|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 270/KH-UBND 2021 triển khai Chương trình Quốc gia Phát triển công nghệ cao Đồng Tháp
Số hiệu:
|
270/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Minh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
06/09/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 270/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
06 tháng 09 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ CAO TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số
130/QĐ-TTg ngày 27/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình quốc
gia phát triển công nghệ cao đến năm 2030, Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch
Triển khai Chương trình Quốc gia Phát triển công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp, giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030, nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
- Nghiên cứu, ứng dụng, phát
triển công nghệ cao phục vụ sản xuất công nghiệp, nông nghiệp theo hướng chủ động,
phù hợp, có trọng tâm, trọng điểm và phát huy hiệu quả, qua đó góp phần thực hiện
thắng lợi Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp, Chương trình Mục tiêu Quốc gia
Xây dựng nông thôn mới và Đề án Tái cơ cấu ngành Công nghiệp của Tỉnh.
- Đảm bảo đồng bộ, phù hợp với
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh qua các giai đoạn.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phát triển hoạt động nghiên cứu,
ứng dụng công nghệ cao phục vụ sản xuất nhằm gia tăng năng suất, chất lượng sản
phẩm, nâng cao hiệu quả kinh tế, phát triển bền vững, góp phần thực hiện có hiệu
quả các chương trình, đề án của Tỉnh trong công nghiệp, nông nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Đến năm 2025
- Về nghiên cứu, ứng dụng,
phát triển công nghệ cao1 (thuộc Danh mục công
nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển, Danh mục sản phẩm công nghệ cao được
khuyến khích phát triển được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối với các lĩnh vực
ưu tiên bao gồm: công nghệ sinh học, công nghệ tự động hóa, công nghệ thông tin
và truyền thông): hỗ trợ ít nhất 02 doanh nghiệp, các tổ chức khoa học và
công nghệ triển khai các dự án ứng dụng công nghệ cao trên cơ sở kết quả nghiên
cứu của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu theo quy định,
các hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc các thỏa thuận hợp tác về khoa học và
công nghệ.
- Về phát triển công nghiệp
công nghệ cao:
+ Triển khai các hoạt động ứng
dụng công nghệ cao nhằm tăng giá trị sản xuất công nghiệp công nghệ cao đạt từ 5
- 10% trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp và tỷ trọng giá trị xuất khẩu sản
phẩm công nghệ cao đạt ít nhất 5% trong tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa của Tỉnh.
+ Có ít nhất 02 dự án ứng dụng/
doanh nghiệp được công nhận là dự án ứng dụng/ doanh nghiệp công nghệ cao.
- Về phát triển nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao:
+ Nâng tỷ trọng giá trị sản xuất
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025 chiếm 5% tổng giá trị sản xuất
nông nghiệp của Tỉnh; trên 5% hộ sản xuất, trên 10% doanh nghiệp ứng dụng các
biện pháp kỹ thuật mang tính công nghệ cao về giống, quy trình canh tác, công
nghệ sau thu hoạch.
+ Hình thành ít nhất 02 vùng sản
xuất nông nghiệp công nghệ cao đối với sản phẩm chủ lực của Tỉnh và một số
ngành hàng có tiềm năng (lúa gạo, xoài, hoa kiểng, cá tra, vịt, cây có múi,
nhãn, rau,…).
+ Có ít nhất 05 doanh nghiệp được
công nhận là doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; có ít nhất 15 HTX
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
+ Có ít nhất 02 dự án ứng dụng
công nghệ cao, sản xuất tiên tiến cơ giới hóa toàn diện, ứng dụng công nghệ số
trong sản xuất, bảo quản và chế biến; canh tác hữu cơ, canh tác thích ứng với
biến đổi khí hậu, sản xuất tuần hoàn được đầu tư trên địa bàn Tỉnh.
