ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2366/KH-UBND
|
Gia Lai, ngày 31
tháng 8 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM XÂY DỰNG VÙNG NGUYÊN LIỆU
NÔNG, LÂM SẢN ĐẠT CHUẨN PHỤC VỤ TIÊU THỤ TRONG NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU GIAI ĐOẠN
2022-2025
Thực hiện Quyết định số
1088/QĐ-BNN-KTHT ngày 25/3/2022 về phê duyệt Đề án thí điểm xây dựng vùng
nguyên liệu nông, lâm sản đạt chuẩn phục vụ tiêu thụ trong nước và xuất khẩu
giai đoạn 2022-2025; Thông báo số 240/TB-KTHT-VP ngày 29/3/2023 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về ý kiến kết luận của Thứ trưởng Trần Thanh
Nam, Trưởng Ban chỉ đạo tại buổi họp Ban chỉ đạo Đề án thí điểm xây dựng vùng
nguyên liệu và Đề án Khuyến nông cộng đồng;
Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án thí điểm xây dựng vùng nguyên liệu
nông, lâm sản đạt chuẩn phục vụ tiêu thụ trong nước và xuất khẩu giai đoạn
2022-2025 (sau đây viết tắt là Đề án), cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Hình thành và phát triển vùng
sản xuất nguyên liệu cà phê quy mô lớn, hàng hóa tập trung, hiện đại, ứng dụng
công nghệ tiên tiến và phát triển các hợp tác xã (sau đây viết tắt là HTX) nông
nghiệp ở vùng nguyên liệu cà phê liên kết bền vững với các doanh nghiệp chế biến,
xuất khẩu nhằm thúc đẩy quá trình cơ cấu lại ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
hiệu quả, bền vững.
- Phát triển, nâng cao vai trò
và hiệu quả hoạt động của các HTX nông nghiệp trong chuỗi giá trị cà phê; đáp ứng
yêu cầu về mặt chất lượng sản phẩm nguyên liệu cà phê phục vụ chế biến và xuất
khẩu. Tăng thu nhập, góp phần cải thiện đời sống của người dân địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm
2025
- Hình thành vùng nguyên liệu
cà phê đạt chuẩn, quy mô tập trung với diện tích trên 5.611 ha và các chuỗi
liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm cà phê giữa các doanh nghiệp,
HTX và nông dân.
- Giảm chi phí đầu vào sản xuất
từ 5-10% cho các thành viên HTX và người nông dân (giống, phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật, máy móc, chi phí và thời gian vận chuyển,…); giảm tổn thất sau thu hoạch
5-10% số nguyên liệu và tăng giá trị khoảng trên 10%. Qua đó, tăng thu nhập
5-10% cho thành viên HTX và người nông dân.
- Tăng cường năng lực cho ít nhất
12 HTX nông nghiệp trong vùng nguyên liệu cà phê; giúp nâng cao khả năng điều
hành và tổ chức sản xuất của các HTX, thay đổi tập quán sản xuất manh mún, nhỏ
lẻ sang phát triển kinh tế tập thể và nâng cao giá trị của chuỗi nông sản theo
hướng kinh tế tuần hoàn, OCOP xanh gắn với vùng nguyên liệu ổn định.
- Phát triển cơ sở hạ tầng vùng
nguyên liệu phục vụ sản xuất, bảo quản, chế biến và thương mại sản phẩm cho các
HTX và doanh nghiệp liên kết tiêu thụ.
- Thí điểm hình thành 10 tổ
khuyến nông cộng đồng và tổ chức các lớp tập huấn tư vấn phát triển HTX, kết nối
thị trường.
- Áp dụng phần mềm quản lý sản
xuất vùng nguyên liệu cà phê chất lượng cao, số hóa thông tin, cơ sở dữ liệu
vùng nguyên liệu phục vụ truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
- Thí điểm thực hiện chính sách
vay vốn tín dụng ưu đãi phát triển sản xuất cho HTX, thành viên HTX; chính sách
bảo hiểm nông nghiệp, chính sách hỗ trợ liên kết theo Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển
hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Phát triển chuỗi giá trị sản
phẩm OCOP gắn với vùng nguyên liệu địa phương, phát triển chế biến quy mô nhỏ
và vừa theo hướng kinh tế tuần hoàn, nông nghiệp hữu cơ... để phù hợp với mục
tiêu chung tạo ra sản phẩm tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
- Xây dựng 01 Trung tâm
logistic chuỗi cà phê tỉnh Gia Lai.
