|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 159/KH-UBND 2019 về phát triển vùng nguyên liệu bưởi Thanh Trà tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu:
|
159/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Phương
|
Ngày ban hành:
|
04/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 159/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 04 tháng 7 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU BƯỞI THANH TRÀ ĐẾN NĂM 2025
Thực hiện Quyết định 795/QĐ-UBND ngày
21/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành
nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát
triển bền vững giai đoạn 2016-2020; căn cứ nhu cầu thực tiễn sản xuất cây bưởi
Thanh Trà của các địa phương; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển
vùng nguyên liệu bưởi Thanh Trà đến năm 2025, với các nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU.
1. Mục tiêu chung:
Ứng dụng đồng bộ
tiến bộ kỹ thuật thâm canh cây bưởi Thanh Trà, thay đổi nhận thức và kỹ thuật sản
xuất cho người nông dân nhằm hướng đến nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả
sản xuất, tạo sự dịch chuyển mang tính bền vững từ phương thức sản xuất cũ sang
phương thức sản xuất mới có áp dụng khoa học công nghệ, góp phần bảo vệ nguồn
gen, bảo tồn văn hóa nhà vườn Huế, duy trì và phát triển ổn định vùng nguyên liệu
cây bưởi Thanh Trà.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Mở rộng diện tích trồng mới bưởi Thanh Trà khoảng 116 ha. Phấn đấu đến năm 2020 ổn định diện
tích vùng nguyên liệu đạt 942 ha, trong đó diện tích cho sản phẩm khoảng 643
ha, năng suất trái đạt 17-18 tấn/ha, sản lượng ước đạt khoảng 10.900-11.500 tấn
quả/năm.
- Xây dựng mô hình thâm canh, cải tạo
vườn cây già cỗi nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu
quả cao. Dự kiến khoảng 10 vườn, 01 ha.
- Đào tạo, tập
huấn cho những hộ nông dân trồng bưởi Thanh Trà, nhằm nâng
cao trình độ về kỹ thuật thâm canh bền vững cây bưởi Thanh Trà có áp dụng công
nghệ cao, các giải pháp kỹ thuật tiên tiến để cải tạo, chăm sóc theo hướng
VietGAP, phòng trừ sinh vật gây hại trên vườn cây bưởi Thanh Trà.
- Tổ chức các hội thi trái ngon Thanh
Trà cấp tỉnh, hội thảo quảng bá từ cấp huyện đến cấp tỉnh.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH.
1. Định hướng:
- Bưởi Thanh Trà chỉ thích ứng và cho
năng suất trên các loại đất bãi bồi ven sông,... Vì vậy, việc trồng mới cần tập trung vào các địa phương có diện tích đất bãi bồi thích
hợp với sinh trưởng phát triển của cây như ven sông Hương, sông Bồ, sông ÔLâu,
sông Truồi, Hương Vân, Phong Thu, thị trấn Phong Điền, Thủy Biều, Dương
Hòa,...; không phát triển diện tích trên các vùng đất không thích ứng với đặc
tính sinh trưởng phát triển của cây nhằm đảm bảo giá trị nguyên vẹn của loại
cây đặc sản này.
- Chú trọng công tác cải tạo, nâng
cao chất lượng các vườn cây đã trồng, thiết kế bao bì,
nhãn mác, tăng cường công tác quảng bá thương hiệu “Thanh
Trà Huế” để mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao hơn nữa giá trị sản phẩm.
