Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 102/KH-UBND 2021 Tăng cường năng lực cơ quan quản lý chuyên ngành thú y tỉnh Bạc Liêu

Số hiệu: 102/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu Người ký: Phạm Văn Thiều
Ngày ban hành: 20/07/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 102/KH-UBND

Bạc Liêu, ngày 20 tháng 7 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC HỆ THỐNG CƠ QUAN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH THÚ Y CÁC CẤP, GIAI ĐOẠN 2021 - 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

Thực hiện Quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đ án “Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021 - 2030” và Kế hoạch số 02-KH/BCSĐ ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Ban cán sự Đảng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức triển khai thực hiện Đ án “Tăng cường năng lực hệ thng cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cp, giai đoạn 2021 - 2030”.

Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực hệ thng cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh, cụ th như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

Hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp được kiện toàn, củng cố và tăng cường năng lực, bảo đảm tổ chức thực hiện các hoạt động thú y có hiệu lực, hiệu quả; kiểm soát tốt dịch bệnh động vật, bảo vệ sức khỏe cộng đồng; thúc đẩy phát triển chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản bền vững.

2. Yêu cầu:

- Kiện toàn, củng cố tăng cường năng lực và nguồn lực của hệ thống quản lý thú y các cấp của tỉnh (Chi cục Chăn nuôi và Thú y) đến địa phương (Trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện, Mạng lưới thú y cơ s) theo đúng chủ trương của Đảng, quy định của Luật Thú y, các văn bản chỉ đạo của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bảo đảm tinh gọn, nhằm đáp ứng yêu cầu thực thi các nhiệm vụ thú y hiệu quả, hiệu lực, phù hợp với thực tiễn, nhất là công tác phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn và động vật thủy sản.

- Nâng cao năng lực phòng, chống dịch bệnh động vật; kiểm dịch, kiểm soát giết m, quản lý an toàn thực phẩm đối với động vật và sản phẩm có nguồn gốc động vật; quản lý hành nghề thú y, thuốc thú y.

- Xác định rõ nội dung công việc, tiến độ thực hiện và trách nhiệm tổ chức thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo kịp thời, thống nhất, đồng bộ và hiệu quả.

- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương; kịp thời đôn đốc, hướng dẫn, tháo gỡ những khó khăn, vướng mc trong quá trình trin khai thực hiện.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Rà soát, nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách ngành thú y phù hợp với địa phương bảo đảm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về thú y hiệu lực, hiệu quả:

Rà soát, đề xuất cơ chế chính sách hỗ trợ như: Phòng, chng dịch bệnh động vật trên cạn và động vật thủy sản; hỗ trợ lực lượng tham gia phòng, chống dịch bệnh; hỗ trợ xây dựng vùng an toàn dịch bệnh; cơ sở chăn nuôi an toàn sinh học; xây dựng cơ sở giết mổ tập trung ... có báo cáo bằng văn bản và đề xuất cụ thcác nội dung cần sửa đổi, bổ sung, bảo đảm phù hợp với chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật liên quan và sát thực tin trình Hội đng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

2. Kiện toàn, củng cố, nâng cao năng lực hệ thống tổ chức các cơ quan quản lý chuyên ngành thú y của địa phương:

Kiện toàn, củng cố, nâng cao năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y tại địa phương theo đúng chủ trương của Đảng, quy định của Luật Thú y, các văn bản chỉ đạo của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm tinh gọn, hiệu quả, hiệu lực, phù hp với thực tiễn, nhất là công tác phòng, chống dịch bệnh động vật theo quy định tại Điều 6 Luật Thú y, Nghị định s 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 và Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ, cụ thể:

- Cấp tỉnh là Chi cục Chăn nuôi và Thú y (sau đây gọi là Chi cục) trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Kiện toàn, củng chệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cơ sở (sau khi Đán tái lập Trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện trực thuộc Chi cục Chăn nuôi và Thú y được cấp có thẩm quyền phê duyệt) theo hướng:

+ Cấp huyện là Trạm Chăn nuôi và Thú y đóng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố, thực hiện các chức năng, nhiệm vụ chuyên ngành thú y theo quy định của pháp luật và phân công, ủy quyền của Chi cục trưởng.

