|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2815/KH-SNN
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Hoàng Yến
|
Ngày ban hành:
|
17/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2815/KH-SNN
|
Tuyên Quang, ngày 17 tháng 12 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
TÁI CƠ CẤU LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT TỈNH TUYÊN QUANG THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ
TRỊ GIA TĂNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG, GIAI ĐOẠN 2015-2020
I- THỰC TRẠNG SẢN XUẤT
Những năm qua, được sự quan tâm, chỉ
đạo của các Bộ, ngành trung ương, của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân tỉnh, cùng với sự chỉ đạo quyết liệt từ các sở, ngành ở địa phương và các cấp
ủy Đảng, chính quyền cơ sở và sự nỗ lực, cố gắng của nông dân trong toàn tỉnh,
sản xuất trồng trọt đã có bước tiến đáng kể.
1. Về phát triển sản xuất
Sản xuất lương thực được duy trì ổn định,
an ninh lương thực đã được đảm bảo, năm 2014 sản lượng lương thực đạt 33,9 vạn
tấn, gồm 26,4 vạn tấn thóc và 7,5 vạn tấn ngô. Trong đó, thóc chất lượng cao, đặc
sản đạt 2,6 vạn tấn, chiếm khoảng 10% tổng sản lượng thóc toàn tỉnh;
Năm 2014, diện tích chè toàn tỉnh
8.758 ha, trong đó chè cho sản phẩm 8.148 ha, sản lượng búp tươi trên 62 nghìn
tấn; diện tích mía nguyên liệu 10.721ha, sản lượng đạt trên 642 nghìn tấn; diện
tích cây ăn quả chủ yếu trên 7.000 ha (trong đó: Cam 4.560 ha; quýt 144 ha; bưởi 622 ha; nhãn 1.236 ha; vải 732 ha), đã phát triển được một số vùng sản xuất cây ăn quả đặc sản, như: vùng
cam sành Hàm Yên với sản lượng trên 27 nghìn tấn quả, vùng bưởi Soi Hà, vùng hồng
không hạt,... được thị trường trong và ngoài tỉnh ưa chuộng (năm 2013, sản
phẩm Cam sành Hàm Yên đã được vinh danh là một trong 10 thương hiệu, nhãn hiệu
nổi tiếng nhất Việt Nam năm 2013); xây dựng thành công một số mô hình sản
xuất theo quy trình Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP), sản phẩm
đã được người tiêu dùng tiếp nhận và đánh giá cao, giá trị tăng 12 - 15 % (Chè
tại thôn Làng Bát xã Tân Thành huyện Hàm Yên; chè thôn Trung Long xã Trung Yên
huyện Sơn Dương; Cam tại xã Tân Thành; Rau phường Tân Hà thành phố Tuyên Quang;...)
Hệ số sử dụng đất lúa đạt 2,4 lần;
giá trị sản xuất ngành trồng trọt bình quân đạt trên 60 triệu đồng/ha (theo giá thực tế), góp phần đưa giá trị sản xuất
ngành trồng trọt giai đoạn 2006-2014 tăng bình quân 3,6%/năm.
2. Về quy hoạch và các
chính sách hỗ trợ sản xuất
Để định hướng, đề ra các chương trình, lộ trình đầu tư phát triển lĩnh vực trồng trọt cho từng giai đoạn,
các cây trồng chủ yếu, lĩnh vực đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch:
Quy hoạch sử dụng đất lúa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng
đất lúa đến năm 2015 tỉnh Tuyên Quang; Quy hoạch phát triển Trồng trọt tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Quy hoạch
phát triển vùng nguyên liệu mía đường; Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006-2010, định hướng đến năm 2020 (đã được điều
chỉnh, bổ sung năm 2012)
Cùng với việc triển khai có hiệu quả
các chính sách của trung ương, tỉnh đã dành nguồn lực tài chính hỗ trợ phát triển
sản xuất nông nghiệp, phát triển nông thôn: Hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng;
hỗ trợ phát triển hàng hóa một số cây trồng; hỗ trợ phát triển kinh tế trang trại;
hỗ trợ giống cây trồng. Các chính sách đã tác động tích cực đến kết quả chuyển
dịch cơ cấu cây trồng, tăng hệ số sử dụng đất, nâng cao giá trị sản xuất, phát
triển sản xuất hàng hóa, góp phần phát triển và ổn định kinh tế xã hội của tỉnh.
3. Về đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng phục vụ sản xuất
- Hạ tầng thủy lợi: Đến nay, toàn tỉnh có trên 2.700 công trình thủy lợi diện tích tưới từ 1
ha trở lên; trên 3.400 km kênh (2.100km kênh xây và 1.300km kênh đất). Các công
trình thủy lợi chủ yếu tưới cho lúa, chưa có nhiều công trình phục vụ tưới cây
trồng cạn, cây công nghiệp... Năm 2015, các công trình thủy lợi đảm bảo tưới chắc
bình quân cả năm đạt 82,64% diện tích gieo cấy lúa theo kế hoạch.
- Hạ tầng giao thông nông thôn: thực
hiện bê tông hóa được 2.700 km đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng,
đưa tỷ lệ đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh được bê tông hóa đạt
trên 70%, góp phần thay đổi bộ mặt nông thôn và thuận lợi cho đi lại và lưu
thông hàng hóa.
- Hạ tầng sản xuất giống, vật tư phục
vụ sản xuất được chú trọng đầu tư: Trại giống Đồng Thắm và
các cơ sở sản xuất của Công ty CP Giống vật tư NLN tỉnh được đầu tư cải tạo, đảm
bảo hàng năm sản xuất và cung ứng ổn định 20 tấn lúa lai, 50 tấn lúa thuần, 30
tấn ngô lai; vườn ươm giống sạch bệnh của Trung tâm Cây ăn quả Hàm Yên mở rộng
quy mô sản xuất từ 15.000 cây lên 25.000 cây/năm; có 32 vườn ươm chè giống hàng
năm sản xuất 8,8 triệu cây giống đủ tiêu chuẩn; có 7 cơ sở
sản xuất phân viên nén NK công suất 5.000 tấn/năm; Công ty CP mía đường Sơn
Dương đầu tư thêm 01 nhà máy sản xuất phân hữu cơ khoáng để nâng công suất từ
10.000 tấn lên 21.000 tấn/năm.
4. Về hình thức tổ chức sản
xuất
- Toàn tỉnh có 167 Hợp tác xã nông
lâm nghiệp và thủy sản, trong đó có 47 HTX xếp loại hoạt động
có hiệu quả; Có 53 tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực trồng
trọt. Các HTX đã cơ bản được củng cố,
chuyển đổi và đăng ký kinh doanh theo Luật Hợp tác xã; một
số HTX đã phát triển sản xuất hàng hóa, sản phẩm được đăng
ký nhãn hiệu, được người tiêu dùng ưa chuộng, góp phần nâng cao thu nhập của xã
viên.
- Toàn tỉnh có 93 trang trại trồng trọt,
70 trang trại tổng hợp, nhiều trang trại hoạt động có hiệu
quả, mang lại doanh thu hàng tỷ đồng/năm, góp phần tạo công ăn việc làm, tăng
thu nhập cho người lao động tại địa phương.
- Toàn tỉnh có 25 doanh nghiệp, cơ sở
chế biến chè với tổng công suất 458 tấn chè búp tươi/ngày;
01 công ty mía đường và nhiều doanh nghiệp thu mua nông sản. Đây là tiền đề cho
phát triển sản xuất hàng hóa với liên kết sâu trong sản xuất giữa doanh nghiệp
và nông dân.
5. Ứng dụng khoa học, nâng
cao kỹ thuật trong sản xuất được chú trọng
Cơ cấu cây trồng từng bước được thay
thế bằng giống năng suất, chất lượng (Lựa chọn và bổ sung các giống năng suất,
chất lượng cao: 13 giống lúa lai, 05 giống lúa thuần, 06 giống ngô lai, 01 giống lạc, 02
giống đậu tương; cơ cấu giống chè lai, chè đặc sản tăng từ 33,1% năm 2005 lên
là 47,2% năm 2014; bước đầu đã sản xuất giống mía bằng
phương pháp nuôi cấy mô); nhiều mô hình ứng dụng khoa học vào sản xuất mang lại
hiệu quả được nhân rộng (Mô hình lúa đặc sản chất lượng
cao; canh tác lúa cải tiến SRI; sử dụng phân viên nén NK dúi sâu...).
Cơ giới hóa các khâu sản xuất trong
trồng trọt tăng nhanh, năm 2014 đạt 33,6 %. Trong đó: Khâu làm đất đạt 71% diện
tích gieo trồng; Khâu gieo cấy đạt 6%; Khâu chăm sóc đạt
70 %; Khâu thu hoạch đạt 38 % diện tích gieo trồng.
6. Khó khăn, hạn chế và
nguyên nhân
6.1- Khó khăn, hạn
chế
- Phát triển sản xuất nông nghiệp
chưa tương xứng với tiềm năng. Đất sản xuất chủ yếu nhỏ, lẻ; năng suất, chất lượng,
sức cạnh tranh còn thấp, rủi ro còn cao. Phát triển vùng sản
xuất hàng hóa tập trung chuyên canh còn chậm; liên kết sản xuất chưa nhiều và
còn thiếu bền vững;
- Giá trị sản xuất trên một đơn vị diện
tích còn thấp (bình quân năm 2014 đạt trên 60 triệu đồng/ha); chuyển đổi cơ cấu
giống chậm (như: Chè giống trung du đang chiếm
52,8% cơ cấu giống chè; một số giống lúa thuần giống lạc địa phương năng
suất thấp; cây giống cam sành được chiết từ vườn đang kinh doanh...), kỹ thuật
thâm canh ở nhiều nơi còn hạn chế; sản
xuất theo quy trình Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) còn ít,
mới dừng ở mô hình; việc xây dựng nhãn hiệu
và xúc tiến thương mại chưa được tập trung quan tâm đầu tư.
- Việc thu hút đầu tư vào lĩnh vực
nông nghiệp, nông thôn còn hạn chế; một số chính sách chưa thật sự phù hợp với
thực tế, việc sửa đổi, bổ sung còn chậm; nguồn lực đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn chưa đáp ứng
yêu cầu.
- Tình trạng lạm dụng phân bón, thuốc
bảo vệ thực vật, hóa chất trong sản xuất, bảo quản, chế biến ngày càng gia tăng,
gây tác động xấu đến môi trường và lòng tin của người tiêu dùng.
- Ở nhiều nơi nhất là vùng sâu, vùng
xa đời sống của nhân dân còn nhiều khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo còn cao; trình độ
dân trí, trình độ sản xuất còn nhiều chênh lệch giữa các vùng.
6.2- Nguyên nhân
- Khách quan: Do địa hình chia cắt, cơ sở hạ tầng còn yếu kém nên việc phát triển
kinh tế của tỉnh không thuận lợi; xuất phát điểm nông nghiệp của tỉnh thấp; môi
trường cạnh tranh trong sản xuất nông nghiệp hàng hóa ngày càng gay gắt, khó
khăn về thị trường và diễn biến phức tạp; biến đổi khí hậu, thiên tai và dịch bệnh
ngày càng gia tăng và khó lường.
- Chủ quan:
+ Nhận thức và hành động của một số
chính quyền cơ sở, các ngành về vị trí và yêu cầu tiếp tục đẩy mạnh phát triển
nông nghiệp, nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa chưa thực sự đầy
đủ, đồng đều, nhiều lúc, nhiều nơi chỉ đạo chưa quyết liệt.
+ Phần lớn sản xuất trồng trọt quy mô
nhỏ. Liên kết trong sản xuất đều ở quy mô nhỏ, mô hình; Củng
cố, đổi mới hoạt động của Hợp tác xã còn chậm; nhiều Hợp tác xã hoạt động đơn
điệu, kém hiệu quả.
+ Đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn
chưa tương xứng, còn thấp; chất lượng kết cấu hạ tầng và dịch vụ phục vụ nông
nghiệp, nông thôn thấp, chưa đáp ứng cho sự phát triển của nông nghiệp, nông thôn;
+ Nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ
thuật, cải cách hành chính còn nhiều hạn chế; chất lượng nguồn nhân lực cho
nông nghiệp còn thấp.
+ Quản lý nhà nước về chất lượng giống,
vật tư nông nghiệp còn nhiều bất cập. Đặc biệt trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng
giống cây ăn quả, cây công nghiệp.
II- CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày
10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”;
- Quyết định số 208/QĐ-UBND ngày 14/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc Phê duyệt
Đề án tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Tuyên Quang theo hướng nâng cao giá trị
gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2015-2020;
- Quyết định số 1006/QĐ-BNN-TT ngày 13/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch thực hiện
tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt năm 2014-2015 và giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 986/QĐ-BNN-KHCN ngày
09/5/2014 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc Ban hành Kế
hoạch thúc đẩy nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu
ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
- Quyết định số 1003/QĐ-BNN-CB ngày
13/5/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Phê duyệt Đề án Nâng cao giá trị gia tăng
hàng nông lâm thủy sản trong chế biến và giảm tổn thất sau thu hoạch;
- Quyết định số 3642/QĐ-BNN-CB ngày
08/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Phê duyệt Đề án đẩy mạnh
cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp tạo động lực tái cơ cấu ngành nông nghiệp;
III- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp đảm
bảo thực hiện hoàn thành tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt tỉnh Tuyên Quang theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát
triển bền vững, giai đoạn 2015-2020.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch thực hiện
phải bám sát với các nội dung Đề án tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Tuyên
Quang theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn
2015-2020 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 208/QĐ-UBND
ngày 14/7/2015; và Kế hoạch thực hiện tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt năm
2014-2015 và giai đoạn 2016-2020 được Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt tại Quyết định số 1006/QĐ-BNN-TT ngày
13/5/2014.
- Các nhiệm vụ đảm bảo khai thác tối
đa nội lực và phát huy hiệu quả nguồn hỗ trợ từ trung ương, quốc tế và đầu tư của
các doanh nghiệp trong nước và quốc tế.
- Các đơn vị chức năng thuộc Sở được
giao thực hiện nhiệm vụ phải giữ mối liên hệ thường xuyên
với các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan để hướng dẫn, đôn đốc thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ.
- Từng nhiệm vụ phải có đơn vị phụ
trách thực hiện. Được theo dõi đánh giá thường xuyên để kịp thời bổ sung, điều
chỉnh cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn ở từng thời kỳ.
IV- NỘI DUNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Mục tiêu đến năm 2020
- Giá trị sản xuất lĩnh vực trồng trọt
(theo giá so sánh năm 2010) đạt trên 4 nghìn tỷ đồng, trong đó: sản phẩm chủ lực
chiếm 92,8% (lúa chiếm 35%, trong đó lúa chất lượng cao chiếm 7,8%; ngô chiếm 9%; mía cây chiếm 20,7%; cam chiếm
16,3%; chè búp tươi chiếm 6,8%; lạc chiếm 5%) và 7,2%
các sản phẩm trồng trọt khác. Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2016-2020
đạt 3,7% năm.
- Năng suất lúa bình quân toàn tỉnh đạt
60,5 tạ/ha/vụ, năng suất lúa chất lượng cao trên 54 tạ/ha/vụ; năng suất ngô
bình quân toàn tỉnh đạt 50 tạ/ha/vụ, đảm bảo sản lượng lương thực trên 33 vạn tấn
(trong đó thóc đạt trên 26 vạn tấn); lương thực bình quân trên 400
kg/người/năm.
- Giá trị sản xuất bình quân trên 1
ha canh tác đạt trên 80 triệu đồng/ha, trong đó, một số sản phẩm chủ lực như:
Cây Cam đạt khoảng 200 triệu đồng/ha, cây Chè đạt khoảng
82 triệu đồng/ha; trên đất ruộng 2 vụ lúa: Trồng 2 vụ lúa và 1 vụ ngô (hoặc
rau, đậu) vụ đông cho giá trị sản xuất đạt trên 100 triệu đồng/ha/năm.
- Hình thành và phát triển các vùng
chuyên canh những cây trồng có tiềm năng đang có hướng phát triển thành hàng
hóa: Lúa chất lượng cao, Bưởi, Chuối, Hồng không hạt, sản xuất giống cây trồng,...
- Góp phần thực hiện chương trình xây
dựng nông thôn mới, đến năm 2020, toàn tỉnh có trên 30% số xã đạt chuẩn.
2. Nhiệm vụ và giải pháp
2.1. Nhiệm vụ
(1) Tái cơ cấu các loại cây trồng chủ
yếu:
+ Ưu tiên cao, tập trung phát triển
các sản phẩm cây trồng hàng hóa chủ lực có lợi thế (cam, chè, mía, lạc);
+ Bố trí cơ cấu sản xuất hợp lý; hình thành và phát triển các vùng chuyên canh những cây trồng có
tiềm năng đang có hướng phát triển thành hàng hóa (lúa chất lượng cao, ngô, bưởi,
chuối, hồng không hạt, rau màu).
(2) Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công
nghệ, kỹ thuật vào sản xuất.
+ Khâu giống, như: Ứng dụng giống mới, chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng; sản xuất giống.
+ Ứng dụng công
nghệ mới, đẩy mạnh cơ giới hóa trong sản xuất
(3) Xây dựng vùng sản xuất hàng hóa tập
trung; phát triển sản xuất hàng hóa góp phần xây dựng nông thôn mới.
(4) Đẩy mạnh ứng dụng VietGAP,
BasicGAP vào sản xuất hàng hóa nông sản
(5) Đẩy mạnh công nghiệp chế biến.
(6) Đẩy mạnh liên kết trong sản xuất
hàng hóa (giữa Doanh nghiệp, nhà khoa học, nhà quản lý và HTX, nông dân)
(7) Phát triển làng nghề gắn với du lịch.
(8) Tăng cường xúc tiến thương mại,
quảng bá sản phẩm
(9) Sử dụng tài nguyên đất hợp lý, hiệu
quả
+ Chuyển đổi những diện tích đất gieo
trồng kém hiệu quả sang gieo trồng những cây trồng có hiệu quả kinh tế cao hơn.
+ Khuyến khích tích tụ ruộng đất để
phát triển sản xuất hàng hóa
(10) Đổi mới, nâng cao hiệu quả công
tác Bảo vệ thực vật
2.2. Giải pháp
2.2.1. Hoàn thiện và tổ
chức thực hiện có hiệu quả các quy hoạch, kế hoạch thuộc
lĩnh vực trồng trọt; tăng cường quản lý giám sát, nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước đối với quy hoạch:
a) Công tác quy hoạch:
- Huy động nguồn lực để triển khai thực
hiện có hiệu quả các quy hoạch:
+ Quy hoạch sử dụng đất lúa đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất lúa đến năm 2015 tỉnh Tuyên
Quang;
+ Quy hoạch phát triển Trồng trọt tỉnh
Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
+ Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu
mía đường;
+ Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy
lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006-2010, định hướng đến năm 2020
Tăng cường công tác kiểm tra, đánh
giá việc thực hiện các quy hoạch để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với xu thế
phát triển từng giai đoạn.
- Tiếp tục rà soát, lập các quy hoạch,
kế hoạch nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất:
+ Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch sử dụng
đất lúa đến năm 2020;
+ Rà soát, điều chỉnh kế hoạch triển
khai thực hiện Đề án phát triển vùng sản xuất Cam sành đã được UBND tỉnh phê
duyệt;
+ Lập kế hoạch triển khai Đề án Đẩy mạnh
ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên cây trồng giai đoạn 2015-2020.
b) Công tác xây dựng và triển khai thực
hiện kế hoạch:
- Xây dựng và giao kế hoạch phát triển
các loại cây trồng, trong đó quan tâm các loại cây trồng
chủ yếu giai đoạn 2016-2020 và hàng năm cho các huyện,
thành phố. Cụ thể như sau:
+ Cây Cam: Phát triển cây Cam Sành
trên địa bàn huyện Hàm Yên, Chiêm Hóa. Đến năm 2020 diện tích cam đạt trên
8.000 ha, sản lượng đạt 82 nghìn tấn quả.
+ Cây Chè: Ổn định
diện tích trên 8.800 ha, chủ yếu tập trung ở các huyện Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn
Dương và chè đặc sản tại huyện Na Hang, Lâm Bình. Đến năm 2020 sản lượng chè
búp tươi đạt trên 70.400 tấn, trong đó sản lượng Chè đặc sản đạt trên 8.000 tấn.
Giai đoạn 2016-2020 trồng thay thế khoảng 1.000ha chè giống
trung du đã già cỗi bằng các giống chè lai, chè đặc sản có năng suất cao, chất
lượng tốt, đưa tỷ lệ chè lai, chè đặc sản tăng từ 47,2% hiện nay lên 60%; Chăm
sóc cải tạo trên 1.600 ha chè Shan hiện có và trồng mới
500 ha chè đặc sản tại huyện Na Hang, Lâm Bình để đến năm 2020 diện tích chè đặc
sản toàn tỉnh đạt trên 2.100 ha.
