BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 07/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 07 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CỦA CƠ SỞ DẠY NGHỀ THUYỀN VIÊN,
NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng
9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định điều kiện của
cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa, có hiệu lực kể
từ ngày 18 tháng 10 năm 2008, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 13/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 3
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều liên
quan, đến thủ tục hành chính của Quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số
18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2011;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa
ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm
2006;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22
tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ1,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này “Quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người
lái phương tiện thủy nội địa”.
Điều 2.2 Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số
35/2004/QĐ-BGTVT ngày 23/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quy định điều kiện của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội
địa.
Điều 3.3 Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Trang thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
Hà Nội, ngày
31 tháng 7 năm 2013
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN CỦA CƠ SỞ DẠY NGHỀ THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG
TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định điều kiện về cơ sở vật chất,
kỹ thuật và chuyên môn nghiệp vụ của các trường, trung tâm dạy nghề, bổ túc, bồi
dưỡng thuyền viên phương tiện thủy nội địa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các trường, các
trung tâm dạy nghề, bổ túc, bồi dưỡng thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội
địa trong cả nước (sau đây gọi chung là cơ sở dạy nghề).
Chương 2.
ĐIỀU KIỆN CỦA CƠ SỞ DẠY
NGHỀ
MỤC 1. TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI
PHÒNG HỌC, XƯỞNG VÀ KHU VỰC THỰC HÀNH
Điều 3. Tiêu chuẩn chung đối
với phòng học
1. Diện tích tối thiểu mỗi phòng học phải đạt
48m2, định mức chung phải đạt ít nhất 1,5m2/học sinh.
2. Đủ tiêu chuẩn ánh sáng tự nhiên và có các thiết
bị chiếu sáng nhân tạo.
3. Có không gian thông thoáng, xa nơi có tiếng ồn
và nơi môi trường bị ô nhiễm.
4. Có đủ trang thiết bị kỹ thuật, mô hình học cụ,
đồ dùng giảng dạy theo yêu cầu của từng môn học.
Điều 4. Tiêu chuẩn riêng đối
với các phòng học chuyên môn
1. Phòng học ngoại ngữ: có hệ thống loa, đài, đầu
đĩa phát băng, đĩa ghi âm để học phát âm và nghe các bài khóa.
2. Phòng học tin học: có ít nhất 5 máy vi tính
đang hoạt động, được lắp đặt trên các bàn chuyên dùng.
3. Phòng học pháp luật về giao thông đường thủy
nội địa:
a) Có sa bàn đắp nổi hoặc sơ đồ khu vực luồng điển
hình, mô hình hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa phục vụ cho việc giảng dạy
các tình huống khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông;
b) Có các bản vẽ về báo hiệu đường thủy nội địa,
bản đồ hệ thống sông ngòi và các tuyến đường thủy nội địa Việt Nam;
c) Các thiết bị có số lượng tối thiểu và quy
cách theo quy định tại Phụ lục 1 của Quy định này.
4. Phòng học điều khiển phương tiện thủy nội địa:
a) Có mô phỏng hoặc tối thiểu là mô hình hệ thống
điều khiển;
b) Có đồ dùng, thiết bị để giảng dạy thao tác cơ
bản về điều khiển đủ số lượng tối thiểu và đúng quy cách theo quy định tại Phụ
lục 2 của Quy định này.
5. Phòng học lý thuyết máy - điện:
a) Có mô hình các chi tiết máy cùng với các bản
vẽ chi tiết và sơ đồ hoạt động của máy, các thiết bị đo lường về thông số máy
và cơ khí;
b) Có bảng điện tàu thủy, các thiết bị đo điện;
c) Các thiết bị có số lượng tối thiểu và quy
cách theo quy định tại Phụ lục 3 và 4 của Quy định này.
6. Phòng học thủy nghiệp cơ bản: có các thiết bị,
hiện vật phục vụ việc giảng dạy và học tập đủ số lượng tối thiểu và đúng quy
cách theo quy định tại Phụ lục 5 của Quy định này.
Điều 5. Tiêu chuẩn đối với
xưởng thực tập
1. Xưởng thực tập nguội (đối với các cơ sở dạy
nghề có chỉ tiêu dạy nghề cơ bản):
a) Diện tích từ 60m2 trở lên;
b) Các thiết bị được bố trí khoa học, hợp lý, đảm
bảo an toàn, thuận tiện cho việc giảng dạy và học tập, đủ số lượng tối thiểu và
đúng quy cách theo quy định tại Phụ lục 6 của Quy định này.
