BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - BỘ NỘI VỤ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV
|
Hà Nội, ngày
20 tháng 10 năm 2015
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC
CHUYÊN NGÀNH CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y
Căn cứ Luật
Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định mã số và tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Thông tư liên tịch này quy định về mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp đối
với viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y.
2. Thông tư liên tịch này áp dụng đối với các
viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y làm việc trong đơn vị sự nghiệp công
lập.
Điều 2. Mã số và phân hạng
chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y
1. Chức danh chẩn đoán bệnh động vật, bao gồm:
a) Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II - Mã số:
V.03.04.10
b) Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III - Mã số:
V.03.04.11
c) Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV
- Mã số: V.03.04.12
2. Chức danh kiểm tra vệ sinh thú y, bao gồm:
a) Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II - Mã số:
V.03.05.13
b) Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III - Mã số:
V.03.05.14
c) Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV
- Mã số: V.03.05.15
3. Chức danh kiểm nghiệm thuốc thú y, bao gồm:
a) Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II - Mã số:
V.03.06.16
b) Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III - Mã số:
V.03.06.17
c) Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV
- Mã số: V.03.06.18
4. Chức danh kiểm nghiệm chăn nuôi, bao gồm:
a) Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II - Mã số:
V.03.07.19
b) Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III - Mã số:
V.03.07.20
c) Kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV -
Mã số: V.03.07.21
Chương II
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP CỦA VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH CHẨN ĐOÁN BỆNH ĐỘNG VẬT
Điều 3. Tiêu chuẩn chung về
đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chẩn đoán bệnh động vật
1. Có trách nhiệm, trung thực, tâm huyết với nghề,
chủ động nghiên cứu, khiêm tốn học hỏi, áp dụng các thành tựu khoa học, công
nghệ trong công tác.
2. Có tinh thần đoàn kết nội bộ, lắng nghe ý kiến
của đồng nghiệp, chủ động phối hợp với đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ được
giao.
3. Chấp hành nghiêm túc các quy định, quy chế hoạt
động nghề nghiệp.
4. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
5. Có trách nhiệm quản lý tài sản, vật tư, máy
móc và các trang thiết bị, tài liệu phục vụ công tác chẩn đoán, xét nghiệm, điều
trị bệnh động vật.
Điều 4. Chẩn đoán viên bệnh
động vật hạng II - Mã số: V.03.04.10
1. Nhiệm vụ
a) Chủ trì, tổ chức được việc chẩn đoán, xét nghiệm
và điều trị bệnh các loại động vật trong phạm vi được giao;
b) Thực hiện xét nghiệm được các bệnh phẩm đưa đến
trong phạm vi chuyên môn phụ trách. Điều trị và báo cáo kịp thời lên cấp có thẩm
quyền để xử lý các loại bệnh qua chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị;
c) Chủ trì tổ chức hoặc tham gia với địa phương
để xác minh bệnh tại ổ dịch và đề xuất các biện pháp xử lý để dập tắt các ổ dịch,
chịu trách nhiệm cá nhân về kết luận của mình;
d) Tổng kết, phân tích, đánh giá, đúc rút kinh
nghiệm trong quá trình chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh động vật. Trên cơ
sở đó đề xuất bổ sung, sửa đổi nhằm hoàn thiện quy trình chẩn đoán, xét nghiệm
và điều trị bệnh động vật;
đ) Chủ trì tổ chức xây dựng được phác đồ điều trị
hoặc quy trình xét nghiệm;
e) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu khoa học,
các đề tài về chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh động vật;
g) Tham gia biên soạn nội dung chương trình đào
tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh động vật cho
các viên chức hạng dưới và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành
thú y, chăn nuôi thú y, bệnh học thủy sản, nuôi trồng thủy sản, công nghệ sinh
học hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01
năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
d) Có chứng chỉ chẩn đoán viên bệnh động vật hạng
II.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của
Đảng; pháp luật của Nhà nước và của ngành về công tác thú y;
b) Nắm vững pháp luật về thú y trong nước và quốc
tế trong phạm vi công tác;
c) Có kiến thức sâu rộng về các bệnh động vật
trong nước và nhập nội;
d) Có khả năng phán đoán bệnh động vật phức tạp
để chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị chính xác;
đ) Nắm được thông tin mới, kỹ thuật mới trong
lĩnh vực chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh động vật trong nước và nước
ngoài;
e) Có khả năng độc lập nghiên cứu khoa học, ứng
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới về chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh động
vật vào thực tiễn;
g) Am hiểu tình hình kinh tế, chính trị - xã hội
của địa phương và trong nước liên quan đến phát triển chăn nuôi, tình hình dịch
bệnh động vật, công tác chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh động vật;
h) Chủ trì hoặc tham gia công trình nghiên cứu
khoa học hoặc đề án đã được Hội đồng khoa học cấp Bộ hoặc cấp tỉnh công nhận và
đưa vào áp dụng có hiệu quả;
4. Việc thăng hạng chức danh
chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II
Viên chức thăng hạng từ chức danh chẩn đoán viên
bệnh động vật hạng III lên chức danh chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II phải
có thời gian giữ chức danh chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III hoặc tương
đương tối thiểu đủ 09 (chín) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh chẩn
đoán viên bệnh động vật hạng III tối thiểu đủ 02 (hai) năm.
