BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 631/VBHN-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 02 năm 2019
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM
ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN, HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ QUAN TRẮC MÔI
TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn,
vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn, huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động và quan trắc môi trường lao động, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7
năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm
2018.
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội,
Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao
động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.1
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều
chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết một số
Điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Người sử dụng lao động, người lao động
theo quy định tại Điều 2 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
2. Đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và
các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Đối tượng kiểm định là máy, thiết bị,
vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc Danh mục do Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành.
2. Người huấn luyện cơ hữu là người huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động làm việc theo hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng
trở lên hoặc không xác định thời hạn.
3. Nhóm huấn luyện là nhóm các đối tượng
huấn luyện có cùng đặc điểm chung về công việc, yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao
động và được phân loại theo quy định tại Nghị định này.
Chương II
HOẠT
ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Điều 4. Điều kiện cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động2
1. Tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải đáp ứng đủ các điều
kiện sau đây:
a) Bảo đảm thiết bị, dụng cụ phục vụ
kiểm định cho từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định, theo yêu cầu tại quy
trình kiểm định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động.
b) Có ít nhất 02 kiểm định viên làm việc
theo hợp đồng từ 12 tháng trở lên thuộc tổ chức để thực hiện kiểm định đối với
mỗi đối tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định.
c) Người phụ trách kỹ thuật hoạt động
kiểm định của tổ chức phải có thời gian làm kiểm định viên tối thiểu 02 năm.
2. Các thiết bị, nhân lực nêu tại các điểm
a, b và c Khoản 1 Điều này chỉ được sử dụng để làm điều kiện đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với một
tổ chức.
Điều 5. Hồ sơ, thủ tục
cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động
1.3 Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
b) Bản sao quyết định thành lập đối với
đơn vị sự nghiệp;
c) Danh mục thiết bị, dụng cụ phục vụ
kiểm định;
d) Danh sách kiểm định viên theo mẫu tại
Phụ lục Ia ban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Một trong các tài liệu sau để chứng
minh kinh nghiệm của người phụ trách kỹ thuật hoạt động kiểm định:
- Bản sao sổ hoặc tờ rời về tham gia bảo
hiểm xã hội;
- Bản sao hợp đồng lao động;
- Bản sao biên bản kiểm định kèm theo
giấy chứng nhận kết quả kiểm định.
2. Hồ sơ gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận;
b) Giấy chứng nhận đã được cấp;
c)4 Tài liệu quy định tại
các điểm b, c, d và đ Khoản 1 Điều này trong trường hợp có sự thay đổi.
3. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được quy định như sau:
a) Đối với trường hợp bổ sung, sửa đổi
Giấy chứng nhận, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng
nhận;
- Giấy chứng nhận đã được cấp;
- Tài liệu chứng minh thay đổi về điều
kiện cấp Giấy chứng nhận.
b) Đối với Giấy chứng nhận bị mất, hỏng,
hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;
- Giấy chứng nhận đã được cấp trong trường
hợp bị hỏng.
4. Mẫu các thành phần hồ sơ tại các Khoản
1, 2 và 3 Điều này được quy định tại Phụ lục Ia
ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
được quy định như sau:
a) Tổ chức có nhu cầu cấp, gia hạn, cấp
lại Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản
1 Điều 6 Nghị định này 01 bộ hồ sơ đăng ký cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng
nhận; nộp phí thẩm định theo quy định của Bộ Tài chính.
Đối với trường hợp gia hạn, ít nhất 30
ngày trước khi hết thời hạn trong Giấy chứng nhận, tổ chức gửi hồ sơ đến cơ
quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định
này.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thẩm định và
cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận; trường hợp không cấp, gia hạn, cấp lại
Giấy chứng nhận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 6. Thẩm quyền cấp,
gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động
1. Thẩm quyền cấp, gia hạn, cấp lại,
thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
được quy định tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Nghị
định này.
2. Mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo quy định tại Phụ lục Ia ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 7. Thời hạn của
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1. 05 năm đối với Giấy chứng nhận cấp
mới hoặc gia hạn.
2. Trường hợp cấp lại là thời gian còn
lại của Giấy chứng nhận đã được cấp.
Điều 8. Thu hồi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động5
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bị thu hồi một trong các trường hợp sau
đây:
a) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động kiểm
định mà không khắc phục được các nguyên nhân bị đình chỉ hoạt động kiểm định;
b) Hoạt động kiểm định trong thời gian
bị đình chỉ hoạt động, tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động;
c) Sau 6 tháng kể từ khi có thay đổi điều
kiện hoạt động làm cơ sở cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động, nếu tổ chức
không đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 4 của Nghị định
này;
d) Hoạt động kiểm định trong thời gian
không bảo đảm các điều kiện được quy định tại Điều 4 của Nghị định
này;
đ) Giả mạo hoặc khai man các tài liệu
trong hồ sơ cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận;
e) Bị giải thể, phá sản.
2. Tổ chức bị thu hồi giấy chứng nhận
theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều này được xem xét cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định sau 6 tháng, kể từ ngày Quyết định
thu hồi giấy chứng nhận có hiệu lực.
Điều 9. Tiêu chuẩn kiểm
định viên
1. Có trình độ đại học trở lên, thuộc
chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định;
2.6 (được bãi bỏ)
3. Có ít nhất 02 năm làm kỹ thuật kiểm
định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo
trì về đối tượng kiểm định;
4. Đã hoàn thành khóa huấn luyện và
sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối
tượng kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm định trên
10 năm tính đến thời điểm Nghị định này có hiệu lực.
Điều 10. Chứng chỉ kiểm
định viên
1. Chứng chỉ kiểm định viên được cấp
cho cá nhân bảo đảm tiêu chuẩn của kiểm định viên theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
2. Chứng chỉ kiểm định viên được cơ
quan có thẩm quyền cấp lại trong trường hợp sau đây:
a) Bổ sung, sửa đổi nội dung chứng chỉ
kiểm định viên;
b) Chứng chỉ kiểm định viên hết hạn;
c) Chứng chỉ kiểm định viên bị mất hoặc
hỏng;
d) Cấp lại sau khi chứng chỉ kiểm định
viên bị thu hồi. Chứng chỉ kiểm định viên chỉ được xem xét cấp lại sau thời hạn
ít nhất 06 tháng, kể từ ngày bị thu hồi.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ
kiểm định viên là cơ quan chuyên môn thuộc các bộ có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định quy định tại Phụ
lục Ib ban hành kèm theo Nghị định này; việc cấp chứng chỉ kiểm định viên
được thực hiện theo đối tượng kiểm định thuộc phạm vi quản lý của từng bộ.
Điều 11. Hồ sơ đề nghị
cấp chứng chỉ kiểm định viên
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định
viên;
2. Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học
của người đề nghị cấp chứng chỉ có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để đối
chiếu;
3. Tài liệu chứng minh tiêu chuẩn quy
định tại Khoản 3 và 4 Điều 9 Nghị định này;
4.7 (được bãi bỏ)
5. Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu hoặc thẻ căn cước công dân;
6. 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị
cấp chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
Điều 12. Hồ sơ cấp lại
chứng chỉ kiểm định viên
1. Trường hợp bổ sung, sửa đổi nội
dung chứng chỉ kiểm định viên, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên;
b) Bản gốc chứng chỉ đã được cấp;
c) Tài liệu chứng minh sự phù hợp của
yêu cầu bổ sung, sửa đổi;
d) 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị
cấp lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 6 tháng, kể từ ngày đề nghị.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên khi hết hạn bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên;
b) Bản gốc chứng chỉ đã được cấp;
c) Kết quả sát hạch trước khi cấp lại;
d)8 (được bãi bỏ)
3. Trường hợp chứng chỉ kiểm định viên
bị hỏng hoặc mất, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên;
b)9 (được bãi bỏ)
c) 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị
cấp lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
4. Chứng chỉ kiểm định viên bị thu hồi
được xem xét để cấp lại, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên;
b) Báo cáo việc thực hiện các yêu cầu,
kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền về khắc phục sai phạm;
c) Văn bản chứng minh đã hoàn thành
khóa huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động với đối tượng kiểm định tổ chức sau thời điểm quyết định thu hồi chứng
chỉ có hiệu lực đối với trường hợp quy định tại các điểm c và đ Khoản
2 Điều 14 Nghị định này;
d) 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị
cấp lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
5. Mẫu các thành phần hồ sơ tại Điều 11, các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này được quy định tại Phụ lục Ic ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 13. Trình tự cấp,
cấp lại và thời hạn của chứng chỉ kiểm định viên
1. Cá nhân có nhu cầu cấp, cấp lại chứng
chỉ kiểm định viên lập 01 bộ hồ sơ, gửi cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 3 Điều 10 Nghị định này để đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ
kiểm định viên. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên có thể gửi cùng với
hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm
cấp chứng chỉ cho kiểm định viên; trường hợp không cấp, cấp lại thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Mẫu chứng chỉ kiểm định viên được
quy định tại Phụ lục Ic ban hành kèm theo Nghị định
này.
4. Chứng chỉ kiểm định viên có thời hạn
là 05 năm.
Điều 14. Quản lý, sử
dụng chứng chỉ kiểm định viên
1. Kiểm định viên có trách nhiệm xuất
trình chứng chỉ kiểm định viên theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và với tổ chức, cá nhân có đối tượng đề nghị được kiểm định; chỉ được kiểm
định đối với đối tượng kiểm định trong phạm vi ghi trên chứng chỉ kiểm định
viên.
2. Chứng chỉ kiểm định viên bị thu hồi
trong các trường hợp sau đây:
a) Giả mạo hoặc khai man các tài liệu
trong hồ sơ cấp, cấp lại chứng chỉ kiểm định viên;
b) Tự ý tẩy xóa, sửa chữa nội dung chứng
chỉ;
c) Không làm việc tại bất kỳ tổ chức
kiểm định nào từ 12 tháng trở lên;
d) Kiểm định ngoài phạm vi ghi trên chứng
chỉ kiểm định viên;
đ) Thực hiện kiểm định không đúng quy
trình kiểm định.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp là cơ
quan có thẩm quyền ra quyết định thu hồi chứng chỉ kiểm định viên.
Điều 15. Trách nhiệm
của Tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1. Công bố biên bản kiểm định với tổ
chức, cá nhân sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn lao động. Dán tem kiểm định hoặc thể hiện thông tin kiểm định lên đối
tượng kiểm định và cấp cho tổ chức, cá nhân sử dụng đối tượng kiểm định Giấy chứng
nhận kết quả kiểm định (01 bản) chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày công
bố biên bản nếu kết quả kiểm định đạt yêu cầu.
2. Trong trường hợp đối tượng kiểm định
không đạt yêu cầu và phát hiện đối tượng có nguy cơ dẫn đến sự cố, tai nạn lao
động thì không cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm định và thông báo cho cơ sở biết
để có biện pháp khắc phục.
3.10 (được bãi bỏ)
4. Đảm bảo độc lập, khách quan trong
cung ứng dịch vụ kiểm định.
5. Cử kiểm định viên tham dự các lớp bồi
dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
6.11 (được bãi bỏ)
7. Không cung ứng dịch vụ kiểm định
trong thời gian bị đình chỉ hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; không sử dụng kiểm định viên đang bị thu hồi
chứng chỉ kiểm định viên để thực hiện kiểm định.
8. Mẫu Giấy chứng nhận kết quả kiểm định;
mẫu tem kiểm định; mẫu báo cáo tình hình hoạt động kiểm định được quy định tại Phụ lục Id ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 16. Trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động
1. Lựa chọn tổ chức hoạt động kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động để kiểm định lần đầu trước khi đưa vào sử dụng hoặc
kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; chỉ được đưa vào sử dụng các loại máy, thiết
bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được kiểm định đạt yêu cầu.
2. Khai báo với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại địa phương trong khoảng thời gian 30 ngày trước hoặc sau khi
đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động, trừ pháp luật chuyên ngành có quy định khác.
3. Lưu giữ hồ sơ kỹ thuật an toàn của
đối tượng kiểm định theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ
sinh lao động. Trong trường hợp chuyển nhượng (hoặc cho thuê lại) các đối tượng
kiểm định, người bán (hoặc cho thuê lại) phải bàn giao đầy đủ hồ sơ kỹ thuật an
toàn cho người mua (hoặc thuê lại).
4. Tạo điều kiện cho tổ chức kiểm định
thực hiện kiểm định, chuẩn bị đầy đủ các tài liệu kỹ thuật liên quan đến các đối
tượng kiểm định để cung cấp cho kiểm định viên và cử người đại diện chứng kiến
quá trình kiểm định.
5. Thực hiện các kiến nghị của tổ chức
kiểm định trong việc đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng các đối tượng kiểm
định. Không được tiếp tục sử dụng các đối tượng kiểm định có kết quả kiểm định
không đạt yêu cầu hoặc quá thời hạn kiểm định.
6. Quản lý, sử dụng, loại bỏ đối tượng
kiểm định theo đúng quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ
sinh lao động và theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
7. Mẫu công văn khai báo sử dụng máy,
thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được quy định tại Phụ lục Iđ ban hành kèm theo Nghị định này.
Chương III
HOẠT
ĐỘNG HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Mục 1: ĐỐI TƯỢNG, NỘI
DUNG VÀ YÊU CẦU CHUNG TRONG HOẠT ĐỘNG HUẤN LUYỆN
Điều 17. Đối tượng
tham dự khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động12
1. Nhóm 1: Người đứng đầu đơn vị, cơ sở
sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản
xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương; cấp phó của
người đứng đầu theo quy định tại Khoản này được giao nhiệm vụ phụ trách công
tác an toàn, vệ sinh lao động.
2. Nhóm 2: Người làm công tác an toàn,
vệ sinh lao động bao gồm: Chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn, vệ sinh
lao động của cơ sở; người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại
nơi làm việc.
3. Nhóm 3: Người lao động làm công việc
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là người làm công việc thuộc
Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
4. Nhóm 4: Người lao động không thuộc
các nhóm 1, 3, 5, 6 quy định tại khoản này, bao gồm cả người học nghề, tập nghề,
thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động.
5. Nhóm 5: Người làm công tác y tế.
6. Nhóm 6: An toàn, vệ sinh viên theo
quy định tại Điều 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 18. Nội dung huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động
1. Huấn luyện nhóm 1
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về
an toàn, vệ sinh lao động;
b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh
lao động bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ
sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an
toàn, vệ sinh lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp
phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh
doanh.
2. Huấn luyện nhóm 2
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về
an toàn, vệ sinh lao động;
b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh
lao động: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao
động ở cơ sở; xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn,
vệ sinh lao động; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn,
vệ sinh lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh; kiến thức cơ bản
về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động;
xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hằng năm;
phân tích, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp; xây dựng hệ
thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động; nghiệp vụ công tác tự kiểm tra;
công tác Điều tra tai nạn lao động; những yêu cầu của công tác kiểm định, huấn
luyện và quan trắc môi trường lao động; quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động; hoạt động thông tin, tuyên
truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động; sơ cấp cứu tai nạn lao động,
phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động; công tác thi đua, khen thưởng,
kỷ luật, thống kê, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động;
c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành:
Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh yếu tố nguy hiểm,
có hại; quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
3. Huấn luyện nhóm 3
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về
an toàn, vệ sinh lao động;
b) Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ
sinh lao động: Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người
lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và
phương pháp cải thiện điều kiện lao động; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an
toàn, vệ sinh viên; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh; nội quy an
toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử
dụng thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân; nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu
tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp;
c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành:
Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm,
có hại và phương pháp phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro liên quan đến công việc
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động mà người được huấn luyện
đang làm; quy trình làm việc an toàn, vệ sinh lao động; kỹ thuật an toàn, vệ
sinh lao động liên quan đến công việc của người lao động.
