ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3010/HD-UBND
|
Cao Bằng, ngày 06
tháng 11 năm 2023
|
HƯỚNG DẪN
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 60/2022/NQ-HĐND NGÀY 30/8/2022 CỦA HĐND TỈNH CAO BẰNG BAN
HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ XÂY DỰNG CHUỒNG TRẠI GIA SÚC GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
Thực hiện Nghị quyết số 60/2022/NQ-HĐND ngày
30/8/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành chính sách hỗ trợ xây dựng
chuồng trại gia súc giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, UBND tỉnh
hướng dẫn thực hiện như sau:
I. ĐỐI VỚI NGUỒN VỐN HỖ TRỢ TỪ
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Quy định thực hiện theo nội dung hỗ trợ; mẫu hồ sơ;
trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất trong thực hiện
các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình Mục tiêu Quốc
gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
II. ĐỐI VỚI NGUỒN VỐN TỪ NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
1. Đối tượng, nguyên tắc, điều
kiện, mức hỗ trợ
Quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4, Điều 1 Nghị quyết
số 60/2022/NQ-HĐND ngày 30/8/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định ban hành
chính sách hỗ trợ xây dựng chuồng trại gia súc giai đoạn 2022 - 2025 trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng. Cụ thể như sau:
1.1. Đối tượng được hưởng chính sách:
a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo được
xác định theo quyết định phê duyệt hộ nghèo, cận nghèo hằng năm.
b) Hộ gia đình chính sách, gồm: Người hoạt động
cách mạng; gia đình thân nhân Liệt sĩ (cha đẻ, mẹ đẻ; vợ hoặc chồng; con;
người có công nuôi dưỡng liệt sĩ còn nhỏ; người hưởng chế độ thờ cúng liệt sĩ);
Mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh; Bệnh binh; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học; Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt
tù, đày; Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm
nghĩa vụ quốc tế; Người có công giúp đỡ cách mạng, Anh hùng Lao động, thân nhân
của người có công với cách mạng.
c) Hộ khác là hộ ngoài các đối tượng tại điểm a, điểm
b, Khoản 1.1 nêu trên và là hộ không có thành viên là cán bộ, công chức, viên chức
được hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
1.2. Nguyên tắc hỗ trợ:
a) Xây dựng chuồng trại phải gắn với việc di dời
gia súc ra khỏi gầm sàn nhà ở.
b) Việc hỗ trợ phải công khai, minh bạch, đúng đối
tượng.
c) Trên cùng địa bàn xã mà có nhiều chính sách hỗ
trợ thì hộ gia đình chỉ được hưởng một loại chính sách.
1.3. Điều kiện hưởng chính sách
a) Hỗ trợ xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc.
b) Vật liệu xây dựng chuồng trại phù hợp, mái chuồng
phải được lợp bằng các vật liệu chắc chắn; nền chuồng cứng, khô ráo.
c) Diện tích xây dựng tối thiểu 05 m2/con;
có khoảng cách tách biệt với nhà ở; cách nguồn nước ăn uống, sinh hoạt từ 05 m
trở lên; miệng hố phân cao hơn mặt đất xung quanh ít nhất 20 cm; có hố chứa
phân, chứa chất thải có mái che, được che đậy, không làm bốc mùi hôi thối ra
ngoài môi trường.
1.4. Mức hỗ trợ, quy định áp dụng mức hỗ trợ
a) Hộ nghèo, hộ gia đình chính sách: 06 triệu đồng/hộ.
b) Hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo: 04 triệu đồng/hộ.
c) Hộ khác: 2,5 triệu đồng/hộ.
2. Trình tự, thủ tục thanh quyết
toán kinh phí hỗ trợ di dời chuồng trại gia súc từ nguồn ngân sách địa phương
2.1. Quy trình thực hiện (có Phụ lục
gồm 06 biểu mẫu)
2.1.1. Trên cơ sở nguồn kinh phí được Ủy ban nhân
dân tỉnh giao, Ủy ban nhân dân cấp huyện giao chỉ tiêu vốn xây dựng chuồng gia
súc cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.1.2. Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho từng
thôn biết tổng số kinh phí dự kiến cấp cho thôn, xóm để cộng đồng thôn, xóm lựa
chọn các hộ gia đình được hưởng hỗ trợ kinh phí xây dựng chuồng gia súc. Tổ chức
phổ biến cho người dân biết về đối tượng, nguyên tắc, điều kiện, mức hỗ trợ để
đối tượng được thụ hưởng chính sách viết đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí xây dựng
chuồng gia súc (theo mẫu số 01).