Điều 5. Chẩn đoán viên bệnh
động vật hạng III - Mã số: V.03.04.11
1. Nhiệm vụ
a) Trực tiếp thực hiện việc chẩn đoán, xét nghiệm,
điều trị bệnh động vật theo sự phân cấp và phân công;
b) Thực hiện pha chế và bảo quản một số môi trường
dung dịch phục vụ công tác chẩn đoán, xét nghiệm đối với từng loại bệnh hoặc chẩn
đoán bệnh qua lâm sàng và đề xuất biện pháp điều trị;
c) Thực hiện tiêm truyền động vật thí nghiệm,
nuôi cấy bệnh phẩm hoặc trực tiếp điều trị và theo dõi kết quả tiêm truyền động
vật thí nghiệm theo đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật;
d) Thực hiện mổ khám, theo dõi kết quả xét nghiệm
hoặc điều trị; ghi chép đầy đủ kết quả mổ khám, quá trình diễn biến sau xét
nghiệm và điều trị, kịp thời báo cáo lên cấp có thẩm quyền để xử lý;
đ) Tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học trong
lĩnh vực chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh động vật;
e) Hướng dẫn kiểm tra các viên chức chẩn đoán bệnh
động vật hạng dưới để làm công tác chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh động
vật.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành
thú y, chăn nuôi thú y, bệnh học thủy sản, nuôi trồng thủy sản, công nghệ sinh
học hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng
01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin;
d) Có chứng chỉ chẩn đoán viên bệnh động vật hạng
III.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được đường lối chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của nhà nước và của ngành về công tác thú y;
b) Nắm được pháp luật về thú y;
c) Biết đánh giá được kết quả xét nghiệm điều trị,
tự giải quyết được một quá trình xét nghiệm và điều trị từ đầu đến kết thúc và
kết luận bệnh;
d) Có khả năng độc lập chủ động làm việc, thành
thạo kỹ năng chẩn đoán bệnh động vật;
đ) Có khả năng tổng kết kinh nghiệm công tác chẩn
đoán, xét nghiệm và điều trị các bệnh động vật và hiểu được các bệnh chung của
các động vật có liên quan đến công tác chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị;
e) Biết tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, phối hợp
các cơ quan liên quan.
4. Việc thăng hạng chức danh
chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III
Viên chức thăng hạng từ chức danh kỹ thuật viên
chẩn đoán bệnh động vật hạng IV lên chức danh chẩn đoán viên bệnh động vật hạng
III phải đáp ứng đủ các quy định tại các Khoản 1, 2, 3 Điều này và
có thời gian giữ chức danh kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV, như
sau:
a) Đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có
trình độ tốt nghiệp cao đẳng, phải có thời gian công tác giữ chức danh kỹ thuật
viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV tối thiểu đủ 02 (hai) năm;
b) Đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có
trình độ tốt nghiệp trung cấp, phải có thời gian công tác giữ chức danh kỹ thuật
viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV tối thiểu đủ 03 (ba) năm.
Điều 6. Kỹ thuật viên chẩn
đoán bệnh động vật hạng IV - Mã số: V.03.04.12
1. Nhiệm vụ
a) Theo dõi kết quả tiêm truyền động vật thí
nghiệm dưới sự chỉ đạo của viên chức hạng cao hơn;
b) Thực hiện pha chế và bảo quản một số loại môi
trường, dung dịch phục vụ công tác chẩn đoán, bảo quản, giữ giống vi sinh vật để
phục vụ công tác chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật dưới sự hướng dẫn của viên
chức hạng cao hơn;
c) Chuẩn bị các dụng cụ mổ khám, thí nghiệm, động
vật thí nghiệm phục vụ công tác chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật;
d) Trực tiếp thực hiện một số xét nghiệm theo sự
hướng dẫn của viên chức hạng cao hơn;
đ) Báo cáo kịp thời tình hình dịch bệnh tại địa
bàn được phân công;
e) Quản lý tài sản vật tư, máy móc và các trang
thiết bị khác theo sự phân công theo đúng nội quy phòng thí nghiệm; chịu trách
nhiệm cá nhân về tài sản được phân công quản lý.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với
chuyên ngành chẩn đoán bệnh động vật;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng
01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT - BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được những quy định của pháp luật, của
ngành về thú y;
b) Nắm được công tác kiểm tra, điều tra tình
hình về công tác chẩn đoán bệnh động vật;
c) Có phương pháp tuyên truyền, vận động nhân
dân tham gia công tác phát hiện, chẩn đoán bệnh động vật;
d) Biết cách sử dụng và bảo quản các môi trường,
hoá chất, máy móc trong phòng thí nghiệm;
đ) Biết cách đánh giá kết quả và xử lý bệnh phẩm
sau khi tiêm truyền đối với từng loại động vật và từng bệnh khác nhau.
Chương III
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP CỦA VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y
Điều 7. Tiêu chuẩn chung về
đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành kiểm tra vệ sinh thú y
1. Có trách nhiệm, trung thực, tâm huyết với nghề,
chủ động nghiên cứu, khiêm tốn học hỏi, áp dụng các thành tựu khoa học, công
nghệ trong công tác.
2. Có tinh thần đoàn kết nội bộ, lắng nghe ý kiến
của đồng nghiệp, chủ động phối hợp vối đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ được
giao.
3. Chấp hành nghiêm túc các quy định, quy chế hoạt
động nghề nghiệp.
4. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
5. Có trách nhiệm quản lý tài sản, vật tư, máy
móc và các trang thiết bị, tài liệu phục vụ công tác kiểm tra vệ sinh thú y.
Điều 8. Kiểm tra viên vệ
sinh thú y hạng II - Mã số: V.03.05.13
1. Nhiệm vụ
a) Chủ trì tổ chức và thực hiện các quy trình kiểm
tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;
b) Tổ chức xây dựng các quy trình kỹ thuật nhằm
đảm bảo độ chính xác nhanh cho từng đối tượng kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn
thực phẩm;
c) Chủ trì tổ chức phối hợp với các ngành có
liên quan và các cơ quan thú y để tổng kết rút kinh nghiệm cho công tác kiểm
tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;
d) Tổng kết, phân tích, đánh giá, đúc rút kinh
nghiệm trong kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm; kiến nghị sửa đổi, bổ
sung hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình kỹ thuật về kiểm tra vệ
sinh thú y, an toàn thực phẩm;
đ) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra và đề xuất các
biện pháp kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;
e) Tham gia biên soạn nội dung, chương trình đào
tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho viên chức hạng dưới và tổ chức đào tạo;
g) Tổ chức chỉ đạo, xây dựng nề nếp quản lý kỹ
thuật thống nhất trong công tác kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;
h) Chủ trì đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành
về kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thú y
hoặc các chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng
01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin;
d) Có chứng chỉ kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng
II.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước và của ngành về công tác thú y;
b) Chủ trì hoặc phối hợp triển khai có hiệu quả
các hoạt động nghiệp vụ kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;
c) Tổ chức phối hợp hiệu quả với các cơ quan hữu
quan khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực
phẩm;
d) Có khả năng độc lập nghiên cứu khoa học phục
vụ công tác quản lý kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;
đ) Nắm vững pháp luật về thú y và các chủ trương
chính sách của nhà nước có liên quan đến công tác kiểm tra vệ sinh thú y, an
toàn thực phẩm;
e) Am hiểu tình hình kinh tế, chính trị - xã hội
của địa phương và trong nước liên quan đến công tác kiểm tra vệ sinh thú y, an
toàn thực phẩm;
g) Chủ trì hoặc tham gia công trình nghiên cứu
khoa học hoặc đề án đã được Hội đồng khoa học cấp Bộ hoặc cấp tỉnh công nhận và
đưa vào áp dụng có hiệu quả;
4. Việc thăng hạng chức danh
kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II
Viên chức thăng hạng từ chức danh kiểm tra viên
vệ sinh thú y hạng III lên chức danh kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II phải
có thời gian giữ chức danh kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III hoặc tương
đương tối thiểu đủ 09 (chín) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh kiểm
tra viên vệ sinh thú y hạng III tối thiểu đủ 02 (hai) năm.