4. Huấn luyện nhóm 4
a) Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ
sinh lao động: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động;
chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động; kiến thức
cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều
kiện lao động; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; văn hóa
an toàn trong sản xuất, kinh doanh; nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển
báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng các thiết bị an toàn,
phương tiện bảo vệ cá nhân, nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng
chống bệnh nghề nghiệp.
b) Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc:
Quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm
việc.
5. Huấn luyện nhóm 5:
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về
an toàn, vệ sinh lao động;
b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh
lao động bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ
sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an
toàn, vệ sinh lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp
phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh
doanh;
c)13
6. Huấn luyện nhóm 6:
Người lao động tham gia mạng lưới an
toàn, vệ sinh viên ngoài nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy
định còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an
toàn, vệ sinh viên.
Điều 19. Thời gian huấn
luyện
Thời gian huấn luyện lần đầu tối thiểu
được quy định như sau:
1. Nhóm 1, nhóm 4: Tổng thời gian huấn
luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
2. Nhóm 2: Tổng thời gian huấn luyện
ít nhất là 48 giờ, bao gồm cả thời gian huấn luyện lý thuyết, thực hành và kiểm
tra.
3. Nhóm 3: Tổng thời gian huấn luyện
ít nhất là 24 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
4.14 Nhóm 5: Tổng thời gian
huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
5. Nhóm 6: Tổng thời gian huấn luyện
ít nhất là 4 giờ ngoài nội dung đã được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 20. Chương trình
khung và chương trình, tài liệu huấn luyện
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì phối hợp với các bộ, ngành liên quan ban hành Chương trình khung chi tiết
huấn luyện chuyên ngành, đặc thù theo Chương trình khung huấn luyện quy định tại
Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Tổ chức huấn luyện, doanh nghiệp tự
huấn luyện căn cứ chương trình khung huấn luyện, xây dựng chương trình, tài liệu
huấn luyện phù hợp với đặc điểm, điều kiện và yêu cầu thực tế huấn luyện.
Điều 21. Huấn luyện,
bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động và huấn luyện
định kỳ
1. Huấn luyện cập nhật kiến thức, kỹ
năng về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Luật an
toàn, vệ sinh lao động
Ít nhất 02 năm một lần, kể từ ngày Giấy
chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn có hiệu lực, người được huấn luyện phải tham
dự khóa huấn luyện để ôn lại kiến thức đã được huấn luyện và cập nhật mới kiến
thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động. Thời gian huấn luyện ít nhất bằng
50% thời gian huấn luyện lần đầu. Người làm công tác y tế thực hiện việc cập nhật
kiến thức theo quy định tại điểm c Khoản 3 Điều 73 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
2. Huấn luyện định kỳ theo quy định tại
Khoản 4 Điều 14 Luật an toàn, vệ sinh lao động
Người lao động thuộc nhóm 4 được huấn
luyện định kỳ ít nhất mỗi năm 01 lần để ôn lại kiến thức đã được huấn luyện và
cập nhật mới kiến thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động. Thời gian huấn
luyện định kỳ bằng 50% thời gian huấn luyện lần đầu.
3. Huấn luyện khi có sự thay đổi về
công việc; thay đổi về thiết bị, công nghệ và huấn luyện sau thời gian nghỉ làm
việc
a) Thay đổi công việc hoặc thay đổi
thiết bị, công nghệ: Trước khi giao việc phải được huấn luyện nội dung về an toàn,
vệ sinh lao động phù hợp với công việc mới hoặc thiết bị, công nghệ mới.
Trường hợp đối tượng đã được huấn luyện
trong thời hạn dưới 12 tháng kể từ khi chuyển sang làm công việc mới hoặc kể từ
khi có sự thay đổi thiết bị, công nghệ thì nội dung huấn luyện lại được miễn phần
đã được huấn luyện.
b) Trở lại làm việc sau thời gian nghỉ
làm việc
Cơ sở ngừng hoạt động hoặc người lao động
nghỉ làm việc từ 06 tháng trở lên thì trước khi trở lại làm việc, người lao động
được huấn luyện lại nội dung như đối với huấn luyện lần đầu. Thời gian huấn luyện
lại bằng 50% thời gian huấn luyện lần đầu.
Mục 2: NGƯỜI HUẤN LUYỆN
AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Điều 22. Tiêu chuẩn
người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động15
1. Huấn luyện hệ thống chính sách,
pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
a) Người có trình độ từ đại học trở
lên và có ít nhất 03 năm làm công việc nghiên cứu, xây dựng chính sách, pháp luật,
thanh tra, kiểm tra, quản lý về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Người có trình độ cao đẳng và có ít
nhất 04 năm làm công việc nghiên cứu, xây dựng chính sách, pháp luật, thanh
tra, kiểm tra, quản lý về an toàn, vệ sinh lao động.
2. Huấn luyện nội dung nghiệp vụ công
tác an toàn, vệ sinh lao động và nội dung kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh
lao động:
a) Người có trình độ từ đại học trở
lên và có ít nhất 03 năm làm công việc xây dựng hoặc tổ chức triển khai về công
tác an toàn, vệ sinh lao động;
b) Người có trình độ cao đẳng và có ít
nhất 04 năm làm công việc xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện công tác an
toàn, vệ sinh lao động;
c) Người làm công tác an toàn, vệ sinh
lao động tại doanh nghiệp không thuộc điểm a, điểm b Khoản này và có ít nhất 05
năm làm công việc an toàn, vệ sinh lao động.
3. Huấn luyện nội dung lý thuyết
chuyên ngành:
a) Người có trình độ từ đại học trở lên
có chuyên môn phù hợp với chuyên ngành huấn luyện và có ít nhất 03 năm làm công
việc xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động.
b) Người có trình độ cao đẳng có
chuyên môn phù hợp với chuyên ngành huấn luyện và có ít nhất 04 năm làm công việc
xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động.
4. Huấn luyện thực hành:
a) Huấn luyện thực hành nhóm 2: Người
có trình độ từ cao đẳng trở lên, phù hợp với chuyên ngành huấn luyện, thông thạo
công việc thực hành đối với máy, thiết bị, hóa chất, công việc được áp dụng thực
hành theo chương trình khung huấn luyện;
b) Huấn luyện thực hành nhóm 3: Người
có trình độ từ trung cấp trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện; có ít nhất
03 năm làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động, hoặc
làm công việc có liên quan đến công tác an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở phù hợp
với công việc huấn luyện;
c) Huấn luyện thực hành nhóm 4: Người
có trình độ trung cấp kỹ thuật trở lên, phù hợp với chuyên ngành huấn luyện hoặc
người có thời gian làm việc thực tế ít nhất 03 năm trong chuyên ngành huấn luyện;
d) Huấn luyện thực hành sơ cứu, cấp cứu
tai nạn lao động: Người có trình độ từ cao đẳng chuyên ngành y trở lên và có ít
nhất 3 năm kinh nghiệm trực tiếp tham gia công tác sơ cứu, cấp cứu hoặc có
trình độ bác sĩ;
đ) Người làm công tác an toàn, vệ sinh
lao động tại doanh nghiệp không thuộc điểm a, b, c Khoản này nhưng có ít nhất
04 năm làm công việc an toàn, vệ sinh lao động thì được huấn luyện thực hành
theo quy định tại các điểm a, b, c Khoản này phù hợp với kinh nghiệm.
5. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định chi tiết chương trình khung huấn luyện cho người huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động, việc miễn giảm các nội dung huấn luyện đã học, việc tổ chức sát
hạch và cấp giấy chứng nhận.
6. Định kỳ 5 năm, người huấn luyện phải
tham dự khóa tập huấn cập nhật kiến thức, thông tin, chính sách, pháp luật,
khoa học, công nghệ về an toàn, vệ sinh lao động, trừ người huấn luyện thuộc điểm
a Khoản 1 Điều này, người huấn luyện sơ cấp cứu.
7. Tổ chức thực hiện khóa huấn luyện
người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ghi sổ theo dõi và báo cáo Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội kết quả khóa huấn luyện người huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động.
Điều 23. Xác định thời
gian đã làm việc hoặc thời gian đã làm công việc huấn luyện về an toàn, vệ sinh
lao động
1. Cơ quan, đơn vị sự nghiệp, doanh
nghiệp, tổ chức khác có trách nhiệm xác nhận thời gian người lao động đã làm việc
hoặc đã làm công việc huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động tại đơn vị mình.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định chi tiết Khoản 1 Điều này.
Mục 3: GIẤY CHỨNG NHẬN
HUẤN LUYỆN, THẺ AN TOÀN16
Điều 24. Quản lý việc
cấp Giấy chứng nhận huấn luyện, thẻ an toàn17
1. Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện
a) Tổ chức huấn luyện, doanh nghiệp đủ
điều kiện tự huấn luyện cấp Giấy chứng nhận huấn luyện cho người được huấn luyện
thuộc các nhóm 1, 2, 5 và 6 sau khi kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu;
b) Giấy chứng nhận huấn luyện theo Mẫu số 08 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này.
2. Cấp Thẻ an toàn
a) Người sử dụng lao động cấp Thẻ an
toàn cho người được huấn luyện thuộc nhóm 3 sau khi kiểm tra đạt yêu cầu. Tổ chức
huấn luyện cấp Thẻ an toàn cho người lao động làm việc không theo hợp đồng lao
động;
b) Thẻ an toàn theo Mẫu số 08 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này.
3.18
4. Sổ theo dõi người thuộc nhóm 4 được
huấn luyện
a) Người sử dụng lao động ghi kết quả
huấn luyện của người được huấn luyện thuộc nhóm 4 vào Sổ theo dõi công tác huấn
luyện tại cơ sở sản xuất, kinh doanh.
b) Sổ theo dõi công tác huấn luyện
theo Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định này.
5.19 Tổ chức huấn luyện,
doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện và cơ sở sản xuất, kinh doanh lập sổ
theo dõi cấp Giấy chứng nhận huấn luyện, thẻ an toàn; Sổ theo dõi người thuộc
nhóm 4 được huấn luyện theo các mẫu số 09, 10 và 11 Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 25. Thời hạn cấp,
cấp mới Giấy chứng nhận huấn luyện, thẻ an toàn20
1.21 Giấy chứng nhận huấn
luyện, Thẻ an toàn có thời hạn 02 năm.
2.22 Trong vòng 30 ngày, trước
khi Giấy chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn hết hạn, người sử dụng lao động lập
danh sách những người được cấp kèm theo kết quả huấn luyện hoặc giấy tờ chứng
minh việc cập nhật kiến thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định
tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định này gửi tổ chức huấn luyện hoặc
doanh nghiệp tự huấn luyện theo quy định tại Điều 26 và Điều 29 Nghị định này. Nếu kết quả huấn luyện đạt yêu cầu thì
được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn mới theo quy định tại Nghị định
này.
Mục 4: TỔ CHỨC HUẤN
LUYỆN, DOANH NGHIỆP TỰ HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Điều 26. Phân loại tổ
chức huấn luyện, điều kiện hoạt động và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động23
1. Tổ chức huấn luyện được phân loại
theo đặc điểm, tính chất phức tạp của đối tượng huấn luyện như sau:
a) Hạng A huấn luyện nhóm 4 và 6;
b) Hạng B huấn luyện nhóm 1, 4, 5 và
6;
c) Hạng C huấn luyện nhóm 1, 2, 3, 4,
5 và 6.
2. Điều kiện tổ chức huấn luyện hạng A
như sau:
a) Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để
có ít nhất 01 phòng học có diện tích ít nhất từ 30 m2 trở lên;
b) Có ít nhất 02 người huấn luyện cơ hữu
huấn luyện nội dung pháp luật, nội dung nghiệp vụ và 01 người huấn luyện sơ cứu,
cấp cứu tai nạn lao động;
c) Có tài liệu huấn luyện phù hợp với
đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung huấn luyện quy định
tại Nghị định này;
d) Máy, thiết bị, nhà xưởng, nơi huấn
luyện đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều
16 Luật An toàn, vệ sinh lao động.
3. Điều kiện tổ chức huấn luyện hạng B
như sau:
a) Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để
có ít nhất 01 phòng học có diện tích ít nhất từ 30 m2 trở lên;
b) Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để
có máy, thiết bị, hóa chất, xưởng, khu thực hành bảo đảm yêu cầu về an toàn, vệ
sinh lao động phù hợp với chuyên ngành đăng ký huấn luyện;
c) Có ít nhất 04 người huấn luyện cơ hữu
huấn luyện nội dung pháp luật nội dung nghiệp vụ, trong đó có 01 người huấn luyện
nội dung chuyên ngành, thực hành phù hợp với chuyên ngành đăng ký huấn luyện,
01 người huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động;
d) Có tài liệu huấn luyện phù hợp với
đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung huấn luyện quy định
tại Nghị định này.
4. Điều kiện tổ chức huấn luyện hạng C
như sau:
a) Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để
có ít nhất 01 phòng học có diện tích ít nhất từ 30 m2 trở lên;
b) Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để
có máy, thiết bị, hóa chất, xưởng, khu thực hành bảo đảm yêu cầu về an toàn, vệ
sinh lao động phù hợp với chuyên ngành đăng ký huấn luyện. Máy, thiết bị, vật
tư, hóa chất, nơi huấn luyện thực hành phải bảo đảm yêu cầu về an toàn, vệ sinh
lao động theo quy định của pháp luật; khu huấn luyện thực hành bảo đảm diện
tích ít nhất 300 m2;
c) Có ít nhất 04 người huấn luyện cơ hữu
huấn luyện nội dung pháp luật nội dung nghiệp vụ, trong đó có 01 người huấn luyện
nội dung chuyên ngành, thực hành phù hợp với chuyên ngành đăng ký huấn luyện,
01 người huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động;
d) Có tài liệu huấn luyện phù hợp với
đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung huấn luyện quy định
tại Nghị định này.
Điều 27. Thẩm quyền
tiếp nhận hồ sơ và cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động của tổ chức huấn luyện24
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
có thẩm quyền tiếp nhận, cấp mới, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động đối với các tổ chức huấn luyện sau đây:
a) Tổ chức huấn luyện do các bộ,
ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc bộ, ngành,
cơ quan trung ương quyết định thành lập;
b) Tổ chức huấn luyện Hạng C.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền tiếp nhận, cấp, cấp lại,
gia hạn, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với tổ chức huấn
luyện hạng B, trừ tổ chức huấn luyện thuộc điểm a Khoản 1 Điều này.