II. THỜI
GIAN, QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM
1. Thời gian thực hiện:
Giai đoạn 2022-2025
2. Quy mô, địa điểm thực hiện
Đề án thí điểm:
- Quy mô: 5.611 ha cà phê
- Địa điểm: Tại 07 địa phương:
Đak Đoa, Chư Sê, Chư Prông, Đức Cơ, Ia Grai, Chư Păh và thành phố Pleiku
III. NỘI
DUNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA ĐỀ ÁN
1. Dự án
1: Đầu tư kết cấu hạ tầng liên kết vùng hỗ trợ hợp tác xã phát triển phát triển
vùng nguyên liệu cà phê trên địa bàn tỉnh
- Xây dựng đường giao thông nội
đồng kết nối vùng trồng nhằm phục vụ sản xuất nông nghiệp, kết nối vùng trồng
nguyên liệu với khu sản xuất, chế biến.
- Xây dựng sân phơi tập trung,
nhà màng phơi cà phê; nhà điều hành, trưng bày sản phẩm cà phê; máy móc thiết bị
phục vụ liên kết sản xuất; hệ thống tưới tiết kiệm; silo chứa cà phê.
2. Dự án
2: Tổ chức sản xuất và quản trị vùng nguyên liệu
2.1. Nhiệm vụ 1: Phát triển,
củng cố, nâng cao năng lực cho Ban quản trị, thành viên Hợp tác xã nông nghiệp
vùng nguyên liệu
- Tổ chức các lớp tập huấn, bồi
dưỡng nhằm nâng cao năng lực, tổ chức hoạt động cho Hội đồng quản trị và thành
viên HTX nông nghiệp tham gia Đề án; đào tạo bồi dưỡng kỹ năng quản trị HTX,
phương pháp xây dựng phương án sản xuất, kinh doanh, nghiệp vụ chuyên môn và kỹ
thuật; ứng dụng công nghệ số vào sản xuất nông nghiệp.
- Tổ chức tham quan học tập
kinh nghiệm các mô hình HTX nông nghiệp hoạt động hiệu quả ngoài tỉnh.
2.2. Nhiệm vụ 2: Khuyến nông
và chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ cho hợp tác xã, người dân trồng cà
phê tham gia liên kết
- Xây dựng 01 mô hình sản xuất
cà phê theo tiêu chuẩn 4C (bộ nguyên tắc chung cho cộng đồng cà phê) hoặc REA
(rừng nhiệt đới), PLO (thương mại công bằng), Rainforest Alliance,… gắn liên kết
sản xuất - tiêu thụ và 01 mô hình sản xuất cà phê theo hướng hữu cơ.
- Đào tạo, tập huấn, hướng dẫn
kỹ thuật sản xuất; thông tin tuyên truyền, truyền thông các ứng dụng khoa học
công nghệ thông qua tờ rơi, bảng biểu mô hình, các bản tin cập nhật quá trình
triển khai thực hiện mô hình và các cuộc hội thảo, tổng kết để đánh giá hiệu quả
tác động của Đề án đến sự tiếp nhận, thay đổi và khả năng nhân rộng của mô hình
của địa phương tham gia Đề án nói riêng và nông dân sản xuất nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh nói chung.
- Định hướng các HTX là chủ thể
OCOP xây dựng được chuỗi giá trị theo hướng kinh tế tuần hoàn, OCOP xanh gắn với
vùng nguyên liệu ổn định... nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lượng, sản phẩm chế
biến thành phẩm, có giá trị gia tăng gắn với nguồn nguyên liệu của địa phương.
- Hỗ trợ vật tư nông nghiệp phục
vụ liên kết sản xuất.