2.1.3. Họp thôn, xóm để bình xét, lựa chọn hộ gia
đình được nhận hỗ trợ. Kết thúc cuộc họp, Trưởng thôn, xóm lập biên bản và danh
sách các hộ gia đình được lựa chọn nhận hỗ trợ kinh phí xây dựng chuồng gia súc
(theo mẫu số 2a; mẫu
số 2b); nộp biên bản và danh sách cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.1.4. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức rà soát, đối
chiếu, tổng hợp số hộ đủ điều kiện nhận hỗ trợ của các thôn, xóm so với tổng số
vốn được Ủy ban nhân dân huyện thông báo. Lập báo cáo đề xuất kế hoạch và danh
sách các hộ gia đình được nhận hỗ trợ (theo mẫu số
3a; mẫu số 3b); tổ chức nghiệm thu, lập
biên bản (theo mẫu số 4) gửi phòng Tài
chính - Kế hoạch huyện.
2.1.5. Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì phối hợp
với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các phòng liên quan rà soát, đối
chiếu, thẩm định tổng số hộ đủ điều kiện nhận hỗ trợ của các xã so với tổng số
vốn được giao và các nguồn hỗ trợ khác; tổng hợp danh sách các hộ gia đình được
nhận hỗ trợ kinh phí thực hiện xây dựng chuồng gia súc, trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt danh sách các hộ được nhận hỗ trợ (theo mẫu số 5a; mẫu số 5b)
và gửi cho Ủy ban nhân dân các xã để triển khai thực hiện
2.1.6. Ủy ban nhân dân xã tổng hợp danh sách các hộ
gia đình xây dựng chuồng gia súc đạt theo yêu cầu (theo mẫu số 6) gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện;
cơ quan kho bạc nơi thanh toán; đồng gửi Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn huyện (bản danh sách chi trả cho các hộ gia đình xây dựng chuồng gia súc đạt
yêu cầu).
2.2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ
2.2.1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Đơn đề nghị được hỗ trợ kinh phí xây dựng chuồng
gia súc (theo mẫu số 01).
- Biên bản họp thôn, xóm để bình xét, lựa chọn hộ
gia đình được nhận hỗ trợ: (theo mẫu số 02a;
mẫu số 02b); nộp biên bản và danh sách
cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Ủy ban nhân dân cấp xã lập báo cáo đề xuất đề nghị
phê duyệt kế hoạch xây dựng chuồng gia súc hợp vệ sinh và danh sách các hộ gia
đình được nhận hỗ trợ (theo mẫu số 03a; mẫu số 03b); tổ chức nghiệm thu, lập biên bản
(theo mẫu số 04) gửi phòng gửi Phòng
Tài chính - Kế hoạch huyện đồng thời gửi phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn huyện.
2.2.2. Trình tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ
- Phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp với Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện và các phòng liên quan rà soát, đối
chiếu, thẩm định tổng số hộ được lựa chọn nhận hỗ trợ của các xã so với tổng số
vốn được giao và các nguồn hỗ trợ khác; tổng hợp danh sách các hộ gia đình được
nhận hỗ trợ kinh phí thực hiện xây dựng chuồng gia súc; phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt danh sách các hộ được nhận hỗ trợ (theo
mẫu số 5a; mẫu số 5b)
và gửi cho Ủy ban nhân dân các xã để triển khai thực hiện.
- Ủy ban nhân dân xã căn cứ nguồn kinh phí được
giao tiến hành chi trả kinh phí hỗ trợ cho các hộ gia đình xây dựng chuồng trại
đạt yêu cầu theo danh sách đã được phê duyệt (theo mẫu số 06); gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện đồng gửi phòng Nông nghiệp và PTNT huyện (bản danh sách chi trả cho các hộ
gia đình xây dựng chuồng gia súc đạt yêu cầu).