2. Xưởng thực tập máy - điện - cơ khí:
a) Diện tích từ 60m2 trở lên, các thiết
bị được bố trí khoa học, hợp lý, đảm bảo an toàn, thuận tiện cho việc giảng dạy
và học tập;
b) Có các loại máy tàu thủy theo hạng bằng được
đào tạo, bổ túc;
c) Có sơ đồ, mô hình hệ thống điện máy tàu và mạng
điện trên phương tiện, các thiết bị điện cần thiết trên phương tiện;
d) Có máy công cụ, thiết bị phục vụ việc sửa chữa
máy tàu thủy đủ số lượng tối thiểu và đúng quy cách theo quy định tại Phụ lục 7
của Quy định này.
Điều 6. Tiêu chuẩn đối với
khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy
1. Có vùng nước để dạy thực hành lái và vận hành
máy phương tiện thủy nội địa được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về
giao thông đường thủy nội địa chấp thuận, có khu vực luồng chạy tàu thuyền được
lắp đặt những báo hiệu cần thiết để học sinh thực hành.
2. Có cầu tầu cố định để dạy nghề thuyền trưởng
từ hạng nhì trở lên hoặc lắp đặt tối thiểu cầu tạm để dạy nghề thuyền trưởng hạng
ba, thuyền trưởng hạng ba hạn chế và chứng chỉ chuyên môn; có phao giới hạn
vùng nước để các phương tiện thực hành ra vào bến trong các tình huống, có đủ
loại cọc bích và đệm chống va phục vụ thực hiện các thao tác nghề nghiệp của
thuyền viên.
3. Có đủ phương tiện thực hành theo hạng bằng,
chứng chỉ chuyên môn. Trong khi thực hành, phương tiện phải treo biển “Phương
tiện huấn luyện”.
4. Các thiết bị có số lượng tối thiểu và quy
cách theo quy định tại Phụ lục 8 của Quy định này.
5. Có địa điểm để học sinh ngồi quan sát, chờ thực
hành.
MỤC 2. ĐIỀU KIỆN VỀ TÀI LIỆU
GIẢNG DẠY
Điều 7. Tài liệu phục vụ giảng
dạy
1. Có mục tiêu chương trình, giáo trình đào tạo
do cơ quan có thẩm quyền ban hành, có hệ thống các tài liệu tham khảo chuyên
ngành.
2. Học sinh phải được cung cấp đầy đủ sách và
tài liệu cần thiết.
3. Có đủ giáo án, bài giảng của từng môn học được
phê duyệt theo quy định.
4. Có đủ sổ sách, biểu mẫu phục vụ công tác quản
lý giảng dạy, theo dõi học tập và được ghi chép đầy đủ theo quy định.
MỤC 3. ĐIỀU KIỆN VỀ GIÁO VIÊN
Điều 8. Đội ngũ giáo viên
1. Bao gồm giáo viên chuyên trách định biên tại
cơ sở dạy nghề, giáo viên kiêm nhiệm, giáo viên hợp đồng.
2. Cơ sở dạy nghề phải đảm bảo đủ giáo viên để
giảng dạy các môn học theo đúng chương trình quy định, có phân công và công bố
lịch lên lớp theo từng học kỳ (đối với dạy nghề cơ bản) hoặc toàn khóa học (đối
với khóa bổ túc).
3. Số giáo viên hợp đồng không vượt quá 50% số
giáo viên cần có.
Điều 9. Tiêu chuẩn chung đối
với giáo viên
1. Phải đạt trình độ chuẩn của giáo viên dạy nghề
theo quy định của Luật Dạy nghề.
2. Có phẩm chất, đạo đức tốt
3. Đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.
4. Lý lịch bản thân rõ ràng.
Điều 10. Tiêu chuẩn riêng đối
với giáo viên
1. Giáo viên dạy lý thuyết:
a) Phải có bằng tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp,
cao đẳng nghề trở lên đúng chuyên ngành được phân công giảng dạy;
b) Ngoại ngữ: trình độ A tiếng Anh trở lên;
c) Tin học: trình độ A vi tính trở lên;
d) Giáo viên dạy tiếng Anh phải có bằng tốt nghiệp
cao đẳng sư phạm ngoại ngữ hoặc bằng đại học ngoại ngữ tiếng Anh.
2. Giáo viên dạy thực hành:
a) Phải có bằng cao hơn 1 hạng so với hạng bằng
được phân công giảng dạy;
b) Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy
trưởng hạng nhất, phải có bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng hạng nhất và có
thời gian đảm nhiệm chức danh bằng hạng nhất từ 36 tháng trở lên.
MỤC 4. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ
SỞ DẠY NGHỀ4
Điều 11. Thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận
1. Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam cấp
Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề cho các cơ sở dạy nghề đủ điều kiện được đào tạo,
bổ túc cấp bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng từ hạng ba trở lên trong phạm vi
toàn quốc.
