Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 527/KH-UBND 2017 phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Đắk Nông

Số hiệu: 527/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông Người ký: Trần Xuân Hải
Ngày ban hành: 02/10/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 527/KH-UBND

Đắk Nông, ngày 02 tháng 10 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2020

Thực hiện Kết luận s 150-KL/TU ngày 05/4/2017 về Kết luận Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ tnh lần thứ 7 Khóa XI Tổng kết 05 năm thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 07/4/2011 của Tỉnh ủy (Khóa X) về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2020-2015, định hướng đến năm 2020, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện các giải pháp về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đk Nông đến năm 2020 như sau:

I. MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU

1. Mục tiêu:

- Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 07/4/2011 của Tỉnh ủy và các chương trình, đề án tại Kế hoạch số 313/KH-UBND ngày 28/12/2011 của UBND tỉnh về phát triển nông nghiệp công nghệ cao giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020.

- Hoàn thiện và đánh giá tổng kết các loại hình, các mô hình sản xuất hiệu quả giai đoạn 2012-2016; qua đó đúc kết, xây dựng thành quy trình sản xuất để tổ chức nhân rộng.

- Tập trung sản xuất sạch, an toàn, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng vào các nhóm sản phẩm chủ lực của tỉnh; lựa chọn xây dựng, phát triển các mô hình sản xuất theo chui giá trị từ sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm theo hướng sản phẩm sạch, an toàn vệ sinh thực phẩm.

- Liên kết chặt chẽ với các Viện nghiên cứu đlựa chọn và đưa vào sn xuất các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao, chất lượng tốt và khả năng kháng bệnh phù hợp với điều kiện tự nhiên, khí hậu của địa phương.

- Củng cố, thành lập các hợp tác xã, tổ hợp tác tại các vùng sản xuất ứng dụng công nghệ cao, đảm bảo việc tiêu thụ ổn định sản phẩm được tạo ra từ các vùng sản xuất này. Từ đó tạo hiệu ứng “lan tỏa trong vùng và phát triển mô hình hợp tác xã, thợp tác sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh, đảm bảo sự bền vững của mô hình sản xuất.

- Chủ động xây dựng mối liên kết với các doanh nghiệp để tạo liên kết cung ứng các dịch vụ đầu vào và đầu ra cho các vùng sản xuất.

- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ sản xuất, tiếp cận thị trường cho các hộ nông dân tham gia vào sản xuất tại các vùng sản xuất ứng dụng công nghệ cao nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng cường tính cạnh tranh của sản phẩm. Đồng thời, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý và năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật của các hợp tác xã, thợp tác.

2. Chỉ tiêu cụ thể đến năm 2020:

- Phấn đấu tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng ngành nông nghiệp thời kỳ 2017 - 2020 nhịp độ tăng chung đạt 6,8%/năm, trong đó trồng trọt tăng trưởng 6%, chăn nuôi tăng trưởng 12% và dịch vụ nông nghiệp tăng trưởng 19%.

- Đến năm 2020, có từ 7 - 10 doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đầu tư sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Đến năm 2020, hình thành các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao khoảng 500 ha tại các huyện: Đắk Mil, Cư Jút, Đắk Song, Đắk R’lấp, Tuy Đức, cùng với Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của tỉnh (120 ha).

- Hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao khoảng trên 30.000 ha, tập trung vào các cây trồng và vật nuôi thế mạnh của tỉnh theo hướng sản xuất sạch, an toàn vệ sinh thực phẩm.

- Đến năm 2020, bình quân giá trị sản xuất nông nghiệp/1ha đạt khoảng 140 triệu đồng; giá trị sản phẩm trong vùng, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trung bình/ha đến năm 2020 đạt 200 triệu.

- Tăng dần hệ số sử dụng đất và đạt 02 lần trở lên vào năm 2020, tăng nhanh khối lượng và chất lượng nông sản hàng hóa. Đến năm 2020, giá trị sản xuất/ha đất canh tác gấp 1,5 lần trở lên so với năm 2010.

- Tỷ lệ giá trị hàng nông sản sạch, an toàn vệ sinh thực phẩm, chất lượng cao đạt khoảng 35% vào năm 2020.

- Slao động qua đào tạo tại khu vực nông nghiệp đạt tỷ lệ trên 50% năm 2020.

