CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
104/2012/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2012
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI TÀU QUÂN SỰ NƯỚC NGOÀI ĐẾN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm
2001;
Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm
2005;
Căn cứ Luật biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật an ninh quốc gia ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật biên giới quốc gia ngày 17 tháng 6 năm
2003;
Căn cứ Luật hải quan ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hải quan
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người
nước ngoài tại Việt Nam ngày 28 tháng 4 năm 2000;
Căn cứ Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ ngày 30 tháng 6 năm 2011;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng;
Chính phủ ban hành Nghị định quy
định đối với tàu quân sự nước ngoài đến nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam,
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị định này quy định hoạt động
của tàu quân sự nước ngoài đến nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây
gọi tắt là tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam); thủ tục cấp phép; thủ tục nhập
cảnh, xuất cảnh, chuyển cảng; kiểm tra, giám sát đối với các hoạt động có liên
quan đến tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với
tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam và thành viên trên tàu, các cơ quan quản lý
nhà nước Việt Nam, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của tàu quân sự
nước ngoài đến Việt Nam.
2. Các quy định của Nghị định này
cũng được áp dụng đối với tàu thuyền công vụ được trang bị vũ khí quân dụng của
một quốc gia, vùng lãnh thổ; tàu thuyền của một tổ chức quân sự quốc tế đến
Việt Nam thực hiện các chuyến thăm, sửa chữa, thực hiện các hoạt động khác.
3. Trường hợp Điều ước quốc tế mà
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định
của Nghị định này thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Tàu quân sự nước ngoài là tàu
thuyền thuộc lực lượng vũ trang của một quốc gia và mang dấu hiệu bên ngoài thể
hiện rõ quốc tịch của quốc gia đó, do một sĩ quan hải quân phục vụ quốc gia đó
chỉ huy, người chỉ huy này có tên trong danh sách sĩ quan hay trong một tài
liệu tuơng đương; được điều hành bởi thủy thủ đoàn hoạt động theo các điều lệnh
kỷ luật quân sự.
2. Tàu quân sự nước ngoài đến Việt
Nam là các tàu quân sự nước ngoài đến lãnh hải, nội thủy và cảng biển của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện các chuyến thăm, sửa chữa và thực
hiện các hoạt động khác.
3. Tàu quân sự nước ngoài thăm
chính thức Việt Nam là các tàu quân sự nước ngoài chở nguyên thủ quốc gia thăm
Việt Nam theo lời mời của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, để tăng
cường quan hệ hữu nghị giữa hai Nhà nước.
4. Tàu quân sự nước ngoài thăm xã
giao Việt Nam là các tàu quân sự nước ngoài thăm Việt Nam với mục đích tăng
cường quan hệ hữu nghị giữa nhân dân và lực lượng quân đội hai quốc gia.
5. Tàu quân sự nước ngoài thăm
thông thường Việt Nam là các tàu quân sự nước ngoài thăm Việt Nam để phối hợp
huấn luyện, diễn tập; cung cấp vật liệu kỹ thuật, trang thiết bị quân sự; tiếp
nhiên liệu, lương thực thực phẩm hoặc cho thủy thủ được nghỉ ngơi.
6. Tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
để sửa chữa là các tàu quân sự nước ngoài vào sửa chữa tại các cảng biển Việt
Nam theo hợp đồng với các doanh nghiệp có chức năng sửa chữa tàu biển của Việt
Nam.
7. Tàu quân sự nước ngoài đến Việt
Nam thực hiện các hoạt động khác là các tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
thực hiện các hoạt động nhân đạo; tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn; đo đạc, khảo sát
và nghiên cứu biển; tìm kiếm hài cốt, tuần tra chung, chống cướp biển và một số
hoạt động chuyên ngành khác theo thỏa thuận giữa Việt Nam với quốc gia có tàu.
8. Tàu thuyền công vụ là tàu thuyền
chuyên dùng để thực hiện các công vụ của Nhà nước không vì mục đích thương mại.
9. Vũ khí quân dụng gồm:
a) Súng cầm tay hạng nhỏ là vũ khí
được thiết kế cho cá nhân sử dụng gồm súng ngắn, súng trường, súng tiểu liên,
súng trung liên và các loại súng khác có tính năng, tác dụng tương tự;
b) Vũ khí hạng nhẹ gồm súng đại
liên, súng cối dưới 100 (một trăm) mi-li-mét (mm), súng ĐKZ, súng máy phòng
không dưới 23 (hai mươi ba) mi-li-mét (mm), súng phóng lựu, tên lửa chống tăng
cá nhân, tên lửa phòng không vác vai, các loại vũ khí hạng nhẹ khác có tính
năng, tác dụng tương tự;
c) Các loại bom, mìn, lựu đạn, đạn,
ngư lôi, thủy lôi, hỏa cụ;
d) Vũ khí không thuộc danh mục vũ
khí do Chính phủ ban hành nhưng có tính năng, tác dụng tương tự như vũ khí quân
dụng.
10. Hoạt động của tàu quân sự nước
ngoài tại cảng biển là việc ra, vào, trú đậu, di chuyển từ vị trí neo đậu này
đến vị trí neo đậu khác và thực hiện các hoạt động theo chương trình đã thống
nhất trong thời gian đến thăm, sửa chữa tại cảng biển nơi tàu neo đậu.
11. Thành viên trên tàu quân sự
nước ngoài là Trưởng đoàn (nếu có), Thuyền trưởng, thủy thủ và những người khác
cùng đi trên tàu.
12. Cảng biển là khu vực bao gồm
vùng đất cảng và vùng nước cảng, được xây dựng kết cấu hạ tầng và lắp đặt trang
thiết bị cho tàu biển ra, vào hoạt động để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách
và thực hiện các dịch vụ khác.
Vùng đất cảng là vùng đất được giới
hạn để xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống
giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, các công trình phụ trợ khác và lắp
đặt trang thiết bị.
Vùng nước cảng là vùng nước được
giới hạn để thiết lập vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu,
khu chuyển tải, khu tránh bão, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch; vùng để
xây dựng luồng cảng biển và các công trình phụ trợ khác.
Cảng biển có một hoặc nhiều bến
cảng. Bến cảng có một hoặc nhiều cầu cảng. Bến cảng bao gồm cầu cảng, kho, bãi,
nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc,
điện, nước, luồng vào bến cảng và các công trình phụ trợ khác, cầu cảng là kết
cấu cố định thuộc bến cảng, được sử dụng cho tàu biển neo đậu, bốc dỡ hàng hóa,
đón, trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác.
13. Cảng quân sự là cảng do Bộ Quốc
phòng quản lý và hoạt động theo quy chế cảng quân sự.
14. Các cơ quan quản lý nhà nước
chuyên ngành tại cảng biển bao gồm Biên phòng cửa khẩu cảng; Hải quan cửa khẩu
cảng; Cảng vụ hàng hải; Kiểm dịch y tế quốc tế; Kiểm dịch động vật, thực vật
cửa khẩu cảng.
15. Người làm thủ tục là Thuyền
trưởng/Trưởng đoàn hoặc người được ủy quyền.
16. Đưa vũ khí về tư thế quy không
là đưa vũ khí về trạng thái không sử dụng chiến đấu ngay được (khóa tầm và
hướng vũ khí, không cấp điện cho hệ thống vũ khí, không có đạn trên bệ hoặc
trên dây băng, hộp tiếp đạn).
17. Vũ khí ở trạng thái bảo quản là
vũ khí ở trạng thái có thể sử dụng được, nhưng không có đạn trên bệ hoặc trên
dây băng, hộp tiếp đạn, để thực hiện công tác bảo quản.
Điều 4. Nguyên
tắc chung đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
1. Tàu quân sự nước ngoài đến Việt
Nam phải được phép của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam
theo quy định của Nghị định này.
2. Tàu quân sự nước ngoài đến Việt
Nam phải tôn trọng, tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam, quy định tại Nghị
định này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa quốc gia có tàu và các cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam qua đường ngoại giao trước khi tàu
đến Việt Nam.
3. Chương trình hoạt động của tàu
và các thành viên trên tàu phải thực hiện theo kế hoạch đã thỏa thuận, trường
hợp có sự thay đổi, phát sinh phải được phép của các cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền của Việt Nam.
4. Khi tàu quân sự nước ngoài đến
lãnh hải Việt Nam để vào cảng:
a) Tàu ngầm và các phương tiện đi ngầm
khác phải hoạt động ở trạng thái nổi trên mặt nước và phải treo cờ quốc tịch,
trừ trường hợp được phép của Chính phủ Việt Nam hoặc theo thỏa thuận giữa Chính
phủ Việt Nam và chính phủ của quốc gia mà tàu thuyền đó mang cờ;
b) Bên ngoài thân tàu phải ghi rõ
số hiệu, tên tàu;
c) Đưa toàn bộ vũ khí về tư thế quy
không hoặc ở trạng thái bảo quản;
d) Dừng lại ở vùng đón trả hoa tiêu
để làm thủ tục nhập cảnh và theo hướng dẫn của cảng vụ, hoa tiêu Việt Nam;
đ) Chỉ được sử dụng các thiết bị
cần thiết bảo đảm cho an toàn hàng hải và tần số liên lạc đã đăng ký;
e) Đến đúng cảng biển theo tuyến
đường và hành lang quy định.
