ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 290/KH-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
23 tháng 11 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ VÀ THEO HƯỚNG HỮU CƠ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2024
Căn cứ Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của
Chính phủ về Nông nghiệp hữu cơ;
Căn cứ Quyết định số 1930/QĐ-UBND ngày 27/10/2022 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Đề án Phát triển nông nghiệp hữu cơ và
theo hướng hữu cơ tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2023 - 2025;
Trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Văn bản số 2845/SNN&PTNT-KHTC ngày 27/10/2023 và thống nhất của
Lãnh đạo UBND tỉnh tại phiếu xin ý kiến số 29568. UBND ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện các nội dung Đề án phát triển đề án nông nghiệp hữu cơ và theo
hướng hữu cơ tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Phát triển nông nghiệp hữu cơ trên cơ sở lựa chọn
sản phẩm nông nghiệp chủ lực, có lợi thế cạnh tranh của tỉnh; đẩy mạnh áp dụng
các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ; áp dụng quy trình sản xuất, chế biến
hữu cơ tiên tiến, hiện đại; kiểm soát tốt các nguy cơ mất an toàn thực phẩm nhằm
tạo ra các sản phẩm nông nghiệp sạch, an toàn cho người sử dụng,... hướng đến
phát triển nền nông nghiệp có giá trị tăng cao, bền vững, thân thiện với môi
trường.
- Nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân về sản
xuất nông nghiệp hữu cơ và theo hướng hữu cơ; tạo sự chuyển biến trong nhận thức
của người sản xuất về sản xuất nông nghiệp sạch, cải tạo đất, bảo vệ môi trường
sinh thái.
- Phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu
cơ, mở rộng sản xuất nông nghiệp hữu cơ ở những nơi có đủ điều kiện trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo quy định tại Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018
của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ và tiêu chuẩn quốc gia.
- Trên cơ sở kết quả thực hiện các mô hình trình diễn,
đề xuất các cơ chế chính sách mở rộng phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ của
tỉnh.
2. Yêu cầu:
- Rà soát, tổng hợp nhu cầu phát triển và điều kiện
tự nhiên đáp ứng yêu cầu về sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ và nông nghiệp
hữu cơ làm căn cứ triển khai thực hiện kế hoạch, đảm bảo đúng quy định, điều kiện,
thời gian thực hiện.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung trong
kế hoạch, phải đảm bảo thiết thực, hiệu quả, phối hợp chặt chẽ giữa các tổ chức,
cá nhân có liên quan trong triển khai thực hiện.
- Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và
xử lý môi trường trong sản xuất trồng trọt và chăn nuôi.
II. NỘI DUNG, QUY MÔ, THỰC HIỆN
NĂM 2024:
1. Xây dựng các mô hình điểm về sản xuất nông
nghiệp hữu cơ:
Xây dựng các mô hình sản xuất được chứng nhận đạt
tiêu chuẩn hữu cơ để đánh giá, phát triển nhân rộng, gồm:
- Cây ăn quả: 06 mô hình; quy mô 2,0 ha/mô hình
(Thanh Long: 02 mô hình; Bưởi: 01 mô hình; Chuối: 01 mô hình; Ổi: 01 mô hình;
Na: 01 mô hình).
- Cây dược liệu: 04 mô hình; quy mô 1,0 ha/mô hình
(Trà hoa vàng: 02 mô hình; Ba kích: 02 mô hình);
2. Hỗ trợ các mô hình sản xuất nông nghiệp theo
hướng hữu cơ:
Triển khai hỗ trợ một số mô hình sản xuất nông nghiệp
theo hướng hữu cơ đối với một số sản phẩm chủ yếu, có quy mô sản lượng lớn như:
Lúa, rau, lợn thịt, gà thịt nhằm từng bước chuyển đổi đất trồng để chuẩn bị
vùng cho sản xuất lúa, rau đạt chuẩn hữu cơ; thu thập dữ liệu canh tác để xây dựng,
ban hành các quy trình sản xuất hữu cơ đối với một số sản phẩm chủ yếu trên địa
bàn tỉnh, cụ thể:
2.1. Mô hình trồng trọt:
- Sản xuất lúa theo hướng hữu cơ: 05 mô hình/năm
(20 ha/mô hình, thực hiện 2 vụ/năm). Diện tích thực hiện: 200 ha/năm. Dự kiến
triển khai tại các huyện: Vĩnh Tường, Yên Lạc, Lập Thạch, Sông Lô.
