ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2399/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 23
tháng 10 năm 2013
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA ĐƯA THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ MIỀN
NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA, BIÊN GIỚI, HẢI ĐẢO TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2014 - 2015.
- Căn cứ Quyết
định số 1212/QĐ-TTg ngày 5/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo giai đoạn 2012-2015;
- Căn cứ quyết
định 620/QĐ-BTTTT ngày 31/5/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê
duyệt đơn vị hành chính cấp xã thuộc
phạm vi địa bàn Chương trình MTQG
đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn
2012-2015;
- Căn cứ văn
bản hướng dẫn số 3724/BTTTT-KHTC
ngày 28/12/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn triển khai
thực hiện Chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2013-2015;
- Công văn số 2172/BTTTT-KHTC ngày 29 tháng 7 năm 2013 của
Bộ Thông tin và Truyền thông, về việc xây dựng kế hoạch chương trình MTQG đưa
thông tin về cơ sở năm 2014.
Trên cơ sở đề xuất của Sở Thông tin
và Truyền thông tại Công văn số 589/STTTT-KH ngày 07/10/2013, UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch thực hiện Chương
trình MTQG đưa thông tin về cơ sở miền
núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 - 2015,
với nội dung chủ yếu sau:
I. Mục đích,
yêu cầu
Nhằm cụ thể hóa nhiệm vụ thực hiện từng
năm của chương trình giai đoạn 2014 - 2015 theo hướng dẫn
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Triển khai Chương trình MTQG
đưa thông tin về cơ sở trên địa bàn tỉnh đạt hiệu quả, thiết thực, góp phần xây dựng nông thôn mới, tạo cơ hội cho các đồng
bào dân tộc thiểu số, khu vực khó
khăn tiếp cận, cập nhật thông tin áp dụng vào cuộc sống, để xóa đói giảm nghèo bền vững, vươn lên làm giàu.
II. Tình hình
thực hiện năm 2013
1. Đối với dự án 1: Tăng cường năng lực cán bộ thông tin và truyền thông cơ sở
- Đã mở 02 lớp đào tạo tập huấn cho 70 cán bộ của 70 xã thuộc 8 huyện trong tỉnh.
- Việc tổ chức các lớp bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ ngắn hạn cho cán bộ thông tin và truyền thông cơ sở thực hiện theo chương trình khung, tài liệu bồi dưỡng và
văn bản hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Đối với dự án 2: Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và
truyền thông cơ sở
Năm 2013, triển khai lắp đặt mới 04
trạm truyền thanh không dây, cụ thể:
- Huyện Tu Mơ
Rông: 02 trạm truyền thanh FM công suất 100W và các thiết bị đi kèm tại xã Ngọc Yêu và xã Ngọc Lây.
- Huyện
KonPlông: 02 trạm truyền thanh FM công suất 300W và các thiết bị đi kèm tại xã Ngọc Tem và xã Măng Bút.
Các trạm đã hoàn thành và đưa vào sử
dụng từ cuối tháng 9 năm 2013.
3. Đối với dự án 3: Tăng cường nội dung
thông tin và truyền thông về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo
Gồm các nội dung sau:
(1) Sản xuất
chương trình được phát trên sóng của Đài phát thanh địa phương.
Theo công văn số 3724/BTTTT-KHTC ngày 28/12/2012 của Bộ Thông
tin và Truyền thông, hiện Bộ đang đặt
hàng sản xuất chương trình phát
thanh để cung cấp cho các địa
phương, nên tỉnh không đặt hàng sản
xuất chương trình tại địa phương mà tổ chức phát lại chương trình phát thanh do Bộ Thông tin và Truyền thông
cung cấp, Sở Thông tin và Truyền thông hỗ trợ kinh phí: 70 triệu
đồng. Hiện nay Bộ Thông tin và Truyền thông đã có văn bản thông báo gửi chương trình phát thanh về địa phương nhưng vẫn chưa gửi chương trình.
(2) Sản xuất
các ấn phẩm thông tin và truyền thông phù hợp với đặc thù của địa phương để
cung cấp cho cơ sở.