+ Cấp xã có nhân viên thú y được hưởng phụ cấp theo quy định của pháp luật. Tiêu chuẩn đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn được quy định cụ thể theo Thông tư số 29/2016/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

+ Lãnh đạo Chi cục, lãnh đạo Trạm có chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành thú y phải có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm quản lý chuyên ngành thú y, chăn nuôi và thú y hoặc thú y thủy sản.

+ Biên chế công chức trong cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập ngành thú y được tăng cường trên cơ sở vị trí việc làm được xây dựng và phê duyệt, đáp ứng yêu cầu của Đ án “Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021 - 2030” ban hành kèm theo Quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 22/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ và quy định của pháp luật.

3. Nâng cao năng lực phòng, chống dịch bệnh động vật:

3.1. Nâng cao năng lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn:

- Tổ chức thông tin, tuyên truyền sâu rộng bằng nhiều hình thức, nhất là qua hệ thống đài truyền thanh cơ sở về tính chất nguy hiểm của dịch bệnh, các quy định của pháp luật, các biện pháp phòng, chống dịch bệnh bệnh động vật.

- Hàng năm, xây dựng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, bố trí đủ kinh phí, vật tư, vc xin, hóa cht, phương tiện, dụng cụ, nhân lực đtổ chức thực hiện có hiệu quả nội dung của các chương trình, kế hoạch quốc gia phòng, chống dịch bệnh động vật (bao gồm: Kế hoạch quốc gia phòng, chng bệnh Cúm gia cầm, giai đoạn 2019 - 2025; Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi, giai đoạn 2020 - 2025; Chương trình quốc gia phòng, chng bệnh Lmồm long móng, giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình quc gia phòng, chng bệnh Dại giai đoạn 2021 - 2030); tng kết, đánh giá và có văn bản báo cáo, đề xuất nội dung cụ thể cho các chương trình, kế hoạch cho năm 2021 và các năm tiếp theo. Chương trình, kế hoạch cần có mục tiêu, giải pháp và phân công trách nhiệm cụ thể đtổ chức thực hiện, bảo đảm thống nhất với các nội dung của chương trình, kế hoạch.

- Hàng năm, tổ chức chủ động giám sát dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm, nhất là tại các khu vực đã từng có dịch bệnh xuất hiện, khu vực có nguy cơ cao để phát hiện sớm, cảnh báo và xử lý dứt điểm khi dịch bệnh mới được phát hiện, ở diện hẹp; xử lý nghiêm các trường hợp giấu dịch, không báo cáo, bán chạy gia súc, gia cầm bệnh chết, vứt xác động vật chết ra môi trường làm lây lan dịch bệnh.

- Tập trung chỉ đạo đẩy mạnh xây dựng các vùng, cơ sở, chuỗi chăn nuôi an toàn dịch bệnh; cần có Kế hoạch tổng thể về xây dựng các vùng, cơ sở, chuỗi chăn nuôi an toàn dịch bệnh được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, chỉ đạo các Sở, Ban, Ngành và chính quyền các cấp tổ chức thực hiện hiệu quả.

- Hàng năm, tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn về dịch tễ, phòng, chống dịch bệnh động vật cho cơ quan chuyên môn thú y địa phương.

- Ứng dụng khoa học công nghệ báo cáo dịch bệnh trực tuyến đến cấp huyện nhằm nâng cao năng lực thu thập thông tin, quản lý, phân tích dữ liệu dịch bệnh kịp thời, đầy đủ; xây dựng bản đồ dịch tễ và ứng dụng để kiểm soát các loại dịch bệnh nguy hiểm thường xuyên xảy ra và dịch bệnh mới tại địa phương.

3.2. Nâng cao năng lực phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản:

- Xây dựng kế hoạch truyền thông của địa phương và tổ chức tuyên truyền về các quy định của pháp luật, các biện pháp phòng chống dịch bệnh, các yêu cầu kỹ thuật cụ thể của từng thị trường nhập khẩu thủy sản từ Việt Nam.