- Sản xuất rau theo hướng hữu cơ: 500 ha/năm (Mỗi
mô hình có diện tích tối thiểu 2 ha trở lên, thực hiện 2 vụ/năm). Dự kiến tại
các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
2.2. Mô hình chăn nuôi:
- Chăn nuôi lợn thịt theo hướng hữu cơ: 03 mô hình
(Mỗi mô hình nuôi 100 con/năm, nuôi 02 lứa/năm, mỗi lứa 50 con).
- Chăn nuôi gà thịt theo hướng hữu cơ: 03 mô
hình/năm (Mỗi mô hình nuôi 2.000 con/năm, nuôi 02 lứa/năm, mỗi lứa 1.000 con).
5. Thời gian thực hiện: Năm 2024.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
1. Công tác tuyên truyền:
Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền: Phối hợp
với báo chí, đài phát thanh, truyền hình, cổng thông tin giao tiếp điện tử tỉnh,
hệ thống truyền thanh cơ sở và thông qua các hội nghị thăm quan, hội thảo,
tuyên truyền, phổ biến sâu rộng đến cán bộ, người dân, doanh nghiệp nội dung Đề
án phát triển nông nghiệp hữu cơ và theo hướng hữu cơ.
2. Về khoa học, công nghệ:
- Phân bón hữu cơ là phân chứa hợp chất dinh dưỡng
mà thành phần chủ yếu là chất hữu cơ. Phân hữu cơ thường được hình thành từ
phân động vật (phân chuồng), than bùn, phế phẩm nông nghiệp (tro, lá, cành,...)
hoặc từ rác thải, trong phân có chứa chất dinh dưỡng dễ hấp thu cho cây và thân
thiện với môi trường. Phân bón hữu cơ cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng đầy đủ,
bền vững, giúp cây trồng phát triển cân đối, ổn định, tăng chất lượng nông sản,
tăng hàm lượng dinh dưỡng, đặc biệt còn cung cấp chất mùn cho đất, cân bằng vi
sinh vật trong đất, hạn chế sự rửa trôi và xói mòn đất, cải tạo đất trồng, hoàn
lại và bổ sung lượng hữu cơ bị thiếu hụt cho đất.
- Phân bón hữu cơ vi sinh là loại phân bón có chứa
chất hữu cơ > 15% và có chứa từ một hoặc nhiều loại vi sinh vật sống có ích
(Nataghi, EM). Mật độ phù hợp với tiêu chuẩn đã ban hành (thông thường CFU/g ≥
1 x 106). Phân bón hữu cơ vi sinh giúp cải tạo, duy trì, nâng cao độ
phì cho đất canh tác, không gây ô nhiễm môi trường. Cung cấp đầy đủ các dinh dưỡng
khoáng đa, trung, vi lượng cho cây trồng phát triển bền vững và tăng chất lượng
sản phẩm, nhất là đối với định hướng phát triển nền nông nghiệp hữu cơ bền vững
hiện nay.
- Thức ăn hữu cơ: Quá trình chăn nuôi hữu cơ không
sử dụng thức ăn có thành phần biến đổi gen, thức ăn tăng trọng, kháng sinh, chất
kích thích tăng trưởng trong chăn nuôi. Đồng thời, chăn nuôi theo hướng hữu cơ
nhằm giảm nguy cơ phát sinh, lây lan dịch bệnh và đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm và hướng đến phát triển chăn nuôi bền vững, bảo vệ môi trường sinh thái.
