BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2011/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2011
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CỦA QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CỦA CƠ SỞ DẠY NGHỀ THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY
NỘI ĐỊA BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 18/2008/QĐ-BGTVT NGÀY 17 THÁNG 9 NĂM
2008 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy
nội địa ngày 15 tháng 06 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định như sau:
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan
đến thủ tục hành chính của Quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên,
người lái phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số
18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
1. Bổ sung Mục 4
Chương II như sau:
“Mục 4. CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ DẠY NGHỀ
Điều 11. Thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận
1. Cục trưởng Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam cấp Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề cho các cơ sở dạy
nghề đủ điều kiện được đào tạo, bổ túc cấp bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng
từ hạng ba trở lên trong phạm vi toàn quốc.
2. Giám đốc Sở
Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề cho các cơ sở dạy nghề
thuộc phạm vi địa phương đủ điều kiện được đào tạo, bồi dưỡng, bổ túc cấp chứng
chỉ chuyên môn và bằng thuyền trưởng hạng ba hạn chế.
Điều 11a. Hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
1. Hồ sơ đề nghị
cấp Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện
thủy nội địa bao gồm:
a) Văn bản đề nghị
cấp Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện
thủy nội địa của cơ sở dạy nghề;
b) Bản sao có chứng
thực Quyết định thành lập cơ sở dạy nghề;
c) Bản sao có chứng
thực Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề do cơ quan có thẩm quyền cấp;
d) Bản tự khai
và chấm điểm theo các tiêu chí về cơ sở vật chất, phòng học, xưởng và khu vực dạy
thực hành, các trang thiết bị, phương tiện học liệu và đội ngũ giáo viên theo mẫu
quy định tại Phụ lục 9 kèm theo Quy định này;
đ) Danh sách
trích ngang đội ngũ giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy bao gồm giáo viên cơ
hữu và giáo viên thỉnh giảng theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 kèm theo Quy định
này; kèm theo bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của
từng cá nhân;
e) Các giấy tờ
chứng minh về quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê phương tiện, cầu cảng; văn bản chấp
thuận được sử dụng vùng nước để dạy thực hành của cơ quan có thẩm quyền; phương
tiện dạy thực hành phải có đầy đủ giấy tờ về đăng ký, đăng kiểm và các trang thiết
bị hàng hải, cứu sinh, cứu hỏa theo quy định.
2. Đối với hồ sơ
đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề đào tạo thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa từ hạng ba trở lên, ngoài thành phần hồ sơ theo quy định
tại khoản 1 Điều này cần bổ sung thêm văn bản chấp thuận của Sở Giao thông vận
tải nơi cơ sở dạy nghề đặt trụ sở (áp dụng đối với các cơ sở dạy nghề trực thuộc
địa phương quản lý).
Điều 11b.
Trình tự cấp Giấy chứng nhận
1. Trình tự cấp
Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề đủ điều kiện đào tạo, bổ túc cấp bằng thuyền trưởng,
bằng máy trưởng từ hạng ba trở lên:
a) Tổ chức có
nhu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoàn thiện 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu
chính hoặc nộp trực tiếp tại Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (đối với cơ sở dạy
nghề thuộc các tỉnh, thành phố ở khu vực phía Bắc, miền Trung) hoặc Chi Cục Đường
thủy nội địa phía Nam (đối với cơ sở dạy nghề thuộc các tỉnh, thành phố ở khu vực
phía Nam);
b) Cục Đường thủy
nội địa Việt Nam hoặc Chi Cục Đường thủy nội địa phía Nam tiếp nhận và kiểm tra
thành phần hồ sơ. Nếu thành phần hồ sơ không đủ theo quy định của Quy chế này
thì hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu nộp trực tiếp) hoặc trả lời
bằng văn bản nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu gửi qua đường
bưu chính). Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn thời gian tiến hành
kiểm tra thực tế;
c) Cục Đường thủy
nội địa Việt Nam hoặc Chi Cục Đường thủy nội địa phía Nam tổ chức đi kiểm tra
thực tế. Nếu cơ sở dạy nghề đáp ứng đủ điều kiện theo quy định thì cấp Giấy chứng
nhận cho cơ sở dạy nghề theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 của Quy định này. Trường
hợp không cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Trình tự cấp
Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề đủ điều kiện đào tạo, bồi dưỡng, bổ túc cấp chứng
chỉ chuyên môn và bằng thuyền trưởng hạng ba hạn chế:
a) Tổ chức có
nhu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoàn thiện 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu
chính hoặc nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải;
b) Sở Giao thông
vận tải tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ. Nếu thành phần hồ sơ không đủ
theo quy định của Quy chế này thì hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
(nếu nộp trực tiếp) hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (nếu gửi qua đường bưu chính). Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ thì
viết giấy hẹn thời gian tiến hành kiểm tra thực tế;
c) Sở Giao thông
vận tải tổ chức đi kiểm tra thực tế. Nếu cơ sở dạy nghề đáp ứng điều kiện theo
quy định thì cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở dạy nghề theo mẫu quy định tại Phụ lục
11 của Quy định này. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
3. Thời gian giải
quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận
a) Trong thời hạn
20 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đường thủy
nội địa Việt Nam phải hoàn thành việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đào tạo
thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa cho cơ sở dạy nghề đáp ứng đủ
các điều kiện theo quy định.
b) Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông
vận tải phải hoàn thành việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đào tạo thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa cho cơ sở dạy nghề đáp ứng đủ các điều
kiện theo quy định.”
2. Gộp Điều 11 và Điều 12 thành Điều 12 và được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 12. Tổ
chức thực hiện
1. Cục trưởng Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam
a) Có trách nhiệm
tổ chức thực hiện, theo dõi và thường xuyên kiểm tra việc thực hiện Quy định
này.
b) Quyết định
công nhận và cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở dạy nghề theo thẩm quyền quy định tại
khoản 1 Điều 11 của Quy định này; tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc đào tạo, bồi
dưỡng, bổ túc đối với những cơ sở dạy nghề không đạt yêu cầu theo quy định và
báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
2. Giám đốc Sở
Giao thông vận tải
Quyết định công
nhận và cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở dạy nghề thuộc phạm vi địa phương theo thẩm
quyền quy định tại khoản 2 Điều 11 của Quy định này; tạm đình chỉ hoặc đình chỉ
việc đào tạo, bồi dưỡng, bổ túc đối với những cơ sở dạy nghề không đạt yêu cầu
theo quy định và báo cáo Cục Đường thủy nội địa Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Bộ
Giao thông vận tải.”
3. Bổ sung Phụ lục
9, Phụ lục 10, Phụ lục 11 vào Quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT
ngày 17 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải:
a) Phụ lục 9: Bản
tự khai và chấm điểm theo các tiêu chí về cơ sở vật chất, phòng học, xưởng và
khu vực dạy thực hành, các trang thiết bị, phương tiện học liệu và đội ngũ giáo
viên.
b) Phụ lục 10:
Danh sách trích ngang đội ngũ giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy bao gồm
giáo viên cơ hữu và giáo viên thỉnh giảng.
c) Phụ lục 11: Mẫu
Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề đủ điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người
lái phương tiện thủy nội địa.
Điều
2. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể
từ ngày ký.
Điều
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Công an, Quốc phòng, KHĐT, Tài chính, LĐ-TB&XH, Y tế,
GD&ĐT, Nông nghiệp & PTNT;
- Tổng cục Dạy nghề;
- Ủy ban An toàn Giao thông quốc gia;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Website Bộ GTVT;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (Nđt).
|
BỘ
TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|
PHỤ LỤC 9
MẪU BẢN TỰ KHAI VÀ CHẤM ĐIỂM
(Bổ sung Phụ lục 9 vào Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ DẠY NGHỀ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
TỰ KHAI VÀ CHẤM ĐIỂM
Theo
các tiêu chí về cơ sở vật chất, phòng học, xưởng và khu vực dạy thực hành, các
trang thiết bị, phương tiện học liệu và đội ngũ giáo viên
STT
|
NỘI
DUNG
|
CHẤM
ĐIỂM
|
I
|
TIÊU CHÍ 1: VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT,
TRANG THIẾT BỊ KỸ THUẬT
|
|
|
Được đánh giá bởi 4 tiêu chuẩn
sau:
|
|
1
|
Tiêu chuẩn chung đối với phòng
học.
|
|
|
- Diện tích tối thiểu đạt 48 m2,
định mức chung đạt 1,5 m2/học sinh.
