ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
482/KH-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 04 tháng 10 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP
TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Thực hiện Quyết
định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược
phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết
định số 3458/QĐ-BNN-TCLN ngày 03/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày
01/4/2021của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt
Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Nhằm triển khai việc thực hiện
Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050, được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và hiệu quả. Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Giang ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp
tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là
Chiến lược) với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa
các nhiệm vụ, định hướng và giải pháp trong Chiến lược; triển khai các nhiệm vụ
trọng tâm, cấp bách cần ưu tiên thực hiện Chiến lược; xây dựng các nội dung
công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức
có liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch Chiến lược đảm bảo
chất lượng, hiệu quả, đồng bộ, kịp thời và thống nhất.
- Đảm bảo thực
hiện có hiệu quả Chiến lược phát triển lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh, phát triển
kinh tế lâm nghiệp nhanh, bền vững trên cơ sở quản lý, bảo vệ phát triển và sử
dụng bền vững rừng, diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp; ứng dụng khoa học
và công nghệ hiện đại, nâng cao năng suất, chất lượng và phát huy giá trị từng
loại rừng, tăng giá trị rừng sản xuất trên đơn vị diện tích; góp phần đáp ứng
các yêu cầu về giảm nhẹ thiên tai, bảo vệ môi trường sinh thái, ứng phó với biến
đổi khí hậu; thu hút nguồn lực đầu tư vào lâm nghiệp; tạo việc làm, tăng thu nhập,
góp phần xóa đói, giảm nghèo, cải thiện đời sống cho người dân làm nghề rừng, đảm
bảo an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.
2. Yêu cầu
- Việc xây dựng
và tổ chức thực hiện Chiến lược phải đảm bảo đầy đủ nội dung, cụ thể hóa các định
hướng và giải pháp đến các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố, các tổ
chức, đơn vị liên quan nhằm tạo đồng thuận và quyết tâm cao trong triển khai,
thực hiện Chiến lược.
- Trên cơ sở nội
dung định hướng, giải pháp của Chiến lược này, các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, tổ chức thực hiện hiệu quả nhằm góp phần thực hiện thắng lợi các
mục tiêu, định hướng, giải pháp đã đặt ra trong Chiến lược.
- Tổ chức kiểm
tra, theo dõi, giám sát thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, chương trình, dự án,
đề án thực hiện Kế hoạch Chiến lược đảm bảo hiệu quả, thường xuyên; đôn đốc, hướng
dẫn các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Chiến lược.
II. MỤC TIÊU
1. Giai đoạn
2021-2030
- Tốc độ tăng
giá trị sản xuất lâm nghiệp bình quân đạt 6%/năm.
- Quy hoạch
hài hòa các loại rừng, đảm bảo phù hợp với Quy hoạch Lâm nghiệp Quốc gia; tỷ lệ
che phủ rừng đến năm 2030 đạt khoảng 36,5%.
- Phấn đấu
nâng cao năng suất và hiệu quả rừng trồng, đến năm 2025 đạt 22m3/ha/năm,
đến năm 2030 đạt 25m3/ha/năm. Diện tích rừng có chứng chỉ quản lý rừng
bền vững đến năm 2025 đạt trên 10.000 ha, đến năm 2030 đạt trên 15.000 ha.
- Phát triển
kinh tế lâm nghiệp, trong đó phát triển công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản
ngoài gỗ, công nghiệp phụ trợ, sản phẩm mới có giá trị gia tăng cao; giá trị xuất
khẩu gỗ và lâm sản đạt 3.500 tỷ đồng vào năm 2025 và 5.000 tỷ đồng vào năm
2030.
- Phát triển dịch
vụ môi trường rừng, đa dạng hóa và mở rộng các nguồn thu phù hợp với quy định của
pháp luật; tổng thu tiền dịch vụ môi trường rừng tăng bình quân 5%/năm.
- Đến năm
2030, 100% diện tích rừng của các chủ rừng là tổ chức được quản lý bền vững;
giai đoạn 2021 - 2025 có 10% và giai đoạn 2026 - 2030 có 20% diện tích rừng tự
nhiên được nâng cấp chất lượng; nâng cao hiệu quả bảo tồn đa dạng sinh học và
năng lực phòng hộ của rừng, giảm thiểu tối đa các vụ vi phạm pháp luật về lâm
nghiệp, đảm bảo an ninh môi trường.