2.3. Nhiệm vụ 3: Ứng dụng
công nghệ thông tin quản lý vùng nguyên liệu phục vụ liên kết gắn với truy xuất
nguồn gốc
- Xây dựng và áp dụng phần mềm
quản lý cơ sở dữ liệu vùng nguyên liệu cà phê bao gồm các thông tin, dữ liệu về:
Nông hóa, thổ nhưỡng; lập bản đồ số lý lịch vườn cây, cập nhật cơ sở dữ liệu
hàng năm về tình hình tái canh, cải tạo giống,..; hạ tầng phục vụ sản xuất; quy
chuẩn và công nghệ áp dụng; quy trình, nghiệp vụ vận hành vùng nguyên liệu cho
doanh nghiệp, HTX, nông dân là thành viên HTX; kho học liệu “Elearning” và
trang bị kỹ năng số cho các HTX trong vùng nguyên liệu.
- Xây dựng và quản trị dữ liệu hệ
thống mã số vùng trồng phục vụ truy xuất nguồn gốc sản phẩm cà phê vùng nguyên
liệu.
- Đẩy mạnh đào tạo phát triển
nguồn nhân lực; xây dựng mô hình ứng dụng IPHM trên cây cà phê, cà phê cảnh
quan để nhận rộng diện tích ứng dụng IPHM trong sản xuất; ứng dụng rộng rãi biện
pháp sinh học vào thực tế sản xuất góp phần giảm thiểu việc sử dụng thuốc bảo vệ
thực vật hóa học, bảo vệ sức khỏe người sử dụng và môi trường.
- Phân khúc thị trường mới, đa
dạng hóa mặt hàng, nâng cao giá trị gia tăng, đáp ứng nhu cầu của thị trường
trong và ngoài nước.
- Xây dựng chỉ dẫn địa lý, tăng
cường xúc tiến thương mại nhằm quảng bá sản phẩm cà phê của Gia Lai.
3. Dự án
3: Phát triển khuyến nông cộng đồng và truyền thông
3.1. Nhiệm vụ 1: Xây dựng mô
hình khuyến nông cộng đồng phục vụ phát triển vùng nguyên liệu bền vững
- Thành lập các tổ khuyến nông
cộng đồng (khảo sát, thành lập, ban hành quyết định, qui định về hoạt động tổ
khuyến nông cộng đồng…)
- Tổ chức tư vấn về phát triển
HTX, khuyến nông, thị trường...
- Hỗ trợ trang bị thiết bị và
phương tiện làm việc; thông tin, truyền thông (toạ đàm, diễn đàn, xây dựng
video clip...) nhân rộng tổ khuyến nông cộng đồng trong hệ thống.
- Hướng dẫn HTX xây dựng và thực
hiện kế hoạch/phương án sản xuất kinh doanh hàng năm; chuyển đổi số, ứng dụng
công nghệ thông tin trong sản xuất, liên kết sản xuất và thông tin thị trường;
xây dựng hợp đồng với nông hộ (contract farming); tư vấn (phương thức cầm tay
chỉ việc).
3.2. Nhiệm vụ 2: Truyền
thông phát triển vùng nguyên liệu
- Hỗ trợ xây dựng và in ấn phát
hành các tài liệu, truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng (báo,
đài…); xây dựng mạng internet, mạng xã hội cho nông dân và Mô-đun đào tạo từ
xa; xây dựng Website giới thiệu, quảng bá vùng nguyên liệu phục vụ liên kết gắn
với truy xuất nguồn gốc.
- Tăng cường công tác tuyên
truyền nhằm nâng cao nhận thức về sản xuất cà phê bền vững. Vận động nông dân
tham gia nhóm hộ, HTX.
- Hướng dẫn, hỗ trợ và khuyến
khích nông dân tập trung thâm canh cà phê theo hướng thực hành nông nghiệp tốt
(GAP), sản xuất cà phê có chứng nhận, mã số vùng trồng từ đó nâng cao chất lượng
sản phẩm cà phê.
4. Dự án
4: Phát triển liên kết chuỗi giá trị
- Thí điểm chính sách tín dụng
theo chuỗi giá trị
+ Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu
đãi cho các HTX, thành viên HTX đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh theo
liên kết chuỗi từ Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ Hỗ trợ Phát triển hợp tác xã
tỉnh và các tổ chức tín dụng khác.
+ Khuyến khích các tổ chức tín
dụng hỗ trợ hộ gia đình, HTX tham gia Đề án được vay tín dụng theo quy định; thực
hiện các chính sách theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/04/2018 của Chính
phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn.
- Thực hiện Bảo hiểm nông nghiệp
thông qua các HTX vùng nguyên liệu.
