|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
332/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Minh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
08/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 332/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
08 tháng 10 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 269-KH/TU NGÀY 07/8/2024 CỦA BAN THƯỜNG
VỤ TỈNH ỦY ĐỒNG THÁP THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 69-KL/TW NGÀY 11/01/2024 CỦA BỘ
CHÍNH TRỊ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TW NGÀY 01/11/2012 CỦA BAN CHẤP
HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XI VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SỰ
NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG, ĐỊNH
HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
Thực hiện Kết luận số 69-KL/TW
ngày 11/01/2024 của Bộ Chính trị tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW,
ngày 01/11/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển khoa học
và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế (viết tắt
là Kết luận số 69-KL/TW); Quyết định số 709/QĐ-TTg ngày 23/7/2024 của Thủ
tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 69-KL/TW; Kế hoạch số
269-KH/TU ngày 07/8/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Đồng Tháp thực hiện Kết luận
số 69-KL/TW;
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Đồng
Tháp ban hành kế hoạch thực hiện, nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH
- YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện có hiệu quả
Kế hoạch số 269-KH/TU ngày 07/8/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Đồng Tháp thực
hiện Kết luận số 69-KL/TW.
Tiếp tục ưu tiên, tập trung nguồn
lực của Tỉnh cho phát triển khoa học, công nghệ (KHCN) và đổi mới sáng tạo
(ĐMST) nhằm tạo bước đột phá để chuyển nhanh nền kinh tế sang mô hình tăng trưởng
dựa trên tiến bộ KHCN và ĐMST; nguồn nhân lực chất lượng cao và sử dụng tiết kiệm,
có hiệu quả nguồn lực, bảo vệ môi trường sinh thái; đưa KHCN thực sự là động lực
quan trọng nhất trong quá trình công nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH) và hội
nhập quốc tế.
2. Yêu cầu
Xác định việc phát huy và phát
triển KHCN và ĐMST là nhiệm vụ trọng tâm của các Sở, ngành, UBND huyện, thành
phố. Gắn mục tiêu, nhiệm vụ KHCN và ĐMST với các mục tiêu phát triển kinh tế -
xã hội của từng ngành, từng cấp và phục vụ các đề án, chương trình trọng tâm, đột
phá của Tỉnh.
Triển khai thực hiện Kế hoạch này
gắn với việc thực hiện chỉ đạo của Trung ương, của Tỉnh về phát tiển CNH, HĐH;
phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn; xây dựng và phát huy vai trò đội
ngũ trí thức của Tỉnh.
II. MỤC TIÊU
CHỦ YẾU
Phấn đấu đến năm 2030, hoàn
thành các mục tiêu chủ yếu như sau:
1. Nâng cao hiệu quả đầu tư
toàn xã hội cho KHCN và ĐMST; KHCN và ĐMST của Tỉnh đạt mức phát triển khá của
vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Nâng cao điểm số của Bộ chỉ số ĐMST cấp địa
phương (PII), phấn đấu duy trì thứ hạng Chỉ số ĐMST cấp địa phương thuộc một
trong ba (03) tỉnh dẫn đầu khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Tổng chi ngân sách cho hoạt
động KHCN và ĐMST đạt 02%/tổng chi ngân sách của Tỉnh.
3. Đóng góp của năng suất các yếu
tố tổng hợp (TFP) đạt ít nhất 50%/GRDP của Tỉnh. Số lượng doanh nghiệp trong
các ngành công nghiệp chủ lực (chế biến, chế tạo) thực hiện đổi mới công nghệ
tăng trung bình 07%/năm.
4. Có ít nhất 50 doanh nghiệp
(số lũy kế) được chứng nhận doanh nghiệp KHCN.
