THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI QUỸ ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG
Thông tư số 45/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản
lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ đầu tư phát triển địa
phương, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 12/2024/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 11 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10
Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng
đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín
dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng
công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc
gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền
lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Mua bán nợ Việt Nam, có hiệu lực từ ngày 29 tháng 12 năm 2024.
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng
8 năm 2007 của Chính phủ quy định về tổ chức hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển
địa phương; Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ
quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28
tháng 8 năm 2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Nghị định số 51/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng
6 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối
với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6
năm 2016 của Chính phủ quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người
quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lao động - Tiền
lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền
thưởng đối với Quỹ đầu tư phát triển địa phương[1].
Mục
1
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn quản lý lao động, tiền
lương, thù lao, tiền thưởng đối với người lao động, Chủ tịch, Phó chủ tịch và
thành viên Hội đồng quản lý, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng ban
kiểm soát, Thành viên Ban kiểm soát trong Quỹ đầu tư phát triển địa phương do tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thành lập theo quy định tại Nghị định số
138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định về tổ chức hoạt
động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương (sau đây gọi tắt là Quỹ).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
2. Thành viên Ban kiểm soát.
3. Chủ tịch, Phó chủ tịch và thành viên Hội đồng quản
lý, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng ban kiểm soát (sau đây gọi
chung là người quản lý Quỹ).
4. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến quản
lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng quy định tại Thông tư này.
Mục
2
QUẢN
LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT
VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều 3. Thang lương, bảng lương
và phụ cấp lương[2]
Quỹ xây dựng thang lương, bảng lương và phụ cấp
lương đối với người lao động theo quy định tại Điều 9a Thông tư số
26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng
đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ đã được bổ sung tại khoản 3 Điều 1
Thông tư số 06/2024/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng
đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 06/2024/TT -BLĐTBXH).
Điều 4. Xếp lương, tiền lương,
thù lao, tiền thưởng của thành viên Ban kiểm soát
1. Thành viên Ban kiểm soát chuyên trách xếp lương
(cộng phụ cấp lương, nếu có) tương đương với chức danh Trưởng phòng của Quỹ
theo thang lương, bảng lương, phụ cấp lương do Quỹ xây dựng. Tiền lương của
thành viên Ban kiểm soát chuyên trách được tính trong quỹ tiền lương của người
lao động và được trả lương theo quy chế trả lương của Quỹ.
2. Thành viên Ban kiểm soát không chuyên trách được
hưởng thù lao theo công việc và thời gian làm việc, nhưng không vượt quá 20% tiền
lương của Thành viên Ban kiểm soát chuyên trách. Trường hợp Quỹ không có Thành
viên Ban kiểm soát chuyên trách thì thù lao được tính so với tiền lương của chức
danh Trưởng phòng theo quy chế trả lương của Quỹ. Quỹ xác định và tính khoản
thù lao của thành viên Ban kiểm soát không chuyên trách vào quỹ tiền lương của
người lao động sau khi xác định theo quy định tại Điều 5 Thông
tư này để chi trả cho thành viên Ban kiểm soát không chuyên trách.
3. Thành viên Ban kiểm soát chuyên trách và thành
viên Ban kiểm soát không chuyên trách được hưởng tiền thưởng từ quỹ tiền thưởng
của người lao động theo quy chế thưởng của Quỹ.
Điều 5. Quản lý lao động, xác định
quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền lương thực hiện, tạm ứng quỹ tiền lương, phân
phối tiền lương, tiền thưởng
1. Quỹ thực hiện quản lý lao động, xác định quỹ tiền
lương kế hoạch, đơn giá tiền lương, tạm ứng tiền lương, quỹ tiền lương thực hiện,
phân phối tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động (bao gồm cả thành viên
Ban kiểm soát chuyên trách) theo quy định tại Mục 2; Điều 9, 10, 13 Mục 3 và Mục
4 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng
đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là Thông tư số
26/2016/TT-BLĐTBXH).