- Lồng ghép các công trình hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất nông nghiệp hàng hóa, đảm bảo đời sống dân cư nông thôn được đầu tư cơ bản; nhất là thủy lợi, giao thông nông thôn và các công trình phòng chống thiên tai, ứng phó biến đi khí hậu.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP

1. Tăng cường công tác tuyên truyền:

Thực hiện truyền thông, thông tin bằng nhiều hình thức, cách thức phù hợp, dễ hiểu (Ví dụ như: Mở các chuyên mục, trang thông tin trên các Báo, Đài, ...) đthông tin, phản ánh kịp thời các mô hình, đin hình về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh để các ngành, các cấp, các tổ chức đoàn thể cùng tham gia thực hiện, đặc biệt truyền thông đngười nông dân mạnh dạn ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất phù hp với năng lực tài chính và trình độ kỹ thuật của người dân.

2. Hoàn thiện cơ chế chính sách

- Xây dựng chính sách hỗ trợ cho đồng bào dân tộc thiểu số thực hiện sản xuất nông nghiệp sạch, an toàn vệ sinh thực phẩm; chính sách chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi đsản xuất hiệu quả.

- Nghiên cứu các chính sách cụ thể và hướng dẫn thực hiện về hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, nhất là đầu tư vào chương trình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; hỗ trợ thành lập các tổ hợp tác, tổ liên doanh liên kết sản xuất, chế biến nông, lâm, thủy sản, đặc biệt là các nhà đầu tư vào lĩnh vực thương mại, dịch vụ, xây dựng các chợ, siêu thị tiêu thụ và quảng bá các sản phẩm nông nghiệp.

- Hoàn thiện cơ chế chính sách về đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tạo quỹ đất sạch để thu hút đầu tư. Xây dựng và ban hành bộ thủ tục hướng dẫn nhà đầu tư lập các thủ tục đđược hưng các ưu đãi đầu tư theo chính sách của tỉnh.

- Đầu tư thỏa đáng cho công tác khuyến nông; tăng cường hợp tác giữa các cơ quan nghiên cứu, chuyển giao với người sản xuất đứng dụng nhanh các kết quả nghiên cứu sản xuất. Đi mới căn bản hoạt động khuyến nông, bảo vệ thực vật, dịch vụ nông nghiệp theo hướng phục vụ cho chương trình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

3. Rà soát, bổ sung quy hoạch, kế hoạch và thực hiện quản lý quy hoạch

Tập trung cho các sản phẩm chủ lực và các ngành có thế mạnh của tỉnh theo hướng phát triển sản phẩm sạch, an toàn vệ sinh thực phẩm, ứng dụng công nghệ cao phù hợp với thị trường và thích ứng với biến đi khí hậu và điều kiện cụ thể của địa phương.

4. Tổ chức lại sản xuất

Nghiên cứu hình thành các mô hình tổ chức sản xuất phù hợp, như: Hợp tác xã, Thợp tác, Trang trại, nhóm cùng sthích, hợp tác công tư (PPP); tổ chức các hình thức liên kết giữa các hộ dân với nhau và giữa các hộ dân với các doanh nghiệp chế biến nông sản một cách chặt chẽ; tạo điều kiện và hỗ trợ nhau trong chuyn giao kỹ thuật sn xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm, xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu sản phẩm.

5. Triển khai nhân rộng mô hình hiệu quả và xây dựng các mô hình mới

- Tổ chức đánh giá tng kết các mô hình hiệu quả, từ đó xây dựng tng quy trình sản xuất đnhân rộng.

- Xây dựng một số mô hình điển hình về nông nghiệp sạch, nông nghiệp chất lượng cao, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao do doanh nghiệp đầu tư.

- Tiếp tục xây dựng các mô hình mới để so sánh, lựa chọn chuyển giao cho sản xuất. Tăng cường các mô hình về chăn nuôi, thủy sản; quan tâm đến các đối tượng là người đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nông dân nghèo. Nghiên cứu tạo giống, dịch vụ cung ng giống, vật tư nông nghiệp. Bố trí kinh phí hỗ trợ những mô hình tiêu biu thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP, VietGAHP, HACCP); xây dựng và công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hàng hóa đảm bảo an toàn thực phẩm.

6. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng;

- Tập trung xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của tỉnh; các huyện (vùng, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao) xác định phát triển từ 1 - 2 loài cây, con có giá trị cao để kêu gọi đầu tư, nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao.