3. Tổ chức huấn luyện hạng A tự công bố
đủ điều kiện huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và gửi thông báo theo Mẫu số 03b Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này đến cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ như sau:
a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
Tiếp nhận thông báo tự công bố với tổ chức huấn luyện do các bộ, ngành, cơ quan
trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc bộ, ngành, cơ quan trung
ương quyết định thành lập;
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền tiếp nhận thông báo tự
công bố đối với tổ chức huấn luyện hạng A trừ điểm a Khoản 1 Điều này không thuộc
thẩm quyền của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 28. Hồ sơ, thủ tục
cấp mới, gia hạn, bổ sung, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
của tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động25
1. Hồ sơ cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện
và các điều kiện, giải pháp thực hiện theo Mẫu số
02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Tài liệu huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động (chỉ liệt kê danh mục theo Mẫu 02
Phụ lục II Nghị định này; xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
thẩm định).
2. Hồ sơ gia hạn, cấp lại, cấp bổ
sung, cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động bao gồm:
a) Trường hợp giấy chứng nhận hết hạn,
tổ chức huấn luyện có văn bản đề nghị gia hạn giấy chứng nhận; nếu có thay đổi
thông tin so với hồ sơ đã được cấp giấy chứng nhận thì cập nhật thông tin bổ
sung theo mẫu hồ sơ cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện huấn luyện quy định tại
Khoản 1 Điều này;
b) Trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm vi
hoạt động hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung phạm vi hoạt động theo Mẫu số 01 Phụ lục II; bản thuyết minh bổ sung
thông tin về phạm vi huấn luyện thực hiện theo Mẫu
số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Trường hợp giấy chứng nhận bị hỏng,
mất thì có văn bản đề nghị cấp lại;
d) Trường hợp đổi tên tổ chức trong giấy
chứng nhận thì có văn bản đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận và nộp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện huấn luyện bản chính.
3. Trình tự cấp mới, gia hạn, bổ sung,
cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động và công bố thông tin tổ chức huấn luyện như sau:
a) Tổ chức có nhu cầu cấp mới, gia hạn,
bổ sung phạm vi hoạt động Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động hạng B, hạng C
gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều này tới cơ quan có thẩm quyền để thẩm định,
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động, gia hạn, cấp lại, đổi tên tổ chức;
nộp phí thẩm định theo quy định của Bộ Tài chính.
Hồ sơ đề nghị gia hạn, tổ chức huấn
luyện gửi đến cơ quan có thẩm quyền chậm nhất 30 ngày trước khi hết thời hạn
quy định trong Giấy chứng nhận.
b) Đối với tổ chức đủ điều kiện huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A tự công bố gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định
tại Điều này cho cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ tự công bố.
c) Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải tiến hành thẩm định và
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động; công bố trên cổng thông tin điện tử
đối với tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện, đủ điều
kiện hoạt động huấn luyện Hạng A tự công bố. Trường hợp không cấp hoặc không
công bố thì phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
do bị hỏng, mất; cấp đổi tên tổ chức huấn luyện trong giấy chứng nhận đủ điều
kiện huấn luyện, cơ quan có thẩm quyền phải tiến hành cấp lại giấy chứng đủ điều
kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện cho tổ chức huấn luyện đề nghị cấp lại.
4. Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại cơ
quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ
công trực tuyến.
Điều 29. Doanh nghiệp
tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm
tổ chức huấn luyện và tự chịu trách nhiệm về chất lượng huấn luyện cho người
lao động nhóm 4 theo một trong các hình thức sau đây:
a) Tự tổ chức huấn luyện nếu bảo đảm điều
kiện về người huấn luyện theo quy định tại Nghị định này;
b) Thuê tổ chức huấn luyện.
2.26 Trình tự xem xét, đánh
giá điều kiện hoạt động của doanh nghiệp tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
được quy định như sau:
a) Doanh nghiệp có nhu cầu tự huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động hạng B, C lập 01 bộ hồ sơ chứng minh đủ điều kiện hoạt
động như đối với tổ chức huấn luyện gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại
Điều 27 Nghị định này. Đối với doanh nghiệp đủ điều kiện tự
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A tự công bố đủ điều kiện tự huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động trên trang thông tin điện tử hoặc thông báo về Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
b) Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện tự huấn luyện Hạng B và C.
Hết thời hạn 25 ngày làm việc, cơ quan
có thẩm quyền không có thông báo về việc doanh nghiệp không bảo đảm đủ điều kiện
hoạt động huấn luyện thì doanh nghiệp được tự huấn luyện trong phạm vi đã đề
nghị.
c) Thời hạn đủ điều kiện tự huấn luyện
hạng B, C là 5 năm. Trước khi hết thời hạn 30 ngày, nếu doanh nghiệp có nhu cầu
tiếp tục tự huấn luyện thì doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để
được xem xét đánh giá lại đủ điều kiện hoạt động.
Điều 30. Mẫu, thời hạn
cấp mới, cấp lại, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp theo Mẫu số
03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp theo Mẫu
số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Thời hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động là 05 năm đối với trường hợp cấp mới hoặc gia hạn. Trường hợp cấp lại
thời hạn là thời gian còn lại của Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đã được
cấp.
Điều 31. Thu hồi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động, đình chỉ hoạt động tự huấn luyện27
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động huấn
luyện hoặc thời hạn tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
theo quyết định xử phạt của cơ quan có thẩm quyền mà không khắc phục vi phạm dẫn
đến bị xử phạt.
b) Tiến hành hoạt động huấn luyện
trong thời gian bị cơ quan có thẩm quyền đình chỉ hoạt động hoặc tước quyền sử
dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động.
2. Tổ chức, doanh nghiệp tự công bố đủ
điều kiện Huấn luyện hạng A bị đình chỉ tự huấn luyện nếu vi phạm quy định về điều
kiện hoạt động huấn luyện.
Mục 5: HUẤN LUYỆN CHO
NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC KHÔNG THEO HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Điều 32. Hỗ trợ huấn
luyện người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh
lao động
1. Đối tượng được ưu tiên hỗ trợ chi
phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động là người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số, người có công với cách
mạng và thân nhân chủ yếu của người có công với cách mạng làm việc không theo hợp
đồng lao động khi làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao
động.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Hỗ trợ chi phí huấn luyện 01 lần đối
với 01 công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Tham gia đầy đủ chương trình huấn
luyện và sát hạch đạt yêu cầu, được cấp Thẻ an toàn;
c)28 Hỗ trợ cho người lao động
thông qua tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
3. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế của
khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động nhưng không quá 50% mức lương cơ sở/người/khóa
huấn luyện theo quy định của Chính phủ tại thời điểm huấn luyện.
4. Nguồn kinh phí hỗ trợ được bố trí
trong dự toán chi thường xuyên của cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội
theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
5. Cơ quan Lao động - Thương binh và
Xã hội các cấp lập dự toán kinh phí hỗ trợ huấn luyện hằng năm, gửi cơ quan tài
chính cùng cấp để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí hỗ trợ huấn luyện cho
đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này trong dự toán ngân sách nhà nước. Việc
lập dự toán, phân bổ, giao dự toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ huấn luyện thực
hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
6. Cơ quan Lao động - Thương binh và
Xã hội tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động trên cơ
sở kinh phí được duyệt.
Chương IV
HOẠT
ĐỘNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Mục 1: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Điều 33. Điều kiện của
tổ chức hoạt động quan trắc môi trường lao động
Tổ chức hoạt động quan trắc môi trường
lao động bảo đảm điều kiện sau đây:
1. Đơn vị sự nghiệp hoặc doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ quan trắc môi trường lao động.
2. Có đủ nhân lực thực hiện hoạt động
quan trắc môi trường lao động như sau:
a) Người trực tiếp phụ trách quan trắc
môi trường lao động có trình độ như sau:
- Trình độ từ đại học trở lên thuộc
lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh;
- Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực quan trắc môi trường lao động hoặc 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực y học dự phòng;29
- Có chứng chỉ đào tạo về quan trắc
môi trường lao động.
b) Có ít nhất 05 người làm việc theo hợp
đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng không xác định thời hạn có
trình độ như sau:
- Trình độ chuyên môn từ trung cấp trở
lên thuộc các lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh;30
- Có chứng chỉ đào tạo về quan trắc
môi trường lao động.
3. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị,
dụng cụ, hóa chất và năng lực bảo đảm yêu cầu tối thiểu như sau:
a)31 Quan trắc yếu tố có hại
trong môi trường lao động
Đảm bảo thực hiện được tối thiểu 70% yếu
tố sau đây:
- Đo, thử nghiệm, phân tích tại hiện
trường và trong phòng thí nghiệm các yếu tố vi khí hậu, bao gồm: nhiệt độ, độ ẩm,
tốc độ gió và bức xạ nhiệt;
- Đo, thử nghiệm, phân tích tại hiện
trường và trong phòng thí nghiệm yếu tố vật lý, bao gồm: ánh sáng, tiếng ồn,
rung theo giải tần, phóng xạ, điện từ trường, bức xạ tử ngoại;
- Đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp,
bao gồm: yếu tố vi sinh vật, gây dị ứng, mẫn cảm, dung môi;
- Đánh giá gánh nặng lao động và một số
chỉ tiêu tâm sinh lý lao động Ec-gô-nô-my: Đánh giá gánh nặng lao động thể lực;
đánh giá căng thẳng thần kinh tâm lý; đánh giá Ec-gô-nô-my vị trí lao động;
- Lấy mẫu, bảo quản, đo, thử nghiệm tại
hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của bụi hạt, phân tích hàm lượng
silic trong bụi, bụi kim loại, bụi than, bụi talc, bụi bông và bụi amiăng;
- Lấy mẫu, bảo quản, đo, thử nghiệm tại
hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của các yếu tố hóa học tối thiểu
bao gồm NOx, SOx, CO, CO2, dung môi hữu cơ (benzen và đồng đẳng -
toluen, xylen), thủy ngân, asen, TNT, nicotin, hóa chất trừ sâu;
b)32 Có kế hoạch và quy
trình bảo quản, sử dụng an toàn, bảo dưỡng và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị
theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất
nếu cơ quan nhà nước có thẩm quyền không quy định;
c)33 Có quy trình sử dụng, vận
hành thiết bị lấy và bảo quản mẫu, đo, thử nghiệm và phân tích môi trường lao động;
d) Có trụ sở làm việc, đủ diện tích để
bảo đảm chất lượng công tác quan trắc môi trường lao động, điều kiện phòng thí
nghiệm phải đạt yêu cầu về chất lượng trong bảo quản, xử lý, phân tích mẫu;
đ) Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ
cá nhân khi thực hiện quan trắc môi trường lao động;
e) Có biện pháp bảo đảm vệ sinh công
nghiệp, an toàn phòng cháy, chữa cháy, an toàn sinh học, an toàn hóa học và
tuân thủ nghiêm ngặt việc thu gom, vận chuyển bảo quản và xử lý chất thải theo
đúng quy định của pháp luật.
Điều 34. Hồ sơ, thủ tục
công bố đủ điều kiện thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động
1. Hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện
hoạt động quan trắc môi trường lao động được lập thành 01 bộ gồm các giấy tờ
sau:
a) Văn bản đề nghị công bố đủ điều kiện
thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động của tổ chức theo mẫu quy định
tại Mẫu số 01 Phụ lục số III ban hành kèm theo
Nghị định này;
b) Hồ sơ công bố đủ điều kiện quan trắc
môi trường lao động theo hướng dẫn quy định tại Mẫu
số 02 Phụ lục số III ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Thủ tục công bố đủ điều kiện thực
hiện quan trắc môi trường lao động:
a) Trước khi thực hiện quan trắc môi
trường lao động, người đứng đầu tổ chức thực hiện quan trắc môi trường lao động
gửi Bộ Y tế (đối với các tổ chức thuộc quản lý của các Bộ, ngành) hoặc Sở Y tế
(đối với các tổ chức thuộc quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
nơi tổ chức đặt trụ sở hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện quan trắc môi trường
lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, Bộ Y tế hoặc Sở Y tế công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường
lao động trên cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế hoặc Sở Y tế. Trường hợp không
bảo đảm điều kiện thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Hồ sơ công bố đủ điều kiện quan trắc
môi trường lao động trực tuyến được quy định như sau:
- Bảo đảm hồ sơ và nội dung giấy tờ
như hồ sơ bằng bản giấy và được chuyển sang dạng văn bản điện tử. Tên văn bản
điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy;
- Thông tin văn bản đề nghị công bố, hồ
sơ công bố phải đầy đủ và chính xác theo thông tin văn bản điện tử;
- Tổ chức đề nghị công bố đủ điều kiện
quan trắc môi trường lao động trực tuyến phải thực hiện lưu giữ hồ sơ bằng bản
giấy.
3. Trong quá trình hoạt động, tổ chức
quan trắc môi trường lao động có trách nhiệm bảo đảm điều kiện đã công bố quy định
tại Điều 33 Nghị định này.
4. Tổ chức chỉ được thực hiện quan trắc
môi trường lao động sau khi đã được công bố đủ điều kiện thực hiện quan trắc
môi trường lao động quy định tại điểm b Khoản 2 Điều này.
Mục 2: QUY ĐỊNH VỀ HOẠT
ĐỘNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Điều 35. Nguyên tắc
thực hiện quan trắc môi trường lao động
1. Thực hiện quan trắc đầy đủ yếu tố
có hại được liệt kê trong Hồ sơ vệ sinh lao động do cơ sở lao động lập.
Đối với nghề, công việc nặng nhọc độc
hại nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc độc hại nguy hiểm, khi quan trắc môi trường
lao động phải thực hiện đánh giá gánh nặng lao động và một số chỉ tiêu tâm sinh
lý lao động Ec-gô-nô-my quy định tại Khoản 3 Điều 33 Nghị định
này.
2. Quan trắc môi trường lao động thực
hiện theo đúng kế hoạch đã lập giữa cơ sở lao động và tổ chức đủ điều kiện thực
hiện quan trắc môi trường lao động.
3. Quan trắc môi trường lao động bảo đảm
như sau:
a) Thực hiện trong thời gian cơ sở lao
động đang tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh;
b) Lấy mẫu theo phương pháp lấy mẫu cá
nhân và vị trí lấy mẫu được đặt tại vùng có khả năng ảnh hưởng đến người lao động;
c) Đối với quan trắc môi trường lao động
bằng phương pháp phát hiện nhanh khi kết quả có nghi ngờ, tổ chức quan trắc môi
trường lao động lấy mẫu, phân tích bằng phương pháp phù hợp tại phòng xét nghiệm
đủ tiêu chuẩn.
4. Yếu tố có hại cần quan trắc, đánh
giá được bổ sung cập nhật trong Hồ sơ vệ sinh lao động trong trường hợp sau
đây:
a) Có thay đổi về quy trình công nghệ,
quy trình sản xuất hoặc khi thực hiện cải tạo, nâng cấp cơ sở lao động mà có
nguy cơ phát sinh yếu tố nguy hại mới đối với sức khỏe người lao động;
b) Tổ chức quan trắc môi trường lao động
đề xuất bổ sung khi thực hiện quan trắc môi trường lao động;
c) Theo yêu cầu của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền.
5. Tổ chức thực hiện quan trắc môi trường
lao động được thanh toán chi phí quan trắc môi trường lao động; đánh giá tiếp
xúc nghề nghiệp, báo cáo và phí quản lý do người sử dụng lao động chi trả theo
quy định của pháp luật.