3. Thanh quyết toán kinh phí:
Theo quy định hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tổng
hợp kế hoạch thực hiện hàng năm, kiểm tra đôn đốc và tổng hợp, báo cáo kết quả
thực hiện; hàng năm báo cáo đề xuất nguồn kinh phí hỗ trợ thực hiện công tác di
dời chuồng trại trình UBND tỉnh từ nguồn ngân sách tỉnh theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp
với các sở, ngành, đơn vị liên quan tổng hợp, cân đối, báo cáo UBND tỉnh bố trí
vốn đầu tư phát triển cho các địa phương thực hiện chính sách.
3. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan, căn cứ kế hoạch hàng năm và khả
năng cân đối của ngân sách địa phương, tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực
hiện Nghị quyết.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Hàng năm, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát,
lập danh sách các đối tượng được hỗ trợ kinh phí để xây dựng chuồng gia súc
theo quy định tại Hướng dẫn này để làm căn cứ giao chỉ tiêu vốn thực hiện.
- Triển khai có hiệu quả, đúng quy định nguồn vốn
được ngân sách cấp trên giao; chủ động cân đối nguồn vốn ngân sách cấp huyện (nếu
có), huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để bổ sung nguồn lực thực hiện.
- Chỉ đạo phòng chuyên môn và Ủy ban nhân dân cấp
xã tổ chức thực hiện; kiểm tra, đôn đốc, báo cáo kết quả, khó khăn, vướng mắc về
UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để xem xét, quyết định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi,
bổ sung nội dung Hướng dẫn cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP (Triều); TPKT; TPTH; TPKGVX;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Cao Bằng;
- Lưu: VT, KT(pvT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Thảo
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Hướng dẫn
số 3010/HD-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Cao Bằng)
Mẫu số 01: Dành cho hộ
gia đình.
Mẫu số 2a: Dành cho
thôn, xóm
Mẫu số 2b: Dành cho
thôn, xóm
Mẫu số 3a: Dành cho
UBND cấp xã.
Mẫu số 3b: Dành cho
UBND cấp xã.
Mẫu số 4: Dành cho
UBND cấp xã
Mẫu số 5a: Dành cho
UBND cấp huyện.
Mẫu số 5b: Dành cho
UBND cấp huyện
Mẫu số 6: Dành cho
UBND cấp xã.
Mẫu
số 01: Dành cho hộ gia đình
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ kinh phí xây dựng chuồng trại gia súc
Kính gửi: UBND
xã………………………………………
Họ tên chủ hộ: ………………………………………………………………………
Địa chỉ: Thôn …………………….., xã …………………….., huyện……………………..
Là hộ gia đình: Hộ nghèo/cận nghèo/gia đình chính
sách (ghi rõ là thương binh, liệt sỹ, nhiễm chất độc hóa học...)/hộ khác.
Căn cứ Nghị quyết số 60/2022/NQ-HĐND ngày 30/8/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về Ban hành chính sách hỗ trợ xây dựng chuồng
trại gia súc giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Gia đình tôi đề nghị được hỗ trợ số tiền……………… triệu
đồng để xây dựng chuồng gia súc.
Dự kiến tổng kinh phí xây dựng chuồng trại gia
súc…………. triệu đồng.
Tôi xin cam đoan sử dụng số tiền được nhà nước hỗ
trợ để xây dựng chuồng gia súc đúng quy định. Nếu vi phạm, tôi xin chịu trách
nhiệm./.
|
Ngày
tháng năm…..
CHỦ HỘ GIA ĐÌNH
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 2a: Dành cho thôn, xóm
UBND xã……………….
Thôn/xóm………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Thôn/xóm ………..,
ngày tháng năm 20....
|
BIÊN BẢN HỌP THÔN/XÓM
Về việc lựa chọn hộ gia đình được nhận hỗ trợ
kinh phí để xây dựng chuồng gia súc
Hôm nay, ngày / /20
, tại ………………………………………………………………….
Thôn/xóm …………………………………, xã…………………………………….tiến hành
họp để lựa chọn các hộ gia đình được hỗ trợ kinh phí xây dựng chuồng trại gia
súc được quy định tại Nghị quyết số 60/2022/NQ-HĐND ngày 30/8/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng về Ban hành chính sách hỗ trợ xây dựng chuồng trại gia
súc giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Thành phần tham gia, gồm:
1. Ông/bà …………………………………..; chức danh: Trưởng thôn,
xóm-chủ trì.