Ngoài nguồn vốn của ngân sách, cần đa dạng hóa các nguồn vốn đđầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn, xây dựng các mô hình trình diễn ứng dụng công nghệ cao gắn với phát triển sản xuất, xây dựng nông thôn mới.

7. Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực

- Thực hiện các chương trình đào tạo, tập huấn, tham quan học tập, thiết lập các kênh cung cấp thông tin đ nâng cao năng lực cho cán bộ nông, lâm nghiệp từ tỉnh đến xã, đặc biệt là lực lượng khuyến nông, cộng tác viên khuyến nông và người sản xuất về trình độ, kỹ năng, kỹ thuật.

- Tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ qun lý, cán bộ kthuật và lực lượng lao động phục vụ cho Chương trình phát triển nông nghiệp công nghệ cao của tnh. Lựa chọn và cử cán bộ kthuật đi đào tạo chuyên sâu về lĩnh vực nông học và sinh học; đồng thời, có chính sách thu hút các chuyên gia giỏi tham gia chương trình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

(Kế hoạch chi tiết như phụ lục kèm theo)

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các Sở, Ban, ngành và UBND huyện, thị xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn chủ động triển khai thực hiện nghiêm túc, triệt đcác nội dung của Kế hoạch này. Tổng hợp, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện 06 tháng, hàng năm (vào ngày 20 tháng 6 và 20 tháng 12 hàng năm) gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đ tng hp, báo cáo UBND tỉnh.

2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đôn đốc và theo dõi các cấp, các ngành tổ chức thực hiện Kế hoạch này, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, báo cáo, đề xuất cho UBND tỉnh chỉ đạo, giải quyết kịp thời; chỉ đạo các đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch theo từng lĩnh vực cụ thể để triển khai thực hiện.

3. SKế hoạch và Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh ưu tiên bố trí vốn ngân sách Nhà nước lồng ghép để thực hiện các nhiệm vụ này; nghiên cứu cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư phù hợp với tiềm năng, lợi thế và nhu cầu của địa phương để thu hút vốn đầu tư xã hội cho phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh, nhất là chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

4. Sở Tài chính phối hợp, tham mưu cho UBND tnh cơ chế, chính sách htrợ và đảm bảo các chính sách tài chính đthực hiện Kế hoạch này.

5. Sở Khoa học và Công nghệ rà soát, điều chỉnh, bổ sung các cơ chế, chính sách cho phát triển, nâng cao tiềm lực nghiên cứu, ứng dụng, chuyn giao khoa học công nghệ và tiến bộ kthuật, xã hội hóa nguồn lực cho phát triển khoa học, công nghệ; hướng dẫn việc đăng ký thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, xuất xứ hàng hóa sản phẩm để hỗ trợ ngành nông nghiệp thực hiện Kế hoạch này.

6. Sở Công Thương nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản; cơ chế chính sách hỗ trợ mạnh cho hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển thị trường tiêu thụ hàng nông, lâm, thủy sản; Kiểm soát chặt chẽ, xử lý nghiêm hoạt động buôn lậu và gian lận thương mại hàng nông, lâm, thủy sản.

7. Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, kiểm soát chặt chẽ quy hoạch; quản lý, thực hiện quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp (đặc biệt là đất lúa); đề xuất các chính sách liên quan đến đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học theo hướng tạo thuận lợi cho nông nghiệp, nông thôn phát triển bền vững.

8. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các cơ quan truyền thông xây dựng nội dung tuyên truyền Kế hoạch này; thông tin, phản ánh kịp thời các mô hình, điển hình về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.

9. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Đắk Nông chỉ đạo các tổ chức tín dụng ưu tiên tập trung vốn phục vụ lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; tích cực triển khai các chương trình tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, nghiên cứu cơ chế, chính sách tín dụng hỗ trợ ngành nông nghiệp thực hiện Kế hoạch này.

10. UBND các huyện, thị xã rà soát, điều chỉnh quy hoạch, cơ cấu sản xuất theo hướng tập trung phát triển cây trồng, vật nuôi chủ lực, có khả năng cạnh tranh phù hợp với quy hoạch phát triển của ngành, của tỉnh và nhu cầu thị trường; nghiên cứu, xây dựng mô hình sản xuất và đề xuất các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển phù hợp, hiệu quả.

11. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh thì các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và các cơ quan liên quan phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh:
- Lưu VT, TH. KTKH, NN (Hu).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Xuân Hải

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO

07 nhóm giải pháp theo kết luận số 150-KL/TU ngày 05/4/2017 của Tỉnh ủy Đắk Nông
(Kèm theo Kế hoạch số 52
7/KH-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh Đk Nông)

TT

Tên hoạt động, Chương trình, Dự án

Chtrì thực hiện

Dự kiến kinh phí (triệu đồng)

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

Phân kỳ giai đoạn 2017-2020

Vốn đầu tư

Vốn sự nghiệp

Khác

2017

2018

2019

2020

 

 

 

 

 

 

 

T.Cộng

NS tỉnh

NSĐP

Khác

T .Cộng

NS tnh

NSĐP

Khác

T.Cộng

NS tnh

NSĐP

Khác

T.Cộng

NS tnh

NSĐP

Khác

 

I

Tăng cường công tác tuyên truyn

4.120

-

4.120

-

1.030

150

880

-

1.030

150

880

-

1.030

150

880

-

1.030

150

880

-

 

1

Tuyên truyn phát triển nông nghiệp ng dng công nghệ cao

- UBND các huyện, th xã

1.280

 

1.280

 

320

 

320

 

320

 

320

 

320

 

320

 

320

 

320

 

40 triệu/huyện/năm

- Các s: Nông Nghiệp và PTNT, Thông tin và Truyền thông

320

 

320

 

80

80

 

 

80

80

 

 

80

80

 

 

80

80

 

 

40 triệu/sở/năm

2

Tchức tham quan, học tập các mô nh công nghệ cao tại các tnh bạn

- UBND các huyện, thị xã

2.240

 

2.240

 

560

 

560

 

560

 

560

 

560

 

560

 

560

 

560

 

70 triệu/huyện/năm

- Sở Nông nghiệp và PTNT

280

 

280

 

70

70

 

 

70

70

 

 

70

70

 

 

70

70

 

 

 

II

Hoàn thiện chế chính sách

2.900

-

2.900

-

-

-

-

-

1.900

1.400

500

-

500

-

500

-

500

-

500

-

-

1

Rà soát, tham mưu điều chỉnh Chính sách thu hút đầu tư vào nông nghiệp ứng dng công nghệ cao

SNông nghiệp và PTNT

800

 

800

 

-

 

 

 

800

800

 

 

-

 

 

 

-

 

 

 

 

2

Xây dựng chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu qu chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tnh Đk Nông đến năm 2020

Sở Nông nghiệp và PTNT

600

 

600

 

-

 

 

 

600

600

 

 

-

 

 

 

-

 

 

 

 

3

Xây dựng Đề án phát triển rau c qu các xã ven sông Krông Nô nhm chuyn đổi cơ cu cây trồng thích hp với biến đổi khí hu

UBND huyện Krông Nô

1.500

 

1.500

 

-

 

 

 

500

 

500

 

500

 

500

 

500

 

500

 

 

III

Rà soát, bổ sung quy hoạch, kế hoạch và thực hiện qun lý quy hoạch

4.760

-

4.760

 

1.735

1.160

575

-

1.015

40

975

-

1.295

40

1.255

-

715

40

675

-

 

1

Xây dựng Đề án Quy hoạch vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến 2030 tỉnh Đắk Nông

Sở Nông nghiệp và PTNT

1.120

 

1.120

 

1.120

1.120

 

 

-

 

 

 

-

 

 

 

-

 

 

 

 

2

Thực hiện và qun lý các quy hoạch đã được phê duyệt

Các S, Ban, ngành UBND các huyện, th

800

 

800

 

200

40

160

 

200

40

160

 

200

40

160

 

200

40

160

 

Ngân sách tỉnh, Sở NN&PTNT; Thông tin và Truyn thông 20tr/đ.vị.

Huyện, thxã: 20 tr/huyện

3

Rà soát bổ sung quy hoạch Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao tại TK 1789, xã Đắk Som, huyện Đk Glong

UBND huyn Đk Glong

700

 

700

 

-

 

 

 

500

 

500

 

200

 

200

 

-

 

 

 

 

4

Rà soát, điều chỉnh quy hoạch khu nông nghiệp công nghệ cao ti thôn 3/2, xã Đk Săk

UBND huyện Đắk Mil

500

 

500

 

300

 

300

 

200

 

200

 

-

 

 

 

-

 

 

 

 

5

Quy hoạch vùng trồng cà phê tập trung có chứng nhận theo tiêu chun 4C tại khu vực xã Đức Minh, Thun An