+ Cây Mía: Chuyển đổi một số diện
tích gieo trồng kém hiệu quả (đất đồi, ruộng 1 vụ) sang trồng mía nguyên liệu; mở rộng diện tích mía nguyên liệu từ 10.700 ha lên
15.500 ha, tập trung tại huyện Sơn Dương, Yên Sơn, Chiêm Hóa, Hàm Yên.
+ Cây Lạc: Thâm canh vùng sản xuất tập
trung tại huyện Chiêm Hóa với diện tích gieo trồng gần 3.000 ha/năm, mở rộng diện
tích trồng lạc hàng hóa ở một số xã của huyện Lâm Bình, phấn
đấu đến năm 2020, nâng tổng diện tích gieo trồng lạc toàn tỉnh đạt 5.000
ha/năm, sản lượng trên 15 nghìn tấn.
+ Cây lúa: Duy trì diện tích gieo cấy
lúa hàng năm trên 42.000 ha, ứng dụng nhanh các tiến bộ kỹ
thuật vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất, đến năm 2020 năng suất lúa bình
quân toàn tỉnh đạt 60,5 tạ/ha/vụ, sản lượng thóc cả năm đạt 25,5 vạn tấn.
Tùy điều kiện cụ thể của từng địa
phương để chuyển đổi cơ cấu giống cho phù hợp nhằm tăng giá trị sản xuất, đảm bảo
an ninh lương thực. Những địa phương vùng thấp có khả năng
sản xuất lúa hàng hóa, tăng tỷ lệ sử dụng giống lúa chất lượng cao để đến năm
2020 toàn tỉnh gieo cấy đạt 7.000 ha lúa chất lượng cao/năm, sản lượng ước đạt 3,8 vạn tấn; Các địa phương vùng núi
cao tăng cơ cấu giống lúa lai để bảo đảm an ninh lương thực.
+ Cây ngô: Diện tích trồng ngô hàng
năm đạt 15.000 ha trở lên.
+ Cây Bưởi: Đến
năm 2020, phát triển vùng sản xuất bưởi tập trung tại huyện Yên Sơn diện tích
trên 500 ha, sản lượng đạt 2.850 tấn.
+ Cây Chuối: Đến năm 2020 diện tích đạt
2.050 ha, sản lượng đạt 16,2 nghìn tấn. Tập trung phát triển ở Chiêm Hóa, Yên
Sơn, Lâm Bình, Hàm Yên.
+ Cây Hồng không hạt: Phát triển thêm
khoảng 100 ha để đến năm 2020 toàn tỉnh có trên 300 ha, sản lượng quả ước đạt
trên 1.000 tấn. Tập trung ở Na Hang, Chiêm Hóa, Yên Sơn.
+ Cây rau màu: Mở rộng phát triển trồng
rau ở các vùng thuận lợi thị trường tiêu thụ như: TP Tuyên Quang, Yên Sơn,
Chiêm Hóa, Sơn Dương. Đến năm 2020 diện tích rau đạt 8.000 ha, sản lượng đạt
96.000 tấn/năm.
(chi tiết biểu số 01 và các phụ biểu 1-1; 1-2; 1-3; 1-4; 1-5; 1-6; 1-7)
2.2.2. Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng, phát triển
khoa học và công nghệ vào sản xuất, chế biến sản phẩm cây trồng:
a) Giải pháp chung:
- Nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ
thuật công nghệ cao trong khâu giống (chọn tạo, giâm hom,
nuôi cấy mô, vi ghép đỉnh sinh trưởng) để tạo ra nguồn giống sạch bệnh, năng suất,
chất lượng cao); trong canh tác, phòng chống dịch bệnh cây trồng và bảo quản,
chế biến sau thu hoạch,...; từng bước xây dựng và hình thành một số vùng sản xuất
nông nghiệp công nghệ cao;
- Triển khai các đề tài, dự án khoa học
công nghệ tập trung nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào các lĩnh vực:
+ Đánh giá, chọn lọc các giống mới
(lúa lai, lúa thuần chất lượng cao, ngô lai, ngô biến đổi gen, lạc, rau củ,...)
phù hợp với yêu cầu của ở từng tiểu vùng để mở rộng sản xuất.
Các giải pháp mới trong canh tác, phòng trừ dịch hại để
nâng cao năng suất, chất lượng nông sản. Sản xuất giống cây lương thực, giống lạc;
+ Chọn tạo giống cam sành không hạt
hoặc ít hạt;
+ Ứng dụng khoa
học, kỹ thuật vào sản xuất (canh tác trên đất dốc, phân bón thế hệ mới, tưới tiết
kiệm nước...) để nâng cao năng suất, chất lượng, mẫu mã các loại cây trồng; đảm
bảo phát triển bền vững;
+ Nhân rộng quy trình sản xuất chè,
cam và một số cây trồng khác theo tiêu chuẩn nông nghiệp bền vững, VietGAP,
BasicGAP.
+ Nâng cao chất lượng giống Mía.
- Ứng dụng khoa học công nghệ xây dựng
kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội nông thôn, góp phần thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện
đại hóa nông nghiệp, nông thôn và xây dựng nông thôn mới.
- Đầu tư, đổi mới thiết bị công nghệ
để nâng cao hiệu quả sản xuất, an toàn về môi trường của các nhà máy, cơ sở sản
xuất, bảo quản, chế biến sản phẩm cây trồng trên địa bàn tỉnh.
- Tập trung tăng nhanh tỷ lệ cơ giới
hóa trong sản xuất, đến năm 2020 tỷ lệ cơ giới một số khâu chủ yếu: Làm đất đạt
85% diện tích gieo trồng; trồng, cấy đạt 15% diện tích; chăm sóc chè, mía đạt
60% diện tích; thu hoạch đạt 50% diện tích; sấy ngô, lạc đạt 50% sản lượng.
b) Giải pháp cụ thể:
* Nhóm cây trồng hàng hóa
chủ lực:
- Cây Cam:
+ Đầu tư mở rộng cơ sở sản xuất giống
Cam sành sạch bệnh tại huyện Hàm Yên nâng cao công suất vườn sản xuất giống cam
sạch bệnh đảm bảo đáp ứng nhu cầu giống phục vụ sản xuất, ứng dụng công nghệ
cao vi ghép đỉnh sinh trưởng để tạo giống Cam sạch bệnh; nghiên cứu tạo giống
Cam sành không hạt hoặc ít hạt bằng phương pháp chọn tạo hoặc bằng phương pháp chiếu xạ;
+ Đẩy mạnh ứng dụng các biện pháp
thâm canh tiến bộ, như: Canh tác trên đất dốc, tưới nước tiết kiệm (trên 1.100
ha được tưới bằng công nghệ tưới tiết kiệm), .... Xây dựng vùng sản xuất cam an
toàn tập trung theo quy trình VietGAP diện tích 700 ha để nâng cao năng suất,
chất lượng, gia tăng giá trị sản phẩm cam;
+ Chọn tạo, đưa một số giống mới vào
sản xuất; bố trí cơ cấu giống cam hợp lý để khai thác hiệu quả lợi thế của đất
đai và tiềm năng của từng nhóm giống, rải vụ thu hoạch: Đất bằng, thấp, có nguồn
nước tưới trồng các giống Cam Vinh, cam Valencia, cam Chanh, BH 32..; đất dốc
trồng giống cam Sành.
+ Tạo điều kiện thuận lợi để thu hút
các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư trồng cam gắn với khai thác du lịch
sinh thái, du lịch cộng đồng; đầu tư chế biến, bảo quản cam. Tiếp tục hỗ trợ Hợp
tác xã trồng cam Phong Lưu nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh; rà
soát, thành lập thêm các hợp tác xã, tổ hợp tác để liên kết trồng, tiêu thụ sản
phẩm cam. Hỗ trợ đầu tư xây dựng kho lạnh bảo quản cam quả; xúc tiến thu hút đầu
tư xây dựng nhà máy chế biến Cam sành tại huyện Hàm Yên;
+ Đẩy mạnh xúc tiến thương mại, đưa sản
phẩm cam Sành Hàm Yên mở rộng tiêu thụ tại các thị trường Hà Nội, Thành phố Hồ
Chí Minh và các tỉnh trong cả nước, tiến tới xuất khẩu. Trong đó Cam Sành Hàm
Yên sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP bán thường xuyên trên Chương trình bán lẻ
giá cao.
- Cây Chè:
+ Xây dựng 5 vườn ươm với quy mô sản
xuất đạt 250.000 bầu/năm trên địa bàn các huyện Yên Sơn (xã Phú Lâm, Tứ Quận),
Sơn Dương (xã Tân Trào), Hàm Yên (xã Tân Thành, Thái Hòa). Tiến hành tuyển chọn 100 cây chè Shan tuyết, chè đặc
sản đầu dòng, xây dựng vườn cây đầu dòng với quy mô diện tích 01 ha, 03 vườn
ươm giâm hom với quy mô 0,5-1 ha/vườn;
+ Trồng mới 500 ha chè đặc sản tại
huyện Na Hang, Lâm Bình; trồng thay thế khoảng 1.000 ha chè giống trung du đã
già cỗi bằng các giống chè lai, chè đặc sản đưa tỷ lệ chè giống mới từ 47,2% hiện
nay lên 60% vào năm 2020;
+ Ứng dụng công
nghệ tưới tiết kiệm nước cho trên 1.300 ha chè. Đẩy mạnh sử
dụng phân vi sinh, phân hữu cơ; mở rộng ứng dụng kỹ thuật canh tác bền vững
trên đất dốc; cơ giới hóa trong chăm sóc, thu hoạch để đến năm 2020 đưa năng suất
bình quân chè toàn tỉnh đạt 88,8 tạ/ha; sản lượng chè búp tươi đạt trên 70.400
tấn, trong đó sản lượng Chè đặc sản đạt gần 7.200 tấn, tăng trên 2.300 tấn so
năm 2014;
+ Đẩy mạnh nhân rộng quy trình sản xuất
chè hữu cơ, VietGAP. Đến năm 2020, diện tích chè tập trung
sản xuất áp dụng quy trình VietGAP, chè hữu cơ đạt 2.390 ha; cung cấp cho thị
trường khoảng 33,48 nghìn tấn nguyên liệu để chế biến chè đặc sản, chè sạch phục
vụ nội tiêu và xuất khẩu (Yên Sơn 355 ha, Sơn Dương 290
ha, Hàm Yên 200 ha,...). Phát triển vùng chè đặc sản an toàn trên địa bàn huyện
Na hang, Lâm Bình diện tích 2.000 ha;
+ Duy trì và phát triển thêm vùng sản
xuất chè bền vững theo tiêu chuẩn nông nghiệp bền vững của tổ chức Rainforest Alliance. Từng bước xây dựng vùng sản xuất chè ứng dụng công nghệ
cao tại một số xã: Tân Trào, Tú Thịnh
(Sơn Dương); An Tường, Đội Cấn (TP Tuyên Quang); Mỹ Bằng,
Phú Lâm, Lăng Quán (Yên Sơn);...
+ Đổi mới, nâng cấp dây truyền công
nghệ của các nhà máy, cơ sở chế biến hiện có trên địa bàn tỉnh (04 nhà máy, 21
cơ sở); tiếp tục thu hút đầu tư xây dựng 03 cơ sở chế biến chè đặc sản tập
trung tại Na Hang, Lâm Bình, ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO, HACCP... trong chế biến chè nhằm tăng hiệu quả sản xuất
và sức cạnh tranh trên thị trường.
- Cây mía:
+ Chuyển đổi 3.500 ha (gồm: Đất đồi
2.948 ha; đất bãi 321 ha; đất ruộng 1 vụ lúa
230 ha) đang trồng cây hàng năm, cây lâu năm kém hiệu
quả sang trồng mía để đưa diện tích mía nguyên liệu toàn tỉnh đến năm 2020 đạt
15.500 ha, tập trung tại các huyện: Sơn Dương 5.270 ha; Chiêm Hóa 4.520 ha; Yên
Sơn 2.810ha; Hàm Yên 2.148 ha; thành phố Tuyên Quang 570 ha;
+ Đôn đốc, hướng dẫn nhân dân tích cực
ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất. Đến năm 2020 khoảng 70% diện tích mía
nguyên liệu được trồng bằng các giống đạt tiêu chuẩn do nhà máy cung cấp; 80%
diện tích làm đất bằng máy; trên 2.700 ha mía được tưới nước bằng công nghệ tưới tiết kiệm, ... phấn đấu đưa năng suất mía bình quân toàn tỉnh đạt 80
tấn/ha, những nơi có điều kiện thuận lợi phấn đấu năng suất đạt trên 90-100 tấn/ha,
sản lượng mía cây toàn tỉnh đạt trên 1,47 triệu tấn/năm, chữ đường đạt trên 12
CCS;
+ Ứng dụng công
nghệ nuôi cấy mô trong sản xuất giống phục vụ sản xuất; hàng năm sản xuất khoảng
100.000 cây mía giống thuần chủng làm nguồn nhân giống chất lượng cao. Tổ chức
trồng mía giống hợp lý ngay tại các vùng nguyên liệu đảm bảo hàng năm cung cấp
khoảng 30.000 tấn mía giống phục vụ sản xuất; Từng bước
xây dựng vùng mía giống ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn xã Phúc Ứng (Sơn Dương); xã Vinh Quang, Phúc Sơn (huyện Chiêm Hóa)
+ Đầu tư nâng công suất 02 nhà máy đường
hiện có lên 12.000 TMN (Nhà máy đường Sơn Dương 6.000 TMN, nhà máy đường Tuyên Quang 6.000 TMN), kết hợp với sản xuất điện sinh khối và phân bón phục vụ
sản xuất.
- Cây Lạc:
+ Xây dựng vùng sản xuất lạc giống
khoảng 300 ha/năm gắn với ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn các xã Minh
Quang, Phúc Sơn, Tân Mỹ huyện Chiêm Hóa, hàng năm cung cấp cho thị trường 750 tấn
lạc giống;
+ Tiếp tục rà soát, chuyển đổi đất ruộng
trồng lúa, đất trồng cây mầu hiệu quả kinh tế thấp sang gieo trồng lạc, tăng diện
tích trồng lạc thêm khoảng 770 ha (tại Chiêm Hóa tăng 480 ha, Lâm Bình tăng 290
ha), diện tích toàn tỉnh đạt 5.000ha vào năm 2020, sản lượng 16.572 tấn. Trong
đó vùng tập trung Chiêm Hóa, Lâm Bình diện tích đạt 4.000 ha; sản lượng 12.750
tấn, chiếm 77% sản lượng lạc toàn tỉnh;
+ Xây dựng kế hoạch sản xuất, khung
thời vụ hợp lý tại các xã trọng điểm vùng lạc hàng hóa để bố trí tăng thêm diện
tích trồng lạc giống vụ Hè Thu, vụ Thu Đông để gia tăng giá trị sản xuất. Tích
cực vận động nhân dân đầu tư thâm canh, sử dụng giống lạc mới, hàng năm ít nhất
30% gieo trồng lạc sử dụng giống đạt cấp xác nhận trở lên.
+ Hoàn thiện xây dựng thương hiệu lạc
Chiêm Hóa. Tiếp tục củng cố hoạt động và rà soát thành lập mới thêm các Hợp tác
xã, Tổ hợp tác sản xuất lạc tạo môi trường thuận lợi trong liên kết giữa doanh
nghiệp và người sản xuất.
* Nhóm cây trồng tiềm năng
đang có hướng phát triển thành hàng hóa:
- Cây lương thực (lúa, ngô):
+ Hàng năm đánh giá, lựa chọn các giống
mới có năng suất, chất lượng cao, khả năng chống chịu tốt với điều kiện bất thuận
để chuyển giao cho nhân dân thay thế các giống cũ trong sản xuất. Đưa nhanh các
giống lúa lai, ngô lai mới; lúa thuần chất lượng cao vào sản xuất đại trà;
+ Xây dựng vùng sản xuất lúa giống,
ngô giống: Lựa chọn các diện tích canh tác thuận lợi, phù hợp để xây dựng vùng
chuyên sản xuất giống lúa, ngô; lựa chọn các đơn vị có bản quyền giống lúa, ngô
tốt để liên kết sản xuất giống, đảm bảo ổn định nguồn cung phục vụ sản xuất:
Trại giống cây trồng Đồng Thắm bố trí
25 ha đất canh tác chuyên sản xuất giống lúa lai, ngô lai, lúa thuần; hàng năm
cung cấp khoảng 90 tấn hạt giống lúa lai, ngô lai và trên
100 tấn hạt giống lúa thuần;
Xây dựng vùng sản xuất lúa giống
trong nhân dân (huyện Yên Sơn, Chiêm Hóa và Thành phố Tuyên Quang) quy mô gieo
trồng hàng năm khoảng 80 ha, cung cấp khoảng 400 tấn lúa giống đạt cấp xác nhận;
+ Bố trí cơ cấu giống hợp lý ở từng vùng:
Những địa phương vùng thấp có khả năng sản xuất lúa hàng hóa, tăng tỷ lệ sử dụng
giống lúa chất lượng cao để đến năm 2020 toàn tỉnh gieo cấy đạt 7.000 ha lúa chất
lượng cao/năm, sản lượng ước đạt 3,8 vạn tấn. Trong đó lấy những vùng đã có sản
phẩm gạo được thị trường ưa chuộng (như: Kim Phú, Hoàng Khai, Trung Môn huyện Yên Sơn; Minh
Hương, Bình Xa huyện Hàm Yên; Tân Trào, Minh Thanh huyện Sơn Dương; Hưng Thành,
Ỷ La thành phố Tuyên Quang;...,) làm trung tâm mở rộng diện tích trồng lúa chất lượng cao ra các xã lân
cận.
Các địa phương vùng núi cao (huyện Na Hang, Lâm Bình, các xã khu vực phía Bắc huyện Chiêm Hóa, Hàm
Yên, các xã vùng ATK huyện Yên Sơn, Sơn Dương) tăng cơ
cấu giống lúa lai để bảo đảm an ninh lương thực;
+ Triển khai đồng bộ gói giải pháp kỹ
thuật (giống mới có năng suất cao, chịu hạn, kháng sâu bệnh; cơ giới hóa, trồng
mật cao,...). Đẩy mạnh đưa các giống ngô biến đổi gen và
ngô lai có tiềm năng năng suất cao đạt trên 95% diện tích gieo trồng ngô toàn tỉnh
(trong đó diện tích trồng giống ngô biến
đổi gen 3.000 ha) đến năm 2020 năng suất ngô bình quân toàn tỉnh đạt 50 tạ/ha/vụ (tăng
6,8 tạ/ha), tổng sản lượng ngô cả năm là 7,5 vạn tấn;
+ Xúc tiến, kêu gọi các doanh nghiệp
mở rộng liên kết đầu tư, tiêu thụ sản phẩm ngô hạt với người nông dân tại các
vùng sản xuất ngô tập trung. Tiếp tục đánh giá, đề xuất chính sách hỗ trợ phù hợp
để nhân dân mở rộng trồng ngô trên đất 2 vụ lúa trong sản xuất vụ đông.
- Cây ăn quả (bưởi, hồng không hạt):
+ Quản lý và khai thác tốt nguồn giống
từ các cây bưởi, hồng đầu dòng; xây dựng vườn sản xuất giống bưởi tại huyện Yên
Sơn; chú trọng các giải pháp bảo vệ bền vững vùng bưởi, hồng không hạt như: Quản
lý chất lượng giống, đầu tư chăm sóc, thu hoạch, bảo quản...đúng kỹ thuật;
+ Xây dựng thương hiệu Hồng không hạt
Xuân Vân (Yên Sơn), Hồng không hạt Hồng Thái (Na Hang); đẩy mạnh quảng bá
thương hiệu Bưởi Xuân Vân, Hồng không hạt để mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Hướng dẫn Hợp tác xã Xuân Vân thực hiện các chính sách hỗ trợ của nhà nước để
nâng cao hiệu quả hoạt động làm đầu mối tiêu thụ sản phẩm bưởi, hồng không hạt
cho toàn vùng.
- Cây Chuối:
+ Ứng dụng trồng
chuối bằng giống nuôi cấy mô để có năng suất cao, chất lượng tốt, quả đồng đều;
+ Hướng dẫn Hợp tác xã Kim Bình thực
hiện các chính sách hỗ trợ của nhà nước để nâng cao hiệu quả hoạt động. Đẩy mạnh
chế biến và quảng bá thương hiệu rượu chuối Kim Bình; tiếp tục tìm hiểu, giới
thiệu các doanh nghiệp liên kết tiêu thụ ổn định sản phẩm chuối quả tươi với
người sản xuất.
