ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/KH-UBND
|
Nam Định, ngày 09
tháng 3 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO NĂNG SUẤT DỰA TRÊN NỀN TẢNG KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ
ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TỈNH NAM ĐỊNH ĐẾN 2030
Thực hiện Quyết định số
36/QĐ-TTg ngày 11/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng thể
nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
giai đoạn 2021- 2030; Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31/08/2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất
và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030. Ủy ban nhân dân tỉnh Nam
Định ban hành Kế hoạch thực hiện đến 2030 với nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Đưa năng suất trở thành động
lực phát triển quan trọng trong các ngành, lĩnh vực thông qua việc ứng dụng những
thành tựu mới của khoa học, công nghệ; áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải
tiến năng suất tiên tiến, kết hợp với nghiên cứu, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân
lực, phù hợp với xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và xu hướng
phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn.
b) Triển khai các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ; hỗ trợ doanh nghiệp trong nghiên cứu, đổi mới, chuyển giao và
ứng dụng công nghệ để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa, góp
phần nâng tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng
trưởng kinh tế; nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của
nền kinh tế địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Góp phần đạt mục tiêu tăng
năng suất lao động bình quân trên 7%/năm.
- Góp phần đạt mục tiêu TFP đóng
góp 40% vào tăng GRDP của tỉnh.
- Có từ 01 đến 03 doanh nghiệp
điểm về cải tiến năng suất, ứng dụng các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học
công nghệ, đổi mới sáng tạo nâng cao năng suất.
- Hỗ trợ 20 đến 30 đơn vị xây dựng,
áp dụng và chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng, hệ thống quản lý an toàn thực
phẩm, môi trường, năng lượng, an toàn sức khỏe nghề nghiệp, truy xuất nguồn gốc
và công cụ nâng cao năng suất chất lượng...
- Có từ 01 đến 02 trường đại học,
cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp tham gia đào tạo bồi dưỡng về năng suất.
- Có từ 03 đến 05 chuyên gia
năng suất chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc gia.
- Tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng về năng suất chất lượng cho 50 lượt cán bộ, công chức, viên
chức của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc hệ thống quản lý nhà nước, các viện
nghiên cứu, các trường đại học, cao đẳng; 100 lượt cán bộ lãnh đạo, quản lý và
người lao động của các doanh nghiệp.
b) Mục tiêu đến 2030
- Góp phần đạt mục tiêu tăng
năng suất lao động bình quân trên 7,5%/năm.
- Góp phần đạt mục tiêu TFP
đóng góp 45% vào tăng GRDP của tỉnh.
- Có từ 05 đến 10 doanh nghiệp
điểm về cải tiến năng suất, ứng dụng các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học
công nghệ và đổi mới sáng tạo nâng cao năng suất.
- Hỗ trợ 30 đến 50 đơn vị xây dựng,
áp dụng và chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng, hệ thống quản lý an toàn thực
phẩm, môi trường, năng lượng, an toàn sức khỏe nghề nghiệp, truy xuất nguồn gốc
và công cụ nâng cao năng suất chất lượng.
- Triển khai chương trình đào tạo
năng suất tại 01 đến 03 trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Tiếp tục đào tạo 05 đến 10
chuyên gia năng suất chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc gia.
- Tiếp tục tổ chức tập huấn,
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về năng suất chất lượng cho 50 lượt cán bộ,
công chức, viên chức của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc hệ thống hành chính
nhà nước; 100 lượt cán bộ lãnh đạo, quản lý và người lao động của các doanh
nghiệp.
II. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP
1. Hoàn thiện
cơ chế, chính sách thúc đẩy năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo và các hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về
năng suất, các hoạt động cải tiến năng suất, chia sẻ thông tin, dữ liệu về năng
suất phục vụ công tác quản lý và doanh nghiệp.
- Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi bổ
sung cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp áp dụng các tiến bộ
khoa học công nghệ, mô hình, công cụ cải tiến năng suất mới, nâng cao năng suất
chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh.
2. Hỗ trợ
doanh nghiệp áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất chất lượng
- Tìm kiếm và lựa chọn các hệ
thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất mới, tiên tiến để áp dụng
phù hợp cho các doanh nghiệp, các tổ chức và cho các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ
ở các quy mô khác nhau trên địa bàn tỉnh.
- Lựa chọn doanh nghiệp, tổ chức
triển khai áp dụng điểm các hệ thống quản lý, công cụ nâng cao năng suất tiên
tiến (tiêu chuẩn ISO 56000, năng suất xanh, cải tiến năng suất tổng thể, công
nghệ thông tin, mô hình, công cụ cải tiến năng suất dựa trên nền tảng số và đổi
mới sáng tạo...).
- Lựa chọn doanh nghiệp, tổ chức
triển khai hỗ trợ doanh nghiệp chứng nhận sản phẩm, hàng hóa, chứng nhận hệ thống
quản lý an toàn, môi trường, năng lượng, an toàn sức khỏe nghề nghiệp, truy xuất
nguồn gốc và áp dụng các công cụ cải tiến năng suất...
- Hỗ trợ phương pháp đo năng suất,
giải pháp nâng cao năng suất cho các doanh nghiệp tham gia các chương trình
khoa học, công nghệ.
3. Đào tạo
nguồn nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất
- Phối hợp triển khai các
chương trình đào tạo, bồi dưỡng về năng suất, chương trình hướng nghiệp tại trường
đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Tổ chức các chương trình,
khóa đào tạo về các giải pháp nâng cao năng suất, chuyển đổi số, sản xuất thông
minh… góp phần hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư.
- Tham gia các khóa đào tạo
chuyên gia năng suất chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc gia.
