CHÍNH PHỦ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
|
Số: 161/2003/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 12 năm 2003
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ
QUY CHẾ KHU VỰC BIÊN GIỚI BIỂN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Luật Biên giới quốc gia ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.
1. Nghị định này quy
định hoạt động của người, tàu thuyền của Việt Nam, nước ngoài trong khu vực
biên giới biển nhằm quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia trên biển; duy trì an
ninh, trật tự an toàn xã hội trong khu vực biên giới biển.
2. Việc đầu tư xây dựng khu vực biên giới
biển vững mạnh về mọi mặt, xây dựng kết cấu hạ tầng, xây dựng công trình quản
lý, bảo vệ biển, điều chỉnh dân cư trong khu vực biên giới biển có văn bản
hướng dẫn thực hiện riêng.
3. Tàu thuyền của Quân đội nhân dân, Công an
nhân dân đang làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh có quy định riêng.
4. Tàu thuyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân
nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ và tàu thuyền quân sự nước ngoài
vào thăm nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện theo pháp luật của
Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
5. Người, tàu thuyền; hàng hoá nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, nhập khẩu, xuất khẩu bằng đường hàng hải thực hiện theo
quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
6. Chế độ pháp lý, quy chế quản lý và bảo vệ
vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế, thềm lục địa của nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quy định riêng phù hợp với Công ước của Liên
hợp quốc về Luật biển năm 1982 và các điều ước quốc tế khác mà Việt Nam ký kết
hoặc gia nhập.
Điều 2.
1. Khu vực biên
giới biển tính từ biên giới quốc gia trên biển vào hết địa giới hành chính các
xã, phường, thị trấn giáp biển và đảo, quần đảo. Danh sách các xã, phường, thị
trấn giáp biển và các xã thuộc các đảo có Phụ lục kèm theo.
2. Biên giới quốc gia trên biển được hoạch
định và đánh dấu bằng các toạ độ trên hải đồ là ranh giới phía ngoài lãnh hải
của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của quần đảo của Việt Nam được xác
định theo Công ước của Liên Hợp quốc về Luật biển năm 1982 và các điều ước quốc
tế giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các quốc gia hữu quan.
Điều 3. Trong Nghị định này
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau :
1. "Người Việt Nam" là người có quốc tịch Việt Nam.
2. "Người nước ngoài" là người
không có quốc tịch Việt Nam.
3. "Hoạt động" của người, tàu
thuyền của Việt Nam và nước ngoài trong khu vực biên giới biển là việc ra, vào,
trú đậu, đi lại, thăm dò, khai thác tài nguyên thiên nhiên hoặc không thiên
nhiên; nghiên cứu khoa học biển; nuôi trồng, thu mua và chế biến thủy sản; giao
thông vận tải; môi trường và các hoạt động khác.
4. "Tàu thuyền" là phương tiện hoạt
động trên mặt nước hoặc dưới mặt nước bao gồm tàu, thuyền và các phương tiện
khác có động cơ hoặc không có động cơ.
Điều 4. Người, tàu thuyền
của Việt Nam và nước ngoài hoạt động trong khu vực biên giới biển tuân theo quy
định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
Điều 5. Người,
tàu thuyền của Việt Nam và nước ngoài hoạt động trong khu vực biên giới biển
phải có đầy đủ giấy tờ, trang bị đảm bảo an toàn theo quy định của pháp luật;
hoạt động đúng mục đích, phạm vi, thời gian cho phép, đi đúng luồng, tuyến và
phải chịu sự giám sát, kiểm tra, kiểm soát, xử lý của các cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam.
Điều 6.
1. Trong khu vực biên
giới biển được xác lập vùng cấm, khu vực hạn chế hoạt động.
a) Vùng cấm được xác định để bảo đảm cho
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Bộ Quốc phòng quy định thời hạn, phạm vi cụ
thể đối với vùng cấm và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
b) Khu vực hạn chế hoạt động được xác lập vì
lý do môi trường, trục vớt, tìm kiếm cứu nạn hoặc diễn tập quân sự.
Khu vực hạn chế hoạt động do Bộ, ngành chủ
quản xác định báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố sở tại quyết định;
đồng thời thông báo cho Bộ Quốc phòng.
c) Quyết định vùng cấm, khu vực hạn chế hoạt
động phải được thông báo cho chính quyền địa phương sở tại, Cục Hàng hải Việt
Nam và các đối tượng có liên quan biết để thực hiện.
2. Phạm vi vùng cấm, khu vực hạn chế hoạt
động phải được xác định bằng biển báo (trên bộ) hoặc đánh dấu bằng các toạ độ
trên hải đồ (trên biển).
Điều 7. Khu du lịch, dịch
vụ, thương mại, các khu kinh tế liên doanh với nước ngoài trong khu vực biên
giới biển thực hiện theo quy định của Chính phủ đối với khu vực đó. Nếu các
hoạt động đó có liên quan đến biên giới quốc gia, vùng cấm, khu vực hạn chế
hoạt động trong khu vực biên giới biển thì thực hiện theo quy định của Luật
Biên giới quốc gia và Nghị định này.
Điều 8.
1. Khi xẩy ra thiên
tai, hoả hoạn, thảm hoạ môi trường (gọi tắt là tai nạn) trong khu vực biên giới
biển, người phát hiện phải kịp thời phát tín hiệu cấp cứu theo quy định và
trong khả năng có thể tiến hành ngay các biện pháp để cứu người, tài sản và hạn
chế tổn thất.
2. Người hoạt động trong khu vực biên
giới biển khi nhận được thông báo, tín hiệu cấp cứu hoặc phát hiện người, tàu
thuyền bị nạn, phải nhanh chóng tổ chức cứu nạn và thông báo ngay cho các lực
lượng đang hoạt động trên biển gần nhất, chính quyền địa phương hoặc Đồn biên
phòng hoặc thông báo cho Trung tâm phối hợp Tìm kiếm - Cứu nạn hàng hải nơi gần
nhất biết để tổ chức cứu hộ, cứu nạn.
3. Mọi người phải tuân theo lệnh huy động,
chỉ huy, điều hành của người, cơ quan có thẩm quyền trong khu vực biên giới
biển để tham gia hoạt động cứu người, tài sản và khắc phục hậu quả xẩy ra.
4. Người tham gia hoạt động để cứu người, tài
sản và hạn chế tổn thất nếu bị hy sinh, bị tổn hại sức khoẻ, bị thiệt hại về
tài sản thì được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Quản lý, bảo vệ biên
giới quốc gia trên biển, giữ gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội trong khu vực
biên giới biển là trách nhiệm, nghĩa vụ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị lực
lượng vũ trang, chính quyền địa phương và mọi công dân.
Điều 10. Người, tàu thuyền của Việt Nam hoạt động trong khu vực biên
giới biển phải có các giấy tờ sau:
1. Đối với người:
a) Giấy tờ tuỳ thân do cơ quan có thẩm quyền
cấp (chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ do công an xã, phường, thị trấn nơi cư
trú cấp);
b) Chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, sổ
thuyền viên theo quy định của pháp luật;
c) Giấy phép sử dụng vũ khí (nếu có);
2. Đối với tàu thuyền:
a) Giấy chứng nhận đăng ký tàu thuyền;
b) Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật theo
quy định;
c) Biển số đăng ký theo quy định;
d) Sổ danh bạ thuyền viên;
đ) Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát
sóng vô tuyến điện;
e) Giấy tờ liên quan đến hàng hoá trên tàu
thuyền.
3. Ngoài các loại giấy tờ quy định tại khoản
1, 2 của Điều này, người, tàu thuyền hoạt động trong khu vực biên giới biển
phải có các giấy tờ khác liên quan đến lĩnh vực hoạt động theo quy định của
pháp luật.
Điều 11. Việc diễn tập quân
sự, diễn tập tìm kiếm, cứu nạn, tổ chức bắn đạn thật hoặc sử dụng vật liệu nổ
trong khu vực biên giới biển thực hiện theo kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt và thông báo cho đối tượng liên quan biết, đồng thời thông báo cho Uỷ
ban nhân dân và Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh sở tại, Cục Hàng hải Việt Nam biết
ít nhất 05 ngày trước khi tiến hành.
Điều 12. Người, tàu thuyền
làm nhiệm vụ thăm dò, nghiên cứu khoa học, khảo sát về địa chất, khoáng sản
trong khu vực biên giới biển, ngoài các giấy tờ quy định tại Điều 10 của Nghị
định này phải có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền, phải thông báo cho Uỷ ban
nhân dân và Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh nơi có biên giới biển biết ít nhất 02
ngày trước khi thực hiện nhiệm vụ.
