ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3537/KH-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 24 tháng 8 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG VỀ KHOA HỌC, CÔNG
NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO GIỮA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
NINH THUẬN, GIAI ĐOẠN 2023-2030
Ngày 16 tháng 6 năm 2023, Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận đã
ký kết chương trình phối hợp hoạt động về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
giữa Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn
2023-2030 (sau đây gọi tắt là Chương trình phối hợp).
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch triển khai Chương trình phối hợp, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Triển khai chi tiết mục
tiêu, nội dung, nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận theo Chương trình
phối hợp; xác định rõ sản phẩm cụ thể, thời hạn hoàn thành, đơn vị thực hiện,
đơn vị phối hợp.
2. Tập trung nguồn lực của tỉnh
và sự hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm của Bộ Khoa học và Công nghệ để đẩy mạnh
nghiên cứu, phát triển, ứng dụng và chuyển giao khoa học - công nghệ, thúc đẩy
đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, góp phần chuyển đổi mạnh mẽ
mô hình tăng trưởng theo chiều sâu, tạo bứt phá nâng cao năng suất, chất lượng,
hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế; nâng cao chất lượng cuộc sống, phúc lợi
của Nhân dân; đảm bảo vững chắc quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường sinh
thái.
II. NỘI DUNG
TRIỂN KHAI
1. Các Sở,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Chủ trì, phối hợp với các tổ
chức khoa học và công nghệ xây dựng đề xuất đặt hàng nhiệm vụ thuộc ngành, lĩnh
vực địa phương theo danh mục 16 nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
cấp quốc gia của Chương trình phối hợp và đề xuất các nhiệm vụ khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo cấp quốc gia đột xuất nhằm giải quyết các vấn đề cấp
thiết phát sinh của tỉnh:
- Sản phẩm đầu ra/Tiêu chí giám
sát: Các Phiếu đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
cấp quốc gia.
- Thời gian thực hiện: Hoàn
thành trước ngày 10/3 hàng năm.
(Kèm theo danh mục và phân
công xây dựng đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học, công nghệ cấp quốc gia)
b) Phối hợp Sở Khoa học và Công
nghệ xây dựng danh mục đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo thuộc lĩnh vực của ngành, đơn vị, địa phương mình: Trên cơ sở danh
mục nhiệm vụ khoa học, công nghệ do Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với các tổ
chức khoa học và công nghệ đề xuất, xây dựng dự thảo, các ngành, đơn vị, địa
phương có trách nhiệm thống nhất, đề xuất đặt hàng bằng văn bản; đề xuất thêm
các nhiệm vụ khác so với dự thảo (nếu có):
- Sản phẩm đầu ra/Tiêu chí giám
sát: Các Phiếu đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
cấp tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên, theo văn bản thông báo, hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Sở
Khoa học và Công nghệ
a) Hướng dẫn các Sở, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng danh mục đề xuất đặt hàng các nhiệm
vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo cấp quốc gia, cấp tỉnh nêu tại khoản
1 mục II nêu trên:
- Sản phẩm đầu ra/Tiêu chí giám
sát: Các văn bản hướng dẫn, biểu mẫu; làm việc hướng dẫn trực tiếp.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện
thường xuyên hằng năm hoặc khi có đề nghị của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố.
b) Phối hợp với Bộ Khoa học và
Công nghệ xúc tiến các thủ tục phê duyệt và tổ chức triển khai đạt hiệu quả tại
tỉnh Ninh Thuận đối với 16 nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo cấp
quốc gia theo Chương trình phối hợp:
- Sản phẩm đầu ra/Tiêu chí giám
sát: Các nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo cấp quốc gia được phê
duyệt và tổ chức triển khai.
- Thời gian thực hiện: Từ năm
2024 đến năm 2030.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương liên quan xây dựng danh mục các nhiệm vụ chi tiết của
08 chương trình ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo và
tổ chức trình phê duyệt, triển khai các nhiệm vụ cấp tỉnh theo quy định:
- Sản phẩm đầu ra/Tiêu chí giám
sát: Danh mục nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 (gồm tên, mục tiêu, sản phẩm, dự kiến kinh
phí, loại hình, cấp nhiệm vụ... phù hợp với dự kiến kinh phí, nguồn lực theo
Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 23/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh và tình hình
thực tế); các nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo được phê duyệt,
tổ chức triển khai trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ năm
2023 đến hết năm 2030.
d) Xúc tiến các thủ tục đề xuất
02 dự án đầu tư do tỉnh làm chủ đầu tư, gồm: Dự án “Trại thực nghiệm ứng dụng
công nghệ sinh học của Trung tâm thông tin - Ứng dụng tiến bộ khoa học và công
nghệ” và Dự án: “Xây dựng nhà quản lý kỹ thuật chuyên ngành và mua sắm trang
thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về đo lường của Trung tâm kỹ thuật
tiêu chuẩn đo lường chất lượng”:
- Sản phẩm đầu ra/Tiêu chí giám
sát: Hoàn thành các thủ tục đề xuất 02 dự án đầu tư trên.