- Tổ chức triển khai Kế hoạch quốc gia phòng, chống một số dịch bệnh nguy hiểm trên thủy sản nuôi, giai đoạn 2021 - 2030, cụ thể:

+ Tập trung xây dựng Kế hoạch chủ động phòng, chống một sdịch bệnh nguy hiểm trên thủy sản nuôi của địa phương (kế hoạch năm 2021 và các năm tiếp theo), trình cấp có thm quyền phê duyệt, btrí đủ nguồn lực và tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

+ Trên cơ sở hiện trạng nuôi trồng thủy sản, tình hình dịch bệnh thủy sản tại địa phương và căn cứ mục tiêu, giải pháp của Kế hoạch quốc gia phòng, chống một số dịch bệnh nguy hiểm trên thủy sản nuôi giai đoạn 2021 - 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để xây dựng kế hoạch của tỉnh cho phù hợp; ưu tiên triển khai một số giải pháp quan trọng, bao gồm: Tổ chức giám sát bị động, giám sát chủ động phát hiện tác nhân gây bệnh; kiểm soát chất lượng con giống thủy sản; quan trắc cảnh báo môi trường; xây dựng vùng, cơ s, chuỗi sản xuất thủy sản an toàn dịch bệnh; tổ chức ứng phó các sự cố thủy sản chết bất thường trên địa bàn; điều tra dịch tễ và xử lý ổ dịch; tổ chức tuyên truyền về các biện pháp phòng chống dịch; ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ cao và nâng cấp hệ thống thu thập, quản lý thông tin, phân tích dữ liệu và cảnh báo dịch bệnh; xây dựng bản đồ dịch tễ và ứng dụng để kiểm soát các loại dịch bệnh nguy hiểm trong nuôi trồng thủy sản,...

- Rà soát, sửa đổi hoặc xây dựng mới các văn bản, cơ chế, chính sách trong công tác phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản, bảo đảm phù hợp, hiệu quả.

- Định kỳ hàng năm, tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao trình độ chuyên môn về dịch tễ học, giám sát, điều tra, ứng phó dịch bệnh, xây dựng bản đồ dịch tễ và một số kỹ năng khác phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản (nhất là phòng chng dịch bệnh trên tôm),... cho cán bộ làm công tác thú y thủy sản của địa phương.

- Tăng cường năng lực phòng chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật thủy sản của tỉnh; đầu tư cơ svật chất, trang thiết bị hiện đại nhằm nâng cấp phòng thử nghiệm chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật thủy sản; tổ chức đào tạo, tập huấn để nâng cao năng lực chẩn đoán, kỹ thuật xét nghiệm bệnh động vật thủy sản.

- Tăng cường năng lực giám sát, dự báo, cảnh báo, ứng phó dịch bệnh, nhất là đối với các dịch bệnh nguy hiểm trên thủy sản nuôi của địa phương, bao gồm: Ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ cao và nâng cấp hệ thống thu thập, quản lý thông tin, cơ sở dữ liệu số (về nuôi trồng thủy sn, dịch bệnh, quan trắc môi trường,...), phân tích dữ liệu và cảnh báo dịch bệnh; tổ chức xây dựng bản đồ dịch tễ và ứng dụng để kiểm soát dịch bệnh nguy hiểm trên địa bàn.

4. Nâng cao năng lực kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, quản lý an toàn thực phẩm (ATTP) đối với động vật và sản phẩm có nguồn gốc động vật:

- Tổ chức rà soát, sắp xếp lại mạng lưới cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm, cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật tại địa phương theo hướng tập trung, công nghiệp gắn với vùng chăn nuôi hàng hóa, bảo đảm yêu cầu về vệ sinh thú y, ATTP, bảo vệ môi trường.

- Tham mưu và trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích phát trin hoạt động giết mtập trung, công nghiệp phù hợp với điều kiện của tỉnh.

- Tăng cường các biện pháp quản lý giết mổ, nhất là các cơ sở giết mổ nhỏ lẻ, thủ công không bảo đảm vệ sinh thú y và ATTP, xử phạt nghiêm những cơ sở giết mổ nhlẻ không phép.

- Tăng cường nguồn nhân lực: Tham dự các khóa tập huấn, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành, có liên quan đến công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, ATTP đi với thực phẩm có nguồn gốc động vật theo chuỗi; tham gia tập huấn nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ chăn nuôi, thú y các cấp, nhất là cấp cơ sở về ATTP.

- Tham gia tập huấn về sử dụng, vận hành phần mềm dữ liệu quản lý giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y và ATTP đối với sản phẩm có nguồn gốc động vật thuộc địa bàn quản lý.

- Phối hợp triển khai giám sát động vật, sản phẩm động vật theo Kế hoạch quốc gia về giám sát vệ sinh thú y, ATTP giai đoạn 2021 - 2030.

- Xây dựng chương trình, kế hoạch và triển khai thực hiện giám sát ATTP đối với một số sản phẩm có nguồn gốc động vật chlực tại địa phương.