6. Tổ chức quan trắc môi trường lao động
báo cáo Bộ Y tế hoặc Sở Y tế về yếu tố có hại mới được phát hiện, phát sinh tại
cơ sở lao động mà chưa có quy định về giới hạn cho phép.
Điều 36. Căn cứ xây dựng
kế hoạch quan trắc môi trường lao động
1. Hồ sơ vệ sinh lao động của cơ sở
lao động, quy trình sản xuất kinh doanh và số lượng người lao động làm việc tại
bộ phận có yếu tố có hại để xác định số lượng yếu tố có hại cần quan trắc, số
lượng mẫu cần lấy và vị trí lấy mẫu đối với mỗi yếu tố có hại.
2. Số người lao động làm nghề, công việc
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm tại cơ
sở lao động.
3. Yếu tố vi sinh vật, dị nguyên, yếu
tố gây dị ứng, ung thư và các yếu tố có hại khác có khả năng gây ảnh hưởng đến
sức khỏe người lao động mà chưa được xác định trong Hồ sơ vệ sinh lao động.
Điều 37. Quy trình thực
hiện quan trắc môi trường lao động
1. Trước khi thực hiện quan trắc môi
trường lao động, tổ chức quan trắc môi trường lao động đảm bảo máy móc, thiết bị
phục vụ quan trắc môi trường lao động được hiệu chỉnh, hiệu chuẩn theo đúng quy
định của pháp luật.
2. Thực hiện đúng và đầy đủ quy trình
quan trắc môi trường lao động đã cam kết.
3. Thông báo trung thực kết quả quan
trắc môi trường lao động cho người sử dụng lao động.
4. Trường hợp kết quả quan trắc môi
trường lao động không bảo đảm, cơ sở lao động thực hiện như sau:
a) Triển khai biện pháp cải thiện điều
kiện lao động, giảm thiểu yếu tố có hại và phòng chống bệnh nghề nghiệp;
b) Tổ chức khám sức khỏe phát hiện sớm
bệnh nghề nghiệp và bệnh liên quan đến nghề nghiệp cho người lao động ở các vị
trí có môi trường lao động không đảm bảo;
c) Bồi dưỡng bằng hiện vật cho người
lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
Điều 38. Quản lý, lưu
trữ kết quả quan trắc môi trường lao động
1. Kết quả quan trắc môi trường lao động
lập theo Mẫu số 04 Phụ lục III ban hành kèm
theo Nghị định này và được lập thành 02 bản: 01 bản gửi cơ sở lao động đã ký hợp
đồng thực hiện quan trắc môi trường lao động và 01 bản lưu tại tổ chức thực hiện
quan trắc môi trường lao động.
2. Thời gian lưu giữ kết quả quan trắc
môi trường lao động thực hiện theo quy định của pháp luật.
Chương V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 39. Trách nhiệm
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, hướng
dẫn thực hiện Nghị định này trên các phương tiện thông tin đại chúng ở trung
ương; tổ chức tập huấn, hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương, tổ chức, đoàn thể
liên quan trong triển khai thực hiện và thanh tra, kiểm tra thực hiện Nghị định
này.
2. Quy định cụ thể hình thức, nội
dung, chương trình và việc tổ chức thực hiện huấn luyện, bồi dưỡng, sát hạch về
chuyên môn và nghiệp vụ huấn luyện của người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động;
việc tập huấn cập nhật thông tin, chính sách, pháp luật, khoa học, kỹ thuật về
an toàn, vệ sinh lao động cho người huấn luyện, người đứng đầu tổ chức huấn luyện;
biện pháp quản lý, triển khai hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
3. Xây dựng cơ sở dữ liệu về kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
4. Thực hiện quản lý nhà nước đối với
máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
theo thẩm quyền tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Nghị
định này.
5. Quy định cụ thể hình thức, nội
dung, chương trình và việc tổ chức thực hiện huấn luyện, bồi dưỡng, sát hạch
nghiệp vụ kiểm định máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn, vệ sinh lao động đối với đối tượng kiểm định thuộc thẩm quyền quản lý; biện
pháp quản lý, triển khai hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
6. Cấp mới, gia hạn, cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và cấp, cấp lại chứng
chỉ kiểm định viên thuộc thẩm quyền quản lý.
Công bố Tổ chức đủ điều kiện hoạt động
kiểm định an toàn lao động và Tổ chức đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động; Tổ chức hoạt động kiểm định an toàn lao động và Tổ chức
hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động bị đình chỉ, thu hồi giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động.
7. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện chính
sách hỗ trợ huấn luyện cho người lao động ở khu vực không có hợp đồng lao động
khi làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
8. Chủ trì, phối hợp tổ chức thanh
tra, kiểm tra hằng năm và đột xuất đối với tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và công tác kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn vệ sinh lao động, quan trắc môi trường
lao động tại cơ sở sản xuất, kinh doanh.
9. Chủ trì, phối hợp với cơ quan có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, quan trắc môi trường
lao động theo quy định của pháp luật.
10. Hằng năm, hướng dẫn địa phương xây
dựng kế hoạch, dự toán nhu cầu kinh phí hỗ trợ huấn luyện cho người lao động
theo quy định tại Điều 32 Nghị định này và tổng hợp nhu cầu
kinh phí gửi Bộ Tài chính để trình cấp có thẩm quyền quyết định kinh phí hỗ trợ
theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước; dự kiến phân bổ kinh phí hỗ trợ
huấn luyện gửi cấp có thẩm quyền quyết định và hướng dẫn tổ chức thực hiện.
Điều 40. Trách nhiệm
của Bộ Y tế
1.34 Chủ trì quản lý, hướng
dẫn, kiểm tra về công tác cấp chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động,
huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc. Tổ chức tiếp nhận thông tin và
công bố trên cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế về thông tin của các đơn vị y tế
cấp chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động, thực hiện huấn luyện sơ cứu,
cấp cứu tại nơi làm việc theo thẩm quyền quản lý.
Chỉ đạo Sở Y tế thực hiện công tác quản
lý, kiểm tra, tiếp nhận thông tin và công bố trên cổng thông tin điện tử của Sở
Y tế về thông tin của các đơn vị y tế thực hiện huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tại
nơi làm việc, cấp chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động.
Quy định việc huấn luyện sơ cứu, cấp cứu
tại nơi làm việc đối với cơ sở y tế từ tuyến huyện trở lên.
2.35 Quy định tài liệu, nội
dung huấn luyện về y tế lao động, sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc. Phối hợp với
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng Chương trình khung chi tiết huấn
luyện về y tế lao động, sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc, vệ sinh lao động, bệnh
nghề nghiệp.
3. Quy định, tổ chức thực hiện, quản
lý hoạt động quan trắc môi trường lao động tại cơ sở lao động.
4. Xây dựng cơ sở dữ liệu về hoạt động
quan trắc môi trường lao động; công bố Tổ chức quan trắc môi trường lao động đủ
điều kiện hoạt động; Tổ chức quan trắc môi trường bị đình chỉ, bị xử lý hành vi
vi phạm hành chính trên trang thông tin điện tử của Bộ Y tế.
5. Chỉ đạo quan trắc môi trường lao động
tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp có nguy cơ cao gây bệnh nghề nghiệp.
6. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, địa phương thực hiện thanh tra, kiểm tra hoạt động quan trắc
môi trường lao động, huấn luyện về vệ sinh lao động, huấn luyện sơ cứu, cấp cứu
tại nơi làm việc, kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động theo thẩm quyền được giao.
7. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, địa phương tổ chức thông tin, tuyên truyền, quy định chi tiết Nghị
định này.
8. Hằng năm, tổng hợp kết quả hoạt động
quan trắc môi trường lao động gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp
báo cáo Chính phủ.
Điều 41. Trách nhiệm
của Bộ Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ huấn luyện nguồn ngân
sách trung ương, căn cứ khả năng cân đối ngân sách, trình cấp có thẩm quyền quyết
định kinh phí hỗ trợ theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động, phí thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 42. Trách nhiệm
của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực
1. Quy định cụ thể hình thức, nội
dung, chương trình và việc tổ chức thực hiện huấn luyện, bồi dưỡng, sát hạch
nghiệp vụ kiểm định máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn,
vệ sinh lao động đối với đối tượng kiểm định thuộc thẩm quyền quản lý; biện
pháp quản lý, triển khai hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm
quyền.
2. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội xây dựng Chương trình khung chi tiết huấn luyện chuyên ngành.
3. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Y tế thanh tra, kiểm tra hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, sơ cứu, cấp cứu tại nơi
làm việc, quan trắc môi trường lao động.
4. Cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và cấp, cấp
lại chứng chỉ kiểm định viên thuộc thẩm quyền quản lý.
5. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động, các Bộ thông báo bằng văn bản cho Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội về tổ chức được cấp, gia hạn, cấp lại, bị thu hồi.
6. Thực hiện quản lý nhà nước đối với
máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
theo thẩm quyền tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Nghị
định này.
7. Trước ngày 25 tháng 12 hằng năm hoặc
đột xuất, tổng hợp báo cáo gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình
hoạt động kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao
động thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 43. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Quản lý, tổ chức thực hiện công tác
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, quan
trắc môi trường lao động trên địa bàn quản lý.
2. Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Sở Y tế và các ngành liên quan phối hợp với tổ chức chính trị - xã hội
tại địa phương thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn thực hiện công tác kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi
trường lao động.
3. Tổng hợp nhu cầu hỗ trợ huấn luyện
cho người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động khi làm công việc có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động tại địa phương, trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp quyết định.
Điều 44. Trách nhiệm
của Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, Tổ chức huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động và Tổ chức quan trắc môi trường lao động
1. Bảo đảm về điều kiện trong quá
trình hoạt động theo quy định của tại Nghị định này.
2.36 Trước ngày 15 tháng 12
hằng năm, Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động báo cáo bằng
văn bản kết quả hoạt động về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi có trụ sở chính và nơi có hoạt động và cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định theo mẫu quy định tại
Phụ lục Id ban hành kèm theo Nghị định này, đồng
thời gửi thư điện tử tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo địa chỉ:
antoanlaodong@molisa.gov.vn.
3. Trước 15 tháng 12 hằng năm, Tổ chức
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, doanh nghiệp tự huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động báo cáo bằng văn bản kết quả hoạt động về Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi có trụ sở chính theo Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này, đồng thời gửi thư điện tử tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo địa
chỉ antoanlaodong@molisa.gov.vn.
4. Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, Tổ
chức hoạt động quan trắc môi trường lao động báo cáo bằng văn bản kết quả hoạt
động về Bộ Y tế hoặc Sở Y tế nơi công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao
động, đồng thời gửi thư điện tử tới Bộ Y tế theo địa chỉ baocaoytld@moh.gov.vn.
Báo cáo Bộ Y tế hoặc Sở Y tế về yếu tố
nguy hại mới được phát hiện, phát sinh tại cơ sở lao động khi thực hiện quan trắc
môi trường lao động, đồng thời đề xuất bổ sung Hồ sơ vệ sinh lao động của cơ sở
lao động.
5. Khi có thay đổi về địa chỉ trụ sở,
chi nhánh, Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động thông báo bằng văn bản
cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động ít nhất 07
ngày làm việc trước khi thực hiện thay đổi về địa chỉ trụ sở, chi nhánh.
6. Khi có nhu cầu thay đổi đối tượng
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hoặc
quan trắc môi trường lao động, tổ chức có trách nhiệm đề nghị về việc sửa đổi,
bổ sung. Khi chấm dứt hoạt động, Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
phải gửi thông báo tới cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc công bố đủ
điều kiện hoạt động biết.
7. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ pháp lý, tài
liệu liên quan đến hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
8. Định kỳ 02 năm, người đứng đầu Tổ
chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động phải tham dự khóa tập huấn để cập nhật
kiến thức về chính sách, pháp luật, khoa học, công nghệ do Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội tổ chức.
9. Định kỳ 02 năm, người đứng đầu Tổ
chức quan trắc môi trường lao động phải tham dự khóa tập huấn để cập nhật kiến
thức về chính sách, pháp luật, khoa học, công nghệ có liên quan do Bộ Y tế tổ
chức.
Điều 45. Trách nhiệm
của cơ sở sản xuất, kinh doanh
1. Tổ chức rà soát, phân nhóm đối tượng
cần huấn luyện, Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn, vệ sinh lao động và Danh mục những nơi làm việc có nguy cơ mất an toàn, vệ
sinh lao động; lập kế hoạch và tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động theo quy định
của pháp luật. Cập nhật Hồ sơ vệ sinh lao động về nội dung liên quan đến yếu tố
có hại cần thực hiện quan trắc môi trường lao động khi có thay đổi về quy trình
công nghệ, quy trình sản xuất, khi thực hiện cải tạo, nâng cấp cơ sở lao động
có nguy cơ phát sinh yếu tố nguy hại mới đối với sức khỏe người lao động.
2. Xây dựng chương trình, tài liệu huấn
luyện chi tiết trên cơ sở chương trình khung huấn luyện nhóm 4 và tổ chức huấn
luyện cho người lao động. Trường hợp cơ sở không trực tiếp huấn luyện mà thuê tổ
chức huấn luyện thì tổ chức huấn luyện có trách nhiệm xây dựng chương trình,
tài liệu huấn luyện, trong đó bắt buộc phải có nội dung huấn luyện phù hợp với
yêu cầu đặc thù của cơ sở sản xuất, kinh doanh.
3. Trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, gửi
báo cáo về công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động và quan trắc môi trường lao động về cơ quan quản lý nhà nước tại
địa phương nơi cơ sở sản xuất, kinh doanh có trụ sở chính và nơi có người lao động
đang làm việc như sau:
a) Báo cáo Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội về công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn,
vệ sinh lao động trong báo cáo tình hình thực hiện công tác an toàn, vệ sinh
lao động tại cơ sở;
b) Báo cáo Sở Y tế về việc thực hiện
công tác quan trắc môi trường lao động tại cơ sở.
4. Chi trả đầy đủ tiền lương và bảo đảm
quyền lợi khác cho đối tượng thuộc quyền quản lý trong thời gian tham dự huấn
luyện theo quy định của pháp luật.
5. Thanh toán chi phí kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, quan trắc môi trường
lao động, đánh giá điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và được hạch
toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
6. Trường hợp sử dụng người lao động
theo hình thức khoán việc, thông qua nhà thầu, thuê lại lao động, người sử dụng
lao động (trong trường hợp cho thuê lại lao động là người sử dụng lao động của
bên thuê lại lao động) phải chịu trách nhiệm tổ chức huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động cho người lao động theo quy định tại Nghị định này.
7. Lưu giữ hồ sơ, tài liệu gồm: Hồ sơ,
kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao
động; chương trình huấn luyện chi tiết, tài liệu huấn luyện, danh sách người được
huấn luyện, kết quả kiểm tra, sát hạch, bản sao giấy tờ chứng minh đủ điều kiện
của người huấn luyện; hồ sơ, kết quả quan trắc môi trường lao động.
Chương VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 46. Quy định
chuyển tiếp
1. Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động đã được cấp Giấy chứng
nhận hoặc công nhận đủ điều kiện hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực
tiếp tục hoạt động cho đến hết thời hạn hoạt động đã được công nhận. Khi thực
hiện kiểm định, huấn luyện phải bảo đảm điều kiện quy định tại Nghị định này.