- Thời gian thực hiện: Theo quy
định về tiến độ xây dựng các dự án đầu tư công.
đ) Tổ chức xây dựng hồ sơ đề xuất
đăng ký nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn địa lý cho ít nhất 01 sản phẩm nông nghiệp tiềm
năng của tỉnh xuất khẩu vào thị trường nước ngoài trọng điểm để tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh đề xuất Bộ Khoa học và Công nghệ hỗ trợ triển khai thực hiện:
- Sản phẩm đầu ra/Tiêu chí giám
sát: Hồ sơ đề xuất đăng ký nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn địa lý cho ít nhất 01 sản phẩm
nông nghiệp tiềm năng của tỉnh xuất khẩu vào thị trường nước ngoài trọng điểm.
- Thời gian thực hiện: Năm
2024.
e) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai các nhiệm vụ thuộc Chương trình phối hợp
và đề xuất điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế hằng năm; tổ
chức sơ kết vào cuối năm 2025; tổng kết đánh giá kết quả thực hiện chương trình
vào năm 2030 và đề ra phương hướng nhiệm vụ giai đoạn mới:
- Sản phẩm đầu ra/Tiêu chí giám
sát: Các Báo cáo đánh giá định kỳ; các đợt kiểm tra; các Hội nghị sơ kết, tổng
kết;
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên từ năm 2023 đến 2030.
3. Sở Tài
nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ, Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và các đơn vị, địa
phương liên quan khẩn trương rà soát, đánh giá, đề xuất địa điểm, diện tích phù
hợp để triển khai thực hiện Dự án đầu tư “Trại thực nghiệm ứng dụng công nghệ
sinh học của Trung tâm thông tin
- Ứng dụng tiến bộ khoa học và
công nghệ”:
- Sản phẩm đầu ra/Tiêu chí giám
sát: Đề xuất địa điểm, diện tích phù hợp để triển khai thực hiện Dự án đầu tư
“Trại thực nghiệm ứng dụng công nghệ sinh học của Trung tâm thông tin - Ứng dụng
tiến bộ khoa học và công nghệ”.
- Thời gian thực hiện: Trước
15/9/2023.
4. Sở Tài
chính
Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
phân bổ kinh phí hằng năm để triển khai Kế hoạch đảm bảo theo quy định và phấn
đấu cao hơn mức được trung ương phân bổ trong khả năng cân đối của ngân sách tỉnh:
- Sản phẩm đầu ra/Tiêu chí giám
sát: Quyết định phân bổ dự toán kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hằng
năm.
- Thời gian thực hiện: Theo quy
định về thời gian phân bổ dự toán kinh phí hằng năm.
5. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Tham mưu bố trí kế hoạch vốn đầu
tư công để ưu tiên các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ để đẩy
mạnh phát triển, ứng dụng và chuyển giao theo yêu cầu của Kế hoạch này:
- Sản phẩm đầu ra/Tiêu chí giám
sát: Ít nhất 02 dự án được đưa vào danh mục đầu tư công của tỉnh giai đoạn
2026-2030.
- Thời gian thực hiện: Theo quy
định về tiến độ xây dựng các dự án đầu tư công.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Yêu cầu Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và đơn vị
liên quan nghiêm túc triển khai có hiệu quả Kế hoạch này, định kỳ hằng năm (trước
ngày 05/11) báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh (thông
qua Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, tham mưu).
2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ
chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch;
tổng hợp tham mưu, báo cáo tình hình triển khai Kế hoạch của các Sở, ban, ngành
cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh và các đơn vị liên
quan; phối hợp với Sở Nội vụ trong việc đề xuất khen thưởng, động viên đối với
các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được
giao theo Kế hoạch này.
3. Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan kịp thời báo cáo về Sở Khoa học
và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Vụ Phát triển KH&CN Địa phương - Bộ KH&CN;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức khoa học và công nghệ;
- VPUB: LĐ, VXNV, KTTH;
- Lưu: VT. HC
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|
DANH MỤC
NHIỆM VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO ƯU TIÊN
THỰC HIỆN
Theo Chương trình phối hợp hoạt động về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng
tạo giữa Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn
2023-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 3537/KH-UBND ngày 24/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị xây dựng đề xuất đặt hàng
|
Ghi chú
|
I
|
Nhóm các nhiệm vụ
KH&CN trọng điểm, quy mô lớn, có tầm quan trọng đối với các Chương trình
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
|
|
|
1
|
Xây dựng bộ tiêu chí quy hoạch
vùng, khu nông nghiệp công nghệ cao định hướng đến năm 2030 và thử nghiệm mô
hình nông nghiệp thông minh cho tỉnh Ninh Thuận.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
2
|
Xây dựng bức tường xanh và mô
hình điểm làng nông nghiệp sinh thái và quản lý thông minh để làm nền tảng
phát triển bền vững cho tỉnh Ninh Thuận.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
3
|
Xây dựng hệ thống quản trị
tài nguyên nước trên nền tảng công nghệ Internet kết nối vạn vật (IoT) đảm bảo
an ninh nguồn nước và phát triển bền vững kinh tế xã hội cho vùng khô hạn
Ninh Thuận trong bối cảnh biến đổi khí hậu
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
II
|
Nhóm các nhiệm vụ
KH&CN hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng trên một số lĩnh vực, đối tượng cụ thể
của tỉnh
|
|
|
4
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
bề mặt tế bào trong sản xuất chế phẩm thuốc bảo vệ thực vật sinh học giúp
phòng và trị bệnh do vi nấm bệnh gây ra trên măng tây tại tỉnh Ninh Thuận.
|
UBND huyện Ninh Phước
|
|
5
|
Nghiên cứu chọn tạo giống nho
ăn tươi có khả năng chống chịu một số loại sâu bệnh hại phổ biến, có năng suất
và chất lượng cao, phục vụ phát triển bền vững cây nho cho tỉnh Ninh Thuận.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
6
|
Nghiên cứu các công nghệ tiên
tiến trong kỹ thuật canh tác, kết hợp cơ giới hóa, tự động hóa để xây dựng
quy trình công nghệ cao trong sản xuất, sơ chế, bảo quản nho ăn tươi tại tỉnh
Ninh Thuận và vùng phụ cận.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
7
|
Nghiên cứu, chọn lọc, lai tạo
để nâng cao năng suất, chất lượng đàn cừu tại Ninh Thuận.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
8
|
Nghiên cứu phát triển vùng
nguyên liệu trồng tỏi theo hướng nông nghiệp sạch tại tỉnh Ninh Thuận.
|
UBND huyện Ninh Hải
|
|
9
|
Nghiên cứu ứng dụng dữ liệu vệ
tinh để giám sát, quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ nhằm bảo vệ môi trường
và đề xuất tăng cường khả năng chống chịu khu vực ven biển tỉnh Ninh Thuận.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
10
|
Nghiên cứu ứng dụng ảnh viễn
thám hồng ngoại nhiệt xác định nhiệt độ bề mặt và độ ẩm đất để theo dõi, giám
sát nguy cơ hạn hán nhằm phục vụ công tác phòng chống thiên tai và bảo vệ môi
trường tỉnh Ninh Thuận.
|
BCH Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn
|
|
11
|
Nghiên cứu đa dạng hóa các sản
phẩm từ quả và phụ phẩm của cây nho trồng tại Ninh Thuận và các vùng lân cận
theo chuỗi giá trị.
|
Sở Công Thương
|
|
12
|
Bảo hộ và quản lý chỉ dẫn địa
lý theo chuỗi giá trị gắn với kiểm soát chất lượng, nguồn gốc cho sản phẩm muối
Ninh Thuận của tỉnh Ninh Thuận.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
13
|
Hỗ trợ quản lý, khai thác,
phát triển sản phẩm chủ lực của tỉnh Ninh Thuận đã được bảo hộ quyền sở hữu
trí tuệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
14
|
Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao
năng suất, chất lượng và áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm,hàng
hóa, giai đoạn 2021-2030.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
15
|
Nghiên cứu, ứng dụng chuyển
giao KH&CN và xây dựng mô hình phát triển các sản phẩm chủ lực trên địa
bàn tỉnh.
|
Các Sở, ngành, địa phương (tùy theo sản phẩm)
|
|
III
|
Nhóm nhiệm vụ thúc đẩy triển
khai Đổi mới sáng tạo tại tỉnh Ninh Thuận.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|