UBND huyện Đắk Mil

200

 

200

 

50

 

50

 

50

 

50

 

50

 

50

 

50

 

50

 

 

6

Quy hoạch vùng trồng xoài tập trung ti khu vực xã Đk Ria, Đk Gn

UBND huyn Đk Mil

160

 

160

 

40

 

40

 

40

 

40

 

40

 

40

 

40

 

40

 

 

7

Quy hoạch vùng trồng cây su riêng tp trung tại xã Đức Mnh

UBND huyn Đk Mil

100

 

100

 

25

 

25

 

25

 

25

 

25

 

25

 

25

 

25

 

 

8

Thực hiện rà soát, điều chnh quy hoạch phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn huyện Tuy Đức

UBND huyện Tuy Đức

350

 

350

 

-

 

 

 

-

 

 

 

350

 

350

 

-

 

 

 

 

9

Quy hoạch vùng sản xuất một số cây trồng vật nuôi chlực trên đa bàn Thị xã Gia Nghĩa

Thị xã Gia Nghĩa

830

 

830

 

-

 

 

 

-

 

 

 

430

 

430

 

400

 

400

 

 

IV

Tổ chức lại sản xuất

11.350

-

8.450

2.900

1.800

200

1.600

-

3.250

650

1.700

900

3.100

500

1.700

900

3.200

350

1.750

1.100

 

1

Hỗ trợ phát trin các hình thức sn xuất HTX, Thợp tác, trang trại

Sở Nông nghiệp và PTNT

800

 

800

 

200

200

 

 

200

200

 

 

200

200

 

 

200

200

 

 

 

2

Hỗ trợ các Tổ hợp tác, Hợp tác xã, nhóm đồng s thích sn xuất nông nghiệp ng dng công nghệ cao. Xây dựng mối liên kết cht chgiữa 5 nhà trong sản xuất và tiêu thụ sản phm

- UBND các huyện, th xã

6.400

 

6.400

 

1.600

 

1.600

 

1.600

 

1.600

 

1.600

 

1.600

 

1.600

 

1.600

 

200 triệu/huyện/năm

3

Nhân rộng mô hình cánh đồng mẫu lúa nước xã Buôn Choah sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, tiến tới sn xuất lúa nước hữu cơ, xây dựng nhãn hiệu hàng hóa

UBND huyện Krông Nô

900

 

 

900

0

 

 

 

300

 

 

300

300

 

 

300

300

 

 

300

Vốn của doanh nghiệp và người dân

4

Xây dựng các chui liên kết trong sản xuất cà phê, h tiêu, khoai lang, rau xanh vày ăn trái

UBND huyện Tuy Đức

350

 

350

 

-

 

 

 

100

 

100

 

100

 

100

 

150

 

150

 

 

5

Hợp tác với các Vin, Trường và các doanh nghiệp xây dng các chuỗi giá trcây trồng, vật nuôi, thủy sản hoàn chnh

Sở Nông nghiệp và PTNT

2.900

 

900

2.000

-

 

 

 

1.050

450

 

600

900

300

 

600

950

150

 

800

Snghiệp kinh tế, nhiệm vụ thường xuyên; Ngân sách tnh phối hợp vn doanh nghiệp

V

Triển khai nhân rộng mô hình hiệu quả và xây dựng các mô hình mới

52.261

-

24.690

27.571

6.612

-

1.580

5.032

13.369

4.050

3.070

6.249

15.595

5.600

2.650

7.345

16.685

5.650

2.090

8.945

 

1

Nhân rộng các mô hình hiệu quhiện có

S Nông nghip và PTNT

1.100

 

1.100

 

-

 

 

 

300

300

 

 

400

400

 

 

400

400

 

 

Sự nghiệp kinh tế, nhim vụ thường xuyên; Ngân sách tnh

2

Xây dựng mới các mô hình sản xut nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

S Nông nghip và PTNT

1.800

 

1.800

 

-

 

 

 

500

500

 

 

600

600

 

 

700

700

 

 

Sự nghiệp kinh tế, nhim vụ thường xuyên; Ngân sách tnh

3

Xây dựng các mô hình thnghiệm các giống cá mới, sn xuất các giống cá bản địa có năng suất, chất lượng cao như Cá chép lai VI, Cá Trm c, Cá Rô phi đơn tính

Sở Nông nghiệp và PTNT

550

 

550

 

-

 

 

 

300

300

 