- Nâng cao đời
sống của người dân làm nghề rừng, phấn đấu đến năm 2025, mức thu nhập bình quân
của người dân tộc làm lâm nghiệp tăng trên 2 lần so với năm 2020, đến năm 2030
mức thu nhập bình quân của người dân tộc làm lâm nghiệp bằng 50% mức bình quân
chung của cả tỉnh.
2. Tầm nhìn
đến năm 2050
- Đến năm
2050, ngành lâm nghiệp thực sự trở thành ngành kinh tế - kỹ thuật hiện đại, có
sức cạnh tranh cao; phát huy hiệu quả tiềm năng và lợi thế tài nguyên rừng của
tỉnh; công nghệ hiện đại và thân thiện môi trường; tạo ra nhiều sản phẩm và dịch
vụ đa dạng, giá trị gia tăng cao, tham gia sâu rộng trong chuỗi cung ứng giá trị
toàn cầu; đóng góp ngày càng nhiều cho sự phát triển bền vững đất nước.
- Về kinh tế:
Phát triển lâm nghiệp bền vững, hội nhập quốc tế, phát huy hiệu quả tiềm năng
và lợi thế của tài nguyên rừng của tỉnh, phấn đấu trở thành một trong những địa
phương sản xuất, chế biến và thương mại lâm sản hàng đầu của khu vực phía Đông
Bắc với công nghệ hiện đại; đóng góp ngày càng tăng vào phát triển kinh tế xã hội
của tỉnh.
- Về xã hội:
Góp phần quan trọng vào việc xây dựng nông thôn mới giàu, đẹp và văn minh trên
cơ sở cải thiện sinh kế, phát triển kinh tế xanh gắn với tài nguyên rừng, giữ
gìn bản sắc văn hóa truyền thống và không gian sinh tồn của đồng bào các dân tộc;
bảo đảm giữ vững quốc phòng, an ninh.
- Về môi trường:
Quản lý rừng bền vững, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học; bảo
đảm an ninh môi trường, an ninh nguồn nước, chống suy thoái đất đai, giảm thiểu
tác động tiêu cực của thiên tai, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, cung ứng
dịch vụ môi trường rừng.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, triển khai thực hiện Chiến lược
- Tổ chức
tuyên truyền, phổ biến và quán triệt các nội dung của Chiến lược, Kế hoạch của
Bộ Nông nghiệp và PTNT và Kế hoạch thực hiện Chiến lược của UBND tỉnh Bắc Giang
đến các cơ quan, đơn vị và các địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan; nhất
là chủ rừng là các tổ chức, như: Các ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng; các
doanh nghiệp lâm nghiệp,...
- Đẩy mạnh
tuyên truyền nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và các tổ chức, doanh
nghiệp về các giá trị kinh tế, xã hội, môi trường, đa dạng sinh học, bảo vệ quốc
phòng, an ninh của rừng; tăng cường giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển
rừng, nâng cao ý thức bảo vệ rừng của người dân, cộng đồng dân cư.
2. Xây dựng cơ chế, chính sách lâm nghiệp
- Tiếp tục triển
khai hiệu quả các cơ chế, chính sách hiện hành; Luật Lâm nghiệp và các văn bản
hướng dẫn thi hành luật Lâm nghiệp.
- Rà soát các
văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp
luật về lâm nghiệp.
- Nghiên cứu,
xây dựng, triển khai cơ chế chính sách mới về lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh sau
khi Chính phủ ban hành Nghị định Quy định về Chính sách đầu tư bảo vệ và phát triển
rừng, chế biến và thương mại lâm sản trong lâm nghiệp.
3. Xây dựng, triển khai hiệu quả, chất lượng Quy hoạch lâm nghiệp quốc
gia, chương trình, đề án, dự án, kế hoạch phát triển ngành lâm nghiệp
- Tiếp tục xây
dựng, triển khai có hiệu quả nội dung Quy hoạch lâm nghiệp tích hợp vào Quy hoạch
tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Xây dựng, tổ
chức triển khai Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Bắc Giang giai
đoạn 2021-2025; 2026-2030.
