra khỏi danh sách cảng
cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng:
TT
|
Tên cảng cá
|
Cảng cá loại
|
Địa chỉ, số điện thoại
|
Số Quyết định công bố
danh sách cảng chỉ định
|
Lý do đề nghị đưa ra
khỏi danh sách cảng chỉ định
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh....
đề nghị Cục Thủy sản tổng hợp, trình bộ công bố.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: …….
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC LOÀI THỦY SẢN NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
(Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
PHẦN I. NHÓM I
TT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
I
|
LỚP ĐỘNG VẬT CÓ VÚ
|
MAMMALIAS
|
1.
|
Họ cá heo biển (tất cả các loài, trừ cá heo
trắng trung hoa - Sousa chinensis)
|
Delphinidae
|
2.
|
Họ cá heo chuột (tất cả các loài)
|
Phocoenidae
|
3.
|
Họ cá heo nước ngọt (tất cả các loài)
|
Platanistidae
|
4.
|
Họ cá voi lưng gù (tất cả các loài)
|
Balaenopteridae
|
5.
|
Họ cá voi mõm khoằm (tất cả các loài)
|
Ziphiidae
|
6.
|
Họ cá voi nhỏ (tất cả các loài)
|
Physeteridae
|
II
|
LỚP CÁ XƯƠNG
|
OSTEICHTHYES
|
7.
|
Cá chình mun
|
Anguilla bicolor
|
8.
|
Cá chình nhật
|
Anguilla japonica
|
9.
|
Cá cháy bắc
|
Tenualosa reevesii
|
10.
|
Cá mòi đường
|
Albula vulpes
|
11.
|
Cá đé
|
Ilisha elongata
|
12.
|
Cá thát lát khổng lồ
|
Chitala lopis
|
13.
|
Cá anh vũ
|
Semilabeo obscurus
|
14.
|
Cá chép gốc
|
Procypris merus
|
15.
|
Cá hô
|
Catlocarpio siamensis
|
16.
|
Cá học trò
|
Balantiocheilos ambusticauda
|
17.
|
Cá lợ thân cao (Cá lợ)
|
Cyprinus hyperdorsalis
|
18.
|
Cá lợ thân thấp
|
Cyprinus multitaeniata
|
19.
|
Cá măng giả
|
Luciocyprinus langsoni
|
20.
|
Cá may
|
Gyrinocheilus aymonieri
|
21.
|
Cá mè huế
|
Chanodichthys flavipinnis
|
22.
|
Cá mơn (Cá rồng)
|
Scleropages formosus
|
23.
|
Cá pạo (Cá mị)
|
Sinilabeo graffeuilli
|
24.
|
Cá rai
|
Neolissochilus benasi
|
25.
|
Cá trốc
|
Acrossocheilus annamensis
|
26.
|
Cá trữ
|
Cyprinus dai
|
27.
|
Cá thơm
|
Plecoglossus altivelis
|
28.
|
Cá niết cúc phương
|
Pterocryptis cucphuongensis
|
29.
|
Cá tra dầu
|
Pangasianodon gigas
|
30.
|
Cá chen bầu
|
Ompok bimaculatus
|
31.
|
Cá vồ cờ
|
Pangasius sanitwongsei
|
32.
|
Cá sơn đài
|
Ompok miostoma
|
33.
|
Cá bám đá
|
Gyrinocheilus pennocki
|
34.
|
Cá trà sóc
|
Probarbus jullieni
|
35.
|
Cá trê tối
|
Clarias meiaderma
|
36.
|
Cá trê trắng
|
Clarias batrachus
|
37.
|
Cá trèo đồi/cá tràu tiến vua
|
Channa asiatica
|
38.
|
Cá bàng chài vân sóng
|
Cheilinus undulatus
|
39.
|
Cá dao cạo
|
Solenostomus paradoxus
|
40.
|
Cá dây lưng gù
|
Cyttopsis cypho
|
41.
|
Cá kèn trung quốc
|
Aulostomus chinensis
|
42.
|
Cá mặt quỷ
|
Scorpaenopsis diabolus
|
43.
|
Cá mặt trăng
|
Mola mola
|
44.
|
Cá mặt trăng đuôi nhọn
|
Masturus lanceolatus
|
45.
|
Cá nòng nọc nhật bản
|
Ateleopus japonicus
|
46.
|
Cá ngựa nhật
|
Hippocampus japonicus
|
47.
|
Cá đường (Cá sủ giấy)
|
Otolithoides biauritus
|
48.
|
Cá kẽm chấm vàng
|
Plectorhynchus flavomaculatus
|
49.
|
Cá kẽm mép vẩy đen
|
Plector hynchus gibbosus
|
50.
|
Cá song vân giun
|
Epinephelus undulatostriatus
|
51.
|
Cá mó đầu u
|
Bolbometopon muricatum
|
52.
|
Cá mú dẹt
|
Cromileptes altivelis
|
53.
|
Cá mú chấm bé
|
Plectropomus leopardus
|
54.
|
Cá mú sọc trắng
|
Anyperodon leucogrammicus
|
55.
|
Cá hoàng đế
|
Pomacanthus imperator
|
Ill
|
LỚP CÁ SỤN
|
CHONDRICHTHYES
|
56.
|
Các loài cá đuối nạng
|
Mobula spp.
|
57.
|
Các loài cá đuối ó mặt quỷ
|
Manta spp.
|
58.
|
Cá đuối quạt
|
Okamejei kenojei
|
59.
|
Cá giống mõm tròn
|
Rhina ancylostoma
|
60.
|
Cá mập đầu bạc
|
Carcharhinus albimarginatus
|
61.
|
Cá mập đầu búa hình vỏ sò
|
Sphyrna lewini
|
62.
|
Cá mập đầu búa lớn
|
Sphyrna mokarran
|
63.
|
Cá mập đầu búa trơn
|
Sphyrna zygaena
|
64.
|
Cá mập đầu búa
|
Eusphyra blochii
|
65.
|
Cá mập đầu vây trắng
|
Carcharhinus longimamis
|
66.
|
Cá mập đốm đen đỉnh đuôi
|
Carcharhinus melanopterus
|
67.
|
Cá mập hiền
|
Carcharhinus amblyrhynchoides
|
68.
|
Cá mập lơ cát
|
Carcharhinus leucas
|
69.
|
Cá mập Mako vây ngắn
|
Isurus oxyrinchus
|
70.
|
Cá mập Mako vây dài
|
Isurus paucus
|
71.
|
Cá mập lụa
|
Carcharhinus falciformis
|
72.
|
Cá mập trắng lớn
|
Carcharodon carcharias
|
73.
|
Cá nhám lông nhung
|
Cephaloscyllium umbratile
|
74.
|
Cá nhám nâu
|
Etmopterus lucifer
|
75.
|
Cá nhám nhu mì
|
Stegostoma fasciatum
|
76.
|
Cá nhám răng
|
Rhizoprionodon acutus
|
77.
|
Cá nhám thu
|
Lamna nasus
|
78.
|
Cá nhám thu/cá mập sâu
|
Pseudocarcharias kamoharai
|
79.
|
Cá nhám voi
|
Rhincodon typus
|
80.
|
Các loài cá đao
|
Pristidae spp.
|
81.
|
Các loài cá mập đuôi dài
|
Alopias spp.
|
82.
|
Cá mập xanh
|
Prionace glauca
|
83.
|
Các loài cá giống thường
|
Glaucostegus spp.
|
84.
|
Các loài thuộc họ cá giống sao
|
Rhinidae spp.
|
IV
|
LỚP HAI MẢNH VỎ
|
BIVALVIA
|
85.
|
Trai bầu dục cánh cung
|
Margaritanopsis laosensis
|
86.
|
Trai cóc dày
|
Gibbosula crassa
|
87.
|
Trai cóc hình lá
|
Lamprotula blaisei
|
88.
|
Trai cóc nhẵn
|
Cuneopsis demangei
|
89.
|
Trai cóc vuông
|
Protunio messageri
|
90.
|
Trai mẫu sơn
|
Contradens fultoni
|
91.
|
Trai sông bằng
|
Pseudobaphia banggiangensis
|
92.
|
Các loài trai tai tượng
|
Tridacna spp.
|
V
|
LỚP CHÂN BỤNG
|
GASTROPODA
|
93.
|
Họ ốc anh vũ (tất cả các loài)
|
Nautilidae
|
94.
|
Ốc đụn cái
|
Tectus niloticus
|
95.
|
Ốc đụn đực
|
Tectus pyramis
|
96.
|
Ốc mút vệt nâu
|
Cremnoconchus messageri
|
97.
|
Ốc sứ mắt trĩ
|
Cypraea argus
|
98.
|
Ốc tù và
|
Charonia tritonis
|
99.
|
Ốc xà cừ
|
Turbo marmoratus
|
VI
|
LỚP SAN HÔ
|
ANTHOZOA
|
100.
|
Bộ san hô đá (tất cả các loài)
|
Scleractinia
|
101.
|
Bộ san hô cứng (tất cả các loài)
|
Stolonifera
|
102.
|
Bộ san hô đen (tất cả các loài)
|
Antipatharia
|
103.
|
Bộ san hô sừng (tất cả các loài)
|
Gorgonacea
|
104.
|
Bộ san hô xanh (tất cả các loài)
|
Helioporacea
|
VII
|
NGÀNH DA GAI
|
ECHINODERMATA
|
105.
|
Cầu gai đá
|
Heterocentrotus mammillatus
|
106.
|
Hải sâm hổ phách
|
Thelenota anax
|
107.
|
Hải sâm lựu
|
Thelenota ananas
|
108.
|
Hải sâm mít hoa (Hải sâm dừa)
|
Actinopyga mauritiana
|
109.
|
Hải sâm trắng (Hải sâm cát)
|
Holothuria (Metriatyla) scabra
|
110.
|
Hải sâm vú
|
Holothuria nobilis
|
VIII
|
GIỚI THỰC VẬT
|
PLANTAE
|
111.
|
Cỏ nàn
|
Halophila beccarii
|
112.
|
Cỏ xoan đơn
|
Halophila decipiens
|
113.
|
Cỏ lăn biển
|
Syringodium izoetifolium
|
114.
|
Rong bắp sú
|
Kappaphycus striatum
|
115.
|
Rong bong bóng đỏ
|
Scinaia boergesenii
|
116.
|
Rong câu chân vịt
|
Hydropuntia eucheumoides
|
117.
|
Rong câu cong
|
Gracilaria arcuata
|
118.
|
Rong câu dẹp
|
Gracilaria textorii
|
119.
|
Rong câu đỏ
|
Gracilaria rubra
|
120.
|
Rong câu gậy
|
Gracilaria blodgettii
|
121.
|
Rong chân vịt nhăn
|
Cryptonemia undulata
|
122.
|
Rong đông gai dày
|
Hypnea boergesenii
|
123.
|
Rong đông sao
|
Hypnea cornuta
|
124.
|
Rong hồng mạc nhãn
|
Halymenia dilatata
|
125.
|
Rong hồng mạc trơn
|
Halymenia maculata
|
126.
|
Rong hồng vân
|
Betaphycus gelatinum
|
127.
|
Rong hồng vân thỏi
|
Eucheuma arnoldii
|
128.
|
Rong kỳ lân
|
Kappaphycus cottonii
|
129.
