ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4436/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 03
tháng 6 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÂY CÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN
NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 431/QĐ-BNN-TT ngày
26/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Đề án
phát triển cây công nghiệp chủ lực đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 84/TTr-SNN ngày 27/5/2024; Ủy ban nhân dân tỉnh
Lâm Đồng ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển cây công nghiệp chủ lực
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030, cụ thể như sau:
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung: Phát triển bền vững các đối
tượng cây công nghiệp chủ lực (cà phê, chè, điều, hồ tiêu, cao su, dâu tằm)
theo hướng ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp sinh thái, nâng cao
hiệu quả sản xuất, giá trị sản phẩm thúc đẩy cơ cấu lại ngành nông nghiệp toàn
diện bền vững hiện đại.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2030, diện tích cây công nghiệp cây chủ
lực toàn tỉnh khoảng 211.700 ha, sản lượng 1.125.000 tấn; trong đó: cây cà phê
165.000 ha, sản lượng 576.000 tấn; cây điều 13.000 ha, sản lượng 20.800 tấn;
cây chè 8.000 ha, sản lượng trên 121.300 tấn; cây hồ tiêu 2.000 ha, sản lượng
7.000 tấn; cây cao su 8.500 ha, sản lượng 14.830 tấn; cây dâu tằm 15.000 ha, sản
lượng 385.000 tấn.
b) Diện tích sản xuất cây công nghiệp chủ lực ứng dụng
nông nghiệp công nghệ cao đạt trên 21%; giá trị sản xuất bình quân đạt trên 200
triệu đồng/ha.
c) Sản lượng cây công nghiệp chủ lực tiêu thụ qua
chuỗi đạt khoảng 40% tổng sản lượng với trên 70 chuỗi liên kết hoạt động bền vững.
Giá trị xuất khẩu đạt trên 350 triệu USD.
II. Nội dung thực hiện
1. Phát triển cây công nghiệp
chủ lực thông qua đầu tư các vùng sản xuất tập trung, nâng cao hiệu quả sản xuất,
sản lượng và chất lượng sản phẩm:
Sản xuất các loại cây công nghiệp chủ lực theo hướng
bền vững, ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp sinh thái, phát huy
tiềm năng lợi thế và phù hợp điều kiện kinh tế xã hội của từng vùng gắn với
công tác bảo vệ phát triển rừng, cụ thể:
a) Cây cà phê: Diện tích toàn tỉnh ổn định khoảng
165.000 ha, trong đó diện tích cà phê vối 150.000 ha, cà phê chè 15.000; năng
suất bình quân 36 tạ/ha, sản lượng 576.000 tấn. Tỷ lệ cà phê được trồng cây che
bóng đạt trên 50%; vùng trồng cà phê vối tập trung tại các huyện: Di Linh, Lâm
Hà, Bảo Lâm; Đức Trọng; Đam Rông, Bảo Lộc; vùng trồng cà phê chè chủ yếu tại:
thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận.
b) Cây điều: Diện tích khoảng 13.000 ha; năng suất
bình quân 14 tạ/ha; sản lượng 20.800 tấn; vùng sản xuất tập trung tại các huyện:
Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên.
c) Cây chè: Diện tích duy trì khoảng 8.000 ha; năng
suất 154 tạ/ha; sản lượng 121.300 tấn; vùng trồng chủ yếu tại thành phố Bảo Lộc,
huyện Bảo Lâm Di Linh và thành phố Đà Lạt.
d) Cây hồ tiêu: Diện tích hồ tiêu toàn tỉnh 2.000
ha; năng suất 35 tạ/ha; sản lượng khoảng 7.000 tấn; vùng sản xuất tập trung chủ
yếu tại Đức Trọng, Di Linh, Bảo Lâm.
đ) Cây cao su: Diện tích toàn tỉnh khoảng 8.500 ha
(cao su đại điền 5.500 ha, cao su tiểu điền 3.000 ha); năng suất 28 tạ/ha; sản
lượng 14.900 tấn; vùng sản xuất tập trung chủ yếu tại: huyện Bảo Lâm, Đạ Tẻh,
Cát Tiên.
e) Cây dâu tằm: diện tích trồng cây dâu tằm toàn tỉnh
15.000 ha (13.200 ha diện tích kinh doanh); năng suất bình quân 292 tạ/ha, sản
lượng 385.000 tấn; vùng sản xuất tập trung chủ yếu tại thành phố Bảo Lộc, các
huyện: Lâm Hà, Đức Trọng, Di Linh, Bảo Lâm, Đạ Tẻh, Đam Rông.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
2. Nhu cầu giống thực hiện Kế
hoạch:
a) Nhu cầu cây giống phục vụ sản xuất giai đoạn
2024 - 2030 là 100 triệu cây giống các loại và 79 triệu chồi ghép. Trong đó, cà
phê 20,5 triệu cây giống và 79 triệu chồi ghép; cây điều 0,3 triệu cây giống;
cây chè 21 triệu cây giống; cây hồ tiêu 0,2 triệu cây giống; cây dâu tằm 58 triệu
hom giống.
b) Phát triển và nâng cao năng lực sản xuất của các
cơ sở sản xuất kinh doanh giống cây công nghiệp; đến năm 2030 toàn tỉnh có khoảng
300 cơ sở sản xuất, kinh doanh và ươm giống cây công nghiệp dài ngày; phấn đấu
đáp ứng được nhu cầu cây giống phục vụ sản xuất trong tỉnh.
