ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 60/KH-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 22 tháng 3 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN NGUỒN TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ NGHIÊN
CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TẠI
TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Quyết định số 1285/QĐ-TTg ngày
01/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Phát triển nguồn
tin khoa học và công nghệ phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030”; theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại
Tờ trình số 06/TTr-KHCN ngày 21/02/2021; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
thực hiện Đề án “Phát triển nguồn tin khoa học và công nghệ phục vụ nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” tại tỉnh
Quảng Ninh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức triển khai thực hiện kịp thời,
có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã xác định trong Quyết định số
1285/QĐ-TTg ngày 01/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển
nguồn tin khoa học và công nghệ phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” (sau đây gọi là Đề án).
Triển khai hệ thống, kết nối, tích hợp
dữ liệu đồng bộ, tổng thể trong việc phát triển nguồn tin KHCN từ tỉnh đến các
huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân gắn với lộ trình đến năm 2023 hoàn
thiện việc chuyển đổi số của tỉnh.
Việc phát triển nguồn tin KHCN trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh trên nguyên tắc an toàn, an ninh thông tin; cung cấp đầy đủ,
chính xác, khách quan, kịp thời phục vụ phát triển kinh tế xã hội nhanh, bền vững;
bảo đảm quốc phòng, an ninh.
2. Yêu cầu
Bám sát, cụ thể hóa, vận dụng sáng tạo
các mục tiêu của Đề án tại tỉnh Quảng Ninh; xác định các nhiệm vụ trọng tâm, thời
hạn hoàn thành và trách nhiệm của các đơn vị, thực hiện hiệu quả Đề án, đáp ứng
nhu cầu nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo, phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội.
Các nội dung, nhiệm vụ của kế hoạch
phải đảm bảo tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm. Việc cân đối nguồn kinh
phí từ ngân sách chi cho đầu tư, chi thường xuyên theo quy định; khuyến khích
nguồn lực xã hội hóa thực hiện kế hoạch phải gắn với kết quả và sản phẩm cụ thể.
Đầu tư hạ tầng phát triển nguồn tin
KHCN phải đồng bộ, hiện đại, kết nối tích hợp hệ thống dữ liệu gắn kết với việc
xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh, chuyển đổi số. Các cấp, các ngành,
các địa phương căn cứ vào nhiệm vụ được giao chủ động tổ chức thực hiện kế hoạch
này.
II. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục phát triển nguồn tin khoa học
và công nghệ trên quy mô quốc gia nhằm cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời và
bảo đảm ngưỡng an toàn thông tin tri thức khoa học và công nghệ trong nước và
quốc tế phù hợp với chiến lược phát triển khoa học và công nghệ trong từng giai
đoạn, đáp ứng nhu cầu nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng
tạo, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của đất
nước.
Định hướng phát triển nguồn tin khoa
học và công nghệ đảm bảo bám sát chiến lược phát triển khoa học và công nghệ, tập
trung ưu tiên phát triển các thế hệ mới của ngành công nghiệp công nghệ thông
tin và viễn thông; phổ cập công nghệ kỹ thuật số, tự động hóa, thiết bị cao cấp,
vật liệu mới, công nghệ sinh học, v.v...
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025
- Hệ thống hoá, tích hợp đầy đủ và vận
hành đồng bộ các nguồn tri thức trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và
công nghệ để phục vụ công chúng.
- Mở rộng bổ sung tập trung các nguồn
tin khoa học và công nghệ quốc tế cốt lõi đến các tổ chức thực hiện chức năng đầu
mối thông tin khoa học và công nghệ của các bộ và thành phố trực thuộc trung
ương, viện nghiên cứu, cơ sở giáo dục đại học lớn trên cả nước.