(3) Phát lại
các chương trình truyền hình do Bộ
Thông tin và Truyền thông sản xuất và cung cấp với kinh phí hỗ trợ Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh số tiền
150 triệu đồng. Hiện nay, Bộ Thông
tin và Truyền thông đã cung cấp 79 chương trình của năm 2012, phát trong năm
2013 và sử dụng kinh phí được phân
bổ năm 2013 của chương trình để thanh toán hỗ trợ phát lại. UBND tỉnh đã giao
Sở Thông tin và Truyền thông triển
khai cho Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các Đài huyện phát sóng toàn bộ
79 chương trình, mỗi chương trình phát sóng 02 lần với kinh phí hỗ trợ là 150 triệu đồng,
(4) Triển
khai chi phí cho công tác giám sát, nghiệm thu, quản lý dự án.
III. Kế hoạch
thực hiện các Dự án thuộc Chương trình
1. Dự án 1: Tăng cường năng lực cán bộ thông tin
và truyền thông cơ sở
a. Đối tượng tham gia đào tạo, bồi dưỡng:
- Số lượng cán bộ cần đào tạo, bồi dưỡng: 80 người/năm.
- Đối tượng:
+ Cấp tỉnh: Cán bộ cấp tỉnh đang làm công tác quản lý thông tin và truyền
thông của Sở Thông tin và Truyền thông; cán bộ làm công tác tuyên truyền của
các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
+ Cấp huyện: Cán bộ cấp huyện đang làm công tác quản lý Thông tin và Truyền
thông của các phòng Văn hóa - Thông tin huyện, cán bộ làm công tác tuyên truyền
của các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện;
+ Cấp xã: Lãnh đạo xã phụ trách lĩnh
vực Thông tin và Truyền thông, cán bộ Văn hóa - xã hội, cán bộ Đài Truyền thanh
xã.
b. Nội dung
đào tạo, bồi dưỡng:
- Thực hiện
theo chương trình khung, tài liệu bồi dưỡng do Bộ Thông tin và Truyền thông
cung cấp và hướng dẫn.
c. Thời gian
tổ chức:
- Bắt đầu từ
Quý II năm 2014 đến cuối năm 2015,
sau khi Bộ Thông tin và Truyền thông tập huấn giảng viên, báo cáo viên cho các địa phương và cung cấp chương trình khung, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng.
d. Kinh phí:
- Kinh phí thực
hiện dự án: 512.000.000đ (Năm trăm mười hai triệu đồng) với 3,2 triệu/người.
- Nguồn vốn:
Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo của năm 2014 và năm 2015.
Thời gian thực hiện: Trong 02 năm (năm 2014 và 2015).
Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và truyền
thông Kon Tum phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện.
2. Dự án 2: Tăng cường cơ sở vật chất cho
hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở
a. Xây dựng mới Trạm truyền thanh xã.
- Đầu tư và lắp đặt mới tại 16 xã chưa có Trạm Truyền thanh
gồm: hệ thống đài truyền thanh không dây FM với máy phát có công suất (100W); dải tần số hoạt động (FM 54 ¸ 68 MHz) và các thiết
bị phụ trợ. Đây là các xã chưa có Trạm truyền thanh nằm trong danh sách tại Quyết
định số 620/QĐ-BTTTT ngày
31/5/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt danh sách đơn vị
hành chính cấp xã thuộc phạm vi địa bàn Chương trình mục tiêu quốc gia đưa
thông tin về cơ sở, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn
2012 - 2015.
- Vị trí xây
dựng, lắp đặt: Theo đề xuất, giới thiệu và thống nhất của UBND các huyện, thành
phố được đầu tư và theo danh sách
các xã chưa có Trạm truyền thanh tính đến hết năm 2013. Được bố trí trên cơ sở
vật chất sẵn có của UBND các xã/phường; các cụm loa (cụm thu) được lắp đặt tại
trung tâm thôn, chợ, nơi tập trung đông dân cư và dọc các tuyến đường liên
thôn. Mỗi cụm loa (02 loa) phục vụ
tối đa khoảng 100 hộ dân.
- Kinh phí dự
kiến: 7.150.000.000 đồng/16 xã.
- Nguồn vốn:
Từ Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu,
vùng xa, biên giới, hải đảo năm 2014 và năm 2015.
b. Phân kỳ thực hiện.