- Cây rau màu:
+ Đậu xanh: Tại các xã phía Bắc huyện
Na hang lựa chọn những diện tích đất phù hợp để mở rộng trồng cây đậu xanh, đồng
thời hướng dẫn nhân dân tích cực trồng xen canh đậu xanh với các cây trồng khác
để tăng hiệu quả sản xuất. Đến năm 2020 diện tích đậu xanh đạt 500 ha, sản lượng
đạt 650 tấn/năm.
+ Rau các loại:
Mở rộng phát triển trồng rau ở các
vùng thuận lợi thị trường tiêu thụ. Xây dựng vùng sản xuất rau theo tiêu chuẩn
VietGAP, BasicGAP tổng diện tích canh tác khoảng 287 ha, tập trung ở các huyện:
Sơn Dương (105 ha), Hàm Yên (50 ha), Yên Sơn (48 ha), thành phố Tuyên Quang (36
ha),... Diện tích gieo trồng rau an toàn đến năm 2020 đạt 1.100 ha, chiếm khoảng
13,8% diện tích gieo trồng rau toàn tỉnh; sản lượng rau an toàn dự kiến đạt khoảng
14,3 nghìn tấn, chiếm gần 15% tổng sản lượng rau toàn tỉnh.
Thành lập Hợp tác xã chuyên sản xuất
rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP, BasicGAP, áp dụng công nghệ cao tại xã
Hoàng Khai; Xây dựng thương hiệu rau an toàn Hoàng Khai. Đẩy mạnh xúc tiến
thương mại, đưa sản phẩm rau an toàn của Tuyên Quang bán tại các Siêu thị, các
cửa hàng bán rau an toàn tại địa bàn thành phố Tuyên Quang và thủ đô Hà Nội.
Khuyến khích, mời gọi các doanh nghiệp,
tổ chức trong và ngoài tỉnh liên kết đầu tư công nghệ cao để sản xuất rau chất
lượng cao.
2.2.3. Củng cố, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả các hình thức tổ chức sản xuất, quản lý trong nông nghiệp, nông thôn; mở rộng liên kết vùng trong khu vực và liên kết “4 nhà” vững chắc:
- Thực hiện củng cố, kiện toàn hệ thống
tổ chức ngành Nông nghiệp và PTNT của tỉnh; củng cố, kiện toàn các đơn vị quản
lý thủy nông đảm bảo đủ năng lực để quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình
thủy lợi; củng cố hệ thống sản xuất giống cây trồng đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu
sản xuất trồng trọt trên địa bàn tỉnh;
- Củng cố 93 Hợp tác xã nông nghiệp
theo hướng mở rộng các ngành nghề dịch vụ, liên kết với nông dân để sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm cây trồng; đẩy mạnh phát triển các tổ hợp tác và các hợp tác
xã gắn với chuỗi sản phẩm hàng hóa cụ thể (mía nguyên liệu, chè, lạc, rau,...);
xây dựng hợp tác xã dịch vụ kiểu mới (do nông dân góp vốn và nông dân lập ra)
hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả để nhân rộng;
- Củng cố liên kết trong sản xuất:
Liên kết “4 nhà” vững chắc, khuyến khích và thu hút đầu tư tư nhân, huy động mọi
nguồn lực xã hội vào phát triển sản xuất trồng trọt; khuyến khích, hỗ trợ các
doanh nghiệp liên kết với nông dân, Hợp tác xã, Tổ hợp tác trong sản xuất, chế
biến, tiêu thụ sản phẩm cây trồng theo chuỗi giá trị bền vững; hỗ trợ, ưu đãi
khuyến khích phát triển hình thức sản xuất trang trại, gia trại, tích tụ đất
phát triển sản xuất hàng hóa. Tăng cường liên kết, tham gia của các tổ chức xã
hội (Hội nông dân, Hiệp hội ngành hàng,...). Mở rộng liên kết vùng trong khu vực
tập trung phát triển cây Chè, cây Mía, cây Cam,... để đảm bảo cung cấp nguyên
liệu cho công nghiệp chế biến và thu hút đầu tư xây dựng các nhà máy chế biến tại
tỉnh; tạo điều kiện phát triển liên kết sản xuất giữa
doanh nghiệp với nông dân;
- Rà soát, bổ sung hoàn chỉnh đề án
phát triển sản xuất tại các xã, lựa chọn cây trồng chủ lực, có lợi thế của địa
phương để phát triển sản xuất hàng hóa nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế; đổi mới
và phát triển các hình thức liên kết sản xuất (hợp tác xã, tổ hợp tác, nhóm sở
thích, ...);
- Lựa chọn các chương trình, phương
pháp, nội dung đào tạo nghề, đảm bảo sát với yêu cầu thực tế và đáp ứng nhu cầu
thị trường lao động, trong đó chú trọng đào tạo nghề để khai thác hiệu quả tiềm
năng cây trồng ở địa phương như: Trồng cây ăn quả, trồng lúa, trồng lạc,...
- Phát triển các làng nghề nông thôn,
các trang trại phù hợp với quy hoạch xây dựng nông thôn mới; hình thành, duy
trì và phát triển mô hình “mỗi làng một sản phẩm” với các sản phẩm cây trồng đặc trưng đang là thế mạnh của tỉnh Tuyên Quang
như: cam sành, chè, lạc, bưởi... gắn kết với các tuyến du lịch sinh thái, du lịch
cộng đồng, du lịch về cội nguồn.
2.2.4. Tăng cường cải cách
thể chế, đổi mới và nâng cao hiệu quả các cơ chế, chính sách.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn
người sản xuất thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách hiện hành nhằm sử dụng
hiệu quả các nguồn vốn hỗ trợ của nhà nước, vốn sự nghiệp khoa học và huy động
trong nhân dân:
+ Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh về cơ chế chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại;
+ Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND ngày
22/7/2014 của HĐND tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với
một số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
+ Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày
17/7/2015 của UBND tỉnh về hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản
xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; quy mô diện tích tối
thiểu đối với Dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
+ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ về cơ giới hóa, giảm tổn thất sau thu hoạch.
+ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ về áp dụng GAP trong sản xuất;
+ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
về hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
+ Quyết định số 2194/QĐ-TTg phê duyệt
Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến
năm 2020.
- Nghiên cứu, đề xuất ban hành cơ chế,
chính sách của tỉnh, lồng ghép với cơ chế, chính sách của Trung ương để hỗ trợ
các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh trong
lĩnh vực sản xuất, chế biến nông sản. Tập trung vào những nội dung sau:
+ Chính sách đặc thù thu hút khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh.
+ Khuyến khích phát triển Hợp tác xã,
Tổ hợp tác.
+ Khuyến khích sử dụng giống mới chất
lượng cao.
+ Khuyến khích dồn điền đổi thửa,
tích tụ ruộng đất để sản xuất nông sản hàng hóa theo vùng tập trung, chuyên
canh.
- Tiếp tục triển khai thực hiện các
cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển sản xuất lĩnh vực trồng trọt:
+ Hỗ trợ lãi suất vốn vay để nhân dân
phát triển cơ sở chế biến chè quy mô nhỏ tại vùng chè đặc sản.
+ Doanh nghiệp tiếp tục thực hiện có
hiệu quả Chương trình cho vay thí điểm phục vụ phát triển nông nghiệp theo Nghị
quyết 14/NQ-CP ngày 5/3/2014 của Chính phủ. Phối hợp với các ngành đề xuất tỉnh
lồng ghép nguồn vốn Trung ương và vốn của tỉnh để hỗ trợ lãi suất vốn vay đầu
tư cơ giới hóa trong sản xuất mía nguyên liệu; hỗ trợ kinh phí làm đường vận
chuyển mía nguyên liệu, xây dựng mô hình tươi chủ động cho mía để phát triển
vùng nguyên liệu.
2.2.5. Tăng cường thu hút đầu
tư và nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đầu tư công cho nông nghiệp, nông thôn:
- Xây dựng và triển khai ứng dụng các
mô hình sản xuất, dự án khảo nghiệm, mở rộng sản xuất các
giống cây trồng có giá trị kinh tế, năng suất, chất lượng cao có khả năng chống chịu tốt điều kiện bất thuận. Đầu tư hạ tầng, kỹ thuật sản xuất các giống cây trồng phục vụ sản xuất
hàng hóa tập
trung (cam, chè, lạc, mía...); Các dự án chế biến, bảo quản nông sản và hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong
nông nghiệp.
Phục tráng, bảo tồn các giống cây đặc
sản, giống cây bản địa quý hiếm, có giá trị kinh tế cao.
- Đầu tư cơ sở vật chất nâng cao năng
lực dự báo, quản lý dịch bệnh cây trồng; quản lý chất lượng giống, vật tư nông
nghiệp; áp dụng VietGAP, BasicGAP vào sản xuất để tạo sản phẩm đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm.
- Ưu tiên xây dựng các công trình thủy
lợi cung cấp nước tưới ẩm cho cây trồng hàng hóa, như: chè,
mía, cam... Quản lý an toàn hồ chứa. Đến năm 2020, có 82,51% kênh mương được kiên cố hóa, tỷ lệ tưới chắc phấn đấu đạt 85% diện
tích trồng lúa, tưới bổ sung cho 75% diện tích trồng màu.
Xây dựng mô hình thí điểm công nghệ
tưới diện tích khoảng 15 ha cho cây mía, chè, cam tại huyện Sơn Dương, Yên Sơn,
Hàm Yên. Lồng ghép các nguồn vốn: cấp phát từ ngân sách
Trung ương cho các chương trình mục tiêu, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn các
chương trình, dự án; vốn bố trí từ
nguồn ngân sách địa phương, vốn đầu tư từ các doanh nghiệp
và các nguồn vốn hợp pháp khác đầu tư xây dựng các công trình tưới tiết kiệm nước
cho cây trồng cạn. Phấn đấu đến năm 2020 có 15% (khoảng
5.300 ha) diện tích cây trồng cạn chủ lực như: chè, mía, cây ăn quả,... được tưới
bằng các biện pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
2.2.6. Khuyến khích dồn đổi,
tích tụ ruộng đất để phát triển các vùng sản xuất hàng hóa nông nghiệp tập trung, chuyên canh ứng dụng công nghệ cao:
- Tăng cường công tác quản lý, tổ chức
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo đúng quy định, trong đó chú trọng phát triển các vùng chuyên canh, chế biến
hàng hóa nông sản.
- Rà soát, điều chỉnh và tạo quỹ đất
để thu hút doanh nghiệp đầu tư vào phát triển cây trồng chủ lực, có lợi thế của
tỉnh theo vùng quy hoạch. Khuyến khích các doanh nghiệp và người nông dân thực
hiện việc góp vốn cổ phần, liên kết sản xuất bằng đất đai;
rà soát diện tích vườn tạp, dồn đổi, tích tụ ruộng đất tạo vùng sản xuất chuyên
canh, tập trung, cánh đồng lớn.
Ưu tiên bố trí đất sản xuất cho đồng
bào dân tộc thiểu số, hộ tái định cư trên địa bàn tỉnh và các hộ dân còn thiếu
đất sản xuất.
2.2.7. Tăng cường xúc tiến
thương mại, xây dựng nhãn hiệu hàng hóa, chỉ dẫn địa lý và quản lý chất lượng sản
phẩm nâng cao giá trị gia tăng:
- Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu,
tìm hiểu các thị trường, xúc tiến thương mại cho các sản phẩm hàng hóa nông sản
của tỉnh có khả năng xuất khẩu, như: Chè khô, mía đường,
cam.... Tăng cường phối hợp, liên kết phát triển thị trường tiêu dùng nội địa tập
trung vào thị trường các thành phố lớn và các tỉnh lân cận.
- Xây dựng nhãn hiệu hàng hóa, đăng
ký, bảo hộ, chỉ dẫn địa lý; thực hiện có hiệu quả cơ chế, chính sách hỗ trợ các
hoạt động quảng bá giới thiệu các sản phẩm hàng hóa nông sản của tỉnh tại các hội
chợ trong nước và quốc tế. Đưa sản phẩm nông sản hàng hóa của tỉnh lên sàn giao
dịch ở các thành phố lớn và xuất khẩu.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm
soát chất lượng sản phẩm nông sản; khuyến khích nhân rộng mô hình kiểm soát, quản
lý chất lượng nông sản theo chuỗi, áp dụng triệt để các tiêu chuẩn VietGAP,
ISO, HACCP,...
- Xây dựng nhãn hiệu hàng hóa với các
sản phẩm chè; tiếp tục tạo điều kiện để duy trì và phát triển liên kết sản xuất
giữa nhà máy chế biến với nông dân, hợp tác xã. Xây dựng nhãn hiệu và đẩy mạnh
quảng bá thương hiệu các sản phẩm cây trồng đặc sản, giá trị kinh tế cao: Bưởi,
hồng không hạt, gạo,... mở rộng nhanh thị trường tiêu thụ.
2.2.8. Đổi mới, nâng cao hiệu
quả công tác Bảo vệ thực vật
- Kiện toàn hệ thống bảo vệ thực vật
từ cấp tỉnh đến cơ sở. Đổi mới công tác chỉ đạo tổ chức sản xuất gắn trực tiếp
với công tác bảo vệ thực vật; mở rộng các vùng sản xuất các sản phẩm nông sản
an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Tập trung làm tốt công tác dự tính,
dự báo, cảnh báo và tư vấn để người sản xuất phòng chống dịch hại cây trồng hiệu
quả.
- Đẩy mạnh công tác quản lý sản xuất,
kinh doanh, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. Phối hợp chặt chẽ với các doanh nghiệp
sản xuất, kinh doanh thuốc BVTV trên địa bàn tập huấn,
tuyên truyền sử dụng an toàn, hiệu quả thuốc bảo vệ thực vật cho người sản xuất.
- Ứng dụng phần mềm công nghệ thông
tin trong giám sát dịch hại cây trồng. Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ kỹ thuật BVTV
vào sản xuất: Sử dụng các chế phẩm vi sinh, áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh
tác tạo ra sản phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường sinh
thái; Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM); Cộng đồng quản lý sử dụng an toàn, hiệu
quả thuốc bảo vệ thực vật;....
- Xây dựng và tổ chức thực hiện mô
hình thí điểm dịch vụ bảo vệ thực vật để nâng cao hiệu quả phòng trừ dịch hại,
bảo vệ cây trồng, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.
(Nhiệm
vụ cụ thể tại biểu số 04 đính kèm)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công nhiệm vụ
1.1. Các đơn vị thuộc Sở
Các đơn vị được
phân công thực hiện nhiệm vụ chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức
thực hiện các nội dung theo kế hoạch.
1.2. Đề nghị Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch thực hiện tái cơ
cấu lĩnh vực trồng trọt phù hợp với điều kiện của địa phương.
- Điều chỉnh quy hoạch nông thôn mới
phù hợp với cơ cấu sản xuất theo hướng tập trung phát triển cây trồng là lợi thế
của địa phương, có khả năng cạnh tranh phù hợp với quy hoạch phát triển của
ngành và nhu cầu thị trường; nghiên cứu, xây dựng mô hình sản xuất và bố trí
nguồn vốn hỗ trợ phát triển phù hợp, hiệu quả.
- Vận dụng linh hoạt cơ chế, chính
sách của tỉnh để điều phối, bố trí nguồn vốn khuyến khích đầu tư phát triển sản
xuất phù hợp với tiềm năng, lợi thế và nhu cầu của địa phương; tăng cường thu
hút vốn đầu tư xã hội cho phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn.
1.3. Các doanh
nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
Thực hiện có hiệu quả các chủ trương
chính sách của nhà nước và nội dung tái cơ cấu của Đề án. Đẩy mạnh liên doanh,
liên kết trong sản xuất từ cung ứng các dịch vụ đầu vào đến thu mua chế biến và
tiêu thụ sản phẩm; đầu tư đổi mới quy trình sản xuất, công nghệ và thiết bị để
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và sử dụng tài nguyên.
2. Chế độ báo cáo
2.1. Các đơn vị được
phân công theo dõi, tổng hợp: Định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, kết thúc năm (hoặc có yêu cầu đột xuất)
tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Sở.
2.2. Chi
cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật: Đôn đốc việc tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch này; tổng hợp
kết quả thực hiện các nhiệm vụ tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt theo hướng nâng
cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh; tham mưu với
lãnh đạo Sở báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn theo yêu cầu.
Căn cứ tình hình thực tế ở từng thời
điểm, kết quả thực hiện và chỉ đạo của cấp trên đề xuất với lãnh đạo Sở điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp yêu cầu.