2. Chứng chỉ Kiểm định viên, Giấy chứng
nhận giảng viên huấn luyện, Chứng nhận, Chứng chỉ huấn luyện đã cấp trước ngày Nghị
định này có hiệu lực có giá trị đến khi hết hạn.
3. Hoạt động huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động thuộc chương trình, dự án của Nhà nước hoặc của tổ chức quốc tế tại
Việt Nam bảo đảm điều kiện tổ chức huấn luyện theo quy định tại Nghị định này,
người tham dự huấn luyện được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện, thẻ an toàn hoặc
công nhận kết quả huấn luyện theo quy định tại Nghị định này.
4. Tổ chức, đơn vị đã hoạt động đo, kiểm
tra môi trường lao động trước ngày Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục hoạt
động nhưng phải hoàn thành việc công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động
trước ngày 01 tháng 7 năm 2017.
Điều 47. Hiệu
lực thi hành37
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Nội dung quy định về hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động tại các Điều 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23
và 24 mục 3; hoạt động huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động quy định tại
điểm d Khoản 1 Điều 25 Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Bộ luật Lao động
về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động
hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
3. Hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao
động trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng được áp dụng quy định tại Nghị định này,
trừ trường hợp văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực này có quy định khác.
4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách
nhiệm triển khai thực hiện Nghị định này./.
PHỤ
LỤC I
BIỂU
MẪU VỀ CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Kèm
theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
Phu
lục Ia
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
………, ngày …… tháng
…… năm 20……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Kính gửi:
………………………………
1. Tên tổ chức:.............................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:.........................................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………… E-mail:....................................
3. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số................................
Cơ quan cấp: ……………………… cấp ngày ………………
tại.........................................
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ………………………………Giới tính:...................................................................
Chức vụ:......................................................................................................................
Quốc tịch ………………………………………Sinh ngày:...................................................
Số CMND/hộ chiếu/căn cước công dân
……………… Cấp ngày ……………… tại............
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Điện thoại: ………………………………………E-mail:.......................................................
5. Sau khi nghiên cứu quy định tại Nghị
định 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ, chúng tôi nhận thấy
có đủ các điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các đối
tượng kiểm định trong phạm vi sau đây:
STT
|
Tên đối tượng
kiểm định
(theo Danh mục
máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành)
|
Giới hạn đặc
tính kỹ thuật
(Giới hạn đặc
tính kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà tổ chức có khả năng thực hiện)
|
1
|
………………………………………………………
|
|
2
|
………………………………………………………
|
|
Đề nghị quý Cơ quan xem xét và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cho ... (tên
tổ chức) theo phạm vi nêu trên.
6. Tài liệu gửi kèm theo gồm có: …………………………………………………………………
7. ……………………… (Tên tổ chức, doanh
nghiệp) xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ
sơ, tài liệu kèm theo.
- Thực hiện đúng các quy định về hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các quy định khác của pháp luật có
liên quan./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC....
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
MẪU DANH MỤC
THIẾT BỊ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH
(TÊN TỔ CHỨC) ………………
DANH MỤC THIẾT
BỊ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH
TT
|
TÊN PHƯƠNG
TIỆN
|
THÔNG SỐ KỸ
THUẬT
|
TÌNH TRẠNG HIỆU
CHUẨN/ KIỂM ĐỊNH
|
THỜI HẠN HIỆU
CHUẨN
|
MÃ SỐ CHẾ TẠO
THIẾT BỊ
|
TÌNH TRẠNG THIẾT BỊ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày …… tháng …… năm…
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC....
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
MẪU DANH MỤC
TÀI LIỆU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH38 (được bãi bỏ)
MẪU DANH SÁCH
KIỂM ĐỊNH VIÊN39
(TÊN TỔ CHỨC) ………………
DANH SÁCH KIỂM
ĐỊNH VIÊN
STT
|
Họ và tên
|
Số hiệu kiểm định
viên (nếu có)
|
Phạm vi kiểm định
|
Số hợp đồng
lao động/loại hợp đồng lao động
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
…… , ngày ...
tháng ... năm ……
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC....
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
MẪU ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI (GIA HẠN) GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT
AN TOÀN LAO ĐỘNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
………, ngày …… tháng
…… năm 20……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI (GIA
HẠN) GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Kính gửi: ……………..……………………
1. Tên tổ chức:.............................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:.........................................................................................................
3. Điện thoại: ………………Fax: ……………… E-mail:.....................................................
3. Được thành lập theo Quyết định /Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số..............
Cơ quan cấp: ………………………cấp ngày
……………………… tại................................
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ………………………………………………Giới tính:...............................................
Chức vụ:......................................................................................................................
Quốc tịch ………………………………………………Sinh ngày:..........................................
Số CMND/hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân
……………… Cấp ngày ……………tại..........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Điện thoại: ………………………………E-mail:.................................................................
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đã được cấp số: ………………………………………………; Ngày hết
hiệu lực: ...........................................
6. Đề nghị quý Cơ quan xem xét và cấp
lại (gia hạn) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động theo phạm vi sau đây:
STT
|
Tên đối tượng
kiểm định
(theo Danh mục
máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành)
|
Giới hạn đặc
tính kỹ thuật
(giới hạn đặc
tính kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà tổ chức có khả năng thực hiện)
|
1
|
………………………………………………………
|
|
2
|
………………………………………………………
|
|
- Lý do (trong trường hợp đề nghị gia
hạn, không cần điền thông tin ở mục này) …………
7. Tài liệu kèm theo gồm có:
- ………………………………
8. (Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam
kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ
sơ, tài liệu kèm theo;
- Thực hiện đúng các quy định về hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các quy định khác của pháp luật có
liên quan./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC.....
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
MẪU BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…………, ngày ……
tháng …… năm 20……
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG TỪ NĂM 20... ĐẾN NĂM 20...
Kính gửi: ……………….………………………
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TỔ CHỨC
1. Tên tổ chức:.............................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:.........................................................................................................
3. Điện thoại: ………………………Fax: ……………………… E-mail:.................................
3. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số................................
Cơ quan cấp: ……………………… cấp ngày ………………
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ………………………………………………Giới tính:...............................................
Chức vụ:......................................................................................................................
Quốc tịch ………………………………………………Sinh ngày:..........................................
Số CMND/hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân
……………… Cấp ngày ………………tại......
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Điện thoại: ………………………………………E-mail:.......................................................
5. Giấy chứng nhận đã được cấp số:............................................................................
Ngày cấp: ……………………………………… Ngày hết hiệu
lực:......................................
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM
ĐỊNH TỪ NĂM 20... ĐẾN NĂM 20...
1. Tình hình thực hiện quy định pháp
luật về trách nhiệm của tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động:
………………………
2. Số lượng thiết bị thực hiện kiểm định:
STT
|
Địa phương
|
Số lượng đối
tượng đã kiểm định đạt yêu cầu
|
Thiết bị
nâng
|
Thiết bị áp lực
|
Công trình
vui chơi công cộng
|
Thiết bị
không đạt yêu cầu về an toàn
|
|
|
Lần đầu
|
Định kỳ
|
Lần đầu
|
Định kỳ
|
Lần đầu
|
Định kỳ
|
Lần đầu
|
Định kỳ
|
|
I
|
NĂM 20...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
NĂM 20...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Những thay đổi về năng lực kiểm định
của tổ chức:.............................................................
4. Việc thực hiện đề nghị, kiến nghị của
đoàn thanh tra, kiểm tra...............................................
5. Các hình thức xử lý kỷ luật, khen
thưởng (nếu có):...............................................................
III. KIẾN NGHỊ (NẾU CÓ)
|
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC……
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
MẪU GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
TÊN CƠ QUAN
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
TÊN TỔ CHỨC:
………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………
Mã số đăng ký
chứng nhận: ………………………………………
ĐƯỢC CHỨNG NHẬN
CÓ ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
PHẠM VI KIỂM
ĐỊNH ĐƯỢC CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN: Chi tiết tại Quyết định số...)
Ngày cấp:
………………
Ngày hết hiệu
lực: ………………………
Cấp lần thứ: ………………………
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP
(ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục Ib
PHÂN CÔNG THẨM QUYỀN CẤP, GIA HẠN, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
STT
|
PHẠM VI THẨM
QUYỀN ĐƯỢC PHÂN CÔNG
|
I
|
Thẩm quyền của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội (trừ máy, thiết bị, vật tư thuộc thẩm quyền
của các bộ quy định tại mục II đến mục IX)
|
1
|
Nồi hơi; Nồi đun nước nóng có nhiệt
độ môi chất trên 115 ºC; Nồi gia nhiệt dầu.
|
2
|
Hệ thống đường ống áp lực.
|
3
|
Các bình, bồn, bể chịu áp lực (bao gồm
chai chứa khí hóa lỏng).
|
4
|
Hệ thống lạnh; Hệ thống Điều chế, nạp
khí, khí hóa lỏng, khí hòa tan.
|
5
|
Thiết bị nâng, gồm: cần trục, cầu trục,
cổng trục, máy nâng (bàn nâng, sàn nâng, cầu nâng, Pa lăng điện, pa lăng kéo
tay, tời điện, tời tay), xe nâng hàng, xe nâng người và các loại bộ phận mang
tải.
|
6
|
Máy vận thăng.
|
7
|
Thang máy, thang cuốn, băng tải chở
người.
|
8
|
Máy, thiết bị phục vụ mục đích vui
chơi, giải trí; hệ thống cáp treo chở người.
|
9
|
Thiết bị, phương tiện bảo vệ cá
nhân.
|
10
|
Thiết bị an toàn, thiết bị cảnh báo
an toàn cho người lao động; thiết bị phục vụ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao
động; thiết bị dạy nghề.
|
II
|
Thẩm quyền của Bộ
Công Thương
|
1
|
Nồi hơi có áp suất trên 16bar, bình
chịu áp lực, hệ thống đường ống áp lực (có kết cấu không lắp trên các phương
tiện giao thông vận tải và phương tiện thăm dò khai thác dầu khí trên biển)
trong lĩnh vực: công nghiệp cơ khí, luyện kim; sản xuất, truyền tải, phân phối
điện, năng lượng mới, năng lượng tái tạo; khai thác, chế biến, vận chuyển,
phân phối, tồn chứa dầu khí và sản phẩm dầu khí; hóa chất nguy hiểm; vật liệu
nổ công nghiệp; công nghiệp khai thác than.
|
2
|
Hệ thống Điều chế, tồn chứa, nạp, cấp,
bình, bồn, bể chứa, chai chứa sản phẩm dầu khí và khí dầu mỏ hóa lỏng.
|
3
|
Đường ống vận chuyển, phân phối khí
đốt cố định bằng kim loại và đường ống khí đốt công nghệ trong các công trình
dầu khí trên đất liền.
|
4
|
Cột chống thủy lực đơn, giá khung di
động và dàn chống tự hành cấu tạo từ các cột chống thủy lực đơn sử dụng trong
việc chống giữ lò trong khai thác hầm lò.
|
5
|
Tời, trục tải có tải trọng từ 10.000
N trở lên sử dụng trong khai thác hầm lò.
|
6
|
Máy biến áp phòng nổ
|
7
|
Động cơ điện phòng nổ.
|
8
|
Thiết bị phân phối, đóng cắt phòng nổ
(khởi động từ, khởi động mềm, Aptomat, máy cắt điện tự động, biến tần, rơ le
dòng điện rò).
|
9
|
Thiết bị Điều khiển phòng nổ (bảng Điều
khiển, hộp nút nhấn).
|
10
|
Máy phát điện phòng nổ.
|
11
|
Cáp điện phòng nổ.
|
12
|
Đèn chiếu sang phòng nổ.
|
13
|
Máy nổ mìn điện.
|
III
|
Thẩm quyền của Bộ
Xây dựng
|
1
|
Hệ thống cốp pha trượt.
|
2
|
Hệ thống cốp pha leo.
|
3
|
Hệ giàn thép ván khuôn trượt.
|
4
|
Máy khoan, máy ép cọc, đóng cọc
chuyên dùng có hệ thống tời nâng.
|
5
|
Máy bơm bê tông.
|
6
|
Cần trục tháp.
|
7
|
Máy vận thăng sử dụng trong thi công
xây dựng.
|
8
|
Máy thi công công trình hầm, ngầm:
Máy và thiết bị trong các công nghệ đào hở; Máy và thiết bị trong các công
nghệ đào kín; Máy thi công tuyến ngầm bằng công nghệ khiên và tổ hợp khiên;
Máy sản xuất bê tông công trình ngầm.
|
9
|
Hệ giàn giáo thép; thanh, cột chống
tổ hợp.
|
10
|
Sàn treo nâng người sử dụng trong
thi công xây dựng.
|
IV
|
Thẩm quyền của Bộ
Nông nghiệp PTNT
|
1
|
Máy kéo dùng trong nông lâm nghiệp.
|
2
|
Thiết bị làm đất dẫn động cơ giới.
|
3
|
Máy gieo hạt.
|
4
|
Máy cấy.
|
5
|
Bơm phun thuốc trừ sâu đeo vai.
|
6
|
Máy phun thuốc sâu và phân phối phân
bón lỏng.
|
7
|
Máy cắt bụi cây và xén cỏ cầm tay.
|
8
|
Máy cắt cỏ.
|
9
|
Máy liên hợp thu hoạch lúa, mía,
ngô; máy thu hoạch cây thức ăn gia súc và máy thu hoạch bông.
|
10
|
Máy đóng kiện rơm, cỏ.
|
11
|
Máy lâm nghiệp.
|
12
|
Tàu, thuyền, ngư cụ và thiết bị nghề
cá.
|
V
|
Thẩm quyền của Bộ
Thông tin truyền thông
|
1
|
Đài phát thanh có công suất phát cực
đại từ 150W trở lên.
|
2
|
Đài truyền hình có công suất phát cực
đại từ 150W trở lên.
|
VI
|
Thẩm quyền của Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
1
|
Lò phản ứng hạt nhân, vật liệu hạt
nhân, vật liệu hạt nhân nguồn, chất phóng xạ, thiết bị bức xạ.
|
VII
|
Thẩm quyền của Bộ
Giao thông vận tải
|
1
|
Các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động được lắp đặt, sử dụng trên phương tiện giao
thông vận tải: tàu biển, phương tiện thủy nội địa, đường bộ, đường sắt, hàng
không.
|
2
|
Các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động lắp đặt, sử dụng trên các công trình trên biển
phục vụ thăm dò, khai thác dầu khí; hệ thống đường ống dẫn dầu, khí đốt trên
biển.
|
3
|
Các phương tiện, thiết bị xếp dỡ có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động chuyên dùng trong cảng hàng không, cảng
thủy, cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy, phương tiện đường sắt (trừ phương tiện,
thiết bị phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh, tàu cá).
|
VIII
|
Thẩm quyền của Bộ
Quốc phòng và Bộ Công an
|
|
Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động phục vụ quốc phòng, an ninh.
|
IX
|
Thẩm quyền của Bộ Y
tế
Máy, thiết bị, vật tư thuộc ngành y
tế.
|
Phụ
lục Ic
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH VIÊN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…………, ngày … tháng
.... năm 20 ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
(HOẶC CẤP LẠI) CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH VIÊN
Kính gửi: ………………….…………………………
Họ và tên: ………………………………………Ngày sinh...................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công
dân...ngày cấp ……………… nơi cấp....
