|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 200/KH-UBND 2020 sản xuất nông nghiệp liên kết ngành hàng chủ lực tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu:
|
200/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
25/08/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 200/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày 25 tháng 8 năm 2020
|
KẾ
HOẠCH
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG
CHUỖI LIÊN KẾT NGÀNH HÀNG CHỦ LỰC, ĐẶC THÙ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Căn cứ Quyết định số
899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tái
cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền
vững; Quyết định số 1137/QĐ-TTg ngày 03/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt đề án nâng cao năng lực cạnh tranh các mặt hàng của Việt Nam đến năm
2020, định hướng đến năm 2030.
UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng chuỗi liên kết ngành hàng chủ
lực, đặc thù giai đoạn 2021-2025; với nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Hoàn thiện và phát
triển chuỗi liên kết ngành hàng chủ lực của tỉnh một cách hiệu quả, bền vững,
nâng cao hiệu quả sản xuất, nâng cao chất lượng và năng lực cạnh tranh của ngành
hàng chủ lực; mở rộng thị trường tiêu thụ nội địa và thị trường xuất khẩu; gia
tăng thu nhập, cải thiện đời sống nhân dân, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Xây dựng nhãn hiệu
gắn với truy xuất nguồn gốc cho các ngành hàng chủ lực của tỉnh, tiến tới xây
dựng thương hiệu sản phẩm của địa phương; tạo sự liên kết chặt chẽ trong từng
khâu sản xuất, kiểm soát được chất lượng sản phẩm; tạo lòng tin của người tiêu
dùng, hình thành thói quen tiêu dùng thực phẩm an toàn có địa chỉ. Đồng thời,
nâng cao nhận thức của người sản xuất về việc minh bạch thông tin sản phẩm.
- Nâng cao năng lực
quản lý và phát triển nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý liên quan đến nông sản chủ lực,
đặc thù của tỉnh; nâng cao tỉ lệ diện tích áp dụng quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt (GAP) và các tiêu chuẩn khác theo yêu cầu thị trường; tạo phong
trào phát triển sản xuất nông nghiệp sạch, phát triển các vùng nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao cho các sản phẩm chủ lực theo quy mô lớn của tỉnh, mang lại
hiệu quả cao và bền vững cho người sản xuất.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Đến năm 2025, xây
dựng ít nhất 03 chuỗi liên kết cho ngành hàng chủ lực theo Đề án tái cơ cấu
ngành nông nghiệp tỉnh.
- Hỗ trợ 100% ngành
hàng chủ lực và nông sản đặc thù của tỉnh, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn
gốc; 100% các nông sản đặc thù có văn bằng bảo hộ nhãn hiệu được hỗ trợ tư vấn
phát triển bao bì, nhãn hiệu, quảng bá, xúc tiến thương mại và phát triển thị
trường.
- Có ít nhất 5 lớp
đào tạo, tập huấn về thị trường, kinh tế hợp tác, chuỗi cung ứng, quy trình sản
xuất theo quy chuẩn và đáp ứng nhu cầu thị trường, …
- Hỗ trợ, hướng dẫn
100% ngành hàng chủ lực của tỉnh tổ chức lại sản xuất theo quy trình sản xuất
đạt chuẩn, gắn với mã vùng trồng và truy xuất nguồn gốc.
- Có ít nhất 10 hợp
tác xã, tổ hợp tác được tư vấn và cung cấp các giải pháp về cơ giới hóa, giảm
thất thoát sau thu hoạch, có liên kết, hợp tác với doanh nghiệp cung ứng vật
tư, kỹ thuật đầu vào.
- Hỗ trợ công tác
quản lý và phát triển nhãn hiệu cho ít nhất 10 nhãn hiệu chứng nhận, ít nhất 05
sản phẩm đăng ký bảo hộ nhãn hiệu ra nước ngoài.
II. SƠ ĐỒ
CHUỖI GIÁ TRỊ NGÀNH HÀNG NÔNG SẢN CHỦ LỰC GẮN VỚI TRUY XUẤT NGUỒN GỐC
(Có
Phụ lục 1 chi tiết đính kèm)
III. NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Có
Phụ lục 2 chi tiết đính kèm)
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN:
Kinh phí thực hiện
lồng ghép từ các chương trình, dự án, đề án, vốn ngân sách Nhà nước được phân
bổ hàng năm cho các địa phương, đơn vị; kinh phí đóng góp của người dân, doanh
nghiệp và các hình thức hợp tác công tư khác.