Nơi nhận:
- Cục Trồng trọt; (báo cáo)
- Cục Bảo vệ thực vật; (báo cáo)
- HĐND tỉnh; (báo cáo)
- UBND tỉnh; (báo cáo)
- Lãnh đạo Sở;
- Thành viên Ban chỉ đạo thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông
nghiệp tỉnh;
- Phòng nông nghiệp và PTNT các huyện;
- Phòng Kinh tế thành phố;
- Phòng KH-TC;
- Các Chi cục: Trồng trọt và Bảo vệ thực vật; Thủy lợi; Phát triển nông
thôn; Quản lý chất lượng NLS&TS;
- Trung tâm Khuyến nông;
- BQL các công trình thủy lợi;
- Trang thông tin điện tử Sở;
- Lưu VT. (thanh 43)
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thị Hoàng Yến
|
BIỂU SỐ 01
KẾ HOẠCH TÁI CƠ CẤU MỘT SỐ SẢN PHẨM TRỒNG TRỌT CHỦ YẾU TỈNH TUYÊN QUANG
GIAI ĐOẠN 2016-2020
STT
|
CHỈ
TIÊU
|
ĐVT
|
Ước
thực hiện năm 2015
|
Mục
tiêu kế hoạch đến 2020
|
Dự
kiến Kết quả đạt được 2020
|
Tốc
độ tăng trưởng BQ năm (%)
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
I
|
Sản phẩm hàng hóa chủ lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cây cam
|
ha
|
5.411
|
8.000
|
5.526
|
5.789
|
6.646
|
7.490
|
8.000
|
8,13
|
|
Trồng mới
|
Ha
|
285
|
2.609
|
145
|
263
|
857
|
844
|
500
|
11,90
|
|
C.sóc kiến thiết cơ bản (chưa cho
S.phẩm)
|
Ha
|
1.709
|
|
1.831
|
1.921
|
2.090
|
2.539
|
1.999
|
3,19
|
|
Chăm sóc cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
3.418
|
5.501
|
3.550
|
3.605
|
3.699
|
4.107
|
5.501
|
9,99
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
128
|
150
|
142,5
|
142,7
|
146,8
|
148,0
|
150,0
|
3,14
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
43.915
|
82.500
|
50.577
|
51.441
|
54.304
|
60.804
|
82.500
|
13,44
|
|
Sản xuất cam Viet GAP
|
ha
|
5
|
700
|
65
|
175
|
315
|
485
|
700
|
168,67
|
1.2
|
Chè
|
ha
|
8.651
|
8.886
|
8.681
|
8.617
|
8.715
|
8.748
|
8.886
|
0,54
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
ha
|
8.259
|
7.936
|
8.223
|
8.183
|
8.126
|
7.848
|
7.936
|
(0,79)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
76,5
|
89
|
77,6
|
79,5
|
81,4
|
86,8
|
88,8
|
3,04
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
63.162
|
70.495
|
63.786
|
65.088
|
66.118
|
68.122
|
70.495
|
2,22
|
a
|
Chè thường
|
ha
|
7.068
|
6.705
|
6.994
|
7.024
|
7.043
|
6.728
|
6.705
|
(1,05)
|
|
Trồng lại (thay thế chè già cỗi)
|
ha
|
27
|
840
|
150
|
165
|
180
|
180
|
165
|
43,62
|
|
C.sóc kiến thiết
cơ bản
|
ha
|
343
|
|
185
|
282
|
353
|
360
|
365
|
1,25
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
ha
|
6.713
|
6.175
|
6.660
|
6.577
|
6.510
|
6.188
|
6.175
|
(1,66)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
85
|
100,3
|
85,8
|
88,5
|
90,7
|
97,9
|
100,3
|
3,25
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
57.383
|
61.936
|
57.125
|
58.221
|
59.048
|
60.594
|
61.936
|
1,54
|
b
|
Chè đặc sản
|
ha
|
1.573
|
2.056
|
1.628
|
1.746
|
1.881
|
1.981
|
2.056
|
5,50
|
|
Trồng mới
|
ha
|
-
|
430
|
45
|
85
|
120
|
100
|
80
|
|
|
C.sóc kiến thiết cơ bản (chưa cho
S.phẩm)
|
ha
|
195
|
|
20
|
55
|
145
|
220
|
220
|
2,44
|
|
Trong đó, diện tích cho thu hoạch sản
phẩm
|
ha
|
1.378
|
1.761
|
1.563
|
1.606
|
1.616
|
1.661
|
1.761
|
5,02
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
41,9
|
48,6
|
42,6
|
42,5
|
43,8
|
45,3
|
48,6
|
3,00
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
5.779
|
8.560
|
6.661
|
6.818
|
7.071
|
7.528
|
8.560
|
8,17
|
|
Sản xuất chè ứng
dụng công nghệ cao
|
ha
|
|
50
|
-
|
10
|
25
|
40
|
50
|
|
1.3
|
Mía cây
|
ha
|
11.722
|
15.500
|
12.117
|
13.385
|
14.570
|
15.368
|
15.500
|
5,75
|
|
Trong đó: + D.tích trồng mới
|
ha
|
1.571
|
4.854
|
1.700
|
1.250
|
1.250
|
654
|
-
|
|
|
+ D.tích trồng lại
|
ha
|
1.542
|
18.090
|
2.300
|
3.100
|
3.400
|
4.260
|
5.030
|
26,68
|
|
Năng suất bình quân
|
tạ/ha
|
590
|
799
|
648
|
666
|
696
|
773
|
799
|
6,26
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
691.682
|
1.239.010
|
784.590
|
891.338
|
1.014.540
|
1.187.212
|
1.239.010
|
12,37
|
a
|
Mía nguyên liệu
|
ha
|
11.569
|
15.000
|
11.807
|
13.065
|
14.200
|
14.918
|
15.000
|
5,33
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
590
|
|
650,2
|
668,6
|
699,8
|
778,5
|
806,0
|
6,42
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
683.030
|
|
767.680
|
873.553
|
993.680
|
1.161.302
|
1.209.010
|
12,10
|
b
|
Mía giống
|
ha
|
153
|
500
|
310
|
320
|
370
|
450
|
500
|
26,72
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
543
|
|
545,5
|
555,8
|
563,8
|
575,8
|
600,0
|
2,00
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
8.314
|
|
16.910
|
17.785
|
20.860
|
25.910
|
30.000
|
29,26
|
|
DT ứng dụng công nghệ cao sản xuất giống mía
|
ha
|
|
40
|
-
|
10
|
20
|
30
|
40
|
|
1.4
|
Lạc
|
ha
|
4.270
|
5.300
|
4.380
|
4.550
|
4.700
|
4.850
|
5.000
|
3,21
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
26,1
|
|
28,5
|
29,8
|
30,3
|
31,0
|
31,5
|
3,80
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
11.164
|
|
12.496
|
13.561
|
14.263
|
15.049
|
15.757
|
7,13
|
a
|
Lạc thương phẩm
|
ha
|
4.220
|
4.700
|
4.230
|
4.360
|
4.475
|
4.585
|
4.700
|
2,18
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
26,5
|
|
28,7
|
30,0
|
30,6
|
31,4
|
31,9
|
3,83
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
11.164
|
|
12.128
|
13.094
|
13.705
|
14.389
|
15.007
|
6,09
|
b
|
Lạc giống
|
ha
|
50
|
300
|
150
|
190
|
225
|
265
|
300
|
43,10
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
24,4
|
|
24,5
|
24,6
|
24,8
|
24,9
|
25,0
|
0,49
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
122
|
|
368
|
467
|
558
|
660
|
750
|
43,79
|
|
Sản xuất lạc giống ứng dụng công
nghệ cao
|
ha
|
|
20
|
-
|
-
|
5
|
10
|
20
|
|
II
|
Sản phẩm hàng hóa tiềm năng
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2.1
|
Cây lúa
|
ha
|
45.386
|
42.144
|
43.995
|
43.535
|
43.075
|
42.625
|
42.144
|
(1,47)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
58,9
|
60,6
|
59,4
|
59,7
|
60,0
|
60,3
|
60,6
|
0,57
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
267.344
|
255.349
|
261.461
|
259.927
|
258.392
|
256.882
|
255.349
|
(0,91)
|
|
(Trong đó, lúa giống)
|
Tấn
|
70
|
588
|
221
|
283
|
347
|
460
|
588
|
53,03
|
a
|
Lúa lai
|
ha
|
25.008
|
23.473
|
24.430
|
24.190
|
23.950
|
23.710
|
23.473
|
(1,26)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
62,8
|
64,4
|
63,3
|
63,5
|
63,8
|
64,1
|
64,4
|
0,53
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
156.958
|
151.276
|
154.553
|
153.678
|
152.814
|
151.933
|
151.276
|
(0,73)
|
a1
|
Lúa thương phẩm
|
ha
|
23.830
|
23.448
|
24.418
|
24.175
|
23.932
|
23.690
|
23.448
|
(0,32)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
62,7
|
64,5
|
63,3
|
63,5
|
63,8
|
64,1
|
64,5
|
0,55
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
149.489
|
151.188
|
154.516
|
153.630
|
152.755
|
151.865
|
151.188
|
0,23
|
a2
|
Lúa giống
|
ha
|
10
|
25
|
12
|
15
|
18
|
20
|
25
|
20,11
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
30
|
35,0
|
31,0
|
32,0
|
33,0
|
34,0
|
35,0
|
3,13
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
30
|
88
|
37
|
48
|
59
|
68
|
88
|
23,87
|
b
|
Lúa thuần
|
ha
|
20.376
|
18.671
|
19.565
|
19.345
|
19.125
|
18.915
|
18.671
|
(1,73)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
54,2
|
|
54,6
|
54,9
|
55,2
|
55,5
|
55,7
|
0,56
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
110.466
|
104.074
|
106.908
|
106.249
|
105.578
|
104.949
|
104.074
|
(1,19)
|
bl
|
Lúa thuần thương phẩm thông thường
|
ha
|
16.550
|
11.571
|
14.595
|
13.935
|
13.295
|
12.435
|
11.571
|
(6,91)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
54,8
|
|
55,3
|
55,6
|
56,0
|
56,5
|
56,9
|
0,75
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
90.672
|
65.813
|
80.685
|
77.542
|
74.483
|
70.245
|
65.813
|
(6,21)
|
b2
|
Lúa chất lượng
|
ha
|
3.816
|
7.000
|
4.930
|
5.360
|
5.770
|
6.400
|
7.000
|
12,90
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
51,8
|
54
|
52,8
|
53,1
|
53,4
|
53,6
|
54
|
0,83
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
19.749
|
37.760
|
26.038
|
28.471
|
30.807
|
34.312
|
37.760
|
13,84
|
b3
|
Lúa giống
|
ha
|
10
|
100
|
40
|
50
|
60
|
80
|
100
|
58,49
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
45
|
|
46,0
|
47,0
|
48,0
|
49,0
|
50,0
|
2,13
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
45
|
500
|
184
|
235
|
288
|
392
|
500
|
61,86
|
2.2
|
Ngô
|
ha
|
15.616
|
15.000
|
15.075
|
15.050
|
15.035
|
15.015
|
15.000
|
(0,80)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
44,7
|
|
46,1
|
47,0
|
47,9
|
48,9
|
50,1
|
2,31
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
69.820
|
75.188
|
69.521
|
70.734
|
72.071
|
73.490
|
75.188
|
1,49
|
a
|
Ngô thương phẩm (giống lai thông
thường)
|
ha
|
15.606
|
11.975
|
14.950
|
14.540
|
14.020
|
12.995
|
11.975
|
(5,16)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
44,7
|
|
46,1
|
46,9
|
47,8
|
48,7
|
49,7
|
2,13
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
69.789
|
59.500
|
68.937
|
68.252
|
67.022
|
63.222
|
59.500
|
(3,14)
|
b
|
Ngô biến đổi gen
|
ha
|
-
|
3.000
|
115
|
500
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
-
|
|
48,0
|
49,0
|
50,0
|
51,0
|
52,0
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
-
|
15.600
|
552
|
2.450
|
5.000
|
10.200
|
15.600
|
|
c
|
Ngô giống
|
ha
|
10
|
25
|
10
|
10
|
15
|
20
|
25
|
20,11
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
31
|
|
32,0
|
32,0
|
33,0
|
34,0
|
35,0
|
2,46
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
31
|
88
|
32
|
32
|
50
|
68
|
88
|
23,06
|
2.3
|
Cây bưởi
|
Ha
|
403
|
500
|
408
|
429
|
449
|
479
|
500
|
4,41
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
273
|
|
254
|
269
|
274
|
333
|
400
|
7,96
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
68,9
|
|
69,6
|
69,7
|
69,7
|
70,1
|
71,3
|
0,68
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
1.879
|
|
1.767
|
1.874
|
1.905
|
2.333
|
2.851
|
8,69
|
2.4
|
Cây chuối
|
Ha
|
1.539
|
2.051
|
1.543
|
1.564
|
1.684
|
1.809
|
2.051
|
5,92
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
1.504
|
|
1.515
|
1.543
|
1.564
|
1.684
|
2.051
|
6,41
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
80
|
|
80,0
|
80,0
|
80,0
|
80,0
|
82,3
|
0,62
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
11.996
|
|
12.111
|
12.342
|
12.507
|
13.469
|
16.875
|
7,06
|
2.5
|
Cây hồng không hạt
|
Ha
|
190
|
300
|
190
|
205
|
231
|
269
|
300
|
9,53
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
181
|
|
181
|
183
|
196
|
202
|
205
|
2,49
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
48,0
|
|
49,9
|
49,8
|
49,8
|
49,9
|
52,4
|
1,77
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
867
|
|
902
|
914
|
976
|
1.009
|
1.071
|
4,31
|
2.6
|
Rau, đậu
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
a
|
Đậu xanh
|
Ha
|
320
|
500
|
320
|
370
|
420
|
460
|
500
|
9,34
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
11
|
|
11,3
|
11,8
|
12,2
|
12,6
|
13,0
|
2,93
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
360
|
|
360
|
437
|
512
|
580
|
650
|
12,54
|
b
|
Rau các loại
|
Ha
|
6.877
|
8.000
|
7.230
|
7.440
|
7.635
|
7.830
|
8.000
|
3,07
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
58.481
|
67.426
|
65.191
|
72.801
|
79.405
|
87.042
|
95.328
|
10,27
|
|
Rau theo tiêu chuẩn VietGAP
|
ha
|
-
|
271
|
91
|
140
|
174
|
232
|
271
|
|
Phụ biểu 1-1
BIỂU TÁI CƠ CẤU MỘT SỐ SẢN PHẨM GIAI ĐOẠN 2015-2020 HUYỆN SƠN DƯƠNG
STT
|
CHỈ
TIÊU
|
ĐVT
|
Ước thực hiện năm 2015
|
Mục
tiêu kế hoạch đến 2020
|
Dự
kiến kết quả đạt được 2020
|
Tốc độ tăng trưởng BQ năm (%)
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
I
|
Sản phẩm hàng hóa chủ lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Chè
|
ha
|
1.565
|
1.579
|
1.564
|
1.575
|
1.575
|
1.574
|
1.579
|
0,18
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
ha
|
1.521
|
1.454
|
1.485
|
1.474
|
1.439
|
1.454
|
1.454
|
(0,90)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
89
|
106
|
91
|
95
|
98
|
104
|
106
|
3,49
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
13.598
|
15.430
|
13.476
|
14.041
|
14.136
|
15.121
|
15.430
|
2,56
|
a
|
Chè thường
|
ha
|
1.565
|
1.604
|
1.549
|
1.574
|
1.589
|
1.604
|
1.604
|
0,49
|
|
Trồng lại (thay thế chè già cỗi)
|
ha
|
5
|
235
|
40
|
45
|
50
|
50
|
50
|
58,49
|
|
C.sóc kiến thiết cơ bản
|
ha
|
39
|
100
|
25
|
55
|
100
|
100
|
100
|
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
ha
|
1.521
|
1.454
|
1.485
|
1.474
|
1.439
|
1.454
|
1.454
|
(0,90)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
89
|
106
|
91
|
95
|
98
|
104
|
106
|
3,49
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
13.598
|
15.430
|
13.476
|
14.041
|
14.136
|
15.121
|
15.430
|
2,56
|
|
Sản xuất chè ứng dụng công nghệ cao
|
ha
|
|
20
|
|
5
|
10
|
15
|
20
|
|
1.3
|
Mía cây
|
ha
|
3.900
|
4.640
|
4.122
|
4.100
|
4.370
|
4.480
|
4.640
|
3,54
|
|
Trong đó: + D.tích trồng mới
|
ha
|
404
|
1.060
|
500
|
250
|
270
|
40
|
|
|
|
+ D.tích trồng lại
|
ha
|
567
|
5.580
|
880
|
900
|
1.000
|
1.300
|
1.500
|
21,48
|
|
Năng suất bình quân
|
tạ/ha
|
550
|
755
|
587
|
600
|
628
|
746
|
755
|
6,56
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
214.360
|
350.330
|
241.270
|
245.500
|
274.590
|
334.160
|
350.330
|
10,32
|
a
|
Mía nguyên liệu
|
ha
|
3.872
|
4.530
|
4.052
|
4.050
|
4.310
|
4.400
|
4.530
|
3,19
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
550
|
760
|
587
|
600
|
630
|
750
|
760
|
6,68
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
212.960
|
344.280
|
237.770
|
243.000
|
271.530
|
330.000
|
344.280
|
10,08
|
b
|
Mía giống
|
ha
|
28
|
110
|
70
|
50
|
60
|
80
|
110
|
31,48
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
500
|
550
|
500
|
500
|
510
|
520
|
550
|
1,92
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
1.400
|
6.050
|
3.500
|
2.500
|
3.060
|
4.160
|
6.050
|
34,01
|
|
Ứng dụng công nghệ cao SX giống mía
|
ha
|
|
20
|
|
5
|
10
|
15
|
20
|
|
1.4
|
Lạc
|
ha
|
478
|
524
|
524
|
524
|
524
|
524
|
524
|
1,85
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
22,0
|
30
|
26
|
28
|
29
|
30
|
30,0
|
6,45
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
1.050
|
1.572
|
1.362
|
1.467
|
1.530
|
1.546
|
1.572
|
8,41
|
II
|
Sản phẩm hàng hóa tiềm năng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Cây lúa
|
ha
|
11.561
|
10.963
|
11.040
|
11.020
|
11.000
|
10.980
|
10.963
|
(1,06)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
59,6
|
61
|
59,8
|
60,0
|
60,3
|
60,5
|
60,8
|
0,39
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
68.866
|
66.623
|
66.027
|
66.171
|
66.313
|
66.451
|
66.623
|
(0,66)
|
a
|
Lúa lai
|
ha
|
5.384
|
5.150
|
4.950
|
5.000
|
5.050
|
5.100
|
5.150
|
(0,88)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
65,1
|
65
|
65,1
|
65,2
|
65
|
65
|
65
|
0,10
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
35.025
|
33.687
|
32.247
|
32.600
|
32.955
|
33.310
|
33.687
|
(0,78)
|
b
|
Lúa thuần
|
ha
|
6.177
|
5.813
|
6.090
|
6.020
|
5.950
|
5.880
|
5.813
|
(1,21)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
54,8
|
57
|
55,5
|
55,8
|
56
|
56
|
57
|
0,67
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
33.841
|
32.936
|
33.780
|
33.571
|
33.358
|
33.141
|
32.936
|
(0,54)
|
bl
|
Lúa thuần thương phẩm thông thường
|
ha
|
5.395
|
4.613
|
5.090
|
4.970
|
4.850
|
4.730
|
4.613
|
(3,08)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
55
|
57
|
55,8
|
56,1
|
56
|
57
|
57
|
0,75
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
29.696
|
26.360
|
28.380
|
27.880
|
27.374
|
26.862
|
26.360
|
(2,36)
|
b2
|
Lúa chất lượng
|
ha
|
782
|
1.200
|
1.000
|
1.050
|
1.100
|
1.150
|
1.200
|
8,94
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
53
|
55
|
54,0
|
54,2
|
54
|
55
|
55
|
0,67
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
4.145
|
6.576
|
5.400
|
5.691
|
5.984
|
6.279
|
6.576
|
9,67
|
2.2
|
Ngô
|
ha
|
3.803
|
3.500
|
3.700
|
3.650
|
3.600
|
3.550
|
3.500
|
(1,65)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
45,9
|
52
|
48,8
|
50
|
50
|
51
|
52
|
2,63
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
17.472
|
18.288
|
18.060
|
18.070
|
18.153
|
18.225
|
18.288
|
0,92
|
a
|
Ngô thương phẩm (giống lai thông
thường)
|
ha
|
3.803
|
2.900
|
3.680
|
3.550
|
3.400
|
3.150
|
2.900
|
(5,28)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
45,9
|
52
|
48,8
|
49
|
50
|
51
|
52
|
2,56
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
17.472
|
15.108
|
17.960
|
17.566
|
17.133
|
16.145
|
15.108
|
(2,87)
|
b
|
Ngô biến đổi gen
|
ha
|
|
600
|
20
|
100
|
200
|
400
|
600
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
|
53
|
50,0
|
50
|
51
|
52
|
53
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
|
3.180
|
100
|
504
|
1.020
|
2.080
|
3.180
|
|
2.3
|
Cây bưởi
|
Ha
|
13
|
13
|
13
|
13
|
13
|
13
|
13
|
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
11
|
13
|
11
|
11
|
12
|
12
|
13
|
3,40
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
-
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
66
|
78
|
66
|
66
|
69
|
72
|
78
|
3,40
|
2.4
|
Cây chuối
|
Ha
|
42
|
70
|
45
|
45
|
45
|
45
|
70
|
10,76
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
42,0
|
70
|
42
|
45
|
45
|
45
|
70
|
10,76
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
78,0
|
82
|
80
|
80
|
80
|
80
|
82
|
1,01
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
327,6
|
574
|
336
|
360
|
360
|
360
|
574
|
11,87
|
2.5
|
Cây hồng không hạt
|
Ha
|
92,0
|
92
|
92
|
92
|
92
|
92
|
92
|
-
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
89,0
|
92
|
89
|
90
|
92
|
92
|
92
|
0,67
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
46,0
|
51
|
50
|
50
|
50
|
50
|
51
|
2,09
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
409,4
|
469
|
445
|
450
|
460
|
460
|
469
|
2,76
|
2.6
|
Rau, đậu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Rau các loại
|
Ha
|
1.510
|
1.700
|
1.600
|
1.625
|
1.650
|
1.680
|
1.700
|
2,40
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
12.761
|
14.365
|
14.331
|
16.354
|
17.602
|
18.997
|
20.377
|
9,81
|
|
Rau theo tiêu chuẩn VietGAP
|
ha
|
|
105
|
43
|
60
|
76
|
90
|
105
|
|
Phụ biểu 1-2
BIỂU
TÁI CƠ CẤU MỘT SỐ SẢN PHẨM GIAI ĐOẠN 2015-2020 HUYỆN YÊN SƠN
STT
|
CHỈ
TIÊU
|
ĐVT
|
Ước