TT
|
Nội
dung
|
Năm
2014
|
Năm
2015
|
1
|
Số đài xây dựng
mới
|
9
|
7
|
2
|
Kinh phí
|
4.300.000.000
đồng
|
2.850.000.000
đồng
|
3
|
Nguồn vốn
|
Phân
bổ từ Trung ương
|
Phân
bổ từ Trung ương
|
Tiêu chuẩn áp dụng: Thực hiện theo hướng
dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thời gian thực hiện: Năm 2014 và
2015.
Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và truyền thông Kon Tum.
3. Dự án 3: Tăng cường nội dung thông tin
và truyền thông về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo.
* Bao gồm các
nội dung chính sau:
- Thời gian
thực hiện: Trong 02 năm, 2014 - 2015.
- Đơn vị chủ
trì: Sở Thông tin và truyền thông
Kon Tum phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện.
(1) Sản xuất các
chương trình phát thanh trên sóng phát thanh địa phương.
Tổ chức, hợp đồng phát lại chương trình phát thanh do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp với kinh phí 140
triệu đồng.
(2) Sản xuất
các ấn phẩm thông tin và truyền thông phù hợp với đặc thù của địa phương để cung cấp cho cơ sở với kinh phí 100 triệu đồng.
- Sở Thông
tin và Truyền thông (Phòng Báo chí
- Xuất bản) chủ trì phối hợp với
các cơ quan báo chí, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố thu thập dữ liệu, biên soạn 02 tập sách về Hướng dẫn kỹ thuật sản xuất, biểu
dương, cổ vũ các điển hình sản xuất,
kinh doanh giỏi, gương người tốt việc tốt của địa phương, in ấn và phát hành phục vụ thông tin, truyền thông cơ
sở.
(3) Hợp đồng
phát lại các chương trình Truyền hình do Bộ Thông tin và Truyền thông sản xuất
và cung cấp với kinh phí 300 triệu đồng.
(4) Chi phí
cho công tác giám sát, nghiệm thu, quản lý dự án: 100 triệu đồng.
Tổng kinh phí Dự án 3 trong 02 năm
2014 và 2015: 640.000.000 đồng
(5) Ngoài ra,
đề nghị Ban quản lý Chương trình mục
tiêu quốc gia của Bộ Thông tin và Truyền thông quan tâm xem xét, cho triển khai
xây dựng 01 cụm Thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế Bờ Y trên địa bàn huyện
Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum; đây là vùng ngã ba biên giới (Việt Nam - Lào - CamPuChia) nhằm tuyên
truyền, thông tin và truyền thông khu
vực biên giới 3 nước Đông Dương và Đông Bắc Thái Lan.
IV. Tổng kinh phí
thực hiện năm 2014 - 2015
TT
|
Kinh
phí thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Năm
2014
|
Năm
2015
|
1
|
Kinh phí triển khai thực hiện Dự án
1
|
256.000.000
|
256.000.000
|
1.1
|
Ngân sách trung ương
|
256.000.000
|
256.000.000
|
1.2
|
Ngân sách địa phương
|
0
|
0
|
2
|
Kinh phí triển khai thực hiện Dự án 2
|
4.300.000.000
|
2.850.000.000
|
2.1
|
Ngân sách trung ương
|
4.300.000.000
|
2.850.000.000
|
2.2
|
Ngân sách địa phương
|
0
|
0
|
3
|
Kinh phí triển khai thực hiện Dự án 3
|
320.000.000
|
320.000.000
|
3.1
|
Ngân sách trung ương
|
320.000.000
|
320.000.000
|
3.2
|
Ngân sách địa phương
|
0
|
0
|
(Có Biểu chi tiết kèm theo)
- Nguồn vốn:
Chương trình mục tiêu quốc gia đưa
thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo năm 2014 và
2015.