|
Rong mơ
|
Sargassum quinhonensis
|
130.
|
Rong mơ mềm
|
Sargassum tenerrimum
|
131.
|
Rong nhớt
|
Helminthodadia australis
|
132.
|
Rong sụn gai
|
Eucheuma denticuiatum
|
133.
|
Rong tóc tiên
|
Bangia fuscopurpurea
|
PHẦN II. NHÓM II
TT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Thời gian cấm khai
thác trong năm (ngày/tháng)
|
Kích thước tối thiểu
cho phép khai thác (Tổng
chiều dài (TL) tính theo cm)
|
I
|
LỚP CÁ
|
|
|
|
1.
|
Cá bỗng
|
Spinibarbus denticulatus
|
1/4 - 31/8
|
≥ 50
|
2.
|
Cá cầy
|
Paraspinibarbus macracanthus
|
1/4 - 31/8
|
≥ 40
|
3.
|
Cá cháo biển
|
Elops saurus
|
|
≥ 20
|
4.
|
Cá cháo lớn
|
Megalops cyprinoides
|
1/3 - 1/6
|
≥ 20
|
5.
|
Cá chày đất
|
Spinibarbus hoilandi
|
1/4 - 31/8
|
≥ 30
|
6.
|
Cá chiên
|
Bagarius rutilus
|
1/4 - 31/7
|
≥ 45
|
7.
|
Cá chiên bạc
|
Bagarius yarrelli
|
1/4 - 31/8
|
≥ 45
|
8.
|
Cá chình hoa
|
Anguilla marmorata
|
1/3 - 30/4
|
|
9.
|
Cá chình nhọn
|
Anguilla borneensis
|
1/3 - 30/4
|
|
10.
|
Cá còm (cá nàng hai)
|
Chitala ornata
|
1/5 - 30/10
|
≥ 40
|
11.
|
Cá còm hoa (Thát lát cườm)
|
Chitala blanci
|
1/5 - 30/10
|
≥ 40
|
12.
|
Cá dảnh bông
|
Puntioplites bulu
|
1/6 - 31/10
|
≥ 30
|
13.
|
Cá duồng
|
Cirrhinus microlepis
|
1/4 - 31/8
|
≥ 30
|
14.
|
Cá duồng bay
|
Cosmochilus harmandi
|
1/6 - 30/9
|
≥ 30
|
15.
|
Cá ét mọi
|
Labeo chrysophekadion
|
1/5 - 30/9
|
≥ 20
|
16.
|
Cá he vàng
|
Barbonymus altus
|
1/6 - 30/9
|
≥ 15
|
17.
|
Cá he đỏ
|
Barbonymus schwanenfeldii
|
1/4 - 30/9
|
≥ 20
|
18.
|
Cá hỏa
|
Sinilabeo tonkinensis
|
|
≥ 43
|
19.
|
Cá hường
|
Datnioides microlepis
|
1/4 - 31/8
|
≥ 20
|
20.
|
Cá hường vện
|
Datnioides quadrifasciatus
|
1/6 - 31/8
|
≥ 20
|
21.
|
Cá lăng (Cá lăng chấm)
|
Hemibagrus guttatus
|
1/4 - 31/7
|
≥ 56
|
22.
|
Cá lăng đen
|
Hemibagrus pluriradiatus
|
1/4 - 31/7
|
≥ 50
|
23.
|
Cá măng (Cá măng đậm)
|
Elopichthys bambusa
|
1/4 - 31/7
|
|
24.
|
Cá măng sữa
|
Chanos chanos
|
1/3 - 31/5
|
|
25.
|
Cá mòi cờ chấm
|
Konosirus punctatus
|
1/4 - 31/8
|
≥ 20
|
26.
|
Cá mòi cờ hoa (Cá mòi cờ)
|
Clupanodon thrissa
|
1/4 - 31/8
|
≥ 20
|
27.
|
Cá mòi không răng
|
Anodontosma chacunda
|
1/11 - 30/1 năm sau
|
≥ 10
|
28.
|
Cá mòi mõm tròn
|
Nematalosa nasus
|
1/4 - 31/7
|
|
29.
|
Cá mõm trâu
|
Bangana behri
|
1/5 - 30/9
|
≥ 30
|
30.
|
Cá ngạnh
|
Cranogianis bouderius
|
|
≥ 21
|
31.
|
Cá ngựa
|
Tor mekongensis
|
1/6 - 31/10
|
≥ 30
|
32.
|
Cá ngựa bắc
|
Tor (Folifer) brevifilis
|
1/4 - 31/8
|
≥ 20
|
33.
|
Cá ngựa nam
|
Hampala macrolepidota
|
|
≥ 18
|
34.
|
Cá ngựa xám
|
Tor tambroides
|
1/4 - 31/8
|
≥ 30
|
35.
|
Cá rầm xanh
|
Sinilabeo lemassoni
|
|
≥ 25
|
36.
|
Cá sỉnh (niên)
|
Onychostoma gerlachi
|
1/4 - 31/8
|
≥ 30
|
37.
|
Cá sỉnh gai
|
Onychostoma laticeps
|
1/4 - 31/8
|
≥ 20
|
38.
|
Cá sủ
|
Boesemania microlepis
|
1/4 - 31/8
|
≥ 60
|
39.
|
Cá thái hổ
|
Datnioides pulcher
|
1/6 - 31/8
|
≥ 20
|
40.
|
Cá trèn
|
Ompok siluroides
|
1/4 - 31/8
|
≥ 40
|
41.
|
Cá vền
|
Megalobrama terminalis
|
|
≥ 23
|
42.
|
Cá kim
|
Schindleria praematura
|
1/6 - 31/7
|
|
43.
|
Cá ngựa chấm
|
Hippocampus trimaculatus
|
1/5 - 1/8
|
≥ 14
|
44.
|
Cá ngựa đen
|
Hippocampus kuda
|
1/9 - 1/12
|
≥ 12
|
45.
|
Cá ngựa gai
|
Hippocampus histrix
|
1/5 - 1/8
|
≥ 15
|
46.
|
Cá ngựa ken lô
|
Hippocampus kelloggi
|
1/5 - 1/8
|
≥ 20
|
47.
|
Cá mú hoa nâu
|
Epinephelus fuscoguttatus
|
1/3 - 1/6
|
≥ 40
|
48.
|
Cá đù đầu lớn
|
Collichthys lucidus
|
1/1 - 30/4
|
≥ 10
|
II
|
GIÁP XÁC
|
|
|
|
49.
|
Cua đá
|
Gecarcoidea lalandii
|
|
≥ 7*
|
50.
|
Cua hoàng đế
|
Ranina ranina
|
|
≥ 10*
|
51.
|
Tôm hùm bông
|
Panulirus ornatus
|
1/4 - 30/5
|
|
52.
|
Tôm hùm đá
|
Panulirus homarus
|
1/4 - 30/5
|
|
53.
|
Tôm hùm đỏ
|
Panulirus longipes
|
1/4 - 30/5
|
|
54.
|
Tôm hùm kiếm ba góc
|
Linuparus trigonus
|
1/4 - 30/5
|
|
55.
|
Tôm hùm lông đỏ
|
Palinurellus gundlachi wieneckii
|
1/4 - 30/5
|
|
56.
|
Tôm hùm sen
|
Panulirus versicolor
|
1/4 - 30/5
|
|
57.
|
Tôm vỗ biển sâu
|
Ibacus ciliatus
|
1/4 - 30/5
|
|
58.
|
Tôm vỗ dẹp trắng
|
Thenus orientalis
|
1/4 - 30/5
|
|
59.
|
Tôm vỗ xanh
|
Parribacus antarcticus
|
1/4 - 30/5
|
|
* Kích thước mai
PHỤ LỤC III
YÊU
CẦU ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
(Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
1. Yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị tối
thiểu đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ thép:
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Loại cơ sở đóng tàu
cá
|
Loại III
|
Loại II
|
Loại I
|
1
|
Diện tích mặt bằng
|
m2
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
2
|
Ụ nổi (ụ khô) hoặc đường triền nâng, hạ tàu
(có hệ thống tời kéo và xe triền) hoặc hệ thống hạ thủy bằng túi khí phù hợp
với trọng lượng tàu
|
hệ thống
|
01
|
01
|
01
|
3
|
Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu
|
|
Tối thiểu phải neo
đậu được 03 tàu cá có chiều dài 15 m
|
Tối thiểu phải neo
đậu được 03 tàu cá có chiều dài 24 m
|
Tối thiểu phải neo
đậu được 04 tàu cá có chiều dài 24 m
|
4
|
Xưởng vỏ
|
Xưởng
|
01
|
01
|
01
|
5
|
Xưởng cơ khí - máy - điện
|
Xưởng
|
01
|
01
|
01
|
6
|
Các trang thiết bị đo và dụng cụ tháo lắp
|
|
|
|
|
a
|
Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ số, panme,
thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, bút thử điện,
vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế)
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
b
|
Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ
lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
c
|
Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp
lực
|
Bộ
|
-
|
01
|
01
|
d
|
Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng tĩnh chân
vịt
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
7
|
Thiết bị nâng, hạ
|
|
|
|
01
|
a
|
Cầu trục đôi hoặc cầu trục đơn có tổng trọng
tải tối thiểu 25 tấn
|
Chiếc
|
-
|
01
|
01
|
b
|
Xe cẩu trọng tải tối thiểu 30 tấn
|
Chiếc
|
-
|
01
|
01
|
2. Yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị tối
thiểu đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ gỗ:
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Loại cơ sở đóng tàu
|
Loại III
|
Loại II
|
Loại I
|
1
|
Diện tích mặt bằng
|
m2
|
1.000
|
1.500
|
3.000
|
2
|
Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù hợp với
trọng lượng tàu đóng
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
3
|
Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu tối
thiểu
|
|
Tối thiểu phải neo
đậu được 03 tàu cá có chiều dài 15 m
|
Tối thiểu phải neo
đậu được 03 tàu cá có chiều dài 24 m
|
Tối thiểu phải neo
đậu được 04 tàu cá có chiều dài 24 m
|
4
|
Xưởng vỏ
|
Xưởng
|
01
|
01
|
01
|
5
|
Xưởng cơ khí máy điện
|
Xưởng
|
01
|
01
|
01
|
6
|
Các trang thiết bị đo và dụng cụ tháo lắp
|
|
|
|
|
a
|
Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ số, panme,
thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, vôn kế, ampe
kế, ampe kìm, điện trở kế, thiết bị đo độ ẩm gỗ)
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
b
|
Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ
lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
c
|
Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp
lực
|
Bộ
|
-
|
01
|
01
|
d
|
Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng tĩnh chân
vịt
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
7
|
Thiết bị nâng, hạ
|
|
|
|
01
|
a
|
Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn
|
Chiếc
|
-
|
01
|
01
|
b
|
Palăng xích
|
Chiếc
|
01
|
02
|
03
|
3. Yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị tối
thiểu đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới:
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Loại cơ sở đóng tàu
|
Loại III
|
Loại II
|
Loại I
|
1
|
Diện tích mặt bằng
|
m2
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
2
|
Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù hợp với
trọng lượng tàu đóng
|
|
01
|
01
|
01
|
3
|
Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu
|
|
Tối thiểu phải neo
đậu được 03 tàu cá có chiều dài 15 m
|
Tối thiểu phải neo
đậu được 03 tàu cá có chiều dài 24 m
|
Tối thiểu phải neo
đậu được 04 tàu cá có chiều dài 24 m
|
4
|
Diện tích xưởng chế tạo vỏ (xưởng dát)
|
m2
|
300
|
500
|
800
|
5
|
Các trang thiết bị cần thiết phục vụ công
việc dát vỏ tàu
|
Bộ
|
01
|
02
|
02
|
6
|
Kho chứa nguyên liệu
|
Kho
|
01
|
01
|
01
|
7
|
Xưởng cơ khí máy điện
|
Xưởng
|
01
|
01
|
01
|
8
|
Các trang thiết bị đo và dụng cụ tháo lắp
|
|
|
|
|
a
|
Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ so, panme,
thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, vôn kế, ampe
kế, ampe kìm, điện trở kế)
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
b
|
Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ
lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
c
|
Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp
lực
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
d
|
Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng tĩnh chân
vịt
|
Bộ
|
01
|
01
|
01
|
9
|
Thiết bị nâng, hạ
|
|
|
|
01
|
a
|
Cầu trục đôi hoặc cầu trục đơn có tổng trọng
tải tối thiểu 15 tấn
|
Chiếc
|
-
|
01
|
01
|
b
|
Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn
|
Chiếc
|
-
|
01
|
01
|
4. Yêu cầu về bộ phận giám sát, quản lý chất
lượng và đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật của cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá
vỏ thép:
TT
|
Tên bộ phận và chuyên
môn của cán bộ, công nhân kỹ thuật
|
Số lượng/trình độ
chuyên môn
|
Cơ sở loại I
|
Cơ sở loại II
|
Cơ sở loại III
|
I
|
Bộ phận giám sát, quản lý chất lượng thuộc
các chuyên ngành kỹ thuật liên quan
|
Tốt nghiệp đại học
trở lên
|
Tốt nghiệp cao đẳng
trở lên
|
1
|
Vỏ tàu thủy
|
01
|
01
|
01
|
2
|
Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ
khí tàu thủy hoặc khai thác thủy sản
|
01
|
II
|
Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ
thuật liên quan
|
Tốt nghiệp đại học
trở lên
|
Tốt nghiệp trung cấp
trở lên
|
1
|
Vỏ tàu thủy
|
01
|
01
|
01
|
2
|
Máy tàu thủy
|
01
|
3
|
Điện tàu thủy hoặc điện lạnh
|
01
|
01
|
01
|
4
|
Khai thác thủy sản hoặc cơ khí tàu thuyền
hoặc cơ khí tàu thủy
|
01
|
III
|
Công nhân kỹ thuật
|
Trình độ trung cấp
trở lên
|
Trình độ sơ cấp trở
lên
|
1
|
Thợ cơ khí
|
02
|
02
|
02
|
2
|
Thợ điện
|
02
|
02
|
01
|
3
|
Thợ hàn kim loại
|
02
|
02
|
01
|
5. Yêu cầu về bộ phận giám sát, quản lý chất
lượng và đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật của cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá
vỏ gỗ:
TT
|
Tên bộ phận và chuyên
môn của cán bộ, công nhân kỹ thuật
|
Số lượng/trình độ
chuyên môn
|
Cơ sở loại I
|
Cơ sở loại II
|
Cơ sở loại III
|
I
|
Bộ phận giám sát, quản lý chất lượng thuộc
các chuyên ngành kỹ thuật liên quan
|
Tốt nghiệp đại học
trở lên
|
Tốt nghiệp cao đẳng
trở lên
|
1
|
Vỏ tàu thủy
|
01
|
01
|
01
|
2
|
Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ
khí tàu thủy
|
01
|
II
|
Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ
thuật liên quan
|
Tốt nghiệp đại học
trở lên
|
Tốt nghiệp cao đẳng
trở lên
|
1
|
Vỏ tàu thủy
|
01
|
01
|
01
|
2
|
Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ
khí tàu thủy
|
01
|
III
|
Công nhân kỹ thuật
|
Trình độ trung cấp
trở lên
|
Trình độ sơ cấp trở
lên
|
1
|
Thợ cơ khí
|
02
|
01
|
01
|
2
|
Thợ điện
|
02
|
01
|
01
|
3
|
Thợ hàn kim loại
|
01
|
01
|
0
|
6. Yêu cầu về bộ phận giám sát, quản lý chất
lượng và đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật của cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá
vỏ vật liệu mới
TT
|
Tên bộ phận và chuyên
môn của cán bộ, công nhân kỹ thuật
|
Số lượng/trình độ
chuyên môn
|
Cơ sở loại I
|
Cơ sở loại II
|
Cơ sở loại III
|
I
|
Bộ phận giám sát, quản lý chất lượng thuộc
các chuyên ngành kỹ thuật liên quan
|
Tốt nghiệp đại học
trở lên
|
Tốt nghiệp cao đẳng
trở lên
|
1
|
Vỏ tàu thủy
|
01
|
01
|
01
|
2
|
Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ
khí tàu thủy
|
01
|
II
|
Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ
thuật liên quan
|
Tốt nghiệp đại học
trở lên
|
Tốt nghiệp cao đẳng
trở lên
|
1
|
Vỏ tàu thủy
|
01
|
01
|
01
|
2
|
Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ
khí tàu thủy
|
01
|
01
|
01
|
III
|
Công nhân kỹ thuật
|
Trình độ trung cấp
trở lên
|
Trình độ sơ cấp trở
lên
|
1
|
Thợ cơ khí
|
02
|
01
|
01
|
2
|
Thợ điện
|
02
|
01
|
01
|
3
|
Thợ làm khuôn và dát vỏ tàu
|
02
|
01
|
01
|
PHỤ LỤC IV
DANH
MỤC LOÀI THỦY SẢN ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH TẠI VIỆT NAM
(Kèm
theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
I. CÁC LOÀI CÁ
TT
|
Tên tiếng Việt Nam
|
Tên khoa học
|
1
|
Cá ali
|
Sciaenochromis ahli
|
2
|
Cá anh vũ
|
Semilabeo notabilis
|
3
|
Cá ba lưỡi
|
Barbichthys laevis
|
4
|
Cá ba sa
|
Pangasius bocourti
|
5
|
Cá bã trầu
|
Trichopsis vittata
|
6
|
Cá bạc đầu
|
Aplocheilus panchax
|
7
|
Cá bám đá
|
Sewellia lineolata
|
8
|
Cá bám đá
|
Sewellia speciosa
|
9
|
Cá bánh lái/Cá cánh buồm
|
Gymnocorymbus ternetzi
|
10
|
Cá bảy màu/Cá khổng tước
|
Poecilia reticulata
|
11
|
Cá bè quỵt/Cá bè vẩu/Cá khế vây vàng
|
Caranx ignobilis
|
12
|
Cá bò
|
Tachysurus fulvidraco
|
13
|
Cá bỗng
|
Spinibarbus denticulatus
|
14
|
Cá bống bớp
|
Bostrichthys sinensis
|
15
|
Cá bống cát
|
Glossogobius giuris
|
16
|
Cá bống cau
|
Butis butis
|
17
|
Cá bông lau
|
Pangasius krempfi
|
18
|
Cá bống mắt tre/cá ống điếu
|
Brachygobius doriae
|
19
|
Cá bống mít
|
Stigmatogobius sadanundio
|
20
|
Cá bống suối đầu ngắn
|
Philypnus chalmersi
|
21
|
Cá bống tượng
|
Oxyeleotris marmorata
|
22
|
Cá bơn cát
|
Cynoglossus robustus
|
23
|
Cá bơn mào
|
Samaris cristatus
|
24
|
Cá bơn ngộ
|
Psettodes erumei
|
25
|
Cá bơn vằn răng to
|
Pseudorhombus arsius
|
26
|
Cá bơn vỉ
|
Paralichthys olivaceus
|
27
|
Cá bớp biển/Cá giò
|
Rachycentron canadum
|
28
|
Cá bươm be dài
|
Rhodeus ocellatus
|
29
|
Cá bươm be nhỏ
|
Acheilognathus elongatoides
|
30
|
Cá bươm giả
|
Pararhodeus kyphus
|
31
|
Cá bướm sông đáy
|
Acanthorhodeus dayeus
|
32
|
Cá cam thoi
|
Elagatis bipinnulata
|
33
|
Cá cam vân/Cá cam sọc đen/Cá cu/Cá bè
|
Seriolina nigrofasciata
|
34
|
Cá cam/Cá cu/Cá cam sọc
|
Seriola dumerili
|
35
|
Cá cam/Cá thuyền/Cá cu cam/Cá cu cam sọc đen
|
Naucrates ductor
|
36
|
Cá căng ba chấm
|
Terapon puta
|
37
|
Cá căng mõm nhọn
|
Rhynchopelates oxyrhynchus
|
38
|
Cá căng sọc cong
|
Terapon jarbua
|
39
|
