|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
326/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Võ Kim Cự
|
Ngày ban hành:
|
12/08/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 326/KH-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 12
tháng 08 năm 2014
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI, THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 1803/QĐ-TTg , ngày 18 tháng
10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê
Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch thực hiện chiến
lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
của Tổng cục Thống kê; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn
đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh với
các nội dung chính sau đây:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Tăng cường môi trường pháp lý cho công tác thống
kê;
- Tạo bước đột phá trong nghiên cứu, áp dụng phương pháp luận thống kê, nâng cao
chất lượng thông tin thống kê góp phần vào việc hoạch định chiến lược, chính sách,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà được tốt hơn;
- Tăng cường số lượng, nâng cao chất lượng và hiệu
quả của thông tin thống kê đầu vào;
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động tổng hợp
và cung cấp thông tin thống kê đầu ra, đáp ứng tốt hơn nhu cầu về thông tin
thống kê của các đối tượng dùng tin;
- Nhằm phát huy ưu thế và hiệu quả của thông tin
thống kê đã được thu thập, tổng hợp, đưa công tác thống kê phát triển toàn diện;
- Tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại, thực hiện
tin học hóa các hoạt động thống kê;
- Xây dựng đội ngũ những người làm công tác thống
kê đủ về số lượng, bảo đảm chất lượng và cơ cấu trình độ hợp lý;
- Tạo điều kiện triển khai thực hiện có hiệu quả
Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030 tại Hà Tĩnh.
II. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu tổng quát
Ngành Thống kê Hà
Tĩnh phát triển nhanh, bền vững trên cơ sở hoàn thiện hệ thống tổ chức,
bảo đảm đủ số lượng và nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực, áp dụng đồng bộ phương pháp thống kê tiên tiến và tăng cường sử
dụng công nghệ hiện đại; hình thành hệ thống thông tin thống kê quốc gia tập
trung, thống nhất, thông suốt và hiệu quả với số lượng thông tin ngày càng đầy
đủ và chất lượng thông tin ngày càng cao, phục vụ việc hoạch định chiến lược,
chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều
hành của các cơ quan, lãnh đạo Đảng, Nhà nước, cấp ủy, chính quyền các cấp và
nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân khác trong nước và quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
Triển khai thực hiện có hiệu quả một số văn bản
liên quan đến việc thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn
2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, bao gồm: Quyết định số 1803/QĐ-TTg , ngày 18 tháng 10 năm
2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam
giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch thực hiện chiến lược
phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về; Kế hoạch thực
hiện chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn
đến năm 2030 của Tổng cục Thống kê.
Hoàn thiện hệ thống tổ chức, bảo đảm đủ số lượng và
không ngừng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, áp dụng đồng bộ phương pháp
thống kê tiên tiến và tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại trong hoạt động
thống kê.
Bảo đảm đến năm 2015 tất cả các chỉ tiêu thống kê
của tỉnh, huyện, xã đều được sản xuất và phổ biến đúng nội dung và kỳ công bố
theo quy định; đáp ứng được các tiêu thức chất lượng, đảm bảo tính phù hợp, đầy
đủ, chính xác, kịp thời và khả năng tiếp cận thuận tiện của đối tượng sử dụng
thông tin thống kê.
Hình thành hệ thống thông tin thống kê cấp tỉnh,
huyện, xã tập trung, đồng bộ và thống nhất có sự phối hợp, trao đổi, chia sẻ và
kết nối thông tin thường xuyên, chặt chẽ giữa các cấp,
các ngành. Hoàn thiện việc xây dựng các cơ sở dữ liệu thống kê vi mô, tiến tới
hoàn thành việc xây dựng kho dữ liệu thống kê kinh tế - xã hội vào năm 2020 để
các đối tượng dùng tin đều có thể khai thác và sử dụng.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ
a. Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về
chiến lược phát triển thống kê:
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chiến
lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
trên nhiều kênh thông tin, đa dạng hóa hình thức phổ biến đối với các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện.
b. Về chấp hành pháp luật thống kê, cơ chế phối hợp:
Tăng cường công tác phổ biến và tuyên pháp Luật
Thống kê. Củng cố và tăng cường công tác thanh tra thống kê, bảo đảm các hoạt
động thống kê được thực thi theo pháp luật; định kỳ đánh giá kết quả triển khai
thực hiện Luật Thống kê và các văn bản pháp lý có liên quan.