- Ứng dụng các chế phẩm sinh học, vi sinh để phòng
trừ dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi, áp dụng công nghệ sử dụng đệm lót sinh học
để xử lý môi trường, chất thải chăn nuôi, hạn chế ô nhiễm môi trường trong quá
trình sản xuất.
3. Tổ chức thực hiện, xây dựng
mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ và hữu cơ
- Rà soát, lựa chọn cơ sở sản xuất là các hợp tác
xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình hoặc nhóm hộ sản xuất, kinh doanh sản
phẩm nông nghiệp hữu cơ có năng lực đầu tư điều kiện về đất đai, cơ sở vật chất,
có khả năng tổ chức và liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp hữu cơ
tham gia mô hình.
- Lựa chọn các đơn vị cung cấp vật tư nông nghiệp
cùng tham gia thực hiện mô hình. Thực hiện cam kết với cơ sở sản xuất tham gia
mô hình về việc cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng, thực hiện tư vấn hướng dẫn
kỹ thuật theo đúng quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn hữu cơ.
4. Về cơ chế, chính sách
4.1. Phạm vi, đối tượng được hỗ trợ:
Thực hiện theo Quyết định số 1930/QĐ-UBND ngày 27/10/2022 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc về việc phê duyệt Đề án Phát triển nông nghiệp hữu cơ và theo hướng hữu cơ
tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030.
4.2. Điều kiện lựa chọn cơ sở sản xuất tham
gia mô hình
- Có định hướng sản xuất hữu cơ và có điều kiện ổn
định về sản xuất hữu cơ, ưu tiên cơ sở có liên kết với đơn vị tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp an toàn.
- Có cơ sở vật chất, địa điểm sản xuất phù hợp với
nội dung, quy trình kỹ thuật của mô hình.
4.3. Cơ chế hỗ trợ:
- Hỗ trợ xây dựng mô hình điểm về sản xuất nông
nghiệp hữu cơ:
+ Đối với các mô hình sản xuất cây ăn quả: Hỗ trợ
50% chi phí mua phân bón nhưng không quá 20,0 triệu đồng/ha theo Nghị quyết số
20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ cơ cấu lại
ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2021-2025.
+ Đối với các mô hình sản xuất dược liệu hữu cơ: Hỗ
trợ 50% phân bón theo Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về
Khuyến nông.
+ Hỗ trợ 100% chi phí đào tạo, tập huấn hội nghị tổng
kết mô hình theo Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về
Khuyến nông.
+ Hỗ trợ 100% chi phí cấp Giấy chứng nhận sản phẩm
phù hợp TCVN về nông nghiệp hữu cơ theo Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày
19/8/2018 của Chính phủ về Nông nghiệp hữu cơ.
- Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ:
+ Sản xuất lúa theo hướng hữu cơ: Hỗ trợ 50% chi
phí mua giống, phân bón theo Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của
Chính phủ về Khuyến nông. Định mức vật tư tính theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN
ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Định
mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương.
+ Sản xuất rau quả theo hướng hữu cơ: Hỗ trợ 50%
chi phí mua phân bón nhưng không quá 10,0 triệu đồng/ha/vụ theo Nghị quyết số
20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ cơ cấu lại
ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2021-2025.
+ Chăn nuôi lợn thịt theo hướng hữu cơ: Hỗ trợ 50%
chi phí thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học, vacxin theo Nghị định số
83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông. Định mức vật tư tính
theo Quyết định số 663/QĐ-BNNKN ngày 03/02/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương.
+ Chăn nuôi gà thịt theo hướng hữu cơ: Hỗ trợ 50%
chi phí mua giống, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học, vacxin theo Nghị định
số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông. Định mức vật tư
tính theo Quyết định số 663/QĐ-BNN-KN ngày 03/02/2021 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông
trung ương.
- Hỗ trợ 100% công tác quản lý, chỉ đạo, tổ chức
triển khai thực hiện theo Đề án Phát triển nông nghiệp hữu cơ và theo hướng hữu
cơ.
