ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 368/KH-UBND
|
Bắc Ninh, ngày
17 tháng 6 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ VỀ “TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC HỆ THỐNG CƠ QUAN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH THÚ Y
CÁC CẤP, GIAI ĐOẠN 2021 - 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Thú y
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Chăn
nuôi ngày 19/11/2018;
Căn cứ Quyết định số
414/QĐ-TTg ngày 22/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tăng
cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn
2021-2030”;
Thực hiện Kết luận
số 150-KL/TU ngày 15/6/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 22/3/2021
về “Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp,
giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 615/TTr-SNN-CNTYTS ngày 14/5/2021về
việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết
định số 414/QĐ-TTg ngày 22/3/2021 về “Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản
lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh;
UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện Đề án của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số
414/QĐ-TTg ngày 22/3/2021 về “Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý
chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh với
những nội dung chủ yếu như sau:
I.
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Từng
bước kiện toàn tổ chức và nâng cao năng lực hoạt động của hệ thống cơ quan quản
lý chuyên ngành thú y từ tỉnh đến cơ sở theo đúng quy định của Luật Thú y nhằm
đảm bảo thực hiện tốt công tác phòng, chống dịch bệnh động vật; ổn định, phát
triển chăn nuôi bền vững, cung cấp thực phẩm an toàn cho người dân, góp phần bảo
vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường sinh thái.
2. Yêu cầu
- Việc tổ
chức triển khai thực hiện Kế hoạch cần được sự chỉ đạo thống nhất và phối kết hợp
chặt chẽ, đồng bộ giữa các cấp, các ngành từ tỉnh đến cơ sở bảo đảm đúng quy định
của pháp luật và sát với yêu cầu thực tiễn.
- Kiện toàn, củng cố về
hệ thống tổ chức, đầu tư nguồn lực tăng cường năng lực quản lý, hoạt động của hệ
thống quản lý chuyên ngành thú y từ cấp tỉnh đến cơ sở nhằm đáp ứng yêu cầu thực thi các nhiệm vụ thú y hiệu
quả, hiệu lực, phù hợp với thực tiễn, nhất là công tác phòng, chống dịch bệnh động
vật.
- Việc triển
khai Kế hoạch phải kịp thời, sử dụng kinh phí phải đúng mục đích, tiết kiệm,
hiệu quả.
II.
NHIỆM VỤ
1. Rà soát, hoàn thiện
hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách trong lĩnh vực chăn
nuôi, thú y và các văn bản khác có liên quan.
2. Kiện toàn, củng cố,
nâng cao năng lực hệ thống tổ chức các cơ quan quản lý chuyên ngành thú y từ tỉnh
đến cơ sở.
3. Nâng cao năng lực
phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn và thủy sản.
4 Nâng cao năng lực kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, quản lý an toàn thực phẩm (ATTP) đối với động vật và sản
phẩm có nguồn gốc động vật.
5. Nâng cao năng lực
quản lý thuốc thú y và quản lý dịch vụ thú y.
6. Nâng cao năng lực
nghiên cứu thú y.
III.
CÁC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN ƯU TIÊN
1. Đề án: “Kiện toàn,
củng cố, nâng cao năng lực hệ thống tổ chức các cơ quan quản lý chuyên ngành
thú y từ tỉnh đến cơ sở”.
- Thành lập Trạm Chăn
nuôi, Thú y và Thủy sản cấp huyện trực thuộc Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
- Nâng cao năng lực
chuyên môn cho lực lượng làm công tác thú y từ tỉnh đến cơ sở, thông qua các hoạt
động: Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ, chuyên môn về dịch tễ,
phòng, chống dịch bệnh động vật; phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật mới
ban hành có liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi, thú y, thủy sản.
- Thời gian thực hiện:
tháng 6-8/2021.
2. Dự án: “Đầu tư nâng
cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ chẩn đoán xét nghiệm bệnh động vật
trên cạn và thủy sản đáp ứng nhiệm vụ trong tình hình mới”.
- Đầu
tư đồng bộ hệ thống trang thiết bị cho Trạm Chẩn đoán xét nghiệm và điều trị bệnh
động vật thuộc Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
- Đầu tư mua sắm tủ bảo
ôn để bảo quản vắc xin tại các huyện, thị xã, thành phố: mỗi xã, phường, thị trấn
01 chiếc.
- Thời
gian thực hiện: 2021 - 2022.
3. Dự án: “Xây dựng Cơ
sở dữ liệu Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”.
- Xây dựng được các cơ sở dữ liệu thú y nhằm tạo sự đồng bộ về
quản lý phòng, chống dịch bệnh góp phần thúc đẩy phát triển chuyên ngành chăn
nuôi nói riêng và kinh tế của tỉnh nói chung.
- Giúp cho các tổ chức,
cá nhân hoạt động trong lĩnh vực chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản khai báo, cập
nhật, khai thác và quản lý một cách có hiệu quả.
- Giúp cơ quan quản
lý: cập nhật, lưu trữ, xử lý, theo dõi, giám sát, phân tích và tổng hợp báo cáo
về tình hình dịch bệnh trên địa bàn tỉnh, hỗ trợ cho công tác quản lý điều
hành; Chủ động giám sát, theo dõi, quản lý và phát hiện sớm, cảnh báo áp dụng kịp
thời các biện pháp phòng, chống dịch bệnh.
- Thời gian thực hiện:
2021 - 2030.
