ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 202/KH-UBND
|
Yên
Bái, ngày 25 tháng 8
năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030, TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH YÊN BÁI
Thực hiện Quyết định số 118/QĐ-TTg
ngày 25/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình đổi mới công nghệ
quốc gia đến năm 2030; Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030, trên địa
bàn tỉnh Yên Bái, với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Cụ thể hóa nội dung của Chương trình
đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030 được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 118/QĐ-TTg, phù hợp
với yêu cầu thực tiễn của tỉnh; tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp chuyển giao, đổi mới, hoàn thiện công nghệ, tạo ra các
sản phẩm có chất lượng, có giá trị gia tăng cao; thúc đẩy
việc chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp
nông thôn trên địa bàn tỉnh; đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ phục vụ
chuyển giao, đổi mới, hoàn thiện công
nghệ.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2021 - 2025:
- Đào tạo, tập huấn cho khoảng 1.000
lượt cán bộ, công chức thuộc các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành
phố; kỹ sư, kỹ thuật viên và cán bộ quản lý của các doanh nghiệp về quản lý
công nghệ, quản trị công nghệ và cập nhật công nghệ mới ở các lĩnh vực chủ lực,
trọng điểm thông qua hình thức tại chỗ và trực tuyến;
- Điều tra, đánh giá hiện trạng trình
độ và năng lực công nghệ 200 lượt doanh nghiệp thuộc các ngành, lĩnh vực chủ yếu của tỉnh;
- Hướng dẫn, hỗ trợ, khuyến khích từ 2 đến 3 doanh nghiệp/năm tham gia Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia. Các doanh nghiệp tham gia Chương trình đổi mới
công nghệ quốc gia có năng suất lao động cao hơn ít nhất 1,5 lần năng suất lao
động khi chưa đổi mới công nghệ.
b) Giai đoạn 2026 - 2030:
- Đào tạo, tập huấn cho trên 1.500 lượt cán bộ, công chức thuộc các sở, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị, thành phố; kỹ sư, kỹ thuật viên và cán bộ quản lý của
các doanh nghiệp về quản lý công nghệ, quản trị công nghệ và cập nhật công nghệ
mới ở các lĩnh vực chủ lực, trọng điểm thông qua hình thức tại chỗ và trực tuyến
- Điều tra, đánh giá hiện trạng trình
độ và năng lực công nghệ 300 lượt doanh nghiệp thuộc các ngành, lĩnh vực chủ yếu
của tỉnh.
- Hướng dẫn, hỗ trợ, khuyến khích từ
3 đến 4 doanh nghiệp/năm tham gia Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia. Các
doanh nghiệp tham gia Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia có năng suất lao
động cao hơn ít nhất 2 lần năng suất lao động khi chưa đổi mới công nghệ.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Tổ chức đào tạo,
tập huấn tuyên truyền, phổ biến các quy định, hướng dẫn về công nghệ, đổi mới công
nghệ
- Tuyên truyền phổ biến, nâng cao nhận
thức về đổi mới, nâng cao trình độ công nghệ, chuyển giao công nghệ; cập nhật
thông tin, kiến thức về mô hình, giải pháp đổi mới, nâng cao trình độ công nghệ,
cảnh báo công nghệ;
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng về quản lý công nghệ, quản trị công nghệ và cập nhật công nghệ mới cho
các kỹ sư, kỹ thuật viên. Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về
đổi mới công nghệ cho cán bộ quản lý doanh nghiệp;
- Đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông, nâng cao nhận thức của xã hội, tổ
chức và doanh nghiệp đối với hoạt động đổi mới công nghệ; triển khai các hoạt động
tôn vinh, khen thưởng các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt
động đổi mới công nghệ.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp
đổi mới công nghệ và nâng cao trình độ công nghệ
- Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp xây
dựng và thực hiện lộ trình đổi mới công nghệ;
- Tổ chức đánh giá hiện trạng, trình
độ và năng lực công nghệ một số ngành, lĩnh vực trọng điểm của tỉnh; xây dựng,
cập nhật cơ sở dữ liệu hiện trạng, trình độ và năng lực công nghệ các ngành,
lĩnh vực chủ yếu của tỉnh; hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp khai thác cơ sở dữ liệu
thông tin về công nghệ, tìm kiếm công nghệ;
- Hướng dẫn, hỗ trợ, khuyến khích các
doanh nghiệp tham gia Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia;
- Hỗ trợ doanh nghiệp khai thác cơ sở
dữ liệu về sở hữu công nghiệp để ứng dụng vào sản xuất, kinh doanh;
- Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công
nghệ thông tin, công nghệ số để thiết lập, tối ưu hóa, hiện
đại hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp; áp dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ cho
sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh;
- Tạo điều kiện, hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động hợp tác giữa doanh nghiệp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân
hoạt động khoa học và công nghệ để tìm kiếm, chuyển giao, ứng dụng, làm chủ các
công nghệ mới, tiên tiến. Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ, dự án nghiên cứu
khoa học công nghệ, đầu tư đổi mới công nghệ và nâng cao trình độ công nghệ,
chuyển giao công nghệ.