Điều 9. Kiểm tra viên vệ
sinh thú y hạng III - Mã số: V.03.05.14
1. Nhiệm vụ
a) Thực hiện thành thạo lấy mẫu phục vụ công tác
kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;
b) Thực hiện việc kiểm nghiệm các chỉ tiêu vệ
sinh thú y, an toàn thực phẩm thuộc đối tượng kiểm nghiệm được phân công;
c) Kiểm tra việc tổ chức thực hiện các khâu kỹ
thuật của kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y và chịu trách nhiệm về những kết
quả kiểm nghiệm được giao;
d) Tham gia các đề tài nghiên cứu, thực nghiệm
trong lĩnh vực kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;
đ) Báo cáo, nhận xét những kết quả trong quá
trình kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm để bổ sung cho các tiêu chuẩn,
quy chuẩn, quy trình kỹ thuật về kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;
e) Tuyên truyền và hướng dẫn pháp luật thú y về
kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực được giao;
g) Thực hiện việc bồi dưỡng nghiệp vụ về công
tác kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm cho các viên chức hạng dưới.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thú y
hoặc các chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng
01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin;
d) Có chứng chỉ kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng
III.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được đường lối, chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước và của ngành liên quan đến công tác thú y;
b) Nắm được các quy định của pháp luật về thú
y, an toàn thực phẩm;
c) Thực hiện được công tác tổ chức, chỉ đạo, hướng
dẫn, kiểm tra, thanh tra trong công tác kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;
d) Tập hợp và tổ chức phối hợp được với các cơ quan
có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
đ) Tổ chức và phối hợp giải quyết được các vi phạm
pháp luật liên quan đến công tác kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm theo
đúng quy quy định của pháp luật;
e) Hiểu biết mối quan hệ và sự phối hợp trong
công tác kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm.
4. Việc thăng hạng chức danh
kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III
Viên chức thăng hạng từ chức danh kỹ thuật viên
kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV lên chức danh kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng
III phải đáp ứng đủ các quy định tại các Khoản 1, 2, 3 của Điều này và có thời
gian giữ chức danh kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV, cụ thể như
sau:
a) Đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có
trình độ tốt nghiệp cao đẳng, phải có thời gian công tác giữ chức danh kỹ thuật
viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV tối thiểu đủ 02 (hai) năm;
b) Đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có
trình độ tốt nghiệp trung cấp, phải có thời gian công tác giữ chức danh kỹ thuật
viên kiểm tra vệ sinh thú y IV tối thiểu đủ 03 (ba) năm.
Điều 10. Kỹ thuật viên kiểm
tra vệ sinh thú y hạng IV - Mã số: V.03.05.15
1. Nhiệm vụ
a) Thực hiện lấy mẫu phục vụ công tác kiểm tra vệ
sinh thú y, an toàn thực phẩm;
b) Thực hiện việc kiểm nghiệm các chỉ tiêu vệ
sinh thú y, an toàn thực phẩm thuộc đối tượng kiểm nghiệm được phân công;
c) Chuẩn bị hoá chất, dụng cụ, động vật thí nghiệm
cho thí nghiệm; pha chế môi trường cho kiểm nghiệm vi sinh, nấm mốc; pha chế
các dung dịch cho kiểm tra các chỉ tiêu về hoá học theo hướng dẫn của viên chức
hạng cao hơn;
d) Sử dụng được các thiết bị trong phòng thí
nghiệm để phục vụ cho công tác kỹ thuật kiểm nghiệm và chịu trách nhiệm cá nhân
về thiết bị dụng cụ được giao theo dõi.
2. Tiêu chuẩn về trình độ,
đào tạo
a) Tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với
chuyên ngành kiểm tra vệ sinh thú y;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng
01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT - BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được các quy định của pháp luật về thú
y;
b) Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, điều tra nắm
tình hình về công tác kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;
c) Nắm được các nguyên tắc, các thủ tục hành
chính trong xử lý các vi phạm pháp luật về kiểm tra vệ sinh thú y;
d) Nắm được những nguyên lý về khử trùng tiêu độc,
xử lý dụng cụ, môi trường, động vật thí nghiệm trong phòng thí nghiệm;
đ) Nắm được những nguyên lý vận hành những trang
thiết bị đơn giản trong phòng thí nghiệm;
e) Hiểu các nguyên lý cơ bản việc pha chế môi
trường cho kiểm nghiệm vi sinh, nấm mốc và hoá chất thông thường phục vụ phòng
thí nghiệm.
Chương IV
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH
VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH KIỂM NGHIỆM THUỐC THÚ Y
Điều 11. Tiêu chuẩn chung về
đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thuốc thú y
1. Có trách nhiệm, trung thực, tâm huyết với nghề,
chủ động nghiên cứu, khiêm tốn học hỏi, áp dụng các thành tựu khoa học, công
nghệ trong công tác.
2. Có tinh thần đoàn kết nội bộ, lắng nghe ý kiến
của đồng nghiệp, chủ động phối hợp vối đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ được
giao.
3. Chấp hành nghiêm túc các quy định, quy chế hoạt
động nghề nghiệp.
4. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
5. Có trách nhiệm quản lý tài sản, vật tư, máy
móc và các trang thiết bị, tài liệu phục vụ công tác kiểm nghiệm thuốc thú y.