 

150

150

 

 

100

100

 

 

Sự nghiệp kinh tế, nhim vụ thường xuyên; Ngân sách tnh

4

Phát triển diện tích vườn cung cấp cành ghép phê, cao su, điều, ca cao nhằm đm bo cung cấp đủ cây ghép, phục vụ công tác trồng mới, ghép ci to các vườn già ci khoảng 90% tng diện tích các loại cây trng

Sở Nông nghiệp và PTNT

2.400

 

2.400

 

-

 

 

 

800

800

 

 

800

800

 

 

800

800

 

 

Sự nghiệp kinh tế, nhim vụ thường xuyên; Ngân sách tnh

5

Triển khai rộng, toàn diện các mô hình nông nghiệp ng dụng công nghệ cao cho đồng bào dân tộc thiu số

Sở Nông nghiệp và PTNT

900

 

900

 

-

 

 

 

300

300

 

 

300

300

 

 

300

300

 

 

Sự nghiệp kinh tế, nhim vụ thường xuyên

6

Nhân rộng mô hình sản xuất rau hoa trong nhà kính, xây dựng cánh đồng lúa sản xuất theo tiêu chuẩn VietGap

Chi cục Trồng trọt và Bo vthực vật

600

 

600

 

-

 

 

 

200

200

 

 

200

200

 

 

200

200

 

 

Sự nghiệp kinh tế, nhim vụ thường xuyên

7

Nhân rộng các mô hình trồng chè trên địa bàn huyện Đk Glong, dự kiến mrộng diện tích thêm 300 ha

SNông nghiệp và PTNT; UBND huyn Đk Glong

2.850

 

2.850

 

-

 

 

 

950

150

800

 

950

150

800

 

950

150

800

 

 

8

Tiếp tục thực hiện lai cải tiến và lai cp tiến để nâng cao chất lượng ging bò thịt trên địa bàn tnh

Sở Nông nghiệp và PTNT

7.500

 

7.500

 

-

 

 

 

1.500

1.500

 

 

3.000

3.000

 

 

3.000

3.000

 

 

Theo dự án phê duyệt

9

Hỗ trợ xây dựng mới các mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

UBND Thxã Gia Nghĩa

1.710

 

900

810

210

 

150

60

500

 

300

200

500

 

250

250

500

 

200

300

Liên kết vi doanh nghip và người dân

10

Xây dựng các mô hình trình diễn sinh học, mô hình đạt chuẩn VietGap, mô hình tưới nước tiết kiệm, hội tho, tập huấn kỹ thuật cho các cây trồng chủ lực như cà phê, hồ tiêu, khoai lang....

UBND huyện Đắk Song

7.500

 

3.050

4.450

1.500

 

750

750

2.000

 

1.000

1.000

2.000

 

800

1.200

2.000

 

500

1.500

Liên kết vi doanh nghip và người dân

11

Nhân rộng mô hình liên kết trên cây tiêu, cây đậu nành, kho nghiệm ngô trên đất trng lúa bấp bênh nguồn nước

UBND huyện Cư Jut

900

 

900

 

-

 

 

 

300

 

300

 

300

 

300

 

300

 

300

 

Liên kết vi doanh nghip và người dân

12

Xây dựng mô hình liên kết trên cây lúa

UBND huyện Cư Jut

84

 

50

34

 

 

 

 

84

 

50

34

 

 

 

 

 

 

 

 

Liên kết với doanh nghiệp bao tiêu sản phẩm, htrợ lần đầu cho nông dân

13

Nhân rộng mô hình chăn ni heo với quy mô 15.000 con

UBND huyện Cư Jut

13.700

 

700

13.000

3.200

 

200

3.000

3.200

 

200

3.000

3.200

 

200

3.000

4.100

 

100

4.000

Liên kết với doanh nghiệp bao tiêu sản phẩm; Kinh phí thực hiện của các trang tri

14

Nhân rộng các mô hình hiệu qu hin có

UBND huyện Đk R'lấp

1.200

 

450

750

300

 

150

150

300

 

150

150

300

 

100

200

300

 

50

250

Liên kết vi doanh nghiệp bao tiêu sn phẩm

15

Xây dựng các mô hình mới trong nông nghiệp ng dụng công ngh cao

UBND huyện Đk R'lp

400

 

400

 

100

 

100

 

100

 

100

 

100

 

100

 

100

 

100

 

Sự nghiệp kinh tế; Ngân sách tnh

16

Xây dựng mô hình tưới nước tiết kim cho cây cà phê

UBND huyện Đắk Mil

360

 

240

120

90

 

80

10

90

 

70

20

90

 

50

40

90

 

40

50

Sự nghiệp kinh tế; Ngân sách tnh

17

Nhân rộng và phát triển các mô hình sản xuất ứng dụng công nghệ cao (Ngô giống F1; sn xut Ngô ngọt, Cải tạo đàn bò...)