2.2. Đến năm 2030
- Về nghiên cứu, ứng dụng,
phát triển công nghệ cao (thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát
triển, Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển được Thủ tướng
Chỉnh phủ phê duyệt đối với các lĩnh vực ưu tiên bao gồm: công nghệ sinh học,
công nghệ tự động hóa, công nghệ thông tin và truyền thông): hỗ trợ ít nhất
05 doanh nghiệp, các tổ chức khoa học và công nghệ triển khai các dự án ứng dụng
công nghệ cao trên cơ sở kết quả nghiên cứu của các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ đã được nghiệm thu theo quy định, các hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc
các thỏa thuận hợp tác về khoa học và công nghệ.
- Về phát triển công nghiệp
công nghệ cao:
+ Triển khai các hoạt động ứng
dụng công nghệ cao nhằm tăng giá trị sản xuất công nghiệp công nghệ cao đạt từ
10 - 15% trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp và tỷ trọng giá trị xuất khẩu
sản phẩm công nghệ cao đạt ít nhất 10% trong tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa của
Tỉnh.
+ Có ít nhất 05 dự án ứng dụng/
doanh nghiệp được công nhận là dự án ứng dụng/ doanh nghiệp công nghệ cao.
- Về phát triển nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao:
+ Nâng tỷ trọng giá trị sản xuất
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2030 chiếm 10% tổng giá trị sản xuất
nông nghiệp của Tỉnh; trên 10% hộ sản xuất, trên 20% doanh nghiệp ứng dụng các
biện pháp kỹ thuật mang tính công nghệ cao về giống, quy trình canh tác, công
nghệ sau thu hoạch.
+ Hình thành ít nhất 05 vùng sản
xuất nông nghiệp công nghệ cao đối với sản phẩm chủ lực của Tỉnh và một số
ngành hàng có tiềm năng (lúa gạo, xoài, hoa kiểng, cá tra, vịt, cây có múi, nhãn,
rau,…).
+ Có ít nhất 10 doanh nghiệp được
công nhận là doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; có ít nhất 30 hợp
tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
+ Có ít nhất 05 dự án ứng dụng
công nghệ cao, sản xuất tiên tiến cơ giới hóa toàn diện, ứng dụng công nghệ số
trong sản xuất, bảo quản và chế biến; canh tác hữu cơ, canh tác thích ứng với
biến đổi khí hậu, sản xuất tuần hoàn được đầu tư trên địa bàn Tỉnh.
+ Hình thành 01 khu nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao phục vụ chọn tạo, nhân giống cây trồng, giống vật nuôi
cho năng suất, chất lượng cao; bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp; phát
triển doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; phát triển dịch vụ công
nghệ cao phục vụ nông nghiệp.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
(Chi tiết theo Phụ lục đính
kèm)
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện lồng
ghép từ các chương trình, dự án, đề án, vốn ngân sách Nhà nước được phân bổ
hàng năm cho các cơ quan, đơn vị.
2. Kinh phí đóng góp của
người dân, doanh nghiệp và các hình thức hợp tác công tư khác (nếu có).
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Khoa
học và Công nghệ
Là đầu mối theo dõi, kiểm tra,
tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch; định kỳ ngày 15/12 hàng năm báo cáo Ủy
ban nhân dân Tỉnh; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch.
2. Các sở,
ngành, đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Căn cứ nội dung công việc được
phân công tại Kế hoạch, các sở, ngành, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố chủ động xây dựng kế hoạch cụ thể, xác định nhiệm vụ trọng tâm, bố
trí nguồn lực thực hiện.
- Định kỳ 6 tháng (trước ngày
20/5) và hàng năm (trước ngày 20/11) báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học
và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh.