5. Hình thành và phát triển ít
nhất 03 tổ chức trung gian của thị trường KHCN trên các lĩnh vực công nghệ, sở
hữu trí tuệ, khởi nghiệp ĐMST và tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP
1. Triển
khai có hiệu quả công tác tuyên truyền về vai trò và tầm quan trọng của khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
nhằm tạo được sự đồng thuận, ủng hộ, tham gia của toàn xã hội, biến thành hành
động, đẩy mạnh hơn nữa việc áp dụng KHCN vào công tác quản lý, sản xuất và đời
sống.
- Phát huy vai trò của các tổ
chức chính trị - xã hội, hội quần chúng, đặc biệt là vai trò Liên hiệp các Hội
Khoa học và Kỹ thuật Tỉnh trong công tác vận động, tuyên truyền, giám sát, phản
biện xã hội, động viên Nhân dân tham gia tích cực, góp phần phát triển KHCN và
ĐMST trên địa bàn Tỉnh.
2. Hoàn thiện
cơ chế, chính sách; nâng cao vai trò quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ và
đổi mới sáng tạo
- Kịp thời rà soát, cụ thể hoá,
áp dụng các quy định pháp luật, chính sách về KHCN và ĐMST phù hợp với tình
hình thực tế của Tỉnh. Nghiên cứu, xây dựng các chính sách đặc thù như: chính
sách khuyến khích nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và hỗ trợ hoạt động sáng tạo không chuyên trên địa bàn Tỉnh; chính sách
khuyến khích các tổ chức kinh tế đầu tư vào hoạt động KHCN trên địa bàn Tỉnh.
- Triển khai, hướng dẫn kịp thời
các cơ chế, chính sách hỗ trợ của Trung ương và của Tỉnh cho các doanh nghiệp
KHCN, doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo. Khuyến khích, hướng dẫn và
hỗ trợ doanh nghiệp thành lập Quỹ phát triển KHCN trong doanh nghiệp; hình
thành bộ phận Nghiên cứu và Phát triển.
- Thực hiện có hiệu quả các cơ
chế, chính sách để thu hút đội ngũ cán bộ KHCN, nhất là chuyên gia đầu ngành,
nhà khoa học giỏi, nhân tài. Quan tâm xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ cho
trí thức trẻ, nữ trí thức phát triển trong các lĩnh vực; chính sách thu hút nguồn
nhân lực khu vực công từ sinh viên xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ đến công tác,
làm việc tại Đồng Tháp; thúc đẩy, hình thành các nhóm nghiên cứu trẻ, tiềm
năng;
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước về KHCN và ĐMST thông qua tăng cường cải cách hành chính; thực hiện
đồng bộ cơ chế, chính sách để phát triển KHCN và ĐMST trên địa bàn Tỉnh. Thường
xuyên kiểm tra, thanh tra, xử lý nghiêm vi phạm trong thực hiện chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của Tỉnh về KHCN và ĐMST.
3. Nâng cao
tiềm lực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất,
trang thiết bị cho các đơn vị sự nghiệp công lập, các trường Cao đẳng, Đại học
để trở thành các tổ chức KHCN mạnh bảo đảm thực hiện chức năng nghiên cứu, tiếp
nhận, chuyển giao, khai thác và ứng dụng các tiến bộ KHCN hiện đại, tiên tiến.
- Xây dựng chương trình đào tạo
nguồn nhân lực chất lượng cao của Tỉnh; xây dựng và triển khai Đề án đào tạo, bồi
dưỡng nhân lực KHCN chất lượng cao ở trong nước và nước ngoài nhằm nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kiến thức, kỹ năng quản lý, nghiên cứu, tiếp
thu, làm chủ, phát triển công nghệ cao, tiên tiến, hiện đại của đội ngũ nhân lực
KHCN, hình thành lực lượng chuyên gia KHCN trình độ cao, đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
4. Phát triển
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đáp ứng yêu cầu phát triển; phát triển
hệ sinh thái hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
- Xây dựng Đồng Tháp thành địa
phương thu hút lực lượng khởi nghiệp ĐMST nhằm ủng hộ, hỗ trợ thí điểm mọi giải
pháp giảm phát thải trong lĩnh vực nông nghiệp (phát thải nhà kính, chương
trình về tín chỉ Carbon) và các lĩnh vực khác trên địa bàn Tỉnh như: du lịch
sinh thái gắn với lịch sử tự nhiên và lịch sử xã hội của Đồng Tháp Mười; giao
thông; tài nguyên và môi trường.