thực hiện năm 2015
|
Mục
tiêu kế hoạch đến 2020
|
Dự
kiến kết quả đạt được 2020
|
Tốc độ tăng trưởng BQ năm (%)
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
I
|
Sản
phẩm hàng hóa chủ lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cây cam
|
ha
|
69
|
70
|
69
|
70
|
70
|
70
|
70
|
0,29
|
|
Trồng mới
|
Ha
|
|
1
|
-
|
1
|
-
|
-
|
-
|
|
|
C.sóc kiến thiết cơ bản (chưa cho
S.phẩm)
|
Ha
|
43
|
-
|
43
|
37
|
20
|
20
|
-
|
|
|
Chăm sóc cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
26
|
70
|
26
|
32
|
50
|
50
|
70
|
21,72
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
60
|
87
|
70
|
85
|
87
|
87
|
87
|
7,71
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
157
|
609
|
182
|
272
|
435
|
435
|
609
|
31,11
|
1.2
|
Chè
|
ha
|
2.908
|
2.853
|
2.913
|
2.913
|
2.913
|
2.852
|
2.853
|
(0,38)
|
|
Trồng lại
(thay thế chè già cỗi)
|
ha
|
15
|
440
|
75
|
85
|
95
|
95
|
90
|
43,10
|
|
C.sóc kiến thiết cơ bản
|
ha
|
58
|
190
|
92
|
173
|
173
|
180
|
190
|
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
ha
|
2.835
|
2.439
|
2.795
|
2.795
|
2.795
|
2.457
|
2.439
|
(2,96)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
86
|
103
|
88
|
88
|
89
|
100
|
103
|
3,53
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
24.436
|
24.993
|
24.512
|
24.512
|
24.798
|
24.578
|
24.993
|
0,45
|
|
Sản xuất chè ứng
dụng công nghệ cao
|
ha
|
|
20
|
|
5
|
10
|
15
|
20
|
|
1.3
|
Mía cây
|
ha
|
2.246
|
3.160
|
2.370
|
2.600
|
3.100
|
3.288
|
3.160
|
7,07
|
|
Trong đó: + D.tích trồng mới
|
ha
|
233
|
1.094
|
350
|
200
|
400
|
144
|
-
|
|
|
+ D.tích trồng lại
|
ha
|
201
|
3.320
|
320
|
600
|
600
|
900
|
900
|
34,96
|
|
Năng suất bình quân
|
tạ/ha
|
640
|
803
|
681
|
690
|
715
|
782
|
803
|
4,65
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
143.718
|
253.870
|
160.271
|
178.040
|
221.580
|
257.112
|
253.870
|
12,05
|
a
|
Mía nguyên liệu
|
ha
|
2.220
|
3.050
|
2.300
|
2.520
|
3.010
|
3.178
|
3.050
|
6,56
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
640
|
810
|
681
|
690
|
720
|
790
|
810
|
4,82
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
142.080
|
247.050
|
156.701
|
173.880
|
216.720
|
251.062
|
247.050
|
11,70
|
b
|
Mía giống
|
ha
|
26
|
110
|
70
|
80
|
90
|
110
|
110
|
33,44
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
500
|
620
|
510
|
520
|
540
|
550
|
620
|
4,40
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
1.300
|
6.820
|
3.570
|
4.160
|
4.860
|
6.050
|
6.820
|
39,31
|
1.4
|
Lạc
|
ha
|
242,0
|
255
|
255
|
255
|
255
|
255
|
255
|
1,05
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
18
|
29
|
22
|
25
|
26
|
29
|
30
|
10,43
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
442
|
740
|
561
|
625
|
655
|
727
|
765
|
11,59
|
II
|
Sản
phẩm hàng hóa tiềm năng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Cây lúa
|
ha
|
10.175
|
9.380
|
9.800
|
9.700
|
9.600
|
9.500
|
9.380
|
(1,61)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
60,3
|
61
|
61
|
61
|
61
|
61
|
61
|
0,33
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
61.395
|
57.488
|
59.724
|
59.180
|
58.664
|
58.145
|
57.488
|
(1,31)
|
|
(Trong đó, lúa giống)
|
Tấn
|
|
175
|
69
|
94
|
120
|
147
|
175
|
|
a
|
Lúa lai
|
ha
|
6.234
|
5.600
|
6.000
|
5.900
|
5.800
|
5.700
|
5.600
|
(2,12)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
64,2
|
65
|
65
|
65
|
65
|
65
|
65
|
0,40
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
40.043
|
36.676
|
39.061
|
38.440
|
37.847
|
37.251
|
36.676
|
(1,74)
|
b
|
Lúa thuần
|
ha
|
3.941
|
3.780
|
3.800
|
3.800
|
3.800
|
3.800
|
3.780
|
(0,83)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
54,2
|
55
|
54
|
55
|
55
|
55
|
55
|
0,32
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
21.351
|
20.812
|
20.663
|
20.740
|
20.817
|
20.894
|
20.812
|
(0,51)
|
b1
|
Lúa thuần thương phẩm thông thường
|
ha
|
2.932
|
1.745
|
2.385
|
2.180
|
1.975
|
1.870
|
1.745
|
(9,86)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
55
|
56
|
55
|
55
|
56
|
56
|
56
|
0,52
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
16.104
|
9.837
|
13.132
|
12.086
|
11.031
|
10.529
|
9.837
|
(9,39)
|
b2
|
Lúa chất lượng
|
ha
|
1.009
|
2.000
|
1.400
|
1.600
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
14,66
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
52
|
54
|
53
|
54
|
54
|
54
|
54
|
0,76
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
5.247
|
10.800
|
7.462
|
8.560
|
9.666
|
10.218
|
10.800
|
15,53
|
b3
|
Lúa giống
|
ha
|
|
35
|
15
|
20
|
25
|
30
|
35
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
|
50
|
46
|
47
|
48
|
49
|
50
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
|
175
|
69
|
94
|
120
|
147
|
175
|
|
2.2
|
Ngô
|
ha
|
2.906
|
2.800
|
2.850
|
2.830
|
2.820
|
2.810
|
2.800
|
(0,74)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
44,8
|
51
|
46
|
47
|
48
|
49
|
51
|
2,48
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
13.021
|
14.177
|
13.200
|
13.395
|
13.632
|
13.867
|
14.177
|
1,72
|
a
|
Ngô thương phẩm (giống lai thông
thường)
|
ha
|
2.906
|
2.185
|
2.830
|
2.730
|
2.615
|
2.400
|
2.185
|
(5,54)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
44,8
|
50
|
46
|
47
|
48
|
49
|
50
|
2,33
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
13.021
|
10.985
|
13.103
|
12.905
|
12.616
|
11.793
|
10.985
|
(3,34)
|
b
|
Ngô biến đổi gen
|
ha
|
|
600
|
20
|
100
|
200
|
400
|
600
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
|
52
|
48
|
49
|
50
|
51
|
52
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
|
3.140
|
97
|
490
|
1.000
|
2.040
|
3.140
|
|
c
|
Ngô giống
|
ha
|
|
15
|
|
|
5
|
10
|
15
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
|
35
|
|
|
33
|
34
|
35
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
|
53
|
|
|
17
|
34
|
53
|
|
2.3
|
Cây bưởi
|
Ha
|
339
|
431
|
339
|
360
|
380
|
410
|
431
|
4,92
|
|
Diện tích cho thu
hoạch sản phẩm
|
Ha
|
215
|
333
|
215
|
230
|
230
|
270
|
333
|
9,14
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
70
|
73
|
71
|
71
|
71
|
71
|
73
|
0,84
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
1.505
|
2.418
|
1.527
|
1.633
|
1.633
|
1.917
|
2.418
|
9,95
|
2.4
|
Cây chuối
|
Ha
|
340
|
570
|
341
|
361
|
431
|
491
|
570
|
10,89
|
|
Diện tích cho
thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
340
|
570
|
341
|
341
|
361
|
431
|
570
|
10,89
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
81
|
83
|
81
|
81
|
81
|
81
|
83
|
0,49
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
2.754
|
4.731
|
2.759
|
2.759
|
2.924
|
3.491
|
4.731
|
11,43
|
2.5
|
Cây hồng không hạt
|
Ha
|
53
|
124
|
53
|
65
|
85
|
105
|
124
|
18,71
|
|
Diện tích cho
thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
53
|
65
|
53
|
53
|
60
|
65
|
65
|
4,32
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
52
|
56
|
50
|
50
|
50
|
50
|
56
|
1,49
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
274
|
364
|
263
|
263
|
300
|
325
|
364
|
5,88
|
b
|
Rau các loại
|
Ha
|
1461,5
|
1.600
|
1.470
|
1.500
|
1.530
|
1.570
|
1.600
|
1,83
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
12.587
|
13.888
|
13.525
|
14.630
|
15.820
|
17.500
|
19.520
|
9,17
|
|
Rau theo tiêu chuẩn VietGAP
|
ha
|
|
48,6
|
13
|
20
|
20
|
40
|
48,6
|
|
Phụ biểu 1-3
BIỂU TÁI CƠ CẤU MỘT SỐ SẢN PHẨM GIAI ĐOẠN 2015-2020 THÀNH PHỐ TUYÊN
QUANG
STT
|
CHỈ
TIÊU
|
ĐVT
|
Ước
thực hiện năm 2015
|
Mục
tiêu kế hoạch đến 2020
|
Dự
kiến Kết quả đạt được 2020
|
Tốc độ tăng trưởng BQ năm (%)
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
I
|
Sản phẩm hàng hóa chủ lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cây cam
|
ha
|
17
|
17
|
17
|
17
|
17
|
17
|
17
|
-
|
|
Trồng mới
|
Ha
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
C.sóc kiến thiết cơ bản (chưa cho
S.phẩm)
|
Ha
|
16
|
-
|
16
|
16
|
9
|
-
|
-
|
|
|
Chăm sóc cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
1
|
17
|
1
|
1
|
8
|
17
|
17
|
76,23
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
80
|
80
|
80
|
80
|
80
|
80
|
80
|
-
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
8
|
136
|
8
|
8
|
64
|
136
|
136
|
76,23
|
1.2
|
Chè
|
ha
|
461
|
396
|
437
|
437
|
410
|
400
|
396
|
(2,99)
|
|
Trồng lại
(thay thế chè già cỗi)
|
ha
|
7
|
95
|
20
|
20
|
20
|
20
|
15
|
16,47
|
|
C.sóc kiến thiết cơ bản
|
ha
|
-
|
40
|
4
|
24
|
40
|
40
|
40
|
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
ha
|
454
|
396
|
437
|
437
|
410
|
400
|
396
|
(2,70)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
88
|
103
|
90
|
88
|
94
|
102
|
103
|
3,19
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
3.986
|
4.069
|
3.942
|
3.833
|
3.856
|
4082
|
4.069
|
0,41
|
|
Sản xuất chè ứng dụng công nghệ cao
|
ha
|
|
|
|
|
5
|
10
|
10
|
|
1.3
|
Mía cây
|
ha
|
293
|
460
|
337
|
445
|
430
|
400
|
460
|
9,44
|
|
Trong đó: + D.tích trồng mới
|
ha
|
45
|
160
|
50
|
80
|
30
|
-
|
-
|
|
|
+ D.tích trồng lại
|
ha
|
61
|
550
|
90
|
100
|
100
|
100
|
160
|
21,27
|
|
Năng suất bình quân
|
tạ/ha
|
627
|
780
|
669
|
675
|
695
|
758
|
780
|
4,47
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
18.368
|
35.880
|
22.303
|
29.648
|
29.890
|
30.320
|
35.880
|
14,33
|
a
|
Mía nguyên liệu
|
ha
|
286
|
420
|
317
|
415
|
390
|
360
|
420
|
7,99
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
630
|
800
|
669
|
675
|
710
|
780
|
800
|
4,89
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
18.018
|
33.600
|
21.223
|
28.013
|
27.690
|
28.080
|
33.600
|
13,27
|
b
|
Mía giống
|
ha
|
7
|
40
|
20
|
30
|
40
|
40
|
40
|
41,71
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
500
|
570
|
540
|
545
|
550
|
560
|
570
|
2,66
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
350
|
2.280
|
1.080
|
1.635
|
2.200
|
2.240
|
2.280
|
45,47
|
1.4
|
Lạc
|
ha
|
51,6
|
55
|
55
|
55
|
55
|
55
|
55
|
1,27
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
19
|
29
|
20
|
23
|
23
|
25
|
29
|
9,26
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
96
|
160
|
110
|
127
|
127
|
139
|
160
|
10,65
|
II
|
Sản phẩm hàng hóa tiềm năng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Cây lúa
|
ha
|
2.357
|
1.847
|
2.210
|
2.120
|
2.030
|
1.940
|
1.847
|
(4,76)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
58,7
|
60
|
59
|
59
|
59
|
59
|
60
|
0,36
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
13.832
|
11.037
|
12.950
|
12.481
|
12.008
|
11.531
|
11.037
|
(4,41)
|
|
(Trong đó, lúa giống)
|
Tấn
|
70
|
238
|
83
|
95
|
107
|
166
|
238
|
27,68
|
a
|
Lúa lai
|
ha
|
900
|
770
|
850
|
830
|
810
|
790
|
770
|
(3,07)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
64,9
|
65
|
65
|
65
|
65
|
65
|
65
|
0,12
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
5.840
|
5.028
|
5.493
|
5.377
|
5.261
|
5.143
|
5.028
|
(2,95)
|
a1
|
Lúa thương phẩm
|
ha
|
890
|
745
|
838
|
815
|
792
|
770
|
745
|
(3,49)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
65
|
66
|
65
|
65
|
66
|
66
|
66
|
0,32
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
5.810
|
4.941
|
5.456
|
5.329
|
5.201
|
5.075
|
4.941
|
(3,19)
|
a2
|
Lúa giống
|
ha
|
10
|
25
|
12
|
15
|
18
|
20
|
25
|
20,11
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
30
|
35
|
31
|
32
|
33
|
34
|
35
|
3,13
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
30
|
88
|
37
|
48
|
59
|
68
|
88
|
23,87
|
b
|
Lúa thuần
|
ha
|
1.457
|
1.077
|
1.360
|
1.290
|
1.220
|
1.150
|
1.077
|
(5,86)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
54,8
|
56
|
55
|
55
|
55
|
56
|
56
|
0,36
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
7.992
|
6.009
|
7.457
|
7.104
|
6.748
|
6.388
|
6.009
|
(5,55)
|
b1
|
Lúa thuần thương phẩm thông thường
|
ha
|
924
|
397
|
770
|
680
|
590
|
490
|
397
|
(15,55)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
57
|
59
|
56
|
57
|
57
|
58
|
59
|
0,87
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
5.227
|
2.345
|
4.347
|
3.847
|
3.377
|
2.834
|
2.345
|
(14,81)
|
b2
|
Lúa chất lượng
|
ha
|
523
|
650
|
580
|
600
|
620
|
640
|
650
|
4,44
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
52
|
54
|
53
|
54
|
54
|
54
|
54
|
0,78
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
2.720
|
3.513
|
3.064
|
3.210
|
3.323
|
3.456
|
3.513
|
5,25
|
b3
|
Lúa giống
|
ha
|
10
|
30
|
10
|
10
|
10
|
20
|
30
|
24,57
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
45
|
50
|
46
|
47
|
48
|
49
|
50
|
2,13
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
45
|
150
|
46
|
47
|
48
|
98
|
150
|
27,23
|
2.2
|
Ngô
|
ha
|
762
|
750
|
725
|
730
|
735
|
740
|
750
|
(0,32)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
48,8
|
52
|
48
|
49
|
50
|
51
|
52
|
1,29
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
3.716
|
3.902
|
3.500
|
3.593
|
3.687
|
3.782
|
3.902
|
0,98
|
a
|
Ngô thương phẩm (giống lai thông
thường)
|
ha
|
752
|
340
|
695
|
640
|
575
|
430
|
340
|
(14,68)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
49,0
|
51
|
48
|
49
|
50
|
51
|
51
|
0,95
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
3.685
|
1.747
|
3.368
|
3.157
|
2.889
|
2.188
|
1.747
|
(13,87)
|
b
|
Ngô biến đổi gen
|
ha
|
|
400
|
20
|
80
|
150
|
300
|
400
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
|
53
|
50
|
51
|
51
|
52
|
53
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
|
2.120
|
100
|
404
|
765
|
1.560
|
2.120
|
|
c
|
Ngô giống
|
ha
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
-
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
31
|
35
|
32
|
32
|
33
|
34
|
35
|
2,46
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
31
|
35
|
32
|
32
|
33
|
34
|
35
|
2,46
|
2.3
|
Cây bưởi
|
Ha
|
24
|
24
|
24
|
24
|
24
|
24
|
24
|
-
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
24,0
|
24
|
5
|
5
|
6
|
22
|
24
|
-
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
70,0
|
75
|
75
|
75
|
75
|
75
|
75
|
1,39
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
168
|
168
|
34
|
34
|
45
|
165
|
168
|
-
|
2.4
|
Cây chuối
|
Ha
|
11,0
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
-
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
11,0
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
-
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
77,0
|
82
|
82
|
82
|
82
|
82
|
82
|
1,27
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
85
|
90
|
90
|
90
|
90
|
90
|
90
|
1,27
|
2.5
|
Cây hồng không hạt
|
Ha
|
13,5
|
14
|
14
|
14
|
14
|
14
|
14
|
-
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
8,1
|
14
|
8
|
9
|
12
|
14
|
14
|
10,76
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
48,0
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
0,82
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
39
|
68
|
40
|
45
|
60
|
68
|
68
|
11,66
|
2.6
|
Rau, đậu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Rau các loại
|
Ha
|
323
|
340
|
330
|
335
|
335
|
340
|
350
|
1,62
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
3.352
|
3.502
|
3.603
|
3.877
|
4.110
|
4.421
|
4.686
|
6,93
|
|
Rau theo tiêu chuẩn VietGAP
|
ha
|
|
30
|
10
|
16
|
16
|
22
|
30
|
|
Phụ biểu 1-4
BIỂU TÁI CƠ CẤU MỘT SỐ SẢN PHẨM GIAI ĐOẠN 2015-2020 HUYỆN HÀM
YÊN
STT
|
CHỈ
TIÊU
|
ĐVT
|
Ước
thực hiện năm 2015
|
Mục
tiêu kế hoạch đến 2020
|
Dự
kiến kết quả đạt được 2020
|
Tốc
độ tăng trưởng BQ năm (%)
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
I
|
Sản phẩm hàng hóa chủ lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cây cam
|
ha
|
4.882
|
7.192
|
4.982
|
5.212
|
5.979
|
6.731
|
7.192
|
8,06
|
|
Trồng mới
|
Ha
|
279
|
2.329
|
130
|
230
|
767
|
752
|
450
|
10,03
|
|
C.sóc kiến thiết cơ bản
|
Ha
|
1.577
|
1.775
|
1.707
|
1.792
|
1.962
|
2.351
|
1.775
|
2,39
|
|
Chăm sóc cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
3.026
|
4.967
|
3.145
|
3.190
|
3.250
|
3.628
|
4.967
|
10,42
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
135
|
153
|
145
|
145
|
150
|
151
|
153
|
2,47
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
40.851
|
75.747
|
45.603
|
46.255
|
48.750
|
54.783
|
75.747
|
13,14
|
|
Sản xuất cam Viet GAP
|
ha
|
5
|
700
|
65
|
175
|
315
|
485
|
700
|
168,67
|
1.2
|
Chè
|
ha
|
2.104
|
1.972
|
2.109
|
1.901
|
1.906
|
1.911
|
1.972
|
(1,29)
|
|
Trồng lại (thay thế chè già cỗi)
|
ha
|
|
70
|
15
|
15
|
15
|
15
|
10
|
|
|
C.sóc kiến thiết cơ bản
|
ha
|
216
|
35
|
60
|
30
|
40
|
40
|
35
|
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
ha
|
1.877
|
1.856
|
1.917
|
1.841
|
1.836
|
1.846
|
1.856
|
(0,22)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
81
|
93
|
78
|
85
|
88
|
90
|
93
|
2,78
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
15.205
|
17.243
|
15.039
|
15.652
|
16.069
|
16.618
|
17.243
|
2,55
|
1.3
|
Mía cây
|
ha
|
1.090
|
2.250
|
1.161
|
1.600
|
1.900
|
2.400
|
2.250
|
15,60
|
|
Trong đó: + D.tích trồng mới
|
ha
|
176
|
1.200
|
250
|
300
|
300
|
350
|
-
|
|
|
+ D.tích trồng lại
|
ha
|
102
|
2.550
|
250
|
400
|
500
|
600
|
800
|
50,97
|
|
Năng suất bình quân
|
tạ/ha
|
599
|
800
|
687
|
695
|
714
|
783
|
800
|
5,97
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
65.280
|
180.040
|
79.044
|
110.420
|
135.680
|
187.920
|
180.040
|
22,49
|
a
|
Mía nguyên liệu
|
ha
|
1.066
|
2.150
|
1.101
|
1.540
|
1.830
|
2.320
|
2.150
|
15,06
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
600
|
810
|
687
|
695
|
720
|
790
|
810
|
6,19
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
63.960
|
174.150
|
75.684
|
107.030
|
131.760
|
183.280
|
174.150
|
22,18
|
b
|
Mía giống
|
ha
|
24
|
100
|
60
|
60
|
70
|
80
|
100
|
33,03
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
550
|
589
|
560
|
565
|
560
|
580
|
589
|
1,38
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
1.320
|
5.890
|
3.360
|
3.390
|
3.920
|
4.640
|
5.890
|
34,87
|
1.4
|
Lạc
|
ha
|
319
|
330
|
330
|
330
|
330
|
330
|
330
|
0,71
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
18,7
|
29
|
21
|
25
|
27
|
29
|
29
|
9,21
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
595
|
957
|
693
|
825
|
875
|
957
|
957
|
9,98
|
II
|
Sản phẩm hàng hóa tiềm năng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Cây lúa
|
ha
|
6.990
|
6.634
|
6.925
|
6.850
|
6.775
|
6.705
|
6.634
|
(1,04)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
59,4
|