Cá căng sọc thẳng
|
Terapon theraps
|
40
|
Cá cấn/đòng đong
|
Barbodes semifasciolatus
|
41
|
Cá cầu vồng
|
Glossolepis incisus
|
42
|
Cá cóc
|
Cyclocheilichthys enoplos
|
43
|
Cá cóc đậm
|
Cyclocheilichthys apogon
|
44
|
Cá còm (cá nàng hai)
|
Chitala ornata
|
45
|
Cá còm hoa (thác lác còm)
|
Chitala blanci
|
46
|
Cá cờ đen
|
Macropodus spechti
|
47
|
Cá chạch bông lớn
|
Mastacembelus favus
|
48
|
Cá chạch bùn/Cá chạnh Đài Loan
|
Misgurnus anguillicaudatus
|
49
|
Cá chạch khoang
|
Macrognathus circumcinctus
|
50
|
Cá chạch lá tre/Cá chạch gai
|
Macrognathus aculeatus
|
51
|
Cá chạch lửa
|
Mastacembelus erythrotaenia
|
52
|
Cá chạch rằn/Cá chạch lấu
|
Macrognathus taeniagaster
|
53
|
Cá chạch sông
|
Mastacembelus armatus
|
54
|
Cá chài
|
Leptobarbus hoevenii
|
55
|
Cá chành dục
|
Channa gachua
|
56
|
Cá chát vạch
|
Acrossocheilus clivosius
|
57
|
Cá chày mắt đỏ
|
Squaliobarbus curriculus
|
58
|
Cá chẽm/Cá vược
|
Lates calcarifer
|
59
|
Cá chép
|
Cyprinus carpio
|
60
|
Cá chìa vôi biển
|
Proteracanthus sarissophorus
|
61
|
Cá chiên sông
|
Bagarius yarrelli
|
62
|
Cá chim
|
Monodactylus argenteus
|
63
|
Cá chim dơi bốn sọc
|
Monodactylus sebae
|
64
|
Cá chim đen
|
Parastromateus niger
|
65
|
Cá chim gai
|
Psenopsis anomala
|
66
|
Cá chim trắng cảnh (Silver dollar)
|
Brachychalcinus orbicularis
|
67
|
Cá chim trắng
|
Pampus argenteus
|
68
|
Cá chim trắng
|
Piaractus brachypomus
|
69
|
Cá chim vây vàng
|
Trachinotus blochii
|
70
|
Cá chim vây vàng (vây lưng ngắn)
|
Trachinotus falcatus
|
71
|
Cá chình châu Âu
|
Anguilla anguilla
|
72
|
Cá chình hoa
|
Anguilla marmorata
|
73
|
Cá chình mun
|
Anguilla bicolor
|
74
|
Cá chình Nhật Bản
|
Anguilla japonica
|
75
|
Cá chình nhọn
|
Anguilla borneensis
|
76
|
Cá chọi/Cá xiêm/Cá phướn
|
Betta splendens
|
77
|
Cá chốt
|
Mystus gulio
|
78
|
Cá chốt bông
|
Pseudomystus siamensis
|
79
|
Cá chốt sọc thường
|
Mystus vittatus
|
80
|
Cá chốt vạch
|
Mystus mysticetus
|
81
|
Cá chuối hoa
|
Channa maculate/Ophiocephalus maculatus
|
82
|
Cá chuối/Cá sộp/Cá lóc
|
Channa striata
|
83
|
Cá chuôn bụng sắc
|
Parazacco spilurus
|
84
|
Cá chuôn bụng tròn
|
Zacco platypus
|
85
|
Cá chuồn cát
|
Cypselurus poecilopterus
|
86
|
Cá dìa bông/Cá dìa công
|
Siganus guttatus
|
87
|
Cá diếc
|
Carassius auratus
|
88
|
Cá diếc nhằng
|
Tanichthys albonubes
|
89
|
Cá diêu hồng
|
Oreochromis sp
|
90
|
Cá dưa xám
|
Muraenesox cinereus
|
91
|
Cá dứa/Cá tra nghệ
|
Pangasius kunyit
|
92
|
Cá đầu lân kim tuyến
|
Andinoacara pulcher
|
93
|
Cá đỏ mang
|
Systomus orphoides
|
94
|
Cá đong chấm
|
Enteromius stigmatopygus
|
95
|
Cá đòng đong
|
Barbodes semifasciolatus
|
96
|
Cá đong gai sông Đà
|
Puntius takhoaensis
|
97
|
Cá đối mục
|
Mugil cephalus
|
98
|
Cá đù chấm
|
Nibea maculata
|
99
|
Cá đù đỏ/Cá hồng Mỹ
|
Sciaenops ocellatus
|
100
|
Cá đù trắng/Cá thù lù bạc
|
Pennahia argentata
|
101
|
Cá đục bạc
|
Sillago sihama
|
102
|
Cá đuôi cờ nhọn
|
Pseudosphromenus dayi
|
103
|
Cá ét mọi
|
Labeo chrysophekadion
|
104
|
Cá hải long/cá ngựa nước ngọt
|
Doryichthys boaja
|
105
|
Cá hanh vàng/Cá bánh đường ba chấm/Cá tráp
vàng
|
Dentex tumifrons
|
106
|
Cá hắc bạc/Cá chuồn sông/Cá chuôn xiêm
|
Crossocheilus oblongus
|
107
|
Cá hắc bố lũy
|
Poecilia latipinna
|
108
|
Cá hắc long
|
Osteoglossum ferreirai
|
109
|
Cá hắc ma quỷ/Cá lông gà
|
Apteronotus albifrons
|
110
|
Cá hè chấm đỏ/Cá hè/Cá gáy
|
Lethrinus lentjan
|
111
|
Cá he vàng
|
Barbonymus schwanenfeldii
|
112
|
Cá hè mõm dài
|
Lethrinus miniatus
|
113
|
Cá he đỏ
|
Barbonymus altus
|
114
|
Cá heo
|
Syncrossus hymenophysa
|
115
|
Cá heo chấm
|
Syncrossus beauforti
|
116
|
Cá heo chân
|
Acantopsis dialuzona
|
117
|
Cá heo hề/Cá chuột ba sọc
|
Chromobotia macracanthus
|
118
|
Cá heo râu
|
Yasuhikotakia morleti
|
119
|
Cá heo rừng
|
Syncrossus helodes
|
120
|
Cá heo vạch
|
Yasuhikotakia modesta
|
121
|
Cá hoả khẩu
|
Thorichthys helleri
|
122
|
Cá hoà lan râu
|
Poecilia sphenops
|
123
|
Cá hoà lan tròn
|
Poecilia velifera
|
124
|
Cá hoàng đế
|
Cichla ocellaris
|
125
|
Cá hoàng kim
|
Thorichthys aureus
|
126
|
Cá hoàng tử Phi châu
|
Labidochromis caeruleus
|
127
|
Cá hô
|
Catlocarpio siamensis
|
128
|
Cá hố
|
Trichiurus lepturus
|
129
|
Cá hồi vân
|
Oncorhynchus mykiss
|
130
|
Cá hồng
|
Lutjanus erythropterus
|
131
|
Cá hồng bạc
|
Lutjanus argentimaculatus
|
132
|
Cá hồng bốn sọc
|
Lutjanus kasmira
|
133
|
Cá hồng dải đen
|
Lutjanus vitta
|
134
|
Cá hồng đỏ
|
Lutjanus sanguineus
|
135
|
Cá hồng két
|
Amphilophus labiatus X Heros severus
|
136
|
Cá hồng kim/Cá hồng kiếm
|
Xiphophorus maculatus
|
137
|
Cá hồng mi Ấn Độ
|
Sahyadria denisonii
|
138
|
Cá hồng nhung
|
Hyphessobrycon callistus
|
139
|
Cá hồng vĩ
|
Phractocephalus hemioliopterus
|
140
|
Cá hú
|
Pangasius conchophilus
|
141
|
Cá huyết long/Cá rồng
|
Scleropages formosus
|
142
|
Cá huyết trung hồng (Zebra)
|
Maylandia zebra
|
143
|
Cá kèo/Cá bống kèo
|
Pseudapocryptes lanceolatus
|
144
|
Cá kết
|
Phalacronotus bleekeri
|
145
|
Cá kim long Úc/Cá trân châu long
|
Scleropages leichardti
|
146
|
Cá kìm sông
|
Xenentodon cancila
|
147
|
Cá kim thơm bảy màu
|
Cichlasoma salvini
|
148
|
Cá Koi
|
Cyprinus carpio rubrofuscus
|
149
|
Cá khoai
|
Harpadon nehereus
|
150
|
Cá khoang
|
Yunnanilus cruciatus
|
151
|
Cá khoang cổ
|
Amphiprion frenatus
|
152
|
Cá khoang cổ nemo
|
Amphiprion ocellaris
|
153
|
Cá khủng long bông
|
Polypterus ornatipinnis
|
154
|
Cá khủng long vàng
|
Polypterus senegalus
|
155
|
Cá la hán/Cá trân châu kỳ lân
|
Vieja bifasciata
|
156
|
Cá lăng chấm
|
Hemibagrus guttatus
|
157
|
Cá lăng đen
|
Hemibagrus pluriradiatus
|
158
|
Cá lăng đuôi đỏ
|
Hemibagrus wyckioides
|
159
|
Cá lăng nha
|
Mystus wolffii
|
160
|
Cá lăng vàng
|
Mystus nemurus
|
161
|
Cá leo
|
Wallago attu
|
162
|
Cá lìm kìm ao
|
Dermogenys pusilla
|
163
|
Cá lóc bông
|
Channa micropeltes
|
164
|
Cá lòng tong
|
Esomus danrica
|
165
|
Cá lòng tong dị hình
|
Trigonostigma heteromorpha
|
166
|
Cá lòng tong đá
|
Rasbora paviana
|
167
|
Cá lòng tong đuôi đỏ
|
Rasbora borapetensis
|
168
|
Cá lòng tong lưng thấp
|
Rasbora myersi
|
169
|
Cá lòng tong mại
|
Rasbora argyrotaenia
|
170
|
Cá lòng tong mương
|
Luciosoma bleekeri
|
171
|
Cá lòng tong sắt
|
Esomus metallicus
|
172
|
Cá lòng tong sọc
|
Rasbora trilineata
|
173
|
Cá lòng tong vạch đỏ
|
Rasbora retrodorsalis
|
174
|
Cá lòng tong/Cá đuôi đỏ
|
Rasbora lateristriata
|
175
|
Cá lù đù vàng lớn/Cá đỏ dạ/Cá sóc
|
Larimichthys crocea
|
176
|
Cá mại nam
|
Laubuka laubuca
|
177
|
Cá may
|
Gyrinocheilus aymonieri
|
178
|
Cá măng
|
Elopichthys bambusa
|
179
|
Cá măng biển
|
Chanos chanos
|
180
|
Cá măng rổ
|
Toxotes chatareus
|
181
|
Cá măng rổ (phun nước, cao xạ)
|
Toxotes jaculatrix
|
182
|
Cá mặt quỷ/Cá mang ếch
|
Allenbatrachus grunniens
|
183
|
Cá mây trắng
|
Tanichthys albonubes
|
184
|
Cá mè hoa
|
Hypophthalmichthys nobilis
|
185
|
Cá mè hôi
|
Osteochilus melanopleurus
|
186
|
Cá mè lúi
|
Osteochilus vittatus
|
187
|
Cá mè trắng Hoa Nam
|
Hypophthalmichthys molitrix
|
188
|
Cá mè trắng Việt Nam
|
Hypophthalmichthys harmandi
|
189
|
Cá mè vinh
|
Barbonymus gonionotus
|
190
|
Cá mỏ vịt
|
Pseudoplatystoma fasciatum
|
191
|
Cá mòi cờ hoa
|
Clupanodon thrissa