5. Giải pháp về liên kết sản xuất
gắn tiêu thụ sản phẩm
- Mời gọi các tổ chức, cá nhân đang kinh doanh sản
phẩm nông nghiệp an toàn, liên kết tiêu thụ đối với những sản phẩm từ các mô
hình.
- Tạo điều kiện cho các cơ sở sản xuất nông nghiệp
theo hướng hữu cơ tham gia Hội chợ. triển lãm xúc tiến thương mại trong và
ngoài tỉnh để quảng bá, giới thiệu và tìm đầu ra cho sản phẩm.
- Thực hiện theo các cơ chế hiện hành của Tỉnh về
chuỗi sản xuất tiêu thụ sản phẩm nông sản.
IV. DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN:
Dự kiến kinh phí thực hiện năm 2024:
47.141.850.000 đồng. Trong đó:
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ: 9.425.850.000 đồng (Kinh
phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh phụ thuộc vào việc tham gia của các cơ sở sản xuất);
- Đối ứng của cơ sở sản xuất: 37.716.000.000 đồng.
(Chi tiết tại phụ
lục kèm theo)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch
sản xuất nông nghiệp hữu cơ và theo hướng hữu cơ tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024 theo
đúng quy định. Sau khi thực hiện các mô hình nông nghiệp hữu cơ, tổ chức đánh
giá, báo cáo kết quả thực hiện, đề xuất mở rộng phát triển nông nghiệp hữu cơ
trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Công thương trong công tác xúc tiến
thương mại, tiêu thụ sản phẩm tại các mô hình; triển khai các nội dung thông
tin, tuyên truyền, quảng bá sản phẩm nông nghiệp hữu cơ của tỉnh.
- Chỉ đạo xây dựng dự toán chi tiết gửi Sở Tài
chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
- Theo dõi đôn đốc thực hiện, tổng hợp báo cáo kết
quả triển khai thực hiện theo quy định.
- Chủ động rà soát nhiệm vụ, đối tượng theo kế hoạch
được duyệt, kịp thời đề xuất cho phù hợp. Chịu trách nhiệm về việc triển khai kế
hoạch, sử dụng kinh phí hiệu quả, thiết thực, không thất thoát ngân sách nhà nước.
2. Sở Tài chính:
Cân đối, bố trí kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch
theo quy định Luật Ngân sách Nhà nước. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thẩm định dự toán kinh phí, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để
triển khai thực hiện theo quy định.
3. Sở Khoa học và công nghệ:
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thực hiện công tác xúc tiến thương mại, thực hiện các chính sách về ứng dụng,
chuyển giao công nghệ, kỹ thuật tiên tiến nhằm hỗ trợ các mô hình sản xuất hữu
cơ và theo hướng hữu cơ trên địa bàn.
4. Sở Thông tin và Truyền thông:
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông đại
chúng, hướng dẫn các nội dung tuyên truyền trên trang thông tin điện tử, bản
tin; trên đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã về các sản phẩm nông nghiệp hữu
cơ, khuyến khích người dân sản xuất và tiêu thụ nông sản an toàn.
5. Sở Công thương:
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thực hiện công tác triển khai nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học
kỹ thuật công nghệ tiên tiến nhằm hỗ trợ các mô hình sản xuất hữu cơ và theo hướng
hữu cơ trên địa bàn tỉnh.
6. UBND các huyện, thành phố có liên quan
- Phối hợp với các đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lựa chọn cơ sở tham gia mô hình tại địa bàn
quản lý.
- Chỉ đạo phòng chuyên môn, UBND các xã, phường, thị
trấn phối hợp với đơn vị triển khai của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
triển khai các mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ và theo hướng hữu cơ trên địa
bàn quản lý.