62
|
60
|
60
|
61
|
61
|
62
|
0,72
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
41.483
|
40.841
|
41.512
|
41.337
|
41.155
|
40.996
|
40.841
|
(0,31)
|
a
|
Lúa lai
|
ha
|
4.106
|
4.080
|
4.280
|
4.230
|
4.180
|
4.130
|
4.080
|
(0,13)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
61,5
|
64
|
62
|
63
|
63
|
64
|
64
|
0,89
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
25.233
|
26.225
|
26.639
|
26.539
|
26.434
|
26.324
|
26.225
|
0,77
|
b
|
Lúa thuần
|
ha
|
2.884
|
2.554
|
2.645
|
2.620
|
2.595
|
2.575
|
2.554
|
(2,40)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
56,0
|
57
|
56
|
56
|
57
|
57
|
57
|
0,43
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
16.250
|
14.616
|
14.873
|
14.798
|
14.721
|
14.672
|
14.616
|
(2,10)
|
b1
|
Lúa thuần thương phẩm thông thường
|
ha
|
2.450
|
1.454
|
1.845
|
1.750
|
1.670
|
1.575
|
1.454
|
(9,91)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
57
|
60
|
58
|
58
|
59
|
59
|
60
|
0,90
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
13.972
|
8.673
|
10.633
|
10.182
|
9.786
|
9.292
|
8.673
|
(9,10)
|
b2
|
Lúa chất lượng
|
ha
|
434
|
1.100
|
800
|
850
|
900
|
1.000
|
1.100
|
20,44
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
53
|
54
|
53
|
53
|
54
|
54
|
54
|
0,58
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
2.279
|
5.943
|
4.240
|
4.522
|
4.815
|
5.380
|
5.943
|
21,14
|
2.2
|
Ngô
|
ha
|
2.533
|
2.460
|
2.480
|
2.475
|
2.470
|
2.465
|
2.460
|
(0,58)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
47,4
|
52
|
48
|
49
|
50
|
51
|
52
|
1,76
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
12.099
|
12.721
|
11.959
|
12.151
|
12.342
|
12.532
|
12.721
|
1,01
|
a
|
Ngô thương phẩm (giống lai thông
thường)
|
ha
|
2.533
|
1.960
|
2.470
|
2.395
|
2.300
|
2.115
|
1.960
|
(5,00)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
47,4
|
52
|
48
|
49
|
50
|
51
|
52
|
1,70
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
12.099
|
10.106
|
11.910
|
11.751
|
11.483
|
10.729
|
10.106
|
(3,54)
|
b
|
Ngô biến đổi gen
|
ha
|
|
500
|
10
|
80
|
170
|
350
|
500
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
|
52
|
49
|
50
|
51
|
52
|
52
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
|
2.615
|
49
|
400
|
859
|
1.803
|
2.615
|
|
2.3
|
Cây bưởi
|
Ha
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
-
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
7,8
|
12
|
8
|
8
|
9
|
11
|
12
|
9,00
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
79,0
|
80
|
80
|
80
|
80
|
80
|
80
|
0,25
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
62
|
96
|
62
|
62
|
72
|
88
|
96
|
9,27
|
2.4
|
Cây chuối
|
Ha
|
177,0
|
200
|
177
|
177
|
177
|
177
|
200
|
2,47
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
153,0
|
200
|
153
|
177
|
177
|
177
|
200
|
5,50
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
81,0
|
82
|
81
|
81
|
81
|
81
|
82
|
0,25
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
1.239
|
1.640
|
1.239
|
1.434
|
1.434
|
1.434
|
1.640
|
5,76
|
2.5
|
Cây hồng không hạt
|
Ha
|
7,2
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
-
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
7,2
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
-
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
46,0
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
1,68
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
33
|
36
|
36
|
36
|
36
|
36
|
36
|
1,68
|
2.6
|
Rau, đậu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Rau các loại
|
Ha
|
949
|
1.160
|
1.050
|
1.100
|
1.130
|
1.160
|
1.200
|
4,81
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
8.222
|
10.046
|
9.730
|
10.900
|
11.990
|
13.170
|
14.400
|
11,86
|
|
Rau theo tiêu chuẩn VietGAP
|
ha
|
|
40
|
5
|
17
|
28
|
40
|
40
|
|
Phụ biểu 1-5
BIỂU TÁI CƠ CẤU MỘT SỐ SẢN PHẨM GIAI ĐOẠN 2015-2020 HUYỆN CHIÊM HÓA
STT
|
CHỈ
TIÊU
|
ĐVT
|
Ước
thực hiện năm 2015
|
Mục
tiêu kế hoạch đến 2020
|
Dự
kiến kết quả đạt được 2020
|
Tốc
độ tăng trưởng BQ năm (%)
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
Sản phẩm hàng hóa chủ lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cây cam
|
ha
|
426
|
700
|
441
|
471
|
561
|
651
|
700
|
10,44
|
|
Trồng mới
|
Ha
|
6
|
275
|
15
|
30
|
90
|
90
|
50
|
52,81
|
|
C.sóc kiến thiết cơ bản (chưa cho
S.phẩm)
|
Ha
|
65
|
220
|
57
|
69
|
96
|
166
|
220
|
27,62
|
|
Chăm sóc cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
355
|
430
|
369
|
372
|
375
|
395
|
430
|
3,91
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
80
|
137
|
128
|
130
|
132
|
135
|
137
|
11,36
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
2.840
|
5.891
|
4.723
|
4.836
|
4.950
|
5.333
|
5.891
|
15,71
|
1.2
|
Chè
|
ha
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
-
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
ha
|
26
|
30
|
26
|
30
|
30
|
30
|
30
|
2,90
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
60
|
67
|
60
|
61
|
63
|
65
|
67
|
2,23
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
158
|
201
|
156
|
183
|
189
|
195
|
201
|
4,93
|
1.3
|
Mía cây
|
ha
|
3.981
|
4.700
|
3.913
|
4.420
|
4.550
|
4.520
|
4.700
|
3,38
|
|
Trong đó: + D.tích trồng mới
|
ha
|
687
|
1.290
|
500
|
420
|
250
|
120
|
-
|
|
|
+ D.tích trồng lại
|
ha
|
603
|
5.520
|
720
|
1.000
|
1.100
|
1.200
|
1.500
|
19,99
|
|
Năng suất bình quân
|
tạ/ha
|
600
|
844
|
691
|
715
|
747
|
795
|
844
|
7,07
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
238.724
|
396.560
|
269.522
|
314.980
|
339.820
|
359.220
|
396.560
|
10,68
|
a
|
Mía nguyên liệu
|
ha
|
3.913
|
4.560
|
3.823
|
4.320
|
4.440
|
4.380
|
4.560
|
3,11
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
600
|
850
|
691
|
715
|
750
|
800
|
850
|
7,21
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
234.780
|
387.600
|
264.122
|
308.880
|
333.000
|
350.400
|
387.600
|
10,55
|
b
|
Mía giống
|
ha
|
68
|
140
|
90
|
100
|
110
|
140
|
140
|
15,54
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
580
|
640
|
600
|
610
|
620
|
630
|
640
|
1,99
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
3.944
|
8.960
|
5.400
|
6.100
|
6.820
|
8.820
|
8.960
|
17,83
|
|
Ứng dụng công nghệ cao SX giống mía
|
ha
|
|
20
|
|
5
|
10
|
15
|
20
|
|
1.4
|
Lạc
|
ha
|
2.667
|
3.300
|
2.670
|
2.770
|
2.850
|
2.920
|
3.000
|
2,38
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
29,0
|
32,3
|
31,6
|
31,9
|
32,1
|
32,4
|
32,7
|
2,42
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
7.728
|
10.650
|
8.432
|
8.827
|
9.142
|
9.448
|
9.795
|
4,85
|
a
|
Lạc thương phẩm
|
ha
|
2.617
|
3.000
|
2.520
|
2.580
|
2.625
|
2.655
|
2.700
|
0,63
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
29,0
|
33,0
|
32,0
|
32,4
|
32,7
|
33,1
|
33,5
|
2,94
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
7.728
|
9.900
|
8.064
|
8.359
|
8.584
|
8.788
|
9.045
|
3,20
|
b
|
Lạc giống
|
ha
|
50
|
300
|
150
|
190
|
225
|
265
|
300
|
43,10
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
25
|
25,0
|
24,5
|
24,6
|
24,8
|
24,9
|
25,0
|
0,40
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
122
|
750
|
368
|
467
|
558
|
660
|
750
|
43,79
|
|
Sản xuất lạc
giống ứng dụng công nghệ cao
|
ha
|
|
20
|
|
|
5
|
10
|
20
|
|
II
|
Sản phẩm hàng hóa tiềm năng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Cây lúa
|
ha
|
9.626
|
9.132
|
9.500
|
9.410
|
9.320
|
9.230
|
9.132
|
(1,05)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
58,1
|
60
|
59
|
59
|
59
|
60
|
60
|
0,67
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
55.882
|
54.860
|
55.776
|
55.543
|
55.304
|
55.060
|
54.860
|
(0,37)
|
|
(Trong đó, lúa giống)
|
Tấn
|
|
175
|
69
|
94
|
120
|
147
|
175
|
|
a
|
Lúa lai
|
ha
|
5.374
|
5.000
|
5.200
|
5.150
|
5.100
|
5.050
|
5.000
|
(1,43)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
61,8
|
64
|
62
|
63
|
63
|
64
|
64
|
0,72
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
33.192
|
32.027
|
32.478
|
32.347
|
32.213
|
32.074
|
32.027
|
(0,71)
|
b
|
Lúa thuần
|
ha
|
4.251
|
4.132
|
4.300
|
4.260
|
4.220
|
4.180
|
4.132
|
(0,57)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
53,4
|
55
|
54
|
54
|
55
|
55
|
55
|
0,69
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
22.690
|
22.833
|
23.298
|
23.196
|
23.092
|
22.985
|
22.833
|
0,13
|
b1
|
Lúa thuần thương phẩm thông thường
|
ha
|
3.621
|
2.597
|
3.585
|
3.480
|
3.380
|
2.980
|
2.597
|
(6,43)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
54
|
56
|
54
|
55
|
55
|
55
|
56
|
0,79
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
19.414
|
14.483
|
19.505
|
19.007
|
18.539
|
16.479
|
14.483
|
(5,69)
|
b2
|
Lúa chất lượng
|
ha
|
630
|
1.500
|
700
|
780
|
840
|
1.170
|
1.500
|
18,95
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
52
|
55
|
53
|
54
|
54
|
54
|
55
|
0,94
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
3.276
|
8.175
|
3.724
|
4.189
|
4.553
|
6.359
|
8.175
|
20,07
|
b3
|
Lúa giống
|
ha
|
|
35
|
15
|
20
|
25
|
30
|
35
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
|
50
|
46
|
47
|
48
|
49
|
50
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
|
175
|
69
|
94
|
120
|
147
|
175
|
|
2.2
|
Ngô
|
ha
|
3.150
|
3.060
|
2.960
|
2.985
|
3.010
|
3.035
|
3.060
|
(0,58)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
43,3
|
50
|
45
|
46
|
47
|
49
|
50
|
3,01
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
13.634
|
15.365
|
13.428
|
13.839
|
14.254
|
14.781
|
15.365
|
2,42
|
a
|
Ngô thương phẩm (giống lai thông
thường)
|
ha
|
3.150
|
2.460
|
2.925
|
2.885
|
2.810
|
2.635
|
2.460
|
(4,82)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
43,3
|
50
|
45
|
46
|
47
|
48
|
50
|
2,83
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
13.634
|
12.245
|
13.264
|
13.359
|
13.262
|
12.761
|
12.245
|
(2,13)
|
b
|
Ngô biến đổi
gen
|
ha
|
|
600
|
35
|
100
|
200
|
400
|
600
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
|
52
|
47
|
48
|
50
|
51
|
52
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
|
3.120
|
165
|
480
|
992
|
2.020
|
3.120
|
|
2.3
|
Cây bưởi
|
Ha
|
10
|
75
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
8,45
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
10,0
|
59
|
11
|
11
|
12
|
13
|
13
|
5,39
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
55,0
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
(1,89)
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
55
|
295
|
53
|
53
|
60
|
65
|
65
|
3,40
|
2.4
|
Cây chuối
|
Ha
|
819,0
|
950
|
820
|
820
|
860
|
900
|
950
|
3,01
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
813,0
|
950
|
819
|
820
|
820
|
860
|
950
|
3,16
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
80,0
|
82
|
80
|
80
|
80
|
80
|
82
|
0,50
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
6.504
|
7.790
|
6.552
|
6.560
|
6.560
|
6.880
|
7.790
|
3,67
|
2.5
|
Cây hồng không hạt
|
Ha
|
22,6
|
41
|
23
|
23
|
23
|
31
|
41
|
12,65
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
22,6
|
23
|
23
|
23
|
23
|
23
|
23
|
-
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
47,0
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
1,25
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
106
|
113
|
113
|
113
|
113
|
113
|
113
|
1,25
|
2.6
|
Rau, đậu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Rau các loại
|
Ha
|
1.789
|
1.950
|
1.800
|
1.840
|
1.880
|
1.910
|
1.950
|
1,74
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
15.824
|
17.550
|
17.334
|
18.960
|
20.728
|
22.533
|
24.615
|
9,24
|
|
Rau theo tiêu chuẩn VietGAP
|
ha
|
|
36
|
15
|
20
|
25
|
30
|
36
|
|
Phụ biểu 1-6
BIỂU TÁI CƠ CẤU MỘT SỐ SẢN PHẨM GIAI ĐOẠN 2015-2020 HUYỆN NA HANG
STT
|
CHỈ
TIÊU
|
ĐVT
|
Ước
thực hiện năm 2015
|
Mục
tiêu kế hoạch đến 2020
|
Dự
kiến kết quả đạt được 2020
|
Tốc
độ tăng trưởng BQ năm (%)
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
I
|
Sản phẩm hàng hóa chủ lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cây cam
|
ha
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
-
|
|
Trồng mới
|
Ha
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
C.sóc kiến thiết cơ bản (chưa cho
S.phẩm)
|
Ha
|
7
|
-
|
7
|
6
|
1
|
-
|
-
|
|
|
Chăm sóc cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
4
|
11
|
4
|
5
|
10
|
11
|
11
|
20,11
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
65
|
75
|
65
|
70
|
70
|
75
|
75
|
2,90
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
29
|
83
|
29
|
35
|
70
|
83
|
83
|
23,60
|
1.2
|
Chè
|
ha
|
1.336
|
1.729
|
1.376
|
1.489
|
1.589
|
1.669
|
1.729
|
5,29
|
|
Trồng mới
|
ha
|
|
365
|
40
|
80
|
100
|
80
|
65
|
|
|
C.sóc kiến thiết cơ bản (chưa cho
S.phẩm)
|
ha
|
27
|
370
|
20
|
50
|
120
|
180
|
180
|
46,14
|
|
Trong đó, diện tích cho thu hoạch sản
phẩm
|
ha
|
1.299
|
1.489
|
1.316
|
1.359
|
1.369
|
1.409
|
1.489
|
2,76
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
42
|
48
|
42
|
42
|
43
|
45
|
48
|
2,85
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
5.419
|
7.145
|
5.550
|
5.706
|
5.885
|
6268
|
7.145
|
5,69
|
|
Sản xuất chè ứng dụng công nghệ cao
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Mía cây
|
ha
|
106
|
160
|
122
|
120
|
120
|
160
|
160
|
8,58
|
|
Trong đó: + D.tích trồng mới
|
ha
|
13
|
20
|
20
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
+ D.tích trồng lại
|
ha
|
4
|
260
|
20
|
40
|
40
|
80
|
80
|
82,06
|
a
|
Mía nguyên liệu
|
ha
|
106
|
160
|
122
|
120
|
120
|
160
|
160
|
8,58
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
500
|
770
|
566
|
575
|
590
|
660
|
770
|
9,02
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
5.290
|
12.320
|
6.883
|
6.900
|
7.080
|
10.560
|
12.320
|
18,42
|
1.4
|
Lạc
|
ha
|
101
|
136
|
136
|
136
|
136
|
136
|
136
|
6,15
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
17,2
|
29,0
|
20,0
|
22,0
|
25,0
|
27,5
|
29,0
|
11,03
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
173
|
394
|
272
|
299
|
340
|
374
|
394
|
17,86
|
II
|
Sản phẩm hàng hóa tiềm năng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Cây lúa
|
ha
|
2.123
|
1.883
|
2.010
|
1.975
|
1.940
|
1.910
|
1.883
|
(2,37)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
54,8
|
58
|
56
|
57
|
57
|
57
|
58
|
1,14
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
11.626
|
10.920
|
11.316
|
11.198
|
11.078
|
10.980
|
10.920
|
(1,25)
|
a
|
Lúa lai
|
ha
|
1.149
|
1.143
|
1.300
|
1.260
|
1.220
|
1.180
|
1.143
|
(0,10)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
58,6
|
62
|
60
|
60
|
61
|
61
|
62
|
1,15
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
6.735
|
7.092
|
7.783
|
7.606
|
7.425
|
7.240
|
7.092
|
1,04
|
b
|
Lúa thuần
|
ha
|
973
|
740
|
710
|
715
|
720
|
730
|
740
|
(5,33)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
50
|
52
|
50
|
50
|
51
|
51
|
52
|
0,60
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
4.891
|
3.828
|
3.533
|
3.592
|
3.653
|
3.740
|
3.828
|
(4,79)
|
b1
|
Lúa thuần thương phẩm thông thường
|
ha
|
785
|
390
|
430
|
415
|
400
|
390
|
390
|
(13,06)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
51
|
54
|
51
|
52
|
53
|
54
|
54
|
1,02
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
4.007
|
2.095
|
2.200
|
2.158
|
2.110
|
2.094
|
2.095
|
(12,17)
|
b2
|
Lúa chất lượng
|
ha
|
188
|
350
|
280
|
300
|
320
|
340
|
350
|
13,24
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
47
|
50
|
48
|
48
|
48
|
48
|
50
|
1,04
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
884
|
1.733
|
1.333
|
1.434
|
1.542
|
1.646
|
1.733
|
14,42
|
2.2
|
Ngô
|
ha
|
1.602
|
1.540
|
1.500
|
1.510
|
1.520
|
1.530
|
1.540
|
(0,79)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
40
|
44
|
40
|
41
|
42
|
43
|
44
|
1,99
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
6.458
|
6.850
|
5.951
|
6.139
|
6.330
|
6.524
|
6.850
|
1,19
|
a
|
Ngô thương phẩm (giống lai thông
thường)
|
ha
|
1.602
|
1.390
|
1.495
|
1.490
|
1.480
|
1.450
|
1.390
|
(2,80)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
40
|
44
|
40
|
41
|
42
|
42
|
44
|
1,87
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
6.458
|
6.145
|
5.930
|
6.053
|
6.150
|
6.156
|
6.145
|
(0,99)
|
b
|
Ngô biến đổi gen
|
ha
|
|
150
|
5
|
20
|
40
|
80
|
150
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
|
47
|
42
|
43
|
45
|
46
|
47
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
|
705
|
21
|
86
|
180
|
368
|
705
|
|
2.5
|
Cây bưởi
|
Ha
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
-
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
2,0
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
-
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
50,0
|
55
|
55
|
55
|
55
|
55
|
55
|
1,92
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
10
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
1,92
|
2.4
|
Cây chuối
|
Ha
|
35,5
|
50
|
36
|
36
|
36
|
36
|
50
|
7,09
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
30,5
|
50
|
35
|
36
|
36
|
36
|
50
|
10,39
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
76,0
|
82
|
80
|
80
|
80
|
80
|
82
|
1,53
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
232
|
410
|
280
|
284
|
284
|
284
|
410
|
12,08
|
2.5
|
Cây hồng không hạt
|
Ha
|
2,2
|
22
|
2
|
4
|
10
|
20
|
22
|
58,49
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
1,3
|
4
|
1
|
2
|
2
|
2
|
4
|
26,43
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
45,0
|
50
|
35
|
35
|
35
|
35
|
50
|
2,13
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
6
|
21
|
4
|
7
|
7
|
7
|
21
|
29,13
|
2.6
|
Rau, đậu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đậu xanh
|
Ha
|
320
|
500
|
320
|
370
|
420
|
460
|
500
|
9,34
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
11
|
13
|
11
|
12
|
12
|
13
|
13
|
2,93
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
360
|
650
|
360
|
437
|
512
|
580
|
650
|
12,54
|
b
|
Rau các loại
|
Ha
|
429
|
700
|
500
|
550
|
600
|
650
|
700
|
10,29
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
3.229
|
5.075
|
3.806
|
4.794
|
5.595
|
6.486
|
7.474
|
18,28
|
Phụ biểu 1-7
BIỂU TÁI CƠ CẤU MỘT SỐ SẢN PHẨM GIAI ĐOẠN 2015-2020 HUYỆN LÂM BÌNH
STT
|
CHỈ
TIÊU
|
ĐVT
|
Ước
thực hiện năm 2015
|
Mục
tiêu kế hoạch đến 2020
|
Dự
kiến Kết quả đạt được 2020
|
Tốc độ tăng trưởng BQ năm (%)