5. Nâng cao năng lực quản lý thuốc thú y:

Xây dựng Kế hoạch của địa phương về quản lý sử dụng kháng sinh, giám sát chất lượng thuốc thú y; phòng, chống kháng sinh và giám sát kháng sinh trong chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021 - 2030.

6. Tăng cường hợp tác quốc tế và thúc đẩy xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật:

Xây dựng, triển khai các giải pháp để thúc đẩy xuất khẩu thủy sản (tôm) là thế mạnh của tỉnh vào các thị trường truyền thống và thị trường tiềm năng.

7. Nâng cao năng lực nghiên cứu thú y:

Chủ động phối hợp với các cơ quan của Trung ương tăng cường nghiên cứu dịch tễ thú y tại địa phương, các loại dịch bệnh nguy hiểm, dịch bệnh lây sang người, các giải pháp phòng, chống dịch bệnh.

8. Nâng cao năng lực quản lý các dịch vụ thú y:

Sau khi có hướng dẫn cụ thể của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định việc thành lập Hội đồng thú y của địa phương theo quy định tại Điều 114 Luật Thú y.

(Phân công nhiệm vụ thực hiện Đán “Tăng cường năng lực hệ thng cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục đính kèm)

III. NGUỒN KINH PHÍ

- Nguồn ngân sách nhà nước (chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên) theo phân cấp hiện hành và quy định của Luật Đầu tư công.

- Nguồn phí được để lại chi theo quy định pháp luật về phí, lệ phí.

- Các nguồn tài trợ, viện trợ, nguồn huy động hợp pháp khác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

- Nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, kế hoạch, dự án khác.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm:

- Chủ trì, phối hợp với các S, Ban, Ngành tnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành quy định rõ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp bảo đảm phù hợp với chủ trương của Đảng, quy định của Luật Thú y, các văn bản chđạo của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, phù hợp với thực tiễn, nhất là công tác phòng, chống dịch bệnh động vật. Xây dựng Đán kiện toàn hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y từ tỉnh đến cấp xã theo quy định tại Điều 6 Luật Thú y, Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 và Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ (Hoàn thành trước ngày 31/12/2021).

- Hằng năm, xây dựng kế hoạch hoạt động và tổng hợp dự toán nhu cầu kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác thú y gửi STài chính thẩm định xem xét, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước.

- Tổ chức hướng dẫn, giám sát, đôn đốc, kiểm tra, sơ kết đánh giá kết quả thực hiện hàng năm, 5 năm và tổng kết 10 năm thực hiện Đ án Tăng cường năng lực hệ thng cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021 - 2030”; kịp thời tham mưu và đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh những vấn đề phát sinh, vượt thẩm quyền.

2. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm:

Phối hp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các địa phương kiện toàn, củng cố hệ thống các cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp theo quy định của Luật Thú y, bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; nhất là tuyến cơ sở, phù hợp với thực tiễn của địa phương, đáp ứng yêu cầu phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Tài chính chịu trách nhiệm:

Hằng năm, trên cơ sdự toán của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thẩm định, tham mưu và đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch theo khả năng cân đối ngân sách.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm:

Phối hợp vi Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phân nguồn kinh phí phục vụ thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm:

- Căn cứ nội dung Kế hoạch này và điều kiện thực tế của địa phương chỉ đạo tổ chức xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án “Tăng cường năng lực hệ thng cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cp, giai đoạn 2021 - 2030” bảo đảm kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý chuyên ngành thú y tại địa phương.

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng và thực hiện kiện toàn hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp tại địa phương.

- Hàng năm, bố trí ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp để tổ chức thực hiện các nội dung của Đ án “Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021 - 2030” tại địa phương và tổ chức sơ kết đánh giá kết quả thực hiện hàng năm, 5 năm và tổng kết 10 m thực hiện Đ án./.