- Xây dựng
Trung tâm giám sát, điều hành quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Xây dựng, tổ
chức thực hiện Đề án nâng cao năng lực quản lý, bảo vệ và phát triển rừng phòng
hộ đầu nguồn khu vực Hồ Cấm Sơn.
- Xây dựng, thực
hiện phương án chuyển loại rừng; sau khi Quy hoạch tỉnh Bắc Giang giai đoạn
2021-2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Xây dựng, thực
hiện Dự án điều tra, xác định cấp dự báo cháy rừng và bảng tra cấp dự báo cháy
rừng tỉnh Bắc Giang.
- Xây dựng và
tổ chức thực hiện hiệu quả kế hoạch cơ cấu lại lĩnh vực lâm nghiệp phù hợp với
Kế hoạch Chiến lược; Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025.
- Tiếp tục triển
khai tổ chức thực hiện có hiệu quả các Chương trình, đề án, dự án, phương án, kế
hoạch giai đoạn 2021-2025; 2020-2030 đã được phê duyệt.
+ Quyết định số
1270/QĐ-UBND ngày 26/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang, phê duyệt Đề án hỗ
trợ cấp Chứng chỉ quản lý rừng bền vững tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2020-2030.
+ Quyết định số
1605/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 Chủ tịch UBND tỉnh, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
công trình Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng; bảo vệ và phát triển rừng
tỉnh Bắc Giang.
+ Chương trình
phát triển lâm nghiệp phát triển bền vững tỉnh Bắc giang giai đoạn 2021-2025
theo Báo cáo số 209/BC-UBND ngày 27/8/2021 của UBND tỉnh.
+ Kế hoạch số
4679/KH-UBND ngày 22/10/2020 của UBND tỉnh, Kế hoạch phòng cháy chữa cháy rừng
tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025.
+ Kế hoạch số
44/KH-UBND ngày 09/02/2021 của UBND tỉnh, Kế hoạch triển khai thực hiện Chương
trình trồng 1 tỷ cây xanh theo Chỉ thị số 45/CT-TTg ngày 31/12/2020 của Thủ tướng
Chính phủ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2021 - 2025.
+ Các Phương
án quản lý rừng bền vững của các Tổ chức, Doanh nghiệp đã được Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt.
- Xây dựng và
tổ chức thực hiện đề án phát triển giống cây trồng lâm nghiệp tỉnh Bắc Giang, Đề
án hỗ trợ nâng cao năng suất chất lượng rừng trồng là rừng sản xuất bằng phương
pháp trồng rừng thâm canh trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2022-2025…
4. Tổ chức triển khai hiệu quả các lĩnh vực sản xuất lâm nghiệp
- Quản lý, bảo
vệ rừng và bảo tồn đa dạng sinh học
+ Bảo vệ phát
triển bền vững toàn bộ diện tích rừng hiện có, đặc biệt là diện tích gần 56.000
ha rừng tự nhiên; phục hồi và nâng cao chất lượng rừng tự nhiên để bảo tồn đa dạng
sinh học, sử dụng và cung cấp các dịch vụ môi trường rừng; giữ ổn định diện
tích rừng đặc dụng, phòng hộ khoảng 34.000 ha.
+ Khuyến khích
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên danh, liên kết đẩy mạnh tổ chức thực hiện
quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững.
- Thực hiện
các giải pháp, ứng dụng công nghệ mới trong phát triển lâm nghiệp như: sử dụng
phần mềm giám sát lửa rừng, biến động rừng và đất lâm nghiệp để theo dõi, phát
hiện tình trạng mất rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, diễn biến tài nguyên rừng;
nâng cao năng suất và chất lượng rừng trồng sản xuất; thu hút đầu tư xây dựng
nhà máy chế biến sâu, công suất lớn, sản phẩm đảm bảo tiêu chuẩn xuất khẩu sang
thị trường Châu Âu, Mỹ, Nhật Bản....
- Phát triển rừng
+ Đẩy mạnh cơ
giới hóa và ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu
quả rừng trồng sản xuất theo hướng tối ưu hóa hệ thống sản xuất và chuỗi giá trị
lâm sản.