2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng
nhận cơ sở dạy nghề cho các cơ sở dạy nghề thuộc phạm vi địa phương đủ điều kiện
được đào tạo, bồi dưỡng, bổ túc cấp chứng chỉ chuyên môn và bằng thuyền trưởng
hạng ba hạn chế.
Điều 11a. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở dạy
nghề đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở dạy
nghề đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa của cơ sở dạy nghề;
b) Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập cơ
sở dạy nghề;
c) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động dạy nghề do cơ quan có thẩm quyền cấp;
d) Bản tự khai và chấm điểm theo các tiêu chí về
cơ sở vật chất, phòng học, xưởng và khu vực dạy thực hành, các trang thiết bị,
phương tiện học liệu và đội ngũ giáo viên theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 kèm
theo Quy định này;
đ) Danh sách trích ngang đội ngũ giáo viên trực
tiếp tham gia giảng dạy bao gồm giáo viên cơ hữu và giáo viên thỉnh giảng theo
mẫu quy định tại Phụ lục 10 kèm theo Quy định này; kèm theo bản sao có chứng thực
văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của từng cá nhân;
e) Các giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu hoặc hợp
đồng thuê phương tiện, cầu cảng; văn bản chấp thuận được sử dụng vùng nước để dạy
thực hành của cơ quan có thẩm quyền; phương tiện dạy thực hành phải có đầy đủ
giấy tờ về đăng ký, đăng kiểm và các trang thiết bị hàng hải, cứu sinh, cứu hỏa
theo quy định.
2. Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở dạy nghề đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa từ hạng ba
trở lên, ngoài thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này cần bổ sung
thêm văn bản chấp thuận của Sở Giao thông vận tải nơi cơ sở dạy nghề đặt trụ sở
(áp dụng đối với các cơ sở dạy nghề trực thuộc địa phương quản lý).
Điều 11b. Trình tự cấp Giấy
chứng nhận
1. Trình tự cấp Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề đủ
điều kiện đào tạo, bổ túc cấp bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng từ hạng ba trở
lên:
a) Tổ chức có nhu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận
hoàn thiện 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam (đối với cơ sở dạy nghề thuộc các tỉnh, thành phố ở khu vực
phía Bắc, miền Trung) hoặc Chi cục Đường thủy nội địa phía Nam (đối với cơ sở dạy
nghề thuộc các tỉnh, thành phố ở khu vực phía Nam);
b) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Chi cục
Đường thủy nội địa phía Nam tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ. Nếu thành phần
hồ sơ không đủ theo quy định của Quy chế này thì hướng dẫn tổ chức bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (nếu nộp trực tiếp) hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu gửi qua đường bưu chính). Nếu thành phần hồ
sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn thời gian tiến hành kiểm tra thực tế;
c) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Chi cục
Đường thủy nội địa phía Nam tổ chức đi kiểm tra thực tế. Nếu cơ sở dạy nghề đáp
ứng đủ điều kiện theo quy định thì cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở dạy nghề theo
mẫu quy định tại Phụ lục 11 của Quy định này. Trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Trình tự cấp Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề đủ
điều kiện đào tạo, bồi dưỡng, bổ túc cấp chứng chỉ chuyên môn và bằng thuyền
trưởng hạng ba hạn chế:
a) Tổ chức có nhu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận
hoàn thiện 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Sở Giao
thông vận tải;
b) Sở Giao thông vận tải tiếp nhận và kiểm tra
thành phần hồ sơ. Nếu thành phần hồ sơ không đủ theo quy định của Quy chế này
thì hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu nộp trực tiếp) hoặc trả lời
bằng văn bản nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu gửi qua đường
bưu chính). Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn thời gian tiến hành
kiểm tra thực tế;
c) Sở Giao thông vận tải tổ chức đi kiểm tra thực
tế. Nếu cơ sở dạy nghề đáp ứng đủ điều kiện theo quy định thì cấp Giấy chứng nhận
cho cơ sở dạy nghề theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 của Quy định này. Trường hợp
không cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng
nhận
a) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam phải hoàn
thành việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đào tạo thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa cho cơ sở dạy nghề đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải phải hoàn thành việc cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội
địa cho cơ sở dạy nghề đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Tổ chức thực hiện5
1. Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
a) Có trách nhiệm tổ chức thực hiện, theo dõi và
thường xuyên kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
b) Quyết định công nhận và cấp Giấy chứng nhận
cho cơ sở dạy nghề theo thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 11
của Quy định này; tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc đào tạo, bồi dưỡng, bổ
túc đối với những cơ sở dạy nghề không đạt yêu cầu theo quy định và báo cáo Bộ
Giao thông vận tải.