|
192
|
Cá mú (Cá song) chấm đen
|
Epinephelus malabaricus
|
193
|
Cá mú (Cá song) chấm đỏ
|
Epinephelus akaara
|
194
|
Cá mú (Cá song) chấm gai
|
Epinephelus areolatus
|
195
|
Cá mú (Cá song) chấm tổ ong
|
Epinephelus merra
|
196
|
Cá mú (Cá song) chấm vạch
|
Epinephelus amblycephalus
|
197
|
Cá mú (Cá song) chấm xanh/Cá mú trắng
|
Plectropomus leopardus
|
198
|
Cá mú (Cá song) chấm/Cá mú chấm xanh
|
Epinephelus chlorostigma
|
199
|
Cá mú (Cá song) chuột
|
Cromileptes altivelis
|
200
|
Cá mú (Cá song) dẹt
|
Epinephelus bleekeri
|
201
|
Cá mú (Cá song) đen chấm nâu
|
Epinephelus coioides
|
202
|
Cá mú (Cá song) hoa nâu/Cá mú cọp
|
Epinephelus fuscoguttatus
|
203
|
Cá mú (Cá song) lai/Cá mú trân châu
|
♂ Epinephelus lanceolatus X ♀ Epinephelus
|
204
|
Cá mú (Cá song) mỡ/Cá mú ruồi
|
Epinephelus tauvina
|
205
|
Cá mú (Cá song) nghệ
|
Epinephelus lanceolatus
|
206
|
Cá mú (Cá song) sao
|
Plectropomus maculatus
|
207
|
Cá mú (Cá song) sáu sọc
|
Epinephelus sexfasciatus
|
208
|
Cá mú (Cá song) sáu sọc ngang
|
Epinephelus fasciatus
|
209
|
Cá mú (Cá song) vạch
|
Epinephelus bruneus
|
210
|
Cá mú vàng nước ngọt/Cá mú Úc
|
Maccullochella peelii peelii
|
211
|
Cá mùi/Cá hường
|
Helostoma temminckii
|
212
|
Cá mương gai
|
Hainania serrata
|
213
|
Cá mương nam
|
Luciosoma setigerum
|
214
|
Cá nàng hai
|
Chitala chitala
|
215
|
Cá nâu/Cá nầu
|
Scatophagus argus
|
216
|
Cá neon
|
Paracheirodon innesi
|
217
|
Cá neon Việt Nam/cá lòng tong bến hải
|
Tanichthys micagemmae
|
218
|
Cá nóc da báo/Cá nóc beo/cá nóc da beo
|
Dichotomyctere fluviatilis
|
219
|
Cá nóc dài
|
Pao leiurus
|
220
|
Cá nóc mắt đỏ
|
Carinotetraodon lorteti
|
221
|
Cá nóc mít
|
Pao palembangensis
|
222
|
Cá ngạnh
|
Cranoglanis bouderius
|
223
|
Cá ngân long
|
Osteoglossum bicirrhosum
|
224
|
Cá ngọc long/Cá rồng Úc
|
Scleropages jardinii
|
225
|
Cá ngũ vân
|
Desmopuntius pentazona
|
226
|
Cá ngừ mắt to
|
Thunnus obesus
|
227
|
Cá ngừ vây vàng
|
Thunnus albacares
|
228
|
Cá ngựa chấm
|
Hampala dispar
|
229
|
Cá ngựa chấm
|
Hippocampus trimaculatus
|
230
|
Cá ngựa đen
|
Hippocampus kuda
|
231
|
Cá ngựa gai
|
Hippocampus histrix
|
232
|
Cá ngựa nam/Cá ngựa vạch
|
Hampala macrolepidota
|
233
|
Cá ngựa Nhật Bản
|
Hippocampus mohnikei
|
234
|
Cá ngựa thân trắng
|
Hippocampus kelloggi
|
235
|
Cá ngựa vằn
|
Hippocampus comes
|
236
|
Cá ngựa vằn/Cá sọc xanh
|
Danio rerio
|
237
|
Cá nheo Mỹ
|
Ictalurus punctatus
|
238
|
Cá nhệch
|
Pisodonophis boro
|
239
|
Cá nho chảo
|
Sarcocheilichthys nigripinnis
|
240
|
Cá nhụ bốn râu
|
Eleutheronema tetradactylum
|
241
|
Cá ống điếu
|
Brachygobius sua
|
242
|
Cá phèn trắng
|
Polynemus longipectoralis
|
243
|
Cá phèn vàng
|
Polynemus paradiseus
|
244
|
Cá quan đao
|
Geophagus surinamensis
|
245
|
Cá rầm nam
|
Puntius brevis
|
246
|
Cá rầm xanh
|
Bangana lemassoni
|
247
|
Cá rô biển
|
Lobotes surinamensis
|
248
|
Cá rô biển nước ngọt
|
Pristolepis fasciata
|
249
|
Cá rô đồng
|
Anabas testudineus
|
250
|
Cá rô phi vằn
|
Oreochromis niloticus
|
251
|
Cá rô phi xanh
|
Oreochromis aureus
|
252
|
Cá sặc bướm
|
Trichopodus trichopterus
|
253
|
Cá sặc điệp/Cá sặc
|
Trichopodus microlepis
|
254
|
Cá sặc gấm
|
Colisa lalia
|
255
|
Cá sặc rằn
|
Trichogaster pectoralis
|
256
|
Cá sặc trân châu
|
Trichopodus leerii
|
257
|
Cá sặc vện
|
Nandus nandus
|
258
|
Cá sóc
|
Oryzias latipes
|
259
|
Cá sơn bầu
|
Parambassis wolffii
|
260
|
Cá sơn xiêm
|
Parambassis siamensis
|
261
|
Cá sủ đất
|
Protonibea diacanthus
|
262
|
Cá sửu
|
Boesemania microlepis
|
263
|
Cá tai tượng Phi châu
|
Astronotus ocellatus
|
264
|
Cá tai tượng/Cá phát tài/Cá hồng phát
|
Osphronemus goramy
|
265
|
Cá tầm Beluga
|
Huso huso
|
266
|
Cá tầm Nga
|
Acipenser gueldenstaedtii
|
267
|
Cá tầm Sterlet
|
Acipenser ruthenus
|
268
|
Cá tầm Trung Hoa
|
Acipenser sinensis
|
269
|
Cá tầm Xibêri
|
Acipenser baerii
|
270
|
Cá tuyết tiêu/Cá tuyết điêu
|
Pseudotropheus socolofi
|
271
|
Cá tứ vân
|
Puntigrus tetrazona
|
272
|
Cá tỳ bà bướm beo
|
Sewellia elongata
|
273
|
Cá tỳ bà bướm hổ
|
Sewellia lineolata
|
274
|
Cá thác lác/Cá thát lát
|
Notopterus notopterus
|
275
|
Cá thái hổ vằn/Cá hường vện
|
Datnioides quadrifasciatus
|
276
|
Cá thái hổ/Cá hường
|
Datnioides microlepis
|
277
|
Cá thanh ngọc
|
Trichopsis pumila
|
278
|
Cá thần tiên/Cá ông tiên
|
Pterophyllum scalare
|
279
|
Cá thè be dài
|
Acheilognathus tonkinensis
|
280
|
Cá thè be sông Đáy
|
Acheilognathus longibarbatus
|
281
|
Cá thiên đường/săn sắt/đuôi cờ/lia thia
|
Macropodus opercularis
|
282
|
Cá thiểu
|
Cultrichthys erythropterus
|
283
|
Cá thòi lòi
|
Periophthalmodon schlosseri
|
284
|
Cá tra
|
Pangasianodon hypophthalmus
|
285
|
Cá trà sọc
|
Probarbus jullieni
|
286
|
Cá tráp đen
|
Acanthopagrus schlegelii
|
287
|
Cá tráp vây vàng
|
Acanthopagrus latus
|
288
|
Cá trắm cỏ
|
Ctenopharyngodon idella
|
289
|
Cá trắm đen
|
Mylopharyngodon piceus
|
290
|
Cá trắng
|
Barbodes binotatus
|
291
|
Cá trắng
|
Coregonus lavaretus
|
292
|
Cá trèn bầu
|
Ompok bimaculatus
|
293
|
Cá trèn đá
|
Kryptopterus cryptopterus
|
294
|
Cá trèn lá/Cá trèn thủy tinh
|
Kryptopterus bicirrhis
|
295
|
Cá trèn mỡ
|
Phalacronotus apogon
|
296
|
Cá trê đen
|
Clarias fuscus
|
297
|
Cá trê phi
|
Clarias gariepinus
|
298
|
Cá trê trắng
|
Clarias batrachus
|
299
|
Cá trê vàng
|
Clarias macrocephalus
|
300
|
Cá trôi Ấn Độ
|
Labeo rohita
|
301
|
Cá trôi hai màu/Cá chuột đuôi đỏ/Cá chuồn hai
màu
|
Epalzeorhynchos bicolor
|
302
|
Cá trôi mrigal
|
Cirrhinus cirrhosus
|
303
|
Cá trôi ta
|
Cirrhinus molitorella
|
304
|
Cá trôi Trường Giang
|
Prochilodus lineatus
|
305
|
Cá vây đỏ đuôi đỏ/Cá nút
|
Epalzeorhynchos frenatus
|
306
|
Cá vền
|
Megalobrama terminalis
|
307
|
Cá vồ cờ
|
Pangasius sanitwongsei
|
308
|
Cá vồ đém
|
Pangasius larnaudii
|
309
|
Cá vược lai
|
Morone chrysops X Morone saxatilis
|
310
|
Cá vược mõm nhọn
|
Psammoperca waigiensis
|
311
|
Cá xác sọc
|
Pangasius nasutus
|
312
|
Cá xảm mắt bé
|
Opsarius pulchellus
|
313
|
Các loài thuộc Chi cá chuột
|
Corydoras
|
314
|
Các loài thuộc Chi cá đĩa
|
Symphysodon
|
315
|
Kuhli loach/Cá chạch suối Kuli
|
Pangio kuhlii
|
316
|
Lươn
|
Monopterus albus
|
II. CÁC LOÀI GIÁP XÁC
TT
|
Tên tiếng Việt Nam
|
Tên khoa học
|
1
|
Cua biển
|
Scylla paramamosain
|
2
|
Cua cà ra
|
Eriocheir sinensis
|
3
|
Cua đồng
|
Somanniathelphusa sinensis
|
4
|
Cua hải quỳ
|
Neopetrolisthes maculatus
|
5
|
Cua hoàng đế
|
Ranina ranina
|
6
|
Cua xanh/Cua bùn
|
Scylla serrata
|
7
|
Ghẹ xanh
|
Portunus pelagicus
|
8
|
Rạm
|
Varuna litterata
|
9
|
Tôm bác sỹ
|
Lysmata amboinensis
|
10
|
Tôm càng sông
|
Macrobrachium nipponense
|
11
|
Tôm càng xanh
|
Macrobrachium rosenbergii
|
12
|
Tôm hải quỳ
|
Ancylocaris brevicarpalis
|
13
|
Tôm hải quỳ hoàng đế
|
Zenopontonia rex
|
14
|
Tôm he Ấn Độ
|
Penaeus indicus
|
15
|
Tôm he Nhật Bản
|
Penaeus japonicus
|
16
|
Tôm hoa lan
|
Hymenocera picta
|
17
|
Tôm hùm bông
|
Panulirus ornatus
|
18
|
Tôm hùm đá
|
Panulirus homarus
|
19
|
Tôm hùm đỏ
|
Panulirus longipes
|
20
|
Tôm hùm lông/Tôm hùm Sỏi/Tôm hùm mốc
|
Panulirus stimpsoni
|
21
|
Tôm hùm ma
|
Panulirus penicillatus
|
22
|
Tôm hùm xám/Tôm hùm tre/Tôm hùm bùn
|
Panulirus polyphagus