3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
cao, nông nghiệp thông minh, chuyển đổi giống và sản xuất theo các tiêu chuẩn
chứng nhận gắn với phát triển bền vững thích ứng biến đổi khí hậu:
a) Tiếp tục triển khai đồng bộ các giải pháp công
nghệ phù hợp với từng đối tượng cây trồng và từng khu vực. Ưu tiên áp dụng các
hệ thống theo dõi, cảnh báo thời tiết, thiên tai tại các vùng sản xuất công nghệ
cao, phát triển công nghệ giống, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, kết hợp bón
phân phân tự động và các quy trình canh tác hiện đại, thí điểm một số mô hình ứng
dụng công nghệ IoT tại các khu vực sản xuất trọng điểm; nghiên cứu, phát triển
và nhân rộng các mô hình kinh tế tuần hoàn, mô hình vườn mẫu gắn với cảnh quan
nông thôn.
b) Tiếp thực thực hiện tái canh, cải tạo, thay thế
những diện tích cây công nghiệp già cỗi, năng suất thấp bằng các giống mới có
năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế cao.
c) Đến năm 2030 có khoảng 42.500 ha cây công nghiệp
chủ lực sản xuất theo tiêu chuẩn công nghệ cao, chiếm trên 21% tổng diện tích.
Diện tích sản xuất được cấp các chứng nhận an toàn, bền vững (4C, Utz, Rainforest,
GAP, hữu cơ...) đạt trên 100.000 ha.
4. Phát triển công nghiệp chế
biến các sản phẩm cây công nghiệp chủ lực, xây dựng thương hiệu, quảng bá xúc
tiến thương mại và tiêu thụ sản phẩm:
Thực hiện theo Kế hoạch số 3941/KH-UBND ngày
17/5/2024 của UBND tỉnh về triển khai Chiến lược phát triển trồng trọt trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số
1065/QĐ-UBND ngày 15/6/2022 của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch thực hiện Chiến lược
phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn
2022-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
III. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
1. Kinh phí lồng ghép theo Kế hoạch cơ cấu lại
ngành nông nghiệp hướng đến phát triển toàn diện, bền vững, hiện đại giai đoạn
2021 - 2025.
2. Lồng ghép các chương trình, dự án khác của ngành
nông nghiệp để hỗ trợ triển khai thực hiện kế hoạch.
3. Vốn xã hội hóa (các doanh nghiệp, hợp tác xã,
các loại hình kinh tế khác, cộng đồng dân cư...) và vốn huy động hợp pháp khác.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Là cơ quan thường trực, chịu trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn,
đôn đốc các địa phương triển khai thực hiện.
b) Tăng cường công tác quản lý sản xuất giống và phối
hợp với các địa phương quản lý đảm bảo chất lượng, nguồn cung giống cây công
nghiệp trong kế hoạch sản xuất hàng năm.
c) Lồng ghép các chương trình, kế hoạch để tổ chức
xúc tiến thương mại, phát triển thị trường tiêu thụ của tỉnh; hỗ trợ các tổ chức,
cá nhân ứng dụng công nghệ sơ chế, chế biến hiện đại, đáp ứng các tiêu chuẩn
tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
d) Tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch
này, định kỳ hằng năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân
dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan đề xuất
điều chỉnh, bổ sung các cơ chế, chính sách có liên quan tới hỗ trợ tăng cường
năng lực nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học, công nghệ và tiến bộ kỹ
thuật.
b) Hướng dẫn việc đăng ký xác lập quyền sở hữu trí
tuệ (nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý) cho sản phẩm cây công nghiệp chủ lực và quản
lý, phát triển thương hiệu đối với sản phẩm đã được cấp nhãn hiệu, chỉ dẫn địa
lý. Tổ chức xác định, tuyển chọn các nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên quan đến
phát triển cây công nghiệp chủ lực của tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, các sở, ngành, đơn vị liên quan triển khai các nhiệm vụ khoa học
công nghệ liên quan đến sản xuất giống và các giải pháp kỹ thuật chăm sóc,
phòng trừ sâu bệnh hại cây công nghiệp có hiệu quả.