Trình độ học vấn: ………………………điện thoại ………………E-mail:..............................
Đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên với
phạm vi sau đây:
TT
|
Phạm vi đề
nghị
|
Tên đối tượng
kiểm định
|
Giới hạn đặc
tính kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
hoặc
Đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định
viên số hiệu ……
Lý do/Nội dung đề nghị cấp lại:
Hồ sơ kèm theo gồm có:
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu....
|
CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ
(Ký
tên và ghi rõ họ tên)
|
MẪU CHỨNG CHỈ
KIỂM ĐỊNH VIÊN
TÊN CƠ QUAN
CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Ảnh 3x4
(đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi)
|
CHỨNG CHỈ
KIỂM ĐỊNH VIÊN
Số hiệu: ………………………
Họ và tên: ………………………………Ngày sinh: ………………………………
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công
dân: ……………………………………
Ngày cấp …………………………………Nơi cấp………………………………
|
Phạm vi kiểm định:
STT
|
Tên đối tượng
kiểm định
(theo Danh mục
máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành)
|
Ghi chú
|
1
|
……………………………………………………………………
|
|
2
|
……………………………………………………………………
|
|
Ngày hết hạn: ………………………………
Cấp lần thứ: …………………………………
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục Id
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
(MẶT TRƯỚC)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
GIẤY CHỨNG
NHẬN
KẾT QUẢ
KIỂM ĐỊNH
No: (Số seri) …………
|
(MẶT SAU)
TÊN TỔ CHỨC
KIỂM ĐỊNH
Địa chỉ:
…………………
Điện thoại:
……………………… Số đăng ký chứng nhận:...(1)...
I. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
SỬ DỤNG
Tên tổ chức, cá nhân sử dụng: ............................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
II. ĐỐI TƯỢNG KIỂM
ĐỊNH
Tên đối tượng kiểm định: ....................................................................................................
Mã hiệu: ……………………………………… Số chế tạo:..........................................................
Nhà sản xuất/nước sản xuất: ………………………………………………Năm
chế tạo:................
Đặc tính, thông số kỹ thuật:.................................................................................................
Địa điểm lắp đặt:.................................................................................................................
Đã được kiểm định ……………………… (lần
đầu, định kỳ, bất thường) đạt yêu cầu theo biên bản kiểm định số ……… ngày ……
tháng ... năm ……..(*)
Tem kiểm định số:...............................................................................................................
Giấy chứng nhận kết quả kiểm định có
hiệu lực đến ngày:.....................................................
|
…… ,
ngày tháng năm
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(*) Với điều kiện
tổ chức, cá nhân sử dụng phải tuân thủ các quy định về sử dụng và bảo quản
tại quy chuẩn kỹ thuật và quy định của nhà sản xuất
|
(Giấy chứng nhận có kích thước khổ A5)
(1) Số đăng ký chứng nhận của Tổ chức
kiểm định do cơ quan có thẩm quyền cấp.
MẪU TEM KIỂM ĐỊNH
Chú thích:
1. Ngày kiểm định: ghi ngày, tháng,
năm kiểm định (ví dụ: ngày 01 tháng 05 năm 2014).
2. Có hiệu lực đến ngày: ghi ngày,
tháng, năm hết hiệu lực của tem kiểm định (ví dụ: ngày 01 tháng 05 năm 2016).
3. Số seri: là các số tự nhiên kế
tiếp nhau để quản lý và theo dõi, số màu đỏ.
|
4. Nền tem màu vàng, viền màu xanh,
có chi tiết, hoa văn có thể do đơn vị kiểm định tự chọn).
5. Màu chữ: “Tên đơn vị kiểm định”:
màu đỏ; các chữ còn lại: màu đen.
6. Kích thước của tem:
- B = 5/6 A;
- C = 1/5 B.
|
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH
KỲ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH
TÊN TỔ CHỨC KIỂM
ĐỊNH
Số đăng ký chứng nhận:
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
|
………, ngày …… tháng … năm ……
|
BÁO CÁO ĐỊNH
KỲ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH NĂM...
(Từ ngày .../.../20...
đến ngày
…/.../20...)
Kính gửi:
………………………………………
Thực hiện quy định tại Nghị định số
44/2016/NĐ-CP , ...(tên đơn vị kiểm định)... báo cáo tình hình hoạt động
kiểm định như sau:
BẢNG 1. TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN KIỂM ĐỊNH MÁY, THIẾT BỊ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
STT
|
Tên địa
phương
|
Số lượng đối
tượng đã kiểm định đạt yêu cầu
|
Lần đầu
|
Định kỳ
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
Tổng số
|
...
|
...
|
BẢNG 2. PHÂN
LOẠI THIẾT BỊ ĐÃ ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH
Đối tượng
kiểm định
(ghi tên đối
tượng kiểm định theo Danh mục máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành)
|
Đơn vị tính
|
Kiểm định Lần
đầu/ Định kỳ
|
Số lượng đối
tượng đã kiểm định đạt yêu cầu
|
1
|
|
Lần đầu ………………
|
|
Định kỳ ………………
|
|
2
|
|
Lần đầu ………………
|
|
Định kỳ ………………
|
|
………………………
|
|
Lần đầu ………………
|
|
|
|
Định kỳ ………………
|
|
Tổng số
|
|
Lần đầu ………………
|
|
Định kỳ ………………
|
|
Đánh giá, kiến nghị, đề xuất:
a) Đánh giá công tác kiểm định.
b) Những vấn đề nảy sinh trong quá
trình kiểm định.
c) Đề xuất, kiến nghị đối với cơ quan
nhà nước có thẩm quyền để nâng cao hoạt động kiểm định./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục Iđ
MẪU PHIẾU KHAI BÁO SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG KIỂM ĐỊNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
PHIẾU KHAI
BÁO SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG KIỂM ĐỊNH
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội....
(Ghi tên địa
phương nơi sử dụng)
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:...............................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Điện thoại: ………………………4. Fax: ………………………5. E-mail:...........................
II. NỘI DUNG KHAI BÁO
TT
|
Tên đối tượng
kiểm định
|
Số lượng
|
Nơi lắp đặt
sử dụng đối tượng kiểm định
|
|
|
|
|
(Kèm theo bảo phô tô Giấy chứng nhận kết
quả kiểm định số: ….. do Tổ chức kiểm định.... cấp)
|
…… , ngày....
tháng.... năm....
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
PHỤ
LỤC II
BIỂU
MẪU VỀ CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ)
Mẫu 01: Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao
động40
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN
TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày … tháng … năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động (thay đổi, bổ
sung phạm vi hoạt động huấn luyện)
Kính gửi:………………………………
1. Tên tổ chức/doanh nghiệp đăng ký:..........................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................................
Điện thoại: ………………………Fax:……………… Email:.................................................
Địa chỉ chi nhánh/cơ sở huấn luyện
khác (nếu có):.........................................................
3. Quyết định thành lập, giấy chứng nhận
đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh:
Số: ………………………………………………Ngày tháng năm cấp:...................................
Cơ quan ra quyết định hoặc cấp:..................................................................................
4. Họ và tên người đứng đầu tổ chức/doanh
nghiệp:.....................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân/căn cước công
dân/hộ chiếu:.................................................
5. Đăng ký công bố hoạt động huấn luyện/tự
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động đạt hạng (B, C) … trong phạm vi hoạt động
huấn luyện lĩnh vực, công việc/sửa đổi, bổ sung phạm vi hoạt động huấn luyện
như sau (có bản thuyết minh điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao
động kèm theo):.............................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng
quy định pháp luật về hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quy định
của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI ĐỨNG
ĐẦU
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu 02: Bản
thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện41
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày … tháng … năm ………
|
BẢN THUYẾT
MINH
Về quy mô huấn
luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện
I. Cơ sở vật chất và thiết bị của tổ
chức/doanh nghiệp
1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của
tổ chức/doanh nghiệp
- Công trình và tổng diện tích sử dụng
của từng công trình của trụ sở chính:...................
- Công trình và tổng diện tích sử dụng
của từng công trình của chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có):
2. Công trình, phòng học sử dụng cho
huấn luyện:
- Phòng học:................................................................................................................
- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm, xưởng
thực hành:.......................................................
- Công trình phụ trợ (hội trường; thư
viện; khu thể thao; ký túc xá...):..............................
3. Các thiết bị huấn luyện:
TT
|
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
(Kèm theo bản sao giấy chứng nhận sở hữu
hoặc thuê hoặc liên kết đối với các máy, thiết bị, phương tiện có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động cần kiểm định kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động)
II. Tài liệu huấn luyện
TT
|
Tên tài liệu,
năm xuất bản hoặc ban hành
|
1
|
|
2
|
|
...
|
|
III. Cán bộ quản lý, người huấn luyện
cơ hữu
STT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Trình độ chuyên môn
|
Số năm làm
công việc về an toàn, vệ sinh lao động
|
I
|
Người quản lý, phụ
trách công tác huấn luyện
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
II
|
Người huấn luyện cơ
hữu
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐỨNG
ĐẦU
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Đối với các
thiết bị cần kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thì cần ghi rõ năm kiểm định
vào phần ghi chú.
Mẫu 03: Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
(Mặt trước)
BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
…………(1)…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/(2)
………/GCN
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
đủ điều kiện
hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
Chứng nhận: ………………………………………(3)...........................................................
Tên giao dịch:..............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
Điện thoại: ………………………………Fax: ………………………Email:.............................
Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày
01 tháng 7 năm 2015:
Số: ……………………………… Ngày tháng năm cấp:.....................................................
Cơ quan cấp:...............................................................................................................
Đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động.
Phạm vi được phép hoạt động huấn luyện
bao gồm:.....................................................
Giấy chứng nhận có thời hạn đến ngày
…… tháng …… năm ………
|
………, ngày
…… tháng …… năm ………
…………
(4) …………
(Ký và đóng dấu)
|
(Mặt sau)
GIA HẠN GIẤY
CHỨNG NHẬN
1. Gia hạn lần 1
Số Quyết định gia hạn ………………………………………………………
Thời gian gia hạn từ ngày …… tháng …… năm ………
Đến ngày …… tháng …… năm ………
|
Hà Nội,
ngày
tháng năm………
…………
(4)
…………
(Ký
tên, đóng dấu)
|
2. Gia hạn lần 2
Số Quyết định gia hạn ………………………………………………
Thời gian gia hạn từ ngày …… tháng …… năm ………
Đến ngày …… tháng …… năm ………
|
Hà Nội,
ngày
tháng
năm ………
…………
(4)
…………
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(1) Cơ quan được giao quản lý nhà nước
về ATVSLĐ thuộc Bộ (nếu được giao)
(2) Năm cấp giấy chứng nhận.
(3) Tên Tổ chức huấn luyện.
(4) Chức danh người đứng đầu.
Mẫu 03b:
Thông báo đủ điều kiện huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A 42
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN (nếu có)
TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày … tháng … năm ………
|
THÔNG BÁO
Đủ điều kiện
hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A
Kính gửi: ………………………………
1. Tên tổ chức/doanh nghiệp đăng ký:..........................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................................
Điện thoại:……………………… Fax:……………………… Email:.......................................
Địa chỉ chi nhánh/cơ sở huấn luyện
khác (nếu có):.........................................................
3. Quyết định thành lập, giấy chứng nhận
đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh:
Số: ………………………………………………Ngày tháng năm cấp:...................................
Cơ quan ra quyết định hoặc cấp:..................................................................................
4. Họ và tên người đứng đầu tổ chức/doanh
nghiệp:.....................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân/căn cước công
dân/hộ chiếu:.................................................
Tự công bố đủ điều kiện hoạt động huấn
luyện/tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động đạt hạng A.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng
quy định pháp luật về hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quy định
của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI ĐỨNG
ĐẦU
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu 04: Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
(Mặt trước)
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH, THÀNH PHỐ
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/(1)………/GCN
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
đủ điều kiện
hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
Chứng nhận: ………………………………………………(2).................................................
Tên giao dịch:..............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
Điện thoại: ………………………Fax: ………………………Email:.......................................
Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày
01 tháng 7 năm 2015:
Số: ……………………………… Ngày tháng năm cấp:.....................................................
Cơ quan cấp:...............................................................................................................
Đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động.
Phạm vi được phép hoạt động huấn luyện
gồm:
…………………………………………………………………
Giấy chứng nhận có thời hạn đến ngày
…… tháng …… năm ………
|
……… , ngày
…… tháng …… năm ………
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(Mặt sau)
GIA HẠN GIẤY
CHỨNG NHẬN
1. Gia hạn lần 1
Số Quyết định gia hạn ………………………………………………
Thời gian gia hạn từ ngày …… tháng …… năm ………
Đến ngày …… tháng …… năm ………
|
……… , ngày tháng năm ………
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội …
(Ký
tên, đóng dấu)
|
2. Gia hạn lần 2
Số Quyết định gia hạn ………………………………………
Thời gian gia hạn từ ngày …… tháng …… năm ………
Đến ngày …… tháng …… năm ………
|
………, ngày tháng năm ………
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội …
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(1) Năm cấp giấy chứng nhận.
(2) Tên Tổ chức hoạt động huấn luyện.
Mẫu 05: Báo
cáo định kỳ của Tổ chức huấn luyện/doanh nghiệp tự huấn luyện an toàn, vệ sinh
lao động43
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày … tháng … năm ………
|
BÁO CÁO ĐỊNH
KỲ NĂM……
HOẠT ĐỘNG HUẤN
LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Kính gửi:………………………
1. Tên tổ chức/doanh nghiệp:.......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................................
Điện thoại:……………………… Fax: ………………………………
Email:………………………………………
Địa chỉ chi nhánh/cơ sở huấn luyện
khác (nếu có):.........................................................
3. Kết quả hoạt động huấn luyện:
TT
|
Đối tượng
huấn luyện
|
Số người được
huấn luyện
|
Số người được
cấp Giấy chứng nhận
|
Số người được
cấp Thẻ an toàn
|
1
|
Nhóm 1
|
|
|
|
2
|
Nhóm 2
|
|
|
|
3
|
Nhóm 3
|
|
|
|
4
|
Nhóm 4
|
|
|
|
5
|
Nhóm 5
|
|
|
|
6
|
Nhóm 6
|
|
|
|
7
|
Tổng cộng từ 1 đến 6
|
|
|
|
8
|
Huấn luyện người huấn luyện an toàn,
vệ sinh lao động
|
|
|
X
|
9
|
Tập huấn định kỳ cập nhật kiến thức,
thông tin an toàn, vệ sinh lao động
|
|
|
X
|
10
|
Tổng 8 và 9
|
|
|
|
4. Việc duy trì điều kiện về cơ sở vật
chất, đội ngũ người huấn luyện đáp ứng yêu cầu hoạt động huấn luyện:
5. Đề xuất, kiến nghị:
...................................................................................................................................
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
Mẫu 06: Thẻ
an toàn lao động
Kích thước thẻ: 60mm x 90mm
Mặt trước
|
Mặt sau
|
(1) ………………………………
(2) ………………………………
THẺ AN TOÀN
LAO ĐỘNG
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THẺ AN TOÀN
LAO ĐỘNG
Họ và tên:
……………………………………………
Sinh ngày: ………/ ………/ ………
Công việc: ………………………………
Đã hoàn thành khóa huấn luyện:
………………
……………………………………………………
Từ ngày ..../..../20 .... đến ngày
./.../20 ...