5. Tàu quân sự
nước ngoài đến lãnh hải Việt Nam phải treo quốc kỳ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ở vị trí ngang bằng với quốc kỳ của nước có tàu quân sự. Trường
hợp tàu quân sự nước ngoài muốn treo cờ lễ, cờ tang, kéo còi trong các dịp nghi
lễ của nước mình, Thuyền trưởng/Trưởng đoàn phải xin phép và được Cảng vụ hàng
hải hoặc cấp có thẩm quyền tại cảng biển, cảng quân sự nơi tàu neo đậu chấp
thuận.
6. Tàu quân sự nước ngoài đến Việt
Nam muốn di chuyển từ cảng biển này sang cảng biển khác của Việt Nam (chuyển
cảng) phải ghi rõ tại Công hàm đề nghị và Tờ khai (Mẫu
1 hoặc Mẫu 2) và được Bộ Quốc phòng chấp thuận
bằng văn bản.
Điều 5. Các
hoạt động tàu quân sự nước ngoài không được tiến hành khi đến Việt Nam
1. Tiến hành những hoạt động xâm
phạm độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
2. Tiến hành các hoạt động thu thập
tình báo và những hành vi khác, gây phương hại đến an ninh quốc gia và trật tự
an toàn xã hội của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Vận chuyển vũ khí giết người
hàng loạt, các chất phóng xạ, chất độc hóa học, chất độc sinh học, chất ma tuý.
4. Tuyên truyền, phát tán tài liệu,
sách báo, phim ảnh, văn hóa phẩm mà chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam.
5. Tự ý tổ chức các hoạt động tài
trợ, hỗ trợ nhân đạo mà chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chấp
thuận.
6. Đưa người, hàng hóa và phương
tiện xuống hoặc rời tàu trái với quy định của pháp luật Việt Nam về nhập cảnh,
xuất cảnh, xuất nhập khẩu trừ trường hợp cứu người bị nạn nhưng sau đó phải
thông báo ngay cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành Việt Nam có thẩm quyền
tại cảng biển.
7. Phóng đi, tiếp nhận hay xếp lên
tàu bất kỳ phương tiện bay hay khí tài quân sự mà chưa được phép của cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam.
8. Tiến hành trái phép các hoạt
động nghiên cứu, đo đạc, đánh bắt hải sản, trao đổi mua bán hoặc gây nhiễu hệ
thống thông tin liên lạc, rađa cảnh giới, cản trở giao thông vận tải.
9. Gây ô nhiễm môi trường, làm hư
hại các thiết bị, công trình trên biển và ở cảng biển.
10. Sử dụng thợ lặn hoặc các thiết
bị lặn ngầm khác dưới nước khi chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho
phép.
11. Tự động di chuyển cập mạn tàu
khác, đi vào khu vực cấm.
12. Quay phim, chụp ảnh, vẽ cảnh đồ
ở khu vực cấm.
13. Gây mất trật tự công cộng, cản
trở hoặc chống lại việc thực thi nhiệm vụ của nhà chức trách Việt Nam.
14. Tiến hành các hoạt động huấn
luyện, diễn tập, thao diễn và trình diễn với các loại vũ khí, phương tiện bay,
khí tài quân sự mà chưa được phép của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
của Việt Nam.
15. Có những hoạt động khác mà pháp
luật Việt Nam cấm.
Điều 6. Cấp
giấy phép, kiểm tra, giám sát đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt
động của tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
1. Mọi tổ chức, cá nhân, phương
tiện của Việt Nam, nước ngoài (trừ cán bộ, nhân viên, phương tiện của các cơ
quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng biển, cảng quân sự đang thực hiện
nhiệm vụ) ra vào, hoạt động trong khu vực tàu quân sự nước ngoài neo đậu; xuống
tàu quân sự nước ngoài để làm việc, thực hiện các hoạt động khác, cập mạn tàu
quân sự nước ngoài trong thời gian tàu neo đậu tại cảng biển, cảng quân sự, nội
thủy, lãnh hải phải có giấy phép do các cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Tổ chức, cá nhân, phương tiện
quy định tại Khoản 1 Điều này:
a) Chỉ được cấp giấy phép khi thực
hiện các hoạt động nằm trong chương trình hoạt động chính thức của tàu quân sự
nước ngoài hoặc được Trưởng đoàn/Thuyền trưởng tàu quân sự nước ngoài đề nghị,
chấp thuận bằng văn bản;
b) Phải tuân thủ sự kiểm tra, giám
sát của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng biển, cảng quân sự
và các lực lượng chức năng liên quan.
Điều 7. Nguyên
tắc, thẩm quyền xử lý vi phạm đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
1. Tàu quân sự nước ngoài đến Việt
Nam vi phạm các quy định tại Nghị định này và các quy định khác của pháp luật
Việt Nam được giải quyết qua đường ngoại giao trên cơ sở pháp luật Việt Nam
hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2. Thuyền trưởng/Trưởng đoàn tàu
quân sự nước ngoài đến Việt Nam chịu trách nhiệm về những hậu quả do hành vi vi
phạm pháp luật của các thành viên trên tàu gây ra trong thời gian hoạt động tại
Việt Nam.
3. Thành viên của tàu quân sự nước
ngoài đến Việt Nam có hành vi vi phạm pháp luật Việt Nam bị xử lý theo quy định
của pháp luật Việt Nam (trừ người được hưởng quyền ưu đãi và miễn trừ về ngoại
giao).
4. Thẩm quyền xử lý vi phạm thực
hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 8. Nguyên
tắc xử lý tai nạn đâm va hàng hải liên quan đến tàu quân sự nước ngoài
Việc xử lý tai nạn đâm va hàng hải
có liên quan đến tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện theo quy định
tại Bộ luật hàng hải Việt Nam và được giải
quyết qua đường ngoại giao.
Điều 9. Thông
báo tàu quân sự nước ngoài đến cảng biển và sử dụng hoa tiêu hàng hải Việt Nam
1. Chậm nhất 24 (hai mươi bốn) giờ trước
khi tàu quân sự nước ngoài dự kiến đến cảng biển Việt Nam, người làm thủ tục
phải gửi cho Cảng vụ hàng hải nơi tàu đến Thông báo tàu đến cảng (Mẫu 12).
2. Khi vào, rời cảng biển hoặc di
chuyển trong vùng nước cảng biển Việt Nam, tàu quân sự nước ngoài phải sử dụng
hoa tiêu hàng hải Việt Nam dẫn tàu và trả phí hoa tiêu theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
Chương 2.
TÀU QUÂN SỰ NƯỚC NGOÀI ĐẾN
VIỆT NAM THỰC HIỆN CÁC CHUYẾN THĂM
MỤC 1. THỦ TỤC
CẤP PHÉP; THỦ TỤC NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, CHUYỂN CẢNG
Điều 10. Thủ
tục cấp phép
1. Thủ tục cấp phép cho tàu quân sự
nước ngoài đến Việt Nam thực hiện chuyến thăm chính thức
a) Thẩm quyền cấp phép:
- Bộ Ngoại giao cấp phép cho các
tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện chuyến thăm chính thức. Trường
hợp từ chối cấp phép phải nêu rõ lý do.
Việc thỏa thuận, thống nhất thời
gian, nội dung, chương trình hoạt động liên quan đến chuyến thăm được thực hiện
qua đường ngoại giao;
- Trước khi cấp phép, Bộ Ngoại giao
lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải, các Bộ, ngành
liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết
tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi tàu đến. Trường hợp ý kiến của các Bộ, ngành,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa thống nhất, Bộ Ngoại giao báo cáo Thủ tướng Chính
phủ quyết định.
b) Thời hạn cấp phép:
- Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày,
trước khi tàu quân sự dự kiến vào lãnh hải Việt Nam, quốc gia có nguyên thủ đến
thăm Việt Nam gửi Công hàm đề nghị được thực hiện chuyến thăm bằng tàu quân sự
kèm theo Tờ khai (Mẫu 1) đến Bộ Ngoại giao;
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày
kể từ ngày nhận được Công hàm, Tờ khai, Bộ Ngoại giao gửi Công hàm trả lời quốc
gia có tàu quân sự đến thăm;
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến về việc cấp phép cho tàu quân sự
nước ngoài đến Việt Nam thực hiện chuyến thăm chính thức, các Bộ, ngành liên
quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tàu đến phải có văn bản trả lời Bộ Ngoại
giao;
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày cấp phép hoặc từ chối cấp phép, Bộ Ngoại giao có văn bản thông
báo cho các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tàu đến về việc
cấp phép hoặc từ chối cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực
hiện chuyến thăm chính thức.
c) Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội
dung đã cấp phép thì Bộ Ngoại giao gửi Công hàm trao đổi, thống nhất với quốc
gia có tàu quân sự đến thăm.