- Tiếp tục thúc đẩy phong trào
sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất và ĐMST trên địa bàn Tỉnh
thông qua triển khai đồng bộ có hiệu quả các chuỗi hoạt động từ ươm tạo các ý
tưởng đến hình thành dự án khởi nghiệp, ĐMST, đến thương mại hóa sản phẩm hình
thành hoạt động sáng tạo.
- Phát triển các hướng nghiên cứu,
giải pháp công nghệ gắn với chuyển đổi số, kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh,
sinh học, vật liệu mới,.... Nghiên cứu, ứng dụng kinh tế số trên nền tảng KHCN
cao (Trí tuệ nhân tạo (AI), công nghệ chuỗi khối (Blockchain), dữ liệu lớn (Big
data)).
- Nghiên cứu, ứng dụng KHCN
trong phát triển các ngành hàng nông nghiệp chủ lực, đặc thù theo chuỗi giá trị,
bền vững, tuần hoàn, thân thiện với môi trường, có giá trị gia tăng cao, thích ứng
với biến đổi khí hậu; trong đó chú trọng ứng dụng công nghệ trong chế biến, xử
lý và tận dụng tối đa các phụ phẩm, phế phẩm trong sản xuất nông nghiệp, sản xuất
công nghiệp để tạo ra các ngành sản xuất mới có giá trị kinh tế và môi trường.
- Triển khai có hiệu quả các hoạt
động khoa học và công nghệ phục vụ bảo tồn, phát triển các làng nghề, dịch vụ
nông thôn, du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái, cảm quan; thực hiện có hiệu quả
Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP), sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu,
gắn với bảo tồn và phát huy giá trị văn hoá truyền thống.
5. Thúc đẩy
phát triển thị trường khoa học và công nghệ
- Tạo điều kiện thuận lợi, khuyến
khích, hỗ trợ cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nghiên cứu, phát triển, ứng dụng,
chuyển giao công nghệ theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, các bên cùng có lợi;
chủ động, kịp thời cập nhật, ứng dụng phát triển các dịch vụ, sản phẩm chủ lực,
đặc trưng của Tỉnh góp phần xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý “Đồng Tháp” và
các địa danh trên địa bàn Tỉnh.
- Xây dựng cơ chế liên kết giữa
các tổ chức KHCN; trường đại học - doanh nghiệp, hình thành mạng lưới trung tâm
chuyển giao công nghệ để tăng cường mối liên kết các viện, trường với doanh
nghiệp; tổ chức các hoạt động triển lãm, diễn đàn, sàn giao dịch, chợ công nghệ
để giới thiệu, chuyển giao kết quả nghiên cứu, công nghệ mới đến các doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất trên địa bàn Tỉnh.
6. Đẩy mạnh
hội nhập, hợp tác về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Tăng cường mối quan hệ hợp
tác với các cơ quan nghiên cứu chuyên ngành đã ký kết thỏa thuận hợp tác với Tỉnh
thông qua các nội dung cụ thể như: nghiên cứu phục tráng, lai tạo các giống
cây, con mới, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp, ứng dụng
công nghệ cao trong sơ chế, bảo quản, chế biến và phát triển thị trường các loại
nông sản chủ lực của Tỉnh, phòng ngừa và xử lý ô nhiễm môi trường. Đặc biệt, đẩy
mạnh chương trình hợp tác giữa Bộ KHCN với Tỉnh nhằm tập trung nguồn lực vào
các ứng dụng tiến bộ KHCN thiết thực, phù hợp, đáp ứng tình hình, nhu cầu thực
tế, giải quyết những vấn đề then chốt tại địa phương.