|
23
|
Tôm hùm xanh/Tôm hùm sen/Tôm Hùm vằn
|
Panulirus versicolor
|
24
|
Tôm mũ ni
|
Ibacus ciliatus
|
25
|
Tôm mũ ni đỏ
|
Scyllarides squammosus
|
26
|
Tôm mũ ni trắng
|
Thenus orientalis
|
27
|
Tôm mùa/Tôm lớt
|
Penaeus merguiensis
|
28
|
Tôm nương
|
Penaeus chinensis
|
29
|
Tôm rảo
|
Metapenaeus ensis
|
30
|
Tôm sọc hai càng
|
Stenopus hispidus
|
31
|
Tôm sú
|
Penaeus monodon
|
32
|
Tôm tít (Bề bề) harpax
|
Harpiosquilla harpax
|
33
|
Tôm tít (Bề bề) interrupta
|
Oratosquillina interrupta
|
34
|
Tôm tít (Bề bề) nepa
|
Miyakella nepa
|
35
|
Tôm tít (Bề bề) woodmasoni
|
Erugosquilla woodmasoni
|
36
|
Tôm thẻ chân trắng
|
Litopenaeus vannamei/Penaeus vannamei
|
37
|
Tôm thẻ rằn
|
Penaeus semisulcatus
|
III. CÁC LOÀI NHUYỄN
THỂ
TT
|
Tên tiếng Việt Nam
|
Tên khoa học
|
1
|
Bàn mai
|
Atrina pectinata
|
2
|
Bào ngư bầu dục
|
Haliotis ovina
|
3
|
Bào ngư chín lỗ/Cửu khổng
|
Haliotis diversicolor
|
4
|
Bào ngư vành tai
|
Haliotis asinina
|
5
|
Các loài thuộc Họ ốc móng tay
|
Solenidae
|
6
|
Điệp
|
Chlamys nobilis
|
7
|
Điệp quạt
|
Mimachlamys crassicostata
|
8
|
Hầu Belchery
|
Crassostrea belcheri
|
9
|
Hầu cửa sông
|
Crassostrea rivularis
|
10
|
Hầu Thái Bình Dương
|
Crassostrea gigas
|
11
|
Mực lá
|
Sepioteuthis lessoniana
|
12
|
Mực nang vân hổ
|
Sepia pharaonis
|
13
|
Mực ống Trung Hoa
|
Uroteuthis (Photololigo) chinensis
|
14
|
Ngán
|
Austrielia corrugata
|
15
|
Ngao (Nghêu) Bến Tre
|
Meretrix lyrata
|
16
|
Ngao (Nghêu) dầu
|
Meretrix meretrix
|
17
|
Ngao (Nghêu) Lụa
|
Paratapes undulatus
|
18
|
Ngao Bốn cạnh (Vọp)
|
Mactra quadrangularis
|
19
|
Ngao giá
|
Tapes literatus
|
20
|
Ngao hai cùi
|
Tapes dorsatus
|
21
|
Ngao ô vuông
|
Periglypta puerpera
|
22
|
Ốc đá/Ốc mầu/Ốc Labi
|
Monodonta labio
|
23
|
Ốc đĩa/Ốc đẻ đen
|
Nerita balteata
|
24
|
Ốc gạo
|
Assiminea lutea
|
25
|
Ốc hương
|
Babylonia areolata
|
26
|
Ốc len
|
Cerithidea obtusa
|
27
|
Ốc nhồi
|
Pila polita
|
28
|
Sò huyết
|
Tegillarca granosa
|
29
|
Sò lông
|
Anadara subcrenata
|
30
|
Sò Nodi
|
Tegillarca nodifera
|
31
|
Tu hài
|
Lutraria rhynchaena
|
32
|
Trai cánh mỏng
|
Cristaria plicata
|
33
|
Trai cánh xanh
|
Sinohyriopsis cumingii
|
34
|
Trai cóc (trai cơm)
|
Lamprotula leaii
|
35
|
Trai ngọc môi đen
|
Pinctada margaritifera
|
36
|
Trai ngọc môi vàng/Trai tai tượng
|
Pinctada maxima
|
37
|
Trai ngọc nữ
|
Pteria penguin
|
38
|
Trai ngọc trắng/Trai mã thị
|
Pinctada martensii
|
39
|
Trai sông
|
Sinanodonta eiliptica
|
40
|
Trai tai nghé
|
Tridacna squamosa
|
41
|
Trai tai tượng lớn
|
Tridacna maxima
|
42
|
Trai tai tượng vàng nghệ
|
Tridacna crocea
|
43
|
Vẹm xanh
|
Perna viridis
|
44
|
Vọp
|
Geloina expansa
|
IV. CÁC LOÀI BÒ SÁT,
LƯỠNG CƯ
TT
|
Tên tiếng Việt Nam
|
Tên khoa học
|
1
|
Ba ba gai
|
Palea steindachneri
|
2
|
Ba ba Nam Bộ
|
Amyda cartilaginea
|
3
|
Ba ba trơn/Ba ba hoa
|
Pelodiscus sinensis/ Trionyx sinensis
|
4
|
Ếch đồng
|
Hoplobatrachus tigerinus
|
5
|
Ếch Thái Lan
|
Hoplobatrachus rugulosus
|
V. CÁC LOÀI DA GAI,
GIUN ĐỐT
TT
|
Tên tiếng Việt Nam
|
Tên khoa học
|
1
|
Cầu gai đá/Nhum đá
|
Heterocentrotus mammillatus
|
2
|
Cầu gai đen
|
Diadema setosum
|
3
|
Cầu gai sọ dừa/Nhum sọ
|
Tripneustes gratilla
|
4
|
Cầu gai tím
|
Heliocidaris crassispina
|
5
|
Cầu gai/Nhím biển
|
Hemicentrotus pulcherrimus
|
6
|
Giun nhiều tơ
|
Perinereis nuntia
|
7
|
Giun nhiều tơ
|
Marphysa mossambica
|
8
|
Giun nhiều tơ/Rươi biển/Dời biển
|
Perinereis nuntia var.brevicirris
|
9
|
Hải sâm
|
Apostichopus japonicus
|
10
|
Hải sâm cát/Đồn đột
|
Holothuria scabra
|
11
|
Hải sâm đen mềm
|
Holothuria leucospilota
|
12
|
Hải sâm đen/Đồn đột đen
|
Holothuria atra
|
13
|
Hải sâm lựu
|
Thelenota ananas
|
14
|
Hải sâm mít hoa/Đồn đột dừa
|
Actinopyga mauritiana
|
15
|
Hải sâm mít/Đồn đột mít
|
Actinopyga echinites
|
16
|
Hải sâm vú
|
Holothuria nobilis
|
17
|
Rươi
|
Tylorrhynchus heterochaetus
|
18
|
Sá sùng/Trùng biển/Sâu đất
|
Sipunculus nudus
|
VI. CÁC LOÀI RONG
TT
|
Tên tiếng Việt Nam
|
Tên khoa học
|
1
|
Rong bắp sú
|
Kappaphycus striatum
|
2
|
Rong câu cước
|
Gracilariopsis bailiniae
|
3
|
Rong câu chân vịt
|
Hydropuntia eucheumatoides
|
4
|
Rong câu chỉ
|
Gracilaria tenuistipitata
|
5
|
Rong câu thắt
|
Gracilaria firma
|
6
|
Rong hồng vân
|
Betaphycus gelatinus
|
7
|
Rong lá mơ lá dày
|
Sargassum crassifolium
|
8
|
Rong lá mơ Mucclurei
|
Sargassum mcclurei
|
9
|
Rong lá mơ nhiều phao
|
Sargassum polycystum
|
10
|
Rong mơ
|
Sargassum oligocystum
|
11
|
Rong mơ bìa đôi
|
Sargassum duplicatum
|
12
|
Rong mơ lá phao
|
Sargassum mcclurei f. duplicatum
|
13
|
Rong mơ Quy Nhơn
|
Sargassum quinhonese
|
14
|
Rong mơ swartzii
|
Sargassum swartzii
|
15
|
Rong nho
|
Caulerpa lentillifera
|
16
|
Rong sụn (Rong đỏ)
|
Kappaphycus alvarezii
|
17
|
Rong sụn gai
|
Eucheuma denticulatum
|
VII. CÁC LOÀI VI TẢO
TT
|
Tên khoa học
|
1
|
Coscinodiscus excentricus
|
2
|
Coscinodiscus rothii
|
3
|
Cyclotella comta
|
4
|
Cyclotella stylorum
|
5
|
Cyclotella striata
|
6
|
Chaetoceros calcitrans
|
7
|
Chaetoceros gracilis
|
8
|
Chaetoceros muelleri
|
9
|
Chlorella vulgaris
|
10
|
Chroomonas salina
|
11
|
Diacronema lutheri
|
12
|
Dunaliella salina
|
13
|
Dunaliella tertiolecta
|
14
|
Haematococcus pluvialis
|
15
|
Isochrysis galbana
|
16
|
Melosira granulata
|
17
|
Nannochloropsis oculata
|
18
|
Navicula cancellata
|
19
|
Navicula cari f. cari
|
20
|
Nitzschia longissima
|
21
|
Phaeodactylum tricornutum
|
22
|
Rhodomonas salina
|
23
|
Schizochytrium limacinum
|
24
|
Schizochytrium mangrovei
|
25
|
Skeletonema costatum
|
26
|
Spirulina platensis
|
27
|
Tetraselmis convolutae
|
28
|
Tetraselmis chuii
|
29
|
Thalassionema frauenfeldii
|
30
|
Thalassionema nitzschioides
|
31
|
Thalassiosira pseudonana
|
32
|
Thalassiosira weissflogii
|
33
|
Thalassiothrix frauenfeldii
|
34
|
Thraustochytrium aureum
|
35
|
Thraustochytrium striatum
|
36
|
Các loài thuộc chi Labyrinthula
|
VIII. CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT
PHÙ DU
TT
|
Tên khoa học
|
1
|
Acartia (Acanthacartia) tonsa
|
2
|
Artemia franciscana
|
3
|
Artemia monica
|
4
|
Artemia persimilis
|
5
|
Artemia salina
|
6
|
Artemia sinica
|
7
|
Artemia tibetiana
|
8
|
Artemia urmiana
|
9
|
Brachionus angularis
|
10
|
Brachionus calyciflorus
|
11
|
Brachionus plicatilis
|
12
|
Brachionus rotundiformis
|
13
|
Calanopia thompsoni
|
14
|
Daphnia magna
|
15
|
Daphnia pulex
|
16
|
Labidocera pavo
|
17
|
Moina dubia
|
18
|
Moina macrocopa
|
19
|
Moina micrura
|
20
|
Proales similis
|
IX. CÁC LOÀI SAN HÔ
TT
|
Tên tiếng Việt
|
Tên khoa học
|
1
|
Các loài san hô mềm
|
Alcyonium sp.
|
2
|
Các loài san hô mềm
|
Nephthea sp.
|
3
|
Các loài san hô mềm
|
Pachyclavularia sp.
|
4
|
Các loài san hô mềm
|
Sarcophyton sp.
|
5
|
Các loài san hô nấm mềm
|
Discosoma sp.
|
6
|
Các loài san hô nấm mềm
|
Rhodatis sp.
|
7
|
Các loài san hô nút áo
|
Zoanthus sp.
|
X. TRƯỜNG HỢP KHÁC (CÁC
LOÀI ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH TẠI VIỆT NAM)
1. Giống thuỷ sản được chọn tạo từ các loài có
tên trong danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam nêu trên đã
công nhận thông qua khảo nghiệm, nghiên cứu khoa học và công nghệ hoặc được cơ
quan có thẩm quyền cho phép.