3. Sở Công Thương:
a) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan nghiên
cứu, rà soát các cơ chế, chính sách xúc tiến thương mại, thúc đẩy tiêu thụ sản
phẩm cây công nghiệp. Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại, thu hút các
doanh nghiệp ký kết hợp đồng thu mua nông sản, đảm bảo an toàn thực phẩm tạo
thuận lợi cho tiêu thụ nông sản trong nước và xuất khẩu.
b) Chủ trì, tham mưu xây dựng và triển khai thực hiện
chương trình khuyến công đến các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở chế sản phẩm
cây công nghiệp theo quy định.
4. UBND các huyện, thành phố:
a) Căn cứ tình hình thực tế của địa phương, xây dựng
kế hoạch thực hiện hoặc tích hợp trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương; định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12) và báo cáo đột xuất khi cần thiết
kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Bố trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn
vốn hợp pháp để triển khai thực hiện kế hoạch tại địa phương theo quy định.
c) Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn hướng dẫn các
cơ sở sản xuất giống công bố tiêu chuẩn cơ sở chất lượng cây giống; thực hiện
quản lý chất lượng cây giống trên địa bàn theo quy định, chuẩn bị nguồn giống đảm
bảo số lượng và chất lượng phục vụ Kế hoạch; hướng dẫn người sản xuất áp dụng
các giải pháp kỹ thuật hiện đại; thực hiện liên kết sản xuất tiêu thụ bền vững.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu
phát sinh khó khăn, vướng mắc các đơn vị, địa phương báo cáo về Sở nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ
đạo kịp thời./.
Nơi nhận:
- Bộ NN & PTNT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: NN&PTNT, KHCN, CT;
- UBND các huyện, Tp;
- LĐVP;
- Lưu: VT, NN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Phúc
|
PHỤ LỤC:
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÂY CÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 4436/KH-UBND ngày 03/06/2024 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị tính: Diện
tích: ha; năng suất: tạ/ha; sản lượng: tấn.
TT
|
Cây trồng
|
Tổng
|
Đà Lạt
|
Bảo Lộc
|
Đam Rông
|
Lạc Dương
|
Lâm Hà
|
Đơn Dương
|
Đức Trọng
|
Di Linh
|
Bảo Lâm
|
Đạ Huoai
|
Đạ Tẻh
|
Cát Tiên
|
1
|
Cây cà phê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích
|
165.000
|
5.600
|
12.000
|
12.555
|
6.750
|
35.180
|
1.050
|
12.725
|
43.500
|
34.690
|
140
|
360
|
450
|
|
Diện tích kinh
doanh
|
160.000
|
5.138
|
12.000
|
12.050
|
4.563
|
34.120
|
900
|
12.800
|
43.200
|
34.314
|
136
|
356
|
423
|
|
Năng suất
|
36
|
26,5
|
38,3
|
29,8
|
23,0
|
36,8
|
26,2
|
33,7
|
38,4
|
38,0
|
29,0
|
29,0
|
28,1
|
|
Sản lượng
|
576.000
|
13.602
|
45.960
|
35.870
|
10.508
|
125.724
|
2.360
|
43.080
|
165.888
|
130.393
|
394
|
1.032
|
1.189
|
|
Cà phê vối
|
150.000
|
200
|
12.000
|
12.175
|
10
|
34.700
|
50
|
11.725
|
43.500
|
34.690
|
140
|
360
|
450
|
|
Diện tích kinh
doanh
|
145.982
|
270
|
12.000
|
11.700
|
13
|
33.720
|
50
|
9.800
|
43.200
|
34.314
|
136
|
356
|
423
|
|
Năng suất
|
37,1
|
35,0
|
38,3
|
30,0
|
33,1
|
37,0
|
30,0
|
36,0
|
38,4
|
38,0
|
29,0
|
29,0
|
28,1
|
|
Sản lượng
|
541.139
|
945
|
45.960
|
35.100
|
43
|
124.764
|
150
|
35.280
|
165.888
|
130.393
|
394
|
1032
|
1189
|
|
Cà phê chè
|
15.000
|
5.400
|
|
380
|
6.740
|
480