- Mở rộng hợp tác quốc tế để
nghiên cứu, chuyển giao, tiến tới làm chủ các công nghệ mới, tiên tiến bao gồm:
công nghệ chế biến, bảo quản, công nghệ giống, công nghệ môi trường, tái sử dụng
phụ phẩm và một số lĩnh vực trọng điểm, có thế mạnh, tiềm năng và còn khả năng
phát triển; trong đó, chú trọng các nghiên cứu giống hoa, kiểng, phát triển
làng hoa Sa Đéc trở thành trung tâm sản xuất và giao dịch hoa, kiểng của khu vực,
tạo ra sản phẩm có chất lượng cao cung cấp cho cả nước và xuất khẩu.
(Chi
tiết các nhiệm vụ và giải pháp theo Phụ lục đính kèm).
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Sử dụng từ nguồn ngân sách
nhà nước theo phân cấp;
2. Nguồn tài trợ, viện trợ, nguồn
xã hội hóa và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật;
3. Lồng ghép vào các chương
trình, đề án, kế hoạch có liên quan đến nhiệm vụ của kế hoạch được bố trí trong
dự toán hàng năm.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị được
giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện cụ thể hóa thành các chương trình, kế hoạch, đề
án, dự án… và triển khai thực hiện. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện (thông
qua Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp) chậm nhất ngày 25/11 hàng năm.
2. UBND các huyện, thành phố
xây dựng Kế hoạch thực hiện trên địa bàn.
3. Giao Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư cân đối kinh phí hàng năm để thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.
4. Giao Sở Khoa học và Công nghệ
là cơ quan đầu mối theo dõi, đôn đốc việc thực hiện; tổng hợp kết quả thực hiện,
tổng hợp báo cáo trình UBND Tỉnh chậm nhất ngày 10/12 hàng năm để tổ chức sơ kết,
đánh giá kết quả thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp,
trình UBND Tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- BCSĐ/UBND Tỉnh (b/c);
- UBMTTQVN Tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Tổ chức CT-XH Tỉnh;
- Sở, ban, ngành Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Lưu: VT, NC/KT(VA).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
(Kèm theo Kế hoạch số 332/KH-UBND ngày 08/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp)
STT
|
NHIỆM VỤ
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN HOÀN THÀNH
|
GHI CHÚ
|
I. TRIỂN
KHAI CÓ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN VỀ VAI TRÒ VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA KHOA
HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
|
1
|
Duy trì ổn định; nâng cao chất
lượng và hiệu quả truyền thông của Bản tin và Chuyên mục truyền hình Thông
tin KHCN.
|
Sở KHCN
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
Đồng Tháp; Báo Đồng Tháp; Sở, ngành; địa phương và tổ chức, cá nhân liên
quan.
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng
cao chất lượng, hiệu quả công tác tuyên truyền về KHCN và ĐMST của đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức của Sở KHCN và Phòng Kinh tế/ Kinh tế - Hạ tầng
huyện, thành phố.
|
Sở KHCN
|
UBND huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
|
3
|
Vận động, tuyên truyền, giám
sát, phản biện xã hội, động viên Nhân dân tham gia tích cực, góp phần phát
triển KHCN và ĐMST trên địa bàn Tỉnh.
|
Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật Tỉnh
|
Cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
II.
