BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 51/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 10 năm 2023
|
NGHỊ
ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ ĐÀO TẠO, HUẤN
LUYỆN VÀ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG, CUNG ỨNG THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI
Nghị định số
29/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện cơ
sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Nghị định số
147/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng
hải, có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 10 năm 2018;
Nghị định số
74/2023/NĐ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định liên quan đến phân cấp giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực hàng hải, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật hàng
hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật lao
động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Công ước quốc
tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca của thuyền viên trên tàu
biển năm 1978, sửa đổi, bổ sung năm 2010;
Căn cứ Công ước Lao
động hàng hải năm 2006;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành
Nghị định quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển
dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải1.
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị định này quy
định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng
thuyền viên hàng hải, bao gồm: Điều kiện của cơ sở đào tạo, huấn luyện, cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện tổ chức hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền
viên hàng hải và cấp Giấy xác nhận phù hợp về tuyển dụng, cung ứng thuyền viên
hàng hải.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Nghị định này áp dụng
đối với các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải; tổ chức tuyển dụng,
cung ứng thuyền viên hàng hải và các tổ chức, cá nhân liên quan đến đào tạo,
huấn luyện, tuyển dụng và cung ứng thuyền viên hàng hải tại Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Nghị định này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Công ước STCW là
tên viết tắt của Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và
trực ca của thuyền viên trên tàu biển năm 1978, sửa đổi, bổ sung năm 2010 mà
Việt Nam là thành viên.
2. Công ước MLC là
tên viết tắt của Công ước Lao động hàng hải năm 2006 mà Việt Nam là thành viên.
3. Cơ sở đào tạo,
huấn luyện thuyền viên hàng hải (sau đây viết tắt là cơ sở đào tạo, huấn luyện)
là cơ sở huấn luyện thuyền viên làm việc trên tàu biển theo các quy định của
Công ước STCW, được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền
viên hàng hải theo quy định tại Nghị định này.
4.2 Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải (sau đây viết tắt là Giấy
chứng nhận) là văn bản do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam cấp cho cơ sở đủ
điều kiện hoạt động trong lĩnh vực đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.
5. Tổ chức tuyển
dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải là doanh nghiệp được cấp phép hoạt động
trong lĩnh vực tuyển dụng, cung ứng lao động là thuyền viên làm việc trên tàu
biển thông qua hình thức cho thuê hoặc cho thuê lại hoặc đưa lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
6.3 Giấy xác nhận phù hợp
về tuyển dụng và cung ứng thuyền viên hàng hải (sau đây viết tắt là Giấy xác
nhận) là văn bản do Chi cục trưởng Chi cục Hàng hải Việt Nam cấp cho tổ chức
tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải để xác nhận sự phù hợp về tuyển dụng
và cung ứng thuyền viên hàng hải theo quy định của Công ước MLC.
7. Tổ chức chứng nhận
có thẩm quyền bao gồm Cục Đăng kiểm Việt Nam, tổ chức của Việt Nam hoặc tổ chức
của nước ngoài được phép hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận hợp chuẩn theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
Chương
II
ĐIỀU
KIỆN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI
Điều 4. Điều kiện về
cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo 4
1. Có cơ sở vật chất,
trang thiết bị đào tạo phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải ban hành.
2. Có Giấy chứng nhận
phù hợp hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO do tổ chức chứng nhận
có thẩm quyền cấp chậm nhất sau 18 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.
3. Có cơ sở dữ liệu
điện tử quản lý chứng chỉ nghiệp vụ của thuyền viên hàng hải để tra cứu theo
quy định của Công ước STCW chậm nhất sau 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.
Điều 5. Điều kiện về
giảng viên và huấn luyện viên
5
1. Giảng viên dạy lý
thuyết phải tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành phù hợp với môn
học hoặc chuyên ngành được phân công giảng dạy.
2. Giảng viên và huấn
luyện viên dạy thực hành phải có Giấy chứng nhận Huấn luyện viên chính hoặc
chứng chỉ tương đương do Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) hoặc đơn vị được IMO
công nhận cấp theo quy định của Công ước STCW; đã đảm nhiệm chức danh trên tàu
biển với mức trách nhiệm sỹ quan quản lý theo yêu cầu của từng chương trình đào
tạo, huấn luyện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Ngoài các điều
kiện quy định tại Nghị định này, các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng
hải còn phải tuân theo các quy định có liên quan của pháp luật về giáo dục,
giáo dục nghề nghiệp.