2. Diện tích kế hoạch cây bưởi Thanh Trà toàn tỉnh đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2025:
TT
|
Đơn
vị
|
Hiện trạng năm 2018
|
Năm
2019 (ha)
|
Năm
2020 (ha)
|
Năm
2025 (ha)
|
Tổng
diện tích
|
Diện
tích cho sản phẩm
|
Tổng diện tích
|
Diện
tích cho sản phẩm
|
Tổng
diện tích
|
Diện
tích cho sản phẩm
|
1
|
Phong Điền
|
270,32
|
294,12
|
151,5
|
294,12
|
151,5
|
294,12
|
270,32
|
2
|
Quảng Điền
|
8,2
|
8,2
|
1,2
|
8,5
|
1,2
|
11
|
8,5
|
3
|
Hương Trà
|
240,68
|
244,98
|
192,83
|
246,58
|
202,73
|
243,06
|
241,06
|
4
|
Hương Thủy
|
66,5
|
74,5
|
41,5
|
90,25
|
48,5
|
104,75
|
70,25
|
5
|
Phú Lộc
|
75
|
110
|
75
|
130
|
75
|
225
|
130
|
6
|
Huế
|
159
|
162
|
155
|
165
|
159
|
170
|
162
|
7
|
Nam Đông
|
5
|
5,5
|
3
|
7
|
5
|
10
|
5,5
|
8
|
A Lưới
|
1,03
|
1,03
|
0,7
|
1,03
|
0,7
|
1,03
|
1,03
|
Tổng
|
825,73
|
900,33
|
620,73
|
942,48
|
643,63
|
1.058,96
|
888,66
|
(Chi tiết tại phụ lục đính kèm)
III. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN.
1. Giải pháp kỹ thuật:
- Ưu tiên hoạt động nghiên cứu khoa học
đối với cây đặc sản bưởi Thanh Trà đồng bộ từ chọn tạo giống đến toàn bộ quy
trình sản xuất. Sử dụng giống được sản xuất từ nguồn giống
cây đầu dòng đã được công nhận, khuyến khích dùng giống cây ghép đối với các
vùng trồng mới.
- Tập huấn chuyển giao vào sản xuất
các quy trình canh tác tiên tiến, quy trình quản lý dịch hại, quy trình thực
hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP), công nghệ tưới phun, tưới nhỏ giọt,...,
công nghệ xử lý, bảo quản, chế biến sau thu hoạch; thay thế dần các vườn quả giống
cũ bằng các giống mới, cho năng suất và hiệu quả kinh tế cao. Trên cơ sở đó tập
trung chỉ đạo sản xuất cây bưởi Thanh Trà an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP. Sử dụng
kỹ thuật bao trái, công cụ thu hoạch để nâng cao chất lượng mẫu mã quả bưởi
Thanh Trà. Quản lý chặt chẽ các đối tượng sinh vật gây hại trên cây bưởi Thanh
Trà.
2. Giải pháp về thông tin tuyên
truyền và khuyến nông:
- Xây dựng và triển khai các mô
hình khuyến nông phục vụ phát triển vùng nguyên liệu cây bưởi
Thanh Trà theo hướng đồng bộ từ ứng dụng khoa học công nghệ
đến tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, chứng nhận chất lượng, các mô hình
trình diễn, đào tạo, tập huấn cho các đối tượng tham gia sản
xuất.
- Thực hiện đồng bộ nhiều phương pháp
chuyển giao kỹ thuật cho hộ nông dân sản xuất bưởi Thanh Trà an toàn, chất lượng.
Hình thành mạng lưới tuyên truyền viên, khuyến nông viên là các nông dân sản xuất
giỏi (dùng chính sách nông dân dạy nông dân), phối hợp cùng cán bộ khuyến nông
tổ chức các lớp tập huấn, hội thảo, xây dựng mô hình trình diễn.
- Phối hợp với các cơ quan thông tin ở
Trung ương và địa phương như Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh; các hệ thống phát thanh, truyền hình cấp huyện và truyền thanh cấp xã để
tuyên truyền kỹ thuật sản xuất, quảng bá về cây đặc sản và nhãn hiệu “Thanh Trà Huế” rộng rãi đến với người sản xuất và tiêu dùng.
3. Giải pháp về mở rộng thị trường
tiêu thụ:
- Tạo điều kiện cho hộ gia đình phát
triển mở rộng diện tích sản xuất theo tiêu chí cánh đồng lớn.