HOÀN THIỆN VÀ THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ CÁC CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH; NÂNG CAO VAI TRÒ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
|
1
|
Kiện toàn Hội đồng KHCN Tỉnh nhằm
thực hiện tốt nhiệm vụ nghiên cứu, tư vấn, khuyến nghị, đề xuất với UBND Tỉnh
phương hướng, giải pháp để giải quyết những vấn đề quan trọng, liên ngành
trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện các chủ trương, chiến lược, cơ chế,
chính sách thúc đẩy phát triển KHCN và ĐMST trên địa bàn Tỉnh.
|
Sở KHCN
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2025
|
|
2
|
Xây dựng và thực hiện chính
sách: (i) Hỗ trợ đổi mới, cải tiến, chuyển giao, ươm tạo công nghệ (cho các
ngành, lĩnh vực ưu tiên như: nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ,
nông nghiệp sinh học, chuyển đổi số trong nông nghiệp, công nghiệp chế biến,
chế biến sâu các sản phẩm nông sản) theo hướng mở rộng đối tượng hỗ trợ, nâng
cao tần suất hỗ trợ, nâng cao mức kinh phí hỗ trợ; (ii) Hỗ trợ thành lập các
vườn ươm công nghệ, trung tâm khởi nghiệp, các doanh nghiệp khởi nghiệp trong
nông nghiệp.
|
Sở KHCN
|
Cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2025
|
|
3
|
Triển khai thực hiện có hiệu
quả chính sách khuyến khích nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và hoạt động sáng tạo của đối tượng không chuyên theo
Nghị quyết số 10/2024/NQ-HĐND ngày 01/7/2024 của Hội đồng nhân dân Tỉnh. Phấn
đấu hằng năm có ít nhất 03 cá nhân/ nhóm cá nhân được hỗ trợ theo Nghị quyết
số 10/2024/NQ-HĐND .
|
Sở KHCN
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Liên
hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật; UBND huyện, thành phố; các cơ sở giáo dục,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
|
Thường xuyên khi phát sinh hồ sơ
|
|
4
|
Thực hiện có hiệu quả chính
sách hỗ trợ hoạt động khuyến công trên địa bàn Tỉnh theo Nghị quyết số
08/2024/NQ-HĐND ngày 01/7/2024 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc ban hành
quy định nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động khuyến công trên địa bàn Tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện,
thành phố và tổ chức, cá nhân liên quan
|
Thường xuyên khi phát sinh hồ sơ
|
|
5
|
- Triển khai, hướng dẫn kịp
thời các cơ chế, chính sách hỗ trợ của Trung ương và của Tỉnh cho các doanh
nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.
- Khuyến khích, hướng dẫn và
hỗ trợ doanh nghiệp thành lập Quỹ phát triển KHCN trong doanh nghiệp; hình
thành bộ phận Nghiên cứu và Phát triển.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện để
doanh nghiệp đăng ký và được Bộ KHCN chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ
cao, nghiên cứu và phát triển công nghệ cao và công nhận doanh nghiệp công
nghệ cao.
|
Sở KHCN
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư và cơ
quan, đơn vị, tổ chức kinh tế liên quan
|
Hàng năm
|
|
6
|
Tạo môi trường thuận lợi, thực
hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách để thu hút đội ngũ cán bộ khoa học và
công nghệ, nhất là chuyên gia đầu ngành, nhà khoa học giỏi, nhân tài.
|
Sở KHCN
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn
vị, tổ chức, cá nhân liên quan
|
Thường xuyên
|
|
7
|
Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ
trợ cho trí thức trẻ, nữ trí thức phát triển trên các lĩnh vực; chính sách
thu hút nguồn nhân lực khu vực công từ sinh viên xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
đến công tác và làm việc tại Đồng Tháp.
|
Sở Nội vụ
|
Sở KHCN và các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân liên quan
|
Năm 2025
|
|
8
|
Định kỳ xét chọn, tôn vinh và
tổ chức gặp mặt trí thức KHCN tiêu biểu có thành tích xuất sắc đóng góp cho sự
phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
|
Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật
|
Sở KHCN; Sổ Nội vụ và các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan
|
|
|
III.