2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải
Quyết định công nhận và cấp Giấy chứng nhận cho
cơ sở dạy nghề thuộc phạm vi địa phương theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 11 của Quy định này; tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc
đào tạo, bồi dưỡng, bổ túc đối với những cơ sở dạy nghề không đạt yêu cầu theo
quy định và báo cáo Cục Đường thủy nội địa Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Bộ
Giao thông vận tải.”
3. Bổ sung Phụ lục 9, Phụ lục 10, Phụ lục 11 vào
Quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội
địa ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải:
a) Phụ lục 9: Bản tự khai và chấm điểm theo các
tiêu chí về cơ sở vật chất, phòng học, xưởng và khu vực dạy thực hành, các
trang thiết bị, phương tiện học liệu và đội ngũ giáo viên.
b) Phụ lục 10: Danh sách trích ngang đội ngũ
giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy bao gồm giáo viên cơ hữu và giáo viên thỉnh
giảng.
c) Phụ lục 11: Mẫu Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề
đủ điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
PHỤ LỤC 1
THIẾT BỊ TỐI THIỂU CỦA PHÒNG HỌC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG
THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên thiết bị
|
Đào tạo, bổ túc
đến hạng nhất
|
Đào tạo, bổ túc
đến hạng nhì
|
Đào tạo, bổ túc
đến hạng ba
|
Đào tạo, bồi dưỡng
chứng chỉ
|
Số lượng
|
Quy cách
|
Số lượng
|
Quy cách
|
Số lượng
|
Quy cách
|
Số lượng
|
Quy cách
|
1
|
Bản đồ hệ thống sông ngòi
|
2
|
|
2
|
|
1
|
|
1
|
|
2
|
Báo hiệu
|
1 bộ
|
Mô hình
|
1 bộ
|
Mô hình
|
1 bộ
|
Mô hình
|
1 bộ
|
Mô hình
|
3
|
Tuyến vận tải
|
1
|
Sa hình
|
1
|
Sa hình
|
1
|
Sa hình
|
1
|
Sơ đồ
|
4
|
Đèn báo hiệu điện
|
10 chiếc
|
Vật thật
|
8 chiếc
|
Vật thật
|
6 chiếc
|
Vật thật
|
1 chiếc
|
Vật thật
|
5
|
Phương tiện thủy nội địa
|
1
|
Mô hình
|
1
|
Mô hình
|
1
|
Mô hình
|
1
|
Bản vẽ
|
PHỤ LỤC 2
THIẾT BỊ TỐI THIỂU CỦA PHÒNG HỌC ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN THỦY
NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên thiết bị
|
Đào tạo, bổ túc
đến hạng nhất
|
Đào tạo, bổ túc
đến hạng nhì
|
Đào tạo, bổ túc
đến hạng ba
|
Đào tạo, bồi dưỡng
chứng chỉ
|
Số lượng
|
Quy cách
|
Số lượng
|
Quy cách
|
Số lượng
|
Quy cách
|
Số lượng
|
Quy cách
|
1
|
Hệ thống lái
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Bản vẽ
|
2
|
La bàn từ
|
2
|
Vật thật
|
2
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
|
|
3
|
Tốc độ kế
|
2
|
Vật thật
|
2
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
4
|
Máy đo sâu
|
2
|
Vật thật
|
2
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
|
|
5
|
Hải đồ biển đông
|
1
|
Vật thật
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Dụng cụ thao tác hải đồ
|
10 bộ
|
Vật thật
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Máy liên lạc VHF
|
2
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
|
|
|
|
8
|
Ra đa
|
1
|
Vật thật
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Máy định vị vệ tinh
|
1
|
Vật thật
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
THIẾT BỊ TỐI THIỂU CỦA PHÒNG HỌC LÝ THUYẾT MÁY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên thiết bị
|
Đào tạo, bổ túc
đến hạng nhất
|
Đào tạo, bổ túc
đến hạng nhì
|
Đào tạo, bổ túc
đến hạng ba
|
Đào tạo, bồi dưỡng
chứng chỉ
|
Số lượng
|
Quy cách
|
Số lượng
|
Quy cách
|
Số lượng
|
Quy cách
|