UBND huyện Krông Nô

2.182

 

300

1.882

682

 

150

532

500

 

100

400

500

 

50

450

500

 

 

500

Vn của doanh nghiệp và người dân

18

ng dụng công nghệ tiên tiến/ công nghệ tự động/bán tự động sản xuất thử nghiệm, khảo nghim một số loại rau cquả trong nhà lưới, nhà màng

UBND huyện Tuy Đức

600

 

-

600

100

 

 

100

100

 

 

100

200

 

 

200

200

 

 

200

Vn của doanh nghiệp và người dân

19

ng dụng công nghệ tưới tiết kiệm (tưới nhgiọt, tưới phun sương...) trên cây cà phê, hồ tiêu, mc ca,y ăn trái...

UBND huyện Tuy Đức

800

 

-

800

100

 

 

100

150

 

 

150

250

 

 

250

300

 

 

300

Vn của doanh nghiệp và người dân

20

ng dụng công nghệ trong sn xuất lúa cht lượng, năng suất cao đáp ng yêu cầu v an ninh ơng thực thích ng với biến đổi khí hậu.

UBND huyện Tuy Đức

100

 

-

100

-

 

 

 

20

 

 

20

30

 

 

30

50

 

 

50

Vn của doanh nghiệp và người dân

21

Xây dựng mô hình ứng dng công nghệ nuôi thâm canh trong nuôi trng thy sản

UBND huyện Tuy Đức

120

 

-

120

-

 

 

 

-

 

 

 

50

 

 

50

70

 

 

70

Vn của doanh nghiệp và người dân

22

Xây dựng mô hình ứng dng công nghệ tiên tiến, tự động hóa trong chăn nuôi theo hướng tạo sn phẩm sạch, chất lượng cao, an toàn và thân thiện với môi trường.

UBND huyn Tuy Đức

150

 

-

150

-

 

 

 

-

 

 

 

-

 

 

 

150

 

 

150

Vn của doanh nghiệp và người dân

23

Xây dựng mô hình ứng dng công nghệ sấy bảo qun nông sn, công nghệ mới bảo quản rau, hoa, qu tươi;

UBND huyện Tuy Đc

500

 

-

500

-

 

 

 

150

 

 

150

150

 

 

150

200

 

 

200

Vn của doanh nghiệp và người dân

24

Nhân rộng các mô hình sn xuất nông nghip ng dụng công nghệ cao (chè, ổi, cam, quýt...)

UBND huyn Đắk Glong

2.500

 

-

2.500

-

 

 

 

500

 

 

500

1.000

 

 

1.000

1.000

 

 

1.000

Vn của doanh nghiệp và người dân

25

Hỗ trợ xây dựng mới các mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hình thành các vùng nguyên liệu, vùng sản xuất tập trung

UBND huyện Đắk Glong

900

 

-

900

150

 

 

150

300

 

 

300

300

 

 

300

150

 

 

150

Vn của doanh nghiệp và người dân

26

Mô hình thí điểm trồng bưởi da xanh

UBND huyện Đắk Mil

210

 

-

210

30

 

 

30

60

 

 

60

60

 

 

60

60

 

 

60

Vn của doanh nghiệp và người dân

27

Xây dựng mô hình trng rau sạch theo tiêu chuẩn VietGap

UBND huyện Đắk Mil

165

 

-

165

30

 

 

30

45

 

 

45

45

 

 

45

45

 

 

45

Vn của doanh nghiệp và người dân

28

Xây dựng mô hình tưới nước tiết kiệm cho cây tiêu

UBND huyện Đắk Mil

480

 

-

480

120

 

 

120

120

 

 

120

120

 

 

120

120

 

 

120

Vn của doanh nghiệp và người dân

VI

Đầu tư xây dựng cơ shạ tầng

64.600

62.600

-

2.000

5.500

-

5.500

-

16.700

-

16.700

-

23.900

-

22.900

1.000

18.500

-

17.500

1.000

 