4. Tăng cường
năng lực của tổ chức hỗ trợ hoạt động năng suất chất lượng
Hình thành mạng lưới các tổ chức
hỗ trợ hoạt động năng suất ở các sở, ngành, địa phương, gắn kết với các trường
đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các hiệp hội và doanh nghiệp.
5. Đẩy mạnh
các hoạt động truyền thông, tuyên truyền về năng suất
- Xây dựng chuyên mục để phổ biến,
chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao năng suất chất lượng (chương trình
truyền thông trên đài truyền hình, chuyên mục trên website của Sở Khoa học và
Công nghệ, chuyên mục trên tạp chí, sách, ấn phẩm tuyên truyền).
- Hội thảo chia sẻ kinh nghiệm
về các mô hình, doanh nghiệp điểm áp dụng các hệ thống, công cụ nâng cao năng
suất chất lượng.
- Tôn vinh, khen thưởng các tập
thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động nâng cao năng suất chất lượng, khuyến
khích, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các hoạt động Giải thưởng Chất lượng quốc
gia.
- Tổ chức cho các cơ quan,
doanh nghiệp tham gia các hội thảo, hội nghị, tham quan học tập kinh nghiệm các
tỉnh về thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất
và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030.
6. Đẩy mạnh
hợp tác quốc tế về năng suất
Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp
tham gia các dự án hợp tác nghiên cứu về giải pháp nâng cao năng suất, các
chương trình đào tạo, tư vấn, quảng bá và phát triển chuyên gia năng suất với
các tổ chức quốc tế.
Chi
tiết các nhiệm vụ theo Phụ lục đính kèm
III.KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện kế hoạch: Từ
nguồn sự nghiệp khoa học công nghệ và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
Là cơ quan đầu mối, chủ trì triển
khai Kế hoạch; có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các
công việc sau:
- Phối hợp với các cơ quan
thông tin đại chúng, các sở, ban và UBND các huyện, thành phố thông tin tuyên
truyền, vận động tổ chức, doanh nghiệp tham gia Kế hoạch.
- Hàng năm, Sở Khoa học và Công
nghệ xây dựng dự toán chi tiết từng mục chi kế hoạch và dự toán thực hiện các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục (nếu
có) gửi Sở Tài chính thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết,
đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ của kế hoạch trong phạm vi thẩm quyền,
chức năng quản lý nhà nước được giao.
2. Sở Tài chính
Căn cứ vào tình hình thực tế
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí từ nguồn sự nghiệp khoa học công
nghệ để thực hiện kế hoạch theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ, các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện các nội dung của kế hoạch
này theo chức năng, nhiệm vụ được giao; chủ trì tham mưu bố trí nguồn vốn đầu
tư công (nếu có) để thực hiện các nội dung của kế hoạch theo quy định hiện
hành.
4. Sở Thông tin và Truyền
thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Nam Định
Phổ biến, tuyên truyền đến tổ
chức, doanh nghiệp các chính sách, quy định có liên quan đến năng suất và chất
lượng trên địa bàn tỉnh; xây dựng các phóng sự, bản tin về phong trào năng suất
ở các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
5. Các Sở, Ngành: Công
Thương; Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Y tế; Giáo dục Đào tạo; Xây dựng;
Giao thông Vận tải; Lao động Thương binh và Xã hội; Văn hoá Thể thao và Du lịch;
Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ tuyên truyền, phổ biến chính sách, giới thiệu, đào tạo, hướng dẫn tổ
chức, doanh nghiệp các nội dung hỗ trợ về nâng cao năng suất trên địa bàn tỉnh.
6. Liên minh các Hợp tác xã;
Hội Nông dân; Hội Phụ nữ; Hiệp hội doanh nghiệp
Tuyên truyền, phổ biến chính sách,
giới thiệu, hướng dẫn doanh nghiệp các nội dung hỗ trợ năng suất và chất lượng;
đồng thời, phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện các nội
dung kế hoạch này.
7. UBND các huyện, thành phố
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ và các đơn vị có liên quan thực hiện các nội dung của kế hoạch này theo chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Thông tin tuyên truyền, phổ
biến các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch đến các tổ chức, doanh nghiệp thuộc
ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý để tham gia thực hiện.
- Hướng dẫn và tạo điều kiện
cho các tổ chức, doanh nghiệp tham gia, gắn kết các hoạt động kinh tế - xã hội
của địa phương với phong trào năng suất của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ thực hiện việc kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp tham gia chương
trình mô hình điểm theo phạm vi quản lý.
- Đề xuất kế hoạch và dự toán
kinh phí cho các hoạt động liên quan đến hoạt động nâng cao năng suất cho các tổ
chức, doanh nghiệp thuộc trách nhiệm quản lý.
- Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc
đột xuất theo yêu cầu về hoạt động nâng cao năng suất.
8. Các tổ chức, doanh nghiệp
và các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh
- Tích cực tham gia dự án nâng
cao năng suất, bố trí nguồn lực đối ứng (kinh phí, nguồn nhân lực, thiết bị...)
để sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn hỗ trợ của nhà nước và các nguồn tài trợ
khác (nếu có).
- Tham gia các lớp tập huấn để
nâng cao kiến thức, nghiệp vụ về năng suất.
- Lựa chọn và triển khai các hoạt
động như: Đăng ký các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ; xây dựng các hệ
thống quản lý; sử dụng các công cụ, mô hình hỗ trợ nâng cao năng suất.
- Đánh giá và báo cáo kết quả
thực hiện nhiệm vụ nâng cao năng suất được nhà nước hỗ trợ nguồn vốn gửi về Sở
Khoa học và Công nghệ
Trên đây là Kế hoạch Nâng cao
năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Nam Định
đến 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương tổ
chức, triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, có khó khăn,
vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ)
để xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ KH&CN;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VP1, VP7.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Lê Đoài
|