Số lượng
|
Quy cách
|
1
|
Máy tàu thủy
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
2
|
Các bản vẽ chi tiết máy
|
5 bộ
|
Khổ A1 trở lên
|
5 bộ
|
Khổ A1 trở lên
|
3 bộ
|
Khổ A1 trở lên
|
1 bộ
|
Khổ A1 trở lên
|
3
|
Hệ thống động lực tàu thủy
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Sơ đồ
|
PHỤ LỤC 4
THIẾT BỊ TỐI THIỂU CỦA PHÒNG HỌC LÝ THUYẾT ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên thiết bị
|
Đào tạo, bổ túc
đến hạng nhất
|
Đào tạo, bổ túc
đến hạng nhì
|
Đào tạo, bổ túc
đến hạng ba
|
Đào tạo, bồi dưỡng
chứng chỉ
|
Số lượng
|
Quy cách
|
Số lượng
|
Quy cách
|
Số lượng
|
Quy cách
|
Số lượng
|
Quy cách
|
1
|
Động cơ điện tàu thủy
|
2
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Mô hình
|
2
|
Máy phát điện tàu thủy
|
2
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Mô hình
|
3
|
Bản vẽ chi tiết thiết bị điện tàu thủy
|
2 bộ
|
Khổ A1 trở lên
|
1 bộ
|
Khổ A1 trở lên
|
1 bộ
|
Khổ A1 trở lên
|
1 bộ
|
Khổ A1 trở lên
|
4
|
Hệ thống thiết bị điện tàu thủy (ánh sáng, nạp,
khởi động)
|
1 bộ
|
Vật thật
|
1 bộ
|
Vật thật
|
1 bộ
|
Vật thật
|
1 bộ
|
Sơ đồ
|
PHỤ LỤC 5
THIẾT BỊ TỐI THIỂU CỦA PHÒNG HỌC THỦY NGHIỆP CƠ BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên thiết bị
|
Đào tạo, bổ túc
đến hạng nhất
|
Đào tạo, bổ túc
đến hạng nhì
|
Đào tạo, bổ túc
đến hạng ba
|
Đào tạo, bồi dưỡng
chứng chỉ
|
Số lượng
|
Quy cách
|
Số lượng
|
Quy cách
|
Số lượng
|
Quy cách
|
Số lượng
|
Quy cách
|
1
|
Neo
|
2
|
Vật thật
|
2
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
2
|
Dây các loại
|
3 bộ
|
Vật thật
|
3 bộ
|
Vật thật
|
2 bộ
|
Vật thật
|
1 bộ
|
Vật thật
|
3
|
Dụng cụ đấu dây
|
3 bộ
|
Vật thật
|
3 bộ
|
Vật thật
|
2 bộ
|
Vật thật
|
1 bộ
|
Vật thật
|
4
|
Dụng cụ bảo quản
|
3 bộ
|
Vật thật
|
3 bộ
|
Vật thật
|
2 bộ
|
Vật thật
|
1 bộ
|
Vật thật
|
5
|
Bảng nút dây
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
6
|
Tời trục neo
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
7
|
Bộ hãm nỉn
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
8
|
Cột bích đôi
|
2
|
Vật thật
|
2
|
Vật thật
|
2
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
9
|
Cột bích đơn
|
2
|
Vật thật
|
2
|
Vật thật
|
2
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
10
|
Phao cứu sinh các loại
|
3 bộ
|
Vật thật
|
3 bộ
|
Vật thật
|
2 bộ
|
Vật thật
|
1 bộ
|
Vật thật
|
11
|
Bình cứu hỏa
|
10
|
Vật thật
|
10
|
Vật thật
|
5
|
Vật thật
|
5
|
Vật thật
|
12
|
Dụng cụ sơn tàu
|
2 bộ
|
Vật thật
|
2 bộ
|
Vật thật
|
2 bộ
|
Vật thật
|
2 bộ
|
Vật thật
|
PHỤ LỤC 6
THIẾT BỊ TỐI THIỂU CỦA XƯỞNG THỰC TẬP NGUỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên thiết bị
|
Đào tạo, bổ túc
đến hạng nhất
|
Đào tạo, bổ túc
đến hạng nhì
|
Đào tạo, bổ túc
đến hạng ba
|
Đào tạo, bồi dưỡng
chứng chỉ
|
Số lượng
|
Quy cách
|
Số lượng
|
Quy cách
|
Số lượng
|
Quy cách
|
Số lượng
|
Quy cách
|
1
|
Ê tô
|
|
|
|
|
15
|
Vật thật
|
15
|
Vật thật
|
2
|
Bàn nguội
|
|
|
|
|
3
|
Vật thật
|
2
|
Vật thật
|
3
|
Bàn máp
|
|
|
|
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
4
|
Búa thợ nguội
|
|
|
|
|
15
|
Vật thật
|
15
|
Vật thật
|
5
|
Dũa các loại
|
|
|
|
|
15
|
Vật thật
|
15
|
Vật thật
|
6
|
Thước đứng
|
|
|
|
|
2
|
Vật thật
|
2
|
Vật thật
|
8
|
Kìm
|
|
|
|
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
9
|
Đe
|
|
|
|
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
10
|
Máy tiện
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