Xây dựng và ban hành các văn bản quy định về cơ
chế, phối hợp, chia sẻ và kết nối thông tin thống kê giữa các cấp, các sở, ban,
ngành trên địa bàn tỉnh.
c. Chuyên môn, nghiệp vụ thống kê:
Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động thu thập
thông tin thống kê. Kết hợp chặt chẽ và hiệu quả ba hình thức thu thập thông
tin thống kê: Báo cáo thống kê; điều tra thống kê và khai thác hồ sơ đăng ký
hành chính nhằm đảm bảo thống nhất về nguồn thông tin đầu vào và tiết kiệm chi
phí thu thập thông tin thống kê. Chú trọng thu thập thông tin thống kê đầu vào
phục vụ việc tổng hợp các chỉ tiêu chất lượng, hiệu quả và các chỉ tiêu xã hội
tổng hợp; đồng thời cập nhật các thông tin thống kê phản ánh kịp thời diễn biến
kinh tế - xã hội, biến đổi khí hậu, thảm họa thiên tai và môi trường.
Đổi mới và hoàn thiện hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê. Định
kỳ tổ chức, đánh giá mức độ hài lòng và xác định nhu cầu thông tin thống kê của
các đối tượng sử dụng thông tin để xây dựng kế hoạch cung cấp phù hợp.
Đẩy mạnh hoạt động phân tích và dự báo thống kê:
Tập trung triển khai thực hiện các phân tích và dự báo thống kê ngắn hạn; đồng
thời tăng cường và nâng cao chất lượng phân tích kết quả các cuộc điều tra,
tổng điều tra thống kê và phân tích dự báo tình hình kinh tế - xã hội trung và
dài hạn.
d. Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông:
Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông, góp phần nâng cao
hiệu quả công tác thống kê và hình thành hệ thống thông tin thống kê cấp tỉnh,
huyện, xã theo hướng tin học hóa. Trên cơ
sở chuẩn hóa, đồng bộ hóa các sản phẩm thống kê, các biểu mẫu báo cáo
và biểu mẫu điều tra. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và kho dữ liệu thông tin thống kê cấp tỉnh tập trung
tại Cục Thống kê và các cơ sở dữ liệu của
các sở, ngành, địa phương.
e. Tổ chức, nhân lực:
Đổi mới cơ cấu tổ chức của Hệ thống thống kê tập
trung theo hướng chuyên môn hóa các hoạt
động thống kê (thu thập, xử lý và tổng hợp, phân tích và dự báo, truyền, lưu
trữ và phổ biến thông tin thống kê). Bố trí đủ người làm công tác thống kê,
nâng cao chất lượng và đảm bảo sự độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ của những
người làm công tác thống kê tại sở, ban, ngành cấp tỉnh; thống kê xã, phường,
thị trấn; thống kê doanh nghiệp, đơn vị sự
nghiệp và các cơ quan, tổ chức khác. Hoàn thành việc xây dựng đội ngũ cộng tác
viên thống kê và từng bước hình thành cơ sở dịch vụ thống kê.
Chú trọng công tác đào tạo, thường xuyên cập nhật
kiến thức chuyên môn nghiệp vụ và các kỹ năng quản lý cho những người làm công
tác thống kê từ tỉnh tới cơ sở.
f. Các nhiệm vụ khác:
Tăng cường hơn nữa việc tuyên truyền phổ biến pháp
Luật Thống kê và các văn bản pháp lý có liên quan cũng như về vai trò của thống
kê đối với việc xây dựng, giám sát, đánh
giá tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội của địa phương, tổ chức, doanh
nghiệp. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về trách nhiệm cung cấp thông tin kịp
thời, chính xác, trung thực cho các cơ quan thống kê theo quy định của Luật
Thống kê và các văn bản pháp lý khác.