Khuyến khích phát triển liên kết hộ nông dân với các doanh nghiệp, hợp tác xã,
tổ chức khoa học, Hiệp hội ngành hàng trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Phát triển hệ thống phân phối tại
các thị trường, đặc biệt là kết nối hệ thống các siêu thị làm khâu cầu nối để
tiêu thụ sản phẩm. Mở rộng thị trường ngoại tỉnh theo hướng đa dạng hóa thị trường.
- Triển khai mạnh mẽ và thường xuyên
tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá thông qua các chương trình,
lễ hội, hội thi đối với cây bưởi Thanh Trà, hỗ trợ xây dựng thương hiệu; xây dựng,
quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý Huế cho sản phẩm bưởi Thanh Trà.
4. Giải pháp về cơ chế, chính
sách:
- Thực hiện tốt các chính sách phát triển nông nghiệp của Chính phủ như: Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/03/2018 của Chính phủ về khuyến nông; Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển
hợp tác liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
các chính sách của tỉnh như: Quyết định số 795/QĐ-UBND ngày 21/4/2016 về việc
phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2016-2020; Quyết định
số 32/2016/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 về việc ban hành quy định một số chính sách
khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện Tái cơ cấu ngành nông
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND
ngày 09/02/2018 về việc ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ thực hiện
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2017-2020; Quyết định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 27/9/2018 về việc ban hành quy định
một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
- Hỗ trợ kinh phí xây dựng, biên soạn
tài liệu tập huấn chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất cây bưởi Thanh
Trà; kinh phí tổ chức Hội thi trái ngon Thanh Trà,...
- Hỗ trợ xây dựng các mô hình ứng dụng
thâm canh, cải tạo nâng cao năng suất, chất lượng vườn cây bưởi Thanh Trà để
chuyển giao, hướng dẫn cho nông dân làm theo và nhân rộng.
5. Kinh phí thực hiện kế hoạch:
Kinh phí thực hiện kế hoạch do người
dân (trồng bưởi Thanh Trà) đầu tư là chính. Ngân sách nhà
nước (bao gồm từ các chương trình, dự án) hỗ trợ cho công
tác giống, chuyển giao công nghệ và ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất,
hội thi quảng bá thương hiệu cây đặc sản bưởi Thanh Trà, hỗ trợ trồng mới,... theo các chính sách hiện hành.
Khái toán kinh phí:
Đơn vị
tính: Triệu đồng.
TT
|
Nội dung
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Ghi
chú
|
I
|
Trồng
mới bưởi Thanh Trà
|
Ha
|
116
|
51,7
|
5.997,2
|
|
II
|
Xây dựng các mô hình
|
|
|
|
663,8
|
|
1
|
Mô hình chuyển giao quy trình sản
xuất bưởi Thanh Trà an toàn gắn với chuỗi giá trị
|
|
|
|
260,2
|
Khuyến
nông Trung ương
|
2
|
Mô hình cải tạo cho diện tích già cỗi (10 vườn)
|
ha
|
01
|
363,6
|
363,6
|
|
3
|
Bình tuyển cây đầu dòng bưởi Thanh
Trà (10 cây/năm x 2 năm)
|
cây
|
20
|
2
|
40
|
|
III
|
Tập huấn chuyển giao
|
|
|
|
591,0
|
|
1
|
Tập huấn kỹ thuật trồng, chăm sóc, BVTV cho nông dân (50 người/lớp x 30
lớp x 2 năm)
|
Lớp
|
60
|
9,85
|
591,0
|
|
III
|
Hội
thi, quảng bá, xúc tiến thị trường.
|
|
|
|
2.200
|
|
1
|
Hội thi cấp thi cấp tỉnh
|
tỉnh
|
1
|
200
|
200
|
Kế
hoạch khuyến nông tỉnh giai đoạn 2019-2020
|
2
|
Xây dựng chỉ dẫn địa lý Huế cho bưởi
Thanh Trà
|
|
|
2.000
|
2.000
|
Vốn
khoa học công nghệ Trung ương và đối ứng địa phương
|
|
Tổng
kinh phí
|
|
|
|
9.452
|
|
- Tổng nhu cầu kinh phí:
9.452.000.000 đồng.