|
|
11
|
Máy mài hai đá
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
1
|
|
PHỤ LỤC 7
THIẾT BỊ TỐI THIỂU CỦA XƯỞNG THỰC HÀNH MÁY – ĐIỆN – CƠ KHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên thiết bị
|
Đào tạo, bổ túc
đến hạng nhất
|
Đào tạo, bổ túc
đến hạng nhì
|
Đào tạo, bổ túc
đến hạng ba
|
Đào tạo, bồi dưỡng
chứng chỉ
|
Số lượng
|
Quy cách
|
Số lượng
|
Quy cách
|
Số lượng
|
Quy cách
|
Số lượng
|
Quy cách
|
1
|
Động cơ DIEZEN
|
1
|
401cv
|
1
|
151 – 400cv
|
1
|
15 – 150cv
|
1
|
15cv
|
2
|
Động cơ xăng
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
15cv
|
3
|
Trục chân vịt
|
1
|
Ф 151 mm
|
1
|
Ф101 - Ф150 mm
|
1
|
Ф51 - Ф 100 mm
|
1
|
Ф50 mm
|
4
|
Chân vịt
|
1
|
Ф0,91 m
|
1
|
Ф0,61m - Ф0,90m
|
1
|
Ф0,60 m
|
1
|
Ф0,6 m
|
5
|
Tổ máy phát điện
|
1
|
101 KVA
|
1
|
30KVA – 100KVA
|
1
|
30 KVA
|
|
|
6
|
Chuông điện
|
3
|
24v
|
3
|
24v
|
3
|
24v
|
1
|
24v
|
7
|
Còi điện
|
2
|
24v
|
2
|
24v
|
2
|
24v
|
1
|
24v
|
8
|
Tiết chế
|
1
|
24v
|
1
|
24v
|
1
|
24v
|
1
|
24v
|
9
|
Vôn kế
|
2
|
Vật thật
|
2
|
Vật thật
|
2
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
10
|
Ampe kế
|
2
|
Vật thật
|
2
|
Vật thật
|
2
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
11
|
Pan me
|
2
|
Vật thật
|
2
|
Vật thật
|
2
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
12
|
Thước cặp
|
2
|
Vật thật
|
2
|
Vật thật
|
2
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
13
|
Máy khoan
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
14
|
Hệ thống nạp và khởi động bằng khí nén
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
15
|
Hệ thống nạp và khởi động bằng điện
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
16
|
Đồng hồ đo điện vạn năng
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
17
|
Máy hàn điện
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
|
|
18
|
Máy tiện
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
|
|
PHỤ LỤC 8
ĐIỀU KIỆN TỐI THIỂU CỦA KHU VỰC DẠY THỰC HÀNH LÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên thiết bị
|
Đào tạo, bổ túc
đến hạng nhất
|
Đào tạo, bổ túc
đến hạng nhì
|
Đào tạo, bổ túc
đến hạng ba
|
Đào tạo, bồi dưỡng
chứng chỉ
|
Số lượng
|
Quy cách
|
Số lượng
|
Quy cách
|
Số lượng
|
Quy cách
|
Số lượng
|
Quy cách
|
1
|
Vùng nước riêng để dạy thực hành
|
1
|
2 km
|
1
|
2 km
|
1
|
2 km
|
1
|
1 km
|
2
|
Cột báo hiệu
|
4 bộ
|
Vật thật
|
4 bộ
|
Vật thật
|
4 bộ
|
Vật thật
|
1 bộ
|
Vật thật
|
3
|
Phao giới hạn
|
2
|
Vật thật
|
2
|
Vật thật
|
2
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
4
|
Cầu tầu
|
30m
|
Cố định
|
25m
|
Cố định
|
20m
|
Cầu tạm
|
15m
|
Cầu tạm
|
5
|
Cột bích đôi
|
2
|
Vật thật
|
2
|
Vật thật
|
1
|
Vật thật
|
|
|
6
|
Phương tiện thủy nội địa
|
1
|
>150cv
|
1
|
>150cv
|
1
|
75cv
|
1
|
15cv
|
PHỤ LỤC 96
MẪU BẢN TỰ KHAI VÀ CHẤM ĐIỂM
(Bổ sung Phụ lục 9 vào Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ DẠY NGHỀ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN TỰ KHAI VÀ
CHẤM ĐIỂM
Theo các tiêu
chí về cơ sở vật chất, phòng học, xưởng và khu vực dạy thực hành, các trang thiết
bị, phương tiện học liệu và đội ngũ giáo viên
STT
|
NỘI DUNG
|
CHẤM ĐIỂM
|
I
|
TIÊU CHÍ 1: VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT
BỊ KỸ THUẬT
|
|
|
Được đánh giá bởi 4 tiêu chuẩn sau:
|
|
1
|
Tiêu chuẩn chung đối với phòng học.
|
|
|
- Diện tích tối thiểu đạt 48 m2, định
mức chung đạt 1,5 m2/học sinh.