Điều 13. Người, tàu thuyền của nước ngoài hoạt động trong khu vực
biên giới biển phải có các giấy tờ sau:
1. Đối với người:
a) Hộ chiếu hợp lệ hoặc giấy tờ có giá trị
tương đương thay hộ chiếu;
b) Các giấy tờ khác theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
2. Đối với tàu thuyền:
a) Giấy chứng nhận đăng ký tàu thuyền;
b) Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật theo
quy định;
c) Danh sách thuyền viên, nhân viên phục vụ
và hành khách trên tàu;
d) Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát
sóng vô tuyến điện;
đ) Giấy tờ liên quan đến hàng hoá vận chuyển
trên tàu thuyền và các giấy tờ khác có liên quan do pháp luật Việt Nam quy định cho từng loại tàu thuyền và lĩnh vực hoạt động (trừ trường hợp quy định tại
Điều 18 của Nghị định này).
Điều 14. Người nước ngoài
thường trú, tạm trú ở Việt Nam khi đến xã, phường, thị trấn giáp biển hoặc ra,
vào các đảo, quần đảo (trừ khu du lịch, dịch vụ, khu kinh tế cửa khẩu, có quy
chế riêng) phải có giấy phép của công an từ cấp tỉnh trở lên cấp và chịu sự
kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam.
Điều 15. Tàu thuyền của nước
ngoài hoạt động trong khu vực biên giới biển Việt Nam phải treo cờ quốc tịch và treo quốc kỳ của Việt Nam ở đỉnh cột tàu cao nhất.
Điều 16. Tàu thuyền của nước
ngoài khi neo đậu thường xuyên hoặc tạm thời ở những cảng, bến đậu của Việt Nam
phải tuân theo quy định của pháp luật Việt Nam, chịu sự giám sát, kiểm tra,
kiểm soát, xử lý vi phạm của các cơ quan có thẩm quyền Việt Nam.
Điều 17. Tàu thuyền của nước
ngoài khi neo đậu tại cảng, bến đậu nếu thuyền viên, nhân viên nước ngoài đi bờ
phải có giấy phép của Đồn biên phòng cảng Việt Nam nơi tàu thuyền neo đậu cấp.
Điều 18.
1. Khi thực hiện quyền
đi qua không gây hại trong lãnh hải Việt Nam, tàu thuyền nước ngoài phải tuân
thủ các quy định trong Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982 và các
quy định có liên quan đến việc phòng ngừa đâm va trên biển, các luật và quy
định của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các điều ước quốc tế mà Việt
Nam ký kết hoặc gia nhập về các vấn đề sau đây :
a) Không làm phương hại đến hoà bình, an
ninh, trật tự môi trường sinh thái của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
b) An toàn hàng hải và điều phối giao thông
đường biển;
c) Bảo vệ các thiết bị và các hệ thống bảo
đảm hàng hải và các thiết bị hay công trình khác;
d) Bảo vệ các đường dây cáp và ống dẫn;
đ) Bảo tồn tài nguyên sinh vật biển;
e) Ngăn ngừa những vi phạm các luật và quy
định của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam liên quan đến việc đánh bắt
hải sản;
f) Gìn giữ môi trường của nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam và ngăn ngừa, hạn chế, chế ngự ô nhiễm môi trường;
g) Nghiên cứu khoa học biển và đo đạc thủy
văn;
h) Ngăn ngừa những vi phạm các luật và quy
định về hải quan, thuế, y tế hay nhập cư của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
2. Trong trường hợp để đảm bảo quốc phòng, an
ninh của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, việc đi qua không gây hại của
tàu thuyền nước ngoài có thể bị tạm thời đình chỉ tại các khu vực nhất định
trong lãnh hải Việt Nam.
Thủ tướng Chính phủ quyết định tạm thời đình
chỉ việc đi qua không gây hại của tàu thuyền nước ngoài trong lãnh hải Việt Nam.
3. Tàu ngầm và các phương tiện đi ngầm khác
phải trong tư thế đi nổi và treo cờ quốc tịch.
Điều 19.
1. Tàu thuyền nước
ngoài có động cơ chạy bằng năng lượng hạt nhân, tàu thuyền chuyên chở chất
phóng xạ, chất nguy hiểm độc hại khác khi thực hiện quyền đi qua không gây hại
trong lãnh hải Việt Nam phải mang đầy đủ các tài liệu và áp dụng các biện pháp
phòng ngừa đặc biệt theo quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của
điều ước quốc tế đối với loại tàu thuyền đó mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
2. Tàu thuyền quy định tại khoản 1 điều này
chỉ được vào hoạt động tại nội thủy, lãnh hải của Việt Nam sau khi được Thủ
tướng Chính phủ Việt Nam cho phép và phải áp dụng các biện pháp phòng ngừa đặc
biệt theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam ký
kết hoặc gia nhập.
Trong trường hợp có dấu hiệu nguy cơ gây ô
nhiễm rõ ràng thì có thể bị buộc phải chuyển hướng đi ra ngoài lãnh hải Việt Nam.
Điều 20. Người, tàu thuyền
nước ngoài khi tiến hành hoạt động điều tra thăm dò, khảo sát, nghiên cứu, đánh
bắt, khai thác tài nguyên, hải sản phải được phép của cơ quan có thẩm quyền
Việt Nam, phải thông báo cho Uỷ ban nhân dân và Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh nơi
có biên giới biển biết ít nhất 02 ngày trước khi thực hiện nhiệm vụ. Khi hoạt
động phải tuân theo pháp luật Việt Nam và quy định tại Nghị định này.
Điều 21.
1. Trong những trường
hợp xẩy ra tai nạn, sự cố hoặc vì lý do khách quan khác (gọi tắt là bị nạn) mà
buộc tàu thuyền phải dừng lại hoặc thả neo trong lãnh hải Việt Nam mà không thể
tuân theo quy định trong Nghị định này và các quy định khác của pháp luật Việt
Nam thì người điều khiển tàu thuyền phải thông báo ngay với cảng vụ hoặc cơ
quan cứu hộ và cứu nạn quốc gia hoặc chính quyền địa phương hoặc cơ quan có
thẩm quyền khác của Việt Nam nơi gần nhất.
2. Các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này
khi nhận được thông báo phải tổ chức cứu nạn hoặc báo cho cơ quan có trách
nhiệm tổ chức cứu nạn.
3. Người, tàu thuyền bị nạn phải tuân theo
mọi hướng dẫn của cơ quan đến cứu nạn.
Điều 22.
1. Chính phủ thống
nhất chỉ đạo các hoạt động quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia trên biển và duy
trì an ninh, trật tự an toàn xã hội trong khu vực biên giới biển.
2. Bộ Quốc phòng chủ
trì, phối hợp với Bộ Công an thống nhất hướng dẫn chỉ đạo Uỷ ban nhân dân các
cấp ven biển tổ chức quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, giữ gìn an
ninh, trật tự an toàn xã hội trong khu vực biên giới biển theo quy định của
pháp luật.
3. Bộ Ngoại giao chỉ đạo, hướng dẫn các Bộ,
ngành, Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện chính sách xây dựng biên giới, các
điều ước quốc tế về biên giới mà Việt Nam đã ký kết với các nước hữu quan. Phối
hợp với Bộ Quốc phòng hướng dẫn Bộ đội Biên phòng thực hiện nhiệm vụ đối
ngoại và giải quyết công việc liên quan đến hai bên biên giới.
4. Bộ Công an chỉ đạo, hướng dẫn các Bộ,
ngành, Uỷ ban nhân dân các cấp bảo vệ an ninh khu vực biên giới biển; gắn an
ninh biên giới với an ninh nội địa. Phối hợp với Bộ Quốc phòng chỉ đạo, hướng
dẫn Bộ đội Biên phòng thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự và đấu tranh
phòng, chống tội phạm ở khu vực biên giới biển.
5. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước
về biên giới quốc gia, phối hợp với Bộ Quốc phòng chỉ đạo, hướng dẫn Uỷ ban
nhân dân các cấp thực hiện xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, giữ
gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội trong khu vực biên giới biển theo quy định
của pháp luật.
6. Uỷ ban nhân dân
các cấp trong phạm vi nhiệm vụ của mình, thực hiện quản lý nhà nước về biên
giới quốc gia theo quy định của Chính phủ, hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Quốc phòng
và các Bộ, ngành chức năng.