- Triển khai xây dựng, tổ chức
thực hiện các dự án liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp theo Nghị
định số 98/2018/NĐ-CP của Chính phủ đối với các HTX nông nghiệp tham gia Đề án.
- Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao. Thúc đẩy tập quán canh tác bền vững, cải thiện cảnh
quan nông nghiệp và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ sản phẩm
cà phê vùng nguyên liệu của Đề án.
5. Dự án
5: Đầu tư xây dựng 01 Trung tâm logictics tỉnh Gia Lai
- Xây dựng văn phòng logistics
và chuyển đổi số ngành hàng cà phê.
- Đầu tư xây dựng các hạng mục
cơ sở hạ tầng, đường giao thông nội bộ, đường điện, tường xây, sân phơi, nhà
kho, nhà điều hành trưng bày sản phẩm, hệ thống máy móc thiết bị phục vụ cho xử
lý chế biến cà phê của Trung tâm logistic.
IV. NHU CẦU
KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện
Đề án tại tỉnh Gia Lai giai đoạn 2022-2025: 490.435 triệu đồng.
Trong đó:
1. Ngân sách Trung ương:
140.428 triệu đồng (chiếm 28,63%)[1].
2. Ngân sách địa phương: 54.368
triệu đồng (chiếm 11,09%)[2].
3. Vốn đối ứng HTX, doanh nghiệp:
250.639 triệu đồng (chiếm 51,11%).
4. Vốn tín dụng, vốn khác:
45.000 triệu đồng (chiếm 9,18%).
(Chi
tiết tại Phụ lục I, II)
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tham gia Đề án và các đơn vị liên quan tổ
chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này. Đề xuất điều chỉnh Kế hoạch
này nếu có thay đổi quy mô, mục tiêu, nội dung, kinh phí,… của các dự án so với
Quyết định số 1088/QĐ-BNN- KTHT ngày 25/3/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn
vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc xây dựng và tổ
chức triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn
vị liên quan tham mưu, đề xuất nguồn kinh phí lồng ghép thực hiện Đề án phù hợp
quy định hiện hành.
- Hướng dẫn các HTX nông nghiệp
tham gia Đề án tổ chức sản xuất kinh doanh, liên kết đảm bảo theo tiêu chuẩn cà
phê chất lượng.
- Định kỳ 6 tháng (trước ngày
15/6), hàng năm (trước ngày 15/12) tổng hợp báo cáo tiến độ, kết quả triển khai
thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị liên quan
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn để triển
khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án theo quy định, theo phân cấp và khả năng ngân
sách.
3. Sở Tài
chính
Hằng năm, vào thời điểm xây dựng
dự toán cho năm sau, trên cơ sở dự toán của các đơn vị liên quan xây dựng gửi Sở
Tài chính theo đúng quy định, Sở Tài chính tổng hợp, cân đối theo khả năng ngân
sách tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí
kinh phí theo phân cấp ngân sách để triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu
quả, tiết kiệm.
4. Sở
Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, thực hiện các chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp; triển khai các chính sách, giải pháp thúc đẩy, phát triển, mở rộng thị
trường, xúc tiến thương mại, giải quyết các khó khăn, vướng mắc, thúc đẩy tiêu
thụ sản phẩm trong nước và xuất khẩu.
- Phối hợp với các địa phương,
đơn vị liên quan lập danh sách các doanh nghiệp, HTX nông nghiệp tham gia Đề án
đủ điều kiện và có nhu cầu hỗ trợ từ chương trình khuyến công và đề xuất phân bổ
nguồn vốn hỗ trợ theo quy định.
- Phối hợp với các sở, ngành
liên quan tổ chức Hội nghị gặp gỡ các HTX, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông sản trên địa bàn tỉnh nhằm tháo gỡ khó khăn vướng mắc thúc đẩy tiêu
thụ sản phẩm trong nước và xuất khẩu.
- Hỗ trợ các HTX nông nghiệp
tham gia các chương trình xúc tiến thương mại trong và ngoài nước nhằm quảng
bá, giới thiệu tìm kiếm đối tác đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu
biểu, sản phẩm OCOP, sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh trong đó có sản phẩm
cà phê.