2. Ông/bà …………………………………..; đại diện tổ chức/đoàn thể
……………………… làm thư ký.
3. Ông/bà …………………………………..; đại diện tổ chức/đoàn thể
…………………………
4. Ông/bà …………………………………..; đại diện tổ chức/đoàn thể
…………………………
5. Các hộ gia đình đăng ký được hỗ trợ kinh phí xây
dựng chuồng gia súc gồm ………hộ.
Sau khi phổ biến về đối tượng, nguyên tắc, điều kiện,
mức hỗ trợ tại Nghị quyết số 60/2022/NQ-HĐND ngày 30/8/2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh, thông báo của UBND xã về tổng số kinh phí dự kiến cấp cho thôn để lựa
chọn hộ gia đình được hỗ trợ xây dựng chuồng gia súc; đơn đề nghị hỗ trợ kinh
phí xây dựng chuồng trại gia súc của các hộ gia đình.
Qua thảo luận của các thành viên tham dự cuộc họp,
chúng tôi nhất trí lựa chọn các hộ gia đình được hỗ trợ kinh phí xây dựng chuồng
gia súc như danh sách kèm theo (mẫu số 2b).
Cuộc họp kết thúc vào …… giờ…… cùng ngày. Biên bản
đã được đọc cho các thành phần tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí./.
THƯ KÝ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng thôn (chủ
trì)
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 2b: Dành cho thôn, xóm
Thôn, xóm: ………………………………………………..,
xã …………………………………………………………..
DANH SÁCH CÁC HỘ GIA ĐÌNH ĐỦ ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ KINH
PHÍ XÂY DỰNG CHUỒNG GIA SÚC
(Kèm theo Biên bản họp thôn, xóm ………………. ngày / /20....)
TT
|
Đối tượng/Họ
tên chủ hộ
|
Tổng kinh phí dự
kiến xây chuồng gia súc (kinh phí của gia đình)
(Tr.đồng)
|
Kinh phí đề nghị
hỗ trợ xây dựng chuồng gia súc
(Tr.đồng)
|
I. Hộ nghèo
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
|
|
|
II. Hộ chính sách
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
|
|
|
III. Hộ cận nghèo
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
|
|
|
IV. Hộ khác
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
TRƯỞNG THÔN,
XÓM
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 3a: Dành cho UBND xã
ỦY BAN NHÂN DÂN
Xã………………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số………..
|
……………..,
ngày tháng năm 20….
|
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH
Đề nghị phê duyệt kế hoạch xây dựng chuồng
gia súc hợp vệ sinh
Kính gửi: Phòng Tài chính
- Kế hoạch huyện.
Trên cơ sở thông báo của UBND huyện về giao chỉ
tiêu kế hoạch vốn cho UBND xã …………….. để hỗ trợ các hộ gia đình thực hiện xây dựng
chuồng gia súc; biên bản và danh sách các hộ gia đình đủ điều kiện hỗ trợ kinh
phí xây dựng chuồng gia súc của các thôn, xóm.
Sau khi rà soát đối chiếu tổng số hộ đủ điều kiện hỗ
trợ so với thông báo tổng số vốn được giao, UBND xã báo cáo số lượng các hộ gia
đình được lựa chọn nhận hỗ trợ kinh phí xây dựng chuồng gia súc như sau:
1. Tổng số hộ được lựa chọn hỗ trợ ………………………….. hộ.
Trong đó: Hộ nghèo …… hộ; Hộ gia đình chính sách ……… hộ; Hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo …….. hộ; Hộ khác ……. hộ.
2. Tổng số kinh phí hỗ trợ ……………………. triệu đồng.
Trong đó: Hộ nghèo ……. triệu đồng; Hộ gia đình chính sách……………… triệu đồng; Hộ
cận nghèo, hộ mới thoát nghèo…………. triệu đồng; Hộ khác ………….. triệu đồng.
3. Tổng số kinh phí dự kiến xây dựng /chuồng gia
súc………….. triệu đồng (bao gồm kinh phí đề nghị được hỗ trợ và kinh phí gia đình
tự chi trả; chi tiết như danh sách kèm theo, mẫu số 3b).