1

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trong vùng quy hoạch nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của huyn

UBND huyện Đắk R'lấp

2.000

2.000

 

 

500

 

500

 

500

 

500

 

500

 

500

 

500

 

500

 

 

2

Giải phóng mt bng, đầu tư điện, đường tại khu đất thôn 3/2, xã Đk Săk để kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư xây dựng khu nông nghiệp công nghệ cao

UBND huyện Đắk Mil

5.000

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.000

 

3.000

 

2.000

 

2.000

 

 

3

Giải phóng mt bằng, kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư xưởng chế biến cà phê bột trên địa bàn huyện Đk Mil

UBND huyện Đắk Mil

1.500

1.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

1.000

 

500

 

500

 

 

4

Xây dựng đường giao thông vào khu thực nghim ứng dụng công nghệ cao của huyện (2km)

UBND huyện Cư Jut

2.000

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

1.000

 

1.000

 

1.000

 

 

5

Đường giao thông vào vùng quy hoạch sn xut nông nghiệp tập trung (10km)

UBND huyện Cư Jut

2.000

 

 

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

1.000

1.000

 

 

1.000

Đường cấp phối, kinh phí của các hộ dân

6

Đầu tư xây dng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghcao tại xã Thuận Hnh, huyện Đk Song, quy mô khoảng 01 ha

UBND huyện Đắk Song

4.000

4 000

 

 

2.000

 

2.000

 

1.000

 

1.000

 

500

 

500

 

500

 

500

 

 

7

Xây dựng khu trình diễn và chuyn giao các mô hình công nghệ cao tại xã Thuận Hà, quy mô khoảng 02 ha

UBND huyện Đắk Song

3.000

3.000

 

 

1.000

 

1.000

 

1.000

 

1.000

 

500

 

500

 

500

 

500

 

 

8

Xây dựng h thng đường giao thông, công trình thủy lợi, h thng đin đáp ứng nhu cu phục vụ sn xuất, các nhà máy sơ chế, chế biến sn phm nông nghip

UBND huyện Đk Song

11.000

11.000

 

 

2.000

 

2.000

 

3.000

 

3000

 

3.000

 

3.000

 

3.000

 

3.000

 

 

9

Đầu tư xây dng cơ s h tng Khu nông nghiệp ng dụng công nghệ cao tại xã Đắk Som (50ha)

UBND huyện Đắk Glong

4.000

4.000

 

 

 

 

 

 

2.000

 

2.000

 

1.000

 

1.000

 

1.000

 

1.000

 

 

10

Đầu tư bổ sung cơ sở hạ tầng các Khu sản xuất nông nghiệp ứng dụng công ngh cao tại các vùng được quy hoạch

UBND huyện Đắk Glong

12.000

12.000

 

 

 

 

 

 

4.000

 

4.000

 

5.000

 

5.000

 

3.000

 

3.000

 

 

11

Đầu tư xây dựng cơ s hạ tầng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại xã Đắk Buk So và xã Quảng Tâm

UBND huyện Tuy Đức

12.100

12.100

 

 

-

 

 

 

3.200

 

3.200

 

5.400

 

5.400

 

3.500

 

3.500

 

 

12

Đầu tư CSHT giao thông, thủy lợi, kho bo quản sau thu hoạch phát triển vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao

UBND huyện Krông Nô

6.000

6.000

 

 

 

 

 

 

2.000

 

2000

 

2.000

 

2.000

 

2.000

 

2.000

 

 

VII

Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực

3.120

-

3.120

-

-

-

-

-

1.040

120

920

-

1.040

120

920

-

1.040

120

920

-

 

1

Đào tạo cán bộ qun lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong nước

Các S, Ban, ngành; UBND các huyện, th xã

720

 

720

 

 

 

 

 

240

120

120

 

240

120

120

 

240

120

120

 

20 cán bộ/năm x 12 tr

2

Đào tạo nông dân

UBND các huyện,thị xã

2.400

 

2.400

 

 

 

 

 

800

 

800

 

800

 

800

 

800

 

800

 

100 triệu/huyện/năm

TNG CỘNG

143.111

62.600

48.040

32.471

16.677

1.510

10.135

5.032

38.304

6.410

24.745

7.149

46.460

6.410

30.805

9.245

41.670

6.310

24.315

11.045

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 527/KH-UBND ngày 02/10/2017 thực hiện các giải pháp về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.957

DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.105.215
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!