Điều 12. Kiểm nghiệm viên
thuốc thú y hạng II - Mã số: V.03.06.16
1. Nhiệm vụ
a) Chủ trì tổ chức và thực hiện toàn bộ công tác
kiểm nghiệm thuốc thú y và bảo tồn gen vi sinh vật thú y được phân cấp và phân
công;
b) Tổng kết, phân tích, đánh giá kết quả kiểm
nghiệm và bảo tồn gen vi sinh vật thú y theo phân cấp, phân công;
c) Tổ chức việc hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra
để đề xuất các biện pháp uốn nắn kịp thời những lệch lạc trong quá trình
kiểm nghiệm và bảo tồn gen vi sinh vật thú y;
d) Tham gia xây dựng, sửa đổi, bổ sung những quy
trình quy phạm về kiểm nghiệm thuốc thú y và bảo tồn gen vi sinh vật thú y;
đ) Chủ trì hoặc tham gia các đề tài nghiên cứu,
khoa học cấp ngành về công tác kiểm nghiệm thuốc thú y và bảo tồn gen vi sinh vật
thú y;
e) Tham gia soạn thảo nội dung chương trình để
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kỹ thuật cho chức danh viên chức hạng thấp hơn.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thú y
hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng
01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin;
d) Có chứng chỉ kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng
II.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững pháp luật về thú y và các chủ trương
chính sách của nhà nước có liên quan đến công tác kiểm nghiệm thuốc thú y và bảo
tồn gen vi sinh vật thú y;
b) Nắm vững các quy trình quy phạm về kiểm nghiệm
thuốc thú y và bảo tồn gen vi sinh vật thú y;
c) Thông thạo các kỹ thuật trong công tác kiểm
nghiệm thuốc thú y và bảo tồn gen vi sinh vật thú y;
d) Có khả năng độc lập nghiên cứu khoa học, ứng
dụng khoa học công nghệ mới trong và ngoài nước vào công tác kiểm nghiệm thuốc
thú y;
đ) Thành thạo trong việc tổ chức và bố trí thí
nghiệm;
e) Sử dụng thành thạo các trang thiết bị trong
phòng thí nghiệm phục vụ kiểm nghiệm thuốc thú y và bảo tồn gen vi sinh vật thú
y phát hiện được những sự cố xảy ra trong quá trình sử dụng;
g) Chủ trì hoặc tham gia công trình nghiên cứu
khoa học hoặc đề án đã được Hội đồng khoa học cấp Bộ hoặc cấp tỉnh công nhận và
đưa vào áp dụng có hiệu quả.
4. Việc thăng hạng chức
danh kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II
Viên chức thăng hạng từ chức danh kiểm nghiệm
viên thuốc thú y hạng III lên chức danh kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II phải
có thời gian giữ chức danh kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III hoặc tương
đương tối thiểu đủ 09 (chín) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh kiểm
nghiệm viên thuốc thú y hạng III tối thiểu đủ 02 (hai) năm.
Điều 13. Kiểm nghiệm viên
thuốc thú y hạng III - Mã số: V.03.06.17
1. Nhiệm vụ
a) Xây dựng các kế hoạch và phương án thực hiện
việc kiểm nghiệm thuốc thú y và bảo tồn gen vi sinh vật thú y;
b) Thực hiện việc kiểm nghiệm thuốc thú y, bảo tồn
gen vi sinh vật thú y trong phạm vi được phân công và phải chịu trách nhiệm về
kết quả công tác kiểm nghiệm của mình;
c) Tổ chức việc kiểm tra, theo dõi quá trình
chăn nuôi động vật thí nghiệm để phục vụ kiểm nghiệm thuốc thú y và bảo tồn gen
vi sinh vật thú y;
d) Báo cáo, nhận xét những kết quả trong quá trình
kiểm nghiệm và bảo tồn gen vi sinh vật thú y để bổ sung, hoàn thiện cho quy
trình, quy phạm về kiểm nghiệm thuốc thú y và bảo tồn gen vi sinh vật thú y;
đ) Tham gia các đề tài nghiên cứu thí nghiệm về
kiểm nghiệm thuốc thú y và bảo tồn gen vi sinh vật thú y;
e) Tuyên truyền và hướng dẫn về kiểm nghiệm thuốc
thú y theo quy định pháp luật về thú y;
g) Thực hiện việc bồi dưỡng nghiệp vụ công tác
kiểm nghiệm thuốc thú y và bảo tồn gen vi sinh vật thú y cho các ngạch viên chức
cấp dưới.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp đại học chuyên ngành thú y hoặc
các chuyên ngành khác phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng
01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin;
d) Có chứng chỉ kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng
III.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được các quy định của pháp luật về thú
y;
b) Nắm được kiến thức cơ bản về khoa học thú y;
c) Nắm được các quy trình quy phạm về kiểm nghiệm
thuốc thú y và bảo tồn gen vi sinh vật thú y;
d) Nắm vững, thành thạo các thao tác trong phòng
thí nghiệm;
đ) Biết sử dụng thành thạo các trang thiết bị
trong phòng thí nghiệm để phục vụ kiểm nghiệm thuốc thú y và bảo tồn gen vi
sinh vật thú y.
4. Việc thăng hạng chức
danh kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III
Viên chức thăng hạng từ chức danh kỹ thuật viên
kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV lên chức danh kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng
III phải đáp ứng đủ các quy định tại các Khoản 1, 2, 3 Điều này và
có thời gian giữ chức danh kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV, như
sau:
a) Đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có
trình độ tốt nghiệp cao đẳng, phải có thời gian công tác giữ chức danh kỹ thuật
viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV tối thiểu đủ 02 (hai) năm;
b) Đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có
trình độ tốt nghiệp trung cấp, phải có thời gian công tác giữ chức danh kỹ thuật
kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV tối thiểu đủ 03 (ba) năm.