2. Khi xác định mức tiền lương bình quân kế hoạch,
mức tiền lương bình quân thực hiện để tính quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền
lương thực hiện theo quy định tại Điều 9 và Điều 14 Thông tư số
26/2016/TT-BLĐTBXH , chỉ tiêu lợi nhuận (kế hoạch, thực hiện trong năm hoặc thực
hiện của năm trước liền kề) được thay bằng chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi
phí.
Điều 6. Loại trừ các yếu tố
khách quan khi xác định quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền lương thực hiện của
người lao động
1. Khi xác định quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền
lương thực hiện của người lao động, Quỹ loại trừ các yếu tố khách quan ảnh hưởng
đến năng suất lao động và tổng doanh thu trừ tổng chi phí của Quỹ, bao gồm:
a) Ảnh hưởng của các yếu tố khách quan quy định tại
Điều 11 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ;
b) Nhà nước khoanh nợ, giãn nợ cho các đối tượng
vay; điều chỉnh lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ;
c) Quỹ thực hiện nhiệm vụ phát sinh mới hoặc nhiệm
vụ làm tăng chi phí mà không có doanh thu do cơ quan đại diện chú sở hữu giao.
2. Việc loại trừ yếu tố khách quan quy định tại khoản
1 Điều này được thực hiện theo nguyên tắc như sau:
a) Năng suất lao động, tổng doanh thu trừ tổng chi
phí bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khách quan phải được lượng hóa và tính toán bằng
số liệu cụ thể;
b) Yếu tố khách quan làm giảm (hoặc tăng) năng suất
lao động, tổng doanh thu trừ tổng chi phí thì được cộng thêm (hoặc giảm trừ) phần
năng suất lao động, tổng doanh thu trừ tổng chi phí giảm (hoặc tăng) tương ứng
vào chỉ tiêu năng suất lao động, tổng doanh thu trừ tổng chi phí trong năm;
c) Khi xác định quỹ tiền lương thực hiện, Quỹ phải
đánh giá lại việc thực hiện các yếu tố khách quan so với kế hoạch để loại trừ ảnh
hưởng đến năng suất lao động, tổng doanh thu trừ tổng chi phí.
Mục
3
TIỀN
LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI NGƯỜI QUẢN LÝ QUỸ
Điều 7. Xây dựng bảng lương, xếp
lương, nâng bậc lương, xếp hạng Quỹ để xác định mức tiền lương cơ bản[3]
1. Xây dựng bảng lương, xếp lương, nâng bậc lương
Hội đồng quản lý Quỹ xây dựng bảng lương, xếp
lương, nâng bậc lương đối với người quản lý Quỹ theo quy định tại Điều 4 và Điều
5 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền
thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là Thông tư số
27/2016/TT-BLĐTBXH) đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 và khoản 4 Điều 2
Thông tư số 06/2024/TT-BLĐTBXH .
2. Xếp hạng Quỹ để xác định mức tiền lương cơ bản
Căn cứ vào tiêu chuẩn xếp hạng Quỹ đầu tư phát triển
địa phương ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư này, Quỹ định hạng làm cơ sở
xác định mức tiền lương cơ bản đối với người quản lý chuyên trách. Việc xếp hạng,
xếp lại hạng Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư số
27/2016/TT-BLĐTBXH. Trong đó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ được tính lương theo
mức tiền lương cơ bản của chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên; thành viên Hội
đồng quản lý tính lương theo mức tiền lương cơ bản của chức danh thành viên Hội
đồng thành viên.
Điều 8. Tiền lương, thù lao, tiền
thưởng của Trưởng ban kiểm soát
1. Tiền lương, tiền thưởng của Trưởng ban kiểm soát
chuyên trách được tính trong quỹ tiền lương, tiền thưởng của người quản lý Quỹ
chuyên trách theo quy định tại Điều 9 Thông tư này. Đối với
trường hợp bộ máy tổ chức của Quỹ theo cơ cấu Trưởng ban kiểm soát không chuyên
trách thì Trưởng ban kiểm soát không chuyên trách hưởng thù lao, tiền thưởng
theo công việc và thời gian làm việc, nhưng thù lao không vượt quá 20% tiền
lương của chức danh Phó Giám đốc Quỹ.