Kính đề nghị Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện tổng
hợp, xem xét, thẩm định báo cáo UBND huyện phê duyệt kế hoạch kinh phí thực hiện
hỗ trợ cho các hộ gia đình được lựa chọn xây chuồng gia súc./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- CT, các PCT UBND xã
- Phòng Nông nghiệp huyện;
-
-
- Lưu: VT,.
|
CHỦ TỊCH
|
Mẫu
số 3b: Dành cho UBND xã
DANH SÁCH CÁC HỘ GIA ĐÌNH ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ XÂY
DỰNG CHUỒNG GIA SÚC
(Kèm theo Báo cáo đề xuất kế hoạch số: …………../KH-UBND ngày /
/20….. của UBND xã ……)
TT
|
Đối tượng/Họ
tên chủ hộ
|
Tổng kinh phí dự
kiến xây dựng chuồng gia súc (Tr. đồng)
|
Kinh phí đề nghị
hỗ trợ xây dựng chuồng gia súc (Tr. đồng)
|
Thôn, xóm A
|
|
|
I. Hộ nghèo
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
………
|
|
|
|
II. Hộ chính sách
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
III. Hộ cận nghèo
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
IV. Hộ khác
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
Thôn, xóm B
|
|
|
I. Hộ nghèo
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
II. Hộ chính sách
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
III. Hộ cận nghèo
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
IV. Hộ khác
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
Thôn, xóm C
|
|
|
I. Hộ nghèo………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. UBND
XÃ...........
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)
Nguyễn Văn A
|
Mẫu
số 4: Dành cho UBND xã
ỦY BAN NHÂN DÂN
Xã…………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………………,
ngày tháng năm 20…..
|
BIÊN BẢN
Nghiệm thu xác nhận hoàn thành công trình
Hôm nay, ngày … tháng … năm 201.., tại hộ gia đình
ông/bà ……………, thôn …………., xã …………., huyện ………….
1. Thành phần tham gia nghiệm thu, gồm:
- Ông/bà ………….…………........................, cán bộ
Địa chính-Xây dựng xã.
- Ông/bà ………….…………......................., đại diện
tổ chức đoàn thể ………….………….
………….………….………….xã (nếu có).
- Ông/bà ………….………….…………., Trưởng thôn.
- Ông/bà ………….………….…………., đại diện hộ gia đình
2. Đánh giá công trình
Căn cứ Nghị quyết số 60/2022/NQ-HĐND ngày 30/8/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về Ban hành chính sách hỗ trợ xây dựng chuồng
trại gia súc giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, chúng tôi đánh
giá công trình như sau:
b) Vật liệu xây dựng chuồng trại phù hợp, mái chuồng
phải được lợp bằng các vật liệu chắc chắn; nền chuồng cứng, khô ráo.
c) Diện tích xây dựng tối thiểu 05 m2/con;
có khoảng cách tách biệt với nhà ở; cách nguồn nước ăn uống, sinh hoạt từ 05 m
trở lên; miệng hố phân cao hơn mặt đất xung quanh ít nhất 20 cm; có hố chứa
phân, chứa chất thải có mái che, được che đậy, không làm bốc mùi hôi thối ra
ngoài môi trường.
- Khoảng cách so với nhà ở, nguồn nước ăn uống,
sinh hoạt ………….m.
- Diện tích xây dựng ………….m2;
- Khung cột: Vật liệu làm bằng………….………….………….………….………….………….
………….………….………….………….………….………….………….………….………….
- Mái che: Vật liệu làm bằng.………….………….………….………….………….………….
………….………….………….………….………….………….………….………….………….
- Hố chứa chất thải: (mô tả hố chứa chất thải)………….………….………….………….
………….………….………….………….………….………….………….………….………….
………….………….………….………….………….………….………….………….………….
3. Nhận xét về chất lượng, kỹ thuật xây dựng
………….………….………….………….………….………….………….………….………….
………….………….………….………….………….………….………….………….………….
………….………….………….………….………….………….………….………….………….
………….………….………….………….………….………….………….………….………….
4. Kết luận, kiến nghị (đủ điều kiện/không đủ
điều kiện hỗ trợ kinh phí)
………….………….………….………….………….………….………….………….………….