Yêu cầu sở, ngành, đơn vị liên
quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triển khai thực hiện tốt nội dung Kế hoạch
này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các đơn vị báo cáo
về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh giải quyết
kịp thời./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- Các Sở: KHCN; NNPTNT; CT; TC; KHĐT; TTTT;
- TT XTTMDLĐT;
- LMHTX Tỉnh;
- Lãnh đạo VP/UBND Tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Lưu VT, NC/KT(VA).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 270/KH-UBND ngày 06/09/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp)
STT
|
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
|
CHỦ TRÌ
|
PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN
|
1. Nhóm
giải pháp về nghiên cứu, ứng dụng, phát triển công nghệ cao
|
1.1
|
Hỗ trợ doanh nghiệp, các tổ
chức khoa học và công nghệ triển khai các dự án ứng dụng công nghệ cao trên
cơ sở kết quả nghiên cứu của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được nghiệm
thu theo quy định, các hợp đồng chuyển giao công nghệ, các thỏa thuận hợp tác
về khoa học và công nghệ (Chương trình phối hợp giữa Bộ Khoa học và Công nghệ
và Ủy ban nhân dân Tỉnh; thỏa thuận hợp tác giữ Ủy ban nhân dân Tỉnh với các
viện, trường).
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
1.2
|
Tạo điều kiện thuận lợi để
doanh nghiệp có nhu cầu được chứng nhận là doanh nghiệp ứng dụng công nghệ
cao/ dự án ứng dụng công nghệ cao.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (PTNT); Sở Công Thương; Sở Kế hoạch
và Đầu tư; đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
1.3
|
Triển khai có hiệu quả các cơ
chế, chính sách hiện có của Tỉnh trên lĩnh vực khoa học và công nghệ nhằm
khuyến khích hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, phát triển công nghệ cao.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, đơn vị liên quan.
|
Từ năm 2021
|
1.4
|
Tổ chức liên kết viện, trường
và các tổ chức khoa học và công nghệ trong và ngoài nước giới thiệu, kết nối
chuyển giao, ứng dụng công nghệ cao phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của
tổ chức/ cá nhân.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các viện, trường; tổ chức khoa học và công nghệ
|
Thường xuyên
|
2. Nhóm
giải pháp về phát triển công nghiệp công nghệ cao
|
2.1
|
Tổ chức triển khai các dự án,
nhiệm vụ phát triển một số ngành công nghiệp công nghệ cao nhằm nâng cao năng
lực, hiệu quả, đổi mới công nghệ và ưu tiên đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ
cao thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được ưu tiên, khuyến khích phát triển
thuộc các ngành công nghiệp công nghệ cao sau đây: chế biến thực phẩm, cơ khí
chế tạo và tự động hóa.
|
Sở Công Thương
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và PTNT; Trung tâm Xúc tiến
TMDLĐT; UBND huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
2.2
|
Phát triển doanh nghiệp công
nghiệp sản xuất các sản phẩm công nghệ cao, cung ứng dịch vụ công nghệ cao,
đáp ứng nhu cầu của thị trường logistics, kinh tế số và phát triển thương mại
điện tử trên cơ sở triển khai đồng bộ với các Chương trình khác như Chương
trình xúc tiến thương mại, xây dựng và phát triển thương hiệu của Tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Trung tâm Xúc tiến TMDLĐT; UBND huyện, thành
phố
|
Hàng năm
|
2.3
|
Hỗ trợ cho các doanh nghiệp sản
xuất sản phẩm công nghệ cao trong việc nghiên cứu, tìm hiểu thị trường, tiếp
thị, quảng bá, xây dựng thương hiệu cho sản phẩm công nghệ cao ở thị trường
trong và ngoài nước.
|
Trung tâm Xúc tiến TMDLĐT
|
Sở Khoa học và Công nghệ; UBND huyện, thành phố; đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
2.4
|
Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư trên
các lĩnh vực công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ, nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao, dịch vụ công nghệ cao.
|
Trung tâm Xúc tiến TMDLĐT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; UBND huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
3. Nhóm
giải pháp về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
3.1
|
Tạo điều kiện, hỗ trợ hướng dẫn
nhà đầu tư thực hiện các thủ tục đầu tư liên quan theo Luật Đầu tư để khuyến
khích, thu hút các doanh nghiệp, nhà đầu tư tham gia đầu tư xây dựng các khu
và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường; đơn vị liên quan
|
|
3.2
|
- Xây dựng các mô hình ứng dụng,
chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ quản lý, sản xuất nông nghiệp.