|
|
- Đủ tiêu chuẩn ánh sáng tự nhiên
và các thiết bị chiếu sáng nhân tạo
|
|
- Không gian thông thoáng, xa nơi
có tiếng ồn, môi trường ô nhiễm.
|
|
- Đủ trang thiết bị kỹ thuật, mô
hình học cụ, đồ dùng giảng dạy
|
|
2
|
Tiêu chuẩn riêng đối với phòng
học chuyên môn.
|
|
2.1
|
Phòng học ngoại ngữ:
|
|
|
Có đủ hệ thống loa, đài, đầu đĩa,
các thiết bị nghe nhìn khác để học
|
|
2.2
|
Phòng học tin học:
|
|
|
Có ít nhất 5 máy vi tính, được lắp
đặt trên các bàn chuyên dùng
|
|
2.3
|
Phòng học pháp luật về GTĐTNĐ:
Có số lượng tối thiểu và quy cách
tại Phụ lục 1.
|
|
|
- Bản đồ hệ thống sông ngòi
|
|
- Báo hiệu
|
|
- Tuyến vận tải (sa hình)
|
|
- Đèn báo hiệu điện
|
|
- Phương tiện thủy nội địa (mô
hình)
|
|
2.4
|
Phòng học điều khiển phương tiện
thủy nội địa:
Có số lượng tối thiểu và quy cách
tại Phụ lục 2.
|
|
|
- Mô phỏng hoặc mô hình hệ thống
lái
|
|
- La bàn từ
|
|
- Tốc độ kế
|
|
- Máy đo sâu
|
|
- Hải đồ biển Đông
|
|
- Dụng cụ thao tác hải đồ
|
|
- Máy liên lạc tần số VHF
|
|
- Rađa
|
|
- Máy định vị vệ tinh
|
|
2.5
|
Phòng học lý thuyết điện:
Có số lượng tối thiểu và quy cách
tại Phụ lục 3, 4.
|
|
|
- Máy tàu thủy
|
|
- Các bản vẽ chi tiết máy
|
|
- Hệ thống động lực tàu thủy
|
|
- Động cơ điện tàu thủy
|
|
- Máy phát điện tàu thủy
|
|
- Bản vẽ chi tiết thiết bị điện
tàu thủy
|
|
- Hệ thống thiết bị điện tàu thủy
(ánh sáng, nạp, khởi động)
|
|
2.6
|
Phòng học thủy nghiệp cơ bản:
Có số lượng tối thiểu và quy cách
tại Phụ lục 5.
|
|
|
- Neo
|
|
- Dây các loại
|
|
- Dụng cụ đấu dây
|
|
- Dụng cụ bảo quản
|
|
|
- Bảng nút dây
|
|
- Tời trục neo
|
|
- Bộ hãm nỉn
|
|
- Cột bích đôi
|
|
- Cột bích đơn
|
|
- Phao cứu sinh các loại
|
|
- Đèn tín hiệu các loại
|
|
- Bình cứu hỏa các loại
|
|
- Dụng cụ sơn tàu
|
|
3
|
Tiêu chuẩn đối với xưởng thực
tập:
|
|
3.1
|
Xưởng thực tập nguội: Có số
lượng tối thiểu và quy cách tại Phụ lục 6
|
|
|
- Diện tích từ 60m2 trở
lên
|
|
- Êtô
|
|
- Bàn nguội
|
|
- Bàn máp
|
|
- Búa thợ nguội
|
|
- Dũa các loại
|
|
- Thước cứng
|
|
- Kim
|
|
- Máy điện
|
|
- Máy mài 2 đá
|
|
3.2
|
Xưởng thực tập máy - điện - cơ
khí: Có số lượng tối thiểu và quy cách tại Phụ lục 7
|
|
|
- Diện tích từ 60 m2 trở
lên
|
|
- Động cơ DIEZEN
|
|
- Động cơ xăng
|
|
- Trục chân vịt
|
|
- Chân vịt
|
|
- Tổ máy phát điện
|
|
- Chuông điện
|
|
- Còi điện
|
|
- Tiết chế
|
|
- Vôn kế
|
|
- Ampe kế
|
|
- Thước cặp
|
|
- Máy khoan
|
|
- Hệ thống nạp và khởi động bằng khí
nén
|
|
- Hệ thống nạp và khởi động bằng
điện
|
|
- Đồng hồ đo điến vạn năng
|
|
- Máy hàn điện
|
|
- Máy tiện
|
|
4
|
Tiêu chuẩn đối với khu vực dạy
thực hành lái và vận hành máy:
Có số lượng tối thiểu và quy cách
tại Phụ lục 8.