Xây dựng quy hoạch sản xuất gắn với quy hoạch
dân cư, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân ở khu vực biên giới;
kết hợp xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế - xã hội với củng cố, tăng
cường quốc phòng, an ninh ở khu vực biên giới biển.
Chỉ đạo các lực lượng, ban, ngành ở địa
phương phối hợp với Bộ đội Biên phòng trong hoạt động quản lý, bảo vệ biên giới
quốc gia, giữ gìn an ninh, trật tự ở khu vực biên giới biển thuộc địa phương
quản lý.
Điều 23.
1. Bộ đội Biên phòng
là lực lượng nòng cốt, chuyên trách chủ trì, phối hợp với lực lượng Công an nhân
dân, các ngành hữu quan và chính quyền địa phương trong hoạt động quản lý, bảo
vệ biên giới quốc gia trên biển, giữ gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội trong
khu vực biên giới biển.
2. Trong khu vực biên
giới biển, Bộ đội Biên phòng và các lực lượng làm nhiệm vụ bảo vệ biên giới
quốc gia được bố trí lực lượng, phương tiện, tiến hành các biện pháp nghiệp vụ,
sử dụng các loại phương tiện, vũ khí, khí tài, kỹ thuật quân sự, công cụ hỗ trợ
và xây dựng các công trình phục vụ nhằm quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia trên
biển, giữ gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội trong khu vực biên giới biển.
Điều 24.
1. Các lực lượng, các
ngành chức năng hoạt động trong khu vực biên giới biển phải tuân theo các quy
định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật; có trách nhiệm phối hợp
với Bộ đội Biên phòng quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia trên biển (trừ các đối
tượng quy định tại khoản 4, 5 của Điều 1 Nghị định này).
2. Trong khi làm
nhiệm vụ, cán bộ, chiến sĩ, nhân viên các ngành chức năng phải mặc trang phục,
đeo biển, phù hiệu kiểm soát theo quy định của pháp luật; phương tiện làm nhiệm
vụ phải treo quốc kỳ, cờ hiệu.
Điều 25. Khi xây dựng các dự
án khu du lịch, giao thông, thủy sản, lâm trường và các công trình cảng, bến
đậu, khu kinh tế liên doanh với nước ngoài; thăm dò, khai thác tài nguyên trong
khu vực biên giới biển, cơ quan chủ quản phải thống nhất với chính quyền địa
phương và lấy ý kiến tham gia của các ngành liên quan và Bộ đội Biên phòng
trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 26. Việc giám sát, kiểm
tra, kiểm soát, bắt giữ và xử lý người, tàu thuyền vi phạm của các cơ quan chức
năng phải theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt
Nam ký kết hoặc gia nhập.
Điều 27. Khi có căn cứ cho rằng trên tàu thuyền có dấu hiệu buôn
lậu, tàng trữ, mua bán, vận chuyển trái phép các chất ma tuý hoặc tàng trữ, vận
chuyển trái phép vũ khí, chất nguy hiểm về cháy, nổ, các chất độc hại và tài
liệu bí mật của Nhà nước Việt Nam thì lực lượng tuần tra, kiểm soát chuyên
ngành được quyền ra lệnh kiểm tra, kiểm soát và bắt giữ để xử lý theo quy định
của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
Điều 28. Khi có căn cứ nghi ngờ có hành vi vi phạm pháp luật, lực
lượng tuần tra, kiểm soát chuyên ngành được phát tín hiệu dừng tàu thuyền để
kiểm tra, kiểm soát; khi có tín hiệu dừng tàu thuyền mà người điều khiển tàu
thuyền không chấp hành thì lực lượng tuần tra, kiểm soát chuyên ngành được
quyền truy đuổi; khi lực lượng truy đuổi đã sử dụng các loại tín hiệu ra lệnh dừng
mà tàu thuyền bị truy đuổi vẫn không dừng lại thì người chỉ huy lực lượng truy
đuổi được quyền sử dụng các công cụ hỗ trợ và vũ khí theo quy định của pháp
luật; trong trường hợp có người bị thương thì phải tổ chức cấp cứu, nếu có
người chết thì phải cùng chính quyền địa phương sở tại giải quyết theo quy định
của pháp luật.
Điều 29. Khi thực hiện quyền truy đuổi, người chỉ huy lực lượng truy
đuổi được huy động người, tàu thuyền của các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá
nhân đang hoạt động trong khu vực biên giới biển để tham gia truy đuổi, trừ tàu
thuyền, phương tiện khác của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng
quyền ưu đãi, miễn trừ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Tổ chức, cá nhân có tàu thuyền, phương tiện,
tài sản được cơ quan có thẩm quyền huy động khi thực hiện quyền truy đuổi nếu
bị thiệt hại thì được bồi thường theo quy định của pháp luật.
Người chỉ huy lực lượng truy đuổi phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
Điều 30. Các cơ quan quản lý
chuyên ngành thực hiện quyền xử lý các hành vi vi phạm xẩy ra trong khu vực
biên giới biển theo thẩm quyền. Những vụ vi phạm xẩy ra trong khu vực biên giới
biển chưa rõ thẩm quyền xử lý hoặc liên quan thẩm quyền xử lý của nhiều ngành
thì cơ quan đã thụ lý báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền chỉ đạo xử lý
theo quy định của pháp luật.
Điều 31. Người, tàu thuyền
khi ra, vào, hoạt động trong khu vực biên giới biển phải xuất trình
những giấy tờ liên quan trực tiếp đến hoạt động của người, tàu thuyền đó với
Trạm kiểm soát biên phòng và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của Bộ đội Biên phòng.
Điều 32.
1. Quy chế hoạt động
của người, tàu thuyền của Việt Nam và nước ngoài tại các cảng quân sự, cảng
biển do Chính phủ và các Bộ, ngành quy định theo thẩm quyền.
2. Ngoài các cảng quy
định tại khoản 1 Điều này, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có biên giới biển căn
cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình quyết định thành lập và quy định nội
quy cụ thể các bến, bãi, khu vực neo đậu cho người và tàu thuyền tại địa phương
mình.
Tàu thuyền phải đăng ký neo đậu thường xuyên
hoặc tạm thời và phải chấp hành nghiêm chỉnh nội quy bến đậu.
Điều 33. Tổ chức, cá nhân khi
phát hiện những hành vi vi phạm chủ quyền, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã
hội ở khu vực biên giới biển hoặc phát hiện, thu được tài sản chìm đắm, trôi
dạt ở biển phải có trách nhiệm thông báo, giao nộp ngay chính quyền địa phương
hoặc Đồn biên phòng hoặc cảng vụ hàng hải nơi gần nhất để xử lý theo quy định
của pháp luật.
Điều 34. Nghiêm cấm các hoạt
động sau đây trong khu vực biên giới biển :
1. Quay phim, chụp ảnh, vẽ cảnh vật, ghi băng
hình hoặc đĩa hình, thu phát vô tuyến điện ở khu vực có biển cấm;
2. Neo đậu tàu thuyền không đúng nơi quy định
hoặc làm cản trở giao thông đường thủy;
3. Khai thác hải sản, săn bắn trái với quy định
của pháp luật;
4. Tổ chức, chứa chấp, dẫn đường, chuyên chở
người xuất, nhập cảnh trái phép;
5. Đưa người, hàng hoá lên tàu thuyền hoặc từ
tàu thuyền xuống trái phép;
6. Phóng lên các phương tiện bay, hạ xuống
các tàu thuyền, vật thể khác trái với quy định của pháp luật Việt Nam;
7. Mua bán, trao đổi, vận chuyển, sử dụng
trái phép vũ khí, chất cháy, chất nổ, chất độc hại, ma tuý, hàng hoá, vật phẩm,
ngoại hối;
8. Khai thác, trục vớt tài sản, đồ vật khi
chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam;
9. Bám, buộc tàu thuyền vào các phao tiêu
hoặc có hành vi gây tổn hại đến sự an toàn của các công trình thiết bị trong
khu vực biên giới biển;
10. Thải bỏ các chất độc hại gây ô nhiễm môi
trường;
11. Các hoạt động khác vi phạm pháp lụât Việt
Nam.
Điều 35. Nghị định này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Những quy định trước
đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 36.
1. Hàng năm Bộ Quốc
phòng phối hợp với các Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính lập dự toán ngân sách
để thực hiện công tác quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia trên biển, giữ gìn an
ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới biển trình Chính phủ quyết
định.
2. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với các
Bộ, ngành có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Nghị định này.
Điều 37. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này.