2. Giải pháp
a. Các giải pháp về hoàn thiện khuôn khổ pháp lý,
cơ chế phối hợp:
Sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp lý có liên quan. Củng
cố và tăng cường hệ thống thanh tra thống kê, bảo đảm các hoạt động thống kê
được thực thi theo pháp luật; định kỳ đánh giá kết quả triển khai thực hiện
Luật Thống kê và các văn bản pháp lý có liên quan.
Xây dựng và ban hành các văn bản quy định cơ chế
phối hợp, trao đổi, chia sẻ và kết nối thông tin thống kê, góp phần tạo lập hệ thống thông tin thống kê tập trung, thống
nhất, thông suốt và hiệu quả.
Xây dựng và ban hành Chính sách phổ biến thông tin
thống kê nhằm xác lập mối quan hệ chặt chẽ, hiệu quả giữa người sản xuất với
người cung cấp và người sử dụng thông tin thống kê.
b. Các giải pháp về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê:
Nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học theo hướng
hình thành hệ thống nghiên cứu có sự tham gia của cả hệ thống thống kê. Đẩy
mạnh nghiên cứu ứng dụng phương pháp luận thống kê và các quy trình thống kê
tiên tiến, hiện đại. Tăng cường biên soạn và phổ biến tài liệu hướng dẫn phương
pháp luận thống kê.
Nghiên cứu, xây dựng và chuẩn hóa các quy trình
thống kê trên cơ sở tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin. Nghiên cứu hoàn thiện phương pháp thống kê theo lãnh thổ nhằm
giảm thiểu và tiến tới khắc phục tình trạng chênh lệch số liệu thống kê kinh tế
- xã hội giữa Trung ương và địa phương. Hoàn thiện phương pháp điều tra chọn
mẫu theo từng lĩnh vực và thiết lập, cập nhật dàn mẫu phục vụ các cuộc điều tra
thống kê.
Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động thu thập
thông tin thống kê. Kết hợp chặt chẽ và hiệu quả ba hình thức thu thập thông
tin thống kê: báo cáo thống kê; điều tra thống kê và khai thác hồ sơ đăng ký
hành chính. Bên cạnh việc tăng cường số lượng và nâng cao chất lượng thông tin
thu thập qua báo cáo thống kê và điều tra thống kê, cần chú trọng khai thác
nguồn thông tin sẵn có trong các tài liệu kế toán, báo cáo quyết toán; tài liệu
của hệ thống thuế, hệ thống hải quan; tài liệu đăng ký kinh doanh, cấp phép đầu
tư; tài liệu về đăng ký hộ tịch, hộ khẩu, đăng ký đất đai... nhằm bảo đảm sự
thống nhất về nguồn thông tin đầu vào và tiết kiệm chi phí thu thập thông tin
thống kê. Chú trọng thu thập thông tin thống kê đầu vào phục vụ việc tổng hợp
các chỉ tiêu chất lượng, hiệu quả và các chi tiêu xã hội tổng hợp; đồng thời
cập nhật các thông tin thống kê phản ánh kịp thời diễn biến kinh tế - xã hội,
biến đổi khí hậu, thảm họa thiên tai và môi trường.
Đổi mới và hoàn thiện hoạt động xử lý, tổng hợp và
phổ biến thông tin thống kê; chuyển hướng mạnh mẽ từ tập trung phổ biến những
thông tin đã thu thập, tổng hợp được sang tìm hiểu, nắm bắt đầy đủ nhu cầu về số
lượng và chất lượng thông tin thống kê của các đối tượng sử dụng để thu thập và phổ biến nhằm nâng cao tính
thiết thực, phù hợp của thông tin thống kê và hiệu quả của hoạt động thống kê. Áp
dụng các phương pháp hiện đại trong thu thập thông tin và nhập dữ liệu; chuẩn
hóa quy trình xử lý, tổng hợp thông tin cho tất cả các lĩnh vực thống kê; đồng
thời tăng cường hướng dẫn người dùng tin cách tiếp cận, khai thác và sử dụng thông
tin thống kê.