NÂNG CAO TIỀM LỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
|
1
|
Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất,
trang thiết bị cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các ngành nông nghiệp,
KHCN, y tế, môi trường, giáo dục (các trường Cao đẳng, Đại học) để trở thành
các tổ chức KHCN mạnh bảo đảm thực hiện chức năng nghiên cứu, tiếp nhận, chuyển
giao, khai thác và ứng dụng các tiến bộ KHCN hiện đại, tiên tiến.
|
Cơ quan chủ quản các đơn vị sự nghiệp công lập
|
- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư;
Khoa học và Công nghệ; Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính.
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Năm 2026
|
|
2
|
Nâng cao chất lượng đào tạo,
từng bước đầu tư, xây dựng Trường Đại học Đồng Tháp, Trường Cao đẳng Cộng đồng
Đồng Tháp, Trường Cao đẳng Y tế Đồng Tháp trở thành Trường chất lượng cao, là
nơi kết nối, chuyển giao khoa học công nghệ, hợp tác quốc tế để đào tạo nguồn
nhân lực có trình độ, tay nghề cao, đặc biệt là nguồn nhân lực trong các
ngành liên quan đến nông nghiệp như nông học, kỹ thuật nông nghiệp, công nghệ
thực phẩm, và quản lý nông nghiệp.
|
Trường Đại học Đồng Tháp; Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp; Trường
Cao đẳng Y tế Đồng Tháp
|
- Các Sở: KHCN; Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Hàng năm
|
|
3
|
Tiếp tục quan tâm đầu tư cơ sở
vật chất và đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho Trung tâm Kiểm định và Kiểm
nghiệm (thuộc Sở KHCN) đáp ứng yêu cầu về dịch vụ KHCN phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội của Tỉnh và của Vùng đồng bằng sông Cửu Long.
|
Sở KHCN
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính
|
Đầu tư hàng năm và đầu tư trung hạn
|
|
4
|
Hình thành Khu nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao trên cơ sở nâng cấp và tổ chức lại hoạt động của Trung tâm
ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở KHCN; Sở Nội vụ; cơ quan,
đơn vị liên quan.
|
Năm 2030
|
|
5
|
Xây dựng và triển khai chương
trình đào tạo, bồi dưỡng nhân lực KHCN chất lượng cao ở trong nước và ngoài
nước nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kiến thức, kỹ năng quản
lý, nghiên cứu, tiếp thu, làm chủ, phát triển công nghệ cao, tiên tiến, hiện
đại của đội ngũ nhân lực KHCN, hình thành lực lượng chuyên gia KHCN trình độ
cao, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Sở KHCN và các cơ quan, đôn vị
liên quan.
|
Bắt đầu từ năm 2025
|
|
IV.
PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN;
PHÁT TRIỂN HỆ SINH THÁI HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
|
1
|
Xây dựng Không gian Khởi nghiệp
và ĐMST tỉnh Đồng Tháp với chức năng hoạt động, dịch vụ hỗ trợ cho cá nhân,
nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp và ĐMST, bao gồm: khu làm việc chung
(co- working space), các đơn vị tư vấn, hỗ trợ, ươm tạo, thúc đẩy khởi nghiệp
ĐMST, văn phòng đại diện các quỹ đầu tư cho khởi nghiệp ĐMST, .... nhằm kết nối,
hỗ trợ nhu cầu của doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Khoa học và Công nghệ;
UBND thành phố Cao Lãnh và các cơ quan, đôn vị liên quan
|
Năm 2026
|
|
2
|
Tiếp tục thúc đẩy phong trào
sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất và ĐMST trên địa bàn Tỉnh
thông qua triển khai đồng bộ có hiệu quả các chuỗi hoạt động từ ươm tạo các ý
tưởng đến hình thành dự án khởi nghiệp, ĐMST, đến thương mại hóa sản phẩm
hình thành hoạt động sáng tạo.