Yêu cầu các Sở, ban
ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức triển
khai thực hiện tốt Kế hoạch này. Định kỳ 6 tháng (trước ngày 20/5) và hàng năm
(trước ngày 20/11) báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Sở Công
Thương báo cáo, đề xuất UBND tỉnh kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận:
-
TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh;
- Các Sở, ban ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị, thành phố;
- Lưu: VT, NC/KT (mqv).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Thanh Hùng
|
PHỤ LỤC 1
SƠ ĐỒ CHUỖI GIÁ TRỊ NGÀNH HÀNG NÔNG
SẢN CHỦ LỰC GẮN VỚI TRUY XUẤT NGUỒN GỐC
(Kèm theo Kế hoạch số 200/KH-UBND ngày 25/8/2020
của UBND tỉnh Đồng Tháp)
PHỤ LỤC 2
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
(Kèm
theo Kế hoạch số 200/KH-UBND ngày 25/8/2020 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
TT
|
Nội dung
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Tiến độ thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Tham mưu
triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch; giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện và tổng hợp báo cáo kết quả theo quy định; tham mưu
tổ chức hội nghị sơ kết hàng năm và tổng kết giai đoạn để rút kinh nghiệm.
|
Sở
Công Thương
|
- Sở Nông
nghiệp và PTNT; Sở Khoa học và CN; LMHTX tỉnh; các sở, ngành, đơn vị liên
quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- UB MTTQVN
tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
|
Quý
IV/2020, hàng năm
|
|
2
|
Xây dựng kế
hoạch cụ thể của ngành, địa phương để triển khai thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch
|
Các
sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
|
Quý IV/2020
|
|
3
|
Tổ chức lại,
nâng cao hiệu quả hoạt động các HTX, tổ hợp tác hiện có, đào tạo ngắn hạn
kiến thức sản xuất cho người nông dân.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Công Thương;
Sở Khoa học và Công nghệ; Liên minh HTX tỉnh; Hội Nông dân tỉnh; các địa
phương; các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất.
|
Hàng
năm
|
|
4
|
Tổ chức sản
xuất theo hướng qui mô tập trung, triển khai ứng dụng các kết quả nghiên cứu
khoa học và công nghệ vào các các khâu sản xuất, sơ chế, bảo quản, … nông sản
gắn với mã vùng trồng và truy xuất nguồn gốc đảm bảo cung ứng, liên kết tiêu
thụ với các kênh phân phối hiện đại, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Công Thương;
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư;
các địa phương; các doanh nghiệp, HTX, Hội quán, cơ sở sản xuất.
|
2021-2025
|
|
5
|
Xây dựng cơ
sở dữ liệu cho ngành nông nghiệp (trồng trọt, BVTV, đất, phân bón, nông sản -
thực phẩm, thủy lợi, thủy sản …)1
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Khoa học
và Công nghệ; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài nguyên và Môi trường; các
địa phương
|
2021
|
|
6
|
Phân tích
và đánh giá các điểm nghẽn của từng chuỗi cung ứng ngành hàng chủ lực, đề
xuất giải pháp tổ chức lại sản xuất
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Công Thương;
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư;
các địa phương; các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất
|
2021
|
|
7
|
Thực hiện
công tác quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý “Cao Lãnh” cho sản phẩm xoài
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thực hiện sau khi Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức nghiêm
thu và bàn giao kết quả thực hiện Dự án “Đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý cao lãnh
cho sản phẩm xoài”
|
Sở Công Thương;
Sở Khoa học và Công nghệ; UBND huyện Cao Lãnh, UBND thành phố Cao Lãnh.
|
2021-2025
|
|
8
|
Chủ trì,
triển thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong nông nghiệp, tập
trung vào các khâu giống, nuôi trồng, chế biến, bảo quản… gắn với chuỗi giá
trị sản phẩm khi có ý kiến đề xuất, đặt hàng của các sở, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; các địa phương; các doanh nghiệp,
HTX, cơ sở sản xuất.
|
2021-2025
|
|
9
|
Tiếp tục
thực hiện chính sách khuyến khích tổ chức kinh tế đầu tư vào hoạt động khoa
học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các địa phương;
các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất.
|
Hàng
năm
|
|
10
|
Hỗ trợ hoạt
động đăng ký xác lập quyền, quản lý và phát triển quyền sở hữu trí tuệ cho
sản phẩm chủ lực, đặc thù của Tỉnh.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Công Thương;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các địa phương; các doanh nghiệp,
HTX, cơ sở sản xuất.