DANH SÁCH
CÁC
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC KHU VỰC BIÊN GIỚI BIỂN
(ban hành kèm theo Nghị định số 161/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2003
của Chính phủ)
Tỉnh biên giới biển
|
Huyện biên giới biển
|
TT
|
Xã, phường, thị trấn
|
1. Quảng Ninh
|
1. Thị xã Móng Cái
|
1
|
Phường Trà Cổ
|
- 9 huyện, thành phố, thị xã
|
(08 xã, phường)
|
2
|
Xã Bình Ngọc
|
- 62 xã, phường, thị trấn
|
|
3
|
Xã Vạn Ninh
|
|
|
4
|
Xã Hải Yên
|
|
|
5
|
Xã Hải Tiến
|
|
|
6
|
Xã Quảng Nghĩa
|
|
|
7
|
Xã đảo Vĩnh Thực
|
|
|
8
|
Xã đảo Vĩnh Trung
|
|
2. Huyện Hải Hà
(08 xã, thị trấn)
|
1
|
Xã Quảng Thắng
|
|
|
2
|
Xã Quảng Minh
|
|
|
3
|
Thị trấn Hải Hà
|
|
|
4
|
Xã Phú Hải
|
|
|
5
|
Xã Quảng Điền
|
|
|
6
|
Xã Quảng Phong
|
|
|
7
|
Xã Tiến Tới
|
|
|
8
|
Xã đảo Cái Chiên
|
|
3. Huyện Đầm Hà
(03 xã)
|
1
|
Xã Tân Bình
|
|
|
2
|
Xã Đầm Hà
|
|
|
3
|
Xã Đại Bình
|
|
4. Huyện Tiên Yên
(04 xã)
|
1
|
Xã Đông Hải
|
|
|
2
|
Xã Tiên Lãng
|
|
|
3
|
Xã Hải Lạng
|
|
|
4
|
Xã Đồng Rui
|
|
5. Thị xã Cẩm Phả
(11 xã, phường)
|
1
|
Xã Cộng Hoà
|
|
|
2
|
Xã Cẩm Hải
|
|
|
3
|
Phường Mông Dương
|
|
|
4
|
Phường Cửa Ông
|
|
|
5
|
Phường Cẩm Phú
|
|
|
6
|
Phường Cẩm Thịnh
|
|
|
7
|
Phường Cẩm Sơn
|
|
|
8
|
Phường Cẩm Bình
|
|
|
9
|
Phường Cẩm Trung
|
|
|
10
|
Phường Cẩm Thạch
|
|
|
11
|
Phường Quang Hanh
|
|
6. Thành phố Hạ Long
(09 xã, phường)
|
1
|
Phường Hà Phong
|
|
|
2
|
Phường Hà Tu
|
|
|
3
|
Phường Hồng Hà
|
|
|
4
|
Phường Hồng Hải
|
|
|
5
|
Phường Bạch Đằng
|
|
|
6
|
Phường Hồng Gai
|
|
|
7
|
Phường Bãi Cháy
|
|
|
8
|
Phường Hùng Thắng
|
|
|
9
|
Phường Tuần Châu
|
|
7. Huyện Yên Hưng
(03 xã)
|
1
|
Xã Hoàng Tân
|
|
|
2
|
Xã Tiền Phong
|
|
|
3
|
Xã Liên Vị
|
|
8. Huyện đảo Vân Đồn
(12 xã, thị trấn)
|
1
|
Thị trấn Cái Rồng
|
|
|
2
|
Xã Bình Dân
|
|
|
3
|
Xã Đài Xuyên
|
|
|
4
|
Xã Đoàn Kết
|
|
|
5
|
Xã Vạn Yên
|
|
|
6
|
Xã Đông Xá
|
|
|
7
|
Xã Hạ Long
|
|
|
8
|
Xã đảo Ngọc Vừng
|
|
|
9
|
Xã đảo Thắng Lợi
|
|
|
10
|
Xã đảo Quan Lạn
|
|
|
11
|
Xã đảo Minh Châu
|
|
|
12
|
Xã đảo Bản Sen
|
|
9. Huyện đảo Cô Tô
(04 xã, thị trấn)
|
1
|
Thị trấn Cô Tô
|
|
|
2
|
Xã đảo Đông Tiến
|
|
|
3
|
Xã đảo Thanh Lân
|
|
|
4
|
Xã đảo Trần
|
2. Hải phòng
|
1. Huyện Kiến Thuỵ
(04 xã)
|
1
|
Xã Tân Thành
|
- 6 huyện, quận, thị xã
|
|
2
|
Xã Hải Thành
|
- 28 xã, phường, thị trấn
|
|
3
|
Xã Đại Hợp
|
|
|
4
|
Xã Đoàn Xá
|
|
2. Thị xã Đồ Sơn
(05 xã, phường)
|
1
|
Xã Bằng La
|
|
|
2
|
Phường Vạn Hương
|
|
|
3
|
Phường Vạn Sơn
|
|
|
4
|
Phường Ngọc Xuyên
|
|
|
5
|
Phường Ngọc Hải
|
|
3. Huyện Tiên Lãng
(04 xã)
|
1
|
Xã Đông Hưng
|
|
|
2
|
Xã Tiên Hưng
|
|
|
3
|
Xã Vinh Quang
|
|
|
4
|
Xã Tây Hưng
|
|
4. Quận Hải An
(03 phường)
|
1
|
Phường Nam Hải
|
|
|
2
|
Phường Tràng Cát
|
|
|
3
|
Phường Đông Hải
|
|
5. Huyện đảo Cát Hải
|
|
|
|
a) Đảo Cát Hải
|
1
|
Xã Ninh Tiếp
|
|
(05 xã, thị trấn)
|
2
|
Xã Hoàng Châu
|
|
|
3
|
Xã Văn Phong
|
|
|
4
|
Xã Đồng Bài
|
|
|
5
|
Thị trấn Cát Hải
|
|
b) Đảo Cát Bà
(07 xã, thị trấn)
|
1
|
Xã Phù Long
|
|
|
2
|
Xã Gia Lụân
|
|
|
3
|
Xã Hiền Hào
|
|
|
4
|
Xã Xuân Đám
|
|
|
5
|
Xã Việt Hải
|
|
|
6
|
Xã Trân Châu
|
|
|
7
|
Thị trấn Cát Bà
|
|
6. Huyện đảo Bạch
Long Vĩ
|
|
|
3. Thái Bình
|
1. Huyện Thái Thuỵ
(06 xã, thị trấn)
|
1
|
Xã Thuỵ Trường
|
- 2 huyện
|
|
2
|
Xã Thuỵ Xuân
|
- 14 xã
|
|
3
|
Xã Thuỵ Hải
|
|
|
4
|
Thị trấn Diêm Điền
|
|
|
5
|
Xã Thái Thượng
|
|
|
6
|
Xã Thái Đô
|
|
2. Huyện Tiền Hải
(08 xã)
|
1
|
Xã Đông Long
|
|
|
2
|
Xã Đông Hải
|
|
|
3
|
Xã Đông Hoàng
|
|
|
4
|
Xã Đông Minh
|
|
|
5
|
Xã Nam Cường
|
|
|
6
|
Xã Nam Thịnh
|
|
|
7
|
Xã Nam Hưng
|
|
|
8
|
Xã Nam Phú
|
4. Nam Định
|
1. Huyện Giao Thủy
(09 xã, thị trấn)
|
1
|
Xã Giao Thiện
|
- 3 huyện
|
|
2
|
Xã Giao Lạc
|
- 18 xã, thị trấn
|
|
3
|
Xã Giao Xuân
|
|
|
4
|
Xã Giao An
|
|
|
5
|
Xã Giao Hải
|
|
|
6
|
Xã Giao Long
|
|
|
7
|
Xã Bạch Long
|
|
|
8
|
Xã Giao Phong
|
|
|
9
|
Thị trấn Quất Lâm
|
|
2. Huyện Hải Hậu
(06 xã, thị trấn)
|
1
|
Xã Hải Đông
|
|
|
2
|
Xã Hải Lý
|
|
|
3
|
Xã Hải Chính
|
|
|
4
|
Xã Hải Triều
|
|
|
5
|
Xã Hải Hoà
|
|
|
6
|
Thị trấn Thịnh Long