Điều 6. Điều kiện về
chương trình đào tạo, huấn luyện
Có đủ chương trình
đào tạo, huấn luyện, tài liệu giảng dạy theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải.
Điều 7. Cấp Giấy
chứng nhận
6
1. Cục trưởng Cục
Hàng hải Việt Nam cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Nghị định này.
2. Cơ sở đào tạo,
huấn luyện gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Hàng hải Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ
bản chính để đối chiếu Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở đào
tạo, huấn luyện;
c) Bản gốc Báo cáo
thuyết minh các điều kiện bảo đảm cho hoạt động đào tạo, huấn luyện theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này.
3. Cục Hàng hải Việt
Nam tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản hướng dẫn cơ sở
đào tạo, huấn luyện hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này. Nếu hồ sơ
hợp lệ thì trong thời hạn 15 ngày làm việc kê từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng
hải Việt Nam tổ chức kiểm tra thực tế và cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 8. Cấp lại Giấy
chứng nhận
1. Giấy chứng nhận
được cấp lại trong các trường hợp bị mất, bị hư hỏng hoặc có sự thay đổi các
thông tin về cơ sở đào tạo, huấn luyện.
2.7 Cơ sở đào tạo, huấn
luyện nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến đến Cục Hàng hải Việt Nam 01 Tờ khai đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
theo Mẫu số 01 quy định lại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định, trong đó nêu rõ lý do cấp lại kèm theo các tài liệu chứng minh
sự thay đổi thông tin về cơ sở đào tạo (nếu có). Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Cục Hàng hải Việt Nam cấp lại Giấy
chứng nhận; trường hợp không cấp lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3.8 Khi cấp lại Giấy
chứng nhận, Cục Hàng hải Việt Nam phải ghi rõ trong Giấy chứng nhận mới về việc
thay thế Giấy chứng nhận cũ và phải thông báo trên Cổng thông tin điện tử của
Cục Hàng hải Việt Nam.
Điều 9. Đình chỉ hoạt
động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải
1. Cơ sở đào tạo,
huấn luyện bị đình chỉ hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải trong
các trường hợp sau:
a) Không duy trì một
trong các điều kiện của cơ sở đào tạo, huấn luyện quy định tại Nghị định này;
b) Các trường hợp
khác theo quy định của pháp luật.
2.9 Cục trưởng Cục Hàng
hải Việt Nam ra quyết định đình chỉ hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên
hàng hải. Quyết định đình chỉ hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng
hải phải xác định rõ lý do đình chỉ, thời hạn đình chỉ, biện pháp bảo đảm quyền
lợi nhà giáo, người học và người lao động trong cơ sở đào tạo, huấn luyện và
phải thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam.
3.10 Sau thời hạn đình
chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì Cục trưởng Cục
Hàng hải Việt Nam ra quyết định cho phép cơ sở đào tạo, huấn luyện tiếp tục
hoạt động đào tạo, huấn luyện.
Điều
10. Thu hồi Giấy chứng nhận
1. Giấy chứng nhận
của cơ sở đào tạo, huấn luyện bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Cơ sở đào tạo,
huấn luyện chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc theo đề nghị của
cơ sở đào tạo, huấn luyện;
b) Cơ sở đào tạo,
huấn luyện cố ý làm sai lệch thông tin khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng
nhận;
c) Cơ sở đào tạo,
huấn luyện không tổ chức hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải
trong thời gian 18 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận;
d) Hết thời hạn đình
chỉ mà cơ sở đào tạo, huấn luyện không khắc phục được vi phạm là nguyên nhân
dẫn đến việc bị đình chỉ;
đ) Các trường hợp
khác theo quy định của pháp luật.
2.11 Cục trưởng Cục Hàng
hải Việt Nam ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận và thông báo trên Cổng thông
tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam, đồng thời gửi đến các cơ quan liên quan
biết, để phối hợp quản lý.