3. Đẩy mạnh việc
chuyển giao công nghệ, hỗ trợ hoạt động đổi mới công nghệ phát triển nông nghiệp
nông thôn
- Ứng dụng công nghệ tiên tiến, các
mô hình canh tác nông nghiệp thông minh trong các lĩnh vực sau thu hoạch và chế
biến sản phẩm nông nghiệp; nâng cao công nghệ tạo giống, kỹ thuật canh tác,
nuôi trồng và kiểm soát dịch bệnh ở quy mô lớn;
- Hỗ trợ đổi mới công nghệ phục vụ việc
duy trì, phát triển thế mạnh của các ngành nghề, làng nghề truyền thông.
III. THỜI GIAN,
KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2021-2030.
2. Kinh phí thực hiện:
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ các
nguồn: Ngân sách nhà nước, vốn của doanh nghiệp và các nguồn vốn huy động hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật;
- Hằng năm, căn cứ vào nội dung Kế hoạch
được phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổng
hợp, xây dựng dự toán nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học gửi
Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Khoa học và
Công nghệ
- Là cơ quan thường trực giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công nghệ, đổi mới công
nghệ; chủ trì xây dựng kế hoạch và triển khai các nội dung của kế hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan triển khai kế hoạch; hướng dẫn thực hiện các văn bản, quy định
của pháp luật nhằm hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và thực hiện
lộ trình đổi mới công nghệ; xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu
hiện trạng, trình độ và năng lực công nghệ, khai thác cơ sở dữ liệu thông tin về
công nghệ; tìm kiếm công nghệ, khuyến khích các doanh nghiệp tham gia Chương
trình đổi mới công nghệ quốc gia trên địa bàn tỉnh; tổng hợp báo cáo định kỳ hằng
năm về tình hình triển khai thực hiện kế hoạch.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố
trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định
của Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định hiện hành có liên quan trên tinh thần
tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với khả năng ngân sách của địa phương.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở khoa học
và Công nghệ tổng hợp, cân đối đảm bảo
các nguồn vốn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý để thực hiện kế hoạch.
4. Các Sở: Công
Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông trong phạm
vi thẩm quyền có trách nhiệm
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối
hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các sở quản lý chuyên ngành có liên quan
tham mưu, để xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung hỗ trợ doanh nghiệp thuộc
sự quản lý theo ngành, lĩnh vực tham gia thực hiện chương trình đổi mới công
nghệ tỉnh Yên Bái.
5. Các Sở, ngành
còn lại có liên quan
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
triển khai các hoạt động thông tin tuyên truyền, quảng bá, tạo sự chuyển biến nhận thức sâu rộng về công nghệ, đổi mới
công nghệ cho các cấp, các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và toàn xã hội. Phối hợp
triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung và nhiệm vụ của kế hoạch.
6. Hiệp hội Doanh
nghiệp tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
triển khai các hoạt động thông tin tuyên truyền về đổi mới công nghệ đến các
doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa
bàn tỉnh; phối hợp triển khai thực hiện các nội dung và nhiệm vụ của kế hoạch.
7. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố
Chỉ đạo đơn vị chức năng xây dựng,
triển khai thực hiện kế hoạch trên địa bàn quản lý; hướng dẫn và tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế tham gia chương trình đổi mới công
nghệ quốc gia.
Trên đây là kế hoạch triển khai thực
hiện Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030, trên địa bàn tỉnh Yên
Bái; Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan,
đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công
nghệ;
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- Liên minh HTX tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Chánh, PCVP (TH) UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TKTH, NLN.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Phước
|