|
|
3. Huyện Nghĩa Hưng
(03 xã, thị trấn)
|
1
|
Xã Nghĩa Phúc
|
|
|
2
|
Thị trấn Rạng Đông
|
|
|
3
|
Xã Nam Điền
|
5. Ninh Bình
|
1. Huyện Kim Sơn
(03 xã)
|
1
|
Xã Kim Đông
|
- 1 huyện
|
|
2
|
Xã Kim Trung
|
- 3 xã
|
|
3
|
Xã Kim Hải
|
6. Thanh Hoá
|
1. Huyện Nga Sơn
(02 xã)
|
1
|
Xã Nga Tân
|
- 6 huyện, thị xã
|
|
2
|
Xã Nga Tiến
|
- 42 xã, phường
|
|
|
|
|
2. Huyện Hậu Lộc
(06 xã)
|
1
|
Xã Đa Lộc
|
|
|
2
|
Xã Hưng Lộc
|
|
|
3
|
Xã Minh Lộc
|
|
|
4
|
Xã Ngư Lộc
|
|
|
5
|
Xã Hải Lộc
|
|
|
6
|
Xã Hoà Lộc
|
|
3. Huyện Hoằng Hoá
(05 xã)
|
1
|
Xã Hoằng Trường
|
|
|
2
|
Xã Hoằng Hải
|
|
|
3
|
Xã Hoằng Tiến
|
|
|
4
|
Xã Hoằng Thanh
|
|
|
5
|
Xã Hoằng Phụ
|
|
4. Thị xã Sầm Sơn
(05 xã, phường)
|
1
|
Xã Quảng Cư
|
|
|
2
|
Xã Quảng Tiến
|
|
|
3
|
Phường Trung Sơn
|
|
|
4
|
Phường Bắc Sơn
|
|
|
5
|
Phường Trường Sơn
|
|
5. Huyện Quảng Xương
(09 xã)
|
1
|
Xã Quảng Vinh
|
|
|
2
|
Xã Quảng Hùng
|
|
|
3
|
Xã Quảng Đại
|
|
|
4
|
Xã Quảng Hải
|
|
|
5
|
Xã Quảng Lưu
|
|
|
6
|
Xã Quảng Thái
|
|
|
7
|
Xã Quảng Lợi
|
|
|
8
|
Xã Quảng Thạch
|
|
|
9
|
Xã Quảng Nham
|
|
6. Huyện Tĩnh Gia
(15 xã)
|
1
|
Xã Hải Châu
|
|
|
2
|
Xã Hải Ninh
|
|
|
3
|
Xã Hải An
|
|
|
4
|
Xã Tân Dân
|
|
|
5
|
Xã Hải Lĩnh
|
|
|
6
|
Xã Ninh Hải
|
|
|
7
|
Xã Hải Hoà
|
|
|
8
|
Xã Bình Minh
|
|
|
9
|
Xã Hải Thanh
|
|
|
10
|
Xã Hải Bình
|
|
|
11
|
Xã Tĩnh Hải
|
|
|
12
|
Xã Hải Yến
|
|
|
13
|
Xã Hải Thượng
|
|
|
14
|
Xã Hải Hà
|
|
|
15
|
Xã Nghị Sơn
|
7. Nghệ An
|
1. Huyện Quỳnh Lưu
(12 xã)
|
1
|
Xã Quỳnh Lập
|
- 4 huyện, thị xã
|
|
2
|
Xã Quỳnh Phương
|
- 29 xã, phường, thị trấn
|
|
3
|
Xã Quỳnh Liên
|
|
|
4
|
Xã Quỳnh Bảng
|
|
|
5
|
Xã Quỳnh Lương
|
|
|
6
|
Xã Quỳnh Minh
|
|
|
7
|
Xã Quỳnh Nghĩa
|
|
|
8
|
Xã Tiến Thủy
|
|
|
9
|
Xã Quỳnh Thuận
|
|
|
10
|
Xã Quỳnh Long
|
|
|
11
|
Xã Sơn Hải
|
|
|
12
|
Xã Quỳnh Thọ
|
|
2. Huyện Diễn Châu
(06 xã, thị trấn)
|
1
|
Xã Diễn Hùng
|
|
|
2
|
Xã Diễn Hải
|
|
|
3
|
Xã Diễn Kim
|
|
|
4
|
Xã Diễn Thịnh
|
|
|
5
|
Xã Diễn Trung
|
|
|
6
|
Thị trấn Diễn Thành
|
|
3. Huyện Nghi Lộc
(05 xã)
|
1
|
Xã Nghi Yên
|
|
|
2
|
Xã Nghi Tiến
|
|
|
3
|
Xã Nghi Hoà
|
|
|
4
|
Xã Nghi Thiết
|
|
|
5
|
Xã Nghi Xuân
|
|
4. Thị xã Cửa Lò
(06 xã, phường)
|
1
|
Phường Nghi Tân
|
|
|
2
|
Phường Nghi Thủy
|
|
|
3
|
Phường Nghi Thu
|
|
|
4
|
Phường Thu Thủy
|
|
|
5
|
Phường Nghi Hải
|
|
|
6
|
Xã Nghi Hương
|
8. Hà Tĩnh
|
1. Huyện Nghi Xuân
(10 xã)
|
1
|
Xã Xuân Hội
|
- 5 huyện
|
|
2
|
Xã Xuân Trường
|
- 32 xã
|
|
3
|
Xã Xuân Phổ
|
|
|
4
|
Xã Xuân Hải
|
|
|
5
|
Xã Xuân Yên
|
|
|
6
|
Xã Xuân Thành
|
|
|
7
|
Xã Xuân Hoa
|
|
|
8
|
Xã Xuân Liên
|
|
|
9
|
Xã Xuân Song
|
|
|
10
|
Xã Xuân Đan
|
|
2. Huyện Can Lộc
(01 xã)
|
1
|
Xã Thịnh Lộc
|
|
3. Huyện Thạch Hà
(08 xã)
|
1
|
Xã Thạch Bằng
|
|
|
2
|
Xã Thạch Kim
|
|
|
3
|
Xã Thạch Hải
|
|
|
4
|
Xã Thạch Lạc
|
|
|
5
|
Xã Thạch Trị
|
|
|
6
|
Xã Thạch Văn
|
|
|
7
|
Xã Thạch Hội
|
|
|
8
|
Xã Thạch Bàn
|
|
4. Huyện Cẩm Xuyên
(05 xã, thị trấn)
|
1
|
Xã Cẩm Hoà
|
|
|
2
|
Xã Cẩm Dương
|
|
|
3
|
Thị trấn Thiên Cầm
|
|
|
4
|
Xã Cẩm Nhượng
|
|
|
5
|
Xã Cẩm Lĩnh
|
|
5. Huyện Kỳ Anh
(08 xã)
|
1
|
Xã Kỳ Xuân
|
|
|
2
|
Xã Kỳ Phú
|
|
|
3
|
Xã Kỳ Khang
|
|
|
4
|
Xã Kỳ Ninh
|
|
|
5
|
Xã Kỳ Hà
|
|
|
6
|
Xã Kỳ Lợi
|
|
|
7
|
Xã Kỳ Phương
|
|
|
8
|
Xã Kỳ Nam
|
9. Quảng Bình
|
1. Huyện Quảng Trạch
(07 xã)
|
1
|
Xã Quảng Đông
|
- 5 huyện, thị xã
|
|
2
|
Xã Quảng Phú
|
- 18 xã, phường
|
|
3
|
Xã Cảnh Dương
|
|
|
4
|
Xã Quảng Hưng
|
|
|
5
|
Xã Quảng Xuân
|
|
|
6
|
Xã Quảng Thọ
|
|
|
7
|
Xã Quảng Phúc
|
|
2. Huyện Bố Trạch
(04 xã)
|
1
|
Xã Thanh Trạch
|
|
|
2
|
Xã Hải Trạch
|
|
|
3
|
Xã Đức Trạch
|
|
|
4
|
Xã Nhân Trạch
|
|
3. Thị xã Đồng Hới
(03 xã, phường)
|
1
|
Xã Quang Phú
|
|
|
2
|
Phường Hải Thành
|
|
|
3
|
Xã Bảo Ninh
|
|
4. Huyện Quảng Ninh
(01 xã)
|
1
|
Xã Hải Ninh
|
|
5. Huyện Lệ Thủy
(03 xã)
|
1
|
Xã Ngư Thủy Bắc
|
|
|
2
|
Xã Ngư Thủy Trung
|
|
|
3
|
Xã Ngư Thủy Nam
|
10. Quảng Trị
|
1. Huyện Vĩnh Linh
(06 xã, đảo)
|
1
2
|
Xã Vĩnh Thái
Xã Vĩnh Trung
|
- 4 huyện
|
|
3
|
Xã Vĩnh Kim
|
- 13 xã, đảo
|
|
4
|
Xã Vĩnh Thạch
|
|
|
5
|
Xã Vĩnh Quang
|
|
|