Điều 14. Kỹ thuật viên kiểm
nghiệm thuốc thú y hạng IV - Mã số: V.03.06.18
1. Nhiệm vụ
a) Thực hiện chăm sóc, nuôi dưỡng và theo dõi động
vật thí nghiệm được phân công;
b) Thực hiện việc tiêu độc khu, buồng, các cơ sở
chăn nuôi động vật thí nghiệm, phòng thí nghiệm theo đúng quy trình, quy phạm;
c) Sử dụng và bảo quản những trang thiết bị đơn
giản phục vụ cho công tác kiểm nghiệm và bảo tồn gen vi sinh vật thú y và chịu
trách nhiệm cá nhân về việc quản lý những thiết bị và dụng cụ được giao;
d) Thực hiện chuẩn bị các dụng cụ thí nghiệm,
pha chế một số môi trường, dung dịch cơ bản phục vụ kiểm nghiệm thuốc thú y và
bảo tồn gen vi sinh vật thú y;
đ) Thực hiện việc pha chế các môi trường, dung dịch
đặc biệt theo hướng dẫn của các ngạch viên chức cấp trên;
e) Thực hiện việc tiêm truyền cho các động vật
thí nghiệm bằng các kỹ thuật đơn giản.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp chuyên
ngành kiểm nghiệm thuốc thú y;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng
01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT - BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được những nguyên lý về tiêu độc, xử lý dụng
cụ, môi trường trong phòng thí nghiệm;
b) Nắm được nguyên lý vận hành những trang thiết
bị đơn giản trong phòng thí nghiệm;
c) Hiểu những kiến thức cơ bản về công tác chăn
nuôi và chăn nuôi động vật thí nghiệm;
d) Hiểu các bệnh chính của gia súc và động vật
thí nghiệm;
đ) Nắm được các nguyên lý cơ bản việc pha chế
môi trường và hoá chất thông thường phục vụ thí nghiệm;
e) Hiểu quy trình gen cơ bản về bảo tồn gen vi
sinh vật thú y.
Chương V
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP CỦA VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH KIỂM NGHIỆM CHĂN NUÔI
Điều 15. Tiêu chuẩn chung về
đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm chăn nuôi
1. Có trách nhiệm, trung thực, tâm huyết với nghề,
chủ động nghiên cứu, khiêm tốn học hỏi, áp dụng các thành tựu khoa học, công
nghệ trong công tác.
2. Có tinh thần đoàn kết nội bộ, lắng nghe ý kiến
của đồng nghiệp, chủ động phối hợp vối đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ được
giao.
3. Chấp hành nghiêm túc các quy định, quy chế hoạt
động nghề nghiệp.
4. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
5. Có trách nhiệm quản lý tài sản, vật tư, máy
móc và các trang thiết bị, tài liệu phục vụ công tác kiểm nghiệm chăn nuôi.
Điều 16. Kiểm nghiệm viên
chăn nuôi hạng II - Mã số: V.03.07.19
1. Nhiệm vụ
a) Tổ chức, xây dựng kế hoạch, phương án thực hiện
việc khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định một số loại giống vật nuôi, thức ăn
chăn nuôi và môi trường chăn nuôi, tổ chức thực hiện kế hoạch, phương án đó có
hiệu quả và chính xác;
b) Tổ chức, thực hiện công tác khảo nghiệm, kiểm
nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi
trên cơ sở đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, quy trình công nghệ về kiểm nghiệm,
kiểm định và chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm
định của mình;
c) Chủ trì tổ chức và thực hiện các quy trình sản
xuất, quy trình công nghệ và đề xuất các biện pháp điều chỉnh kịp thời các sai
lệch trong quá trình sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi,
môi trường chăn nuôi và trong quá trình khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống
vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi của các cơ sở sản xuất và
kinh doanh giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, môi trường chăn nuôi để các giống
vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, môi trường chăn nuôi được sản xuất và trao đổi trên
thị trường đảm bảo chất lượng;
d) Chủ trì hoặc tham gia các đề tài nghiên cứu
khoa học các ngành về khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức
ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi;
đ) Tham gia xây dựng và sửa đổi tiêu chuẩn chất lượng
giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, môi trường chăn nuôi và các quy trình kỹ thuật,
quy phạm khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi
và môi trường chăn nuôi;
e) Tham gia soạn thảo nội dung chương trình và tổ
chức bồi dưỡng nghiệp vụ kỹ thuật cho các ngạch viên chức cấp dưới về khảo nghiệm,
kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn
nuôi.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành chăn
nuôi;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng
01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin;
d) Có chứng chỉ kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng
II.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững các chủ trương, chính sách của Đảng
và pháp luật của Nhà nước về khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật
nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi;
b) Nắm vững các quy trình, quy phạm về khảo nghiệm,
kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn
nuôi;
c) Thông thạo các kỹ thuật trong công tác khảo
nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường
chăn nuôi;
d) Thành thạo việc tổ chức và bố trí các thí
nghiệm;
đ) Sử dụng thành thạo các trang thiết bị trong
phòng thí nghiệm phục vụ khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức
ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi;
e) Nắm được những tiến bộ khoa học kỹ thuật về
công tác khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi
và môi trường chăn nuôi trong và ngoài nước;
g) Chủ trì hoặc tham gia công trình nghiên cứu
khoa học hoặc đề án đã được Hội đồng khoa học cấp Bộ hoặc cấp tỉnh công nhận và
đưa vào áp dụng có hiệu quả.
4. Việc thăng hạng chức danh
kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II
Viên chức thăng hạng từ chức danh kiểm nghiệm
viên chăn nuôi hạng III lên chức danh kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II phải
có thời gian giữ chức danh kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III hoặc tương đương
tối thiểu đủ 09 (chín) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh kiểm nghiệm
viên chăn nuôi hạng III tối thiểu đủ 02 (hai) năm.