2. Thủ tục cấp phép cho tàu quân sự
nước ngoài đến Việt Nam thực hiện chuyến thăm xã giao, thăm thông thường
a) Thẩm quyền cấp phép:
- Bộ Quốc phòng cấp phép cho các
tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện chuyến thăm xã giao, thăm thông
thường. Trường hợp từ chối cấp phép phải nêu rõ lý do;
- Trước khi cấp phép, Bộ Quốc phòng
lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải, các Bộ, ngành
liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tàu đến thăm. Trường hợp ý kiến của các
Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân câp tỉnh chưa thống nhất, Bộ Quốc phòng báo cáo Thủ
tướng Chính phủ quyết định.
b) Thời hạn cấp phép:
- Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
trước khi tàu dự kiến vào lãnh hải Việt Nam, quốc gia có tàu quân sự đến thăm
phải gửi Công hàm đề nghị cho phép tàu đến thăm Việt Nam cùng Tờ khai (Mẫu 1) đến Bộ Quốc phòng. Trong trường hợp quốc gia
có tàu quân sự đến thăm gửi Công hàm đề nghị cùng Tờ khai đến Bộ Ngoại giao
hoặc Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài, chậm nhất 03 (ba)
ngày kể từ ngày nhận được Công hàm, Tờ khai, Bộ Ngoại giao hoặc Cơ quan đại
diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài chuyển Công hàm, Tờ khai đến Bộ Quốc
phòng;
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được Công hàm, Tờ khai, Bộ Quốc phòng có văn bản trả
lời quốc gia có tàu quân sự đến thăm qua đường ngoại giao;
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến về việc cấp phép cho tàu quân sự
nước ngoài đến Việt Nam thực hiện chuyến thăm xã giao, thăm thông thường, các
Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tàu đến phải có văn bản trả
lời Bộ Quốc phòng;
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày cấp phép hoặc từ chối cấp phép, Bộ Quốc phòng có văn bản thông
báo cho các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tàu đến về việc
cấp phép hoặc từ chối cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực
hiện các chuyến thăm xã giao, thăm thông thường;
c) Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội
dung đã cấp phép thì Bộ Quốc phòng gửi văn bản trao đổi, thống nhất với quốc
gia có tàu quân sự đến thăm qua đường ngoại giao.
Điều 11. Thủ
tục nhập cảnh
1. Thủ tục nhập cảnh cho tàu, thành
viên trên tàu quân sự nước ngoài được thực hiện trực tiếp tại tàu, ngay sau khi
tàu đến khu vực, vùng đón, trả hoa tiêu và kết thúc trước khi tàu vào vị trí
neo đậu, cập cảng.
2. Thành phần đoàn liên hiệp kiểm
tra làm thủ tục nhập cảnh bao gồm: Đại diện Biên phòng cửa khẩu cảng, Hải quan
cửa khẩu cảng, Cảng vụ hàng hải, Kiểm dịch y tế quốc tế và Kiểm dịch động vật,
thực vật cửa khẩu cảng (nếu tàu phải thực hiện kiểm dịch động vật, thực vật) do
đại diện Biên phòng cửa khẩu cảng làm trưởng đoàn.
3. Các loại giấy tờ người làm thủ
tục phải nộp khi làm thủ tục nhập cảnh
a) Nộp cho Biên phòng cửa khẩu
cảng:
- 01 (một) bản chính Bản khai chung
(Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách
thành viên (Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng
hóa nguy hiểm (nếu có - Mẫu 6);
- 01 (một) bản chính Chương trình
hoặc kế hoạch hoạt động.
b) Nộp cho Cảng vụ hàng hải:
- 01 (một) bản chính Bản khai chung
(Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách thành
viên (Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng
hóa nguy hiểm (nếu có - Mẫu 6).
c) Nộp cho Hải quan cửa khẩu cảng:
- 01 (một) bản chính Bản khai chung
(Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách
thành viên (Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai dự
trữ của tàu (Mẫu 7);
- 01 (một) bản chính Bản khai hành
lý thành viên (Mẫu 8);
- 01 (một) bản chính Bản kê khai hàng
hóa (nếu có - Mẫu 5);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng
hóa nguy hiểm (nếu có - Mẫu 6).
d) Nộp cho Cơ quan Kiểm dịch y tế
quốc tế:
- 01 (một) bản chính Giấy khai báo
y tế hàng hải (Mẫu 9).
đ) Nộp cho Cơ quan Kiểm dịch thực
vật cửa khẩu cảng:
- 01 (một) bản chính Bản khai kiểm
dịch thực vật (nếu có - Mẫu 10).
e) Nộp cho Cơ quan Kiểm dịch động
vật cửa khẩu cảng:
- 01 (một) bản chính Bản khai kiểm
dịch động vật (nếu có - Mẫu 11).
4. Các loại giấy tờ người làm thủ
tục phải xuất trình khi làm thủ tục nhập cảnh:
Xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu
cảng một trong các loại giấy tờ sau:
a) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
thay hộ chiếu của các thành viên trên tàu;
b) Thẻ quân nhân hoặc Giấy chứng
minh quân nhân của các thành viên trên tàu.
Điều 12. Thủ
tục xuất cảnh
1. Thủ tục xuất cảnh cho tàu quân
sự nước ngoài, thành viên trên tàu được thực hiện trực tiếp tại tàu, được kết
thúc chậm nhất là ngay trước khi tàu rời cảng.
2. Thành phần đoàn liên hiệp kiểm
tra làm thủ tục xuất cảnh bao gồm: Đại diện Biên phòng cửa khẩu cảng, Hải quan
cửa khẩu cảng, Cảng vụ hàng hải do đại diện Biên phòng cửa khẩu cảng làm trưởng
đoàn.
3. Các loại giấy tờ người làm thủ
tục phải nộp khi làm thủ tục xuất cảnh
a) Nộp cho Biên phòng cửa khẩu
cảng:
- 01 (một) bản chính Bản khai chung
(Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách
thành viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh - Mẫu
4);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng
hóa nguy hiểm (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu
6).
- Các loại giấy tờ do Biên phòng
cửa khẩu cảng cấp cho các thành viên trên tàu trong thời gian tàu neo đậu tại
cảng (nếu có): Thẻ đi bờ, Giấy phép, Thị thực rời có giá trị một lần, Giấy phép
tham quan du lịch.
b) Nộp cho Cảng vụ hàng hải:
- 01 (một) bản chính Bản khai chung
(Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách
thành viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh - Mẫu
4);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng
hóa nguy hiểm (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu
6).
c) Nộp cho Hải quan cửa khẩu cảng:
- 01 (một) bản chính Bản khai chung
(Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách
thành viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh - Mẫu
4);
- 01 (một) bản chính Bản khai dự
trữ của tàu (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu
7);
- 01 (một) bản chính Bản khai hành
lý thành viên (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu
8);
- 01 (một) bản chính Bản kê khai về
hàng hoá (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu
5);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng
hóa nguy hiểm (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu
6).
4. Các loại giấy tờ người làm thủ
tục phải xuất trình khi làm thủ tục xuất cảnh
Xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu
cảng một trong các loại giấy tờ sau:
a) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
thay hộ chiếu của các thành viên trên tàu;
b) Thẻ quân nhân hoặc Giấy chứng
minh quân nhân của các thành viên trên tàu.
Điều 13. Thủ
tục chuyển cảng
1. Thủ tục chuyển cảng cho tàu quân
sự nước ngoài được thực hiện trực tiếp tại tàu.
2. Thủ tục chuyển cảng đối với tàu
đi cảng biển khác được kết thúc chậm nhất là ngay trước khi tàu rời cảng. Thủ
tục chuyển cảng đối với tàu đến từ một cảng biển khác được thực hiện ngay sau
khi tàu đến vùng đón, trả hoa tiêu và kết thúc trước khi tàu cập cảng.
3. Thành phần đoàn liên hiệp kiểm
tra làm thủ tục chuyển cảng bao gồm: Đại diện Biên phòng cửa khẩu cảng, Hải
quan cửa khẩu cảng, Cảng vụ hàng hải do đại diện Biên phòng cửa khẩu cảng làm
trưởng đoàn.
4. Các loại giấy tờ người làm thủ
tục phải nộp tại cảng đi
a) Nộp cho Biên phòng cửa khẩu
cảng:
- 01 (một) bản chính Bản khai chung
(Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách
thành viên (Mẫu 4);
- 01 (một) Chương trình hoặc kế
hoạch hoạt động;
- Các loại giấy tờ do Biên phòng
cửa khẩu cảng cấp cho các thành viên trên tàu trong thời gian neo đậu tại cảng
(nếu có): Thẻ đi bờ, Giấy phép.
b) Các loại giấy tờ phải nộp cho Cảng
vụ hàng hải:
- 01 (một) bản chính Bản khai chung
(Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách
thành viên (Mẫu 4).
c) Các loại giấy tờ phải nộp cho
Hải quan cửa khẩu cảng:
- 01 (một) bản chính Bản khai chung
(Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách
thành viên (Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai dự
trữ của tàu (Mẫu 7);
- 01 (một) bản chính Bản khai hành
lý thành viên (Mẫu 8);
- 01 (một) bản chính Bản kê khai về
hàng hóa (nếu có - Mẫu 5).