V. Quản lý, tổ chức
thực hiện Chương trình
Giao Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
Kon Tum là Cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức quản lý và thực hiện
Chương trình.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- PCT UBND tỉnh phụ trách Văn xã;
- Các Sở, ban, ngành có liên quan;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, PVP UBND tỉnh phụ trách Văn xã;
- Lưu VT, VX4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Kim Đơn
|
DANH SÁCH
CÁC XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH CHƯA CÓ ĐÀI
TRUYỀN THANH KHÔNG DÂY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Kế hoạch số 2399/KH-UBND ngày 23/10/2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Số
thứ tự
|
Tên
huyện, xã
|
Số
lượng
|
I
|
Thành phố Kon Tum
|
0
|
II
|
Huyện Sa Thầy
|
0
|
III
|
Huyện Đắk Glei
|
4
|
1
|
Xã Đắk Choong
|
|
2
|
Xã Đắk Nhoong
|
|
3
|
Xã Mường Hoong
|
|
4
|
Xã Đắk Pék
|
|
IV
|
Huyện Ngọc Hồi
|
1
|
5
|
Xã Đắk Ang
|
|
V
|
Huyện Đắk Tô
|
3
|
6
|
Xã Ngọk Tụ
|
|
7
|
Xã Đăk Trăm
|
|
8
|
Xã Văn Lem
|
|
VI
|
Huyện Kon Plông
|
2
|
9
|
Xã Đắk Ring
|
|
10
|
Xã Pờ Ê
|
|
VII
|
Huyện Kon Rẫy
|
3
|
11
|
Xã Đắk Kôi
|
|
12
|
Xã Đắk Tơ Lung
|
|
13
|
Xã Đắk Pne
|
|
VIII
|
Huyện Đắk Hà
|
1
|
14
|
Xã Đắk La
|
|
IX
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
2
|
15
|
Xã Tê Xăng
|
|
16
|
Xã Văn Xuôi
|
|
|
Tổng cộng
|
16
|
ĐỀ XUẤT VỐN, MỤC TIÊU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA ĐƯA
THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ NĂM 2014 - 2015
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch
số 2399/KH-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT
|
Nội dung
|
Đề xuất mục tiêu và kinh phí thực hiện Chương trình
MTQG đưa thông tin về cơ sở năm 2014-2015
|
Ghi chú
|
Mục tiêu
|
Kinh phí (Tr.đ)
|
Nguồn NSTW hỗ trợ (Tr.đ)
|
Nguồn NSĐP bố trí (Tr.đ)
|
Nguồn huy động (Tr.đ)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tổng số
|
Gồm
|
Tổng số
|
Gồm
|
Tổng số
|
Gồm
|
Tổng số
|
Gồm
|
ĐT
|
SN
|
ĐT
|
SN
|
ĐT
|
SN
|
ĐT
|
SN
|
1
|
Dự án 1
|
|
|
512
|
|
512
|
512
|
|
512
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng,
hoàn thiện tài liệu, bồi dưỡng (bao gồm in,
phát hành)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đào tạo bồi
dưỡng cán bộ giảng viên nguồn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đào tạo bồi
dưỡng cán bộ thông tin và truyền thông cơ sở
|
Lượt người
|
160
|
512
|
|
512
|
512
|
|
512
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án 2
|
|
|
7,150
|
7,150
|
|
7,150
|
7,150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đầu tư thiết
lập mới đài truyền thanh xã
|
Trạm
|
16
|
7,150
|
7,150
|
|
7,150
|
7,150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Nâng cấp
đài truyền thanh xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Nâng cấp
đài PTTH cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Nâng cấp trạm
phát lại PTTH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Trang bị
phương tiện tác nghiệp cho hoạt động thông tin và truyền thông cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Hỗ trợ
thiết bị thu tín hiệu, thiết bị nghe - xem và thiết bị phụ trợ cho điểm sinh
hoạt dân cư cộng đồng; đồn, trạm biên phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án 3
|
|
|
640
|
|
640
|
640
|
|
640
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Sản xuất,
biên tập, phát sóng các chương trình truyền hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Chi phí sản
xuất các chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Chi phí hỗ
trợ phát sóng các chương trình
|
C. trình
|
|
300
|
|
300
|
300
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Sản xuất,
biên tập, phát sóng các chương trình phát thanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Chi phí sản
xuất các chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Chi phí hỗ
trợ phát sóng các chương trình
|
C. trình
|
|
140
|
|
140
|
140
|
|
140
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Xuất bản,
in, phát hành và quảng bá các loại sách chuyên đề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Chi xuất bản, in, phát
hành sách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Chi hỗ trợ,
lưu giữ quảng bá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Xuất bản, in,
phát hành và quảng bá các ấn phẩm truyền thông
|
|
4
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Thiết lập cụm
thông tin đối ngoại khu vực cửa khẩu quốc tế, cụm đảo và biên giới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Chi quản lý
chương trình
|
|
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
8,302
|
7,150
|
1,152
|
4,276
|
7,150
|
1,152
|
|
|
|
|
|
|
|