|
Sở KHCN
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Liên
hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật; Tỉnh Đoàn; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên, hằng năm
|
|
3
|
Ưu tiên tiếp nhận đề xuất, đặt
hàng nghiên cứu; ứng dụng, chuyển giao KHCN; các hoạt động ĐMST trong:
- Phát triển các ngành hàng
nông nghiệp chủ lực, đặc thù theo chuỗi giá trị, bền vững, tuần hoàn, thân
thiện với môi trường, có giá trị gia tăng cao, thích ứng với biến đổi khí hậu;
trong đó chú trọng nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học trong chế biến, xử
lý và tận dụng tối đa các phụ phẩm, phế phẩm trong sản xuất nông nghiệp, sản
xuất công nghiệp để tạo ra các ngành sản xuất mới có giá trị kinh tế và môi
trường.
- Ứng dụng, chuyển giao KHCN,
ĐMST, chuyển đổi số cho khu vực kinh tế tập thể nhằm phục vụ công tác quản
lý, điều hành và phát triển nông nghiệp hàng hoá tập trung, quy mô lớn, giá
trị gia tăng cao.
- Bảo tồn, phát triển các
làng nghề, dịch vụ nông thôn, du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái, cảm quan;
thực hiện có hiệu quả Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP), sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu, gắn với bảo tồn và phát huy giá trị văn hoá truyền
thống.
- Nghiên cứu, ứng dụng kinh tế
số trên nền tảng KHCN cao (Trí tuệ nhân tạo (AI), công nghệ chuỗi khối
(Blockchain), dữ liệu lớn (Big data)),…
|
Sở KHCN
|
Các Sở, ngành; UBND huyện,
thành phố; cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Triển khai thực hiện có hiệu
quả Bộ chỉ số ĐMST cấp địa phương trên địa bàn Tỉnh; đặt mục tiêu, đề xuất
nhiệm vụ, giải pháp cải thiện Chỉ số ĐMST cấp địa phương hàng năm và trong Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
|
Sở KHCN
|
Các Sở, ngành; UBND huyện
thành phố được giao nhiệm vụ tại Kế hoạch số 232/KH-UBND ngày 08/7/2024 của
UBND Tỉnh
|
Hàng năm
|
|
V. THÚC
ĐẨY PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
1
|
Triển khai thực hiện hoàn thành
các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 289/KH-UBND ngày 24/8/2023 của UBND Tỉnh
về thực hiện Chương trình phát triển thị trường KHCN quốc gia đến năm 2030
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
|
Sở KHCN
|
Các sở, ngành và UBND các huyện,
thành phố được giao nhiệm vụ tại Kế hoạch số 289/KH-UBND ngày 24/8/2023.
|
Theo Kế hoạch
|
|
2
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
hoạt động hỗ trợ tạo lập và phát triển tài sản trí tuệ trong nước và nước
ngoài cho các sản phẩm đặc thù, sản phẩm đặc sản có thế mạnh của Tỉnh; khuyến
khích, hỗ trợ các doanh nghiệp đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, nâng cao
chất lượng, hiệu quả khai thác tài sản trí tuệ, nhất là tài nguyên trí tuệ của
doanh nghiệp.
|
Sở KHCN
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện,
thành phố và tổ chức, cá nhân liên quan
|
Theo đề xuất, yêu cầu của cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân
|
|
3
|
Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa
phương hoặc tiêu chuẩn cơ sở phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn quốc
gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với các công nghệ, sản phẩm mới, sản phẩm xuất khẩu,
sản phẩm chủ lực của Tỉnh đáp ứng yêu cầu của thị trường. Phấn đấu đến năm
2030, xây dựng ít nhất 03 tiêu chuẩn cơ sở hoặc quy chuẩn kỹ thuật địa
phương.