Đẩy mạnh hoạt động phân tích và dự báo thống kê. Xây
dựng cơ chế phối hợp, cơ chế tài chính cho hoạt động phân tích và dự báo thống
kê nhằm phát triển đa dạng các sản phẩm và chia sẻ sử dụng kết quả phân tích và
dự báo thống kê. Tập trung triển khai thực hiện các phân tích và dự báo thống
kê ngắn hạn; đồng thời tăng cường và nâng cao chất lượng phân tích kết quả các
cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê và phân tích tình hình kinh tế - xã hội
theo chu kỳ 3 năm, 5 năm, 10 năm.
c. Các giải pháp ứng dụng, phát triển công nghệ
thông tin và truyền thông:
Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
và truyền thông, góp phần nâng cao hiệu quả công tác thống kê và hình thành hệ
thống thông tin thống kê quốc gia theo hướng tin học hóa. Đầu tư cơ sở hạ tầng
công nghệ thông tin đồng bộ, đáp ứng yêu cầu phát triển công tác thống kê của
Hệ thống thống kê tập trung.
Áp dụng phương pháp điều tra thống kê điện tử để
thu thập và truyền đưa thông tin thống kê của Trang thông tin điện tử của các
cơ quan thống kê. Trên cơ sở chuẩn hóa, đồng bộ hóa các sản phẩm thống kê, các
bảng phân loại và bảng danh mục, các biểu mẫu báo cáo và biểu mẫu điều tra,
tiến hành xây dựng và phát triển các phần mềm ứng dụng nhằm tự động hóa các
khâu xử lý, tổng hợp, phân tích và dự báo thống kê.
d. Các giải pháp về tổ chức, nhân lực:
Đổi mới cơ cấu tổ chức của Hệ thống thống kê tập
trung theo hướng chuyên môn hóa các hoạt động thống kê (thu thập, xử lý và tổng
hợp, phân tích và dự báo, truyền đưa, lưu giữ và phổ biến thông tin thống kê). Bố
trí đủ người làm công tác thống kê, nâng cao chất lượng và đảm bảo sự độc lập về
chuyên môn, nghiệp vụ của những người làm công tác thống kê tại thống kê Sở, ngành
địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, đơn vị sự
nghiệp và các cơ quan, tổ chức thống kê khác. Hoàn thành việc xây dựng đội ngũ
Cộng tác viên thống kê.
Bổ sung hoàn thiện tiêu chuẩn các chức danh công
chức, viên chức thống kê và xác định số lượng, cơ cấu ngạch công chức, viên
chức thống kê trong từng cơ quan của Hệ thống thống kê Nhà nước.
Đổi mới công tác đào tạo, tuyển dụng, quản lý và sử
dụng nhân lực thống kê theo hướng nâng
cao tính chuyên nghiệp và lòng yêu ngành, yêu nghề.
Chú trọng đào tạo nhân lực có trình độ đại học và
trên đại học chuyên ngành thống kê; đồng thời tăng cường đào tạo, cấp chứng chỉ
cho những người tham dự các khóa đào tạo thống kê ngắn hạn.
IV. NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
Nội dung và thời gian thực hiện có Phụ lục chi tiết
kèm theo.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành
phố, thị xã căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, tổ chức thực hiện kịp thời các
nhiệm vụ công việc được phân công tại Khung triển khai nhiệm vụ kèm theo Kế
hoạch này; định kỳ báo cáo Cục Thống kê tình hình thực hiện Kế hoạch. Giám đốc
các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, các đơn
vị trực thuộc Trung ương quản lý đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện Kế
hoạch ở ngành, địa phương, đơn vị mình.