|
|
|
- Vùng nước riêng để dạy thực
hành
|
|
- Cột báo hiệu
|
|
- Phao giới hạn
|
|
- Cần tàu
|
|
- Cột bích đôi
|
|
- Phương tiện thủy nội địa
|
|
- Địa điểm để học sinh ngồi quan
sát, chờ thực hành
|
|
II
|
TIÊU CHÍ 2: VỀ TÀI LIỆU GIẢNG
DẠY
Được đánh giá bởi 3 tiêu chuẩn
sau:
|
|
1
|
Tiêu chuẩn đối với mục tiêu chương
trình
|
|
|
Có đủ mục tiêu chương trình, giáo
trình tài liệu tham khảo
|
|
2
|
Tiêu chuẩn đối với giáo án,
bài giảng
|
|
|
Có đủ giáo án, bài giảng của từng
môn học theo quy định
|
|
3
|
Tiêu chuẩn đối với sổ sách, biểu
mẫu quản lý, theo dõi
|
|
|
Có đủ sổ sách, biểu mẫu phục vụ
công tác quản lý giảng dạy, theo dõi học tập
|
|
III
|
TIÊU CHÍ 3: VỀ ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN
Được đánh giá bởi 2 tiêu chuẩn
sau:
|
|
1
|
Tiêu chuẩn chung đối với giáo
viên
|
|
|
- Đảm bảo đủ giáo viên giảng dạy
các môn học theo quy định
|
|
- Số giáo viên thỉnh giảng không
vượt quá 50% số giáo viên cần có
|
|
- Đạt trình độ chuẩn giáo viên dạy
nghề theo Luật dạy nghề
|
|
2
|
Tiêu chuẩn riêng đối với giáo
viên
|
|
2.1
|
Giáo viên lý thuyết
|
|
|
- Có bằng tốt nghiệp trung học
(trung cấp) chuyên nghiệp, cao đẳng nghề trở lên phù hợp với chuyên ngành giảng
dạy
|
|
- Đạt trình độ A tiếng Anh trở
lên
|
|
- Đạt trình độ A vi tính trở lên
|
|
- Giáo viên dạy tiếng Anh phải có
bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm ngoại ngữ hoặc bằng đại học ngoại ngữ tiếng
Anh
|
|
2.2
|
Giáo viên thực hành
|
|
|
- Có bằng cao hơn một hạng so với
hạng bằng giảng dạy
|
|
- Giáo viên dạy thực hành thuyền
trưởng, máy truỏng hạng nhất phải có bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng hạng
nhất và có thời gian đảm nhiệm chức danh bằng hạng nhất từ 36 tháng trở lên
|
|
|
TỔNG
SỐ
|
|
PHỤ LỤC 10
MẪU DANH SÁCH TRÍCH NGANG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN THAM GIA GIẢNG
DẠY
(Bổ sung Phụ lục 10 vào Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ DẠY NGHỀ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN THAM GIA GIẢNG DẠY
STT
|
HỌ
VÀ TÊN
|
NĂM
SINH
|
TRÌNH
ĐỘ ĐÀO TẠO
|
HÌNH
THỨC TUYỂN DỤNG
|
GHI
CHÚ
|
Chuyên
môn
|
Sư
phạm
|
Tin
học
|
Ngoại
ngữ
|
Cơ
hữu
|
Thỉnh
giảng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….,
ngày……. Tháng……. Năm……..
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ DẠY NGHỀ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 11
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
(Bổ sung Phụ lục 11 vào Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT
ngày 17 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./20…./GCN
|
……..,
ngày …….. tháng …… năm ……
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ
SỞ DẠY NGHỀ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO
THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
1. Tên cơ sở dạy
nghề:.................................................................................................
2. Tên giao dịch
quốc tế (nếu
có):...................................................................................
3. Địa chỉ:....................................................................................................................
4. Điện thoại……………………….Fax:…………………………..Email:................................
Được đào tạo,
bổ túc, bồi dưỡng:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
5. Giấy chứng
nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
(Ký tến, đóng dấu)
|
|