………………, ngày
..../..../………………
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Thẻ có giá trị đến ngày .../..../……………
|
|
Ảnh 3x4, đóng
dấu giáp lai
|
|
Số:………………/(3)………………./TATLĐ
|
|
|
|
|
(1) Tên cơ quan chủ quản cơ sở cấp thẻ
(chữ in hoa, cỡ 10)
(2) Tên cơ sở cấp thẻ (chữ in hoa đậm,
cỡ 10).
(3) Năm cấp thẻ an toàn.
Mẫu 07: Mẫu
Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động44 (được
bãi bỏ)
Mẫu 08: Giấy
chứng nhận huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
Mặt ngoài: In màu xanh da trời; kích
thước 13x19cm
NHỮNG ĐIỀU
CẦN LƯU Ý
1- Xuất trình giấy khi được người có
thẩm quyền yêu cầu.
2- Không được tẩy xóa, sửa chữa, tự
ghi vào Giấy chứng nhận.
3- Không được cho người khác mượn.
4- Khi thất lạc phải báo ngay cho Tổ
chức huấn luyện nơi cấp Giấy chứng nhận.
5- Trước khi Giấy chứng nhận huấn
luyện hết hạn trong vòng 30 ngày, người được cấp phải tham dự huấn luyện định
kỳ để được cấp Giấy chứng nhận mới.
Trang 4
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
GIẤY CHỨNG
NHẬN HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Trang 1
|
Mặt Trong:
Ảnh màu
3cm
x
4 cm
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Số:
|
1. Họ và tên: …………………………………
2. Nam Nữ: ………………………………………
3. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………
4. Quốc tịch: ... Số CMND/Căn
cước công dân/hộ chiếu ………
5. Chức vụ: ……………… Đối tượng huấn
luyện ………………
6. Đơn vị công tác
………………………………
7. Đã hoàn thành khóa huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động được tổ chức từ ngày ... tháng ... năm …… đến ngày ...
tháng .... năm ……
8. Kết quả đạt loại: ………………………………
9. Giấy chứng nhận có giá trị 2 năm.
Từ ngày ...tháng ...năm …… đến ngày
...tháng ... năm ………
…….. ngày
…… tháng …… năm ....
Người
cấp giấy chứng nhận
(Ký
tên, đóng dấu)
Trang 2
|
NỘI DUNG
HUẤN LUYỆN
Trang 3
|
Mẫu 09: Sổ
theo dõi cấp giấy chứng nhận huấn luyện45
TÊN TỔ CHỨC/DOANH
NGHIỆP HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG………
SỔ THEO DÕI CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN
Năm 20……
I. NHÓM 1
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Công việc
|
Nơi làm việc
|
Huấn luyện
từ ngày... Đến ngày...
|
Kết quả
|
Số Giấy chứng
nhận
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NHÓM 2
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Công việc
|
Nơi làm việc
|
Huấn luyện
từ ngày... Đến ngày...
|
Kết quả
|
Số Giấy chứng
nhận
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHÓM 5
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Công việc
|
Nơi làm việc
|
Huấn luyện
từ ngày... Đến ngày...
|
Kết quả
|
Số Giấy chứng nhận
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. NHÓM 6
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Công việc
|
Nơi làm việc
|
Huấn luyện
từ ngày... Đến ngày...
|
Kết quả
|
Số Giấy chứng
nhận
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. NGƯỜI HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH
LAO ĐỘNG
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Công việc
|
Nơi làm việc
|
Huấn luyện
từ ngày... Đến ngày...
|
Kết quả
|
Số Giấy chứng nhận
|
Chữ ký
|
I
|
Huấn luyện người huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động (lần đầu)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tập huấn cập nhật
kiến thức, thông tin an toàn, vệ sinh lao động cho người huấn luyện an toàn,
vệ sinh lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI VÀO
SỔ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu 10: Sổ
theo dõi việc cấp Thẻ an toàn của doanh nghiệp hoặc Tổ chức huấn luyện cấp cho
người ở khu vực không có HĐLĐ
SỔ THEO DÕI CẤP
THẺ AN TOÀN
Năm 20 ………
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Chức vụ
|
Ngày cấp Thẻ
an toàn
|
Số Thẻ an
toàn
|
Huấn luyện
định kỳ ngày …
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Người vào sổ
(Ký
tên)
|
Mẫu 11: Sổ
theo dõi người thuộc nhóm 4 được huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
SỔ THEO DÕI
NGƯỜI THUỘC NHÓM 4 ĐƯỢC HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Năm 20………………
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Công việc
|
Nơi làm việc
|
H/ luyện từ
ngày... đến ngày...
|
Kết quả huấn
luyện
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Người lập
danh sách
(Ký tên)
|
PHỤ
LỤC III
BIỂU MẪU PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
(Kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu 01: Mẫu
Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…………
|
………, ngày
tháng năm 20……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
công bố đủ điều
kiện quan trắc môi trường lao động
Kính gửi:
………………………………………………………………………………
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động,
1. Tên tổ chức: ……………………………………… (GHI
CHỮ IN ĐẬM)
………………
2. Người đại diện: ……………………………………… Chức
vụ:
……………………
3. Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………………………
4. Số điện thoại:
……………………………………………………… Số fax:
………………………
Địa chỉ E_mail: ……………………………………………………………… Web-site:
………………
5. Lĩnh vực đề nghị được công bố đủ điều
kiện quan trắc môi trường lao động:
5.1. Yếu tố vi khí hậu:
- Nhiệt độ:
- Độ ẩm:
- Tốc độ gió:
- Bức xạ nhiệt:
5.2. Yếu tố vật lý:
- Ánh sáng:
- Tiếng ồn theo dải tần
- Rung chuyển theo dải tần
- Vận tốc rung đứng hoặc ngang
- Phóng xạ
- Điện từ trường tần số công nghiệp
- Điện từ trường tần số cao
- Bức xạ tử ngoại
- Các yếu tố vật lý khác (ghi rõ)
………………………………………………………………………………………………
5.3. Yếu tố bụi các loại:
- Bụi toàn phần:
- Bụi hô hấp:
- Bụi thông thường:
- Bụi silic: phân tích hàm lượng silic
tự do
- Bụi amiăng:
- Bụi kim loại (chì, mangan,
cadimi,... đề nghị ghi rõ)
- Bụi than:
- Bụi talc:
- Bụi bông:
- Các loại bụi khác (ghi rõ)
………………………………………………………………………………………………………
5.4. Yếu tố hơi khí độc (Liệt kê ghi
rõ theo các yếu tố có giới hạn cho phép theo quy chuẩn vệ sinh lao động) như:
- Thủy ngân:
- Asen:
- Oxit cac bon:
- Benzen và các hợp chất (Toluene,
Xylene):
- TNT:
- Nicotin:
- Hóa chất trừ sâu:
- Các hóa chất khác (Ghi rõ)
………………………………………………………………………………………………………
5.5. Yếu tố tâm sinh lý và ec-gô-nô-my
Đánh giá gánh nặng thần kinh tâm lý:
Đánh giá ec-gô-nô-my:
5.6. Đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề
nghiệp
- Yếu tố vi sinh vật
- Yếu tố gây dị ứng, mẫn cảm
- Dung môi
- Yếu tố gây ung thư
5.7. Các yếu tố khác (Liệt kê rõ)
- .................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
Hồ sơ công bố năng lực theo quy định
được gửi kèm theo.
Tổ chức ……………………… cam kết toàn bộ các
nội dung đã công bố đủ điều kiện trên đây là hoàn toàn đúng sự thật.
Nơi nhận:
-
Như kính gửi;
- Cục QLMTYT-Bộ Y tế;
- Lưu: VT.
|
LÃNH ĐẠO TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu 02: Mẫu Hồ
sơ công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
|
………, ngày
tháng năm 20……
|
HỒ SƠ CÔNG BỐ
ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
A. THÔNG TIN CHUNG
I. Tên tổ chức đề nghị công bố:..................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………………………… Số Fax:......................................
Địa chỉ Email ……………………………………………… Website.......................................
II. Cơ quan chủ quản:.................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………………… Số Fax:................................................
Địa chỉ Email ……………………………………… Website.................................................
III. Lãnh đạo tổ chức:..................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………………… Số Fax:................................................
Địa chỉ Email:...............................................................................................................
IV. Người liên lạc:.......................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………………… Số Fax:................................................
Địa chỉ Email:...............................................................................................................
(Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Quyết định của cấp có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài phải
có Quyết định
thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt
Nam gửi kèm theo).
B. THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC
1. điều kiện về trụ sở, cơ sở vật chất,
diện tích làm việc
- Trụ sở làm việc: Có □ Không □
- Tổng diện tích: ……………m2;
+ Khu vực hành chính và tiếp nhận mẫu ……………m2;
+ Phòng xét nghiệm bụi và các yếu tố vật
lý ……………m2;
+ Phòng xét nghiệm hóa học và sinh hóa
……………m2;
+ Phòng xét nghiệm các yếu tố vi sinh:
……………m2;
+ Phòng thí nghiệm tâm sinh lý và
ec-gô-nô-my ……………m2;
+ Phòng bảo quản thiết bị quan trắc
môi trường lao động ……………m2;
(Kèm theo sơ đồ vị trí địa lý và sơ đồ
bố trí trang thiết bị của phòng xét nghiệm).
2. Cán bộ thực hiện quan trắc môi trường
lao động
- Danh sách cán bộ thực hiện quan trắc
môi trường lao động:
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Chức vụ
(trong tổ chức)
|
Trình độ
chuyên ngành
|
Số năm công
tác trong ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Bản sao có chứng thực các văn bằng,
chứng chỉ và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng kèm theo).
3. Danh mục thiết bị (hiện có)
TT
|
Tên thiết bị
|
Đặc tính kỹ thuật
chính
|
Mã hiệu
|
Hãng/nước sản xuất
|
Ngày nhận
|
Ngày sử dụng
|
Tần suất hiệu chuẩn
|
Nơi hiệu chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- điều kiện phòng bảo quản thiết bị:
+ Nhiệt độ: ºC ± ºC
+ Độ ẩm: % ± %
+ điều kiện khác:
4. Thông số và các phương pháp đo,
phân tích tại hiện trường
TT
|
Tên thông số
|
Tên/số hiệu
phương pháp sử dụng
|
Dải đo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông số và các phương pháp phân
tích trong phòng xét nghiệm
TT
|
Tên thông số
|
Loại mẫu
|
Tên/số hiệu
phương pháp sử dụng
|
Giới hạn
phát hiện/Phạm vi đo
|
Độ không đảm
bảo đo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Các tài liệu kèm theo
- Sổ tay chất lượng
- Phương pháp quan trắc, phân tích tại
hiện trường/hiệu chuẩn □
- Các tài liệu liên quan khác: (đề
nghị liệt kê) □
- Hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật với đơn vị,
tổ chức đã thực hiện công bố đủ năng lực thực hiện quan trắc môi trường lao động.
□
(Trường hợp cơ sở chỉ thực hiện được
việc lấy mẫu, bảo quản, đo, thử nghiệm tại hiện trường và phân tích trong phòng
thí nghiệm của 70% các yếu tố quy định tại điểm d Khoản 3 Điều
33 Nghị định này phải có thêm Hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật với đơn vị, tổ chức
đã thực hiện công bố đủ năng lực thực hiện quan trắc môi trường lao động để đảm
bảo thực hiện được đầy đủ và có chất lượng các yếu tố cần quan trắc trong môi
trường lao động).
7. Phòng xét nghiệm đã được chứng nhận/công
nhận trước đây
Có □ Chưa □
(Nếu có, đề nghị photo bản sao có chứng
thực các chứng nhận kèm theo)
|
LÃNH ĐẠO TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu 03: Mẫu
Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động46 (được
bãi bỏ)
Mẫu 04: Mẫu
Báo cáo kết quả thực hiện quan trắc môi trường lao động
BÁO CÁO KẾT
QUẢ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
(Được lưu giữ
cùng với Hồ sơ vệ sinh lao động)
Ngày tháng năm
Tại:
………………………………………………………………………………………………
Năm………..
TỈNH, THÀNH
PHỐ...
CƠ
SỞ QTMTLĐ: ………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../MTLĐ
|
…, ngày … tháng … năm …
|
Thực hiện Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ.
(Tên cơ sở tiến hành quan trắc môi trường
lao động):....................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:...................................................................................................................
Do ông/bà: ……………………………… làm đại diện.
đã tiến hành quan trắc môi trường lao
động tại:.............................................................
Ngày... tháng...năm 20...
Phương pháp:
Đo các chỉ số vi khí hậu, bụi, ánh
sáng, hơi độc, phóng xạ, điện từ trường tại các vị trí kỹ thuật theo phương
pháp...................................................................................................................................
Thiết bị đo:
+ Đo vi khí hậu bằng máy:............................................................................................
+ Đo ánh sáng bằng máy:.............................................................................................
+ Đo tiếng ồn bằng máy:..............................................................................................
+ Đo bụi bằng máy:......................................................................................................
+ Đo phóng xạ bằng máy:............................................................................................
+ Đo điện từ trường bằng.............................................................................................
+ Đo hơi khí độc bằng:.................................................................................................