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
I
|
Sản phẩm hàng hóa chủ lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cây cam
|
ha
|
6
|
10
|
6
|
8
|
8
|
10
|
10
|
10,76
|
|
Trồng mới
|
Ha
|
|
4
|
-
|
2
|
-
|
2
|
-
|
|
|
C.sóc kiến thiết cơ bản (chưa cho
S.phẩm)
|
Ha
|
1
|
4
|
1
|
1
|
2
|
2
|
4
|
31,95
|
|
Chăm sóc cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
5
|
6
|
5
|
5
|
6
|
6
|
6
|
3,71
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
60
|
70
|
65
|
70
|
70
|
70
|
70
|
3,13
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
30
|
35
|
33
|
35
|
35
|
35
|
35
|
3,13
|
1.2
|
Chè
|
ha
|
247
|
327
|
252
|
272
|
292
|
312
|
327
|
5,77
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
ha
|
247
|
272
|
247
|
247
|
247
|
252
|
272
|
1,95
|
|
Trồng mới
|
ha
|
|
65
|
5
|
5
|
20
|
20
|
15
|
|
|
C.sóc kiến thiết cơ bản (chưa cho
S.phẩm)
|
ha
|
168
|
40
|
-
|
5
|
25
|
40
|
40
|
(24,95)
|
|
Trong đó, diện tích cho thu hoạch sản
phẩm
|
ha
|
79
|
272
|
247
|
247
|
247
|
252
|
272
|
28,05
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
45
|
52
|
45
|
45
|
48
|
50
|
52
|
2,75
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
360
|
1.414
|
1.112
|
1.112
|
1.186
|
1.260
|
1.414
|
31,48
|
|
Sản xuất chè ứng
dụng công nghệ cao
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Mía cây
|
ha
|
106
|
130
|
92
|
100
|
100
|
120
|
130
|
4,17
|
|
Trong đó: + D.tích trồng mới
|
ha
|
13
|
30
|
30
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
+ D.tích trồng lại
|
ha
|
4
|
310
|
20
|
60
|
60
|
80
|
90
|
86,40
|
|
Năng suất bình quân
|
tạ/ha
|
560
|
770
|
576
|
585
|
590
|
650
|
770
|
6,58
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
5.942
|
10.010
|
5.297
|
5.850
|
5.900
|
7.920
|
10.010
|
10,99
|
1.4
|
Lạc
|
ha
|
412
|
700
|
410
|
480
|
550
|
630
|
700
|
11,21
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
26,2
|
30,0
|
26,0
|
29,0
|
29,0
|
29,5
|
30,2
|
2,85
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
1.080
|
2.100
|
1.066
|
1.392
|
1.595
|
1.859
|
2.114
|
14,38
|
II
|
Sản phẩm hàng hóa tiềm năng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Cây lúa
|
ha
|
2.554
|
2.305
|
2.510
|
2.460
|
2.410
|
2.360
|
2.305
|
(2,03)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
56
|
59
|
56
|
57
|
58
|
58
|
59
|
1,09
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
14.260
|
13.580
|
14.157
|
14.017
|
13.871
|
13.720
|
13.580
|
(0,97)
|
a
|
Lúa lai
|
ha
|
1.861
|
1.730
|
1.850
|
1.820
|
1.790
|
1.760
|
1.730
|
(1,45)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
58
|
61
|
59
|
59
|
60
|
60
|
61
|
0,95
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
10.890
|
10.540
|
10.853
|
10.769
|
10.681
|
10.591
|
10.540
|
(0,65)
|
b
|
Lúa thuần
|
ha
|
693
|
575
|
660
|
640
|
620
|
600
|
575
|
(3,66)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
50
|
53
|
50
|
51
|
51
|
52
|
53
|
1,21
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
3.451
|
3.040
|
3.304
|
3.248
|
3.190
|
3.130
|
3.040
|
(2,50)
|
bl
|
Lúa thuần thương phẩm thông thường
|
ha
|
443
|
375
|
490
|
460
|
430
|
400
|
375
|
(3,28)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
51
|
54
|
51
|
52
|
53
|
54
|
54
|
1,18
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
2.251
|
2.020
|
2.488
|
2.382
|
2.267
|
2.156
|
2.020
|
(2,14)
|
b2
|
Lúa chất lượng
|
ha
|
250
|
200
|
170
|
180
|
190
|
200
|
200
|
(4,36)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
48
|
51
|
48
|
48
|
49
|
49
|
51
|
1,22
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
1.200
|
1.020
|
816
|
866
|
923
|
974
|
1.020
|
(3,20)
|
2.2
|
Ngô
|
ha
|
860
|
890
|
860
|
870
|
880
|
885
|
890
|
0,69
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
39,8
|
44
|
40
|
41
|
42
|
43
|
44
|
1,87
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
3.420
|
3.886
|
3.424
|
3.548
|
3.674
|
3.780
|
3.886
|
2,59
|
a
|
Ngô thương phẩm (giống lai thông
thường)
|
ha
|
860
|
740
|
855
|
850
|
840
|
815
|
740
|
(2,96)
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
39,8
|
43
|
40
|
41
|
42
|
42
|
43
|
1,46
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
3.420
|
3.166
|
3.403
|
3.462
|
3.490
|
3.451
|
3.166
|
(1,53)
|
b
|
Ngô biến đổi gen
|
ha
|
|
150
|
5
|
20
|
40
|
70
|
150
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
|
48
|
42
|
43
|
46
|
47
|
48
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
|
720
|
21
|
86
|
184
|
329
|
720
|
|
2.3
|
Cây bưởi
|
Ha
|
3
|
15
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
-
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
3,0
|
15
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
-
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
46,0
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
1,68
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
13,8
|
75
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
1,68
|
2.4
|
Cây chuối
|
Ha
|
114,0
|
200
|
114
|
114
|
124
|
149
|
200
|
11,90
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
114,0
|
200
|
114
|
114
|
114
|
124
|
200
|
11,90
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
75,0
|
82
|
75
|
75
|
75
|
75
|
82
|
1,80
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
855,0
|
1.640
|
855
|
855
|
855
|
930
|
1.640
|
13,91
|
2.6
|
Rau, đậu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Rau các loại
|
Ha
|
416
|
500
|
450
|
460
|
470
|
490
|
500
|
3,75
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
2.506
|
3.000
|
2.862
|
3.287
|
3.560
|
3.934
|
4.256
|
11,17
|
|
Rau theo tiêu chuẩn VietGAP
|
ha
|
|
11
|
5
|
7
|
9
|
10
|
11
|
|
BIỂU SỐ 02
BIỂU TÁI CƠ CẤU MỘT SỐ SẢN PHẨM GIAI ĐOẠN
2015-2020
STT
|
CHỈ
TIÊU
|
ĐVT
|
Thực
hiện năm 2014
|
Dự
kiến Kết quả đạt được 2020
|
So
sánh 2020/2014
|
Số
Lượng
|
Giá
trị sản xuất (triệu đồng)
|
Số
Lượng
|
Giá
trị sản xuất (triệu đồng)
|
Diện
tích, sản lượng
|
Giá
trị sx (triệu đồng)
|
I
|
Sản phẩm hàng hóa chủ lực
|
|
|
1.835.656
|
|
3.314.044,1
|
|
1.478.388
|
1.1
|
Cây
cam
|
ha
|
5.139
|
610.251
|
8.000
|
1.169.776
|
2.861
|
559.525
|
|
Trồng mới
|
Ha
|
1.784
|
|
500
|
|
|
|
|
C.sóc kiến thiết cơ bản (chưa cho
S.phẩm)
|
Ha
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
Chăm sóc cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
3.355
|
|
5.500
|
|
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
128
|
|
150
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
43.039
|
610.251
|
82.500
|
1.169.776
|
39.461
|
559.525
|
1.2
|
Chè
|
ha
|
8.758
|
398.708
|
8.886
|
469.449
|
128
|
70.740
|
|
Diện tích cho
thu hoạch sản phẩm
|
ha
|
8.148
|
|
7.936
|
|
-212
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
76,04
|
|
88,8
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
61.957
|
398.708
|
70.495
|
469.449
|
8.537
|
70.740
|
a
|
Chè thường
|
ha
|
7.148
|
|
6.776
|
|
-372
|
|
|
Trồng lại (thay thế chè già cỗi)
|
ha
|
97
|
|
215
|
|
|
|
|
C.sóc kiến thiết cơ bản (chưa cho
S.phẩm)
|
ha
|
507
|
|
420
|
|
|
|
|
Trong đó, diện
tích cho thu hoạch sản phẩm
|
ha
|
6.543
|
|
6.141
|
|
-402
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
87,3
|
|
103,1
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
57.142
|
326.483
|
63.315
|
361.749
|
6.172
|
35.265
|
b
|
Chè đặc sản
|
ha
|
1.610
|
72.225
|
2.110
|
107.700
|
500
|
35.475
|
|
Trồng mới
|
ha
|
5
|
|
80
|
|
|
|
|
C.sóc kiến thiết cơ bản (chưa cho S.phẩm)
|
ha
|
|
|
235
|
|
|
|
|
Trong đó, diện
tích cho thu hoạch sản phẩm
|
ha
|
1.605
|
|
1.795
|
|
190
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
30
|
|
40,0
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
4.815
|
72.225
|
7.180
|
107.700
|
2.365
|
35.475
|
1.3
|
Mía cây
|
ha
|
10.721
|
581.034
|
18.500
|
1.326.900
|
7.779
|
745.866
|
|
Trong đó: + D.tích trồng mới
|
ha
|
1.442
|
|
|
|
|
|
|
+ D.tích trồng lại
|
ha
|
1.462
|
|
5.350
|
|
|
|
|
Năng suất bình quân
|
tạ/ha
|
600
|
|
795
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
643.498
|
581.034
|
1.470.000
|
1.326.900
|
826.502
|
745.866
|
a
|
Mía nguyên liệu
|
ha
|
10.431
|
|
18.000
|
|
7.569
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
603,0
|
|
800
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
628.998
|
566.099
|
1.440.000
|
1.296.000
|
811.002
|
729.901
|
b
|
Mía giống
|
ha
|
290
|
|
500
|
|
210
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
500
|
|
600
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
14.500
|
14.935
|
30.000
|
30.900
|
15.500
|
15.965
|
1.4
|
Lạc
|
ha
|
4.339
|
245.664
|
5.000
|
347.919
|
661
|
102.256
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
26,1
|
|
32
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
11.306,7
|
245.664
|
15.790
|
347.919
|
4.483
|
102.256
|
a
|
Lạc thương phẩm
|
ha
|
4.289
|
|
4.700
|
|
411
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
26,1
|
|
32,0
|
|
6
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
11.184
|
241.996
|
15.040
|
325.419
|
3.856
|
83.423
|
b
|
Lạc giống
|
ha
|
50
|
|
300
|
|
250
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
24,5
|
|
25,0
|
|
1
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
122,3
|
3.668
|
750
|
22.500
|
628
|
18.833
|
II
|
Sản phẩm hàng hóa tiềm năng
|
|
|
2.773.254
|
|
2.995.847
|
|
222.593
|
2.1
|
Cây lúa
|
ha
|
45.555
|
1.890.803
|
42.144
|
1.879.196
|
-3.411
|
-11.607
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
58,18
|
|
60,59
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
265.048
|
1.890.803
|
255.350
|
1.879.196
|
-9.698
|
-11.607
|
|
(Trong đó, lúa giống)
|
Tấn
|
|
|
588
|
|
588
|
|
a
|
Lúa lai
|
ha
|
25.755
|
|
23.473
|
|
-2.282
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
62,05
|
|
64,4
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
159.797
|
1.074.124
|
151.276
|
1.019.584
|
-8.521
|
-54.541
|
a1
|
Lúa thương phẩm
|
ha
|
25.755
|
|
23.448
|
|
-2.307
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
62,05
|
|
64,5
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
159.797
|
1.074.124
|
151.188
|
1.016.259
|
-8.609
|
-57.866
|
a2
|
Lúa giống
|
ha
|
|
|
25
|
|
25
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
|
|
35,0
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
|
|
88
|
3.325
|
88
|
3.325
|
b
|
Lúa thuần
|
ha
|
19.801
|
|
18.671
|
|
-1.130
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
53,16
|
|
55,74
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
105.251
|
816.679
|
104.074
|
859.612
|
-1.177
|
42.934
|
b1
|
Lúa thuần thương phẩm thông thường
|
ha
|
14.742
|
|
11.571
|
|
-3.171
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
53,6
|
|
56,8
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
78.945
|
530.651
|
65.774
|
442.122
|
-13.170
|
-88.529
|
b2
|
Lúa chất lượng
|
ha
|
5.059
|
|
7.000
|
|
1.941
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
52,00
|
|
54,00
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
26.307
|
286.027
|
37.800
|
410.990
|
11.493
|
124.963
|
b3
|
Lúa giống
|
ha
|
|
|
100
|
|
100
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
|
|
50,00
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
|
|
500
|
6.500
|
500
|
6.500
|
2.2
|
Ngô
|
ha
|
17.387
|
452.951
|
15.000
|
454.220
|
-2.387
|
1.269
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
43,24
|
|
50,1
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
75.180
|
452.951
|
75.188
|
454.220
|
7,6
|
1.269
|
a
|
Ngô thương phẩm (giống lai thông
thường)
|
ha
|
17.387
|
|
11.975
|
|
-5.412
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
43,24
|
|
49,7
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
75.180
|
452.951
|
59.500
|
358.481
|
-15.680
|
-94.470
|
b
|
Ngô biến đổi gen
|
ha
|
|
|
3.000
|
|
3.000
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
|
|
52,0
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
|
|
15.600
|
93.988
|
15.600
|
93.988
|
c
|
Ngô giống
|
ha
|
|
|
25
|
|
25
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
|
|
35,0
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
|
|
88
|
1.750
|
88
|
1.750
|
2.3
|
Cây bưởi
|
Ha
|
358,0
|
14.731
|
500
|
23.338
|
142
|
8.606
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
261,0
|
|
400
|
|
139
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
68,9
|
|
71,3
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
1.799,0
|
14.731
|
2.850
|
23.338
|
1.051
|
8.606
|
2.4
|
Cây chuối
|
Ha
|
1.530
|
57.163
|
2.050
|
76.532
|
520
|
19.369
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
1.485
|
|
2.050
|
|
565
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
81,48
|
|
82,0
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
12.100
|
57.163
|
16.200
|
76.532
|
4.100
|
19.369
|
2.5
|
Cây hồng không hạt
|
Ha
|
193
|
7.060
|
300
|
8.518
|
107
|
1.458
|
|
Diện tích cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
184
|
|
200
|
|
16
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
46,8
|
|
52,0
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
862
|
7.060
|
1.040
|
8.518
|
178
|
1.458
|
2.6
|
Rau, đậu
|
|
7.320
|
350.546
|
8.500
|
554.044
|
1.180
|
203.498
|
a
|
Đậu xanh
|
Ha
|
320
|
10.204
|
500
|
18.424
|
180
|
8.220
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
11,25
|
|
13,0
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
360
|
10.204
|
650
|
18.424
|
290
|
8.220
|
b
|
Rau các loại
|
Ha
|
7.000
|
340.342
|
8.000
|
535.620
|
1.000
|
195.278
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
61.000
|
340.342
|
96.000
|
535.620
|
35.000
|
195.278
|
TỔNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT (THEO GIÁ HIỆN HÀNH
N2014)
|
4.608.910
|
|
6.309.891
|
|
1.700.981
|
BIỂU SỐ 03
BIỂU DỰ TÍNH GIÁ TRỊ TĂNG THÊM MỘT SỐ SẢN PHẨM
CHÍNH TẠI NĂM 2020 KHI THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
|
SẢN
PHẨM CHỦ YẾU
|
ĐVT
|
CHI
PHÍ SẢN XUẤT
|
TỔNG DOANH THU
|
GIÁ
TRỊ TĂNG THÊM
|
Năm
2014
|
Năm
2020
|
SỐ
LƯỢNG
|
GIÁ
TRỊ TĂNG THÊM
|
SỐ
LƯỢNG
|
GIÁ
TRỊ TĂNG THÊM
|
GIÁ
TRỊ TĂNG THÊM SO VỚI NĂM 2014
|
1
|
Sản phẩm hàng hóa chủ lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
714.292
|
1.1
|
Cây cam
|
|
|
2.084
|
|
5.139
|
465.969
|
8.000
|
835.684
|
369.715,1
|
|
Trồng mới
|
Ha
|
51,73
|
|
-51,73
|
1.784
|
-92.286
|
500
|
-25.863
|
66.423,2
|
|
C.sóc kiến thiết cơ bản (chưa cho S.phẩm)
|
Ha
|
26,81
|
|
-26,81
|
|
|
2.000
|
-53.625
|
-53.625,0
|
|
Chăm sóc cho
thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
46,29
|
213
|
166,39
|
3.355
|
558.255
|
5.500
|
915.172
|
356.916,9
|
1.2
|
Cây chè
|
ha
|
|
|
|
8.758
|
354.423
|
8.886
|
321.150
|
-33.274
|
|
Trồng mới, trồng lại
|
ha
|
104,31
|
|
-104,3
|
102
|
-10.639
|
295
|
-30.770
|
-20.131,2
|
|
C.sóc kiến thiết cơ bản (chưa cho S.phẩm)
|
ha
|
22,48
|
|
-22,5
|
507
|
-11.396
|
655
|
-14.723
|
-3.326,7
|
|
Chăm sóc cho thu hoạch sản phẩm
|
|
35,80
|
82,0
|
46,2
|
8.148
|
376.459
|
7.936
|
366.643
|
-9.815,7
|
1 3
|
Cây Mía
|
ha
|
|
|
|
10.721
|
155.530
|
18.500
|
513.949
|
358.418,9
|
|
Mía nguyên liệu
|
ha
|
44,15
|
72,00
|
27,85
|
10.431
|
149.722
|
18.000
|
501.360
|
351.638,2
|
|
Mía giống
|
ha
|
36,62
|
61,80
|
25,18
|
290
|
5.808
|
500
|
12.589
|
6.780,7
|
1.4
|
Lạc
|
ha
|
|
|
|
4.339
|
120.589
|
5.000
|
140.020
|
19.431,1
|
|
Lạc thương phẩm
|
ha
|
38,26
|
66,00
|
27,74
|
4.289
|
118.982
|
4.700
|
130.378
|
11.396,1
|
|
Lạc giống
|
ha
|
37,86
|
70,00
|
32,14
|
50
|
1.607
|
300
|
9.642
|
8.035,0
|
II
|
Sản phẩm hàng hóa tiềm năng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39.176
|
2.1
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
45.555
|
173.543
|
42.144
|
172.010
|
-1.532,7
|
a
|
Lúa lai
|
ha
|
|
|
|
25.755
|
79.582
|
23.473
|
73.055
|
-6.526,7
|
-
|
Lúa thương phẩm
|
ha
|
39,16
|
42,25
|
3,09
|
25.755
|
79.582
|
23.448
|
72.454
|
-7.127,7
|
-
|
Lúa giống
|
ha
|
87,96
|
112,00
|
24,04
|
|
|
25
|
601
|
601,0
|
b
|
Lúa thuần
|
ha
|
|
|
-
|
19.801
|
93.961
|
18.671
|
98.955
|
4.994,0
|
-
|
Lúa thương phẩm thông thường
|
ha
|
35,40
|
39,20
|
3,80
|
14.742
|
56.018
|
11.571
|
43.970
|
-12.048,5
|
-
|
Lúa chất lượng
|
ha
|
35,70
|
43,20
|
7,50
|
5.059
|
37.943
|
7.000
|
52.500
|
14.557,5
|
-
|
Lúa giống
|
ha
|
35,15
|
60,00
|
24,85
|
|
|
100
|
2.485
|
2.485,0
|
2.2
|
Ngô
|
ha
|
|
|
|
17.387
|
81.370
|
15.000
|
76.001
|
-5.369,3
|
|
Ngô thương phẩm (giống lai thông
thường)
|
ha
|
30,32
|
35,00
|
4,68
|
17.387
|
81.370
|
11.975
|
56.043
|
-25.326,8
|
|
Ngô biến đổi gen
|
ha
|
30,00
|
36,40
|
6,40
|
|
|
3.000
|
19.200
|
19.200,0
|
|
Ngô giống
|
ha
|
39,70
|
70,00
|
30,30
|
|
|
25
|
758
|
757,5
|
2.3
|
Cây bưởi
|
|
|
|
|
358
|
28.226
|
500
|
45.183
|
16.956,6
|
|
Trồng mới
|
Ha
|
55,00
|
|
-55,00
|
21
|
-1.155
|
23
|
-1.265
|
-110,0
|
|
C.sóc kiến thiết cơ bản (chưa cho S.phẩm)
|
Ha
|
35,95
|
|
-35,95
|
76
|
-2.732
|
77
|
-2.768
|
-35,9
|
|
Chăm sóc cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
46,96
|
170,00
|
123,04
|
261
|
32.113
|
400
|
49.216
|
17.102,6
|
2.4
|
Cây chuối
|
|
|
|
|
1.485
|
43.987
|
2.050
|
60.722
|
16.735,7
|
|
Diện tích cho
thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
61,05
|
90,67
|
29,62
|
1.485
|
43.987
|
2.050
|
60.722
|
16.735,7
|
2.5
|
Cây hồng không hạt
|
|
|
|
|
193
|
5.162
|
300
|
3.240
|
-1.922,8
|
|
Trồng mới
|
Ha
|
50,22
|
|
-50,22
|
9
|
-452
|
15
|
-753
|
-301,3
|
|
C.sóc kiến thiết cơ bản (chưa cho S.phẩm)
|
Ha
|
24,82
|
|
-24,82
|
-
|
|
85
|
-2.110
|
-2.109,7
|
|
Chăm sóc cho thu hoạch sản phẩm
|
Ha
|
25,49
|
56,00
|
30,51
|
184
|
5.614
|
200
|
6.103
|
488,2
|
2.6
|
Cây đậu xanh
|
Ha
|
27,11
|
41,60
|
14,49
|
320
|
4.637
|
500
|
7.245
|
2.608
|
2.7
|
Cây rau các loại
|
Ha
|
36,9
|
48,6
|
11,70
|
7.000
|
81.900
|
8.000
|
93.600
|
11.700
|
TỔNG
GIA TĂNG LỢI NHUẬN MỘT SỐ MẶT HÀNG CHÍNH (THEO GIÁ THỰC TẾ)
|
|
|
|
753.467
|
BIỂU SỐ 04
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT
TỈNH TUYÊN QUANG
(kèm theo Kế hoạch số 2815/KH-SNN ngày 17/12/2015 của Sở Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Đơn
vị chủ trì tham mưu, tổng hợp
|
Đơn
vị phối hợp
|
Lộ
trình thực hiện
|
I
|
Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng
khoa học và công nghệ vào sản xuất, chế biến nông sản.
|
1
|
Theo dõi đánh giá các TBKT mới.