5. Sở
Khoa học và Công nghệ
- Hướng dẫn, hỗ trợ các HTX
nông nghiệp trong việc thực hiện xây dựng, áp dụng và quản lý hệ thống thông
tin truy xuất nguồn gốc.
- Hỗ trợ các HTX nông nghiệp
đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp;
xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến (ISO), kiểm soát an toàn thực
phẩm (HACCP)...
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
đặt hàng triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng và phát
triển vùng nguyên liệu nông, lâm sản trên địa bàn tỉnh.
6. Liên
minh Hợp tác xã tỉnh
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổ chức củng cố nâng cao chất lượng hoạt động của HTX,
tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng các chức danh quản lý HTX nông nghiệp trong
vùng Đề án.
- Tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ
các HTX nông nghiệp tham gia Đề án tiếp cận nguồn vốn vay của Quỹ hỗ trợ phát
triển Hợp tác xã tỉnh, Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã Việt Nam để đầu tư mở rộng
hoạt động sản xuất, kinh doanh.
7. Ngân
hàng Chính sách xã hội Việt Nam chi nhánh tỉnh Gia Lai, Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Gia Lai
Phối hợp với các sở, ngành và
đơn vị có liên quan hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện chính sách
tín dụng theo chuỗi giá trị trên địa bàn, chính sách Bảo hiểm nông nghiệp và
các chính sách có liên quan.
8. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố tham gia Đề án
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế
hoạch trên địa bàn thiết thực, hiệu quả.
- Lựa chọn các HTX nông nghiệp
trên địa bàn đủ điều kiện để tham gia Đề án đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ.
- Phối hợp thực hiện tốt công
tác vận động, tuyên truyền mở rộng thành viên HTX nông nghiệp, thực hiện các mô
hình khuyến nông, công tác đào tạo, tập huấn.
- Tạo điều kiện thuận lợi để
các doanh nghiệp đầu tư, kết nối liên kết và tiêu thụ nông sản.
- Kiểm tra, theo dõi các hạng mục
đầu tư xây dựng, đặc biệt hệ thống nhà kho, silô và Trung tâm Logistic sau khi
hoàn thành đưa vào sử dụng.
- Định kỳ 6 tháng (trước ngày
10/6), hàng năm (trước ngày 10/12) báo cáo tiến độ, kết quả triển khai thực hiện
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh.
9. Doanh
nghiệp chế biến, xuất khẩu cà phê
- Cam kết bao tiêu sản phẩm
vùng nguyên liệu của Đề án và chủ động kết nối các HTX nông nghiệp, Tổ hợp tác
trong vùng nguyên liệu của Đề án thực hiện liên kết sản xuất, sơ chế, chế biến
và tiêu thụ sản phẩm.
- Ký kết hợp đồng liên kết sản
xuất và tiêu thụ cà phê theo các tiêu chuẩn hữu cơ, cà phê chất lượng cao với
các HTX nông nghiệp sản xuất cà phê trong vùng nguyên liệu. Nghiêm túc thực hiện
đúng hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ. Chịu trách nhiệm các hoạt động và
tính pháp lý của các hợp đồng liên kết tiêu thụ đã ký.
- Chủ động đề xuất giải pháp,
biện pháp, chiến lược để duy trì và phát triển bền vững chuỗi liên kết, tiêu thụ
nông sản.
- Hỗ trợ HTX nông nghiệp trong
vùng nguyên liệu trong mở rộng diện tích sản xuất cà phê và tập huấn các tiêu
chuẩn, quy trình sản xuất cà phê hữu cơ, tiêu chuẩn 4C, cà phê chất lượng cao.
-
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan liên quan trong thực hiện
chuỗi liên kết.
10. HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện, thành phố tham gia
Đề án
- Thực
hiện đúng các cam kết về vốn đối ứng (hiến đất xây dựng công trình hạ tầng) và
các điều kiện mặt bằng nếu được đầu tư hạ tầng; chi phí bồi thường và giải
phóng mặt bằng (nếu có) do HTX nông nghiệp và người dân tham gia Đề án tự nguyện
đóng góp.
- Chủ
động kết nối các tổ chức, cá nhân tham gia liên kết, đồng thời vận động thành
viên và nông dân đồng loạt áp dụng hình thức mua chung, bán chung tạo hiệu quả
kinh tế, từng bước hình thành chuỗi liên kết.