Điều 17. Kiểm nghiệm viên
chăn nuôi hạng III - Mã số: V.03.07.20
1. Nhiệm vụ
a) Xây dựng kế hoạch, phương án thực hiện việc
khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi
trường chăn nuôi theo sự phân công, tổ chức thực hiện các kế hoạch, phương án
đó có hiệu quả, chính xác và phải chịu trách nhiệm về kết quả khảo nghiệm, kiểm
nghiệm, kiểm định của mình;
b) Tổ chức, thực hiện việc khảo nghiệm, kiểm
nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi
đúng quy trình kỹ thuật, quy trình công nghệ, ghi chép thống kê chính xác các kết
quả khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định theo biểu mẫu và chịu trách nhiệm về kết
quả khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định của mình. Trực tiếp kiểm tra quy trình
sản xuất và kinh doanh giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn
nuôi để phục vụ cho công tác khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật
nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi;
c) Tuyền truyền, hướng dẫn các cơ sở sản xuất,
kinh doanh giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi, thực hiện
nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước về công tác giống vật nuôi, thức ăn chăn
nuôi, môi trường chăn nuôi và chất lượng hàng hóa;
d) Đánh giá và tổng kết quá trình khảo nghiệm,
kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn
nuôi thuộc lĩnh vực được phân công, trên cơ sở đó đề xuất những ý kiến bổ sung
cho quy trình kỹ thuật, quy trình công nghệ về khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định
giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi;
đ) Tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học liên
quan về khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi
và môi trường chăn nuôi;
e) Thực hiện bồi dưỡng về nghiệp vụ khảo nghiệm,
kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn
nuôi cho các kỹ thuật viên và các cộng tác viên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành chăn
nuôi hoặc chuyên ngành khác phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng
01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin;
d) Có chứng chỉ kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng
III.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững các chủ trương, chính sách của Đảng
và pháp luật của Nhà nước về khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật
nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi;
b) Nắm vững kiến thức cơ bản về công tác khảo
nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường
chăn nuôi;
c) Nắm vững quy trình, quy phạm về kiểm khảo
nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường
chăn nuôi;
d) Biết sử dụng và thao tác thành thạo các trang
thiết bị trong phòng thí nghiệm phục vụ khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống
vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi;
đ) Hiểu biết mối quan hệ và sự phối hợp trong
quá trình khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi
và môi trường chăn nuôi.
4. Việc thăng hạng chức
danh kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III
Viên chức thăng hạng từ chức danh kỹ thuật viên
kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV lên chức danh kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III
phải đáp ứng đủ các quy định tại các Khoản 1, 2, 3 Điều này và có
thời gian giữ chức danh kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV, cụ thể như
sau:
a) Đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có
trình độ tốt nghiệp cao đẳng, phải có thời gian công tác giữ chức danh kỹ thuật
viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV tối thiểu đủ 02 (hai) năm;
b) Đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có
trình độ tốt nghiệp trung cấp, phải có thời gian công tác giữ chức danh kỹ thuật
viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV tối thiểu đủ 03 (ba) năm.
Điều 18. Kỹ thuật viên kiểm
nghiệm chăn nuôi hạng IV - Mã số: V.03.07.21
1. Nhiệm vụ
a) Thực hiện lấy mẫu, chia mẫu, bảo quản mẫu và
lưu mẫu khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định;
b) Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất thí nghiệm, thực
hiện pha chế hóa chất phục vụ công tác khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống
vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi theo đúng quy trình kỹ thuật;
c) Sử dụng, bảo quản và bảo dưỡng các thiết bị,
vật tư phòng thí nghiệm và chịu trách nhiệm cá nhân về các thiết bị vật tư đó;
d) Lập hồ sơ, ghi chép và thống kê số liệu kết
quả khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định theo biểu mẫu quy định và chịu trách
nhiệm về kết quả của mình;
2. Tiêu chuẩn về trình độ
đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành
chăn nuôi;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng
01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT - BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin;
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được những nguyên lý cơ bản về khảo nghiệm,
kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn
nuôi;
b) Nắm được nguyên lý vận hành những trang thiết
bị đơn giản trong phòng thí nghiệm;
c) Hiểu được các chỉ tiêu cơ bản về chất lượng
giống vật nuôi và các phương pháp thí nghiệm;
d) Nắm được quy trình quy phạm pha chế hóa chất
phục vụ công tác khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn
chăn nuôi và môi trường chăn nuôi.
Chương VI
HƯỚNG DẪN BỔ NHIỆM VÀ XẾP
LƯƠNG THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Điều 19. Nguyên tắc bổ nhiệm
và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành chăn
nuôi và thú y
1. Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức quy định tại Thông tư liên tịch này phải căn cứ vào vị trí việc làm,
chức trách, chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức và theo quy định tại
Điều 20 của Thông tư liên tịch này.
2. Khi bổ nhiệm từ ngạch viên chức hiện giữ vào
chức danh nghề nghiệp chuyên ngành chăn nuôi và thú y không được kết hợp nâng bậc
lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Điều 20. Các trường hợp bổ
nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
Viên chức đã được bổ nhiệm vào các chuyên ngành
chăn nuôi và thú y quy định tại Quyết định số 417/TCCP-VC ngày 29 tháng 5 năm
1993 của Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về việc ban hành tiêu
chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành nông nghiệp - công nghiệp thực phẩm
và Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng
11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về ban hành danh mục các ngạch công chức và
viên chức, nay được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành chăn nuôi và
thú y quy định tại Thông tư liên tịch này, cụ thể như sau:
1. Chức danh nghề nghiệp chẩn đoán bệnh động vật
a) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp chẩn đoán
viên bệnh động vật hạng II (mã số V.03.04.10) đối với viên chức hiện đang giữ
ngạch chẩn đoán viên chính bệnh động vật (mã số 09.055);
b) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp chẩn đoán
viên bệnh động vật hạng III (mã số V.03.04.11) đối với viên chức hiện đang giữ
ngạch chẩn đoán viên bệnh động vật (mã số 09.056);
c) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kỹ thuật
viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV (mã số V.03.04.12) đối với viên chức hiện
đang giữ ngạch kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật (mã số 09.057).
2. Chức danh nghề nghiệp kiểm nghiệm thuốc thú y
a) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kiểm nghiệm
viên thuốc thú y hạng II (mã số V.03.06.16) đối với viên chức hiện đang giữ ngạch
kiểm nghiệm viên chính thuốc thú y (mã số 09.063).
b) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kiểm nghiệm
viên thuốc thú y hạng III (mã số V.03.06.17) đối với viên chức hiện đang giữ ngạch
kiểm nghiệm viên thuốc thú y (mã số 09.064).
c) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kỹ thuật
viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV (mã số V.03.06.18) đối với viên chức hiện
đang giữ ngạch kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y (mã số 09.065).