3.12 Cơ sở, đào tạo huấn
luyện phải chấm dứt ngay hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải
theo quyết định thu hồi Giấy chứng nhận của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Điều
11. Đánh giá cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải 13
1. Hàng năm, Cục Hàng
hải Việt Nam tổ chức đánh giá các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng
hải về việc đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải theo tiêu chuẩn quy định
của pháp luật.
2. Định kỳ 05 năm một
lần, Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức đánh giá độc lập các cơ sở đào tạo, huấn
luyện thuyền viên hàng hải theo tiêu chuẩn quy định của Công ước STCW.
Chương
III
CẤP
GIẤY XÁC NHẬN PHÙ HỢP VỀ TUYỂN DỤNG, CUNG ỨNG THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI
Điều
12. Các trường hợp cấp Giấy xác nhận
Giấy xác nhận được
cấp cho tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải đã được cơ quan có
thẩm quyền cấp phép hoạt động trong lĩnh vực tuyển dụng, cung ứng lao động là
thuyền viên làm việc trên tàu biển thông qua hình thức cho thuê, cho thuê lại
lao động hoặc đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp
luật.
Điều
13. Thủ tục cấp Giấy xác nhận
14
1. Tổ chức tuyển
dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Chi cục Hàng hải Việt Nam 01 bộ
hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao
điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy phép đưa
thuyền viên đi làm việc ở nước ngoài hoặc giấy phép cho thuê hoặc cho thuê lại
thuyền viên làm việc trên tàu biển dưới hình thức cho thuê, cho thuê lại lao
động hoặc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp
luật;
c) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao
điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính Giấy chứng
nhận phù hợp hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 và Quy định
1.4 của Công ước MLC về dịch vụ tuyển dụng và cung ứng thuyền viên.
2. Chi cục Hàng hải
Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Hàng hải Việt Nam có văn bản thông báo
và hướng dẫn tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải hoàn thiện hồ sơ
theo quy định tại Nghị định này. Nếu hồ sơ hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Hàng hải Việt Nam phải cấp Giấy
xác nhận theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
3. Chi cục Hàng hải
Việt Nam thông báo thông tin về tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng
hải được cấp Giấy xác nhận trên Cổng thông tin điện tử của Chi cục Hàng hải
Việt Nam.
Điều
14. Cấp lại Giấy xác nhận
1. Giấy xác nhận được
cấp lại trong các trường hợp Giấy xác nhận hết thời hạn sử dụng, bị mất, bị hư
hỏng hoặc có thay đổi thông tin của tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng
hải.
2.15 Tổ chức tuyển dụng,
cung ứng thuyền viên hàng hải gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Chi cục Hàng hải Việt Nam 01 bộ hồ sơ
đề nghị cấp lại Giấy xác nhận. Hồ sơ bao gồm:
a) Tờ khai đề nghị cấp
lại Giấy xác nhận theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao
điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp thay đổi thông tin về doanh
nghiệp);
Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Chi cục Hàng hải Việt Nam
cấp lại Giấy xác nhận và trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền
viên hàng hải; trường hợp không chấp thuận, Chi cục Hàng hải Việt Nam phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3.16 Khi cấp lại Giấy xác
nhận, Chi cục Hàng hải Việt Nam phải ghi rõ trong Giấy xác nhận mới về việc
thay thế Giấy xác nhận cũ và thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Chi cục
Hàng hải Việt Nam.
Điều
15. Thu hồi Giấy xác nhận
1. Giấy xác nhận bị
thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức tuyển
dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải không được cấp lại hoặc gia hạn hoặc bị thu
hồi giấy phép thực hiện việc tuyển dụng, cung ứng thuyền viên làm việc trên tàu
biển (giấy phép cho thuê, cho thuê lại lao động hoặc đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài);
b) Các trường hợp
khác theo quy định của pháp luật.
2.17 Chi Cục trưởng Chi
cục Hàng hải Việt Nam quyết định thu hồi Giấy xác nhận và thông báo trên Cổng
thông tin điện tử của Chi cục Hàng hải Việt Nam, đồng thời gửi đến các cơ quan
liên quan để phối hợp thực hiện quản lý.