5. Các loại giấy tờ người làm thủ
tục phải nộp tại cảng đến
a) Nộp cho Biên phòng cửa khẩu
cảng: Hồ sơ tàu chuyển cảng của Biên phòng cửa khẩu cảng đi.
b) Nộp cho Hải quan cửa khẩu cảng:
Hồ sơ tàu chuyển cảng của Hải quan cửa khẩu cảng đi.
c) Nộp cho Cảng vụ hàng hải:
- Giấy phép rời cảng của Cảng vụ
hàng hải cảng đi;
- 01 (một) bản chính Bản khai chung
(Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách
thành viên (Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng
hóa nguy hiểm (nếu có - Mẫu 6).
MỤC 2. HOẠT ĐỘNG
CỦA TÀU QUÂN SỰ NƯỚC NGOÀI ĐẾN VIỆT NAM THỰC HIỆN CÁC CHUYỂN THĂM VÀ ĐI BỜ CỦA
THÀNH VIÊN TRÊN TÀU
Điều 14. Hoạt
động tại cảng biển, cảng quân sự của tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực
hiện các chuyến thăm
1. Tàu quân sự nước ngoài đến Việt
Nam thực hiện các chuyến thăm chỉ được neo đậu, hoạt động tại cảng biển, cảng
quân sự được cấp phép; phải tuân thủ sự hướng dẫn của các cơ quan quản lý nhà
nước chuyên ngành tại cảng.
2. Tàu quân sự của cùng một quốc
gia được đến Việt Nam thực hiện các chuyến thăm 01 (một) lần trong 01 (một)
năm, nhưng không được trú đậu quá 03 (ba) tàu tại cùng một cảng trong cùng một
thời điểm, thời gian trú đậu không quá 07 (bảy) ngày, trừ trường hợp được Chính
phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép.
Điều 15. Đi bờ
đối với các thành viên trên tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các
chuyến thăm
1. Thành viên của tàu quân sự nước
ngoài đến Việt Nam thực hiện các chuyến thăm chỉ được phép rời tàu đi bờ sau
khi đã hoàn thành thủ tục nhập cảnh, thủ tục chuyển cảng đến và phải trở lại
tàu trước khi các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng biển thực hiện
thủ tục xuất cảnh, thủ tục chuyển cảng đi cho tàu. Khi đi bờ, các thành viên
trên tàu phải chấp hành hướng dẫn và chịu sự kiểm tra, giám sát của Biên phòng
cửa khẩu cảng và lực lượng Công an địa phương nơi tàu neo đậu. Nếu mang theo
hàng hóa, phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về Hải quan, Y tế,
Kiểm dịch.
2. Khi đi bờ theo chương trình hoạt
động chính thức của chuyến thăm, các thành viên trên tàu phải đi theo đoàn,
nhóm; không mang vũ khí, công cụ hỗ trợ; quân nhân phải mang mặc quân phục;
người thuộc các tổ chức hoặc chuyên ngành khác, phải mang mặc đồng phục của tổ
chức, chuyên ngành mình.
3. Khi đi bờ với mục đích cá nhân
(tham quan du lịch, khám chữa bệnh, hồi hương, đi theo phương tiện tổ chức dịch
vụ…), các thành viên trên tàu có thể đi theo đoàn, nhóm hoặc cá nhân; không
mang vũ khí, công cụ hỗ trợ; quân nhân, người không phải quân nhân thuộc các tổ
chức hoặc chuyên ngành được phép mang mặc thường phục.
4. Thành viên trên tàu đi bờ trong
phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tàu neo đậu:
a) Thành viên trên tàu đi bờ trong
phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tàu neo đậu không phải xin cấp
thị thực nhập cảnh Việt Nam;
b) Khi thành viên trên tàu có nhu cầu
đi bờ, Trưởng đoàn/Thuyền trưởng phải có đơn xin phép cho thành viên của tàu đi
bờ và được Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu neo đậu chấp thuận, cấp Thẻ đi bờ.
Thời gian đi bờ từ 07h00 - 24h00 hàng ngày;
c) Trường hợp thành viên trên tàu
có nhu cầu nghỉ qua đêm trên bờ, Trưởng đoàn/Thuyền trưởng phải có đơn xin phép
và được Biên phòng cửa khẩu cảng chấp thuận, cấp Giấy phép;
d) Thủ tục cấp Thẻ đi bờ, Giấy phép
nghỉ qua đêm trên bờ thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng;
đ) Lệ phí cấp Thẻ đi bờ, lệ phí cấp
Giấy phép thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
5. Thành viên trên tàu đi ra ngoài
phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tàu neo đậu:
a) Thành viên trên tàu có nhu cầu
đi ra ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tàu neo đậu phải
xin cấp thị thực nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam (trừ những trường hợp mang hộ
chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu thuộc diện được miễn thị thực nhập
cảnh, xuất cảnh Việt Nam) và tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về
nhập cảnh, xuất cảnh;
b) Trường hợp đi theo chương trình
hoạt động chính thức của chuyến thăm, các thành viên trên tàu được miễn lệ phí
thị thực (đối với những trường hợp không thuộc diện miễn thị thực nhập cảnh,
xuất cảnh Việt Nam);
c) Trường hợp đi với mục đích cá nhân
(tham quan du lịch, khám chữa bệnh, hồi hương, đi theo phương tiện tổ chức dịch
vụ...), thành viên trên tàu phải nộp lệ phí thị thực (đối với những trường hợp
không thuộc diện miễn thị thực nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam) theo quy định của
Bộ Tài chính.
MỤC 3. CẤP GIẤY
PHÉP; KIỂM TRA, GIÁM SÁT; ĐẢM BẢO AN NINH, AN TOÀN ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN
QUAN ĐẾN TÀU QUÂN SỰ NƯỚC NGOÀI NƠI TÀU NEO ĐẬU
Điều 16. Cấp
giấy phép cho tổ chức, cá nhân, phương tiện Việt Nam, nước ngoài thực hiện các
hoạt động liên quan đến tàu quân sự nước ngoài
1. Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu
quân sự nước ngoài neo đậu cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam, nước
ngoài quy định tại Điều 6 Nghị định này.
2. Cảng vụ hàng hải nơi tàu quân sự
nước ngoài neo đậu cấp giấy phép cho phương tiện cập mạn tàu quân sự nước ngoài
quy định tại Điều 6 Nghị định này.
3. Thủ tục cấp giấy phép cho tổ
chức, cá nhân, phương tiện Việt Nam, nước ngoài thực hiện các hoạt động liên
quan đến tàu quân sự nước ngoài thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ
Giao thông vận tải.
Điều 17. Kiểm
tra, giám sát; đảm bảo an ninh, an toàn đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt
Nam
1. Biên phòng cửa khẩu cảng là lực
lượng chủ trì, phối hợp với các lực lượng chức năng đảm bảo an ninh, an toàn
cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam; kiểm tra, giám sát hoạt động của tàu
quân sự nước ngoài, thành viên trên tàu đi bờ, người, phương tiện ra vào, hoạt
động tại khu vực tàu quân sự nước ngoài neo đậu, người xuống tàu, phương tiện
cập mạn tàu quân sự nước ngoài.
2. Khi thực hiện kiểm tra, giám
sát, Biên phòng cửa khẩu cảng được áp dụng các biện pháp nghiệp vụ sau:
a) Giám sát trực tiếp hành trình
của tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các chuyến thăm từ khi tàu
neo đậu tại vùng đón, trả hoa tiêu cho đến khi tàu cập cảng;
b) Kiểm tra giấy tờ đối với thành
viên trên; tàu đi bờ; người Việt Nam, người nước ngoài xuống tàu, rời tàu;
phương tiện cập mạn tàu;
c) Giám sát khu vực, vùng nước
cảng, giám sát trực tiếp tại cổng cảng, trạm kiểm soát nơi tàu quân sự nước
ngoài neo đậu;
d) Giám sát bằng phương tiện kỹ
thuật;
đ) Tuần tra, kiểm soát cơ động;
e) Các biện pháp nghiệp vụ khác
theo quy định của pháp luật.
MỤC 4. NGHI THỨC
ĐÓN TIẾP VÀ HOẠT ĐỘNG LỄ TÂN
Điều 18. Nghi
thức đón tiếp
Nghi thức đón tiếp và hoạt động lễ
tân đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các chuyến thăm thực
hiện theo quy định về lễ tân của Việt Nam.
Điều 19. Cơ
quan chủ trì đón tiếp
1. Đối với tàu quân sự nước ngoài
đến Việt Nam thực hiện chuyến thăm chính thức, Bộ Ngoại giao chủ trì, phối hợp
với Bộ Quốc phòng, các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tàu
đến thăm thực hiện nghi thức đón tiếp và hoạt động lễ tân.
2. Đối với tàu quân sự nước ngoài
đến Việt Nam thực hiện chuyến thăm xã giao, thăm thông thường, Bộ Quốc phòng chủ
trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tàu đến
thăm thực hiện nghi thức đón tiếp và hoạt động lễ tân.
3. Đối với tàu quân sự nước ngoài
đến Việt Nam thực hiện các hoạt động khác tại lãnh hải, vùng nội thủy, Bộ chủ
quản chủ trì, phối hợp các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
tàu đến thực hiện nghi thức đón tiếp và hoạt động lễ tân theo chương trình đã
thỏa thuận, thống nhất.