Cục Thống kê tỉnh làm đầu mối theo dõi, đôn đốc
việc triển khai thực hiện nhiệm vụ Kế hoạch, bảo đảm các nội dung công việc
hoàn thành đúng tiến độ, đạt chất lượng; định kỳ báo cáo tình hình thực hiện
theo quy định.
Sở Tài chính phối hợp với Cục Thống kê lập dự toán
kinh phí hàng năm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch trình Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư bố trí kinh phí hàng năm để
thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê tại địa phương.
Trong quá trình thực hiện gặp khó khăn, vướng mắc
hoặc cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã chủ động đề nghị, Cục Thống
kê tỉnh kịp thời tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Tổng Cục Thống kê (để báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VPUBND tỉnh;
- BCĐ thực hiện CL PTTK tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Lưu: VT.TH2.
Gửi:
+ Bản giấy gửi: Tổng Cục Thống kê, Cục Thống kê tỉnh, BCĐ thực hiện CL PTTK tỉnh;
+ Bản ĐT gửi các thành phần khác.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Kim Cự
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 VÀ TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 326/KH-UBND ngày 12/8/2014 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
và tham mưu
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm chính
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
1
|
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược. Tổ
chức Hội nghi triển khai thực hiện chiến lược
|
|
|
|
|
1.1
|
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược cấp tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê; Sở,
ngành
|
Tháng 7/2014
|
Quyết định thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chiến
lược cấp tỉnh
|
1.2
|
Thành lập Tổ giúp việc Ban chỉ đạo thực hiện
Chiến lược cấp tỉnh
|
BCĐ thực hiện Chiến
lược tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Tháng 7/2014
|
Quyết định thành lập Tổ giúp việc BCĐ thực hiện
Chiến lược cấp tỉnh
|
1.3
|
Họp Tổ giúp việc Ban chỉ đạo thực hiện Chiến lược cấp tỉnh
|
BCĐ thực hiện
Chiến lược tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Tháng 8/2014
|
Phân công nhiệm vụ đối với từng thành viên Tổ
giúp việc
|
1.4
|
Hội nghị triển khai kế hoạch thực hiện chiến lược
và hướng dẫn khung theo dõi, đánh giá thực hiện chiến lược
|
BCĐ thực hiện
Chiến lược tỉnh
|
Cục Thống kê và
các Sở, ban, ngành
|
Tháng 8 - 10/2014
|
Đối tượng tham gia Hội
nghị:
- Ban chỉ đạo;
- Cán bộ, công chức làm công tác thống kê;
- Lãnh đạo Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
2
|
Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý và điều phối các hoạt động thống kê
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình phổ
biến và tuyên truyền Luật Thống kê và các văn bản liên quan
|
Cục Thống kê
|
Sở Tư pháp, Sở TTTT, Đài Phát thanh Truyền hình và Báo Hà Tĩnh
|
2014
|
- Quyết định
của cấp có thẩm quyền ban hành Chương trình phổ biến, tuyên truyền Luật Thống
kê và các văn bản liên quan;
- Triển khai thực hiện Chương trình phổ biến, tuyên truyền Luật Thống kê và các văn
bản liên quan
|
2.2
|
Củng cố và hoàn thiện hệ thống thống kê Sở, ngành
ở địa phương, phòng ban cấp huyện, thống kê xã, phường
|
Sở Nội vụ
|
Cục Thống kê; Sở,
ngành; UBND cấp huyện và cấp xã
|
2015-2020
|
Văn bản của cấp
có thẩm quyền về củng cố và hoàn thiện hệ thống thống kê Sở, ngành ở địa phương; thống kê xã, phường, thị
trấn
|
2.3
|
Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống
kê giữa Hệ thống thống kê tập trung với thống kê Sở, ngành ở địa phương và
Chính sách phổ biến thông tin thống kê
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành; UBND
cấp huyện và cấp xã
|
2014-2015
|
- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm
theo Quy chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Hệ thống thống kê tập
trung với thống kê Sở, ngành ở địa