2. Tiền lương, thù lao, tiền thưởng của Trưởng ban
kiểm soát, sau khi trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản khác
theo quy định của pháp luật, Quỹ chuyển cho cơ quan đại diện chủ sở hữu để tạm ứng,
đánh giá, chi trả cho Trưởng ban kiểm soát theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 9. Xác định quỹ tiền
lương, thù lao, tiền thưởng và trả lương, thù lao, tiền thưởng
1.[4]
Việc xác định mức tiền lương bình quân, quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch; quỹ
tiền lương, thù lao thực hiện; quỹ tiền thưởng; trả lương, thù lao, tiền thưởng
đối với người quản lý Quỹ được thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 9, Điều
11, Điều 12, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, các khoản 2, khoản 3,
khoản 4 và khoản 5 Điều 10 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH đã được sửa đổi, bổ
sung tại các khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12 và khoản 14 Điều 2 Thông tư
số 06/2024/TT-BLĐTBXH .
2. Khi xác định quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch,
quỹ tiền lương, thù lao thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này, chỉ tiêu lợi
nhuận được thay bằng chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí tại khoản
2 Điều 5 Thông tư này, trong đó:
a) Trường hợp Quỹ bảo đảm đủ các điều kiện: bảo
toàn và phát triển vốn nhà nước; nộp ngân sách và trích quỹ dự phòng rủi ro
theo đúng quy định của pháp luật; năng suất lao động bình quân không giảm và tổng
doanh thu trừ tổng chi phí cao hơn thực hiện của năm trước liền kề thì mức tiền
lương bình quân kế hoạch của người quản lý Quỹ chuyên trách được xác định như
sau:
TLbqkh
= TLcb + TLcb x Hln
Trong đó:
- TLbqkh: Mức tiền lương bình quân kế hoạch
của người quản lý Quỹ chuyên trách;
- TLcb: Mức lương cơ bản của người quản
lý Quỹ chuyên trách được xác định theo khoản 1 Điều 10 Thông tư số
27/2016/TT-BLĐTBXH , trong đó Phó chủ tịch Hội đồng quản lý chuyên trách được
tính theo mức lương cơ bản của chức danh Giám đốc, Trưởng ban kiểm soát chuyên
trách được tính theo mức lương cơ bản của chức danh Phó Giám đốc Quỹ;
- Hln: Hệ số lương tăng thêm so với mức
lương cơ bản gắn với mức tổng doanh thu trừ tổng chi phí như sau: mức chênh lệch
dưới 50 tỷ thì Hln được tính tối đa bằng 0,3; mức chênh lệch từ 50 tỷ
đến dưới 100 tỷ thì Hln được tính tối đa bằng 0,5; mức chênh lệch từ
100 đến dưới 150 tỷ thì Hln được tính tối đa bằng 0,7; mức chênh lệch
từ 150 tỷ trở lên thì Hln được tính tối đa bằng 1,0.
b) Trường hợp bộ máy tổ chức của Quỹ theo cơ cấu có
chức danh Chủ tịch, Phó chủ tịch và thành viên Hội đồng quản lý không chuyên
trách, Trưởng ban kiểm soát không chuyên trách thì mức thù lao của Chủ tịch và
Phó chủ tịch Hội đồng quản lý không chuyên trách được tính so với tiền lương của
chức danh Giám đốc, mức thù lao của thành viên Hội đồng quản lý không chuyên
trách và Trưởng ban kiểm soát không chuyên trách được tính so với tiền lương
cùa chức danh Phó Giám đốc Quỹ.
3. Khi xác định quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch,
quỹ tiền lương, thù lao thực hiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Quỹ
loại trừ yếu tố khách quan ảnh hưởng đến năng suất lao động, tổng doanh thu trừ
tổng chi phí theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Mục 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ HIỆU
LỰC THI HÀNH[5]
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Quỹ có trách nhiệm thực hiện các nhiệm
vụ quy định tại Điều 17 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH .
2. Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm:
a) Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 18
Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH và Điều 20 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH. Khi gửi
các báo cáo tiền lương, tiền thưởng cho cơ quan đại diện chủ sở hữu thì đồng thời
gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, kiểm tra và giám sát
chung;
b) Xác định khoản tiền lương, tiền thưởng đối với
Trưởng ban kiểm soát theo quy định tại Thông tư này và trích nộp cho cơ quan đại
diện chủ sở hữu để chi trả gắn với mức độ hoàn thành nhiệm vụ của từng người.
3. Trưởng ban kiểm soát có trách nhiệm tổ chức Ban
kiểm soát kiểm tra, giám sát, thẩm định, kiến nghị các nội dung về quản lý lao
động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng như quy định đối với chức danh Kiểm soát
viên tại Điều 19 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH , Điều 21 Thông tư số
27/2016/TT-BLĐTBXH và theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
4. Cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với Quỹ có trách
nhiệm:
a) Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 20
Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH và Điều 22 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH. Khi gửi
ý kiến cho Quỹ về quỹ tiền lương, tiền thưởng hàng năm thì đồng thời gửi Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, giám sát chung;
b) Tiếp nhận, rà soát, có ý kiến về các yếu tố
khách quan (nếu có) theo quy định tại Thông tư này làm cơ sở để Quỹ xác định tiền
lương của người lao động và tiền lương, thù lao của người quản lý;
c) Tổ chức quản lý, đánh giá, trả lương, thù lao,
tiền thưởng và thực hiện các chế độ đối với Trưởng ban kiểm soát của Quỹ như đối
với chức danh Kiểm soát viên theo quy định tại Điều 19 Thông tư số
27/2016/TT-BLĐTBXH .
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 02 năm 2017. Các chế độ quy định tại Thông tư này được áp dụng từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
2. Quỹ áp dụng mức tiền chi bữa ăn giữa ca cho người
lao động và người quản lý theo quy định tại khoản 4, Điều 22 Thông tư số
26/2016/TT-BLĐTBXH và Khoản 4, Điều 25 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH .
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị
các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để hướng dẫn
bổ sung kịp thời./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Cổng TTĐTCP (để đăng tải);
- Trung tâm Công nghệ Thông tin, BLĐTBXH (để đăng tải);
- Lưu: VT, CQHLĐTL.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN XẾP HẠNG QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG[6]
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2024/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Giá trị
|
Điểm
|
I
|
Độ phức tạp quản lý
|
|
|
50
|
1
|
Vốn chủ sở hữu
|
(tỷ đồng)
|
≥ 600
|
15
|
300 -< 600
|
5 - 14
|
<300
|
4
|
2
|
Doanh thu và thu nhập khác
|
(tỷ đồng)
|
≥ 50
|
10
|
10 - < 50
|
4 - 9
|
< 10
|
3
|
3
|
Dư nợ cho vay, đầu tư
|
(tỷ đồng)
|
≥ 500
|
15
|
100-< 500
|
6 - 14
|
< 100
|
5
|
4
|
Lao động
|
(người)
|
≥ 30
|
10
|
10 - < 30
|
4 - 9
|
< 10
|
3
|
II
|
Hiệu quả hoạt động
|
|
|
50
|
1
|
Chênh lệch thu chi
|
(tỷ đồng)
|
≥ 30
|
15
|
5 - < 30
|
5 - 14
|
< 5
|
4
|
2
|
Tỷ lệ nợ xấu
|
(%)
|
< 3
|
20
|
3 - < 5
|
6-19
|
≥ 5
|
5
|
3
|
Tỷ suất chênh lệch thu - chi trên vốn chủ sở hữu
|
(%)
|
≥ 3
|
15
|
0 - < 3
|
5 - 14
|
< 0
|
4
|
Khung điểm xếp hạng
Hạng quỹ
|
I
|
II
|
III
|
Khung điểm
|
≥ 90
|
65 - < 90
|
<65
|