6
|
Đảo Cồn Cỏ
|
|
2. Huyện Gio Linh
(02 xã)
|
1
|
Xã Trung Giang
|
|
|
2
|
Xã Gio Hải
|
|
3. Huyện Triệu Phong
(03 xã)
|
1
|
Xã Triệu An
|
|
|
2
|
Xã Triệu Vân
|
|
|
3
|
Xã Triệu Lăng
|
|
4. Huyện Hải Lăng
(02 xã)
|
1
|
Xã Hải An
|
|
|
2
|
Xã Hải Khê
|
11. Thừa Thiên Huế
|
1. Huyện Phong Điền
(05 xã)
|
1
|
Xã Điền Hương
|
- 5 huyện
|
|
2
|
Xã Điền Môn
|
- 21 xã, thị trấn
|
|
3
|
Xã Điền Lộc
|
|
|
4
|
Xã Điền Hoà
|
|
|
5
|
Xã Phong Hải
|
|
2. Huyện Quảng Điền
(02 xã)
|
1
|
Xã Quảng Ngạn
|
|
|
2
|
Xã Quảng Công
|
|
3. Huyện Hương Trà
(01 xã)
|
1
|
Xã Hải Dương
|
|
4. Huyện Phú Vang
(07 xã, thị trấn)
|
1
|
Thị trấn Thuận An
|
|
|
2
|
Xã Phú Thuận
|
|
|
3
|
Xã Phú Hải
|
|
|
4
|
Xã Phú Diên
|
|
|
5
|
Xã Vinh Xuân
|
|
|
6
|
Xã Vinh Thanh
|
|
|
7
|
Xã Vinh An
|
|
5. Huyện Phú Lộc
(06 xã, thị trấn)
|
1
|
Xã Vinh Mỹ
|
|
|
2
|
Xã Vinh Hải
|
|
|
3
|
Xã Vinh Hiền
|
|
|
4
|
Xã Lộc Bình
|
|
|
5
|
Xã Lộc Vĩnh
|
|
|
6
|
Thị trấn Lăng Cô
|
12. Đã Nẵng
|
1. Quận Liên Chiểu
(03 phường)
|
1
|
Phường Hoà Hiệp
|
- 6 huyện, quận
|
|
2
|
Phường Hoà Khánh
|
- 14 phường
|
|
3
|
Phường Hoà Minh
|
|
2. Quận Thanh Khê
(03 phường)
|
1
|
Phường Thanh Lộc Đán
|
|
|
2
|
Phường Xuân Hà
|
|
|
3
|
Phường Tam Thuận
|
|
3. Quận Hải Châu
(02 phường)
|
1
|
Phường Thanh Bình
|
|
|
2
|
Phường Thuận Phước
|
|
4. Quận Sơn Trà
(04 phường)
|
1
|
Phường Nại Hiên Đông
|
|
|
2
|
Phường Thọ Quang
|
|
|
3
|
Phường Mân Thái
|
|
|
4
|
Phường Phước Mỹ
|
|
5. Quận Ngũ Hành Sơn
(02 phường)
|
1
|
Phường Bắc Mỹ An
|
|
|
2
|
Phường Hoà Hải
|
|
6. Huyện đảo Hoàng Sa
|
|
|
13. Quảng Nam
|
1. Huyện Núi Thành
(04 xã)
|
1
|
Xã Tam Quang
|
- 6 huyện, thị xã
|
|
2
|
Xã Tam Hải
|
- 14 xã
|
|
3
|
Xã Tam Tiến
|
|
|
4
|
Xã Tam Hoà
|
|
2. Huyện Điện Bàn
(02 xã)
|
1
|
Xã Điện Dương
|
|
|
2
|
Xã Điện Ngọc
|
|
3. Huyện Duy Xuyên
(01 xã)
|
1
|
Xã Duy Hải
|
|
4. Huyện Thăng Bình
(04 xã)
|
1
|
Xã Bình Dương
|
|
|
2
|
Xã Bình Hải
|
|
|
3
|
Xã Bình Minh
|
|
|
4
|
Xã Bình Nam
|
|
5. Thị xã Hội An
(02 xã)
|
1
|
Xã Cẩm An
|
|
|
2
|
Xã Tân Hiệp (Đảo Cù Lao Chàm)
|
|
6. Thị xã Tam Kỳ
(01 xã)
|
1
|
Xã Tam Thanh
|
14. Quảng Ngãi
|
1. Huyện Bình Sơn
(07 xã)
|
1
|
Xã Bình Thạnh
|
- 6 huyện
|
|
2
|
Xã Bình Đông
|
- 24 xã
|
|
3
|
Xã Bình Thuận
|
|
|
4
|
Xã Bình Trị
|
|
|
5
|
Xã Bình Hải
|
|
|
6
|
Xã Bình Phú
|
|
|
7
|
Xã Bình Châu
|
|
2. Huyện Sơn Tịnh
(02 xã)
|
1
|
Xã Tịnh Khê
|
|
|
2
|
Xã Tịnh Kỳ
|
|
3. Huyện Tư Nghĩa
(02 xã)
|
1
|
Xã Nghĩa An
|
|
|
2
|
Xã Nghĩa Phú
|
|
4. Huyện Mộ Đức
(05 xã)
|
1
|
Xã Đức Lợi
|
|
|
2
|
Xã Đức Thắng
|
|
|
3
|
Xã Đức Chánh
|
|
|
4
|
Xã Đức Minh
|
|
|
5
|
Xã Đức Phong
|
|
5. Huyện Đức Phổ
(06 xã)
|
1
|
Xã Phổ An
|
|
|
2
|
Xã Phổ Quang
|
|
|
3
|
Xã Phổ Vinh
|
|
|
4
|
Xã Phổ Khánh
|
|
|
5
|
Xã Phổ Thanh
|
|
|
6
|
Xã Phổ Châu
|
|
6. Huyện đảo Lý Sơn
(02 xã)
|
1
|
Xã Lý Vĩnh
|
|
|
2
|
Xã Lý Hải
|
15. Bình Định
|
1. Huyện Hoài Nhơn
(06 xã)
|
1
|
Xã Tam Quan Bắc
|
- 5 huyện, thành phố
|
|
2
|
Xã Tam Quan Nam
|
- 31 xã, phường
|
|
3
|
Xã Hoài Thanh
|
|
|
4
|
Xã Hoài Hương
|
|
|
5
|
Xã Hoài Mỹ
|
|
|
6
|
Xã Hoài Hải
|
|
2. Huyện Phù Mỹ
(05 xã)
|
1
|
Xã Mỹ Đức
|
|
|
2
|
Xã Mỹ Thắng
|
|
|
3
|
Xã Mỹ An
|
|
|
4
|
Xã Mỹ Thọ
|
|
|
5
|
Xã Mỹ Thành
|
|
3. Huyện Phù Cát
(05 xã)
|
1
|
Xã Cát Khánh
|
|
|
2
|
Xã Cát Thành
|
|
|
3
|
Xã Cát Hải
|
|
|
4
|
Xã Cát Tiến
|
|
|
5
|
Xã Cát Chánh
|
|
4. Huyện Tuy Phước
(03 xã)
|
1
|
Xã Phước Hoà
|
|
|
2
|
Xã Phước Sơn
|
|
|
3
|
Xã Phước Thuận
|
|
5. Thành phố Quy Nhơn
(12 xã, phường)
|
1
|
Xã Nhơn Lý
|
|
|
2
|
Xã Nhơn Hải
|
|
|
3
|
Xã Nhơn Hội
|
|
|
4
|
Phường Đống Đa
|
|
|
5
|
Phường Thị Nại
|
|
|
6
|
Phường Hải Cảng
|
|
|
7
|
Phường Lê Lợi
|
|
|
8
|
Phường Trần Phú
|
|
|
9
|
Phường Lý Thường Kiệt
|
|
|
19
|
Phường Nguyễn Văn Cừ
|
|
|
11
|
Phường Gềnh Ráng
|
|
|
12
|
Xã Nhơn Châu (đảo Cù Lao Xanh)
|
16. Phú Yên
|
1. Huyện Sông Cầu
(08 xã, thị trấn)
|
1
|
Xã Xuân Hải
|
- 4 huyện, thị xã
|
|
2
|
Xã Xuân Hoà
|
- 25 xã, phường, thị trấn
|
|
3
|
Xã Xuân Thịnh
|
|
|
4
|
Xã Xuân Cảnh
|
|
|
5
|
Xã Xuân Phương
|
|
|
6
|
Thị trấn Sông Cầu
|
|
|
7
|
Xã Xuân Thọ 1
|
|
|
8