|
|
- Đủ tiêu chuẩn ánh sáng tự nhiên và các thiết
bị chiếu sáng nhân tạo
|
|
- Không gian thông thoáng, xa nơi có tiếng ồn,
môi trường ô nhiễm.
|
|
- Đủ trang thiết bị kỹ thuật, mô hình học cụ,
đồ dùng giảng dạy
|
|
2
|
Tiêu chuẩn riêng đối với phòng học chuyên
môn.
|
|
2.1
|
Phòng học ngoại ngữ:
|
|
|
Có đủ hệ thống loa, đài, đầu đĩa, các thiết bị
nghe nhìn khác để học
|
|
2.2
|
Phòng học tin học:
|
|
|
Có ít nhất 5 máy vi tính, được lắp đặt trên
các bàn chuyên dùng
|
|
2.3
|
Phòng học pháp luật về GTĐTNĐ:
Có số lượng tối thiểu và quy cách tại Phụ lục
1.
|
|
|
- Bản đồ hệ thống sông ngòi
|
|
- Báo hiệu
|
|
- Tuyến vận tải (sa hình)
|
|
- Đèn báo hiệu điện
|
|
- Phương tiện thủy nội địa (mô hình)
|
|
2.4
|
Phòng học điều khiển phương tiện thủy nội địa:
Có số lượng tối thiểu và quy cách tại Phụ lục
2.
|
|
|
- Mô phỏng hoặc mô hình hệ thống lái
|
|
- La bàn từ
|
|
- Tốc độ kế
|
|
- Máy đo sâu
|
|
- Hải đồ biển Đông
|
|
- Dụng cụ thao tác hải đồ
|
|
- Máy liên lạc tần số VHF
|
|
- Rađa
|
|
- Máy định vị vệ tinh
|
|
2.5
|
Phòng học lý thuyết điện:
Có số lượng tối thiểu và quy cách tại Phụ lục
3, 4.
|
|
|
- Máy tàu thủy
|
|
- Các bản vẽ chi tiết máy
|
|
- Hệ thống động lực tàu thủy
|
|
- Động cơ điện tàu thủy
|
|
- Máy phát điện tàu thủy
|
|
- Bản vẽ chi tiết thiết bị điện tàu thủy
|
|
- Hệ thống thiết bị điện tàu thủy (ánh sáng, nạp,
khởi động)
|
|
2.6
|
Phòng học thủy nghiệp cơ bản:
Có số lượng tối thiểu và quy cách tại Phụ lục
5.
|
|
|
- Neo
|
|
- Dây các loại
|
|
- Dụng cụ đấu dây
|
|
- Dụng cụ bảo quản
|
|
|
- Bảng nút dây
|
|
- Tời trục neo
|
|
- Bộ hãm nỉn
|
|
- Cột bích đôi
|
|
- Cột bích đơn
|
|
- Phao cứu sinh các loại
|
|
- Đèn tín hiệu các loại
|
|
- Bình cứu hỏa các loại
|
|
- Dụng cụ sơn tàu
|
|
3
|
Tiêu chuẩn đối với xưởng thực tập:
|
|
3.1
|
Xưởng thực tập nguội: Có số lượng tối
thiểu và quy cách tại Phụ lục 6
|
|
|
- Diện tích từ 60m2 trở lên
|
|
- Êtô
|
|
- Bàn nguội
|
|
- Bàn máp
|
|
- Búa thợ nguội
|
|
- Dũa các loại
|
|
- Thước cứng
|
|
- Kim
|
|
- Máy điện
|
|
- Máy mài 2 đá
|
|
3.2
|
Xưởng thực tập máy - điện - cơ khí: Có
số lượng tối thiểu và quy cách tại Phụ lục 7
|
|
|
- Diện tích từ 60 m2 trở lên
|
|
- Động cơ DIEZEN
|
|
- Động cơ xăng
|
|
- Trục chân vịt
|
|
- Chân vịt
|
|
- Tổ máy phát điện
|
|
- Chuông điện
|
|
- Còi điện
|
|
- Tiết chế
|
|
- Vôn kế
|
|
- Ampe kế
|
|
- Thước cặp
|
|
- Máy khoan
|
|
- Hệ thống nạp và khởi động bằng khí nén
|
|
- Hệ thống nạp và khởi động bằng điện
|
|
- Đồng hồ đo điến vạn năng
|
|
- Máy hàn điện
|
|
- Máy tiện
|
|
4
|
Tiêu chuẩn đối với khu vực dạy thực hành
lái và vận hành máy:
Có số lượng tối thiểu và quy cách tại Phụ lục
8.