Trong quá trình trin khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, những vấn đề chưa phù hợp cần điều chỉnh, bổ sung thì đề nghị các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo xử lý./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (báo cáo);
- TT. Tỉnh ủy; TT, HĐND t
nh;
- CT, các PCT UBND t
nh;
- Cục Thú y;
- Thành viên BCĐ PCDB động vật tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Bạc Liêu, Đài PT-TH tỉnh;
- CVP, PCVP Tổng hợp;
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VT, (Trạng
10).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Văn Thiều

 

PHỤ LỤC:

CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC HỆ THỐNG CƠ QUAN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH THÚ Y CÁC CẤP, GIAI ĐOẠN 2021 - 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Kế hoạch số
102/KH-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tnh)

TT

Nhiệm vụ chính

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian hoàn thành

I

Rà soát, nghiên cứu cơ chế, chính sách ngành thú y phù hợp với địa phương bảo đảm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về thú y hiệu lực, hiệu quả

 

 

 

 

Báo cáo, tham mưu và đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh động vật, hỗ trợ lực lượng tham gia phòng, chống dịch bệnh đảm bảo phù hp với quy định của pháp luật liên quan và sát thực tiễn.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Tư pháp, Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan

Tháng 12/2023

II

Kiện toàn, củng cố, nâng cao năng lực hệ thống tổ chức các cơ quan quản lý chuyên ngành thú y của địa phương

 

 

 

 

Xây dựng Đề án kiện toàn, củng cố hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y tại địa phương theo Điều 6 Luật thú y, Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 và Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 18/6/2019 của Chính phủ, bảo đảm tinh gọn, hiệu quả, hiệu lực, phù hợp với thực tiễn, nhất là công tác phòng, chống dịch bệnh động vật.

Rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành quy định rõ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương (Trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện, Mạng lưới thú y cấp xã).

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan

Trước 31/12/2021

III

Nâng cao năng lực phòng, chống dịch bệnh động vật

 

 

 

1

Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, bố trí đủ kinh phí, vật tư, vắc xin, hóa chất, phương tiện, dụng cụ, nhân lực để tổ chức thực hiện có hiệu quả nội dung của các chương trình, kế hoạch quốc gia phòng, chống dịch bệnh động vật, cụ thể:

 

 

 

-

Tổ chức triển khai: Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Cúm gia cầm, giai đoạn 2019 - 2025; Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi, giai đoạn 2020 - 2025; Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng, giai đoạn 2021 - 2025;

SNông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan

2021 - 2025

-

Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện: Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Dại giai đoạn 2021 - 2030; Kế hoạch quốc gia phòng, chống một số dịch bệnh nguy hiểm trên thủy sản nuôi, giai đoạn 2021 - 2030.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan

Ngay sau khi Kế hoạch được ban hành

2

Tăng cường năng lực giám sát, dự báo, cảnh báo, ứng phó dịch bệnh, nhất là đối với các dịch bệnh nguy hiểm trên động vật, các dịch bệnh nguy hiểm trên thủy sản nuôi của địa phương, bao gồm: Ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ cao và nâng cấp hệ thống thu thập, quản lý thông tin, cơ sở dữ liệu số, phân tích dữ liệu và cảnh báo dịch bệnh. Triển khai có hiệu quả việc xây dựng bản đồ dịch tễ và ứng dụng để kiểm soát dịch bệnh nguy hiểm thường xuyên xảy ra và dịch bệnh mới.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Y tế và các đơn vị có liên quan

2021 - 2030

3

Xây dựng và triển khai Kế hoạch đào tạo, tập huấn, nâng cao trình độ chuyên môn về dịch tễ và phòng, chống dịch bệnh động vật cho cán bộ chuyên môn thú y các cấp.

Sờ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Y tế và các đơn vị có liên quan

Hàng năm

4

Xây dựng và triển khai các Kế hoạch quốc gia xây dựng cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh tại các vùng chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản trọng điểm, vùng sản xuất nguyên liệu phục vụ xuất khẩu.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Sở, Ngành và đơn vị có liên quan

Hàng năm

5

Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại nhm nâng cấp phòng thử nghiệm chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật thủy sản; tổ chức đào tạo, tập huấn để nâng cao năng lc chẩn đoán, kỹ thuật xét nghiệm bệnh động vật thủy sản.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Tài chính và đơn vị có liên quan

Hàng năm

IV

Nâng cao năng lực kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, quản lý an toàn thực phẩm (ATTP) đối với động vật và sản phẩm có nguồn gốc động vật

 

 

 

1

Tổ chức rà soát, sắp xếp lại mạng lưới cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tại địa phương theo hướng tập trung, bảo đảm yêu cầu về vệ sinh thú y, ATTP, bảo vệ môi trường. Tham mưu và trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển hoạt động giết mổ tập trung phù hợp với điều kiện của tỉnh. Tăng cường các biện pháp quản lý giết mổ, nhất là các cơ sở giết mổ nhỏ lẻ, thủ công không bảo đảm vệ sinh thú y và ATTP, xử phạt nghiêm những cơ sgiết mổ nhỏ lẻ không phép, cụ thể:

 

 

 

-

Tổ chức rà soát, sp xếp lại mạng lưới cơ sở giết mổ gia súc, gia cm tại địa phương theo hướng tập trung bảo đảm yêu cầu về vệ sinh thú y, ATTP, bảo vệ môi trường.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Sở, Ngành và đơn vị có liên quan

Hàng năm

-

Tham mưu và trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển hoạt động giết mổ tập trung phù hợp với điều kiện của tỉnh.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Sở, Ngành và đơn vị có liên quan

2022 - 2030

-

Tăng cường các biện pháp qun lý giết mổ, nhất là các cơ sgiết mổ nhỏ lẻ, thủ công không bảo đảm vệ sinh thú y và ATTP, xử phạt nghiêm những cơ sở giết mổ nhỏ l không phép.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Sở, Ngành và đơn vị có liên quan

Thường xuyên

2

Tăng cường nguồn nhân lực: Tham dự các khóa tập huấn, phổ biến các văn bản QPPL mới ban hành, có liên quan đến công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, ATTP đối với thực phẩm có nguồn gốc động vật theo chuỗi; tham gia tập huấn nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ chăn nuôi, thú y các cấp, nhất là cấp cơ sở về ATTP.

 

 

 

-

Tập huấn, phổ biến các văn bản QPPL mới ban hành, có liên quan đến công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, ATTP đối với thực phẩm có nguồn gốc động vật theo chuỗi.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Sở, Ngành và đơn vị có liên quan

Hàng năm

-

Xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ chăn nuôi, thú y các cấp, nhất là cấp cơ sở về ATTP.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các S, Ngành và đơn vị có liên quan

Hàng năm

3

Đào tạo, tập huấn và triển khai việc sử dụng, vận hành phần mềm dữ liệu về quản lý giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y và ATTP đối với sản phẩm có nguồn gốc động vật.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Sở, Ngành và đơn vị có liên quan

Tháng 12/2025

4

Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện Kế hoạch quốc gia về giám sát vệ sinh thú y, ATTP giai đoạn 2021 - 2030.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Sở, Ngành và đơn vị có liên quan

2022 - 2030

V

Nâng cao năng lực quản lý thuốc thú y

 

 

 

 

Xây dựng Kế hoạch của địa phương về quản lý sử dụng kháng sinh, giám sát chất lượng thuốc thú y; phòng, chống kháng kháng sinh và giám sát kháng kháng sinh trong chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021 - 2030.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

2021 - 2030

VI

Tăng cường hợp tác quốc tế và thúc đẩy xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật

 

 

 

 

Duy trì và phát huy hiệu quả mối quan hệ hợp tác với các tổ chức quốc tế, các nước; huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực quốc tế hỗ trợ ngành thú y; thực thi đầy đủ quyền và nghĩa vụ thành viên của các tổ chức quc tế, các hiệp định, thỏa thuận hợp tác trong lĩnh vực thú y hoặc có liên quan đến thú y.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương

Doanh nghiệp xuất khẩu và các đơn vị có liên quan

2022 - 2030

VII

Nâng cao năng lực nghiên cứu thú y

 

 

 

 

Tổ chức nguyên cứu dịch tễ thú y, các loại dịch bệnh nguy hiểm, các dịch bệnh lây sang người, các giải pháp phòng, chống dịch bệnh.

Sở Giáo dục, KH&CN; Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế

Các đơn vị có liên quan và Doanh nghiệp

2022 - 2030

VIII

Nâng cao năng lực quản lý các dịch vụ thú y

 

 

 

 

Thành lập và xây dựng kế hoạch hoạt động của Hội đng thú y địa phương.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

2022 - 2025

IX

Báo cáo, sơ, tổng kết Đề án

 

 

 

 

Sơ kết đánh giá kết quả thực hiện hàng năm, 5 năm và tổng kết 10 năm thực hiện Đ án “Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021 - 2030”;

Sở Nông nghiệp và PTNT; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Hàng năm, 5 năm và tổng kết 10 năm

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 102/KH-UBND ngày 20/07/2021 thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


811

DMCA.com Protection Status
IP: 18.224.65.198
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!