Trong đó:
+ Ngân sách nhà nước (bao gồm các chương
trình, dự án) và đầu tư của nông dân, doanh nghiệp và các
tổ chức khác.
+ Các chương trình dự án như: nguồn sự
nghiệp các chương trình mục tiêu quốc gia: xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền
vững, đào tạo nghề nông thôn, sự nghiệp khoa học công nghệ; kinh phí khuyến
nông trung ương, địa phương...
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
- Chủ trì theo dõi, đôn đốc, giám sát
thực hiện; báo cáo tiến độ thực hiện Kế hoạch theo quy định; tổ chức tổng kết
đánh giá định kỳ để rút ra bài học kinh nghiệm và xây dựng phương hướng cho những
năm tiếp theo.
- Chỉ đạo Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật hướng dẫn nông dân ứng dụng các công nghệ mới
trong sản xuất trồng trọt và bảo vệ thực vật phù hợp sản
xuất từng vùng, từng địa phương. Dự báo phát hiện tình hình sinh vật gây hại và
hướng dẫn cách phòng ngừa sinh vật gây hại; xử lý đạt hiệu quả, an toàn, đảm bảo
chất lượng sản phẩm.
- Chỉ đạo Trung tâm khuyến nông xây dựng
mô hình trình diễn về thâm canh, cải tạo vườn cây bưởi Thanh Trà cho các vùng
nguyên liệu. Tập huấn cho những hộ nông dân áp dụng các tiến bộ kỹ thuật trong
sản xuất cây bưởi Thanh Trà, phát triển sản xuất cây bưởi Thanh Trà an toàn
theo tiêu chuẩn VietGAP.
- Chỉ đạo Chi cục Quản lý chất lượng
nông, lâm sản và thủy sản tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát về
chất lượng an toàn thực phẩm. Đồng thời xây dựng chỉ dẫn địa
lý đối với cây đặc sản bưởi Thanh Trà.
2. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế hàng năm
cân đối, bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc ngân sách địa phương để triển
khai thực hiện Kế hoạch có hiệu quả.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Trên cơ sở vốn các chương trình mục
tiêu quốc gia hàng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí ngân sách để thực
hiện Kế hoạch phát triển vùng nguyên liệu cây bưởi Thanh Trà đến năm 2020 tiết
kiệm, hiệu quả.
4. Sở Công thương:
Nghiên cứu, rà soát các chính sách
phù hợp về thương mại để hỗ trợ, thúc đẩy việc tiêu thụ sản phẩm bưởi Thanh Trà
trên địa bàn tỉnh; đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến, bảo quản gắn với
chuỗi liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm. Đẩy mạnh công tác xúc tiến
thương mại thông qua lễ hội Thanh Trà Huế và triển khai các giải pháp mở rộng
thị trường tiêu thụ cả trong và ngoài tỉnh.
5. Sở Khoa học và Công nghệ:
Rà soát các đề tài, dự án nghiên cứu
khoa học, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, sơ chế, chế biến,
bảo quản, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp an toàn, các công nghệ sau thu hoạch,
phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nhân rộng các mô hình có
hiệu quả.
6. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo
chí phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng các chuyên mục
về ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản,
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp an toàn, các công nghệ sau thu hoạch. Phối hợp
các đơn vị liên quan giới thiệu, quảng bá cây đặc sản bưởi Thanh Trà trên thông
tin truyền thông và đại chúng.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố Huế:
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn xây
dựng Kế hoạch thực hiện và tổ chức phát triển sản xuất vùng trồng cây bưởi Thanh Trà trên địa bàn các xã, phường cụ thể đến năm 2025.