+ Phát triển
vùng rừng trồng cung cấp nguyên liệu tập trung, ưu tiên trồng rừng gỗ lớn theo
Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 23/8/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang, phê
duyệt kết quả xây dựng “Bản đồ số hóa các vùng sản xuất tập trung, chuyên canh
các sản phẩm nông sản chủ lực, đặc trưng; các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”.
+ Phục hồi rừng
tự nhiên bằng các biện pháp khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi
xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung, nuôi dưỡng và làm giàu rừng.
+ Nâng cao vai
trò quản lý nhà nước đối với việc sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp,
ưu tiên phát triển giống được sản xuất từ cây mô để trồng rừng sản xuất.
+ Bảo vệ tốt
các khu rừng đặc dụng, bảo tồn và phát huy giá trị nguồn gen cây rừng, tài nguyên
rừng và đa dạng sinh học; duy trì và nâng cao chất lượng rừng phòng hộ.
- Sử dụng rừng
+ Tiếp tục thực
hiện chủ trương đóng cửa rừng tự nhiên, không khai thác gỗ từ rừng tự nhiên; sử
dụng bền vững tài nguyên đa dạng sinh học, các nguồn gen, loại sinh vật và hệ
sinh thái rừng.
+ Phát huy tối
đa các dịch vụ lâm nghiệp, dịch vụ môi trường rừng để tạo nguồn thu; đẩy mạnh
các nguồn thu từ dịch vụ môi trường rừng, khai thác các tiềm năng, các dịch vụ
mới để tăng nguồn thu, đặc biệt là dịch vụ du lịch sinh thái.
5. Bố trí, huy động các nguồn lực đầu tư phát triển ngành lâm nghiệp
- Đa dạng nguồn
vốn huy động để triển khai thực hiện Chiến lược, bảo đảm huy động đầy đủ, kịp
thời theo quy định.
- Sử dụng hiệu
quả các nguồn vốn thực hiện Chiến lược
+ Quản lý, sử dụng
hiệu quả nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư, hỗ trợ cho ngành lâm nghiệp theo
các cơ chế, chính sách đảm bảo đúng quy định của pháp luật; kiểm tra, giám sát
việc sử dụng nguồn vốn thực hiện Chiến lược.
+ Tạo cơ chế
huy động các nguồn đầu tư, đóng góp hợp pháp của doanh nghiệp và vận động tài
trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước vào lĩnh vực lâm nghiệp, bảo vệ
và phát triển rừng.
+ Khai thác
các tiềm năng dịch vụ môi trường rừng, dịch vụ mới, du lịch sinh thái, dịch vụ
hấp thụ các bon,...
6. Xây dựng kết cấu hạ tầng lâm nghiệp đồng bộ và hiện đại hóa ngành
lâm nghiệp
- Xây dựng kết
cấu hạ tầng lâm nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất ngành lâm nghiệp
+ Phát triển hệ
thống đường lâm nghiệp bao gồm đường vận xuất, vận chuyển lâm sản, giảm chi phí,
tăng giá trị sản phẩm gỗ; đường tuần tra bảo vệ rừng.
+ Đầu tư xây dựng
mới, duy tu sửa chữa các công trình phòng cháy và chữa cháy rừng bao gồm đường
ranh cản lửa, chòi canh lửa rừng, trạm quan sát, dự báo cảnh báo cháy rừng. Trạm
bảo vệ rừng; biển báo, biển cảnh báo, cọc mốc ranh giới khu rừng, tiểu khu, khoảnh
và lô rừng.
+ Đầu tư công
trình phòng, trừ sinh vật gây hại rừng, cứu hộ, bảo vệ, phát triển động vật rừng,
thực vật rừng.
+ Đầu tư, hoàn
thiện kết cấu hạ tầng lâm nghiệp đáp ứng nhu cầu áp dụng máy móc, thiết bị phục
vụ sản xuất lâm nghiệp.
- Đẩy mạnh cơ
giới hóa, tự động hóa đồng bộ tại các vùng sản xuất lâm nghiệp hàng hóa tập
trung trong các khâu làm đất, giống, trồng cây, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh,
phòng chống cháy rừng, khai thác vận chuyển gỗ và lâm sản.
7. Phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ
- Tăng cường
nghiên cứu; ứng dụng, chuyển giao tiến bộ, khoa học công nghệ trong lĩnh vực
lâm nghiệp
+ Tích cực
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đáp ứng yêu cầu của sản xuất và thị
trường; khuyến khích các chủ rừng và doanh nghiệp hoạt động khởi nghiệp, đổi mới
sáng tạo để tạo ra các giá trị và sản phẩm mới, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội,
môi trường.
+ Thực hiện hoạt
động nghiên cứu, ứng dụng theo cơ chế đặt hàng; gắn kết các tổ chức nghiên cứu
khoa học với các chủ rừng và doanh nghiệp.
+ Áp dụng công
nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, chế biến sâu, tiết kiệm nguyên liệu,
năng lượng.
+ Triển khai các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ tập trung một số lĩnh vực ưu tiên, công nghệ cao
trong lâm nghiệp; đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao các giống cây lâm nghiệp,
lâm sản ngoài gỗ, các quy trình canh tác giúp nâng cao năng suất, chất lượng,
đem lại hiệu quả kinh tế và bảo vệ môi trường vào sản xuất.
- Xây dựng các
chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ
+ Xây dựng các
chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ tập trung một số lĩnh vực
ưu tiên trong lâm nghiệp.
+ Ứng dụng
công nghệ GIS để xác định điều kiện lập địa thích hợp cho một số loài cây trồng
rừng chủ yếu, nâng cao hiệu quả kinh doanh rừng trên địa bàn tỉnh.
8. Tổ chức sản xuất kinh doanh, tăng cường năng lực trong công tác
quản lý, đào tạo nguồn nhân lực
- Tăng cường
năng lực trong công tác quản lý
+ Nâng cao
năng lực, hiệu quả quản lý của lực lượng kiểm lâm đảm bảo tinh gọn, thống nhất,
hoạt động hiệu lực, hiệu quả, chuyên nghiệp.
+ Nâng cao vai
trò, trách nhiệm của các chủ rừng, nhất là các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng,
các tổ chức doanh nghiệp lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh; quan tâm bồi dưỡng nghiệp
vụ bảo vệ rừng cho lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách.
- Tổ chức sản
xuất kinh doanh
+ Phát triển
các hình thức liên kết giữa các thành phần kinh tế, kinh tế hợp tác, kinh tế chia
sẻ trong lâm nghiệp.
+ Tiếp tục đổi
mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức doanh nghiệp, công ty lâm
nghiệp; phát triển lâm nghiệp hợp tác xã, trang trại, cộng đồng thôn bản và hộ
gia đình tham gia sản xuất lâm nghiệp.
9. Tổ chức giám sát và đánh giá hiệu quả Chiến lược
- Theo dõi, tổng
hợp, đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược.
- Định kỳ sơ kết
5 năm/01 lần, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, địa phương có
liên quan triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp tỉnh Bắc
Giang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh do Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành.
- Triển khai
các nội dung có liên quan tại Quyết định số 4358/QĐ-BNN-TCLN ngày 03/8/2021 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Đôn đốc, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch này; hàng năm, chủ trì, phối hợp các Sở,
ngành, địa phương, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn theo quy định; tiến hành sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả, hiệu
quả thực hiện Kế hoạch và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung nội
dung, nhiệm vụ Kế hoạch trong trường hợp cần thiết.
2. Ủy ban nhân
dân các huyện: Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam và Yên Thế xây dựng Kế hoạch thực hiện
Chiến lược tại địa phương, tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đồng bộ, thống
nhất với kế hoạch của UBND tỉnh.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính: Tham mưu phân bổ vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp
từ các nguồn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh hàng năm và các nguồn vốn hợp
pháp khác đảm bảo thực hiện các nội dung của Kế hoạch Chiến lược.
4. Các Sở,
ngành căn cứ nội dung, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm xây dựng kế hoạch hoặc
lồng ghép các nội dung thực hiện nhiệm vụ vào quy hoạch, kế hoạch hàng năm hoặc
5 năm; tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ và hoạt động ưu tiên của phụ lục
kèm theo của Kế hoạch này. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm
vụ của Kế hoạch được phân công.