-
Thông tin, tuyên truyền đến các hộ thành viên HTX nông nghiệp tập trung tổ chức
sản xuất đúng kế hoạch, mùa vụ, giám sát kỹ thuật canh tác theo hướng an toàn,
đạt chuẩn đề phát triển vùng nguyên liệu cà phê bền vững.
-
Tăng cường mở rộng quy mô thành viên và diện tích sản xuất cà phê chất lượng
cao theo tiêu chuẩn chứng nhận chất lượng như: 4C, REA, PLO, Rainforest
Alliance, chứng nhận hữu cơ (Organic),...
- Có
trách nhiệm quản lý, vận hành, duy trì, bảo trì các hạng mục đầu tư xây dựng, đặc
biệt hệ thống nhà kho, silo và Trung tâm Logistic sau khi hoàn thành đưa vào sử
dụng.
Trên
đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án thí điểm xây dựng vùng nguyên liệu
nông, lâm sản đạt chuẩn phục vụ tiêu thụ trong nước và xuất khẩu giai đoạn
2022-2025. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các cơ quan,
đơn vị gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp tháo gỡ kịp thời./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông
nghiệp và PTNT;
- Cục KTHT&PTNT (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: NN&PTNT, KH&ĐT, Tài chính, KH&CN, Công Thương;
- Liên minh HTX tỉnh;
- Các Ngân hàng: NN&PTNTVN-CN Gia Lai, CSXHVN-CN Gia Lai;
- UBND các huyện: Đak Đoa, Ia Grai, Chư Sê, Chư Păh, Chư Prông, Đức Cơ và TP.
Pleiku;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, NL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Mah Tiệp
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC ĐỊA PHƯƠNG THAM
GIA ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM XÂY DỰNG VÙNG NGUYÊN LIỆU NÔNG, LÂM SẢN ĐẠT CHUẨN PHỤC VỤ
TIÊU THỤ TRONG NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm Kế hoạch số: 2366/KH-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Địa chỉ
|
Diện tích cà phê (ha)
|
Ghi chú
|
1
|
Huyện Đak Đoa
|
425
|
|
2
|
Huyện Chư Păh
|
583
|
|
3
|
Huyện Đức Cơ
|
3.673
|
|
4
|
Huyện Chư Sê
|
335
|
|
5
|
Huyện Ia Grai
|
300
|
|
6
|
Huyện Chư Prông
|
45
|
|
7
|
Thành phố Pleiku
|
250
|
|
Tổng cộng
|
5.361
|
|
PHỤ LỤC II
KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM XÂY DỰNG
VÙNG NGUYÊN LIỆU NÔNG, LÂM SẢN ĐẠT CHUẨN PHỤC VỤ TIÊU THỤ TRONG NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU
GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm Kế hoạch số: 2366/KH-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2023 của UBND tỉnh)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Tên dự án
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương
|
Đối ứng của HTX, doanh nghiệp
|
Vốn tín dụng, vốn khác
|
1
|
Dự án 1: Đầu tư kết cấu hạ tầng
liên kết vùng hỗ trợ hợp tác xã phát triển vùng nguyên liệu
|
157.800
|
45.800
|
12.000
|
100.000
|
|
2
|
Dự án 2: Tổ chức sản xuất và
quản trị vùng nguyên liệu
|
169.050
|
2.216
|
26.395
|
140.439
|
|
3
|
Dự án 3: Phát triển khuyến
nông cộng đồng và truyền thông
|
5.312
|
1.912
|
2.200
|
1.200
|
|
4
|
Dự án 4: Phát triển liên kết
theo chuỗi giá trị
|
58.273
|
500
|
3.773
|
9.000
|
45.000
|
5
|
Dự án 5: Đầu tư xây dựng
Trung tâm logictics tỉnh Gia Lai
|
100.000
|
90.000
|
10.000
|
|
|
Tổng cộng
|
490.435
|
140.428
|
54.368
|
250.639
|
45.000
|
[1]
Vốn đầu tư công trung hạn và vốn sự nghiệp do Bộ Nông nghiệp và PTNT
quản lý giai đoạn 2021-2025
[2]
Thực hiện lồng ghép từ nguồn vốn các Chương trình MTQG, Chương trình Khuyến
nông, các chương trình, dự án khác trên cùng một địa bàn.