Chương
IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
16. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Giao thông vận
tải có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, hướng
dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị định này;
b) Ban hành quy chuẩn
kỹ thuật về cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải;
c) Chủ trì, phối hợp
với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban
hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy định về quản lý hoạt động
cho thuê, cho thuê lại thuyền viên của Việt Nam;
d) Tổ chức thanh tra,
kiểm tra và xử lý vi phạm việc thực hiện các quy định về đào tạo, huấn luyện
thuyền viên hàng hải, tuyển dụng và cung ứng thuyền viên hàng hải theo quy định
của Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
2. Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp
với Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan trình Thủ tướng Chính phủ bổ
sung công việc thuyền viên làm việc trên tàu biển vào Danh mục công việc được
thực hiện cho thuê lại lao động quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số
55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
khoản 3 Điều 54 của Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại
lao động, việc ký quỹ và Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao
động;
b) Hướng dẫn cụ thể
về việc cấp phép cho thuê, cho thuê lại thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu
biển nước ngoài;
c) Phối hợp với Bộ
Giao thông vận tải trong việc tổ chức thực hiện Nghị định này.
3. Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
theo quy định có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan thực hiện quản lý đối với hoạt
động đào tạo, huấn luyện và tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải tại Việt
Nam.
4. Các cơ sở đào tạo,
huấn luyện thuyền viên hàng hải có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm và
duy trì các điều kiện quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên
quan của pháp luật trong suốt thời gian đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng
hải.
5. Các doanh nghiệp
tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải có trách nhiệm triển khai thực hiện
nghiêm và duy trì các điều kiện quy định tại Nghị định này và các quy định khác
có liên quan của pháp luật trong suốt thời gian tổ chức tuyển dụng, cung ứng
thuyền viên hàng hải.
Điều
17. Hiệu lực thi hành
18
Nghị định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
Điều
1819 (được
bãi bỏ).
Điều
19. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và cơ quan
liên quan tổ chức thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC (2).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ
LỤC
MẪU CÁC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY XÁC
NHẬN PHÙ HỢP VỀ TUYỂN DỤNG VÀ CUNG ỨNG THUYỀN VIÊN
(Kèm theo Nghị định số 29/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ)
Mẫu
số
|
Tên
mẫu văn bản
|
Mẫu
số 0120
|
Tờ khai cấp, cấp
lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng
hải
|
Mẫu
số 02
|
Báo cáo thuyết minh
các điều kiện bảo đảm hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.
|
Mẫu
số 0321
|
Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.
|
Mẫu
số 0422
|
Tờ khai cấp/cấp lại
giấy xác nhận phù hợp về tuyển dụng và cung ứng thuyền viên hàng hải.
|
Mẫu
số 0523
|
Giấy xác nhận phù
hợp về tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải.
|
Mẫu số 01
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số :.........…
|
...............,
ngày tháng năm ...
|
TỜ KHAI
CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN
ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI
Kính
gửi: Cục Hàng hải Việt Nam.
1. Tên cơ sở đào tạo,
huấn luyện:
...............................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:
................................................................................................
Điện thoại:.....................;
Fax:...........................;
Email:.............................................
Địa chỉ phân hiệu/địa
điểm đào tạo, huấn luyện khác (nếu có): …..............................
3. Quyết định thành
lập, cho phép thành lập số:..........................................................
cấp ngày
…....tháng............ năm
…..............................................................................
Cơ quan cấp:
................................................................................................................
4. Họ và tên Hiệu
trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu.................................................
5. Đề nghị cấp/cấp
lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện được đào tạo, huấn luyện thuyền viên
hàng hải:
Hồ sơ kèm theo gồm:
…..................................................................................................................................
…...................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết
chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản
đề nghị, hồ sơ kèm theo./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
-..................
- Lưu: VT, ......