5. Các Ban quản
lý rừng đặc dụng, phòng hộ và các doanh nghiệp lâm nghiệp: Căn cứ vào phương án
quản lý rừng bền vững đã được phê duyệt và phương án kinh doanh của đơn vị tổ
chức thực hiện tốt các nội dung của Kế hoạch Chiến lược.
6. Chế độ
thông tin báo cáo: Định kỳ hàng năm các Sở, ngành, địa phương tổng hợp báo cáo
kết quả thực hiện Kế hoạch Chiến lược gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trước ngày 15/11 để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Tổng cục Lâm nghiệp;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Tài Nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chi cục Kiểm lâm;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH, KTN, TKCT;
+ Công TTĐT tỉnh;
+ Lưu: VT, NN Thăng.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ô Pích
|
PHỤ LỤC: KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP
TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 482/KH-UBND ngày 04/10/2021 của Chủ tịch UBND
tỉnh Bắc Giang)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp
|
Thời gian xây dựng, phê duyệt
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
TỔ CHỨC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
|
1
|
Tuyên truyền,
phổ biến nội dung Chiến lược, Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược; tăng
cường giáo dục pháp luật, nâng cao nhận thức về bảo vệ và phát triển rừng,
pháp luật lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện/TP, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
|
2
|
Tuyên truyền
nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và các doanh nghiệp về các giá trị
kinh tế, xã hội, môi trường, đa dạng sinh học, bảo vệ quốc phòng, an ninh của
rừng; Tăng cường giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, nâng cao ý
thức bảo vệ rừng của người dân
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện/TP, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
|
3
|
UBND các huyện:
Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam và Yên Thế xây dựng kế hoạch hành động thực hiện
Chiến lược tại địa phương, tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đồng bộ, thống
nhất với Kế hoạch thực hiện Chiến lược của tỉnh.
|
UBND các huyện: Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam và Yên Thế
|
Sở NN&PTNT, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
|
2021-2030
|
|
II
|
CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH
|
1
|
Tiếp tục triển
khai hiệu quả các cơ chế, chính sách hiện hành; Luật Lâm nghiệp, các văn bản
hướng dẫn thi hành luật Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện/TP, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
|
2
|
Rà soát các
văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống
pháp luật về lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện/TP, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
|
III
|
XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ, CHẤT LƯỢNG QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP QUỐC
GIA, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN, KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH LÂM NGHIỆP
|
1
|
Xây dựng,
triển khai hiệu quả quy hoạch lâm nghiệp tích hợp quy hoạch tỉnh giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện/TP, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021-2022
|
2021-2030
|
|
2
|
Xây dựng, tổ
chức triển khai Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn
2021-2025; 2026-2030
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện/TP, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021; 2025
|
2021-2025; 2026-2030
|
|
3
|
Xây dựng và
tổ chức thực hiện hiệu quả kế hoạch cơ cấu lại lĩnh vực lâm nghiệp phù hợp với
Chiến lược; Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện/TP, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
|
2021-2025
|
|
4
|
Tiếp tục triển
khai hiệu quả các Chương trình, Dự án, Đề án đã được phê duyệt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện/TP, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
2021-2030
|
|
4.1
|
Quyết định số
1270/QĐ-UBND ngày 26/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang, phê duyệt Đề án
hỗ trợ cấp Chứng chỉ quản lý rừng bền vững tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2020-2030
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện/TP, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
2021-2030
|
|
4.2
|
Quyết định số
1605/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, Phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng công trình Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng; bảo vệ
và phát triển rừng tỉnh Bắc Giang
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện/TP, các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
|
2021-2024
|
|
4.3
|
Chương trình
phát triển lâm nghiệp phát triển bền vững tỉnh Bắc giang giai đoạn 2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện/TP,
các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
2021-2025
|
|
4.4
|
Kế hoạch số
4679/KH-UBND ngày 22/10/2020 của UBND tỉnh, Kế hoạch phòng cháy chữa cháy rừng
tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tài chính, UBND các huyện/TP, các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
|
2021-2025
|
|
4.5
|
Kế hoạch số
44/KH-UBND ngày 09/02/2021 của UBND tỉnh, Kế hoạch triển khai thực hiện
Chương trình trồng 1 tỷ cây xanh theo Chỉ thị số 45/CT-TTg ngày 31/12/2020 của
Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tài chính, UBND các huyện/TP, các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
|
2021-2025
|
|
IV
|
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CÁC LĨNH VỰC SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP
|
1
|
Quản lý, bảo
vệ rừng và bảo tồn đa dạng sinh học các hệ sinh thái rừng
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Quản lý, bảo
vệ chặt chẽ diện tích rừng tự nhiên hiện có; phục hồi và nâng cao chất lượng
rừng tự nhiên để bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng và cung cấp các dịch vụ
môi trường rừng; Hạn chế tối đa chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục
đích ngoài lâm nghiệp
|
UBND các huyện/TP,
|
Sở NN&PTNT, Sở TNMT, các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
|
1.2
|
Đẩy mạnh quản
lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện/TP, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
|
2
|
Phát triển rừng
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Phát triển
vùng rừng trồng cung cấp nguyên liệu tập trung, ưu tiên trồng rừng gỗ lớn.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện/TP, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
|
2.2
|
Nâng cao vai
trò quản lý nhà nước đối với việc sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm
nghiệp, ưu tiên phát triển giống được sản xuất từ cây mô, hom để trồng rừng sản
xuất.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện/TP, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
|
2.3
|
Phục hồi rừng
tự nhiên bằng các biện pháp khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh
nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung, nuôi dưỡng và làm giàu rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện/TP, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
|
2.4
|
Nâng cao
năng suất, chất lượng và hiệu quả rừng trồng sản xuất theo hướng tối ưu hóa hệ
thống sản xuất và chuỗi giá trị lâm sản thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng khoa
học công nghệ.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện/TP, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
|
2.5
|
Bảo vệ tốt hệ
thống rừng đặc dụng, bảo tồn và phát huy giá trị nguồn gen cây rừng, tài
nguyên rừng và đa dạng sinh học; duy trì và nâng cao chất lượng rừng phòng hộ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện/TP, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
|
3
|
Sử dụng rừng
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tiếp tục thực
hiện chủ trương đóng cửa rừng tự nhiên đến năm 2030, không khai thác gỗ từ rừng
tự nhiên; sử dụng bền vững tài nguyên đa dạng sinh học, các nguồn gen, loại
sinh vật và hệ sinh thái rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện/TP, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
|
3.2
|
Phát huy tối
đa các dịch vụ lâm nghiệp, dịch vụ môi trường rừng để tạo nguồn thu; đẩy mạnh
các nguồn thu từ dịch vụ môi trường rừng, khai thác các tiềm năng, các dịch vụ
mới để tăng nguồn thu, đặc biệt là dịch vụ du lịch sinh thái, các dịch vụ hấp
thụ các- bon
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện/TP, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
|
V
|
BỐ TRÍ, HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÀNH LÂM NGHIỆP
|
1
|
Đa dạng nguồn
vốn huy động để triển khai thực hiện Chiến lược, bảo đảm huy động đầy đủ, kịp
thời theo quy định
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND các huyện/TP, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
|
2
|
Sử dụng hiệu
quả các nguồn vốn thực hiện Chiến lược
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Quản lý, sử dụng
hiệu quả nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư, hỗ trợ đầu tư cho ngành lâm
nghiệp theo các cơ chế, chính sách theo quy định của pháp luật; kiểm tra,
giám sát việc sử dụng nguồn vốn đầu tư thực hiện Chiến lược
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở NN&PTNT; Các Tổ chức; cơ quan, đơn vị, địa
phương có liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
|
2.2
|
Quản lý, sử
dụng hiệu quả nguồn vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đầu tư cho phát triển lâm
nghiệp; kiểm tra, giám sát việc sử dụng nguồn vốn thực hiện Chiến lược
|
Sở Tài chính
|
Sở NN&PTNT; Các Tổ chức; cơ quan, đơn vị, địa
phương có liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
|
2.3
|
Tăng cường vận
động, tạo cơ chế huy động các nguồn đầu tư, đóng góp hợp pháp của doanh nghiệp
và vận động tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước vào lĩnh vực
lâm nghiệp, bảo vệ và phát triển rừng; phát triển cây xanh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Tổ chức; cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
|
2.4
|
Khai thác
các tiềm năng dịch vụ môi trường rừng, dịch vụ mới, du lịch sinh thái, dịch vụ
hấp thụ các bon,...