Chương 3.
TÀU QUÂN SỰ NƯỚC NGOÀI ĐẾN
VIỆT NAM ĐỂ SỬA CHỮA
MỤC 1. THỦ TỤC
CẤP PHÉP; THỦ TỤC NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, CHUYỂN CẢNG
Điều 20. Thủ
tục cấp phép
1. Trước khi tàu quân sự nước ngoài
dự kiến đến Việt Nam để sửa chữa, doanh nghiệp Việt Nam có chức năng tiếp nhận,
sửa chữa tàu quân sự nước ngoài (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp sửa chữa tàu)
phải gửi hồ sơ đề nghị Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng tham mưu) cấp phép cho tàu quân
sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa.
2. Hồ sơ đề nghị cấp phép bao gồm:
a) Văn bản của doanh nghiệp sửa
chữa tàu đề nghị cho phép tiếp nhận tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa
chữa;
b) 01 (một) Tờ khai tàu quân sự
nước ngoài đến nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để sửa chữa (Mẫu 2);
c) 01 (một) Kế hoạch (hoặc chương
trình) sửa chữa.
3. Thẩm quyền cấp phép:
a) Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng tham mưu)
tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp phép và thực hiện cấp phép cho tàu quân sự nước
ngoài đến Việt Nam để sửa chữa. Trường hợp từ chối cấp phép phải nêu rõ lý do;
b) Trước khi cấp phép, Bộ Quốc
phòng (Bộ Tổng tham mưu) lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Giao
thông vận tải, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi tàu vào sửa chữa. Trường hợp ý kiến của các Bộ, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chưa thống nhất, Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng tham mưu) báo cáo
Thủ tướng Chính phủ quyết định.
4. Thời hạn cấp phép:
a) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp phép hợp lệ, Bộ Quốc phòng (Bộ
Tổng tham mưu) có văn bản trả lời doanh nghiệp sửa chữa tàu về việc cấp phép
hoặc từ chối cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa;
b) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến về việc cấp phép cho tàu quân sự
nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa, các Bộ ngành liên quan, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi tàu đến phải có văn bản trả lời Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng tham mưu);
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày cấp phép hoặc từ chối cấp phép, Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng tham
mưu) có văn bản thông báo cho các các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi tàu đến sửa chữa về việc cấp phép hoặc từ chối cấp phép cho tàu quân
sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa.
5. Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội
dung đã cấp phép thì Bộ Quốc phòng gửi văn bản thông báo cho doanh nghiệp sửa
chữa tàu tiếp nhận tàu quân sự nước ngoài vào sửa chữa.
Điều 21. Thủ
tục nhập cảnh
1. Địa điểm, thời hạn, thành phần
thực hiện thủ tục nhập cảnh đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa
chữa thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 11 Nghị
định này.
2. Các loại giấy tờ người làm thủ
tục phải nộp khi làm thủ tục nhập cảnh
a) Nộp cho Biên phòng cửa khẩu
cảng:
- 01 (một) bản chính Bản khai chung
(Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách
thành viên (Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng
hóa nguy hiểm (nếu có - Mẫu 6);
- 01 (một) bản sao hợp đồng sửa
chữa hoặc thoả thuận nguyên tắc sửa chữa.
b) Nộp cho Cảng vụ hàng hải:
- 01 (một) bản chính Bản khai chung
(Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách
thành viên (Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng
hóa nguy hiểm (nếu có - Mẫu 6);
- 01 (một) bản sao hợp đồng sửa
chữa hoặc thoả thuận nguyên tắc sửa chữa.
c) Nộp cho Hải quan cửa khẩu cảng:
- 01 (một) bản chính Bản khai chung
(Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách
thành viên (Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản khai dự
trữ của tàu (Mẫu 7);
- 01 (một) bản chính Bản khai hành
lý thành viên (Mẫu 8);
- 01 (một) bản chính Bản kê khai hàng
hóa (nếu có - Mẫu 5);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng
hóa nguy hiểm (nếu có - Mẫu 6);
- 01 (một) bản sao hợp đồng sửa
chữa hoặc thỏa thuận nguyên tắc sửa chữa.
d) Nộp cho Cơ quan Kiểm dịch y tế
quốc tế:
- 01 (một) bản chính Giấy khai báo
y tế hàng hải (Mẫu 9).
đ) Nộp cho Cơ quan Kiểm dịch thực
vật cửa khẩu cảng:
- 01 (một) bản chính Bản khai kiểm
dịch thực vật (nếu có - Mẫu 10).
e) Nộp cho Cơ quan Kiểm dịch động
vật cửa khẩu cảng:
- 01 (một) bản chính Bản khai kiểm
dịch động vật (nếu có - Mẫu 11).
3. Các loại giấy tờ người làm thủ
tục phải xuất trình khi làm thủ tục nhập cảnh
Xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu
cảng một trong các loại giấy tờ sau:
a) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
thay hộ chiếu của các thành viên trên tàu;
b) Thẻ quân nhân hoặc Giấy chứng
minh quân nhân của các thành viên trên tàu.
Điều 22. Thủ
tục xuất cảnh
1. Địa điểm, thời hạn, thành phần
thực hiện thủ tục xuất cảnh đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa
chữa thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 12 Nghị
định này.
2. Các loại giấy tờ người làm thủ
tục phải nộp khi làm thủ tục xuất cảnh
a) Nộp cho Biên phòng cửa khẩu
cảng:
- 01 (một) bản chính Bản khai chung
(Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách
thành viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh - Mẫu
4);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng
hóa nguy hiểm (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu
6);
- Các loại giấy tờ do Biên phòng
cửa khẩu cảng cấp cho các thành viên trên tàu trong thời gian neo đậu tại cảng
(nếu có): Thẻ đi bờ, Giấy phép, Thị thực rời có giá trị 01 (một) lần, Giấy phép
tham quan du lịch.
b) Nộp cho Cảng vụ hàng hải:
- 01 (một) bản chính Bản khai chung
(Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách
thành viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh - Mẫu
4);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng
hóa nguy hiểm (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu
6).
c) Nộp cho Hải quan cửa khẩu cảng:
- 01 (một) bản chính Bản khai chung
(Mẫu 3);
- 01 (một) bản chính Danh sách thành
viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh - Mẫu 4);
- 01 (một) bản chính Bản kê khai về
hàng hóa (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu
5);
- 01 (một) bản chính Bản khai dự
trữ của tàu (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu
9);
- 01 (một) bản chính Bản khai hành
lý thành viên (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu
10);
- 01 (một) bản chính Bản khai hàng
hóa nguy hiểm (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu
6).
3. Các loại giấy tờ người làm thủ
tục phải xuất trình khi làm thủ tục xuất cảnh.
Xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu
cảng một trong các loại giấy tờ sau:
a) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
thay hộ chiếu của các thành viên trên tàu;
b) Thẻ quân nhân hoặc Giấy chứng
minh quân nhân của các thành viên trên tàu.
Điều 23. Thủ
tục chuyển cảng
Thủ tục chuyển cảng đối với tàu
quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.
MỤC 2. HOẠT
ĐỘNG CỦA TÀU, THÀNH VIÊN TRÊN TÀU; CẤP GIẤY PHÉP; KIỂM TRA, GIÁM SÁT; ĐẢM BẢO
AN NINH, AN TOÀN NƠI TÀU QUÂN SỰ NƯỚC NGOÀI NEO ĐẬU
Điều 24. Hoạt
động của tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa
1. Sau khi được cấp phép đến Việt
Nam để sửa chữa, 48 giờ trước khi tàu vào lãnh hải Việt Nam, Thuyền trưởng tàu
quân sự nước ngoài phải thông báo và giữ liên lạc với Cảng vụ hàng hải nơi tàu
đến.
Trường hợp trên tàu có sự thay đổi
so với nội dung Tờ khai thì Thuyền trưởng, phải thông báo cho doanh nghiệp Việt
Nam tiếp nhận sửa chữa tàu để phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan giải
quyết trước khi tàu vào sữa chữa.
2. Tàu quân sự nước ngoài đến Việt
Nam để sửa chữa chỉ được neo đậu sửa chữa tại các cơ sở sửa chữa tàu biển đã
được cấp phép. Tàu quân sự của cùng một quốc gia đến Việt Nam để sửa chữa trong
cùng một thời điểm không quá 05 (năm) tàu tại cùng một cơ sở sửa chữa, trừ
trường hợp được Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép.
3. Trong thời gian tàu ra vào, neo
đậu, sửa chữa, tàu quân sự nước ngoài, thành viên trên tàu, doanh nghiệp sửa
chữa tàu phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam, nội quy cảng biển,
chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên
ngành tại cảng.
4. Khi neo đậu sửa chữa, việc sử
dụng các phương tiện khác trên tàu để đi lại, bảo dưỡng phương tiện phải được
sự chấp thuận của Cơ quan chức năng của Bộ Quốc phòng và Cảng vụ hàng hải.
5. Các hoạt động giao lưu, thăm tàu
phải xin phép và được Bộ Quốc phòng chấp thuận.