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ
ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ
SỞ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….
|
………….., ngày …..
tháng …… năm 20……
|
BÁO CÁO THUYẾT MINH CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT
ĐỘNG ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI
I. THỰC TRẠNG CHUNG
1. Cơ sở vật chất và
thiết bị đào tạo chung của cơ sở
a) Các công trình,
phòng học, phòng thực hành, thực tập, các công trình phụ trợ…… sử dụng chung
b) Các trang thiết bị
giảng dạy sử dụng chung
2. Đội ngũ cán bộ
quản lý, giảng viên, huấn luyện viên
Tổng số cán bộ quản
lý, giảng viên, huấn luyện viên: ……………, trong đó:
- Cán bộ quản lý:
.............................................................................................................
- Giảng viên, huấn
luyện viên: ....................................................... , trong đó:
+ Giảng viên dạy lý
thuyết:
..............................................................................................
+ Giảng viên, huấn
luyện viên dạy thực hành:
.................................................................
+ Kiêm chức
.....................................................................................................................
3. Nội dung khác (nếu
có).
II. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM
HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN
1. Tại trụ sở chính
a) Chương trình/khóa
đào tạo, huấn luyện….. (1)
- Cơ sở vật chất:
+ Số phòng học lý
thuyết:
.................................................................................................
+ Số phòng học thực
hành:
...............................................................................................
+ Số xưởng thực hành:
.....................................................................................................
+ Số phòng mô phỏng:
.....................................................................................................
+ Số tàu huấn luyện:
.........................................................................................................
- Trang thiết bị đào
tạo, huấn luyện:
TT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
- Giảng viên, huấn
luyện viên
Tổng số giảng viên, huấn
luyện viên dạy chương trình/khóa đào tạo, huấn luyện: …………………….trong đó:
+ Giảng viên dạy lý
thuyết ...............................................................................
+ Giảng viên, huấn
luyện viên dạy thực hành ....................................................
+ Giảng viên, huấn
luyện viên kiêm chức (nếu có): .........................................
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ
chuyên môn
|
Trình
độ sư phạm
(2)
|
Thời
gian đảm nhận chức danh
(3)
|
Môn
học/học phần dự kiến phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
Có hồ sơ minh chứng
(bằng cấp, chứng chỉ.... của giảng viên, huấn luyện viên) kèm theo
- Danh mục chương
trình, giáo trình, tài liệu, ấn phẩm, tài liệu tham khảo phục vụ đào tạo, huấn
luyện (liệt kê danh mục)
b) Chương trình/khóa
đào tạo, huấn luyện .................................................... (4)
(Trình bày như điểm a
khoản 1 nêu trên)
2. Tại trụ sở phân hiệu/địa
điểm đào tạo khác
(Trình bày như khoản
1 nêu trên)
Nơi nhận:
-
Như trên;
-…………;
- Lưu: VT,….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ
ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN
(ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Tên Chương
trình/khóa đào tạo, huấn luyện thứ nhất
(2): Chứng nhận Huấn
luyện viên chính hoặc tương đương
(3): Thời gian đảm
nhận chức danh thuyền trưởng, máy trưởng, sỹ quan quản lý, sỹ quan boong, sỹ
quan máy...
(4): Tên Chương
trình/khóa đào tạo, huấn luyện thứ hai, thứ ba....
Mẫu số 03
CỤC HÀNG HẢI VIỆT
NAM
VIETNAM
MARITIME ADMINISTRATION
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
---------------
|
Số: ....../GCN-CHHVN
No:
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN
VIÊN HÀNG HẢI
CERTIFICATE
OF COMPLIANCE OF MARITIME TRAINING CENTER FOR SEAFARERS' TRAINING
Căn cứ Nghị định số
....................................................................................................
Pursuant to the
Government's Decree No
......................................................................
CỤC
HÀNG HẢI VIỆT NAM CHỨNG NHẬN:
VIETNAM
MARITIME ADMINISTRATION CERTIFIES:
Tên cơ sở đào tạo,
huấn luyện: ....................................................................................
Name of Organization:
..................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế
(nếu có)
.....................................................................................
International Name
(if available):
...................................................................................
Số Giấy chứng nhận
Đăng ký kinh doanh:
....................................................................
Certificate of
business registration number:
Ngày cấp:
...................................................................................................................
Date of issue:
..............................................................................................................
Nơi cấp:
.....................................................................................................................
Place of issue:
............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
Head Office Address:
...................................................................................................
Điện thoại:
......................................; Fax: ...........................;
Email: ............................
Tel..................................:
Fax: .......................................; Email:
................................