- Tổ chức tuyên truyền nhằm tăng cường
liên kết, trao đổi giữa các hộ trồng bưởi Thanh Trà thông
qua câu lạc bộ khuyến nông, tổ kinh tế hợp tác, hợp tác xã và hiệp hội.
- Vận động nhân dân áp dụng các tiến
bộ kỹ thuật trong sản xuất cây bưởi Thanh Trà, phát triển sản xuất cây bưởi
Thanh Trà an toàn VietGAP, không lạm dụng chất kích thích và thuốc bảo vệ thực
vật trên trái cây.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trong công tác chỉ đạo, phát triển sản xuất, xây dựng chính
sách hỗ trợ từ ngân sách địa phương gắn với các chương trình, chính sách của tỉnh
nhằm khuyến khích nông dân thực hiện Kế hoạch.
- Tổ chức, triển khai thực hiện đầy đủ
công tác quản lý nhà nước đảm bảo chất lượng vật tư nông nghiệp (giống, phân
bón, thuốc bảo vệ thực vật), tăng cường công tác quản lý, giám sát các vùng sản
xuất an toàn trên địa bàn.
Trên đây là Kế hoạch phát triển vùng
nguyên liệu bưởi Thanh Trà đến năm 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở,
ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các đơn vị liên
quan nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, vấn đề phát sinh và vượt thẩm quyền, đề nghị
các đơn vị phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở: NN&PTNT, TC, KH&ĐT, KH&CN, TT&TT, CT;
- Các Hội đoàn thể cấp tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế;
- Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật;
- VP: LĐ và các CV: KH, TC;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
PHỤ LỤC:
CHI TIẾT DIỆN TÍCH KẾ HOẠCH CÂY BƯỞI THANH TRÀ TOÀN TỈNH
ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2019 của UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Đơn
vị
|
Năm
2019 (ha)
|
Năm
2020 (ha)
|
Năm
2025 (ha)
|
Tổng
diện tích
|
Diện
tích cho sản phẩm
|
Tổng
diện tích
|
Diện
tích cho sản phẩm
|
Tổng
diện tích
|
Diện
tích cho sản phẩm
|
I
|
Phong Điền
|
294,12
|
151,50
|
294,12
|
151,50
|
294,12
|
270,32
|
1
|
Phong Mỹ
|
40,77
|
12,0
|
40,77
|
12,0
|
40,77
|
33,77
|
2
|
Phong Xuân
|
5,00
|
0,5
|
5,00
|
0,5
|
5,0
|
5,0
|
3
|
Phong Sơn
|
8,40
|
0,0
|
8,40
|
0,0
|
8,4
|
8,1
|
4
|
Phong An
|
3,00
|
0,0
|
3,00
|
0,0
|
3,0
|
3,0
|
5
|
Phong Hiền
|
1,00
|
0,0
|
1,00
|
0,0
|
1,0
|
1,0
|
6
|
Phong Thu
|
156,10
|
100,0
|
156,10
|
100,0
|
156,1
|
146,6
|
7
|
Thị trấn Phong Điền
|
71,66
|
32,0
|
71,66
|
32,0
|
71,66
|
65,66
|
8
|
Phong Hòa
|
6,19
|
7,0
|
6,19
|
7,0
|
6,19
|
5,19
|
9