2. Giống thuỷ sản từ các loài chưa có tên trong
danh mục này đã được công nhận thông qua khảo nghiệm, nghiên cứu khoa học và
công nghệ hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
PHỤ LỤC V
KÍCH
THƯỚC TỐI THIỂU ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC CỦA CÁC LOÀI THỦY SẢN SỐNG TRONG VÙNG NƯỚC
TỰ NHIÊN
(Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
1. Cá biển:
TT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Chiều dài đo
|
Chiều dài nhỏ nhất
được phép khai thác (mm)
|
1
|
Cá trích xương
|
Sardinella jussieu
|
FL
|
80
|
2
|
Cá cơm mõm nhọn
Cá cơm sọc xanh
|
Encrasicholina heteroloba
Encrasicholina puntifer
|
FL
|
50
50
|
3
|
Cá nục sồ
|
Decapterus maruadsi
|
FL
|
190
|
4
|
Cá chỉ vàng
|
Selaroides leptolepis
|
FL
|
100
|
5
|
Cá chim đen
|
Parastromateus niger
|
FL
|
140
|
6
|
Cá chim trắng
|
Pampus argenteus
|
FL
|
200
|
7
|
Cá thu chấm
|
Scomberomorus guttatus
|
FL
|
320
|
8
|
Cá thu nhật
|
Scomber japonicus
|
FL
|
200
|
9
|
Cá thu vạch
|
Scomberomorus commerson
|
FL
|
730
|
10
|
Cá úc
|
Arius sp
|
FL
|
250
|
11
|
Cá ngừ chù
|
Auxis thazard
|
FL
|
200
|
12
|
Cá ngừ chấm
|
Euthynnus affmis
|
FL
|
360
|
13
|
Cá bạc má
|
Rastrelliger kanagurta
|
FL
|
180
|
14
|
Cá chuồn
|
Cypselurus spPanulirus
|
FL
|
120
|
15
|
Cá hố
|
Trichiurus lepturus
|
AL
|
170
|
16
|
Cá hồng đỏ
|
Lutjanus erythropterus
|
FL
|
260
|
17
|
Cá mối thường
Cá mối vạch
|
Saurida tumbil
Saurida undosquamis
|
FL
|
170
170
|
18
|
Cá sủ
|
Miichthys miiuy
|
TL
|
330
|
19
|
Cá nhụ
|
Eleutheronema tetradactylum
|
FL
|
820
|
20
|
Cá gộc
|
Polydactylus plebejus
|
FL
|
200
|
21
|
Cá lạt (dưa)
|
Muraenesox cinereus
|
TL
|
900
|
22
|
Cá cam
|
Seriolina nigrofasciata
|
FL
|
300
|
23
|
Cá cam sọc
|
Seriola dumerili
|
FL
|
560
|
24
|
Cá lượng vàng
|
Dentex tumifrons
|
FL
|
150
|
25
|
Cá hè xám
|
Gymnocranius griseus
|
FL
|
150
|
26
|
Cá đé
|
Ilisha elongata
|
FL
|
180
|
27
|
Cá bẹ ấn độ
|
Ilisha melastoma
|
FL
|
120
|
28
|
Cá lè ké
|
Alepes kleinii
|
FL
|
120
|
29
|
Cá ngân
|
Atule mate
|
FL
|
180
|
30
|
Cá cơm đê vi
|
Encrasicholina devisi
|
FL
|
60
|
31
|
Cá vạng mỡ
|
Lactarius lactarius
|
FL
|
120
|
32
|
Cá sòng gió
|
Megalaspis cordyla
|
FL
|
210
|
33
|
Cá chim gai
|
Psenopsis anomala
|
FL
|
170
|
34
|
Cá ba thú
|
Rastrelliger brachysoma
|
FL
|
140
|
35
|
Cá trích lầm
|
Sardinella aurita
|
FL
|
150
|
36
|
Cá trích xương
|
Sardinella gibbosa
|
FL
|
110
|
37
|
Cá tráo mắt to
|
Selar crumenophthalmus
|
FL
|
160
|
38
|
Cá cơm thường
|
Stolephorus commersonii
|
FL
|
70
|
39
|
Cá cơm ấn độ
|
Stolephorus indicus
|
FL
|
100
|
40
|
Cá sòng nhật
|
Trachurus japonicus
|
FL
|
190
|
41
|
Cá đù ru xen
|
Dendrophysa russelii
|
TL
|
120
|
42
|
Cá bánh đường
|
Evynnis cardinalis
|
FL
|
110
|
43
|
Cá khoai
|
Harpadon nehereus
|
TL
|
200
|
44
|
Cá đù uốp bê lăng
|
Johnius belangerii
|
TL
|
130
|
45
|
Cá đù uốp
|
Johnius borneensis
|
TL
|
110
|
46
|
Cá đối xám
|
Moolgarda perusii
|
FL
|
150
|
47
|
Cá phèn dải vàng
|
Mulloidichthys vanicolensis
|
FL
|
100
|
48
|
Cá lượng sâu
|
Nemipterus bathybius
|
FL
|
170
|
49
|
Cá lượng mê sô
|
Nemipterus mesoprion
|
FL
|
120
|
50
|
Cá lượng phu cô
|
Nemipterus furcosus
|
FL
|
150
|
51
|
Cá lượng nhật
|
Nemipterus japonicus
|
FL
|
160
|
52
|
Cá lượng đuôi dài
|
Nemipterus virgatus
|
FL
|
160
|
53
|
Cá đù đuôi bằng
|
Pennahia anea
|
TL
|
150
|
54
|
Cá đù đầu to
|
Pennahia macrocephalus
|
TL
|
170
|
55
|
Cá trác ngắn
|
Priacanthus macracanthus
|
TL
|
180
|
56
|
Cá mối ngắn
|
Saurida elongata
|
FL
|
210
|
57
|
Cá lượng dơi
|
Scolopsis taeniopterus
|
FL
|
130
|
58
|
Cá đục bạc
|
Sillago sihama
|
FL
|
120
|
59
|
Cá mối hoa
|
Trachinocephalus myops
|
FL
|
140
|
60
|
Cá phèn khoai
|
Upeneus iaponicus
|
FL
|
110
|
61
|
Cá phèn dải nâu
|
Upeneus subvittatus
|
FL
|
90
|
62
|
Cá phèn 2 sọc
|
Upeneus sulphureus
|
FL
|
120
|
63
|
Cá ngừ ồ
|
Auxis rochei
|
FL
|
210
|
64
|
Cá ngừ vây vàng
|
Thunnus albacares
|
FL
|
1130
|
65
|
Cá ngừ mắt to
|
Thunnus obesus
|
FL
|
1140
|
66
|
Cá ngừ văn
|
Katsuwonus pelamis
|
FL
|
500
|
2. Tôm biển: (tính từ hố mắt đến cuối đốt đuôi)
TT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Chiều dài nhỏ nhất
cho phép khai thác (mm)
|
1
|
Tôm rảo
|
Metapenaeus ensis
|
85
|
2
|
Tôm bộp (chì)
|
Metapenaeus affinis
|
100
|
3
|
Tôm vàng
|
Metapenaeus joyneri
|
70
|
4
|
Tôm đuôi xanh
|
Metapenaeus intermedius
|
95
|
5
|
Tôm bạc nghệ
|
Metapenaeus tenuipes
|
85
|
6
|
Tôm nghệ
|
Metapenaeus brevicornis
|
90
|
7
|
Tôm choán
|
Metapenaeopsis barbata
|
80
|
8
|
Tôm he mùa
|
Penaeus merguiensis
|
130
|
9
|
Tôm sú
|
Penaeus monodon
|
140
|
10
|
Tôm he ấn độ
|
Penaeus indicus
|
120
|
11
|
Tôm he rằn
|
Penaeus semisulcatus
|
120
|
12
|
Tôm he nhật
|
Penaeus japonicus
|
120
|
13
|
Tôm hùm ma
|
Panulirus penicillatus
|
200
|
14
|
Tôm hùm lông
|
Panulirus stimpsoni
|
160
|
15
|
Tôm sắt cứng
|
Parapenaeopsis hardwickii
|
70
|
16
|
Tôm sắt rằn
|
Parapenaeopsis sculptitis
|
110
|
17
|
Tôm tít nepa
|
Miyakaea nepa
|
110
|
18
|
Tôm tít
|
Harpiosquilla harpax
|
160
|
3. Tôm nước ngọt: (Tính từ hốc mắt đến cuối đốt
đuôi)
TT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Chiều dài nhỏ nhất
cho phép khai thác (mm)
|
1
|
Tôm càng xanh
|
Macrobrachium rosenbergii
|
100
|
4. Các loài thuỷ sản biển:
TT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Chiều dài đo
|
Chiều dài nhỏ nhất
cho phép khai thác (mm)
|
1
|
Mực ống
|
Loligo edulis
Loligo chinensis
|
ML
|
80
170
|
2
|
Mực ống beka
|
Loligo beka
|
ML
|
60
|
3
|
Mực lá
|
Sepioteuthis lessoniana
|
ML
|
120
|
4
|
Mực nang vân hổ
|
Sepia pharaonis
|
ML
|
100
|
5
|
Mực nang lỗ
|
Sepiella inermis
|
ML
|
50
|
6
|
Bào ngư
|
Haliotis diversicolor
|
L
|
70
|
7
|
Sò huyết
|
Area granosa
|
L
|
30
|
8
|
Điệp tròn
|
Placuna placenta
|
L
|
75
|
9
|
Điệp quạt
|
Mimachlamys crassicostata
|
L
|
60
|
10
|
Hải sâm
|
Holothuria leucospilota
|
L
|
170
|
11
|
Cua
|
Scylla serrata
Scylla paramamosaim
|
CW
|
100
|
12
|
Sá sùng
|
Sipunculus nudus
|
L
|
100
|
13
|
Ngao
|
Meretrix lusoria
|
L
|
50
|
14
|
Cầu gai sọ dừa
|
Tripneustes gratilla
|
L
|
50
|
15
|
Sò lông
|
Anadara antiquata
|
L
|
55
|
16
|
Dòm nâu
|
Modiolus philippinarum
|
L
|
120
|
17
|
Ốc hương
|
Babylonia areolata
|
L
|
55
|
18
|
Nghêu bến tre
|
Meretrix lyrata
|
L
|
30
|
19
|
Ghẹ xanh
|
Portunus pelagicus
|
CW
|
100
|
20
|
Ghẹ ba chấm
|
Portunus sanguinolentus
|
CW
|
80
|
21
|
Nghêu lụa
|
Paphia textile hoặc Paphia Undulata
|
L
|
30
|
5. Cá nước ngọt:
TT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Chiều dài đo
|
Chiều dài nhỏ nhất cho
phép khai thác (mm)
|
1
|
Cá chép
|
Cyprinus carpio
|
FL
|
150
|
2
|
Cá hoả
|
Labeo tonkinensis
|
FL
|
430
|
3
|
Cá trôi
|
Cirrhina molitorella
|
FL
|
220
|
4
|
Cá trắm đen
|
Mylopharyngodon piceus
|
FL
|
400
|
5
|
Cá trắm cỏ
|
Ctenopharyngodon idellus
|
FL
|
450
|
6
|
Cá mè trắng
|
Hypophthalmichthys molitrix
|
FL
|
300
|
7
|
Lươn
|
Monopterus albus
|
TL
|
360
|
8
|
Cá Tra
|
Pangasianodon hypophthalmus
|
FL
|
300
|
9
|
Cá bông (cá lóc)
|
Channa micropeltes
|
TL
|
380
|
10
|
Cá trê vàng
|
Clarias macrocephalus
|
TL
|
200
|
11
|
Cá sặt rằn
|
Trichogaster pectoralis
|
TL
|
100
|
12
|
Cá cóc
|
Cyclocheilichthys enoplos
|
FL
|
200
|
13
|
Cá dầy
|
Cyprinus centralus
|
FL
|
160
|
14
|
Cá chát trắng
|
Acrossocheilus krempfi
|
FL
|
200
|
15
|
Cá ngão gù
|
Erythroculter recurvirostris
|
FL
|
260
|
16
|
Cá chày mắt đỏ
|
Squaliobalbus curriculus
|
FL
|
170
|
17
|
Cá rô đồng
|
Anabas testudineus
|
TL
|
80
|
18
|
Cá chạch sông
|
Mastacembelus armatus
|
TL
|
200
|
19
|
Cá lóc (cá quả)
|
Channa striata
|
TL
|
220
|
20
|
Cá linh ống
|
Cirrhinus siamensis
|
FL
|
50
|
21
|
Cá mè vinh
|
Barbonymus gonionotus
|
FL
|
100
|
22
|
Cá bống tượng
|
Oxyeleotris marmorata
|
TL
|
200
|
23
|
Cá thát lát
|
Notopterus notopterus
|
TL
|
200
|
24
|
Cá chài
|
Leptobarbus hoevenii
|
FL
|
200
|
25
|
Cá nhưng
|
Carassioides cantonensis
|
FL
|
150
|
Ghi chú:
- Tỷ lệ cho phép lẫn các đối tượng nhỏ hơn kích
thước quy định không quá 15% sản lượng thuỷ sản khai thác được (lấy tối thiểu 3
mẫu ngẫu nhiên để tính tỷ lệ bình quân).