phương;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm
theo Quy chế về Chính sách phổ biến thông tin thống kê trên địa bàn
|
3
|
Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động thu
thập thông tin thống kê
|
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê
tính, huyện, xã
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành; UBND cấp huyện và cấp xã
|
2016-2020
|
Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được
rà soát, cập nhật hàng năm từ năm 2016
|
3.2
|
Rà soát, cập nhật, hoàn thiện các cuộc điều tra
của địa phương
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành; UBND
cấp huyện và cấp xã
|
Hàng năm
|
Phương án các cuộc điều tra, tổng điều tra được
cải tiến theo hướng gọn nhẹ, chất lượng, hiệu quả
|
3.3
|
Xây dựng, cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo
thống kê tổng hợp áp dụng đối với sở,
ngành cấp tỉnh; phòng, ban cấp huyện và UBND cấp xã
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ngành có
liên quan; UBND cấp huyện và cấp xã
|
2014-2015
|
Quyết định cấp có thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo
thống kê tổng hợp đối với các sở, ngành cấp tỉnh; phòng, ban cấp huyện và
UBND cấp xã
|
4
|
Đổi mới, hoàn thiện nâng cao chất lượng hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê
|
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền tin, xử lý,
tổng hợp báo cáo thống kê áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh và thống kê sở, ngành
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành
|
2014-2015
|
Quyết định cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình
truyền tin, xử lý, tổng hợp các báo cáo thống kê áp dụng đối với Cục Thống kê
tỉnh và thống kê sở, ngành
|
4.2
|
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền tin, xử lý,
tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc điều tra do
tỉnh tổ chức
|
Sở, ngành; UBND
cấp huyện
|
Cục Thống kê
|
2014
|
Quyết định cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình
truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu
các cuộc điều tra do tỉnh tổ chức
|
4.3
|
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp,
phổ biến chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ngành; UBND cấp huyện và cấp xã
|
2014-2015
|
Quyết định của
cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến
các chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã
|
4.4
|
Biên soạn và công bố các chỉ tiêu thuộc hệ thống
chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành; UBND cấp huyện và cấp xã
|
2014-2015
|
100% chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chi tiêu
thống kê tỉnh, huyện, xã được biên soạn và công bố vào năm 2015
|
4.5
|
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến báo
cáo tình hình kinh tế - xã hội và Niên giám thống kê cấp tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành; UBND
cấp huyện
|
2014-2015
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy
trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp biên soạn và phổ biến báo cáo tình hình
kinh tế - xã hội và Niên giám thống kê cấp tỉnh
|
5
|
Đẩy mạnh phân tích và dự báo thống kê
|
|
|
|
|
5.1
|
Xác định nội dung, phương pháp, công cụ và tiến
hành phân tích và dự báo ngắn hạn (Mỗi đơn vị phân tích và dự báo xác định
các chỉ tiêu và lựa chọn phương pháp, xây dựng mô hình phân tích và dự báo
ngắn hạn phục vụ quản lý điều hành của
Lãnh đạo địa phương)
|
Cục Thống kê
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; UBND cấp huyện
|
Định kỳ
|
Báo cáo phân tích và dự báo ngắn hạn được công bố
|
5.2
|
Xác định nội dung, phương pháp, công cụ phân tích
và dự báo trung và dài hạn (Mỗi đơn vị phân tích và dự báo xác định các chỉ
tiêu và lựa chọn phương pháp, xây dựng mô hình phân tích theo chu kỳ 3 năm, 5
năm và 10 năm)
|
Cục Thống kê
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; UBND cấp huyện
|
Định kỳ
|
Báo cáo phân tích và dự báo trung và dài hạn được