|
Sở KHCN
|
Các sở, ngành liên quan
|
Năm 2030
|
|
4
|
Hỗ trợ phát triển tổ chức trung
gian của thị trường KHCN, bao gồm các tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ trợ nghiên
cứu và phát triển, thương mại hoá công nghệ, dịch vụ sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn,
đo lường, chất lượng, tư vấn đầu tư, xúc tiến thương mại, hỗ trợ khởi nghiệp,
ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp.
|
Sở KHCN
|
Các sở, ngành liên quan
|
Thường xuyên
|
|
VI. ĐẨY
MẠNH HỘI NHẬP, HỢP TÁC VỀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
|
1
|
Thực hiện có hiệu quả các hoạt
động KHCN thuộc Chương trình, kế hoạch hợp tác giữa UBND Tỉnh với Bộ KHCN, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Trường Đại học (Trường Đại học Cần
Thơ; Trường Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh;...).
Trong đó chú trọng nghiên cứu phục tráng, lai tạo các giống cây, con mới, áp
dụng các tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp, ứng dụng công nghệ cao
trong sơ chế, bảo quản, chế biến và phát triển thị trường các loại nông sản
chủ lực của Tỉnh, phòng ngừa và xử lý ô nhiễm môi trường.
|
Sở KHCN
|
- Bộ KHCN; Bộ Nông nghiệp và
PTNT các Trường Đại học liên quan.
- Các Sở: Nông nghiệp và
PTNT, Công Thương; Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Theo Chương trình, kế hoạch hợp tác
|
|
2
|
Xây dựng cơ chế liên kết giữa
các tổ chức KHCN, trường đại học và doanh nghiệp, hình thành mạng lưới trung
tâm chuyển giao công nghệ để tăng cường mối liên kết các viện, trường với
doanh nghiệp. Tổ chức các hoạt động triển lãm, diễn đàn, sàn giao dịch, chợ
công nghệ để giới thiệu, chuyển giao kết quả nghiên cứu, công nghệ mới đến
các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn Tỉnh.
|
Sở KHCN
|
Sở, ngành có liên quan
|
Hàng năm
|
|
3
|
Tổ chức các đoàn công tác đến
thăm và làm việc tại các quốc gia có trình độ KHCN tiên tiến nhằm: Học tập,
tiếp nhận, ứng dụng các kết quả nghiên cứu, phát triển công nghệ phục vụ hoạt
động sản xuất, kinh doanh nông sản chủ lực, đặc thù của Tỉnh; học tập kinh
nghiệm liên quan đến hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu nông sản chủ
lực, đặc thù của địa phương (gắn với tài sản trí tuệ).
|
Sở KHCN
|
Sở, ngành có liên quan
|
Hàng năm
|
|
4
|
Mở rộng hợp tác quốc tế để
nghiên cứu, chuyển giao, tiến tới làm chủ các công nghệ mới, tiên tiến, trong
đó, chú trọng các nghiên cứu giống hoa, kiểng, phát triển Làng hoa Sa Đéc
(thành phố Sa Đéc) trở thành trung tâm sản xuất và giao dịch hoa, kiểng của
khu vực, tạo ra sản phẩm có chất lượng cao cung cấp cho thị trường cả nước và
xuất khẩu.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở KHCN, UBND thành phố Sa
Đéc, các đơn vị liên quan.
|
Hàng năm
|
|
5
|
Triển khai ký kết và thực hiện
có hiệu quả các Chương trình hợp tác với Hiệp Hội doanh nghiệp Tỉnh, Hội
Doanh nhân trẻ Tỉnh trong việc triển khai các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp đầu
tư vào hoạt động KHCN.
|
Sở KHCN
|
Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh Đồng
Tháp, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Đồng Tháp
|
Thường xuyên
|
|
Kế hoạch 332/KH-UBND năm 2024 thực hiện Kế hoạch 269-KH/TU thực hiện Kết luận 69-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 332/KH-UBND ngày 08/10/2024 thực hiện Kế hoạch 269-KH/TU thực hiện Kết luận 69-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Đồng Tháp ban hành
83
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|