- Xây dựng, phát triển cơ sở dữ liệu
và số hóa tài liệu khoa học và công nghệ đặc thù tại các bộ, ngành, địa phương.
b) Đến năm 2030
Tiếp tục bổ sung, phát triển các nguồn
tin khoa học và công nghệ trong nước và quốc tế, bảo đảm đáp ứng đầy đủ nhu cầu
thông tin của các tổ chức và cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ, đổi mới
sáng tạo, đào tạo và sản xuất kinh doanh.
III. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP
1. Xây dựng và
phát triển các nguồn tin khoa học và công nghệ
Xây dựng và phát triển thông tin thư
mục về nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở (gồm cả nhiệm vụ
khoa học có sử dụng ngân sách nhà nước và nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà
nước), cụ thể: Cung cấp, cập nhật, lưu giữ, công bố thông tin nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở và cấp tỉnh vào cơ sở dữ liệu của tỉnh về nhiệm vụ khoa
học và công nghệ (Thực hiện Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về
nhiệm vụ khoa học và công nghệ).
Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu về
thông tin sở hữu trí tuệ vào cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn
đo lường chất lượng vào cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ; thống kê khoa học
và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
2. Bổ sung, mua
quyền truy cập các nguồn tin khoa học và công nghệ của các tổ chức trong nước
và nước ngoài
Bổ sung, mua quyền truy cập các nguồn
tin về nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo
từ các tổ chức, cá nhân khác như: Liên hợp Thư viện Việt Nam, Cục Thông tin
khoa học và công nghệ quốc gia, Cục ứng dụng và Phát triển công nghệ...
Bổ sung, mua quyền truy cập các nguồn
tin khoa học và công nghệ trong và ngoài nước phục vụ cho nhu cầu đặc thù của
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các tổ chức, doanh nghiệp.
3. Chia sẻ và
khai thác các nguồn tin khoa học và công nghệ
Đầu tư xây dựng hệ thống tạo lập và
quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành về khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ninh,
tích hợp vào Cổng thông tin điện tử của tỉnh, kết nối với hệ thống chia sẻ dữ
liệu với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ,
Triển khai các hoạt động truyền thông
nhằm thúc đẩy khai thác, sử dụng nguồn tin khoa học và công nghệ trong nghiên cứu
khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo, đào tạo và sản xuất kinh
doanh.
4. Nâng cao năng
lực cho tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ của
tỉnh
Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực
chuyên môn về công tác thông tin KHCN; kỹ năng thu thập, biên tập, khai thác
thông tin cho đội ngũ cán bộ chuyên trách làm công tác thông tin và thống kê;
xây dựng, phát triển, thu thập và khai thác nguồn tin KHCN trong và ngoài tỉnh.
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước
trong đó chú trọng xây dựng, ban hành các văn bản tổ chức thực hiện, các qui định
việc áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật; quản lý giao dịch;
tăng cường kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp
luật trong lĩnh vực thông tin KHCN.
Rà soát tổ chức bộ máy tham mưu thực
hiện nhiệm vụ thông tin KHCN theo hướng tinh giản hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
bổ sung, kiện toàn công tác cán bộ phụ trách thực hiện phát triển nguồn tin
KHCN; tăng tính tự chủ, thực hiện cơ chế đặt hàng theo từng nhiệm vụ; nâng cao
năng lực cung cấp dịch vụ thông tin KHCN cho các đơn vị sự nghiệp.
IV. KINH PHÍ VÀ LỘ
TRÌNH THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực
hiện Kế hoạch
a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ các
nguồn:
Ngân sách nhà nước dành cho khoa học và
công nghệ hàng năm: Xây dựng và phát triển các cơ sở dữ liệu về khoa học và
công nghệ và nâng cao năng lực tổ chức đầu mối thông tin khoa học và công nghệ.
Các nguồn kinh phí khác: Nguồn vốn
doanh nghiệp, tài trợ, viện trợ và nguồn huy động hợp pháp khác để phát triển
nguồn tin khoa học và công nghệ.