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích kinh
doanh
|
14.018
|
4.868
|
|
350
|
4.550
|
400
|
850
|
3.000
|
|
|
|
|
|
|
Năng suất
|
24,9
|
26,0
|
|
22,0
|
23,0
|
24,0
|
26,0
|
26,0
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
34.862
|
12.657
|
|
770
|
10.465
|
960
|
2.210
|
7.800
|
|
|
|
|
|
2
|
Cây điều
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích
|
13.000
|
|
|
50
|
|
|
|
|
|
150
|
5.500
|
5.300
|
2.000
|
|
Diện tích kinh
doanh
|
14.847
|
|
|
75
|
|
|
|
|
|
105
|
5.940
|
5.750
|
2.977
|
|
Năng suất
|
14,0
|
|
|
13,5
|
|
|
|
|
|
12,0
|
14,7
|
13,5
|
13,7
|
|
Sản lượng
|
20.800
|
|
|
101,25
|
|
|
|
|
|
126
|
8.732
|
7.763
|
4.078
|
3
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích
|
8.000
|
200
|
2.100
|
|
|
180
|
|
|
300
|
5.000
|
190
|
30
|
|
|
Diện tích kinh
doanh
|
7.900
|
200
|
2.050
|
|
|
180
|
|
|
300
|
4.950
|
190
|
30
|
|
|
Năng suất
|
154
|
152,0
|
154,0
|
|
|
150,0
|
|
|
153,0
|
155,9
|
102,0
|
102,0
|
|
|
Sản lượng
|
121.302
|
3.040
|
31.570
|
|
|
2.700
|
|
|
4.590
|
77.158
|
1.938
|
306
|
|
4
|
Cây hồ tiêu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích
|
2.000
|
|
70
|
90
|
|
320
|
|
410
|
610
|
400
|
22
|
55
|
23
|
|
Diện tích kinh
doanh
|
1.990
|
|
68
|
88
|
|
318
|
|
414
|
605
|
400
|
22
|
55
|
20
|
|
Năng suất
|
35
|
|
33,6
|
35,0
|
|
35,2
|
|
35,0
|
35,0
|
36,0
|
34,0
|
35,0
|
35,0
|
|
Sản lượng
|
7.000
|
|
228
|
308
|
|
1.119
|
|
1.449
|
2.118
|
1.440
|
75
|
193
|
70
|
|
Trồng thuần
|
688
|
|
10
|
18
|
|
260
|
|
310
|
70
|
20
|
|
|
|
|
Trồng xen
|
1.330
|
|
60
|
72
|
|
60
|
|
110
|
550
|
380
|
22
|
55
|
21
|
5
|
Cây cao su
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích
|
8.500
|
|
|
550
|
|
|
|
|
|
3.800
|
450
|
3.150
|
550
|
|
Diện tích kinh
doanh
|
5.300
|
|
|
300
|
|
|
|
|
|
1.700
|
380
|
2.550
|
370
|
|
Năng suất
|
28
|
|
|
25,5
|
|
|
|
|
|
30,0
|
26,9
|
27,5
|
27,0
|
|
Sản lượng
|
14.900
|
|
|
765
|
|
|
|
|
|
5.100
|
1.023
|
7.013
|
999
|
|
Cao su đại điền
|
5.500
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
3.800
|
0
|
1.700
|
0
|
|
Cao su tiểu điền
|
3.000
|
|
|
550
|
|
|
|
|
|
0
|
450
|
1.450
|
550
|
6
|
Cây dâu tằm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích
|
15.000
|
|
1.100
|
1.200
|
|
5.700
|
5
|
2.400
|
1.145
|
1.000
|
250
|
2.000
|
200
|
|
Diện tích kinh
doanh
|
13.200
|
|
1.000
|
1.100
|
|
5.100
|
5
|
2.100
|
1.000
|
850
|
220
|
1.650
|
175
|
|
Năng suất
|
292
|
|
320
|
191
|
|
303
|
200
|
339
|
293
|
313
|
182
|
260
|
200
|
|
Sản lượng
|
385.000
|
|
32.000
|
21.000
|
|
154.416
|
100
|
71.141
|
29.343
|
26.600
|
4.000
|
42.900
|
3.500
|
|
Trồng thuần
|
14.195
|
|
1.100
|
1.200
|
|
5.340
|
5
|
2.350
|
1.100
|
650
|
250
|
2.000
|
200
|
|
Diện tích kinh
doanh
|
12.730
|
|
1.000
|
1.050
|
|
5.000
|
5
|
2.150
|
900
|
600
|
200
|
1.650
|
175
|
|
Năng suất
|
294
|
|
320
|
200
|
|
300
|
200
|
330
|
320
|
350
|
200
|
260
|
200
|
|
Sản lượng
|
374.250
|
|
32.000
|
21.000
|
|
150.000
|
100
|
70.950
|
28.800
|
21.000
|
4.000
|
42.900
|
3.500
|
|
Trồng xen
|
805
|
|
|
|
|
400
|
|
10
|
45
|
350
|
|
|
|
|
Diện tích kinh
doanh
|
470
|
|
|
|
|
230
|
|
10
|
30
|
200
|
|
|
|
|
Năng suất
|
229
|
|
|
|
|
192
|
|
191
|
180
|
280
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
10.750
|
|
|
|
|
4.416
|
|
191
|
543
|
5.600
|
|
|
|