Điều 21. Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành chăn
nuôi và thú y được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ,
viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị
định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm
2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và
lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động
vật hạng II, kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II, Kiểm tra viên vệ sinh thú y
hạng II, Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức
loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38);
b) Chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động
vật hạng III, kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III, kiểm tra viên vệ sinh thú
y hạng III, kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III được áp dụng hệ số lương viên
chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên chẩn đoán
bệnh động vật hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV, kỹ thuật
viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng
IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số
lương 4,06).
2. Xếp lương khi hết tập sự và được bổ nhiệm vào
chức danh nghề nghiệp được tuyển dụng:
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định được
cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp
thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp có trình độ đào tạo tiến sĩ chuyên
ngành về chăn nuôi và thú y thì được xếp bậc 3, hệ số 3,00 của chức danh nghề
nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III (mã số V.03.04.11), kiểm tra viên
vệ sinh thú y hạng III (mã số V.03.05.14), kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng
III (mã số V.03.06.17), kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III (mã số:
V.03.07.20);
b) Trường hợp có trình độ đào tạo thạc sĩ chuyên
ngành về chăn nuôi và thú y thì được xếp bậc 2, hệ số 2,67 của chức danh nghề
nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III (mã số V.03.04.11), kiểm tra viên
vệ sinh thú y hạng III (mã số V.03.05.14), kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng
III (mã số V.03.06.17), kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III (mã số:
V.03.07.20);
c) Trường hợp có trình độ đào tạo cao đẳng
chuyên ngành về chăn nuôi và thú y thì được xếp bậc 2, hệ số 2,06 của chức danh
nghề nghiệp kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV (mã số V.03.04.12), kỹ
thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV (mã số: V.03.05.15), kỹ thuật viên kiểm
nghiệm thuốc thú y hạng IV (mã số V.03.06.18), kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn
nuôi hạng IV (mã số: V.03.07.21).
3. Việc xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên
chức theo quy định tại Khoản 1 Điều này đối với viên chức đã được xếp lương vào
các ngạch chẩn đoán bệnh động vật, kiểm nghiệm thuốc thú y quy định tại Quyết định
số 417/TCCP-VC ngày 29 tháng 5 năm 1993 của Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán
bộ Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành
nông nghiệp - công nghiệp thực phẩm, Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ về ban hành danh mục các ngạch công chức và viên chức và Nghị
định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm
2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và
lực lượng vũ trang được thực hiện như sau:
a) Trường hợp viên chức đủ điều kiện bổ nhiệm
vào chức danh nghề nghiệp chẩn đoán bệnh động vật, kiểm nghiệm thuốc thú y có hệ
số bậc lương bằng ở ngạch cũ thì thực hiện xếp ngang bậc lương và % phụ cấp
thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ (kể cả tính thời gian xét
nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có ở ngạch
cũ) vào chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn B đã xếp ngạch chẩn đoán
viên bệnh động vật (mã số 09.056), bậc 5, hệ số lương 3,66 kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2013. Nay đủ điều kiện và được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức
danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III (mã số V.03.04.11) thì xếp
bậc 5, hệ số lương 3,66 của chức danh chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III kể
từ ngày ký quyết định; thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2013.
b) Trường hợp viên chức có trình độ cao đẳng
chuyên ngành chăn nuôi, thú ý khi tuyển dụng đã được xếp lương ở viên chức A0
theo quy định Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề
nghiệp kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV (mã số V.03.04.12), kỹ thuật
viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV (mã số V.03.06.18) thì việc xếp bậc lương
trong chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV, kỹ
thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV được căn cứ vào thời gian công tác
có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định
(trừ thời gian tập sự) như sau:
Tính từ bậc 2 của chức danh nghề nghiệp kỹ thuật
viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng
IV, cứ sau thời gian 2 năm (đủ 24 tháng) được xếp lên 01 bậc lương (nếu có thời
gian đứt quãng mà chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thì được cộng dồn). Trường
hợp trong thời gian công tác có năm không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc bị
kỷ luật thì bị kéo dài thêm theo chế độ nâng bậc lương thường xuyên.
Sau khi chuyển xếp lương vào chức danh nghề nghiệp
kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc
thú y hạng IV nêu trên, nếu hệ số lương được xếp ở chức danh nghề nghiệp kỹ thuật
viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng
IV cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) thấp hơn so với hệ số lương
đã hưởng ở ngạch cũ thì được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng hệ số
lương (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ. Hệ số
chênh lệch bảo lưu này được hưởng trong suốt thời gian viên chức xếp lương ở chức
danh nghề nghiệp kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV, kỹ thuật viên
kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV. Sau đó, nếu viên chức được thăng hạng chức
danh nghề nghiệp thì được cộng hệ số chênh lệch bảo lưu này vào hệ số lương (kể
cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) đang hưởng để xếp lương vào chức danh
được bổ nhiệm khi thăng hạng chức danh nghề nghiệp và thôi hưởng hệ số chênh lệch
bảo lưu kể từ ngày hưởng lương ở chức danh nghề nghiệp mới.
Ví dụ 2: Ông Nguyễn Văn D, có trình độ cao đẳng
chuyên ngành chăn nuôi, thú ý đã được tuyển dụng vào làm viên chức tại Trung
tâm kiểm nghiệm thuốc thú y, đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ ngày 01 tháng 01
năm 2008 và đã xếp bậc 3, hệ số lương 2,72 của viên chức A0 kể từ ngày 01 tháng
7 năm 2014, trong thời gian công tác luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao, không
bị kỷ luật. Nay được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kỹ
thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV (mã số V.03.06.18) thì việc xếp bậc
lương trong chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV
như sau:
Thời gian công tác của ông Nguyễn Văn D từ ngày
01 tháng 01 năm 2008, trừ thời gian tập sự 06 tháng, tính từ bậc 2 của chức
danh nghề nghiệp kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV và cứ 2 năm xếp
lên 1 bậc thì đến ngày 01 tháng 7 năm 2014 được xếp vào bậc 5, hệ số lương 2,66
của chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV; thời
gian hưởng bậc lương mới ở chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc
thú y hạng IV kể từ ngày ký quyết định; thời gian xét nâng bậc lương lần sau được
tính kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014; đồng thời hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu
0,06 (2,72 - 2,66).
4. Việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y được thực hiện sau khi đã được cấp có
thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành
chăn nuôi và thú y quy định tại Thông tư liên tịch này và thực hiện xếp lương
theo hướng dẫn tại Khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV
ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển
ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 22. Điều khoản chuyển
tiếp
1. Đối với viên chức hiện đang làm việc tại các
đơn vị sự nghiệp công lập và giữ các ngạch: ngạch chuyên viên cao cấp (mã số
01.001), chẩn đoán viên cao cấp bệnh động vật (mã số 09.054), kiểm nghiệm viên
cao cấp thuốc thú y (mã số 09.062) hoặc các ngạch khác tương đương được bảo lưu
ngạch, bậc lương hiện hưởng và được nâng bậc lương thường xuyên theo quy định
cho đến khi nghỉ hưu hoặc chuyển công tác hoặc thôi việc.
2. Trường hợp viên chức đã được bổ nhiệm vào các
ngạch các chuyên ngành chăn nuôi và thú y quy định tại Quyết định số
417/TCCP-VC ngày 29 tháng 5 năm 1993 của Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ
Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành nông
nghiệp - công nghiệp thực phẩm và Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV
ngày 03 tháng 3 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về ban hành danh mục các ngạch
công chức và viên chức, nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp chuyên
ngành chăn nuôi và thú y quy định tại Thông tư liên tịch này thì cơ quan có thẩm
quyền quản lý, sử dụng viên chức cử viên chức tham gia các khóa đào tạo bồi dưỡng
để hoàn thiện tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm.
3. Viên chức đã được bổ nhiệm
vào các ngạch: kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật (mã số 09.057), kỹ thuật
viên kiểm nghiệm thuốc thú y (mã số 09.065) theo quy định tại Quyết định số
417/TCCP-VC ngày 29 tháng 5 năm 1993 của Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ
Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành nông
nghiệp - công nghiệp thực phẩm tính đến ngày Thông tư liên tịch có hiệu lực thi
hành mà không đủ điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kỹ
thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú
y hạng IV thì được bảo lưu và thực hiện các chế độ, chính sách ở ngạch hiện giữ
trong thời gian không quá 05 (năm) năm kể từ ngày Thông tư liên tịch có hiệu lực
thi hành. Đối với kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV, kỹ thuật viên
kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV chưa đạt chuẩn (chưa đạt trình độ trung cấp hoặc
tương đương) tính đến thời điểm Thông tư liên tịch có hiệu lực thi hành có tuổi
đời dưới 55 tuổi đối với nam và dưới 50 tuổi đối với nữ, cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền quản lý, sử dụng viên chức phải bố trí cho viên chức học tập nâng
cao trình độ để đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh
động vật hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV. Nếu viên chức
đáp ứng đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện ở chức danh kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh
động vật hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV thì cơ quan,
đơn vị sử dụng viên chức báo cáo cơ quan, đơn vị quản lý viên chức để xem xét, quyết
định bổ nhiệm vào chức danh kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV, kỹ
thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV. Trường hợp viên chức được cử đi học
tập nâng cao trình độ mà không tham gia học tập hoặc kết quả học tập không đạt
yêu cầu thì cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức báo cáo cơ quan, đơn vị quản lý
viên chức xem xét bố trí lại công tác hoặc thực hiện tinh giản biên chế.
Điều 23. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 05 tháng 12 năm 2015.
2. Bãi bỏ tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch
chẩn đoán bệnh động vật, kiểm nghiệm thuốc thú y tại Quyết định số 417/TCCP-VC
ngày 29 tháng 5 năm 1993 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ)
Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Nông nghiệp - Công nghiệp
thực phẩm.
3. Bãi bỏ quy định về danh mục các ngạch viên chức
chuyên ngành chẩn đoán bệnh động vật, kiểm nghiệm thuốc thú y tại Quyết định số
78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và các ngạch
viên chức.
Điều 24. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư liên tịch này là căn cứ để thực hiện
việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Các cơ sở, tổ chức, đơn vị sự nghiệp ngoài
công lập được vận dụng các quy định tại Thông tư này để tuyển dụng, sử dụng và
quản lý đội ngũ viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y.
3. Cơ quan có thẩm quyền quản lý, sử dụng viên
chức có trách nhiệm tạo điều kiện để viên chức bổ sung những tiêu chuẩn còn thiếu
của chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y theo quy định
tại Thông tư liên tịch này đối với viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch
viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y.
4. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực
tiếp quản lý, sử dụng viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y có trách nhiệm:
a) Rà soát các vị trí việc làm của đơn vị, lập
phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chăn nuôi và
thú y thuộc thẩm quyền quản lý, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định hoặc
quyết định theo thẩm quyền phân cấp;
b) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp
chuyên ngành chăn nuôi và thú y tương ứng trong các đơn vị sự nghiệp công lập
theo thẩm quyền hoặc theo phân cấp, ủy quyền sau khi phương án bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Báo cáo kết quả thực hiện về cơ quan quản lý
cấp trên để theo dõi.
5. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực
hiện bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành
chăn nuôi và thú y;
b) Phê duyệt phương án bổ nhiệm chức danh nghề
nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y thuộc phạm
vi quản lý từ ngạch viên chức hiện giữ sang các chức danh nghề nghiệp chuyên
ngành chăn nuôi và thú y tương ứng quy định tại Thông tư liên tịch này; giải
quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong quá trình bổ nhiệm chức danh nghề
nghiệp và xếp lương;
c) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và
xếp lương đối với viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y thuộc diện quản lý
vào các chức danh chuyên ngành chăn nuôi và thú y tương ứng trong các đơn vị
thuộc phạm vi quản lý;
d) Hàng năm báo cáo kết quả bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y thuộc
phạm vi quản lý gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ.
Điều 25. Trách nhiệm thi
hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quy định tại Thông tư liên tịch này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Nội vụ xem xét, giải quyết ./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NỘI VỤ
THỨ TRƯỞNG
Trần Anh Tuấn
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Uỷ ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương các đoàn thể;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Sở Nội vụ và Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ NN&PTNT: Bộ trưởng, Thứ trưởng và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, Thứ trưởng và và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ NN&PTNT, Bộ Nội vụ;
- Lưu: Bộ NN&PTNT (VT, Vụ TCCB), Bộ NV (VT, Vụ Tiền lương, Vụ CCVC). (400
bản).
|