|
Hàng
năm
|
|
11
|
Xây dựng
Quy định về điều kiện đăng ký nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể cho các
nông sản đặc thù của địa phương
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Công Thương;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các địa phương
|
2021
|
|
12
|
- Tiếp nhận
đề xuất và tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh cho triển khai các dự án “Quản lý và
phát triển các nhãn hiệu chủ lực và đặc thù của các địa phương” dưới hình
thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Công Thương;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các địa phương; các doanh nghiệp, HTX,
cơ sở sản xuất.
|
Hàng
năm
|
|
13
|
Triển khai
các hoạt động đảm bảo thực thi quyền và chống xâm phạm quyền đối với các nhãn
hiệu nông sản chủ lực, đặc thù đã được bảo hộ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Chủ
sở hữu các nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý
|
Thường xuyên
|
|
14
|
Hình thành
Trung tâm Kiểm nghiệm và Kiểm định chung của Tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu sử
dụng dịch vụ khoa học và công nghệ của tổ chức/ cá nhân trên địa bản Tỉnh.
Trong đó chú trọng các hoạt động tiếp nhận hoặc hỗ trợ thực thực hiện hoạt
động đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật; hỗ trợ xây
dựng và áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến (ISO, HACCP, VietGAP,
GlobalGAP,…)
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
2021
|
|
15
|
Chủ trì,
phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 07/02/2020 của Ủy
ban nhân dân Tỉnh về triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn
gốc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2020 - 2025; chú trọng công tác hỗ
trợ triển khai áp dụng truy xuất nguồn gốc cho các ngành hàng chủ lực, đặc
thù của Tỉnh.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Công Thương;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các địa phương; các doanh nghiệp,
HTX, cơ sở sản xuất
|
2021
|
|
16
|
Phát triển
thị trường khoa học và công nghệ nhằm kết nối, chuyển giao công nghệ; tạo
điều kiện các sáng chế, kết quả nghiên cứu có tiềm năng thương mại hóa trong
lĩnh vực nông nghiệp để chuyển giao, ứng dụng nhằm phục vụ cho mục đích phát
triển sản xuất nông nghiệp theo hướng kinh tế nông nghiệp của Tỉnh.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Công Thương;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các địa phương; các doanh nghiệp,
HTX, cơ sở sản xuất
|
Hàng
năm
|
|
17
|
Xây dựng hệ
thống thông tin và dự báo, phân tích thị trường, tiêu chuẩn chất lượng, xây
dựng cơ sở dữ liệu cho từng ngành hàng chủ lực và từng thị trường cụ thể.
|
Sở
Công Thương
|
Sở Nông
nghiệp & PTNT; các địa phương
|
2021-2025
|
|
18
|
Tiếp tục hỗ
trợ các các doanh nghiệp, HTX cải tiến máy móc, trang thiết bị phục vụ sản xuất
từ chương trình khuyến công quốc gia và địa phương.
|
Sở
Công Thương
|
Các địa phương;
các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất.
|
Hàng
năm
|
|
19
|
Hỗ trợ xây
dựng nhãn hiệu, cải tiến và phát triển bao bì hàng hóa, xây dựng thương hiệu
cho sản phẩm làm tăng giá trị trên thị trường.
|
Sở
Công Thương
|
Các địa phương;
các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất.
|
Hàng
năm
|
|
20
|
Tăng cường
kết nối với các doanh nghiệp lớn đủ khả năng dẫn dắt ngành hàng chủ lực, nông
sản đặc thù của tỉnh, thúc đẩy doanh nghiệp lớn kết nối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ địa phương, chính quyền địa phương, HTX, THT triển khai đầu tư đầu vào
sản xuất, kết nối tiêu thụ, bảo quản, sơ chế, chế biến sản phẩm đầu ra.
|
Sở
Công Thương
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài nguyên và
Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương; các doanh nghiệp, HTX, Hội
quán, cơ sở sản xuất.
|
Hàng
năm
|
|
21
|
Tăng tường thực
hiện các hoạt động xúc tiến thương mại, tổ chức các hoạt động kết nối cung cầu,
tham gia các Hội chợ về hàng nông sản Việt, Chương trình mỗi xã một sản phẩm
OCOP.
|
Sở
Công Thương
|
Sở Nông
nghiệp & PTNT; Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư; Các địa
phương; các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất.
|
Hàng
năm
|
|
22
|
Hỗ trợ DN,
HTX, cơ sở sản xuất ứng dụng thương mại điện tử vào hoạt động kinh doanh.