Phối hợp với các sở, ngành, viện, trường, các tổ chức khoa học và công nghệ,
doanh nghiệp, các tổ chức nước ngoài tập hợp các dữ liệu, tài liệu, mô hình
đã có; hoàn thiện các mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã có và hiện
đang triển khai thực hiện trên địa bàn Tỉnh từ đó lựa chọn mô hình phù hợp để
chuyển giao, nhân rộng.
- Đề xuất, đặt hàng các mô
hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp; tiếp nhận việc chuyển
giao công nghệ cao từ nước ngoài phù hợp với điều kiện ứng dụng tại Tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương; đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
3.3
|
Liên kết với các viện nghiên
cứu, trường đại học, trung tâm và các chuyên gia trong nước và quốc tế trong
việc nghiên cứu, chọn tạo ra những giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản mới có
năng suất, chất lượng cao ứng dụng vào sản xuất, từng bước tiến tới làm chủ về
công nghệ sản xuất giống.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Từ năm 2022
|
3.4
|
Ứng dụng các quy trình công
nghệ kết hợp cơ giới hóa, tự động hóa phục vụ sản xuất, thu hoạch, bảo quản,
sơ chế, chế biến các sản phẩm nông nghiệp đảm bảo an toàn sinh học quy mô
công nghiệp, trang trại.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hàng năm
|
3.5
|
Áp dụng hệ thống tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật trong quản lý chất lượng sản phẩm nông nghiệp, tạo ra nhiều
sản phẩm nông nghiệp có chất lượng vượt trội, giá trị gia tăng cao, thân thiện
với môi trường và đảm bảo sức khỏe cộng đồng.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương
|
Hàng năm
|
3.6
|
Tập trung đào tạo nguồn nhân
lực công nghệ cao trong các lĩnh vực công nghệ giống cây trồng, vật nuôi (sản
xuất, quản lý, kiểm định, kiểm nghiệm giống); công nghệ phục vụ trồng trọt,
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và công nghệ bảo quản nông sản sau thu hoạch.
Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia chương
trình đào tạo, huấn luyện công nhân, kỹ thuật viên trong lĩnh vực nông nghiệp
công nghệ cao.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hàng năm
|
3.7
|
Thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp
nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao theo quy định tại
Điều 9 Chương II của Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ
về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND huyện, thành phố
|
Khi phát sinh đề nghị
|
3.8
|
Hỗ trợ HTX tăng cường ứng dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quản lý, điều hành hợp tác xã (phần mềm quản lý
cơ sở dữ liệu; phần mềm quản lý hoạt động); tổ chức liên kết sản xuất, ứng dụng
công nghệ cao, tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị; hỗ trợ đầu tư trang thiết
bị sơ chế, đóng gói sản phẩm; các chính sách hỗ trợ tín dụng cho HTX nông
nghiệp và các chính sách liên quan khác.
|
Liên minh Hợp tác xã Tỉnh
|
Sở: Khoa học và Công nghệ; Nông nghiệp và PTNT; Công Thương; đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
3.9
|
Tăng cường thông tin, tuyên
truyền, phổ biến, giới thiệu trên các phương tiện thông tin đại chúng về các
công nghệ cao, các kết quả ứng dụng công nghệ cao, các mô hình phát triển
công nghệ cao và các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Thông tin và Truyền thông; đơn vị liên
quan
|
Thường xuyên
|
3.10
|
Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến
thương mại, hỗ trợ xúc tiến thương mại (thông qua hội chợ; triển lãm; trung
tâm giới thiệu, trưng bày hàng hóa, sàn giao dịch và thương mại điện tử) đối
với sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
|
Trung tâm Xúc tiến TMDLĐT
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3.11
|
Tham mưu ban hành một số
chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao tỉnh Đồng Tháp.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; đơn vị liên quan
|
Năm 2022
|
1 Quyết định
38/2020/QĐ-TTG ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục công nghệ
cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến
khích phát triển do thủ tướng chính phủ ban hành.
Kế hoạch 270/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình Quốc gia Phát triển công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 270/KH-UBND ngày 06/09/2021 triển khai Chương trình Quốc gia Phát triển công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
1.577
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|