|
Xã Xuân Thọ 2
|
|
2. Huyện Tuy An
(07 xã)
|
1
|
Xã An Ninh Đông
|
|
|
2
|
Xã An Ninh Tây
|
|
|
3
|
Xã An Hải
|
|
|
4
|
Xã An Mỹ
|
|
|
5
|
Xã An Hoà
|
|
|
6
|
Xã An Chấn
|
|
|
7
|
Xã An Phú
|
|
3. Thị xã Tuy Hoà
(04 xã, phường)
|
1
|
Xã Bình Kiến
|
|
|
2
|
Phường 9
|
|
|
3
|
Phường 7
|
|
|
4
|
Phường 6
|
|
4. Huyện Tuy Hoà
(06 xã, thị trấn)
|
1
|
Thị trấn Phú Lâm
|
|
|
2
|
Xã Hoà Hiệp Bắc
|
|
|
3
|
Xã Hoà Hiệp Trung
|
|
|
4
|
Xã Hoà Hiệp Nam
|
|
|
5
|
Xã Hoà Tâm
|
|
|
6
|
Xã Hoà Xuân Nam
|
17. Khánh Hoà
|
1. Huyện Vạn Ninh
(10 xã, thị trấn)
|
1
|
Xã Đại Lãnh
|
- 5 huyện, thành phố, thị xã
|
|
2
|
Xã Vạn Thọ
|
- 46 xã, phường, thị trấn
|
|
3
|
Xã Vạn Phước
|
|
|
4
|
Xã Vạn Long
|
|
|
5
|
Xã Vạn Khánh
|
|
|
6
|
Xã Vạn Thạnh
|
|
|
7
|
Xã Vạn Thắng
|
|
|
8
|
Thị trấn Vạn Giã
|
|
|
9
|
Xã Vạn Lương
|
|
|
10
|
Xã Vạn Hưng
|
|
2. Huyện Ninh Hoà
(11 xã)
|
1
|
Xã Ninh Hải
|
|
|
2
|
Xã Ninh Diêm
|
|
|
3
|
Xã Ninh Thủy
|
|
|
4
|
Xã Ninh Thọ
|
|
|
5
|
Xã Ninh Vân
|
|
|
6
|
Xã Ninh Phước
|
|
|
7
|
Xã Ninh Phú
|
|
|
8
|
Xã Ninh Giang
|
|
|
9
|
Xã Ninh Hà
|
|
|
10
|
Xã Ninh Lộc
|
|
|
11
|
Xã Ninh ích
|
|
3. Thành phố Nha Trang
(10 xã, phường)
|
1
|
Xã Vĩnh Lương
|
|
|
2
|
Phường Vĩnh Hoà
|
|
|
3
|
Phường Vĩnh Hải
|
|
|
4
|
Phường Vĩnh Phước
|
|
|
5
|
Phường Vĩnh Thọ
|
|
|
6
|
Phường Xương Huân
|
|
|
7
|
Phường Lộc Thọ
|
|
|
8
|
Phường Vĩnh Trường
|
|
|
9
|
Xã Phước Đồng
|
|
|
10
|
Phường Vĩnh Nguyên
|
|
4. Thị xã Cam Ranh
(15 xã, phường)
|
1
|
Xã Cam Hải Tây
|
|
|
2
|
Xã Cam Hải Đông
|
|
|
3
|
Xã Cam Đức
|
|
|
4
|
Xã Cam Thành Bắc
|
|
|
5
|
Phường Cam Nghĩa
|
|
|
6
|
Phường Cam Phúc Bắc
|
|
|
7
|
Phường Cam Phúc Nam
|
|
|
8
|
Phường Cam Linh
|
|
|
9
|
Phường Cam Lợi
|
|
|
10
|
Phường Ba Ngòi
|
|
|
11
|
Phường Cam Phú
|
|
|
12
|
Phường Cam Thuận
|
|
|
13
|
Xã Cam Thịnh Đông
|
|
|
14
|
Xã Cam Bình
|
|
|
15
|
Xã Cam Lập
|
|
5. Huyện đảo Trường Sa
|
|
|
18. Ninh Thuận
|
1. Huyện Ninh Hải
(05 xã, thị trấn)
|
1
|
Xã Công Hải
|
- 3 huyện, thị xã
|
|
2
|
Xã Vĩnh Hải
|
- 12 xã, phường, thị trấn
|
|
3
|
Xã Nhơn Hải
|
|
|
4
|
Xã Tri Hải
|
|
|
5
|
Thị trấn Khánh Hải
|
|
2. Thị xã Phan Rang -Tháp Chàm
(04 xã, phường)
|
1
|
Xã Văn Hải
|
|
|
2
|
Xã Mỹ Hải
|
|
|
3
|
Phường Mỹ Đông
|
|
|
4
|
Phường Đông Hải
|
|
3. Huyện Ninh Phước
(03 xã)
|
1
|
Xã An Hải
|
|
|
2
|
Xã Phước Dinh
|
|
|
3
|
Xã Phước Diêm
|
19. Bình Thuận
|
1. Huyện Tuy Phong
(09 xã, thị trấn)
|
1
|
Xã Vĩnh Tân
|
- 6 huyện, thành phố
|
|
2
|
Xã Vĩnh Hảo
|
- 33 xã, phường, thị trấn
|
|
3
|
Xã Phước Thể
|
|
|
4
|
Xã Bình Thạnh
|
|
|
5
|
Xã Chí Công
|
|
|
6
|
Xã Hoà Minh
|
|
|
7
|
Xã Hoà Phú
|
|
|
8
|
Thị trấn Liên Hương
|
|
|
9
|
Thị trấn Phan Rí Cửa
|
|
2. Huyện Bắc Bình
(02 xã)
|
1
|
Xã Hoà Thắng
|
|
|
2
|
Xã Hồng Phong
|
|
3. Thành phố Phan Thiết
(10 xã, phường)
|
1
|
Phường Mũi Né
|
|
|
2
|
Phường Hàm Tiến
|
|
|
3
|
Phường Phú Hải
|
|
|
4
|
Phường Thanh Hải
|
|
|
5
|
Phường Phú Thủy
|
|
|
6
|
Phường Hưng Long
|
|
|
7
|
Phường Đức Thắng
|
|
|
8
|
Phường Lạc Đạo
|
|
|
9
|
Phường Đức Long
|
|
|
10
|
Xã Tiến Thành
|
|
4. Huyện Hàm Thuận Nam
(03 xã)
|
1
|
Xã Thuận Quý
|
|
|
2
|
Xã Tân Thành
|
|
|
3
|
Xã Tân Thuận
|
|
5. Huyện Hàm Tân
(06 xã, thị trấn)
|
1
|
Xã Tân Hải
|
|
|
2
|
Xã Tân Bình
|
|
|
3
|
Xã Tân Thiện
|
|
|
4
|
Xã Sơn Mỹ
|
|
|
5
|
Xã Tân Thắng
|
|
|
6
|
Thị trấn Lagi
|
|
6. Huyện đảo Phú Quý
(03 xã)
|
1
|
Xã Long Hải
|
|
|
2
|
Xã Ngũ Trọng
|
|
|
3
|
Xã Tam Thanh
|
20. Bà Rịa - Vũng Tàu
|
1.Huyện Xuyên Mộc
(03 xã)
|
1
|
Xã Bình Châu
|
- 4 huyện, thành phố
|
|
2
|
Xã Bưng Riềng
|
- 19 xã, phường, thị trấn
|
|
3
|
Xã Phước Thuận
|
|
2. Huyện Long Đất
(05 xã, thị trấn)
|
1
|
Xã Lộc An
|
|
|
2
|
Xã Phước Hải
|
|
|
3
|
Thị trấn Long Hải
|
|
|
4
|
Xã Phước Hưng
|
|
|
5
|
Xã Phước Tỉnh
|
|
3. Huyện Côn Đảo
(01 thị trấn)
|
1
|
Thị trấn Côn Đảo
|
|
4. Thành phố Vũng Tàu
(10 xã, phường)
|
1
|
Phường 1
|
|
|
2
|
Phường 2
|
|
|
3
|
Phường 3
|
|
|
4
|
Phường 4
|
|
|
5
|
Phường 5
|
|
|
6
|
Phường 6
|
|
|
7
|
Phường 7
|
|
|
8
|
Phường 8
|
|
|
9
|
Phường 9
|
|
|
10
|
Xã Long Sơn
|
21. TP Hồ Chí Minh
|