- FL: chiều dài tính từ đầu mõm đến chẽ vây
đuôi.
- TL: chiều dài tính từ đầu mõm đến mép cuối
vây đuôi.
- AL: chiều dài tính từ đầu mõm đến lỗ hậu môn.
- ML: chiều dài tính từ mép trên áo đến điểm
cuối của thân.
- CW: chiều rộng lớn nhất của mai.
- L: chiều dài (chiều rộng hoặc đường kính) lớn
nhất.
PHỤ LỤC VI
DANH
MỤC CƠ SỞ VẬT CHẤT, GIẢNG VIÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
(Kèm
theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
I. YÊU CẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ TỐI
THIỂU (*)
TT
|
Tên trang bị, dụng
vụ, thiết bị
|
Quy cách
|
Số lượng
|
1
|
Đào tạo thuyền trưởng
|
|
a
|
Thiết bị hàng hải, báo hiệu hàng hải
|
Định vị vệ tinh GPS, ra đa, đo sâu, hải đồ;
các thiết bị báo hiệu hàng hải, la bàn từ
|
01 bộ
|
b
|
Thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị giám
sát hành trình tàu cá
|
Thiết bị thông tin liên lạc HF, VHF; thiết bị
giám sát hành trình tàu cá (VMS). Thiết bị nhận dạng tự động (AIS)
|
01 bộ
|
c
|
Trang thiết bị và ngư cụ khai thác
|
Có trang thiết bị và ngư cụ khai thác các
nghề vây, rê, câu, chụp, lưới kéo, lồng bẫy hoặc mô hình mô phỏng
|
01 bộ
|
d
|
Tàu cá
|
Có chiều dài lớn nhất tương ứng hạng thuyền
trưởng, máy trưởng đào tạo
|
01 tàu
|
2
|
Đào tạo máy trưởng, thợ máy
|
|
a
|
Máy thủy, hệ động lực tàu thủy
|
Có hệ động lực tàu thủy hoặc mô hình mô phỏng
|
01 bộ
|
b
|
Trang thiết bị khai thác
|
Có trang thiết bị khai thác các nghề vây, rê,
câu, chụp, lưới kéo, lồng bẫy hoặc mô hình mô phỏng
|
01 bộ
|
c
|
Thiết bị điện tàu cá
|
Có hệ thống thiết bị điện tàu cá hoặc mô hình
mô phỏng
|
01 bộ
|
d
|
Tàu cá
|
Có chiều dài lớn nhất tương ứng hạng thuyền
trưởng, máy trưởng đào tạo
|
01 tàu
|
* Các trang thiết bị, tàu cá có thể thuê hoặc
mượn (có hợp đồng thuê/mượn).
II. YÊU CẦU SỐ LƯỢNG, TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN ĐỐI
VỚI GIÁO VIÊN
1. Điều kiện chung
a) Giảng viên dạy lý thuyết: Có trình độ đại
học trở lên các chuyên ngành tương ứng với nội dung đào tạo hoặc bồi dưỡng.
b) Giảng viên hướng dẫn thực hành: Có trình độ
trung cấp nghề trở lên các chuyên ngành tương ứng với nội dung hướng dẫn và có
kinh nghiệm làm việc thực tế trên tàu cá, tàu biển hoặc cơ sở đóng sửa tàu, sửa
chữa máy tàu hoặc công tác quản lý tàu cá, giảng dạy từ 03 năm trở lên.
2. Yêu cầu cụ thể
TT
|
Chuyên môn
|
Số lượng tối thiểu (*)
|
1
|
Khai thác thủy sản
|
02
|
2
|
Đảm bảo an toàn tàu cá hoặc hàng hải
|
01
|
3
|
Máy tàu hoặc cơ khí tàu thuyền
|
02
|
4
|
Điện
|
01
|
Ghi chú:
(*) Giảng viên phải có hợp đồng lao động với cơ
sở đào tạo bồi dưỡng từ 12 tháng trở lên theo quy định của Luật Lao động.
Ngoài giảng viên đáp ứng các tiêu chuẩn trên,
cơ sở bồi dưỡng thuyền viên tàu cá được thuê các chuyên gia trong và ngoài
ngành, có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên liên quan đến lĩnh vực bồi
dưỡng và có kinh nghiệm công tác từ 60 tháng trở lên tham gia giảng dạy, hướng
dẫn các chuyên đề.
PHỤ LỤC VII
YÊU
CẦU ĐỐI VỚI THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH LẮP ĐẶT TRÊN TÀU CÁ
(Kèm
theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
1. Phải được kết nối, đồng bộ dữ liệu với Trung
tâm dữ liệu của đơn vị cung cấp thiết bị và dịch vụ giám sát tàu cá.
2. Tối thiểu có kết nối truyền dữ liệu thông
qua vệ tinh; thiết bị có thể tích hợp thêm tính năng truyền dữ liệu qua thông
tin di động GSM, hệ thống thông tin sóng mặt đất sử dụng các băng tần MF, HF,
VHF; truyền dữ liệu tối thiểu 12 vị trí/ngày với tần suất 02 giờ/lần các thông
tin: vị trí tàu (kinh độ, vĩ độ) theo thời gian thực, thời gian (phút/giờ/ngày/tháng/năm
- giờ Việt Nam); tốc độ tàu; mã nhận dạng thiết bị; trạng thái của thiết bị; có
khả năng cảnh báo sớm tối thiểu 01 hải lý trước vùng cấm khai thác, vượt qua
ranh giới cho phép trên biển bằng âm thanh hoặc đèn. Thiết bị dừng cảnh báo khi
tàu quay lại ranh giới và ra khỏi vùng cấm khai thác.
3. Sai số tọa độ vị trí tàu cá nhận từ hệ thống
định vị toàn cầu GPS hiển thị trên thiết bị giám sát hành trình tàu cá không
quá 500 mét, độ tin cậy 99%.
4. Mỗi thiết bị phải có một mã nhận dạng độc
lập.
5. Phải đảm bảo hoạt động bình thường trong môi
trường hoạt động trên biển theo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia của Việt Nam:
a) Đáp ứng các thử nghiệm môi trường như: Điều
kiện hoạt động trong môi trường biển thử theo mức khắc nghiệt 3 theo TCVN 7699-2-52:2007. Một chu kỳ thử nghiệm bao
gồm: bốn giai đoạn phun, mỗi giai đoạn 2 giờ, cùng với giai đoạn lưu giữ ở điều
kiện ẩm từ 20 giờ đến 22 giờ sau mỗi giai đoạn phun; sau đó một giai đoạn bảo
quản là ba ngày trong điều kiện khí quyển tiêu chuẩn để thử nghiệm ở (23 ± 2)°
C và độ ẩm từ 45% đến 55%; điều kiện hoạt động trong môi trường rung theo TCVN 7699-2-6:2009. Thiết bị phải đáp ứng được
các yêu cầu của phép kiểm tra đặc tính; thiết bị đặt trong ca bin tàu cá tối
thiểu đạt IP66, ăng ten và các cấu phần của thiết bị đặt bên ngoài tối thiểu
đạt IP67. Phương pháp thử theo TCVN 4255:2008
(IEC 60529:2001).
b) Phải thỏa mãn các quy chuẩn tương thích điện
từ QCVN 18:2022/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về Tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện; QCVN 47: 2015/ BTTTT về tần số vô tuyến điện và
phổ bức xạ áp dụng cho máy thu phát vô tuyến điện; QCVN
12: 2015/BTTTT về thiết bị đầu cuối thông tin di động GSM.
6. Thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá
phải có các thành phần, bộ phận như sau:
a) Bộ nhớ để lưu trữ các dữ liệu hành trình
theo quy định. Thời gian lưu trữ 01 tháng gần nhất đối với dữ liệu mất sóng
chưa gửi được, 06 tháng với dữ liệu lưu nội tại trong bộ nhớ thiết bị. Trường hợp
thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá mất kết nối máy chủ thời gian dài, chỉ
gửi lại 01 tháng gần nhất khi có sóng. Có khả năng ghi nhận và lưu vào bộ nhớ
nội dung các thông tin tối thiểu trong vòng 6 tháng gần nhất, đảm bảo tối thiểu
15 phút ghi nhận 1 lần. Thông tin đảm bảo không bị thay đổi, mất trong quá
trình hoạt động.
b) Bộ phận thông báo về tình trạng hoạt động
bằng màn hình hoặc LED trạng thái. Các trạng thái phải thông báo được gồm có:
nguồn chính, nguồn phụ (pin dự phòng), tình trạng định vị vị trí, tình trạng
kết nối vệ tinh, tình trạng hoạt động bình thường hay có lỗi của thiết bị. Phải
có nhãn hướng dẫn phân biệt các trạng thái này và các trạng thái cảnh báo khác.
c) Tối thiểu một nút bấm khẩn cấp ở vị trí dễ
thao tác. Kết cấu của nút bấm phải có bảo vệ để tránh khả năng bấm nhầm.
d) Cổng trích xuất dữ liệu để đọc thông tin từ
bộ nhớ của thiết bị. Đơn vị cung cấp thiết bị có trách nhiệm bàn giao và hướng
dẫn sử dụng cho Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và người sử dụng thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá.
Các tùy chọn mở rộng cho phép thêm các chuẩn giao tiếp không dây khác như
bluetooth, wifi.
đ) Có nguồn phụ (pin dự phòng) với dung lượng
đảm bảo cho thiết bị hoạt động liên tục trong vòng ít nhất 24 giờ kể từ khi mất
nguồn chính.
7. Nguồn điện sử dụng cho thiết bị giám sát
hành trình được lấy từ điện ắc quy trên tàu. Cho phép sử dụng nguồn điện năng
lượng mặt trời và phải đảm bảo sự liên tục trong việc cung cấp điện. Mức điện
áp sử dụng của thiết bị phải phù hợp với mức điện áp danh định của tàu cá và có
khả năng chịu cắm ngược cực theo quy định như sau: Điện áp danh định 12 (V),
điện áp thử nghiệm cắm ngược cực 14 ± 0,1 (V); điện áp danh định 24 (V), điện
áp thử nghiệm cắm ngược cực 28 ± 0,2 (V); điện áp danh định 136 (V), điện áp
thử nghiệm cắm ngược cực 42 ± 0,2 (V).