|
Sở
Công Thương
|
Sở Thông tin
và Truyền thông; Sở Nông nghiệp & PTNT; Các địa phương; các doanh nghiệp,
HTX, cơ sở sản xuất.
|
Hàng
năm
|
|
23
|
Chủ trì
phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan xây dựng ít nhất 03 chuỗi
liên kết cho ngành hàng chủ lực theo đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh
|
Sở
Công Thương
|
Sở Nông
nghiệp & PTNT; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Giao thông - Vận tải; Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư; Các địa
phương; các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất.
|
|
|
24
|
Xây dựng,
cập nhật Danh mục dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn 2020 - 2025, trong đó có các
dự án phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng chuỗi liên kết ngành hàng
chủ lực (theo đề xuất của các ngành, địa phương)
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Công Thương;
Sở Nông nghiệp & PTNT; Sở Giao thông - Vận tải, Trung tâm Xúc tiến Thương
mại, Du lịch và Đầu tư; Các địa phương; các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản
xuất.
|
Hàng
năm
|
|
25
|
Triển khai
các hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp, phối hợp, kết nối với chương trình OCOP để
hỗ trợ, thúc đẩy phát triển các sản phẩm của địa phương
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Khoa học
và Công nghệ; Sở Văn hóa, Thể thao và DL; Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Công Thương;
Sở Tài chính; Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư; các địa
phương, doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất.
|
Hàng
năm
|
|
26
|
Thực hiện
công tác quảng bá, xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường, phát triển thị
trường và tiêu thụ nông sản chủ lực trong chuỗi giá trị gắn truy xuất nguồn
gốc; thông qua các chương trình như hội chợ triển lãm, trưng bày giới thiệu
sản phẩm, ấn phẩm, website đẩy mạnh quảng bá hình ảnh, thương hiệu sản phẩm
chủ lực, đặc thù của Tỉnh đến thị trường trong và ngoài nước.
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư
|
Sở Công Thương;
Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ngành, đơn vị liên
quan; các địa phương, các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất.
|
Hàng
năm
|
|
27
|
Thẩm định
dự toán phân khai vốn thực hiện Kế hoạch của các sở, ngành, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt
|
Sở
Tài Chính
|
Sở Công Thương;
Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị liên quan; các địa
phương.
|
Hàng
năm
|
|
28
|
Triển khai
các chính sách tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và các chương
trình tín dụng đặc thù: cho vay nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp sạch,
cho vay liên kết, cho vay hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp…
- Thường
xuyên chỉ đạo các chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh tiếp cận,
nắm bắt, xem xét cho vay đối với các dự án, phương án sản xuất - kinh doanh
có hiệu quả, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục theo quy định nhằm tạo điều
kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tham gia chuỗi giá trị ngành hàng nông
sản chủ lực của Tỉnh tiếp cận vốn ngân hàng
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh.
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT; Sở Công Thương; Sở Khoa học và Công nghệ; Liên minh HTX tỉnh;
Hội Nông dân tỉnh; Ngân hàng Chính sách xã hội; các địa phương.
|
Hàng
năm
|
|
29
|
- Triển
khai phổ biến Kế hoạch này đến người sản xuất nông nghiệp.
- Tuyên
truyền, vận động cán bộ, đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân tích
cực tham gia thực hiện chuỗi giá trị, nâng cao ý thức trách nhiệm trong các
mối quan hệ liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản chủ lực của tỉnh, đảm bảo
an toàn vệ sinh thực phẩm, truy xuất được nguồn gốc.
|
Đề
nghị UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
|
Sở Công Thương;
Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Khoa học và Công nghệ; các đơn vị liên quan; các
địa phương
|
Hàng
năm
|
|
30
|
Phối hợp
các sở, ngành tổ chức triển khai và vận động các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
hợp tác, hội quán, người dân trên địa bàn tích cực tham gia thực hiện sản xuất
theo chuỗi liên kết ngành hàng chủ lực, đặc thù.
|
UBND
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Công Thương;
Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Khoa học và Công nghệ; các đơn vị liên quan.
|
Hàng
năm
|
|
1 http://tieuchuan.mard.gov.vn
Kế hoạch 200/KH-UBND năm 2020 về phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng chuỗi liên kết ngành hàng chủ lực, đặc thù giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 200/KH-UBND ngày 25/08/2020 về phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng chuỗi liên kết ngành hàng chủ lực, đặc thù giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
1.607
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|