1. Huyện Cần Giờ
(04 xã, thị trấn)
|
1
2
|
Xã Thạnh An
Thị trấn Cần Thạnh
|
- 1 huyện
|
|
3
|
Xã Long Hoà
|
- 4 xã, thị trấn
|
|
4
|
Xã Lý Nhơn
|
22. Tiền Giang
|
1. Huyện Gò Công Đông
(08 xã)
|
1
|
Xã Tân Phước
|
- 1 huyện
|
|
2
|
Xã Gia Thuận
|
- 8 xã
|
|
3
|
Xã Vàm Láng
|
|
|
4
|
Xã Kiểng Phước
|
|
|
5
|
Xã Tân Điền
|
|
|
6
|
Xã Tân Thành
|
|
|
7
|
Xã Phú Tân
|
|
|
8
|
Xã Phú Đông
|
23. Bến Tre
|
1. Huyện Bình Đại
(03 xã)
|
1
|
Xã Bình Thắng
|
- 3 huyện
|
|
2
|
Xã Thừa Đức
|
- 9 xã
|
|
3
|
Xã Thới Thuận
|
|
2. Huyện Ba Tri
(04 xã)
|
1
|
Xã Bảo Thạnh
|
|
|
2
|
Xã Bảo Thuận
|
|
|
3
|
Xã Tân Thủy
|
|
|
4
|
Xã An Thủy
|
|
3. Huyện Thạnh Phú
(02 xã)
|
1
|
Xã Thạnh Hải
|
|
|
2
|
Xã Thạnh Phong
|
24. Trà Vinh
|
1. Huyện Châu Thành
(01 xã)
|
1
|
Xã Long Hoà
|
- 3 huyện
- 9 xã
|
2. Huyện Cầu Ngang
(03 xã)
|
1
|
Xã Mỹ Long Bắc
|
|
|
2
|
Thị trấn Mỹ Long
|
|
|
3
|
Xã Mỹ Long Nam
|
|
3. Huyện Duyên Hải
(05 xã)
|
1
|
Xã Hiệp Thanh
|
|
|
2
|
Xã Trường Long Hoà
|
|
|
3
|
Xã Dân Thành
|
|
|
4
|
Xã Đông Hải
|
|
|
5
|
Xã Long Vĩnh
|
25. Sóc Trăng
- 3 huyện
|
1. Huyện Cù Lao Dung
(02 xã)
|
1
|
Xã An Thạnh 3
|
- 10 xã, thị trấn
|
|
2
|
Xã An Thạnh Nam
|
|
2. Huyện Long Phú
(01 xã)
|
1
|
Xã Trung Bình
|
|
3. Huyện Vĩnh Châu
(07 xã, thị trấn)
|
1
|
Xã Vĩnh Hải
|
|
|
2
|
Xã Lạc Hoà
|
|
|
3
|
Xã Vĩnh Châu
|
|
|
4
|
Thị trấn Vĩnh Châu
|
|
|
5
|
Xã Vĩnh Phước
|
|
|
6
|
Xã Vĩnh Tân
|
|
|
7
|
Xã Lai Hoà
|
26. Bạc Liêu
- 3 huyện, thị xã
|
1. Thị xã Bạc Liêu
(02 xã)
|
1
|
Xã Hiệp Thành
|
- 7 xã, thị trấn
|
|
2
|
Xã Vĩnh Trạch Đông
|
|
2. Huyện Vĩnh Lợi
(02 xã)
|
1
|
Xã Vĩnh Hậu
|
|
|
2
|
Xã Vĩnh Thịnh
|
|
3. Huyện Đông Hải
(03 xã, thị trấn)
|
1
|
Xã Long Điền Đông
|
|
|
2
|
Xã Long Điền Tây
|
|
|
3
|
Thị trấn Gành Hào
|
27. Cà Mau
|
1. Huyện Đầm Dơi
|
1
|
Xã Tân Thuận
|
- 6 huyện
|
(03 xã)
|
2
|
Xã Tân Tiến
|
- 21 xã, thị trấn
|
|
3
|
Xã Nguyễn Huân
|
|
2. Huyện Ngọc Hiển
(05 xã)
|
1
|
Xã Tam Giang Tây
|
|
|
2
|
Xã Tân ân
|
|
|
3
|
Xã Viên An Đông
|
|
|
4
|
Xã Đất Mũi
|
|
|
5
|
Xã Viên An
|
|
3. Huyện Năm Căn
|
|
|
|
(02 xã)
|
1
|
Xã Tam Giang Đông
|
|
|
2
|
Xã Đất Mới
|
|
4. Huyện Phú Tân
(04 xã, thị trấn)
|
1
|
Xã Nguyễn Việt Khái
|
|
|
2
|
Thị trấn Cái Đôi Vàm
|
|
|
3
|
Xã Tân Hải
|
|
|
4
|
Xã Phú Tân
|
|
5. Huyện Trần Văn Thời
(05 xã, thị trấn)
|
1
|
Xã Phong Lạc
|
|
|
2
|
Thị trấn Sông Đốc
|
|
|
3
|
Xã Khánh Hải
|
|
|
4
|
Xã Khánh Bình Tây
|
|
|
5
|
Xã Khánh Bình Tây Bắc
|
|
6. Huyện U Minh
(02 xã)
|
1
|
Xã Khánh Hội
|
|
|
2
|
Xã Khánh Tiến
|
28. Kiên Giang
|
1. Huyện An Minh
(06 xã)
|
1
|
Xã Vân Khánh Tây
|
- 9 huyện, thị xã
|
|
2
|
Xã Vân Khánh
|
- 46 xã, phường, thị trấn
|
|
3
|
Xã Vân Khánh Đông
|
|
|
4
|
Xã Đông Hưng
|
|
|
5
|
Xã Đông Thanh
|
|
|
6
|
Xã Thuận Hoà
|
|
2. Huyện An Biên
(04 xã)
|
1
|
Xã Nam Thái A
|
|
|
2
|
Xã Nam Thái
|
|
|
3
|
Xã Nam Yên
|
|
|
4
|
Xã Tây Yên
|
|
3. Huyện Châu Thành
(01 xã)
|
1
|
Xã Vĩnh Hoà Hiệp
|
|
4. Thị xã Rạch Giá
(07 phường)
|
1
|
Phường Rạch Sỏi
|
|
|
2
|
Phường An Hoà
|
|
|
3
|
Phường Vĩnh Lạc
|
|
|
4
|
Phường Vĩnh Bảo
|
|
|
5
|
Phường Vĩnh Thanh
|
|
|
6
|
Phường Vĩnh Quang
|
|
|
7
|
Phường Vĩnh Thanh Vân
|
|
5. Huyện Hòn Đất
(06 xã)
|
1
|
Xã Mỹ Lâm
|
|
|
2
|
Xã Sóc Sơn
|
|
|
3
|
Xã Sơn Kiên
|
|
|
4
|
Xã Thổ Sơn
|
|
|
5
|
Xã Bình Sơn
|
|
|
6
|
Xã Bình Giang
|
|
6. Huyện Kiên Lương
(04 xã, thị trấn)
|
1
|
Thị trấn Kiên Lương
|
|
|
2
|
Xã Bình An
|
|
|
3
|
Xã đảo Sơn Hải
|
|
|
4
|
Xã đảo Hòn Nghệ
|
|
7. Thị xã Hà Tiên
(05 xã, phường)
|
1
|
Xã Thuận Yên
|
|
|
2
|
Phường Pháo Đài
|
|
|
3
|
Phường Tô Châu
|
|
|
4
|
Xã Mỹ Đức
|
|
|
5
|
Xã đảo Tiên Hải
|
|
8. Huyện đảo Kiên Hải
(03 xã)
|
1
|
Xã Lại Sơn
|
|
|
2
|
Xã An Sơn
|
|
|
3
|
Xã Hòn Tre
|
|
9. Huyện đảo Phú Quốc
(10 xã, thị trấn)
|
1
|
Thị trấn Dương Đông
|
|
|
2
|
Thị trấn An Thới
|
|
|
3
|
Xã Hòn Thơm
|
|
|
4
|
Xã Bãi Thơm
|
|
|
5
|
Xã Cửa Cạn
|
|
|
6
|
Xã Dương Tơ
|
|
|
7
|
Xã Cửa Dương
|
|
|
8
|
Xã Gềnh Dầu
|
|
|
9
|
Xã Hàm Ninh
|
|
|
10
|
Xã Thổ Châu
|
Tổng số: 28 tỉnh,
thành phố
|
Tổng số: 124 huyện, quận, thị xã
|
Tổng số: 612 xã,
phường, thị trấn
|