6. Trường hợp phía tàu quân sự nước
ngoài đến Việt Nam để sửa chữa hoặc doanh nghiệp sửa chữa tàu có nhu cầu thuê
dịch vụ bảo vệ trong thời gian tàu neo đậu sửa chữa:
a) Doanh nghiệp sửa chữa tàu phải
gửi văn bản đề nghị Bộ Quốc phòng cho phép doanh nghiệp Việt Nam có chức năng
kinh doanh dịch vụ bảo vệ tàu quân sự nước ngoài (sau đây gọi tắt là doanh
nghiệp bảo vệ) được làm dịch vụ bảo vệ tàu, kèm theo 01 (một) bản sao (có chứng
thực) Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp bảo vệ được thuê, 01 (một) bản sao
(có chứng thực) Hợp đồng dịch vụ bảo vệ và 01 (một) bản chính danh sách có
thông tin cơ bản về cán bộ, nhân viên thuộc doanh nghiệp bảo vệ làm nhiệm vụ
bảo vệ tàu;
b) Chậm nhất 07 (bảy) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Quốc phòng cấp phép cho doanh
nghiệp bảo vệ được thuê làm dịch vụ bảo vệ tàu thông qua doanh nghiệp sửa chữa
tàu. Trường hợp từ chối cấp phép, Bộ Quốc phòng có văn bản gửi doanh nghiệp sửa
chữa tàu nêu rõ lý do;
c) Doanh nghiệp bảo vệ chỉ được
tiến hành các hoạt động theo đúng nội dung và phạm vi bảo vệ được Bộ Quốc phòng
cấp phép. Cán bộ, nhân viên thuộc doanh nghiệp bảo vệ làm nhiệm vụ bảo vệ tàu
phải có giấy phép do Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu quân sự nước ngoài neo
đậu, sửa chữa cấp và phải chịu sự kiểm tra, giám sát của lực lượng Biên phòng
cửa khẩu cảng;
d) Bộ Quốc phòng quy định cụ thể
nội dung và phạm vi bảo vệ của doanh nghiệp bảo vệ đối với các tàu quân sự nước
ngoài đến Việt Nam để sửa chữa.
Điều 25. Đi bờ
của các thành viên trên tàu; cấp giấy phép, kiểm tra, giám sát; đảm bảo an
ninh, an toàn nơi tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa neo đậu
1. Việc đi bờ của các thành viên
tàu quân sự nước ngoài đến sửa chữa tại cảng biển Việt Nam thực hiện theo quy
định tại Điều 15 Nghị định này.
2. Cấp giấy phép; kiểm tra, giám
sát; đảm bảo an ninh, an toàn đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để
sửa chữa thực hiện theo quy định tại Điều 16, Điều 17 Nghị định
này.
Chương 4.
TÀU QUÂN SỰ NƯỚC NGOÀI ĐẾN
VIỆT NAM THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC TẠI LÃNH HẢI, NỘI THỦY VÀ CẢNG BIỂN
Điều 26. Thủ
tục cấp phép
1. Thủ tục cấp phép đối với tàu
quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các hoạt động khác tại lãnh hải, nội
thủy và cảng biển của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện theo
quy định tại Khoản 2, Điều 10 Nghị định này.
2. Đối với tàu quân sự nước ngoài
đến Việt Nam thực hiện các hoạt động khác tại lãnh hải, khu vực nội thủy ngoài
vùng nước cảng biển, trong văn bản chấp thuận, Bộ Quốc phòng quy định rõ tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nơi thực hiện thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh cho
tàu, thành viên trên tàu và giải quyết những vấn đề liên quan đến địa phương
trong thời gian tàu hoạt động tại Việt Nam.
Điều 27. Hoạt
động của tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các hoạt động khác
1. Tàu quân sự nước ngoài đến lãnh
hải, nội thủy và cảng biển của Việt Nam chỉ được thực hiện các hoạt động đã
thỏa thuận, thống nhất giữa các Bộ, ngành, địa phương liên quan của Việt Nam và
quốc gia có tàu, trong phạm vi hoạt động đã được Bộ Quốc phòng cấp phép.
2. Tàu quân sự nước ngoài đến Việt
Nam thực hiện các hoạt động khác tại lãnh hải, khu vực nội thủy ngoài vùng nước
cảng biển cần di chuyển ra ngoài phạm vi hoạt động đã được cấp phép phải xin
phép và được Bộ Quốc phòng chấp thuận.
Trường hợp phải di chuyển khẩn cấp
vì lý do bất khả kháng hoặc vì mục đích phải cứu giúp người, tàu thuyền hay tàu
bay đang gặp nạn, ngay sau khi đến vị trí neo đậu an toàn phải thông báo cho Bộ
Quốc phòng, Bộ ngành chủ quản và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên quan.
Điều 28. Thủ
tục nhập cảnh, xuất cảnh, chuyển cảng
1. Đối với tàu quân sự nước ngoài
đến Việt Nam thực hiện các hoạt động khác tại vùng nước cảng biển, cảng quân sự
thuộc phạm vi quản lý của một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thủ tục
nhập cảnh, xuất cảnh, chuyển cảng thực hiện theo quy định về thủ tục nhập cảnh,
xuất cảnh, chuyển cảng tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 Nghị định
này.
2. Đối với tàu quân sự nước ngoài
đến Việt Nam thực hiện các hoạt động khác tại lãnh hải, khu vực nội thủy ngoài
vùng nước cảng biển, thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh được quy định như sau:
a) Địa điểm thực hiện thủ tục nhập
cảnh, xuất cảnh cho tàu, thành viên trên tàu tại trụ sở Cảng vụ hàng hải thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định trong văn bản chấp thuận của Bộ
Quốc phòng;
b) Thời hạn thực hiện thủ tục nhập
cảnh, xuất cảnh cho tàu, thành viên trên tàu được coi là kết thúc kể từ khi
người làm thủ tục nộp đầy đủ các loại giấy tờ theo quy định tại Khoản 3 Điều
này cho các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng biển thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương quy định trong văn bản chấp thuận của Bộ Quốc
phòng.
3. Các loại giấy tờ (bản fax hoặc
bản sao) người làm thủ tục phải nộp khi làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh
a) Các loại giấy tờ phải nộp khi
làm thủ tục nhập cảnh:
- Nộp cho Biên phòng cửa khẩu cảng:
01 (một) Bản khai chung (Mẫu 3); 01 (một) Danh
sách thành viên (Mẫu 4); 01 (một) Chương trình
hoặc kế hoạch hoạt động;
- Nộp cho Cảng vụ hàng hải: 01
(một) Bản khai chung (Mẫu 3); 01 (một) Danh sách
thành viên (Mẫu 4);
- Nộp cho Hải quan cửa khẩu cảng:
01 (một) Bản khai chung (Mẫu 3); 01 (một) Danh
sách thành viên (Mẫu 4);
- Nộp cho Cơ quan Kiểm dịch y tế
quốc tế: 01 (một) Giấy khai báo y tế hàng hải (Mẫu 9);
- Nộp cho Cơ quan Kiểm dịch thực
vật cửa khẩu cảng: 01 (một) Bản khai kiểm dịch thực vật (nếu có - Mẫu 10);
- Nộp cho Cơ quan Kiểm dịch động
vật cửa khẩu cảng: 01 (một) Bản khai kiểm dịch động vật (nếu có - Mẫu 11).
b) Các loại giấy tờ phải nộp khi
làm thủ tục xuất cảnh:
- Nộp cho Biên phòng cửa khẩu cảng:
01 (một) Bản khai chung (Mẫu 3); 01 (một) Danh
sách thành viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh - Mẫu 4);
- Nộp cho Cảng vụ hàng hải: 01
(một) Bản khai chung (Mẫu 3); 01 (một) Danh sách
thành viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh - Mẫu
4);
- Nộp cho Hải quan cửa khẩu cảng:
01 (một) Bản khai chung (Mẫu 3); 01 (một) Danh
sách thành viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh - Mẫu 4).
Điều 29. Cấp
giấy phép
Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân,
phương tiện Việt Nam, nước ngoài có các hoạt động liên quan đến tàu quân sự
nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các hoạt động khác tại lãnh hải, nội thủy và
cảng biển Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 16, Nghị
định này.
Điều 30. Kiểm
tra, giám sát
1. Tại vùng nước cảng biển thuộc
phạm vi quản lý của một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Bộ đội Biên phòng là lực lượng
chủ trì, phối hợp với các lực lượng chức năng đảm bảo an ninh, an toàn khu vực
cảng nơi tàu quân sự nước ngoài neo đậu; kiểm tra, giám sát hoạt động của tàu
quân sự nước ngoài, thành viên trên tàu đi bờ, người, phương tiện ra, vào hoạt
động tại khu vực tàu quân sự nước ngoài neo đậu, người xuống tàu, rời tàu,
phương tiện cập mạn tàu quân sự nước ngoài;
b) Khi thực hiện kiểm tra, giám
sát, Bộ đội Biên phòng được áp dụng các biện pháp sau:
- Kiểm tra giấy tờ đối với thành
viên trên tàu đi bờ, người Việt Nam, người nước ngoài xuống tàu, rời tàu,
phương tiện cập mạn tàu;
- Giám sát khu vực nơi tàu quân sự
nước ngoài neo đậu;
- Các biện pháp theo quy định tại Điểm d, Điểm đ, Điểm e, Khoản 2, Điều 17 Nghị định này.