Thực hiện quan trắc các yếu tố có hại đã được người
sử dụng lao động ghi trong Hồ sơ vệ sinh lao động bao gồm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Qua rà soát quy trình công nghệ,
nguyên vật liệu và các chất được sử dụng trong quá trình sản xuất, cung cung cấp
dịch vụ, đề nghị bổ sung việc quan trắc các yếu tố có hại sau (các yếu tố có hại
này đề nghị bổ sung vào Hồ sơ vệ sinh lao động):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Lý do đề xuất:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tiêu chuẩn tham chiếu theo các quy định
hiện hành và có kết quả đo như sau:
I. CÁC YẾU TỐ VI KHÍ HẬU (ghi giá trị
thực của mẫu quan trắc được)
Mùa tại thời điểm quan trắc:
Giới hạn
cho phép
|
Nhiệt độ (ºC)
|
Độ ẩm (%)
|
Tốc độ gió
(m/s)
|
Bức xạ nhiệt
|
|
|
|
|
Số TT
|
Vị trí quan
trắc
|
Số mẫu đạt
|
Số mẫu
không đạt
|
Số mẫu đạt
|
Số mẫu
không đạt
|
Số mẫu đạt
|
Số mẫu
không đạt
|
Số mẫu đạt
|
Số mẫu
không đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. CÁC YẾU TỐ VẬT LÝ (ghi giá trị
thực của mẫu quan trắc được)
1. Ánh sáng (Lux)
Giới hạn
cho phép
(theo phân
loại lao động theo độ chính xác)
|
|
|
Số TT
|
Vị trí quan
trắc
|
Số mẫu đạt
|
Số mẫu
không đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
2. Tiếng ồn (dBA) (ghi giá trị
thực của mẫu quan trắc được)
Giới hạn
cho phép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vị trí lao
động
|
Mức âm hoặc
mức âm tương đương không quá dBA
|
Mức âm dB ở
các dải ôc-ta với tần số trung bình nhân (Hz) không vượt quá dB
|
63
|
125
|
250
|
500
|
1000
|
2000
|
4000
|
8000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp kết quả quan trắc: Tổng số mẫu
ồn:__________________________________
Tổng số mẫu vượt giới hạn cho phép:_________________________________________
3. Rung chuyển (ghi giá trị
thực của mẫu quan trắc được)
Giới hạn
cho phép
|
|
|
|
TT
|
Vị trí lao
động
|
Dải tần
rung
|
Vận tốc rung
|
Rung đứng
|
Rung ngang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp kết quả quan trắc: Tổng số mẫu
rung:_____________________________
Tổng số mẫu vượt giới hạn cho phép:_____________________________________
III. BỤI CÁC LOẠI (ghi giá trị
thực của mẫu quan trắc được)
1. Bụi có chứa
silic
Giới hạn
cho phép
|
|
|
|
|
TT
|
Vị trí lao
động
|
Hàm lượng
silic tự do
|
Nồng độ bụi
toàn phần
|
Nồng độ bụi
hô hấp
|
Lấy theo ca
|
Lấy theo thời
điểm
|
Lấy theo ca
|
Lấy theo thời
điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp kết quả quan trắc: Tổng số mẫu
bụi:________________________________
Tổng số mẫu vượt giới hạn cho phép:________________________________________
2. Bụi khác (ghi giá trị thực của
mẫu đo được)
Giới hạn
cho phép
|
|
|
|
|
|
TT
|
Vị trí lao
động
|
Hàm lượng bụi
|
Nồng độ bụi
toàn phần
|
Nồng độ bụi
hô hấp
|
Lấy theo ca
|
Lấy theo thời
điểm
|
Lấy theo ca
|
Lấy theo thời
điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp kết quả quan trắc: Tổng số mẫu
bụi:________________________
Tổng số mẫu vượt giới hạn cho phép: _______________________________
IV. HƠI KHÍ ĐỘC (ghi giá trị
thực của mẫu quan trắc được)
Tên hóa chất
|
|
|
|
|
|
|
Giới hạn
cho phép
|
|
|
|
Số TT
|
Vị trí quan
trắc
|
Số mẫu đạt
|
Số mẫu
không đạt
|
Số mẫu đạt
|
Số mẫu
không đạt
|
Số mẫu đạt
|
Số mẫu không đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
V. YẾU TỐ PHÓNG XẠ, ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
Giới hạn
cho phép
|
|
|
TT
|
Vị trí lao
động
|
Yếu tố phóng xạ
|
Yếu tố từ
trường
|
Số mẫu đạt
|
Số mẫu
không đạt
|
Số mẫu đạt
|
Số mẫu
không đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
VI. ĐÁNH GIÁ YẾU TỐ TIẾP XÚC NGHỀ NGHIỆP
TT
|
Vị trí làm
việc
|
Mô tả nội
dung công việc
|
Số lượng
người tiếp xúc
|
Yếu tố tiếp
xúc
|
Bệnh nghề
nghiệp có thể phát sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ YẾU TỐ TÂM SINH
LÝ VÀ ÉC-GÔ-NÔ-MY
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
VIII. CÁC YẾU TỐ KHÁC (ghi giá trị
thực của mẫu quan trắc được)
Tên yếu tố
|
|
|
|
Giới hạn
cho phép
|
|
|
|
Số TT
|
Vị trí quan
trắc
|
Số mẫu đạt
|
Số mẫu
không đạt
|
Số mẫu đạt
|
Số mẫu
không đạt
|
Số mẫu đạt
TC
|
Số mẫu
không đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP KẾT
QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
TT
|
Yếu tố quan trắc
|
Tổng số mẫu
|
Số mẫu đạt
|
Số mẫu
không đạt
|
1
|
Nhiệt độ
|
|
|
|
2
|
Độ ẩm
|
|
|
|
3
|
Tốc độ gió
|
|
|
|
4
|
Bức xạ nhiệt
|
|
|
|
5
|
Ánh sáng
|
|
|
|
6
|
Bụi
|
Silic
|
Khác
|
Silic
|
Khác
|
Silic
|
Khác
|
|
- Bụi toàn phần
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bụi hô hấp
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các loại bụi khác
|
|
|
|
7
|
Ồn
|
|
|
|
8
|
Rung
|
|
|
|
9
|
Hơi khí độc
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
10
|
Phóng xạ
|
|
|
|
11
|
Điện từ trường
|
|
|
|
12
|
Yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
13
|
Bánh giá yếu tố tâm sinh lý và
ec-gô-nô-my
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
14
|
Các yếu tố khác
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
KHUYẾN NGHỊ
GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
1. Giải pháp về biện pháp kỹ thuật
-_______________________________________________________________________________
-__________________________________________________________________________
-__________________________________________________________________________
-__________________________________________________________________________
2. Giải pháp về biện pháp tổ chức lao
động
-__________________________________________________________________________
-__________________________________________________________________________
-__________________________________________________________________________
-__________________________________________________________________________
3. Giải pháp về giám sát y tế và sức
khỏe
-__________________________________________________________________________
-__________________________________________________________________________
-__________________________________________________________________________
-__________________________________________________________________________
4. Các giải pháp về phương tiện bảo hộ
lao động cá nhân
-__________________________________________________________________________
-__________________________________________________________________________
-__________________________________________________________________________
-__________________________________________________________________________
5. Các giải pháp khác
-__________________________________________________________________________
-__________________________________________________________________________
-__________________________________________________________________________
-__________________________________________________________________________
Tại các vị trí quan trắc các yếu tố có
hại không đạt giới hạn cho phép (đã được nêu ở trên) đề nghị đơn vị có trách
nhiệm xem xét các khuyến nghị để cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động
và giải quyết các chế độ theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
Người chịu
trách nhiệm chuyên môn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo tổ
chức quan trắc MTLĐ
(Ký
tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IV
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG HUẤN LUYỆN
(Kèm
theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
Chương trình khung huấn luyện được xây
dựng cho các lớp huấn luyện có quy mô không quá 120 người/lớp huấn luyện phần
lý thuyết, không quá 40 người/lớp huấn luyện phần thực hành. Tổ chức huấn luyện,
doanh nghiệp tự huấn luyện có quyền tổ chức lớp huấn luyện riêng theo từng nhóm
hoặc tổ chức lớp huấn luyện ghép các nhóm có cùng nội dung huấn luyện chung về
lý thuyết.
1. Chương trình khung huấn luyện nhóm
1
STT
|
NỘI DUNG HUẤN
LUYỆN
|
Thời gian
huấn luyện (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
I
|
Hệ thống chính
sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
|
8
|
8
|
0
|
0
|
1
|
Tổng quan về hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
|
6
|
6
|
|
|
2
|
Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật an toàn, vệ sinh lao động.
|
1
|
1
|
|
|
3
|
Các quy định cụ thể của các cơ quan
quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động khi xây dựng mới, mở rộng hoặc
cải tạo các công trình, các cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ và
kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn, vệ sinh lao động.
|
1
|
1
|
|
|
II
|
Nghiệp vụ công tác
an toàn, vệ sinh lao động
|
7
|
7
|
0
|
0
|
1
|
Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện
các quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và
giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động.
|
1
|
1
|
|
|
2
|
Kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy
hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa.
|
4
|
4
|
|
|
3
|
Phương pháp cải thiện điều kiện lao
động.
|
1
|
1
|
|
|
4
|
Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh
doanh.
|
1
|
1
|
|
|
III
|
Kiểm tra kết thúc
khóa huấn luyện
|
1
|
1
|
0
|
|
Tổng cộng
|
16
|
14
|
|
|
2. Chương trình khung huấn luyện nhóm
2
STT
|
NỘI DUNG HUẤN
LUYỆN
|
Thời gian
huấn luyện (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
I
|
Hệ thống chính
sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
|
8
|
8
|
0
|
0
|
1
|
Tổng quan về hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
|
6
|
6
|
|
|
2
|
Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật an toàn, vệ sinh lao động.
|
1
|
1
|
|
|
3
|
Các quy định cụ thể của các cơ quan
quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động khi xây dựng mới, mở rộng hoặc
cải tạo các công trình, các cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ và
kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn, vệ sinh lao động.
|
1
|
1
|
|
|
II
|
Nghiệp vụ công tác
an toàn, vệ sinh lao động
|
28
|
23
|
4
|
1
|
1
|
Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện
các quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và
giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động.
|
1
|
1
|
|
|
2
|
Kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy
hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa.
|
4
|
4
|
|
|
3
|
Phương pháp cải thiện điều kiện lao
động.
|
1
|
1
|
|
|
4
|
Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh
doanh.
|
1
|
1
|
|
|
5
|
Nghiệp vụ công tác tự kiểm tra; công
tác Điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động.
|
2
|
2
|
0
|
|
6
|
Phân tích, đánh giá rủi ro và xây dựng
kế hoạch ứng cứu khẩn cấp; xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao
động.
|
8
|
4
|
3
|
1
|
7
|
Xây dựng nội quy, quy chế, quy
trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; phòng, chống cháy nổ
trong cơ sở lao động; xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ
sinh lao động hàng năm; công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, báo
cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động.
|
4
|
4
|
|
|
8
|
Công tác kiểm định, huấn luyện và
quan trắc môi trường lao động; quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động; hoạt động thông tin, tuyên truyền về
an toàn, vệ sinh lao động.
|
4
|
4
|
|
|
9
|
Công tác sơ cấp cứu tai nạn lao động,
phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
|
3
|
2
|
1
|
|
III
|
Nội dung huấn luyện
chuyên ngành
|
8
|
6
|
2
|
|
|
Kiến thức tổng hợp về các loại máy,
thiết bị, các chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại; quy trình làm việc
an toàn với máy, thiết bị, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh
lao động.
|
8
|
6
|
2
|
|
IV
|
Kiểm tra kết thúc
khóa huấn luyện
|
4
|
2
|
2
|
|
Tổng cộng
|
48
|
40
|
1
|
1
|
3. Chương trình khung huấn luyện nhóm
3
STT
|
NỘI DUNG HUẤN
LUYỆN
|
Thời gian
huấn luyện (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
I
|
Hệ thống chính
sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
|
8
|
8
|
0
|
0
|
1
|
Tổng quan về hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
|
6
|
6
|
|
|
2
|
Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật an toàn, vệ sinh lao động.
|
1
|
1
|
|
|
3
|
Các quy định cụ thể của các cơ quan
quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động khi xây dựng mới, mở rộng hoặc
cải tạo các công trình, các cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ và
kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn, vệ sinh lao động.
|
1
|
1
|
|
|
II
|
Kiến thức cơ bản về
an toàn, vệ sinh lao động
|
8
|
8
|
|
|
1
|
Kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy
hiểm, có hại tại nơi làm việc.
|
4
|
4
|
|
|
2
|
Phương pháp cải thiện điều kiện lao
động.
|
1
|
1
|
|
|
3
|
Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh
doanh.
|
1
|
1
|
|
|
4
|
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
lao động, người lao động; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối
với người lao động; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên.
|
1
|
1
|
|
|
5
|
Nội quy an toàn, vệ sinh lao động,
biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng các thiết bị an
toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân; nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động,
phòng chống bệnh nghề nghiệp.
|
1
|
1
|
|
|
III
|
Nội dung huấn luyện
chuyên ngành
|
6
|
4
|
2
|
|
|
Kiến thức tổng hợp về các loại máy,
thiết bị, các chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại; phân tích, đánh
giá, quản lý rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động, quy trình làm việc an toàn
với máy, thiết bị, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
|
6
|
4
|
2
|
|
IV
|
Kiểm tra kết thúc
khóa huấn luyện
|
2
|
2
|
|
|
Tổng cộng
|
24
|
22
|
2
|
|
4. Chương trình khung huấn luyện nhóm
4
STT
|
NỘI DUNG HUẤN
LUYỆN
|
Thời gian huấn
luyện (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
I
|
Kiến thức cơ bản về
an toàn, vệ sinh lao động
|
8
|
8
|
|
|
1
|
Kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy
hiểm, có hại tại nơi làm việc.
|
4
|
4
|
|
|
2
|
Phương pháp cải thiện điều kiện lao
động.
|
1
|
1
|
|
|
3
|
Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh
doanh.
|
1
|
1
|
|
|
4
|
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
lao động, người lao động; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối
với người lao động; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên.
|
1
|
1
|
|
|
5
|
Nội quy an toàn, vệ sinh lao động,
biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng các thiết bị an
toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân; nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động,
phòng chống bệnh nghề nghiệp.
|
1
|
1
|
|
|
II
|
Nội dung huấn luyện
trực tiếp tại nơi làm việc
|
6
|
0
|
6
|
|
1
|
Nhận biết các yếu tố nguy hiểm, có hại,
nội quy, biển báo, biển chỉ dẫn tại nơi làm việc.
|
2
|
|
2
|
|
2
|
Thực hành quy trình làm việc an
toàn; quy trình xử lý sự cố liên quan đến nhiệm vụ, công việc được giao; quy
trình thoát hiểm trong các trường hợp khẩn cấp.
|
2
|
|
2
|
|
3
|
Thực hành các phương pháp sơ cứu đơn
giản.
|
2
|
|
6
|
|
III
|
Kiểm tra kết thúc
khóa huấn luyện
|
2
|
2
|
|
|
Tổng cộng
|
16
|
10
|
6
|
|
5. Chương trình khung huấn luyện nhóm
547
STT
|
Nội dung huấn
luyện
|
Thời gian
huấn luyện (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
I
|
Hệ thống chính
sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
|
8
|
8
|
0
|
0
|
1
|
Tổng quan về hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
|
6
|
6
|
0
|
|
2
|
Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật an toàn, vệ sinh lao động.
|
1
|
1
|
0
|
|
3
|
Các quy định cụ thể của các cơ quan
quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động khi xây dựng mới, mở rộng hoặc
cải tạo các công trình, các cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu trữ và
kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn, vệ sinh lao động.
|
1
|
1
|
0
|
|
II
|
Nghiệp vụ công tác
an toàn, vệ sinh lao động
|
7
|
7
|
|
|
1
|
Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện
các quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và
giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động.
|
1
|
1
|
0
|
|
2
|
Kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy hiểm,
có hại, biện pháp phòng ngừa.
|
4
|
4
|
0
|
|
3
|
Phương pháp cải thiện điều kiện lao
động.
|
1
|
1
|
0
|
|
4
|
Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh
doanh.
|
1
|
1
|
0
|
|
III
|
Kiểm tra kết thúc
khóa huấn luyện
|
1
|
|
|
1
|
6. Chương trình khung huấn luyện nhóm
6
STT
|
NỘI DUNG HUẤN
LUYỆN
|
Thời gian
huấn luyện (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
I
|
Kỹ năng và phương pháp hoạt động của
an toàn, vệ sinh viên
|
3
|
3
|
|
|
II
|
Kiểm tra kết thúc khóa huấn luyện
|
1
|
1
|
|
|
Tổng cộng
|
4
|
4
|
|
|
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để đưa lên trang điện tử của Chính phủ);
- Công báo (để đăng tải);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (để đăng tải);
- Trung tâm thông tin của Bộ LĐTBXH (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC, ATLĐ.
|
XÁC THỰC
VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Dũng
|