|
Phong Bình
|
1,00
|
0,0
|
1,00
|
0,0
|
1,00
|
1,00
|
10
|
Phong Chương
|
1,00
|
0,0
|
1,00
|
0,0
|
1,00
|
1,00
|
II
|
Quảng Điền
|
8,2
|
1,2
|
8,5
|
1,2
|
11,0
|
8,5
|
1
|
Quảng Vinh
|
3,0
|
0,0
|
3,0
|
0,0
|
5,0
|
3,0
|
2
|
Quảng Phú
|
1,2
|
1,2
|
1,5
|
1,2
|
2,0
|
1,5
|
3
|
Quảng An
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
4,0
|
III
|
Hương Trà
|
244,98
|
192,83
|
246,58
|
202,73
|
243,06
|
241,06
|
1
|
Hương Xuân
|
0,27
|
0,27
|
0,27
|
0,27
|
0,27
|
0,27
|
2
|
Hương Văn
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
3
|
Tứ Hạ
|
3,24
|
3,24
|
3,24
|
3,24
|
3,24
|
3,24
|
4
|
Hương Vân
|
127,0
|
95,0
|
127,0
|
100,0
|
127,0
|
125,0
|
5
|
Hương An
|
9,85
|
9,0
|
8,95
|
8,4
|
5,7
|
5,7
|
6
|
Hương Hồ
|
10,6
|
9,6
|
13,1
|
10,1
|
13,1
|
13,1
|
7
|
Hương Thọ
|
59,4
|
50,4
|
59,4
|
50,4
|
59,4
|
59,4
|
8
|
Bình Điền
|
10,27
|
10,27
|
10,27
|
10,27
|
10,0
|
10,0
|
9
|
Hương Bình
|
24,30
|
15,00
|
24,30
|
20,00
|
24,30
|
24,30
|
IV
|
Hương Thủy
|
74,50
|
41,50
|
90,25
|
48,50
|
104,75
|
70,25
|
1
|
Dương Hòa
|
45,0
|
18,0
|
50,0
|
25,0
|
60,0
|
30,0
|
2
|
Thủy Bằng
|
29,5
|
23,5
|
40,25
|
23,5
|
44,75
|
40,25
|
V
|
Phú Lộc
|
110,0
|
75,0
|
130,0
|
75,0
|
225,0
|
130,0
|
1
|
Lộc Bổn
|
10,0
|
5,0
|
10,0
|
5,0
|
20,0
|
10,0
|
2
|
Lộc An
|
15,0
|
10,0
|
20,0
|
10,0
|
40,0
|
20,0
|
3
|
Lộc Điền
|
30,0
|
20,0
|
35,0
|
20,0
|
50,0
|
35,0
|
4
|
Lộc Hòa
|
20,0
|
15,0
|
20,0
|
15,0
|
40,0
|
20,0
|
5
|
Xuân Lộc
|
5,0
|
0,0
|
10,0
|
0,0
|
20,0
|
10,0
|
6
|
Lộc Thủy
|
20,0
|
15,0
|
20,0
|
15,0
|
40,0
|
20,0
|
7
|
Lộc Tiến
|
10,0
|
10,0
|
15,0
|
10,0
|
15,0
|
15,0
|
VI
|
TP Huế
|
162,0
|
155,0
|
165,0
|
159,0
|
170,0
|
162,0
|
1
|
Thủy Biều
|
152,0
|
145,0
|
155,0
|
149,0
|
160,0
|
152,0
|
2
|
Hương Long
|
10,0
|
10,0
|
10,0
|
10,0
|
10,0
|
10,0
|
VII
|
Nam Đông
|
5,5
|
3,0
|
7,0
|
5,0
|
10,0
|
5,5
|
VIII
|
ALưới
|
1,03
|
0,70
|
1,03
|
0,70
|
1,03
|
1,03
|
|
Sơn Thủy
|
1,03
|
0,70
|
1,03
|
0,70
|
1,03
|
1,03
|
Tổng cộng
|
900,33
|
620,73
|
942,48
|
643,63
|
1.058,96
|
888,66
|
Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2019 về phát triển vùng nguyên liệu bưởi Thanh Trà đến năm 2025 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 159/KH-UBND ngày 04/07/2019 về phát triển vùng nguyên liệu bưởi Thanh Trà đến năm 2025 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
2.858
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|