Hàng năm lựa chọn đưa ít nhất 01 giống lúa, 01 giống ngô mới vào cơ cấu giống.
|
Chi
cục Trồng trọt-BVTV
|
Trung
tâm Khuyến nông, các đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
2
|
Phát triển mô hình sản xuất chè bền
vững theo tiêu chuẩn SAN của tổ chức Rainforest
Alliance. Trên 360 ha
|
C.cục
Q.lý CL NLS&TS
|
- Công ty CP chè Mỹ Lâm
- Chi cục Trồng trọt-BVTV
- Phòng NN và PTNT Yên Sơn
|
Duy
trì hàng năm
|
3
|
Dự án nâng cao chất lượng giống Mía
(hợp tác với viện nghiên cứu mía đường Cu Ba)
|
Chi
cục Trồng trọt-BVTV
|
- C.ty CP mía đường S.Dương
- C.cục Q.lý CL NLS&TS
- Các đơn vị liên quan
|
Khi
được phê duyệt
|
4
|
Nghiên cứu tạo giống cam sành không
hạt hoặc ít hạt:
- Sản xuất được 20 cây giống gốc sạch bệnh, ít hạt bằng phương pháp vi ghép đỉnh
sinh trưởng.
- Đưa được 01 giống vào sản xuất đại
trà
|
Chi
cục Trồng trọt-BVTV
|
- Trung tâm CAQ H.Yên
- Các đơn vị liên quan
|
2016-2018
|
5
|
Nghiên cứu, ứng dụng biện pháp canh
tác trên đất dốc, ứng dụng phương
pháp tưới tiết kiệm nước để nâng cao năng suất, chất lượng cam quả
|
Chi
cục Trồng trọt-BVTV
|
- Trung tâm CAQ H.Yên
- Trung tâm Khuyến nông
|
Khi
được phê duyệt
|
II
|
Hoàn thiện và tổ chức thực hiện có hiệu quả các quy hoạch, kế hoạch thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT; tăng cường quản lý giám
sát, nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước đối với quy hoạch.
|
1
|
Tổ chức thực hiện quy hoạch đất
lúa; quy hoạch trồng trọt
|
Chi cục
Trồng trọt-BVTV
|
- UBND các huyện, thành phố
- Các đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
2
|
Tổ chức thực hiện quy hoạch vùng
nguyên liệu mía đường
|
Chi
cục Trồng trọt-BVTV
|
- C.ty CP mía đường S.Dương
- UBND các huyện, thành phố
- Các đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
3
|
Tổ chức thực hiện quy hoạch thủy lợi
|
Chi cục Thủy lợi
|
- UBND các huyện, thành phố
- Các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
4
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch đất
trồng lúa
|
Chi
cục Trồng trọt-BVTV
|
- Đơn vị tư vấn có đủ năng lực
- UBND các huyện, thành phố
- Các đơn vị liên quan
|
2019
|
5
|
Triển khai Đề án Đẩy mạnh ứng dụng
quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên cây trồng. Mục tiêu trên 70% số hộ nông dân sản xuất trồng trọt hiểu biết và áp dụng IPM; 80% diện
tích trồng lúa, 70% diện tích trồng ngô, mầu,
rau; 80% diện tích trồng cây ăn quả chính
áp dụng đầy đủ
IPM.
|
Chi
cục Trồng trọt-BVTV
|
- Trung tâm
Khuyến nông
- Các đơn vị liên quan.
|
Năm
2016 và các năm tiếp theo
|
III
|
Củng cố, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu
quả các hình thức tổ chức sản xuất, quản lý trong nông
nghiệp, nông thôn; mở rộng liên kết vùng trong khu vực và liên kết “4 nhà” vững chắc.
|
1
|
Củng cố 93 Hợp tác xã nông nghiệp theo
hướng mở rộng các ngành nghề dịch vụ, liên kết với nông dân để sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm
|
Chi cục PTNT
|
- UBND các huyện, thành phố
- Các đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
2
|
Thành lập các tổ hợp tác liên kết
trồng mía nguyên liệu, chè, cam, lạc, rau
|
Chi cục PTNT
|
- UBND các xã vùng trồng mía nguyên
liệu, chè, cam, lạc
- C.ty CP mía đường S.Dương
- Phòng NN&PTNT huyện;
- Phòng Kinh tế thành phố
|
2016-2020
|
3
|
Tổ chức liên kết sản xuất, tiêu thụ
ngô hạt hàng hóa
|
Trung
tâm Khuyến nông
|
- Chi cục Trồng trọt-BVTV
- Chi cục PTNT
- Các đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
4
|
Lựa chọn một số trang trại trồng và
thâm canh cây cam sành điển hình kết hợp du lịch sinh thái nhà vườn, tạo thêm
thu nhập từ dịch vụ du lịch sinh thái.
|
Chi
cục PTNT
|
- UBND huyện Hàm Yên, Chiêm Hóa
- Chi cục Trồng trọt-BVTV
- Các đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
IV
|
Tăng cường cải cách thể chế, đổi mới và
nâng cao hiệu quả các cơ chế, chính sách
|
1
|
Hướng dẫn đôn đốc các địa phương
triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ: Nghị quyết số
10/2014/NQ-HĐND; Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014 của
HĐND tỉnh; Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 17/7/2015
của UBND tỉnh
|
Chi
cục PTNT
|
- Chi cục Trồng trọt-BVTV
- Trung tâm Khuyến nông
- Các đơn vị liên quan.
|
Hàng năm
|
2
|
Tuyên truyền phổ biến các chính sách hỗ trợ sản xuất của nhà nước trên các phương tiện
thông tin đại chúng để nhân dân nắm bắt và thực hiện
|
Trung
tâm Khuyến nông
|
- Chi cục PTNT
- Chi cục Trồng trọt-BVTV
- Các đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
3
|
Đề xuất chính sách hỗ trợ giống cây
trồng nông nghiệp mới; hỗ trợ giống để nhân dân đầu tư thâm canh tăng vụ.
|
Chi
cục Trồng trọt-BVTV
|
- Trung tâm Khuyến nông
- Phòng NN&PTNT huyện
- Phòng Kinh tế thành phố
|
Hàng
năm
|
V
|
Tăng cường thu hút đầu tư và
nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đầu tư
công cho nông nghiệp, nông thôn
|
1
|
Đầu tư, nâng cấp
các công trình thủy lợi. Tỷ lệ tưới chắc phấn đấu đạt 85% diện tích trồng
lúa, tưới bổ sung cho 75% diện tích trồng màu:
- Tu sửa, nâng cấp đưa vào sử dụng
307 công trình thủy lợi
- Kiên cố 1.000 km kênh mương
(trong đó 500 km áp dụng công nghệ bê tông thành mỏng đúc sẵn).
- Áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm
nước khoảng 5.300 ha cây trồng cạn chủ lực. Trong đó: xây dựng mô hình thí điểm
tưới tiết kiệm 15 ha trên cây mía, chè, cam tại huyện Sơn Dương, Yên Sơn, Hàm
Yên; mở rộng 5.285 ha tại các huyện, thành phố.
|
Chi
cục Thủy lợi
|
- Ban Q.lý công trình Thủy lợi
- Chi cục Trồng trọt-BVTV
- UBND các huyện, thành phố
- Các đơn vị liên quan
|
Đến
2020
|
2
|
Đầu tư trang thiết bị, tập huấn
chuyên môn để nâng cao năng lực dự báo, quản lý dịch hại.
|
Chi
cục Trồng trọt-BVTV
|
Các
đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
3
|
Đầu tư trang thiết bị, tập huấn
chuyên môn để nâng cao năng lực quản lý chất lượng giống, vật tư và nông sản
hàng hóa.
|
Chi
cục QLCL NLS&TS
|
Các
đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
4
|
Bình tuyển 100 cây chè Shan đầu
dòng; xây dựng hoàn thành 01 vườn ươm cây chè Shan đầu dòng quy mô 1 ha; xây
dựng 03 vườn giâm giống từ vườn cây đầu dòng
|
Chi
cục Trồng trọt-BVTV
|
- UBND huyện Na Hang
- Công ty CP chè núi Kia Tăng, các
đơn vị liên quan
|
Năm
2016-2017
|
5
|
Xây dựng vùng sản xuất giống cây
lương thực:
- Vùng sản xuất giống lúa thuần tại các xã Nhữ Hán (Yên Sơn),
Yên Nguyên (Chiêm Hóa): Diện tích 80 ha.
- Vùng sản xuất giống lúa lai F1, ngô lai tại Trại giống Đồng Thắm: Diện tích 25 ha.
|
Chi
cục Trồng trọt-BVTV
|
- C.ty CP Giống vật tư NLN
- UBND xã Yên Nguyên, Nhữ Hán
- Các đơn vị liên quan
|
Năm
2016 và duy trì các năm tiếp theo
|
VI
|
Thực hiện tốt công tác quản
lý, quy hoạch sử dụng đất đai, khuyến khích dồn đổi, tích tụ ruộng đất để phát triển các vùng sản xuất hàng hóa nông
nghiệp tập trung, chuyên canh ứng dụng công nghệ cao
|
1
|
Mỗi năm trồng mới, trồng lại cam
trên đất chu kỳ 2 từ 230 - 260 ha
|
Chi
cục Trồng trọt-BVTV
|
- Phòng NN&PTNT H.Yên, C.Hoá;
- Trung tâm CAQ Hàm Yên;
- Trung tâm Khuyến nông
- Các đơn vị liên quan.
|
2016-2020
|
2
|
Trồng thay thế diện tích chè già cỗi, giống cũ cho năng suất thấp,
chất lượng thấp, diện tích khoảng 1.000 ha
|
Chi
cục Trồng trọt-BVTV
|
- UBND huyện, thành phố
- Các công ty CP chè: Sông Lô, Mỹ
Lâm, Tân Trào
|
2016-2020
|
3
|
Mở rộng diện tích sản xuất chè theo
tiêu chuẩn VietGap tại xã Tân Thành, huyện Hàm Yên, tại xã Trung Yên huyện
Sơn Dương; Chè hữu cơ tại xã Tân Trào, huyện Sơn Dương; xã Lăng Quán, Mỹ Bằng huyện Yên Sơn và các xã vùng chè
|
Chi
cục Trồng trọt-BVTV
|
- Trung tâm Khuyến nông,
- Chi cục QLCL NLS&TS
- UBND xã Tân Thành; Trung Yên, Tân
Trào; Lăng Quán, Mỹ bằng và các xã vùng trồng chè
- Các đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
4
|
Đảm bảo trồng mới mía nguyên liệu
5.000 ha; trồng lại 18.000 ha để phục vụ chế biến của 2 nhà máy đường
|
Chi
cục Trồng trọt-BVTV
|
- C.ty CP mía đường S.Dương
- Các đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
5
|
Mở rộng diện tích sản xuất lúa chất
lượng cao (Sơn Dương 1.200 ha; Yên Sơn 2.000 ha; Chiêm Hóa 1.500 ha- Hàm Yên
1.100 ha; Thành phố 650 ha) xây dựng các vùng sản xuất lúa hàng hóa chất lượng
cao trung tâm là các xã Minh Hương, Kim Phú, Tân Trào, Hưng Thành, Yên Nguyên và mở rộng ra các xã trung vùng
|
Trung
tâm Khuyến nông
|
- Chi cục Trồng trọt-BVTV
- C.cục Q.lý CL NLS&TS
- Chi cục Thủy lợi
- Chi cục PTNT
|
2016-2018
|
6
|
Mở rộng diện tích trồng giống ngô
biến đổi gen (Sơn Dương 600ha, Thành phố 400ha, Hàm Yên 500ha Yên Sơn 500 ha,
Chiêm Hóa 600 ha, Na Hang 150 ha, Lâm Bình 150 ha)
|
Trung
tâm Khuyến nông
|
- UBND các huyện, thành phố
- Chi cục Trồng trọt-BVTV
- C.cục Q.lý CL NLS&TS
|
đến 2020
|
7
|
Chuyển đổi 700 ha đất ruộng, đất
soi bãi trồng cây kém hiệu quả tại huyện Chiêm Hóa, Lâm Bình sang trồng lạc
hàng hóa; xây dựng vùng chuyên sản xuất lạc giống 300 ha
|
Trung
tâm Khuyến nông
|
- UBND huyện Chiêm Hóa, Lâm Bình
- Chi cục Trồng trọt-BVTV
- Các đơn vị liên quan
|
2016-2018
|
VII
|
Tăng cường xúc
tiến thương mại, xây dựng nhãn hiệu hàng
hóa và quản lý chất lượng sản phẩm nâng cao giá trị gia tăng
|
1
|
Xây dựng thương hiệu lạc Chiêm Hóa,
quảng bá giới thiệu sản phẩm lạc
|
Chi
cục Phát triển nông thôn
|
UBND huyện Chiêm Hóa
Trung tâm Khuyến nông
|
Năm
2016 và các năm tiếp theo
|
2
|
- Mở rộng diện tích sản xuất rau
theo tiêu chuẩn VietGAP, BasicGAP tại thành phố Tuyên Quang (36 ha), huyện Yên Sơn (48 ha), Sơn Dương (105 ha), Hàm Yên (50
ha), Chiêm Hóa (36 ha), Lâm Bình (11 ha)
|
Chi
cục QLCL NLS&TS;
|
- UBND huyện Yên Sơn, Sơn Dương,
Hàm Yên, thành phố Tuyên Quang
- Chi cục Phát triển nông thôn
- Chi cục Trồng trọt-BVTV
- Các đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
3
|
Mở rộng vùng sản xuất Bưởi theo
VietGap (năm 2016 thực hiện 05 ha huyện Yên Sơn; các năm
tiếp theo tối thiểu 5 ha/năm)
|
Chi
cục QLCL NLS&TS;
|
- Phòng NN&PTNT Yên Sơn;
- Chi cục Trồng trọt-BVTV
|
2016-2020
|
4
|
Mở rộng vùng sản xuất cam theo
VietGap 700 ha.
|
Chi
cục Trồng trọt-BVTV
|
- Phòng NN&PTNT Hàm Yên, Chiêm
Hóa;
- Chi cục QLCL NLS&TS;
- Chi cục PTNT
- Các đơn vị liên quan.
|
2016-2020
|
5
|
Xây dựng thương hiệu hàng hóa một số
sản phẩm như: Chè Shan Sinh Long, Chè Shan Khau Mút, chè
núi Kia tăng, chè Shan Hồng Thái, Hồng không hạt Xuân Vân, Hồng không hạt Hồng Thái; Rau an toàn Hoàng
Khai....
|
Chi
cục Phát triển nông thôn
|
UBND huyện Lâm Bình, Na Hang, Yên
Sơn và các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh chè trên địa bàn.
|
2016-2020
|
6
|
Thành lập đoàn quảng bá, xúc tiến
thương mại, kết nối cung cầu các sản phẩm nông sản của tỉnh đến thị trường các tỉnh,
thành phố trong nước (mỗi năm từ 1-2 đoàn)
|
Chi
cục Phát triển nông thôn
|
- UBND huyện, thành phố
- Chi cục Trồng trọt-BVTV
- Chi cục QLCL NLS&TS;
- Trung tâm Khuyến nông.
|
2016-2021
|
VIII
|
Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác Bảo vệ
thực vật
|
1
|
Kiện toàn hệ thống bảo vệ thực vật
từ cấp tỉnh đến cơ sở. Đổi mới công tác chỉ đạo tổ chức sản xuất gắn trực tiếp với công tác bảo vệ thực vật.
|
Chi
cục Trồng trọt-BVTV
|
- Phòng Tổ chức cán bộ.
- UBND huyện, thành phố
- Các đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
2
|
Ứng dụng phần mềm công nghệ thông tin trong giám
sát dịch hại cây trồng
|
Chi
cục Trồng trọt-BVTV
|
Các đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
3
|
Đẩy mạnh công tác quản lý sản xuất, kinh doanh, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. Phối hợp với
các doanh nghiệp kinh doanh thuốc BVTV trên địa bàn tập huấn,
tuyên truyền sử dụng an toàn, hiệu quả thuốc bảo vệ thực vật.
|
Chi
cục Trồng trọt-BVTV
|
- Phòng NN&PTNT huyện
- Phòng Kinh tế T.phố
- Trung tâm Khuyến nông
- Các đơn vị liên quan.
|
2016-2020
|
4
|
Tập trung làm tốt công tác dự tính,
dự báo, cảnh báo và tư vấn để người sản xuất phòng chống dịch hại cây trồng hiệu quả
|
Chi
cục Trồng trọt-BVTV
|
- Phòng NN&PTNT huyện
- Phòng Kinh tế T.phố
- Trung tâm Khuyến nông
- Các đơn vị liên quan.
|
2016-2020
|
5
|
Xây dựng mô hình thâm canh trên các
cây trồng chính áp dụng biện pháp quản lý dịch hại có nguồn gốc trong đất bằng biện pháp sinh thái để phát triển hệ sinh thái có ích nhằm giảm sử dụng hóa chất tăng cường sử dụng phân hữu cơ, phân vi sinh,
chế phẩm sinh học kiểm soát dịch hại
|
Chi
cục Trồng trọt-BVTV
|
- Trung tâm
Khuyến nông
- Các đơn vị liên quan.
|
2016-2020
|
6
|
Hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện các giải pháp “Cộng đồng quản lý sử dụng an toàn, hiệu quả thuốc bảo vệ
thực vật”
|
Chi
cục Trồng trọt-BVTV
|
- Phòng NN&PTNT huyện
- Phòng Kinh tế T.phố
- Trung tâm Khuyến nông
- Các đơn vị liên quan.
|
Hàng năm
|
7
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện mô
hình thí điểm dịch vụ bảo vệ thực vật để nâng cao hiệu quả phòng trừ dịch hại,
bảo vệ cây trồng, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.
|
Chi
cục Trồng trọt-BVTV
|
- Chi cục Trồng trọt-BVTV
- Phòng NN&PTNT huyện
- Phòng Kinh tế T.phố
- Chi cục PTNT
- Các đơn vị liên quan.
|
2016-2020
|
Kế hoạch 2815/KH-SNN năm 2015 tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt tỉnh Tuyên Quang theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2015-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 2815/KH-SNN ngày 17/12/2015 tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt tỉnh Tuyên Quang theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2015-2020
1.831
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|