|
|
|
- Vùng nước riêng để dạy thực hành
|
|
- Cột báo hiệu
|
|
- Phao giới hạn
|
|
- Cần tàu
|
|
- Cột bích đôi
|
|
- Phương tiện thủy nội địa
|
|
- Địa điểm để học sinh ngồi quan sát, chờ thực
hành
|
|
II
|
TIÊU CHÍ 2: VỀ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY
Được đánh giá bởi 3 tiêu chuẩn sau:
|
|
1
|
Tiêu chuẩn đối với mục tiêu chương trình
|
|
|
Có đủ mục tiêu chương trình, giáo trình tài liệu
tham khảo
|
|
2
|
Tiêu chuẩn đối với giáo án, bài giảng
|
|
|
Có đủ giáo án, bài giảng của từng môn học theo
quy định
|
|
3
|
Tiêu chuẩn đối với sổ sách, biểu mẫu quản
lý, theo dõi
|
|
|
Có đủ sổ sách, biểu mẫu phục vụ công tác quản
lý giảng dạy, theo dõi học tập
|
|
III
|
TIÊU CHÍ 3: VỀ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
Được đánh giá bởi 2 tiêu chuẩn sau:
|
|
1
|
Tiêu chuẩn chung đối với giáo viên
|
|
|
- Đảm bảo đủ giáo viên giảng dạy các môn học
theo quy định
|
|
- Số giáo viên thỉnh giảng không vượt quá 50%
số giáo viên cần có
|
|
- Đạt trình độ chuẩn giáo viên dạy nghề theo Luật
dạy nghề
|
|
2
|
Tiêu chuẩn riêng đối với giáo viên
|
|
2.1
|
Giáo viên lý thuyết
|
|
|
- Có bằng tốt nghiệp trung học (trung cấp) chuyên
nghiệp, cao đẳng nghề trở lên phù hợp với chuyên ngành giảng dạy
|
|
- Đạt trình độ A tiếng Anh trở lên
|
|
- Đạt trình độ A vi tính trở lên
|
|
- Giáo viên dạy tiếng Anh phải có bằng tốt
nghiệp cao đẳng sư phạm ngoại ngữ hoặc bằng đại học ngoại ngữ tiếng Anh
|
|
2.2
|
Giáo viên thực hành
|
|
|
- Có bằng cao hơn một hạng so với hạng bằng giảng
dạy
|
|
- Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy
truỏng hạng nhất phải có bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng hạng nhất và có thời
gian đảm nhiệm chức danh bằng hạng nhất từ 36 tháng trở lên
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
PHỤ LỤC 107
MẪU DANH SÁCH TRÍCH NGANG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN THAM GIA GIẢNG
DẠY
(Bổ sung Phụ lục 10 vào Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ DẠY NGHỀ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH
TRÍCH NGANG
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN THAM GIA GIẢNG DẠY
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NĂM SINH
|
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
|
HÌNH THỨC TUYỂN
DỤNG
|
GHI CHÚ
|
Chuyên môn
|
Sư phạm
|
Tin học
|
Ngoại ngữ
|
Cơ hữu
|
Thỉnh giảng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…., ngày…….
Tháng……. Năm……..
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ DẠY NGHỀ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 118
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
(Bổ sung Phụ lục 11 vào Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./20…./GCN
|
…….., ngày
…….. tháng …… năm ……
|
GIẤY CHỨNG
NHẬN
CƠ SỞ DẠY
NGHỀ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO
THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
1. Tên cơ sở dạy nghề:.................................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):...................................................................................
3. Địa chỉ:....................................................................................................................
4. Điện thoại……………………….Fax:…………………………..Email:................................
Được đào tạo, bổ túc, bồi
dưỡng:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
5. Giấy chứng nhận này có
hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
1 Thông tư số
13/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính
của Quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
15 tháng 06 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22
tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy
định như sau:”
2 Điều 2 của
Thông tư số 13/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục
hành chính của Quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày
17/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
5 năm 2011 quy định như sau:
“Điều 2. Thông tư này có hiệu lực sau 45
ngày, kể từ ngày ký”
3 Điều 3 của
Thông tư số 13/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục
hành chính của Quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày
17/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
5 năm 2011 quy định như sau:
“Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra
Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
4 Mục này bao gồm
các điều 11, 11a và 11b được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông
tư số 13/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính
của Quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17/9/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2011.
5 Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
13/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính
của Quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17/9/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2011.
6 Phụ lục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 13/2011/TT- BGTVT
sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy định điều
kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa ban
hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17/9/2008 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2011.
7 Phụ lục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 13/2011/TT- BGTVT
sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy định điều
kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa ban
hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17/9/2008 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2011.
8 Phụ lục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 13/2011/TT-BGTVT
sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy định điều
kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa ban
hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17/9/2008 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2011.