công bố
|
6
|
Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động thống
kê
|
|
|
|
|
6.1
|
Xây dựng và vận hành hệ cơ sở dữ liệu hệ thống
chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
2014
|
Cơ sở dữ liệu số liệu các chỉ tiêu của Hệ thống
chi tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được xây dựng và đưa vào sử dụng
|
6.2
|
Xây dựng các chuẩn về thông tin thống kê, chuẩn ứng
dụng công nghệ thông tin và truyền
thông áp dụng cho thống kê để thực hiện thống nhất và đồng bộ trong Hệ thống thống kê Nhà nước
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành; UBND
cấp huyện
|
2014-2015
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Chuẩn
về thông tin thống kê, chuẩn ứng dụng công nghệ
thông tin và truyền thông áp dụng cho các hoạt động thống kê
|
6.3
|
Xây dựng, giám sát và đánh giá việc thực hiện chương trình, kế hoạch ứng dụng, phát triển
công nghệ thông tin và truyền thông trong
Hệ thống thống kê Nhà nước
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành; UBND
cấp huyện
|
Hàng năm
|
Quyết định
của cấp có thẩm quyền ban hành Quy chế
quản lý, giám sát và đánh giá
|
6.4
|
Đánh giá, bổ sung các hoạt động công nghệ thông tin và truyền thông của Hệ thống thống kê Nhà nước
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành; UBND
cấp huyện và UBND cấp xã
|
Hàng năm
|
Báo cáo hàng năm đánh giá kết quả thực hiện các
hoạt động công nghệ thông tin và truyền
thông trong công tác thống kê
|
7
|
Phát triển nhân lực ngành Thống kê
|
|
|
|
|
7.1
|
Củng cố và tăng cường nhân lực làm công tác thống
kê Sở, ngành địa phương; Thống kê phòng
ban cấp huyện; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp
|
Sở Nội vụ
|
Sở ngành; UBND cấp
huyện, UBND cấp xã và các DN
|
2014-2017
|
Văn bản pháp lý của cấp có thẩm quyền quy định cụ
thể về chức năng nhiệm vụ của thống kê sở, ngành địa phương; thống kê xã,
phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
|
7.2
|
Xác định nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê;
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành; UBND cấp huyện, xã
|
Hàng năm
|
Báo cáo nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê phân
theo trình độ, hình thức đào tạo và theo năm
|
7.3
|
Đào tạo nguồn nhân lực Sở, ngành, huyện, xã, doanh nghiệp,...
|
Sở, ngành; UBND
cấp huyện, xã
|
Cục Thống kê
|
Hàng năm
|
Báo cáo nguồn nhân lực thống kê phân theo trình
độ, hình thức đào tạo
|
8
|
Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các
nguồn lực tài chính phục vụ hoạt động thống kê
|
|
|
|
|
8.1
|
Bố trí Ngân sách, bổ sung kinh phí cho hoạt động
thống kê ở địa phương
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê, Sở
Tài chính
|
Hàng năm
|
Có được nguồn ngân sách phục vụ các hoạt động
thống kê ở địa phương và thực hiện chương trình Thống kê tại các Sở, ngành,
UBND huyện, xã
|
9
|
Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện
Chiến lược
|
|
|
|
|
9.1
|
Tổ chức theo dõi thường xuyên việc thực hiện
Chiến lược
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành; UBND
cấp huyện và UBND cấp xã
|
Hàng năm
|
- Hình thành hệ thống theo dõi thực hiện Chiến
lược;
- Các báo cáo kết quả theo dõi thực hiện Chiến
lược
|
9.2
|
Tổ chức đánh giá định kỳ việc thực hiện Chiến lược
|
Tổ chức đánh giá
độc lập
|
Cục Thống kê;
Sở, ngành, UBND huyện, xã
|
Định kỳ 3 năm
|
- Hình thành tổ
chức đánh giá độc lập việc thực hiện Chiến lược;
- Các báo cáo kết quả đánh giá thực hiện Chiến
lược.
|
9.3
|
Sơ kết, tổng kết thực hiện Chiến lược
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành; UBND
cấp huyện, xã
|
2015; 2020
|
- Báo cáo sơ kết
(năm 2015); Báo cáo tổng kết (2020) việc thực hiện Chiến lược
|
Kế hoạch 326/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 326/KH-UBND ngày 12/08/2014 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
3.070
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|