2. Tại lãnh hải, khu vực nội thủy
ngoài vùng nước cảng biển:
a) Bộ Quốc phòng quy định lực lượng
chủ trì, phối hợp với các lực lượng chức năng đảm bảo an ninh, an toàn khu vực
nơi tàu quân sự nước ngoài neo đậu; kiểm tra, giám sát hoạt động của tàu quân
sự nước ngoài, thành viên trên tàu, người, phương tiện có hoạt động liên quan;
b) Lực lượng kiểm tra, giám sát
được áp dụng các biện pháp kiểm tra, giám sát quy định tại Khoản
2 Điều 17 Nghị định này.
Điều 31. Đi bờ
đối với thành viên trên tàu
1. Các quy định về việc đi bờ của
thành viên trên tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các hoạt động
khác thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.
2. Trường hợp tàu neo đậu, hoạt
động tại lãnh hải, khu vực nội thủy ngoài vùng nước cảng biển, người làm thủ
tục phải ký hợp đồng bằng văn bản với doanh nghiệp Việt Nam có chức năng để đưa
đón các thành viên từ tàu vào bờ và ngược lại. Thẩm quyền, thủ tục cấp giấy
phép cho phương tiện đưa đón thành viên tàu được thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định này.
Chương 5.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
TÀU QUÂN SỰ NƯỚC NGOÀI ĐẾN VIỆT NAM
Điều 32. Nội
dung quản lý nhà nước đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
1. Xây dựng, ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật về tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam.
2. Tiếp nhận thông tin, thỏa thuận,
thống nhất nội dung, chương trình hoạt động của tàu quân sự nước ngoài đến Việt
Nam với quốc gia có tàu quân sự; tổ chức đón tiếp theo nghi thức đón tiếp và
hoạt động lễ tân.
3. Cấp phép, từ chối cấp phép hoặc
sửa đổi, bổ sung nội dung đã cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam.
4. Quản lý, kiểm soát nhập cảnh, xuất
cảnh, chuyển cảng, di chuyển và các hoạt động khác của tàu và các thành viên
trên tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam; đảm bảo an ninh, an toàn cho tàu quân
sự nước ngoài đến Việt Nam; kiểm tra, giám sát các hoạt động có liên quan đến
tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam.
5. Xử lý vi phạm của tàu quân sự
nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam và Điều ước quốc tế mà Việt Nam
là thành viên.
Điều 33. Trách
nhiệm quản lý nhà nước đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà
nước đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam.
2. Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm
trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước đối với tàu quân sự nước ngoài đến
Việt Nam.
Điều 34. Trách
nhiệm của Bộ Ngoại giao
1. Thông báo lời mời của Nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với quốc gia có tàu quân sự đến thăm chính
thức Việt Nam.
2. Tiếp nhận thông tin, tiến hành
thỏa thuận, thống nhất nội dung, chương trình hoạt động của chuyến thăm với
quốc gia có tàu quân sự đến thăm chính thức và trình Chính phủ quyết định việc
đón tàu quân sự nước ngoài thực hiện chuyến thăm chính thức.
3. Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc
phòng, Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan thực hiện đón tiếp
phái đoàn từ tàu quân sự nước ngoài thực hiện chuyến thăm chính thức theo nghi
thức ngoại giao.
Điều 35. Trách
nhiệm của Bộ Quốc phòng
1. Ban hành theo thẩm quyền hoặc
chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao và Bộ, ngành liên quan trình cấp có thẩm
quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về tàu quân sự nước ngoài đến
Việt Nam. Tiếp nhận thông tin, thống nhất nội dung, chương trình hoạt động của
chuyến thăm với quốc gia có tàu quân sự đến thăm xã giao, thăm thông thường.
2. Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan tổ chức đón tiếp theo nghi thức lễ
tân đối với tàu quân sự nước ngoài thăm xã giao, thăm thông thường.
3. Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan quản lý tàu quân sự nước ngoài và
thành viên trên tàu trong thời gian đến Việt Nam.
4. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực
thuộc chủ trì, phối hợp với các lực lượng chức năng trong công tác đảm bảo an
ninh, an toàn cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam; kiểm tra, giám sát hoạt
động của tàu quân sự nước ngoài, thành viên trên tàu và các hoạt động có liên
quan đến tàu quân sự nước ngoài.
Điều 36. Trách
nhiệm của Bộ Công an
1. Tham gia ý kiến về việc cấp phép
cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam theo đề nghị của Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc
phòng.
2. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực
thuộc, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với các lực
lượng chức năng trong công tác đảm bảo an ninh, trật tự tại địa phương nơi có
tàu quân sự nước ngoài neo đậu; chỉ đạo Cơ quan quản lý nhập cảnh, xuất cảnh
xem xét, cấp thị thực cho các thành viên trên tàu quân sự nước ngoài đến Việt
Nam đi ra ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tàu neo đậu
theo quy định của pháp luật Việt Nam về nhập cảnh, xuất cảnh.
Điều 37. Trách
nhiệm của Bộ Giao thông vận tải và các Bộ, ngành liên quan
1. Tham gia ý kiến về việc cấp phép
cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam theo đề nghị của Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc
phòng.
2. Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc
phòng trong đón tàu quân sự nước ngoài thăm Việt Nam mà mục đích chuyến thăm có
liên quan đến ngành, lĩnh vực do Bộ, ngành mình phụ trách.
Điều 38. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Tham gia ý kiến về việc cấp phép
cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam theo đề nghị của Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc
phòng.
2. Phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ
Quốc phòng, Bộ, ngành liên quan trong hoạt động đón tiếp tàu quân sự nước ngoài
thực hiện các chuyến thăm tại địa phương.
Chương 6.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 39. Hiệu
lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2013 và thay thế Nghị định số 55/CP ngày 01 tháng 10 năm 1996 của Chính phủ về
hoạt động của tàu quân sự nước ngoài vào thăm nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
2. Ban hành kèm theo Nghị định này Phụ
lục gồm 12 mẫu khai báo đối với tàu quân sự nước ngoài đến nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 40. Hướng
dẫn thực hiện
Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao căn cứ
quy định tại Nghị định này xây dựng văn bản hướng dẫn và quy định chi tiết theo
thẩm quyền.
Điều 41. Trách
nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính QG;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, NC (3b).
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
MẪU KHAI BÁO ĐỐI VỚI TÀU QUÂN SỰ NƯỚC NGOÀI ĐẾN NƯỚC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2012
của Chính phủ)
Mẫu 1
|
Tờ khai tàu quân sự nước ngoài
đến thăm nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
|
Mẫu 2
|
Tờ khai tàu quân sự nước ngoài
đến nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để sửa chữa.
|
Mẫu 3
|
Bản khai chung.
|
Mẫu 4
|
Danh sách thành viên.
|
Mẫu 5
|
Bản kê khai hàng hóa.
|
Mẫu 6
|
Bản khai hàng hóa nguy hiểm.
|
Mẫu 7
|
Bản khai dự trữ của tàu.
|
Mẫu 8
|
Bản khai hành lý thành viên.
|
Mẫu 9
|
Giấy khai báo y tế hàng hải.
|
Mẫu 10
|
Bản khai kiểm dịch thực vật.
|
Mẫu 11
|
Bản khai khai kiểm dịch động vật.
|
Mẫu 12
|
Thông báo tàu đến cảng.
|
Mẫu 1
TỜ KHAI TÀU QUÂN SỰ NƯỚC NGOÀI ĐẾN THĂM NƯỚC CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(Kèm theo Công hàm số ngày)
CLEARANCE FORM OF FOREIGN WARSHIP VISITING THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
(Enclosed with Note No. dated)
1. Tên tàu, loại tàu, số tàu/Name,
type and registration number of the warship:............................
.............................................................................................................................................. .
2. Nơi đăng ký/Place of
registration:..........................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Hô hiệu/Call sign:.................................................................................................................
4. Thông số kỹ thuật/Technical
characteristics:
- Chiều dài lớn nhất/LOA:.........................................................................................................
- Chiều rộng/Breadth: ..............................................................................................................
- Chiều cao/Height:...................................................................................................................
- Tổng dung tích/Gross tonnage:...............................................................................................
- Mã lực/horse power:...............................................................................................................
- Tốc độ tối đa/Maximum speed:...............................................................................................
- Mớn nước thực tế/Shown draft:..............................................................................................
- Lượng nước rẽ/Draught:.........................................................................................................
- Trọng lượng nước rẽ/Displacement:........................................................................................
5. Cảng/Vùng biển xuất phát/Last
port/sea of call:......................................................................
6. Cảng đến thăm/Vùng biển đến tiến
hành hoạt động/Port of destination:
...............................................................................................................................................
7. Cảng/Vùng biển tiếp theo/Next
port of call:.............................................................................
8. Hình thức thăm/Mục đích đến tiến
hành hoạt động/Purpose of visit:........................................
9. Hình thức treo cờ/Flying of flag(s):.........................................................................................
10. Họ tên, cấp bậc, chức vụ của Trưởng
đoàn/Thuyền trưởng/Name, rank, title of the Head of delegation/Captain:................................................................................................................................................