………….………….………….………….………….………….………….………….………….
………….………….………….………….………….………….………….………….………….
Biên bản được lập xong, đã thông qua thành phần
tham gia nghiệm thu cùng nghe nhất trí, ký tên và được lập thành 03 bản có giá
trị như nhau, 01 bản gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, 01 bản lưu tại UBND
xã, 01 bản lưu hộ gia đình./.
ĐẠI DIỆN HỘ
|
ĐẠI DIỆN THÔN
|
ĐỊA CHÍNH XÂY DỰNG
XÃ
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐOÀN THỂ
(nếu có)
|
|
ĐẠI DIỆN UBND XÃ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 5a: Dành cho UBND huyện
ỦY BAN NHÂN DÂN
Huyện…………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
………….., ngày
tháng năm 20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt danh sách các hộ gia đình
được hỗ trợ kinh phí để xây dựng chuồng gia súc
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN HUYỆN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định ……………
Theo đề nghị của Phòng Kế hoạch - Tài chính huyện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh sách các hộ gia đình
được hỗ trợ kinh phí để xây dựng chuồng gia súc trên địa bàn huyện như sau:
1. Tổng số hộ gia đình được hỗ trợ ………………hộ.
2. Tổng số kinh phí hỗ trợ ……………… Triệu đồng. Trong
đó:
- Nguồn ngân sách cấp tỉnh (nếu có): ………………………………đồng;
- Nguồn ngân sách cấp huyện (nếu có): ………………………………đồng;
- Nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có): ……………………………… đồng.
(Chi tiết tại biểu
số 5b biểu kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng HĐND-UBND huyện; Trưởng Phòng Tài
chính - Kế hoạch huyện; Trưởng phòng Nông nghiệp và PTNT; Chủ tịch UBND các xã;
các hộ gia đình có tên trong danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT;
- UBND huyện: CT, các PCT;
- Các phòng: Tài chính-Kế hoạch, Nông nghiệp và PTNT huyện;
- Kho bạc Nhà nước huyện;
- Lưu: VT,
|
CHỦ TỊCH
|
Mẫu
số 5b: Dành cho UBND huyện (đóng dấu treo)
DANH SÁCH CÁC HỘ GIA ĐÌNH ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ XÂY
DỰNG CHUỒNG GIA SÚC; XÃ……………………
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / /20
của UBND huyện…………..)
TT
|
Đối tượng/Họ
tên chủ hộ
|
Tổng kinh phí hỗ
trợ (Tr. đồng)
|
Nguồn kinh phí
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
Ngân sách cấp huyện
|
Nguồn vốn khác
(đóng góp của cộng đồng dân cư, doanh nghiệp và tổ chức khác)
|
Thôn, xóm A
|
|
|
|
|
I. Hộ nghèo
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
II. Hộ chính sách
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
III. Hộ cận nghèo
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
IV. Hộ khác
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
Thôn, xóm B
|
|
|
|
|
I. Hộ nghèo
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
II. Hộ chính sách
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
III. Hộ cận nghèo
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
IV. Hộ khác
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
Thôn, xóm C
|
|
|
|
|
I. Hộ nghèo…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 6: Dành cho UBND xã
DANH SÁCH CHI TRẢ KINH PHÍ CHO CÁC HỘ GIA ĐÌNH
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ……………….
Ghi chú:
Chỉ chi trả tiền khi xây dựng chuồng gia súc đạt theo yêu cầu
TT
|
Đối tượng/Họ
tên chủ hộ
|
Đã nhận số tiền
hỗ trợ xây dựng chuồng gia súc (Tr.đồng)
|
Ký xác nhận của
hộ gia đình
|
Thôn, xóm A
|
|
|
I. Hộ nghèo
|
|
|
1
|
|
|
|
….
|
|
|
|
II. Hộ chính sách
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
III. Hộ cận nghèo
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
IV. Hộ khác
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
Thôn, xóm B
|
|
|
I. Hộ nghèo
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
II. Hộ chính sách
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
III. Hộ cận nghèo
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
IV. Hộ khác
|
|
|
1
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ TỊCH UBND
XÃ
(ký tên, đóng dấu)
|