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Tổ chức; cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
|
VI
|
XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỒNG BỘ VÀ HIỆN ĐẠI HÓA NGÀNH LÂM NGHIỆP
|
1
|
Xây dựng kết
cấu hạ tầng lâm nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất ngành lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Phát triển hệ
thống đường lâm nghiệp giảm chi phí vận chuyển, tăng giá trị sản phẩm gỗ.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện/TP, Các cơ quan, đơn vị có liên quan và
chủ rừng
|
Năm 2025
|
2026-2030
|
|
1.2
|
Đầu tư, hoàn
thiện kết cấu hạ tầng lâm nghiệp đáp ứng nhu cầu áp dụng máy móc, thiết bị phục
vụ sản xuất lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện/TP, Các cơ quan, đơn vị có liên quan và
chủ rừng
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
|
2
|
Đẩy mạnh cơ
giới hóa, tự động hóa đồng bộ tại các vùng sản xuất lâm nghiệp hàng hóa tập
trung trong các khâu làm đất, giống, trồng cây, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh,
phòng chống cháy rừng, khai thác vận chuyển gỗ và lâm sản
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện/TP, Các cơ quan, đơn vị có liên quan và
chủ rừng
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
|
VII
|
PHÁT TRIỂN, ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
|
1
|
Tích cực
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đáp ứng yêu cầu của sản xuất và
thị trường, khuyến khích đổi mới, sáng tạo để tạo ra các giá trị và sản phẩm
mới, có sự tham gia của các chủ rừng và doanh nghiệp.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các tổ chức; các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
|
2
|
Thực hiện nghiên
cứu theo cơ chế đặt hàng; gắn kết các tổ chức nghiên cứu khoa học với doanh
nghiệp và người trồng rừng
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
2022-2030
|
|
1.3
|
Áp dụng công
nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, chế biến sâu, tiết kiệm nguyên liệu
|
Doanh nghiệp lâm nghiệp
|
Chủ rừng; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
|
VIII
|
TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH, TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC TRONG CÔNG TÁC QUẢN
LÝ, ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
|
1
|
Tăng cường năng
lực trong công tác quản lý
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nâng cao
năng lực, hiệu quả quản lý của lực lượng kiểm lâm đảm bảo tinh gọn, thống nhất,
hoạt động hiệu lực, hiệu quả, chuyên nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
|
1.2
|
Nâng cao vai
trò, trách nhiệm của các chủ rừng ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng trên địa
bàn tỉnh và lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách.
|
Các BQL rừng đặc dụng, phòng hộ, Doanh nghiệp lâm nghiệp
|
Sở NN&PTNT; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
|
2
|
Tổ chức sản
xuất kinh doanh
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Phát triển
các hình thức liên kết giữa các thành phần kinh tế, kinh tế hợp tác, kinh tế
chia sẻ trong lâm nghiệp
|
UBND các huyện
|
Sở NN&PTNT; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
|
2.2
|
Tiếp tục đổi
mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty lâm nghiệp; phát triển lâm
nghiệp hộ gia đình, trang trại, cộng đồng thôn bản và hợp tác xã.
|
Doanh nghiệp lâm nghiệp;
|
Sở NN&PTNT. Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
2021-2030
|
|
IX
|
TỔ CHỨC GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHIẾN LƯỢC
|
1
|
Theo dõi, tổng
hợp, đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện/TP; Các đơn vị lâm nghiệp trực thuộc Sở
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
|
2
|
Định kỳ sơ kết,
tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện/TP; Các đơn vị lâm nghiệp trực thuộc Sở
|
5 năm; 10 năm
|
5 năm; 10 năm
|
|