11. Thành viên trên tàu/Crews
list:
- Số lượng sỹ quan/Number of
Officers:.....................................................................................
- Số lượng hạ sỹ quan/Number of Non-commissioned
officers:...................................................
- Số lượng binh sỹ/Number of Soldiers:.....................................................................................
- Những người khác cùng đi/Accompanying
people:...................................................................
12. Phương tiện thông tin/Communication
means:.....................................................................
...............................................................................................................................................
13. Tần số liên lạc/ Contact line
of Frequencies:.........................................................................
...............................................................................................................................................
14. Số lượng vũ khí và các thiết bị
quân sự khác trên tàu/Amount of weapons and other military equipments on
board: ...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
15. Ngày giờ tàu dự kiến đến điểm
đón trả hoa tiêu/Scheduled time of arrival at pilot station:........
16. Thời gian trú đậu/Time of
anchorage:...................................................................................
17. Ngày dự kiến rời cảng/Scheduled
date of departure:.............................................................
18. Chương trình hoạt động của tàu,
thành viên trên tàu/Programme of activities for warship/crews/accompanying people:....................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
19. Hàng hóa trên tàu (nếu có)/Cargo
on board (if any):..............................................................
...............................................................................................................................................
20. Đề nghị tiếp nhận nhiên liệu,
lương thực, thực phẩm/ Request for supply of fuel or/and food:..
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
21. Đề nghị khác/Additional
request:..........................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Làm
tại ngày tháng năm
Done at on
(dấu/Seal)
Mẫu 2
TỜ KHAI TÀU QUÂN SỰ NƯỚC NGOÀI ĐẾN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỀ SỬA CHỮA
(Kèm theo Công văn số ngày)
CLEARANCE FORM OF FOREIGN WARSHIP ENTERING THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
FOR REPARATION
1. Tên tàu, loại tàu, số tàu/Name,
type and registration number of the warship:............................
.............................................................................................................................................. .
2. Nơi đăng ký/Place of
registration:..........................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Hô hiệu/Call sign:.................................................................................................................
4. Thông số kỹ thuật/Technical
characteristics:
- Chiều dài lớn nhất/LOA:.........................................................................................................
- Chiều rộng/Breadth: ..............................................................................................................
- Chiều cao/Height:...................................................................................................................
- Tổng dung tích/Gross tonnage:...............................................................................................
- Mã lực/horse power:...............................................................................................................
- Tốc độ tối đa/Maximum speed:...............................................................................................
- Mớn nước thực tế/Shown draft:..............................................................................................
- Lượng nước rẽ/Draught:.........................................................................................................
- Trọng lượng nước rẽ/Displacement:........................................................................................
5. Cảng xuất phát/Last port of
call:............................................................................................
6. Cảng đến sữa chữa/Destination
port for reparation:................................................................
...............................................................................................................................................
7. Cảng tiếp theo/Next port of
call:.............................................................................................
8. Hợp đồng hoặc thỏa thuận nguyên
tắc sửa chữa số/Principal Contract/ Agreement for reparation No:
9. Hạng mục sửa chữa chính/main
items of reparation:..............................................................
10. Hình thức treo cờ/Flying of
flag(s):.......................................................................................
11. Họ tên, cấp bậc, chức vụ của Trưởng
đoàn/Thuyền trưởng/Name, rank, title of the Head of delegation/Captain:................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
12. Thành viên trên tàu/Crews
list:
- Số lượng sỹ quan/Number of
Officers:.....................................................................................
- Số lượng hạ sỹ quan/Number of
Non-commissioned officers:...................................................
- Số lượng binh sỹ/Number of
Soldiers:.....................................................................................
- Những người khác cùng đi/Accompanying
people:...................................................................
...............................................................................................................................................
13. Phương tiện thông tin/Communication
means:.....................................................................
...............................................................................................................................................
14. Tần số liên lạc/ Contact
line of Frequencies:.........................................................................
...............................................................................................................................................
15. Số lượng vũ khí và các thiết bị
quân sự khác trên tàu/Amount of weapons and other military equipments on
board: ...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
16. Ngày giờ tàu dự kiến đến điểm
đón trả hoa tiêu/Scheduled time of arrival at pilot station:........
17. Ngày giờ tàu dự kiến vào cảng
sữa chữa/Scheduled time of arrival at port for reparation:.......
18. Thời gian dự kiến sửa chữa/Estimated
period of time of reparation:.......................................
19. Ngày dự kiến rời cảng/scheduled
date of departure:.............................................................
20. Chương trình hoạt động của tàu,
thành viên trên tàu/Programme of activities for warship/crews/accompanying
people:....................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
21. Hàng hóa trên tàu (nếu có)/Cargo
on board (if any):..............................................................
...............................................................................................................................................
22. Đề nghị tiếp nhận nhiên liệu,
lương thực, thực phẩm/ Request for supply of fuel or/and food:..
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
23. Đề nghị khác/Additional
request:..........................................................................................
...............................................................................................................................................
Làm
tại ngày tháng năm
Done at on
(dấu/Seal)
Mẫu 3
BẢN KHAI CHUNG
GENERAL DECLARATION
|
|
Đến/Arrival
|
|
Rời/Departure
|
Tên và loại tàu:
Name and type of warship
|
Cảng
đến/rời
Port of arrival/departure
|
Thời
gian đến/rời cảng
Date - time of arrival/departure
|
Nơi đăng ký:
Place of registration
|
Hô hiệu, mã lực, tốc độ:
Call sign, horse power, maximum speed
|
Chiều dài lớn nhất:
LOA
|
Chiều rộng:
Breath
|
Dung tích:
Capacity
|
Quốc tịch tàu
Flag State of ship
|
Tên thuyền trưởng
Name of master
|
Cảng rời cuối cùng/cảng đích:
Last port of call/next port of call
|
Tên và địa chỉ liên lạc của đại
lý:
Name and contact details of the ship agent
|
Vị trí tàu tại cảng:
Position of the ship in the port (berth or station)
|
Đặc điểm chính của chuyến đi (các
cảng trước và các cảng sẽ đến)
Brief particulars of voyage (previous and subsequent port of call)
|
Mô tả tóm tắt về hàng hóa
Brief description of the cargo
|
Số thành viên trên tàu
Number of crew
|
Ghi chú:
Remarks
|
Tài liệu đính kèm (ghi rõ số
bản)(*)
Attached documents (indicate number of copies)
|
Bản khai hàng hóa:
Cargo Declaration
|
Danh sách thành viên trên tàu
Crew List
|
Yêu cầu về phương tiện tiếp nhận
và xử lý chất thải
The ship’s requirements in terms of waste and residue reception facilities
|
Giấy khai báo y tế hàng hải
Model of maritime declaration of health
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….….,
ngày …. tháng ….. năm…..
Date
Thuyền trưởng (hoặc đại lý)
Master (or authorized agent)
|
(*) Mục này chỉ khai khi tàu đến
cảng
only on arrival
Mẫu 4
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
GREW LIST
|
|
Đến
Arrival
|
|
Rời
Departure
|
Trang số:
Page No
|
|
Tên tàu:
Name of warship
|
Cảng
đến/rời:
Port of
arrival/departure
|
Ngày
đến/rời:
Date of arrival/departure
|
Hô hiệu:
Call sign
|
Quốc tịch tàu:
Flag State of ship
|
Cảng rời cuối cùng:
Last port of call
|
Loại
và số giấy tờ đi lại
Nature and No. of travel document
|
STT
No
|
Họ
và tên
Family name, given name
|
Chức
danh
Rank or rating
|
Quốc
tịch
Nationality
|
Ngày
và nơi sinh
Date and place of birth
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….,
ngày …. tháng ….. năm…..
Date
Thuyền trưởng (hoặc đại lý)
Master (or authorized agent)
|
Mẫu 5
BẢN KÊ KHAI HÀNG HÓA
CARGO DECLARATION
Vận
đơn số* B/L No
|
|
|
Đến
Arrival
|
|
Rời
Departure
|
Trang số:
Page No
|
|
Tên tàu:
Name of warship
|
Cảng lập bản khai:
Port where report is made
|
Hô hiệu:
Call sign
|
Quốc tịch tàu:
Flag State of ship
|
Tên thuyền trưởng:
Name of master
|
Cảng bốc/dỡ hàng hóa:
Port of loading/Port of discharge
|
Ký
hiệu và số hiệu hàng hóa
Marks and Nos.
|
Số
và loại bao kiện; loại hàng hóa**
Number and kind of packages; description of goods, or, if available, the
HS code
|
Tổng
trọng lượng
Gross weight
|
Kích
thước
Measurement
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Số Vận đơn: Khai cảng nhận hàng
chính thức theo phương thức vận tải đa phương thức hoặc vận đơn suốt.
B/L No: Also state original port of shipment in respect of shipped on multimodal
transport document or through Bill of Lading.
** Hàng nguy hiểm phải kèm theo “Tờ
khai hàng hóa nguy hiểm”.
Dangerous goods attached to “Dangerous Goods Manifest”
|
……….,
ngày …. tháng ….. năm…..
Date
Thuyền trưởng (hoặc đại lý)
Master (or authorized agent)
|