4. Dự
án: “Nâng cao năng lực quản lý, kiểm soát giết
mổ, kiểm tra vệ sinh thú y và ATTP đối với sản phẩm có nguồn gốc động vật”.
- Tổ chức lại hệ thống
giết mổ và chế biến gia súc, gia cầm theo hướng tập trung, công nghiệp gắn với
các vùng chăn nuôi hàng hóa, đảm bảo yêu cầu về vệ sinh thú y, ATTP, bảo vệ môi
trường.
- Xây dựng và triển
khai các chương trình giám sát các chỉ tiêu ATTP đối với thịt gia súc, gia cầm,
trứng, sữa tươi.
- Xây dựng hệ thống cảnh
báo nhanh về ATTP, hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý cơ sở giết mổ động vật, quản
lý ATTP đối với thực phẩm có nguồn gốc động vật.
- Thời gian thực hiện:
+ Giai đoạn 1:
2021-2025;
+ Giai đoạn 2:
2025-2030.
IV.
NGUỒN VỐN VÀ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH
1.
Nguồn vốn thực hiện Kế hoạch
- Nguồn
ngân sách nhà nước (chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên) theo phân cấp hiện
hành của địa phương) và quy định của Luật Đầu tư công.
- Nguồn
phí được để lại chi theo quy định pháp luật về phí, lệ phí.
- Các
nguồn tài trợ, viện trợ, nguồn huy động hợp pháp khác từ các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Nguồn
kinh phí lồng ghép trong các chương trình, kế hoạch, dự án khác.
2. Cơ
chế tài chính
- Thực
hiện cơ chế tự chủ tài chính của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định pháp luật liên quan và quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Việc
bố trí kinh phí đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật nhằm hiện đại
hóa và ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đặc thù được thực
hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật đầu tư
công.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện các nội dung Đề án
của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 22/3/2021 về “Tăng cường
năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021 -
2030” trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức xây dựng và
trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt các dự án ưu tiên; hàng năm, xây dựng kế hoạch
hoạt động và lập dự toán nhu cầu kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Tổ chức hướng dẫn,
giám sát, đôn đốc, kiểm tra, sơ kết đánh giá kết quả thực hiện hàng năm, 5 năm
và tổng kết 10 năm; kịp thời đề xuất, kiến nghị trình UBND tỉnh quyết định những
vấn đề phát sinh, vượt thẩm quyền, bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch, các dự án ưu
tiên phù hợp với điều kiện thực tiễn.
- Phối hợp với Sở Nội
vụ và các cơ quan liên quan rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành quy định
rõ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các
cấp phù hợp với chủ trương của Đảng, quy định của Luật Thú y, các văn bản chỉ đạo
của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm tinh gọn, hiệu lực, hiệu
quả, phù hợp với thực tiễn, nhất là công tác phòng, chống dịch bệnh động vật.
2. Ban Quản lý An toàn
thực phẩm
Chủ trì, phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giám sát, thanh tra, kiểm tra các cơ sở
chế biến, kinh doanh các sản phẩm có nguồn gốc động vật; Tuyên truyền, phổ biến,
hướng dẫn, giám sát các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tuân thủ các quy
định đảm bảo vệ sinh, An toàn thực phẩm.
3. Sở Nội vụ
Thẩm định, trình UBND
tỉnh quyết định thành lập Trạm Chăn nuôi, thú y và thủy sản cấp huyện; điều
chuyển số lượng người làm việc, viên chức thuộc lĩnh vực chăn nuôi thú y từ
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện về Trạm Chăn nuôi, thú
y và thủy sản huyện, thị xã, thành phố thuộc Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
4. Sở Kế hoạch và Đầu
tư
Chủ trì, phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển để
thực hiện Kế hoạch và các dự án ưu tiên theo quy định của Luật Đầu tư công và
các văn bản hướng dẫn.
5. Sở Tài chính
Hằng năm, căn cứ vào chế
độ, chính sách hiện hành, chức năng nhiệm vụ của các cơ quan quản lý chuyên
ngành thú y các cấp và khả năng cân đối ngân sách của địa phương, phối hợp với
Sở Nông nghiệp và PTNT và các đơn vị có liên quan rà soát các nội dung hoạt động
của kế hoạch, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện, theo quy định
về phân cấp ngân sách của Luật NSNN và các quy định hiện hành.
6. UBND các huyện, thị
xã, thành phố
- Căn
cứ nội dung Kế hoạch, điều kiện thực tế của địa phương, UBND cấp huyện chỉ đạo
tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch “Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản
lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021 - 2030” bảo đảm kịp thời, có hiệu
quả các nhiệm vụ quản lý chuyên ngành thú y tại địa phương.
-
Hàng năm, bố trí ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp để tổ chức thực
hiện các nội dung của Kế hoạch tại địa phương.
- Tổ
chức sơ kết đánh giá kết quả thực hiện hàng năm, 5 năm và tổng kết 10 năm thực
hiện Kế hoạch.
7. Các sở, ngành khác
Chủ động phối hợp để
thực hiện các nội dung của Kế hoạch và các dự án ưu tiên liên quan đến ngành,
lĩnh vực phụ trách.
Trên đây là Kế hoạch
thực hiện Đề án của Thủ tướng Chính phủ về “Tăng cường năng lực hệ thống cơ
quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh.
Yêu cầu các ngành, các địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành: NN&PTNT, TC, KH&ĐT, NV, Ban QLATTP;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh: LĐVP;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|