UBND tỉnh yêu cầu thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ nhiệm vụ được
giao tổ chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành thuộc UBND tỉnh;
- KB Nhà nước tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CPVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN2./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khước
|
BẢNG TỔNG HỢP
KINH PHÍ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ NĂM 2024 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Kế hoạch số: 290/KH-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh)
ĐVT: 1.000 đồng
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Định mức
|
Tổng kinh phí (đ)
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Ngân sách nhà nước hỗ trợ (đ)
|
Người sản xuất đóng góp
|
Số lượng
|
Kinh phí (đ)
|
Số lượng
|
Kinh phí (đ)
|
I
|
Xây dựng các mô
hình sản xuất nông nghiệp đạt chuẩn hữu cơ
|
Mô hình
|
10
|
|
760,000
|
10
|
300,000
|
10
|
460,000
|
Chi tiết biểu 01
|
1
|
Mô hình cây
ăn quả hữu cơ
|
Mô hình
|
06
|
100,000
|
520,000
|
06
|
200,000
|
06
|
320,000
|
|
|
Mô hình sản xuất thanh
long hữu cơ
|
Mô hình
|
02
|
100,000
|
200,000
|
02
|
80,000
|
02
|
120,000
|
|
|
Mô hình sản xuất bưởi
hữu cơ
|
Mô hình
|
01
|
100,000
|
100,000
|
01
|
40,000
|
01
|
60,000
|
|
|
Mô hình sản xuất
chuối hữu cơ
|
Mô hình
|
01
|
60,000
|
100,000
|
01
|
40,000
|
01
|
60,000
|
|
|
Mô hình sản xuất ổi
hữu cơ
|
Mô hình
|
01
|
60,000
|
60,000
|
01
|
20,000
|
01
|
40,000
|
|
|
Mô hình sản xuất na
hữu cơ
|
Mô hình
|
01
|
60,000
|
60,000
|
01
|
20,000
|
01
|
40,000
|
|
2
|
Mô hình dược
liệu hữu cơ
|
Mô hình
|
04
|
60,000
|
240,000
|
04
|
100,000
|
04
|
140,000
|
|
|
Mô hình sản xuất
trà hoa vàng hữu cơ
|
Mô hình
|
02
|
60,000
|
120,000
|
02
|
50,000
|
02
|
70,000
|
|
|
Mô hình sản xuất ba
kích hữu cơ
|
Mô hình
|
02
|
60,000
|
120,000
|
02
|
50,000
|
02
|
70,000
|
|
II
|
Hỗ trợ sản xuất
nông nghiệp theo hướng hữu cơ
|
|
|
|
45,933,000
|
|
8,677,000
|
|
37,256,000
|
Chi tiết biểu 02
|
1
|
Trồng trọt
|
Ha
|
700
|
61,886
|
43,320,000
|
700
|
7,735,000
|
700
|
35,585,000
|
|
|
Sản xuất lúa
|
Ha
|
200
|
45,350
|
9,070,000
|
200
|
2,735,000
|
200
|
6,335,000
|
|
|
Sản xuất rau quả
|
Ha
|
500
|
68,500
|
34,250,000
|
500
|
5,000,000
|
500
|
29,250,000
|
|
2
|
Chăn nuôi
|
Mô hình
|
06
|
435,500
|
2,613,000
|
06
|
942,000
|
06
|
1,671,000
|
|
|
Chăn nuôi lợn thịt
(01 mô hình = 50 con/lứa x 2 lứa/năm)
|
Mô hình
|
03
|
588,000
|
1,764,000
|
03
|
562,500
|
03
|
1,201,500
|
|
|
Chăn nuôi gà thịt
(01 mô hình = 1.000 con/lứa x 2 lứa/năm)
|
Mô hình
|
03
|
283,000
|
849,000
|
03
|
379,500
|
03
|
469,500
|
|
III
|
Chi khác (Chi
phí quản lý,...)
|
%
|
5.0
|
|
8,977,000
|
|
448,850
|
|
0
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
47,141,850
|
|
9,425,850
|
|
37,716,000
|
|