Lồng ghép thực hiện với các chương
trình, đề án khác có liên quan.
b) Việc lập và triển khai thực hiện kế
hoạch tài chính cho các nhiệm vụ của Kế hoạch thực hiện theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các quy định hiện hành về kế hoạch đầu
tư công trung hạn, kế hoạch tài chính trung hạn của Nhà nước.
2. Lộ trình thực
hiện Kế hoạch
a) Giai đoạn 2020 - 2025:
Xây dựng và phát triển các cơ sở dữ
liệu về khoa học và công nghệ đặc thù của tỉnh. Triển khai các hoạt động truyền
thông, đào tạo, tập huấn về xây dựng, phát triển, thu thập và khai thác nguồn
tin khoa học và công nghệ.
Nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật và
nâng cao năng lực của tổ chức đầu mối thông tin khoa học và công nghệ của tỉnh.
Đầu tư xây dựng hệ thống tạo lập và quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành về khoa
học và công nghệ tỉnh Quảng Ninh, tích hợp cơ sở dữ liệu chuyên ngành khoa học
và công nghệ vào cổng thông tin điện tử của tỉnh, kết nối với hệ thống chia sẻ
dữ liệu với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ
Bổ sung, mua quyền truy cập các nguồn
tin khoa học và công nghệ của các tổ chức trong nước; chia sẻ, khai thác các
nguồn tin khoa học và công nghệ.
b) Giai đoạn 2026 - 2030:
Tiếp tục xây dựng và phát triển các
cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ đặc thù của tỉnh.
Mở rộng triển
khai các hoạt động truyền thông, đào tạo, tập huấn về xây dựng, phát triển, thu
thập và khai thác nguồn tin khoa học và công nghệ theo định hướng phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
Nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật và
nâng cao năng lực của tổ chức đầu mối thông tin khoa học và công nghệ thành
trung tâm cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ của tỉnh phục vụ công tác
nghiên cứu, ứng dụng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Bổ sung, mua quyền truy cập các nguồn
tin khoa học và công nghệ của các tổ chức Quốc tế; chia sẻ, khai thác các nguồn
tin khoa học và công nghệ.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học
và Công nghệ
Là cơ quan chủ trì tham mưu phối hợp
với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân
thực hiện kế hoạch.
Tham mưu quản lý nhà nước về hoạt động
thông tin KHCN. Nghiên cứu xây dựng quy định quản lý cơ sở dữ liệu về khoa học
và công nghệ, báo cáo UBND tỉnh xem xét theo quy định.
Xây dựng hệ thống tạo lập và quản lý
cơ sở dữ liệu chuyên ngành về khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ninh.
Tham mưu xây dựng các qui trình, qui
chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật về hoạt động thông tin, thống kê
KHCN.
Hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được
giao tại kế hoạch, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan xây dựng thuyết minh, dự toán kinh phí thực hiện gửi Sở Tài chính,
Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
2. Sở Tài
chính: Thẩm định dự toán kinh phí thực hiện các
nhiệm vụ từ nguồn sự nghiệp khoa học công nghệ và tham mưu cho UBND tỉnh bố trí
kinh phí để thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Thông tin
và Truyền thông
Triển khai thực hiện kế hoạch trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, chú trọng việc xây dựng và triển khai
chương trình tuyên truyền, quảng bá phát triển nguồn tin khoa học và công nghệ;
chủ động lồng ghép với các chương trình, đề án khác liên quan thuộc lĩnh vực quản
lý được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện Kế hoạch và tích hợp cơ sở dữ
liệu chuyên ngành khoa học và công nghệ vào cổng thông tin điện tử của tỉnh.
4. Các Sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
Trên cơ sở nội dung của Kế hoạch này,
các cơ quan, đơn vị của tỉnh, UBND các huyện, thành phố căn cứ theo chức năng,
nhiệm vụ được giao chủ động xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện; định kỳ
hàng năm hoặc khi có yêu cầu, báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Khoa học và
Công nghệ trước ngày 30/11 để tổng hợp, tham mưu, báo cáo UBND tỉnh.