Đủ điều kiện tổ chức
các khóa đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và cấp chứng chỉ huấn luyện
theo danh sách đính kèm.
Is fully in
compliance for maritime training and certificating seafarers with the courses
specified in the list attached with this Certificate.
Giấy xác nhận này có
giá trị từ ngày cấp
......................................................................
This Certificate is
valid from the date of issue.
CỤC HÀNG HẢI VIỆT
NAM
VIETNAM
MARITIME ADMINISTRATION
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
---------------
|
DANH
MỤC
CÁC KHÓA ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI
LIST
OF
MARITIME TRAINING COURSES
(Ban hành kèm theo Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện
thuyền viên hàng hải số: /GCN-CHHVN ngày tháng năm của Cục trưởng Cục Hàng
hải Việt Nam)
(Issued with the Certificate No.: .............../GCN-CHHVNdated ........... by
the Chairman of Vietnam Maritime Administration)
1.
...............................................................................................................................
2.
...............................................................................................................................
3.
...............................................................................................................................
|
CỤC HÀNG HẢI VIỆT
NAM
VIETNAM
MARITIME ADMINISTRATION
(Ký,
đóng dấu)
|
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….............,
ngày … tháng … năm ...
|
TỜ KHAI
CẤP/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN PHÙ HỢP VỀ TUYỂN DỤNG
VÀ CUNG ỨNG THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI
Kính
gửi: Chi Cục Hàng hải Việt Nam.
1. Tổ chức đề nghị:
...........................................................................................
Tên giao dịch:
...................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:
...............................................................................................
Điện
thoại:.......................................; Fax:.....................;
Email: ......................
3. Người đại diện
theo pháp luật:
Đề nghị Cục Hàng hải
Việt Nam cấp/cấp lại Giấy xác nhận phù hợp về tuyển dụng và cung ứng thuyền
viên hàng hải.
Lý do cấp lại (đối
với trường hợp đề nghị cấp lại):
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Chúng tôi cam kết
chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ và trách nhiệm theo đúng quy định của pháp luật.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1........................................................................
4 ..............................................
2........................................................................
5 ..............................................
3........................................................................
6..............................................
Nơi nhận:
-
Như trên;
-..............;
- Lưu: VT,....
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Mẫu số 05
CỤC HÀNG HẢI VIỆT
NAM
VIETNAM MARITIME ADMINISTRATION
CHI CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM TẠI THÀNH PHỐ…
VIETNAM MARITIME ADMINISTRATION - BRANCH IN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
---------------
|
Số.........….................
No:
|
|
GIẤY XÁC NHẬN PHÙ HỢP VỀ TUYỂN DỤNG VÀ CUNG
ỨNG THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI
CERTIFICATE
OF ENDORSEMENT FOR SEAFARER RECRUITMENT AND PLACEMENT SERVICE PROVIDERS
Căn cứ Nghị định số
....................................................................................................
Pursuant to the
Government's Decree No
Chi
Cục Hàng hải Việt Nam tại …………xác nhận:
Vietnam
Maritime Administration - Branch in ……… certified:
Tên tổ chức
..........................………………………………………………….
Name of organization ......................…………………………………………………
Số Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh: …………………………................
Number of Certificate
of business registration:…………………………………………
Ngày cấp: ………………, Nơi
cấp:………………………………………
Date of issue…………….,
Place of issue:………………………………………………
Địa
chỉ:………………………………………………………………………
Address:………………………………………………………………………………………...
Điện thoại (Tel):
……………….Fax:………………Email: ………………….
phù hợp về tuyển dụng
và cung ứng thuyền viên hàng hải theo quy định 1.4 của Công ước Lao động hàng
hải năm 2006.
endorsement for
seafarer recruitment and placement service providers according to the
regulation 1.4 of Maritime Labour Convention 2006.
Giấy xác nhận này có giá
trị từ ngày ………….…………đến ngày ................
This Certificate is
valid from ......................................... to
…......................................
|
CHI CỤC HÀNG HẢI
VIỆT NAM TẠI THÀNH PHỐ ...
VIETNAM
MARITIME ADMINISTRATION - BRANCH IN …..
(Ký, đóng dấu)
|