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ,
Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan khác có liên quan (Liên hiệp các tổ
chức KHCN tỉnh, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh...) trong việc chỉ đạo xây dựng và
phát triển nguồn tin khoa học và công nghệ gắn với nghiên cứu, ứng dụng, chuyển
giao và đổi mới sáng tạo khoa học và công nghệ tại sở, ban, ngành và địa
phương.
Sử dụng đúng mục đích, hiệu quả nguồn
tin khoa học và công nghệ, nguồn kinh phí hỗ trợ của ngân sách cho phát triển
nguồn tin khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành.
UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố theo chức
năng và nhiệm vụ được giao chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo gửi Sở
Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo
quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công
nghệ (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- V0,V2,TM3,NLN3, TH;
- VT, NLN1 (10b-KH 05);
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Hạnh
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN
NGUỒN TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHỆ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TẠI TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 22/3/2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
1. Xây dựng
và phát triển các nguồn tin khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh
|
1.1
|
Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu về
công bố khoa học và công nghệ đăng trên các tạp chí khoa học và kỷ yếu hội thảo
khoa học trong tỉnh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ngành; Trung tâm truyền thông tỉnh UBND huyện, thị xã, thành phố, Doanh
nghiệp
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách của tỉnh
|
1.2
|
Xây dựng, phát triển và tích hợp cơ
sở dữ liệu và số hóa tài liệu khoa học và công nghệ đặc thù tại các sở, ban,
ngành và địa phương.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ngành; Trung tâm truyền thông tỉnh UBND huyện, thị xã, thành phố, Doanh
nghiệp
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách của tỉnh
|
1.3
|
Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu
về thông tin sở hữu trí tuệ vào cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ; tiêu
chuẩn đo lường chất lượng vào cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ; thống kê
khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ngành; Trung tâm truyền thông tỉnh UBND huyện, thị xã, thành phố, Doanh
nghiệp
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách của tỉnh
|
2. Bổ sung,
mua quyền truy cập các nguồn tin khoa học và công nghệ của các tổ chức trong
nước và nước ngoài
|
2.1
|
Bổ sung, mua quyền truy cập các nguồn
tin khoa học và công nghệ của các tổ chức trong nước; chia sẻ, khai thác các
nguồn tin khoa học và công nghệ trong nước và nước ngoài.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
|
2021-2030
|
Ngân
sách của tỉnh
|
2.2
|
Bổ sung, mua quyền truy cập các nguồn
tin khoa học và công nghệ của các tổ chức trong nước; chia sẻ, khai thác các
nguồn tin khoa học và công nghệ của các tổ chức Quốc tế
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
|
2026-2030
|
Ngân
sách của tỉnh
|
3. Chia sẻ và
khai thác các nguồn tin khoa học và công nghệ
|
3.1
|
Đầu tư xây dựng hệ thống tạo lập và
quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành về khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ninh,
tích hợp vào Cổng thông tin điện tử của tỉnh, kết nối với
hệ thống chia sẻ dữ liệu với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và
công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và truyền thông
|
2021-2022
|
Ngân
sách của tỉnh
|
3.2
|
Triển khai các hoạt động truyền
thông, đào tạo, tập huấn về xây dựng, phát triển, thu thập và khai thác nguồn
tin khoa học và công nghệ.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
|
2021-2022
|
Ngân
sách của tỉnh
|
4. Nâng cao
năng lực cho tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công
nghệ của tỉnh
|
4.1
|
Đào tạo chuyên môn về công tác
thông tin; kỹ năng thu thập, biên tập, khai thác thông tin cho đội ngũ cán bộ
làm công tác thông tin và thống kê khoa học và công nghệ.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Tài chính
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách của tỉnh
|
4.2
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn về xây dựng,
phát triển, thu thập và khai thác nguồn tin khoa học và công nghệ trong và
ngoài tỉnh.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Tài chính
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách của tỉnh
|